Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Anúncio
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Próximos SlideShares
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Thanh Phương đến nă...
Carregando em ... 3
1 de 43
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Apresentações para você(20)

Similar a Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc(20)

Anúncio

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Último(20)

Anúncio

Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc

  1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DỰ ÁN THÀNH LẬP STUDIO AÓ CƯỚI HÒA ANH Họ và tên: LÊ MINH HOÀ Lớp: O17 Ngành: Quản trị kinh doanh Thời gian thực tập: 18.06.2017 – 08.10.2017 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hiền Hà Nội
  2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – EARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày 30 tháng 7 năm 2017 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thu Hiền
  3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mẫu phiếu bài tập vận dụng trước tốt nghiệp PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: L Ê M I N H H O À Mã Sinh viên: 2014-01-1-14-134397 Lớp: O17 Ngành: Quản trị Kinh doanh Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):...................................................... Điện thoại: .................................................................................................................................. Email: ......................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: báo cáo thực tập tốt nghiệp dự án thành lập studio aó cưới Hòa Anh III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của báo cáo:................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:..................................................................... 1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo................................................... 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN................................................................ 2 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh.................................................................... 2 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng................................................................. 2 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ........................................................................... 3 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng................................................................ 3 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh....................................... 3 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh ...................................................................................... 3 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp ..................................................................... 3 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................................... 4 1.5. Các yếu tố quyết định thành công ................................................................... 5 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................ 6 2.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp......................................... 6 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing ....................................................................... 11 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing.............................................................. 11 2.2.2. Phân tích môi trường .............................................................................. 11 2.2.3. Chiến lược Marketing............................................................................. 12 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH................................................................. 20 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp ............................................................ 20 3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận............................................. 20 3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn .......................................................................... 25 3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần .......................................................... 26 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính.......................................................................... 26 3.2.1. Vị trí Studio:........................................................................................... 26 3.2.2. Tiến độ triển khai: .................................................................................. 26 3.2.3. Kỹ thuật công nghệ................................................................................. 27 3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu: .................................................................... 28 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................... 32 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ..................................................................... 32 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự ........................................................................... 32 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự ...................................................................... 32 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức ......................................................................... 33 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ............................................. 35 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................................................................ 37 KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined.
  5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng.......... 8 Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án........................................................................... 27 Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự....................................................................................... 33 Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng................................ 34
  6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên............................................ 20 Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm ................................................................ 22 Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm....................................................... 24 Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hòa Anh qua 5 năm dự án.................................. 25 Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu............................................................................. 26 Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp) ......... 27 Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu ............................................................... 28 Bảng 3.8: Bảng xác định NPV ................................................................................. 29 Bảng 3.9: Bảng xác định IRR................................................................................... 29 Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay ....................................................................................... 30 Bảng 3.11: Bảng khấu hao...................................................................................... 311 Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng................................................................ 36
  7. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Lễ cưới là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Vì thế mà chúng ta đều mong ước có một lễ cưới thật hoàn hảo. Tuy nhiên, cuộc sống hiện đại với bộn bề công việc, hầu hết mọi người không đủ thời gian để chuẩn bị. Hiểu được nhu cầu ấy, dịch vụ cưới hỏi trọn gói ra đời nhằm mang lại những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn của bạn. Từ nhu cầu thực tế từ thị trường dịch vụ cưới hỏi với một ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên tôi quyết định làm Dự án thành lập Studio Aó cưới Hòa Anh cho bài bài cáo thực tập của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Tìm hiểu, phân tích nhu cầu cưới hỏi tại Tp. HCM để từ đó lên kế hoạch thành lập Studio Aó cưới Hòa Anh. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường Tp. HCM - Đối tượng nghiên cứu: Ngành dịch vụ cưới hỏi
  8. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, cưới hỏi được xem là chuyện hệ trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Nó ghi nhận bước trưởng thành của một mối quan hệ và công bố sự ra đời của mỗi con người. Chính vì thế, việc tổ chức lễ cưới trở thành một phong tục không thể thiếu trong cuộc sống cộng đồng, biểu hiện của nếp sống xã hội, nền văn hoá dân tộc. Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại? Nắm bắt được tâm lý chung của các đôi uyên ương, kinh doanh ảnh viện – áo cưới ra đời như một nghề hái ra tiền. Bởi xuất phát từ quan niệm “trăm năm chỉ có một ngày” nên các cô dâu chú rể không ngại chi mạnh tay để được sở hữu một bộ váy áo ưng ý hay một dịch vụ cưới tốt nhất cho đám cưới của mình. Từ các trung tâm thành phố lớn đến các khu vực nông thôn, từ nơi phát triển đến nơi chưa phát triển đều bắt đầu tràn ngập các Studio/ảnh viện áo cưới. Tuy nhiên, cùng với xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh càng lớn và nhận thức của con người ngày càng cao thì khách hàng có xu hướng tìm đến những dịch vụ sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mình. Nếu như trước đây, các cô dâu chỉ quan tâm đến việc chọn được trang phục để giúp họ rạng rỡ nhất trong ngày vui thì ngày nay chiếc áo cưới còn là cách thể hiện sở thích và cá tính của họ. Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay cũng tràn ngập nhiều studio áo cưới có quy mô khá lớn, song vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế ngày càng gia tăng của khách hàng. Vì vậy, hơn bao giờ hết, nhu cầu về các studio áo cưới có uy tín đang là vấn đề được quan tâm. Nhận thấy tiềm năng của thị trường và nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng, tôi đã đi quyết định “Dự án thành lập Studio Aó cưới Hòa Anh”, với mong muốn mang đến sự hài lòng cho các cặp uyên ương.
