Báo cáo thực tập cửa hàng dịch vụ đồ cúng tâm linh. Xây dựng cửa hàng cung cấp dịch vụ Tâm Linh trở thành một cửa hàng bán lẻ năng động, hiện đại, có chất lượng phục vụ khách hàng tốt nhất, kịp thời nhất và hiệu quả nhất, đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển với các dịch vụ, cửa hàng và công ty khác trong giai đoạn phát triển và kinh doanh.
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Báo cáo thực tập cửa hàng dịch vụ đồ cúng tâm linh.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỬA HÀNG DỊCH VỤ ĐỒ CÚNG TÂM LINH
Họ và tên: Trần Nhựt Trường
Lớp: O10B
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập: 01/11/2015 – 24/01/2016
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỬA HÀNG DỊCH VỤ ĐỒ CÚNG TÂM LINH
Họ và tên: Trần Nhựt Trường
Lớp: O10B
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập: 01/11/2015 – 24/01/2016
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.....................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp:.........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày....................
Nhận xét:
...............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên:........................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):......................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.............................................................1
1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh......................................................................1
1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng .......................................................................1
1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng..................................................................................1
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh.............................................2
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh.........................................................................................2
1.3 Các sản phẩm của cửa hàng...............................................................................3
1.4 Mục tiêu và nhiệm vụ của cửa hàng ..................................................................4
1.5 Các yếu tố quyết định thành công......................................................................5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING .............................................................7
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp ...............................................7
2.1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp........................................7
2.1.1.1 Môi trường marketing của doanh nghiệp..................................................7
2.1.1.2 Phân tích SWOT .....................................................................................11
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường ........................11
2.1.2.1 Phân đoạn thị trường...............................................................................11
2.1.2.2 Xác định thị trường mục tiêu ..................................................................12
2.1.2.3 Định vị thị trường....................................................................................13
2.1.3 Mục tiêu marketing.......................................................................................13
2.2 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) .........................................14
2.2.1 Chiến lược sản phẩm................................................................................14
2.2.2 Chiến lược giá ..........................................................................................14
2.2.3 Chiến lược phân phối ...............................................................................21
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................23
3.1 Đánh giá tài chính của doanh nghiệp...............................................................23
3.1.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận...................................................23
3.1.1.1 Doanh thu................................................................................................23
3.1.1.2 Chi phí.....................................................................................................25
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.1.3 Giá thành sản phẩm.................................................................................28
3.1.1.4 Lợi nhuận ................................................................................................34
3.1.2 Phân tích điểm hòa vốn.................................................................................35
3.2 Nội dung kế hoạch tài chính ............................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................36
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự .......................Error! Bookmark not defined.
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự .............................Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Xác định cơ cấu tổ chức................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ...Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO......................Error! Bookmark not defined.
5.1 Rủi ro về tiêu thụ .............................................Error! Bookmark not defined.
5.2 Rủi ro về giá cả và nhà cung ứng ....................Error! Bookmark not defined.
5.3 Rủi ro về đối thủ cạnh tranh ............................Error! Bookmark not defined.
8. 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Từ nhu cầu thực tế trong công việc (công trường xây dựng, cơ quan, xí nghiệp,
hộ gia đình...)
Mong muốn được làm chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi
đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này.
Khảo sát thị trường còn rất nhiềm tiềm năng, khả năng thành công cao.
Tâm linh và văn hóa Tâm linh là những vấn đề cao siêu, phức tạp và luôn đồng
hành với đời sống hiện thực của con người.
Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống tinh thần
càng phong phú thì đời sống Tâm linh cũng nở rộ như hệ quả của quy luật phát triển.
Nhu cầu cho những sản phẩm, phẩm vật phục vụ các lễ cúng ngày càng phong
phú, đa dạng đáp ứng cho khách hàng một phương thức giao nhận nhanh chóng với
giá cả hợp lý.
Xuất phát từ những yếu tố trên nên em đã hình thành ý tưởng kinh doanh dịch
vụ đồ cúng
1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng
Qua khảo sát thực tế của bản than và tìm hiểu thong tin trên thị trường, em thấy
hiện nay dịch vụ cung cấp đồ cũng chọn gói tại TP. Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước
nói chung hầu như chưa phát triển, chỉ xuất hiện một vài công ty cung cấp dịch vụ
này
Nhu cầu thế giới tâm linh của con người ngày càng đa dạng và phong phú. Một
năm có rất nhiều dịp để cúng, chẳng hạn như cúng mừng thôi nôi cho con cháu, cúng
đầy tháng, cúng cô hồn, cũng rằm, lễ, tết,…Mà không phải ai cũng biết mua và bày trí
một mâm cúng sao cho đúng.