  9. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 3 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng cao. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát triển? 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng - Xu hướng chụp ảnh cưới của các bạn trẻ ngày càng gia tăng. - Dịch vụ cưới hỏi trọn gói giúp khách hàng có những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn. 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Dịch vụ chụp ảnh cưới chuyên nghiệp , đội ngũ ekip nhiệt tình , chu đáo sẽ mang lại những khoảnh khắc hạnh phúc … lưu giữ giây phút đáng nhớ trong ngày trọng đại của mình. Kế hoạch kinh doanh chi tiết sẽ giúp studio giải quyết được những khúc mắc, khó khăn trong việc điều hành một studio áo cưới thực sự, nhất là khi gặp vấn đề về mặt phương hướng. 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh  Sau khi đã lấy được lòng tin của khách hàng và sau khi tìm hiểu rõ nhu cầu của khách hàng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở sẽ đưa ra những chiến lược và kế họach phát triển phù hợp.  Tăng số lượng khách hàng trung thành với dịch vụ.  Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp.  Không phụ thuộc vào một nhà cung cấp nhất định nhằm chủ động về mặt nguyên liệu. 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng về chất lượng của Studio, nên các dịch vụ Hòa Anh được sử dụng bởi các công nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon 60D) kết hợp với các phẩm mỹ phẩm nổi tiếng, an toàn cho da; trang phục cưới luôn bắt kịp với xu hướng thời trang mới nhất. Ngoài ra không gian Studio cũng
  10. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 4 được chú trọng. Không gian thoáng mát, sạch sẽ; thiết kế trang nhã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi đến Studio. Một số hình ảnh thiết kế:  Cơ sở vật chất của Studio gồm:  Văn phòng:  01 bộ salon tiếp khách  01 điện thoại bàn.  01 máy vi tính.  01 máy lạnh.  12 bóng đèn 1.2m.  02 tủ kính trưng bày trang trang phục.  02 bàn trang điểm  Phòng chụp: Motor cuốn phong, bộ Studio Kits…  01 xe 7 chỗ.  01 WC. 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp - Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Sài Gòn. Tạo ra một Studio sáng tạo, độc đáo lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ. - Cung cấp những dịch vụ chụp ảnh nghệ thuật với công nghệ cao
  11. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 5 - Thỏa mãn được nhu cầu của mọi khách hàng bởi sự hài lòng về chất lượng, giá cả hợp lý. - Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng. - Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh. - Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời trang - Tăng doanh số mỗi năm 1.5. Các yếu tố quyết định thành công Ý tưởng và kế hoạch đầu tư dự án do chủ đầu tư đảm nhận. Nguồn vốn cho dự án được gia đình hỗ trợ một phần, số còn lại chủ đầu tư vay của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam với lãi suất 15.5%, kỳ hạn là 5 năm. Chủ đầu tư có kiến thức về quản trị, am hiểu về thời trang và nhiếp ảnh. Tuy nhiên, điểm yếu của chủ đầu tư là chưa có kinh nghiệm trong quản lý thực tế, cũng như kỹ năng giao tiếp còn yếu và các điểm yếu trên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của chủ đầu tư và của cả dự án. Vì vậy, để dự án thành công thì chủ đầu tư không ngừng học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm bằng cách hỏi ý kiến, nhờ tư vấn của nhà cung cấp hay các Studio trong địa bàn thành phố.
  12. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp Là 1 ngành đã xuất hiện tại Việt Nam từ khá lâu, và đặc biệt trong mấy năm gần đây, cụm từ “ảnh viện áo cưới” rất phổ biến, các Studio, cửa hàng ảnh viện áo cưới mọc lên với tốc độ chóng mặt. Vì với phong tục và phong cách của người Việt thì đám cưới là việc trọng đại cần có những bức ảnh để lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ đó. Đây là lý do chính mà thị trường studio áo cưới hiện nay đang cạnh tranh khốc liệt - Tập trung ở khu vực đông dân cư, thành phố lớn hoặc khu vực dân cư có mức thu nhập ổn định từ khá trở lên vì chi phí cho 1 lần sử dụng dịch vụ là khá cao - Là ngành dịch vụ mang tính thời vụ Thông thường vào mùa cưới (cuối năm và đầu xuân), các ảnh viện lớn có thể phục vụ hàng chục khách mỗi ngày, mang về doanh thu vài chục triệu đồng. Tuy nhiên vào mùa hè, hầu hết các ảnh viện đều có ít khách. Do vậy, để giảm chi phí, các chủ cửa hàng phải cắt giảm bớt lượng nhân viên dư thừa - Là ngành dịch vụ đòi hỏi tính cập nhật cao .Để không ngừng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, các chủ cửa hàng cần cập nhật thường xuyên các mẫu váy cưới mới, hợp thời trang, tìm kiếm các địa điểm chụp ảnh đẹp… đồng thời phân loại đối tượng khách hàng cao cấp hay bình dân để điều chỉnh các gói dịch vụ phù hợp với từng khách hàng. 2.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp a.Tình hình phát triển của ngành thời trang Việt Nam: Trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, tốc độ tăng trưởng GDP nhiều năm liền luôn ở mức cao (tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong năm năm đạt 7%/năm). Hình ảnh một Việt Nam phát triển năng động ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Bên cạnh đó, Việt Nam là một thị trường có dân số trẻ (đứng thứ 2 ở khu vực Châu Á– theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường TNS), thu nhập bình quân đầu người ngày một tăng (thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2015 đạt 2.540USD). Theo đánh giá của các chuyên gia nghiên cứu thị trường trong
  13. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 7 và ngoài nước, Việt Nam hiện đang là “miếng mồi ngon” cho các đại gia trong lĩnh vực thời trang. Bởi khi đã qua cái thời mà người người, nhà chỉ lo sao cho đủ “cơm no áo ấm” thì đa số người dân giờ đây đã bắt đầu có nhu cầu về “ăn ngon mặc đẹp”. Những người trẻ Việt Nam hôm nay đã bắt đầu có thị hiếu tốt hơn trong vấn đề lựa chọn trang phục, họ cũng tỏ ra “thoáng tay” khi sẵn sàng trả vài nghìn USD cho một cái áo hàng hiệu hay một chiếc túi da cá sấu đắt tiền, bởi họ cho đó là một phần quan trọng tạo nên phong cách sống. Ông Fukukawa Shiro, giám đốc trung tâm thương mại Zen Plaza ở thành phố Hồ Chí Minh nhận xét “Kinh tế Việt Nam đang khó khăn nhưng cơ hội kinh doanh ở đây là rất lớn vì giới trẻ nước này rất nhạy cảm với tốc độ phổ cập điện thoại thông minh và thời trang”. Tóm lại, thị trường thời trang Việt Nam đang có nhu cầu cần được định hình và phát triển. b. Tiềm năng phát triển ngành dich vụ cưới hỏi của Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố Sài Gòn là địa phương có hoạt động thương mại và dịch vụ sôi nổi nhất cả nước, chiếm tỷ trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế của Thành phố, có quan hệ mua bán với gần 60 quốc gia trên thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của Thành phố và là đô thị sầm uất nhất nước. Thương mại - Dịch vụ luôn là trọng tâm phát triển.  Kinh tế: thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước, hình thành nhiều hoạt động thương mại – dịch vụ chuyên nghiệp trên địa bàn, như: Metro, Co.opMart, Vinatex Mart, điện máy Chợ Lớn và các hoạt động tài chính- tín dụng của nhiều ngân hàng… tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành phố Sài Gòn cao, ổn định và cao hơn mức tăng chung của các tỉnh lân cận. Chất lượng cuộc sống của người dân cũng dần được nâng cao (GDP bình quân đầu người của Thành phố năm 2015 là 62.5 triệu đồng). Điều đó mang đến nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ cưới của Thành phố.  Dân số: Tính đến năm 2012, dân số toàn thành phố Hồ Chí Minh đạt gần 7.750.900 người, với diện tích 2095,6 km2, mật độ dân số đạt 3699 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 6.433.200 người, dân số sống tại nông thôn đạt 1.317.700 người. Dân số nam đạt 3.585.000 người, trong khi đó nữ đạt
  14. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 8 3.936.100 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 7,4 ‰Trong các thập niên gần đây, Thành phố Hồ Chí Minh luôn có tỷ số giới tính thấp nhất Việt Nam, luồng nhập cư từ các tỉnh khác vào Thành phố Hồ Chí Minh luôn có số nữ nhiều hơn số nam. Năm 2015, Thành phố có 8.224.000 triệu người  Cơ sở hạ tầng: Hiện nay đường phố Thành phố Sài Gòn phần lớn đã được tráng nhựa, nhiều tuyến đường được mở rộng, thuận lợi cho việc lưu thông, buôn bán, vận chuyển hay trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Mặt khác, chính quyền địa phương cũng đề ra nhiều chính sách thúc đẩy và tạo điều kiện phát triển ngành thương mại – dịch vụ. c. Môi trường vi mô: *Đặc điểm khách hàng: Khách hàng của “Studio Aó cưới Hòa Anh” là toàn bộ người dân trong và ngoài Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng Do mức sống của người dân ngày càng cao, cũng đồng nghĩa là họ ngày càng chú trọng nhiều hơn về chất lượng và ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm/dịch vụ cho mình. Ngoài ra, khi lựa chọn một Studio hay một cửa hiệu thì điều họ quan tâm còn là cung cách phục vụ có đáp ứng với nhu cầu của họ hay không? Hay không gian của tiệm có thoáng mát, sạch sẽ không? Vì vậy, yêu cầu đặt ra là Studio phải thoả mãn tốt những nhu cầu của khách hàng để tạo cho mình một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo trong môi trường kinh doanh ngày càng gia tăng như hiện nay. *Đối thủ cạnh tranh: Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp hay một cửa hàng thành công không phải là chuyện dễ, vì trên thị trường không chỉ có cửa hàng YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH LỰA CHỌN STUDIO 38% 26% 14% 10% 12% Chất lượng dịch vụ Giá cả Được bạn bè/người thân giới thiệu Khuyến mãi Studio là thương hiệu có uy tín trên thị trường
  15. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 9 (doanh nghiệp) của mình mà còn nhiều cửa hàng (doanh nghiệp) khác cũng đang tham gia kinh doanh cùng lĩnh vực hay kinh doanh sản phẩm thay thế, nên việc tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh của mình là rất quan trọng. Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tồn tại nhiều Studio áo cưới khá nổi tiếng như: Xuân Có, Kim Trang, Thuỷ Tiên, Jessica…Đó là những đối thủ cạnh tranh hiện tại của Studio.  Điểm mạnh của họ là:  Thời gian hoạt động khá lâu trên thị trường nên được nhiều biết đến.  Nhiều kinh nghiệm.  Quy mô tương đối lớn, vị trí thuận lợi. Tuy nhiên, những đối thủ này còn mắc phải một số hạn chế mà từ đó Hòa Anh có thể rút ra được kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn:  Giá tương đối cao.  Phong cách phục vụ cũng như thái độ của nhân viên phục vụ chưa tốt.  Ngoài các Studio áo cưới hiện nay thì đối thủ cạnh tranh Hòa Anh còn bao gồm cả các cửa hiệu chụp ảnh chân dung thông thường như: Diêu, Bạn Trẻ, Trung Kiên… và một số dịch vụ chụp ảnh khác. Đối thủ tiềm ẩn: Do xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người sẽ ngày càng nâng cao, vì vậy trong tương lai Studio sẽ gặp thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới. Do đó, Studio phải quan tâm nhiều đến chất lượng phục vụ, nâng cao tay nghề của nhân viên, tìm hiểu rõ thị trường để có thể trong một thời gian ngắn tạo được sự khác biệt so với đối thủ. *Nhà cung cấp: Theo chủ đầu tư, nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của một cửa hiệu, vì vậy sau một thời gian tìm hiểu và chọn lựa chủ đầu tư quyết định chọn nhà cung cấp sau cho từng bộ phận dịch vụ:  Trang phục cưới:  Công ty TNHH may thuê Liên Á Châu Địa chỉ: 60 Hoàng Hoa Thám - P.7 quận Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0862.767.822 – 0983.977.679  KING BRIDAL
  16. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 10 Địa chỉ: 417/62/7 Quang Trung - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại : 0978 07 27  DK.Áo dài Địa chỉ: 242 Nguyễn Thượng Hiền - Phường 5 – Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh.  Bộ phận trang điểm: Studio sử dụng các mỹ phẩm nổi tiếng hiện nay như: Avon, Essance, Depond….  Bộ phận chụp ảnh: Studio sử dụng máy ảnh, máy quay phim của các hãng: Sony, Canon…; sử dụng phim chụp của: Konica, Fujifilm… Nhìn chung, các sản phẩm này chủ yếu được lấy từ Thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ giảm được chi phí trung gian. 2.1.3. Mục tiêu của Studio: Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng cao. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát triển?  Mục tiêu mà Studio đặt ra là:  Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.  Tăng doanh số mỗi năm Và để làm được điều đó, Studio cần:  Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.  Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.  Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời trang mới nhất.