Người tiêu dung khi có nhu cầu mua đồ cúng thường hỏi những người lớn tuổi
về cách cúng và những vật dụng cần thiết cho việc cúng. Hoặc họ có thể hỏi trực tiếp
những quầy, sạp,… bán đồ cúng ngoài chợ. Từ đây cho ta thấy nhu cầu cung cấp dịch
9. 2
vụ đồ cúng trọn gói là rất cần thiết và quan trọng.
1.1.3 Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Ý tưởng kinh doanh mới lạ, chưa có nhiều người biết đến và thực hiện dịch vụ
này
Với dịch vụ này hỗ trợ rất nhiều cho các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể, công
ty trong những dịp cúng về công tác chuẩn bị đồ cúng
Đây có thể được coi là một ý tưởng kinh doanh táo bạo và cần có sự hiểu biết
rất rõ về thế giới tâm linh cũng như những thứ cần thiết cho một mâm cúng
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Mô hình kinh doanh được Dự án lựa chọn là: Hộ kinh doanh cá thể, với hình
thức là “Cửa hàng dịch vụ đồ cúng Tâm Linh”.
Địa chỉ đặt tại Quận Gò Vấp, TP. HCM
Cơ sở để Dự án lựa chọn mô hình kinh doanh này với lý do là:
Thủ tục đăng kí kinh doanh đơn giản, chỉ cần đăng ký kinh doanh ở Ủy Ban
Nhân Dân Quận, nơi đặt cửa hàng kinh doanh
Phù hợp với quy mô vốn hiện tại em
Mô hình kinh doanh không rắc rối về thủ tục hành chính và thuế
Cơ cấu tổ chức cũng như hoạt động của cửa hàng đơn giản, phù hợp với những
người mới bước vào kinh doanh
Dễ dàng chuyển sang các loại hình kinh doanh khác trong tương lai khi có điều
kiện mở rộng kinh doanh
Được Nhà nước và Pháp luật khuyến khích phát triển.
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ về mọi mặt để trở thành một trong
những cửa hàng có uy tín trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ đồ cúng và hỗ trợ các
dịch vụ liên quan tới vấn đề tâm linh
Xây dựng cửa hàng cung cấp dịch vụ Tâm Linh trở thành một cửa hàng bán lẻ
năng động, hiện đại, có chất lượng phục vụ khách hàng tốt nhất, kịp thời nhất và hiệu
quả nhất, đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển với các dịch vụ, cửa hàng và công ty
khác trong giai đoạn phát triển và kinh doanh.
10. 3
1.3 Các sản phẩm của cửa hàng
Các sản phẩm bao gồm:
1/ Lễ cúng đầy tháng, thôi nôi
2/ Lễ cúng cô hồn (ngày mùng 2 âm lịch và 16 âm lịch hàng tháng)
3/ Lễ cúng động thổ, khởi công, cất nốc, tân gia
4/ Lễ cúng hàng ngày (cúng thiên, cúng miếu...)
5/ Lễ cúng thực hiện các công đoạn trong xây dựng (đỗ bê tông tấm sàn, hợp
long...)
6/ Lễ cúng ngày rằm lớn trong năm (tháng giêng, tháng 7, tháng chạp)
7/ Lễ cúng tổ nghề, các sự kiện quan trọng trong năm...
8/ Lễ cúng theo yêu cầu của khách hàng.
9/ Lễ cúng khai trương
10/ Lễ cúng động thổ
11/ Lễ cũng thần tài, ông địa
12/ Lễ cúng tất niên
Các dịch vụ bao gồm:
1. Nhận đặt tiệc đầy tháng, thôi nôi tại nhà
2. Tiệc nhẹ văn phòng
3. Tiệc tại nhà, công sở
4. Dịch vụ tổ chức sự kiện khởi công, động thổ
5. Dịch vụ tổ chức khai trương
6.Tư vấn, nhận đơn hàng qua điện thoại, email
7.Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi (miển phí trong bán kính 10km, >10km
tính phí dịch vụ)
In tời rơi (thông tin sản phẩm, dịch vụ), tiếp thị hộ gia đình, cơ quan, xí
nghiệp, công trường xây dựng trong khu vực.
Khi khách hàng có nhu cầu, liên lạc qua điện thoại hoặc Email sau khi được tư
vấn lựa chọn sản phẩm sẽ tiến hành xác nhận đơn hàng. (loại sản phẩm, thời gian giao
hàng...)
11. 4
Mức giá áp dụng cho từng gói sản phẩm (có thể thay đổi số lượng chi tiết hoặc
chủng loại), giá đã bao gồm thuế VAT (khấu trừ trực tiếp)
Tham khảo biểu giá cho 1 gói sản phẩm: Lễ cúng đổ tấm sàn bê tông nhà chung cư.