  17. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 11 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing 2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing 2.2.2. Phân tích môi trường 2.2.2.1. Phân tích thị trường o Cưới hỏi được xem là việc hệ trọng trong mỗi con người Việt Nam o Tổ chức lễ cưới trở thành phong tục không thể thiếu trong cuộc sống, phong tục văn hóa cộng đồng o Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại? 2.2.2.2. Phân tích SWOT
  18. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 12 a. Điểm mạnh o Vị trí cửa hàng thuận lợi cho việc Marketing o Giá cả hợp lý nhưng chất lượng không giảm sút o Đội ngũ nhân viên nhiệt tình sáng tạo b. Điểm yếu o Là cửa hàng mới chưa được nhiều người biết tới o Chưa có kinh nghiệm thực tiễn c. Cơ hội o Nhu cầu người dân ngày càng tăng cao o Khách hàng bị thu hút bởi các cảnh đẹp khác ngoài khu vực TP HCM làm tăng số lượng khách hàng ngoại tỉnh d. Thách thức o Rủi ro do đội ngũ non trẻ thiếu kinh nghiệm nhưng điều này có thể khắc phục bằng cách tự trau dồi 2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài Không có hoạt động kinh doanh nào là tuyệt đối an toàn, luôn luôn có những rủi ro rình rập, cho nên lường trước được những rủi ro trong tương lai để biết được có loại rủi ro phải chấp nhận, có loại rủi ro cần phòng tránh, khắc phục… - Rủi ro chi phí tốn kém: nhất là những chi phí phát sinh nhỏ, khó kiểm soát được trong quá trình chuẩn bị cho công ty cũng như sau khi công ty đi vào hoạt động kinh doanh như: chi phí cá nhân, chi phí đi lại, chi phí điện, điện thoại cố định... - Rủi ro trong các vấn đề về tiếp thị như không thu hút đủ lượng khách hàng cần thiết, tinh thần phục vụ của nhân viên bán hàng chưa tốt… - Tai họa đột ngột có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan như hoả hoạn, bão lụt… 2.2.3. Chiến lược Marketing 2.2.3.1. Thị trường mục tiêu Đối với bất kì một doanh nghiệp nào nói chung và một dự án nói riêng thì marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp cũng như một dự án có
  19. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 13 thể thành công. Hoạt động Marketing là việc chúng ta bỏ ra chi phí về tài chính cũng như nguồn lực để mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc kinh doanh, hiệu quả đó được thể hiện như là sức cầu của người tiêu dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm dịch vụ của ta nhiều hơn, để từ đó tạo ra một hình ảnh về doanh nghiệp trong bộ nhớ của khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mình khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của ta. Như vậy chiến lược chung Marketing là một hệ thống những chính sách và các biện pháp nhằm triển khai và phối hợp những mũi nhọn marketing để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Để có một chiến lược marketing đạt hiệu quả cao thì việc đầu tiên ta phải hoạch định chiến lược marketing một cách cụ thể rõ ràng và khoa học phù hợp với mục tiêu của dự án cũng như mục tiêu chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra. Thị trường mục tiêu của studio là khu vực Thành phố Sài Gòn và đặc biệt là khu vực nội thành vì đây là nơi có thu nhập và nhu cầu cao. 2.2.3.2. Định vị thị trường Khách hàng mục tiêu mà studio hướng tới là thanh niên, họ luôn có nhu cầu cao trong việc chụp ảnh nhất là trong xu thế hiện nay hầu như ai ai cũng muốn có những khoảnh khắc đẹp để ghi dấu cuộc đời. 2.2.3.3. Chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng, được xem là xương sống của chiến lược kinh doanh. Thị trường càng gay gắt thì chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng. Đó là phương thức kinh doanh dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng. Với một cửa hiệu mới mở, chiến lược sản phẩm mà Hòa Anh đề ra là:  Thứ nhất: Trang phục cưới đa dạng màu sắc, kiểu dáng, chất liệu, kích cỡ…phù hợp theo nhu cầu của khách. Luôn đi theo xu hướng thời trang mới nhất.
  20. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 14  Thứ hai: Cung ứng nhiều loại dịch vụ để khách có thêm nhiều lựa chọn  Dịch vụ áo cưới: khách hàng có thể thuê hoặc mua các trang phục cưới như: áo cưới, áo dạ hội, vest/comple, áo dài. Ngoài ra khách hàng có thể đặt may theo số đo, sở thích.  Dịch vụ chụp hình nghệ thuật: cưới – hỏi, thời trang, họp mặt, lễ - tiệc….  Dịch vụ trang điểm + làm tóc: cô dâu, dự tiệc, hoá trang….  Dịch vụ hoa: hoa cưới, hoa trang trí nội thất…  Dịch vụ quay phim: lễ cưới, quay ngoại cảnh.
  21. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 15  Và quan trọng là Studio luôn cố gắng hoàn thành tốt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 2.2.3.4. Chiến lược giá Chiến lược giá là một trong những nhân tố góp phần thắng lợi trong kinh doanh. Khách hàng khi muốn sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ đều có sự cân nhắc giá trị của sản phẩm dịch vụ đó có tương ứng với số tiền mà họ bỏ ra hay không? Vì vậy việc định giá là chìa khoá dẫn đến sự thành công hay thất bại của một cơ sở kinh doanh. Thành lập trong thời kỳ nền kinh tế đang biến động như hiện nay đã là một thách thức lớn đối với Studio. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong thời gian mới mở, Hòa Anh sẽ định giá dựa trên việc phân tích giá của các đối thủ trên cùng địa bàn và dựa trên giá trị thực của sản phẩm dịch vụ. Bảng 2.1: Bảng giá các dịch vụ cung ứng (ĐVT: đồng) Dịch vụ cung ứng Giá Chỉ thuê trang phục cưới: - Áo soiree trắng/kem - Áo soiree màu - Vest/comple - Áo dài (chú rể) - Áo dài (cô dâu) - Áo cưới kiểu dạ hội 700.000đ – 1.200.000đ 500.000đ – 800.000đ 400.000đ 300.000đ 350.000đ 600.000đ Hoa cưới: - Hoa cầm tay. 200.000đ – 500.000đ
  22. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 16 - Hoa trang trí. 300.000đ – 700.000đ Trang điểm làm tóc tại Studio - Cô dâu - Trang điểm thường 300.000đ 100.000đ – 200.000đ Quay phim: - Trong tiệc cưới - Lễ rước dâu + tiệc cưới 1 ngày - Lễ rước dâu + tiệc cưới 2 ngày 1.200.000đ 1.500.000đ 1.800.000đ Chụp ảnh tại tiệc: khổ 10x15 khổ 13x18 9.000đ/hình 12.000đ/hình Chụp ảnh tại Studio: - Album 10x15(30 trang) - Album 20x30 hay 25x25 (30 trang) - Album 25x35 (30 trang) - Album 30x30 (30 trang) - Album 30x45 (30trang) 3.200.000đ 4.500.000đ 5.200.000đ 6.700.000đ 7.200.000đ Chụp ảnh + quay phim ngoại cảnh (trong thành phố) cộng thêm từ 200.000 -500.000  Trong đó: Album 10x15 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 02 váy cưới Chú rể: 02 bộ vest Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70. - 01 DVD nhạc hình cô dâu-chú rể. - 01 tấm ảnh laminate 40x60 Album 20x30 hay 25x25 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 02 váy cưới + 01 áo dài Chú rể: 02 bộ vest Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
  23. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 17 Khuyến mãi: - 01 khung ảnh cưới 20x30 - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70 - 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung Album 25x35 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 01 áo dài Chú rể: 02 bộ vest + 01 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70. - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới. - 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung Album 30x30 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục. Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 60x90 - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo. - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung. - 01 cuốn album mini. Album 30x45 bao gồm các dịch vụ: Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài. Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục Khuyến mãi: - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung - 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo - giảm 20% tiền thuê áo cưới.
  24. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 18 Bảng 2.2: Dịch vụ cung ứng trọn gói ĐVT: đồng Dịch vụ Tổng giá Gói Basic gồm: - 01 album 20x30 hay 25x25 (30 trang) - Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp ảnh. - Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp hình. - 01 váy cưới + 01 váy dạ hội - 01 vest chú rể trong ngày cưới - 01 ảnh laminate 60x90 có khung - 01 bó hoa tươi cầm tay. - Trang điểm tại Studio ( chụp hình + ngày cưới) 6.700.000 Gói Silver gồm: - 01 album 25x35 (30 trang) - Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp - Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp ảnh - 02 váy mặc trong ngày cưới - 02 vest mặc trong ngày cưới. - 02 lần trang điểm tại tiệm. - 50 tấm ảnh chụp tại tiệc. - 01DVD quay tại tiệc. - 01 bó hoa cưới + 02 hoa cài áo - 01 ảnh laminate 70x110 có khung. - 01 cặp đựng album. 10.600.000 Gói Gold gồm: - 01 album 30x45 (30 trang) - Cô dâu được thay 03 váy + 02 áo dài khi chụp ảnh ảnh (1 buồi chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh). - Chú rể được thay 02 vest + 02 áo dài khi chụp ảnh (1 buồi chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh) - 02 váy cưới (1soiree , 1 kiểu dạ hội) 14.500.000
  25. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 19 - 02 vest chú rể. - 01 lần trang điểm tại tiệm + 01 lần trang điểm tại nhà. - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung - 100 tấm ảnh chụp ở tiệc - 02 bó hoa tươi + 02 hoa cài áo - 01 DVD quay ở buổi tiệc 2.2.3.5. Chiến lược phân phối Do quy mô của Studio còn hạn chế nên chỉ có một trụ sở duy nhất, nên chiến lược phân phối Hòa Anh chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối đa mức độ tiện ích của khách hàng khi đến Studio. 2.2.3.6. Chiến lược xúc tiến bán Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung hay một dự án nói riêng thì việc chiêu thị sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp hay dự án có thể thành công. Vì là một Studio mới mở nên ít người biết đến, để thu hút khách hàng chiến lược Hòa Anh đề ra là: đặt tờ bướm, đặt các panô, bảng quảng cáo hoặc treo băng rôn ở những tuyến đường chính, gần những nơi in thiệp cưới hay những khu vực có nhiều người qua lại, dễ nhìn thấy. Những khách hàng đến Studio trong tháng đầu sau khai trương sẽ được giảm 10%.
  26. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 20 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 3.1.1.1. Doanh thu Để dự kiến doanh số của dự án qua các năm, ta căn cứ vào:  Yếu tố kinh tế - xã hội:  Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và tỉnh Thành phố Sài Gòn nói chung.  Mức thu nhập của người dân trong khu vực.  Mật độ phân bố dân cư, cơ cấu dân số và tỷ lệ tăng dân số.  Tỷ lệ lạm phát.  Yếu tố sản phẩm/dịch vụ:  Chất lượng phục vụ khách hàng của Studio  Giá cả dịch vụ phù hợp với chất lượng sản phẩm và phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng. Bảng 3.1: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên (ĐVT: 1,000đồng) Dịch vụ cung ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngoài mùa cưới 479,400,000  Cho thuê trang phục cưới 62,150,000 Áo cưới 30,800,000  Nhóm 1 13 800,000 10,400,000  Nhóm 2 17 1,200,000 20,400,000 Áo dài 9,950,000  Cô dâu 19 350,000 6,650,000  Chú rể 11 300,000 3,300,000 Comple/Veston 26 400,000 10,400,000 Áo dạ hội 22 500,000 11,000,000 Chụp ảnh cưới 369,400,000
  27. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 21 Áo cưới được chia thành 2 nhóm, thuận lợi cho việc lựa chọn cũng như phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng. Năm đầu tiên, Studio mới ra mắt nên còn ít người biết đến. Thị phần chủ yếu do các Studio thực hiện các chương trình tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi; do được bạn bè/người thân giới thiệu ủng hộ; ngoài ra Studio còn hợp tác với một số nhà hàng, cửa hàng in thiệp cưới để chia sẽ lợi nhuận. Vì vậy, doanh số được dự kiến qua các năm:  10x15 35 3,200,000 112,000,000  20x30 hay 25x25 22 4,500,000 99,000,000  25x35 hay 30x30 15 5,200,000 78,000,000  30x45 12 6,700,000 80,400,000  Trang điểm 30 300,000 9,000,000  Hoa cưới 25 300,000 7,500,000 Trong mùa cưới 588,500,000 Áo cưới 36,000,000  Nhóm 1 18 800,000 14,400,000  Nhóm 2 18 1,200,000 21,600,000 Áo dài 11,100,000  Cô dâu 18 350,000 6,300,000  Chú rể 16 300,000 4,800,000 Comple/Veston 31 400,000 12,400,000 Áo dạ hội 23 500,000 11,500,000  Chụp ảnh cưới 495,000,000  10x15 50 3,200,000 160,000,000  20x30 hay 25x25 28 4,500,000 126,000,000  25x35 hay 30x30 17 5,200,000 88,400,000  30x45 18 6,700,000 120,600,000  Trang điểm 40 300,000 12,000,000  Hoa cưới 35 300,000 10,500,000
  28. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 22 Bảng 3.2: Doanh số dự kiến qua các năm ĐVT: đồng Dịch vụ cung ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượ ng Thành tiền Số lượng Thành tiền Ngoài mùa cưới Cho thuê trang phục cưới Áo cưới Nhóm 1 13 11,108,240 14 13,051,182 17 16,727,961 21 21,440,563 27 29,770,864 Nhóm 2 17 21,789,240 19 25,600,396 22 32,812,540 27 42,056,488 35 58,396,695 Áo dài Cô dâu 19 7,102,865 21 8,345,227 25 10,696,245 30 13,709,591 39 19,036,178 Chú rể 11 3,524,730 12 4,141,241 15 5,307,911 17 6,803,255 23 9,446,524 Comple/V eston 26 11,108,240 29 13,051,182 34 16,727,961 41 21,440,563 54 29,770,864 Áo dạ hội 22 11,749,100 24 13,804,135 29 17,693,036 35 22,677,518 45 31,488,414 Chụp ảnh cưới 10x15 35 119,627,200 39 140,551,194 46 180,147,276 55 230,898,366 72 320,609,309 20x30 hay 25x25 22 105,741,900 24 124,237,216 29 159,237,324 35 204,097,663 45 283,395,728 25x35 hay 30x30 15 83,311,800 17 97,883,867 20 125,459,710 24 160,804,219 31 223,281,483 30x45 12 85,875,240 13 100,895,678 16 129,320,009 19 165,752,042 25 230,151,682 Trang điểm 30 9,612,900 33 11,294,292 40 14,476,120 48 18,554,333 62 25,763,248 Hoa cưới 25 8,010,750 28 9,411,910 33 12,063,434 40 15,461,944 51 21,469,373 Trong mùa cưới Áo cưới Nhóm 1 18 15,380,640 20 18,070,868 24 23,161,793 29 29,686,933 37 41,221,197 Nhóm 2 18 23,070,960 20 27,106,302 24 34,742,689 29 44,530,399 37 61,831,795 Áo dài Cô dâu 18 6,729,030 20 7,906,005 24 10,133,284 29 12,988,033 37 18,034,274 Chú rể 16 5,126,880 18 6,023,623 21 7,720,598 25 9,895,644 33 13,740,399 Comple/V 31 13,244,440 34 15,561,025 41 19,944,877 49 25,563,748 64 35,496,031
  29. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 23 (Mùa cưới bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau).  Năm thứ hai, dự kiến tăng 10% doanh số. Doanh số năm thứ hai = số lượng*110%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ ba, tiếp tục tăng thêm 20% so với năm thứ hai. Do lúc này Studio đã hoạt động được một thời gian nên đã thu được một số thị phần. Doanh số năm thứ ba = số lượng*120%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ tư, tiếp tục tăng thêm 30% so với năm thứ ba. Studio tiếp tục thực hiện các hình thức quảng cáo, khuyến mãi để tăng thêm thị phần. Doanh số năm thứ tư = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng.  Năm thứ năm – năm cuối cùng dự án: Studio cố gắng phấn đấu giữ vững mức tăng 30% so với năm thứ tư. Doanh số năm thứ năm = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng trưởng. Trong đó: tốc độ tăng trưởng (chỉ số lạm phát) = (1+tỷ lệ lạm phát)^số năm hiện tại , tỷ lệ lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%. eston Áo dạ hội 23 12,283,150 25 14,431,596 30 18,497,265 36 23,708,314 47 32,919,706 Chụp ảnh cưới 10x15 50 170,896,000 55 200,787,419 66 257,353,251 79 329,854,809 103 458,013,298 20x30 hay 25x25 28 134,580,600 31 158,120,093 37 202,665,685 44 259,760,662 58 360,685,472 25x35 hay 30x30 17 94,420,040 19 110,935,049 22 142,187,671 27 182,244,782 35 253,052,347 30x45 18 128,812,860 20 151,343,517 24 193,980,013 29 248,628,062 37 345,227,523 Trang điểm 40 12,817,200 44 15,059,056 53 19,301,494 63 24,739,111 82 34,350,997 Hoa cưới 35 11,215,050 39 13,176,674 46 16,888,807 55 21,646,722 72 30,057,123
  30. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 24 3.1.1.2. Chi phí  Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2016 là 2.81%.  Chỉ số lạm phát: Bảng 3.3: Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm ĐVT: 1,000 đồng Diễn giải: Năm 0 1 2 3 4 5 1.07 1.14 1.22 1.30 1.39 Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí mua nguyên liệu 510,440,000 545,200,964 582,329,150 621,985,765 664,342,995 Chi phí hoạt động 375,560,500 458,167,242 486,039,475 522,176,118 572,032,971  Thuê mặt bằng 60,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000  Chi phí điện 16,200,000 17,303,220 18,481,569 19,740,164 21,084,469  Chi phí nước 2,790,000 2,979,999 3,182,937 3,399,695 3,631,214  Chi phí internet + điện thoại 4,512,000 4,819,267 5,147,459 5,498,001 5,872,415  Lương nhân viên 255,600,000 273,006,360 291,598,093 311,455,923 332,666,072  Quảng cáo, khuyến mãi 12,000,000 12,817,200 13,690,051 14,622,344 15,618,125  Công cụ, dụng cụ 10,000,000 10,681,000 11,408,376 12,185,287 13,015,105  Sửa chữa, bảo trì trang thiết bị 10,458,500 12,287,796 17,967,638 30,400,589 54,939,529  Đồng phục cho nhân viên 4,000,000 4,272,400 4,563,350 4,874,115 5,206,042  Chi phí khác 18,000,000 19,225,800 20,535,077 21,933,516 23,427,188 Tổng 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966
  31. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 25  Thuê mặt bằng: 10,000,000 đồng/tháng. Năm đầu tiên, đã đưa trước 06 tháng.  Thuế môn bài: cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư dưới 2tỷ  1,000,000 đồng/năm.  Chi phí điện: 15kwh*3,000 đồng/kwh*30 ngày* 12 tháng.  Chi phí nước: 15m3*13,500 đồng*12  Chi phí điện thoại: 250,000 đồng*12  Chi phí kết nối internet: 176,000 đồng*12  Ngoài ra, tỷ lệ lạm phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%. Bắt đầu từ năm thứ 2, cộng thêm chỉ số lạm phát. 3.1.1.3. Lợi nhuận Bảng 3.4: Bảng báo cáo thu nhập Hòa Anh qua 5 năm dự án ĐVT: đồng 3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là mức độ hoạt động mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí, tức là lợi nhuận bằng 0. - Lợi nhuân = tổng doanh thu - tổng chi phí - Tại điểm hòa vốn: lợi nhuận bằng 0 - Qua bảng số liệu => hòa vốn sau gần 1 năm, từ năm 2 trở đi bắt đầu sinh lợi nhuận. => Thời gian hòa vốn nhanh chóng, tính khả thi của dự án cao. Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051 Tổng chi phí 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966 Chi phí khấu hao 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 EBIT 96,611,500 83,828,794 443,344,795 1,287,460,574 2,921,599,084 Chi phí lãi vay 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 0 Lợi nhuận trước thuế 32,611,500 42,868,794 421,738,395 1,282,111,198 2,921,599,084 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8,152,875 10,717,198 105,434,599 320,527,800 730,399,771 Lãi ròng 24,458,625 32,151,595 316,303,796 961,583,399 2,191,199,313
  32. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 26 3.1.3. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Bảng 3.5: Bảng báo cáo ngân lưu ĐVT: đồng 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính 3.2.1. Vị trí Studio:  Tên gọi: Studio Aó cưới Hòa Anh.  Vị trí: Studio toạ lạc trên đường Nguyễn Thái Học, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.2. Tiến độ triển khai:  Kế hoạch được bắt đầu từ cuối tháng 11 và kết thúc vào thúc vào cuối tháng 3.  Vì mặt bằng thuê đã được xây dựng sẵn nên chủ đầu tư chỉ sửa chữa, trang trí.  Tiến độ của dự án được thể hiện như sau: Năm 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 1,045,850,000 1,150,435,000 1,574,951,419 2,494,860,457 4,221,213,051 Giá trị thanh lý 11,619,000 Chi phí đầu tư 793,800,000 Chi phí hoạt động 886,000,500 1,003,368,206 1,068,368,624 1,144,161,883 1,236,375,966 Ngân lưu trước thuế -793,800,000 159,849,500 147,066,794 506,582,795 1,350,698,574 2,996,456,084 Thuế TNDN 39,962,375 36,766,698 126,645,699 337,674,644 749,114,021 Ngân lưu ròng -793,800,000 119,887,125 110,300,095 379,937,096 1,013,023,931 2,247,342,063 7m
  33. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 27 Hình 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án 3.2.3. Kỹ thuật công nghệ Bảng 3.6: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp) ĐVT: đồng ST T Công việc Tháng 12/2017 Tháng 1/2018 Tháng 2/2018 Tháng 3/2018 1 Liên hệ với ngân hàng 2 Thuê mặt bằng 3 Sửa chữa, trang trí Studio 4 Liên hệ với nhà cung cấp 5 Mua trang thiết bị 6 Tuyển chọn nhân viên 7 Đăng ký giấy phép kinh doanh 8 Khai trương Studio STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền  Văn phòng 1 Bộ salon tiếp khách 1 5,450,000 2 Bàn làm việc 1 1,100,000 3 Máy vi tính 2 14,200,000 4 Tủ kính trưng áo cưới 2 6,000,000 5 Ma-nơ-canh 4 4,000,000 6 Điện thoại bàn 1 180,000 7 Đèn 1.2m 12 150,000 8 Máy lạnh 2 10,290,000 9 Bàn trang điểm 2 8,600,000 10 Máy giặt + hấp 1 8,000,000  Phòng chụp 11 Studio Kits 1 5,420,000
  34. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 28 3.2.4. Nguồn vốn đầu tư ban đầu: 3.2.4.1. Các khoản đầu tư ban đầu: Bảng 3.7: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu ĐVT: đồng Do hoạt động đặc trưng của Studio là cung ứng dịch vụ với những nguyên liệu nhạy cảm (mỹ phẩm, thời trang…) nên không hoạch định tồn kho vì những nguyên liệu này rất nhanh chóng bị lỗi thời. 12 Motor cuốn phong trục 2 1 900,000 13 Vải phông 5 400,000 14 Phòng thay đồ di động 1 800,000 15 Máy ảnh canon 2 24,000,000 16 Máy quay phim 1 26,700,000 Tổng cộng 116,190,000 Khoản mục đầu tư Trị giá 1. Vốn cố định 586,190,000 Sửa chữa + trang trí Studio 70,000,000 Trang thiết bị 116,190,000 Xe 7 chỗ 400,000,000 2. Vốn lưu động 207,610,000 Tiền thuê mặt bằng (trả trước 6 tháng) 60,000,000 Chi phí nguyên liệu 127,610,000 Chi phí khai trương 10,000,000 Hàng tồn kho 0 Dự phòng tiền mặt 10,000,000 Tổng cộng 793,800,000
  35. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 29 3.2.4.2. Tính NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được qui về hiện tại trừ đi vốn đầu tư ban đầu NPV= - P + n n r CF r CF r CF ) 1 ( ..... ) 1 ( ) 1 ( 2 2 1 1       Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho NPV. Bảng 3.8: Bảng xác định NPV ĐVT: đồng 3.2.4.3. Tính IRR: Suất sinh lời nội tại của dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0, IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu (r) dự án sẽ được chấp nhận. IRR= R1+     2 1 1 1 2 * NPV NPV R R NPV   Dựa vào lãi suất cho vay của ngân hàng ta ước lượng lãi suất chiết khấu cho IRR. Bảng 3.9: Bảng xác định IRR ĐVT: đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 (793,800,000) r = 16% CF 154,136,214 183,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527 NPV 1,301,850,393.2 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 NCF (793,800,000) 154,136,214 183,817,452 531,330,272 1,364,377,497 3,083,583,527 r = 16% IRR 47%
  36. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 30  Tóm lại, với NVP = 1,730,215,219.8 >0 và IRR = 51% (>r) đã cho thấy rằng tính khả thi của dự án rất cao và hoàn toàn có thể đầu tư được. Mặt khác, thời gian hoàn vốn (PP) là 1.13 năm cũng nói lên tính khả thi của dự án. 3.2.4.4. Cơ cấu nguồn vốn: Tổng vốn đầu tư của dự án là 793,800,000 đồng (bảy trăm lẻ một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng), bao gồm:  Vốn tự có: 393,800,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn.  Vốn vay: 400,000,000 đồng; chiếm 50% tổng nguồn vốn. 3.2.4.5. Phương thức vay và trả nợ: Bảng 3.10: Lịch trả nợ vay ĐVT: 1,000 đồng  Kết thúc dự án:  Tổng lãi: 138,722,000 đồng.  Trong đó, vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam: o Lãi suất 15.5%/năm. o Kỳ hạn: 5 năm. o Trả nợ gốc + lãi vay theo phương pháp cố định giảm dần (trả đều hàng năm). Năm 0 1 2 3 4 5 Nợ đầu kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600 Lãi phát sinh 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 Trả nợ đều 144,000,000 120,960,000 101,606,400 85,349,376 Vốn gốc 80,000,000 80,000,000 80,000,000 80,000,000 Tiền lãi 64,000,000 40,960,000 21,606,400 5,349,376 Nợ cuối kỳ 400,000,000 256,000,000 135,040,000 33,433,600 0
  37. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 31 3.2.4.6. Khấu hao: Bảng 3.11: Bảng khấu hao ĐVT: đồng Thời gian khấu hao Khấu hao Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Xe 7 chỗ 10 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000 40,000,000 Trang thiết bị 5 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000 23,238,000 Tổng 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000 63,238,000
  38. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 32 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Nếu nói vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của một cơ sở kinh doanh thì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công hay thất bại đối với cơ sở kinh doanh đó. Đặc biệt là với loại hình kinh doanh như Hòa Anh. Vì đây là một Studio áo cưới nên Hòa Anh rất quan tâm đến vấn đề nhân sự. Việc tuyển chọn nhân sự dựa trên tiêu chí:  Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh):  Phải qua các khoá đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh vực chuyên môn này.  Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.  Đối với nhân viên lái xe: phải có giấy phép lái xe 4 bánh.  Đối với nhân viên tiếp nhận thông tin:  Yêu cầu ngoại hình ưa nhìn (Nữ: 18 – 25 tuổi).  Trình độ học vấn: 12/12 hệ chính quy hay bổ túc.  Phục vụ nhiệt tình, vui vẻ, khả năng xử lý tình huống nhanh.  Có kiến thức về thời trang.  Ngoài ra, do đặc trưng hoạt động của Studio là “phục vụ xuyên suốt” nên đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải có ý thức trách nhiệm đối với công việc, nhiệt tình, chu đáo, có đạo đức tốt.  Quy chế làm việc của Studio là “Khách hàng là thượng đế”. 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự  Số lượng tuyển dụng: o 02 nhân viên tiếp nhận thông tin + phụ trách trang phục. o 03 thợ trang điểm + làm tóc. o 02 thợ chụp ảnh. o 01 bảo vệ. o 01 lái xe + khuân vác trang phục.
  39. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 33 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức Đây là cơ sở mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên cơ cấu tổ chức khá đơn giản: Hình 4.1: Cấu trúc nhân sự  Quy trình cung ứng dịch vụ + phục vụ khách hàng của Studio: Với một dịch vụ thì tiêu chí phục khách hàng là rất quan trọng. Hòa Anh mong muốn được phục khách hàng bằng hết khả năng của mình để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, giúp khách hàng được hài lòng và có thể sẽ ghé lại Studio hay giới thiệu với bạn bè/người thân của mình ủng hộ Studio. Phương châm mà Studio đặt ra là: “khách hàng là thượng đế” và được thực hiện theo quy trình sau: Người quản lý Bộ phận tiếp xúc khách hàng Bộ phận trang điểm Bộ phận hổ trợ Bộ phận nhiếp ảnh
  40. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 34 Hình 4.2: Quy trình cung ứng dịch vụ và phục vụ khách hàng Khách hàng đến cửa hàng Khách muốn loại dịch vụ nào? Thuê áo cưới? Chụp ảnh?.... Hướng dẫn khách để xe Tư vấn cho khách Hướng dẫn khách đi xem áo hay đến phòng chụp… Tiễn khách về và hẹn lần sau Kết thúc Hẹn khách ngày đến lấy áo/ảnh Nếu khách không có vừa ý với dịch vụ của Studio
  41. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 35 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt Bộ phận Công việc 1. Người quản lý (chủ dự án): - Quản lý các công việc trong trong Studio. - Liên hệ với nhà cung cấp: đặt trang phục, phụ kiện, mỹ phẩm… 2. Bộ phận tiếp xúc khách hàng - Trao đổi trực tiếp (qua điện thoại) với khách hàng, giải đáp những thắc mắc của khách hàng về dịch vụ của Studio. - Hướng dẫn khách xem trang phục, tư vấn lựa chọn trang phục cho khách. 3. Bộ phận trang điểm - Trang điểm. - Làm tóc. 4. Bộ phận nhiếp ảnh - Chụp ảnh. - Xử lý ảnh. - Quay phim. 5. Bộ phận hổ trợ - Giữ xe. - Hướng dẫn khách. - Lái xe + Khuân vác trang phục khi đi chụp ngoại cảnh. Tiền lương dự kiến cho năm đầu: Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên/tháng ĐVT: đồng ST T Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền 1 Nhân viên phụ trách trang phục 2 3,500,000 7,000,000 2 Thợ trang điểm 2 4,000,000 8,000,000 3 Thợ làm tóc 1 4,000,000 4,000,000 4 Thợ chụp ảnh (quay phim) 3 5,000,000 15,000,000 5 Nhân viên bảo vệ (giữ xe) 1 2,500,000 2,500,000
  42. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 36  Vào mùa cưới ( khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau): tăng thêm 300,000 đồng/tháng/nhân viên.  Vậy, tổng tiền lương trong năm đầu dự kiến là 39,300,000 đồng. 6 Nhân viên khuân vác (lái xe) 1 2,800,000 2,800,000 Tổng cộng 10 39,300,000
  43. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 37 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
Anúncio