BẢNG GIÁ THAM KHẢO LỄ CÚNG ĐỔ TẤM SÀN BÊ TÔNG
STT SẢN PHẨM ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
GHI
CHÚ
1 Trái cây phần 1 65.000 65.000
2 Hoa bó 1 12.000 12.000
3 Gạo, muối hủ 2 3.000 6.000
4 Rượu chai 1 7.000 7.000
5 Giấy cúng bộ 1 20.000 20.000
6 Nhang không
đậu tàn
bó 1 32.000 32.000
7 Bánh kẹo bịch 1 20.000 20.000
8 Gà luộc con 1 295.000 295.000
9 Xôi dĩa 1 35.000 35.000
TỔNG CỘNG 492.000
TỔNG CỘNG SAU THUẾ 492.000
1.4 Mục tiêu và nhiệm vụ của cửa hàng
Mục tiêu:
+ Hoạt động kinh doanh sản phẩm hàng hóa đúng như đã đăng ký kinh doanh
+ Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đồ cúng mang lại doanh thu, lợi nhuận cho
bản thân, gia đình và xã hội
+ Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động
+ Đưa cửa hàng đi vào hoạt động, mở rộng kinh doanh trong tương lai, nếu ổn
định có thể phát triển thành công ty hoặc chuỗi cửa hàng cung cấp các dịch vụ tâm
linh
Nhiệm vụ của cửa hàng
Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề đăng ký và mục đích
thành lập cửa hàng
12. 5
Phải tiến hành xây dựng chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và
nhu cầu thị trường.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật lao động,
luật công đoàn. Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của các bộ công nhân viên trong toàn của cửa hàng .
Thực hiện đúng quy chế, chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, các
chế độ quản lý khác do các cơ quan nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm đóng thuế,
các nghĩa vụ tài chính trực tiếp cho nhà nước tại địa phương theo quy định của pháp
luật .
1.5 Các yếu tố quyết định thành công
Một nhà kinh doanh thành công trong kinh doanh đồng nghĩa với người chủ
kinh doanh phải có tầm nhìn. Những yếu tố giúp tạo nên thành công đó không chỉ
nằm ở những phương thức hoạt động kinh doanh, mà nó còn phụ thuộc cả vào kinh
nghiệm quản lý của doanh nhân đó. Kinh nghiệm thành công của những người thành
đạt có điểm giống và khác nhau. Và, giữ uy tín để thu phục lòng người, sử dụng nghệ
thuật dùng người, biết rèn luyện bản thân và có niềm tin vào bản thân và người khác
chính là những kinh nghiệm quý báu giúp nhiều nhà kinh doanh đạt được thành công
trong công việc.
Giữ uy tín để thu phục lòng người
Duy trì và nâng cao uy tín kinh doanh, làm đẹp hình ảnh trong mắt khách hàng
cũng như đối tác kinh doanh luôn là mục tiêu hàng đầu của bất cứ doanh nghiệp nào.
Theo em nhà kinh doanh là phải có niềm đam mê và thể hiện trách nhiệm cao,
nhất là đối với những đơn vị kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phải có sự chuẩn bị khá
kỹ, tìm được mặt bằng tốt thôi là chưa đủ mà còn cần thêm một đội ngũ nhân viên tay
nghề thuần thục, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Chính điều này góp phần tạo
nên chữ tín của doanh nghiệp và thu được lòng tin của khách hàng cũng như đối tác.
Kinh nghiệm dùng đúng người
Một trong những điều quan trọng nhất để đạt được thành công đối với một người
làm công tác quản lý và lãnh đạo là nghệ thuật sử dụng con người. Bởi có con người
thì mới làm nên việc và một doanh nghiệp muốn phát triển phải có được những con
13. 6
người có hoài bão lớn.
Đánh giá đúng năng lực của từng cá nhân, đặt họ vào đúng vị trí là một thách thức
đối với người lãnh đạo. Muốn làm được như vậy thì phải hiểu nhân viên và biết được
liệu họ có phù hợp với những định hướng phát triển của công ty hay không.
Tin mình nên tin người
Trong kinh doanh phải có niềm tin, tin vào chính bản thân và tin vào người
khác. Không ít nhà kinh doanh đã thành đạt trong sự nghiệp của mình từ chỗ biết đặt
niềm tin của mình đúng nơi đúng chỗ.
Tin vào mình tức là tin vào khả năng và năng lực của bản thân, của doanh
nghiệp, vào giá trị sản phẩm cũng như tin vào dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Còn
tin người là có niềm tin vào con người. Để có sự tự tin vào bản thân, cái quan trọng là
phải trả lời được ba câu hỏi: mình là ai? Mình làm gì? Và mình đang ở đâu? Sự tự tin
giúp người kinh doanh hiểu được cái mạnh cái yếu của đối tác ra sao và xây dựng
được niềm tin vào đối tác, tin rằng đó là đối tác có thể kết hợp làm ăn và phát triển,…
Khi có được sự tự tin ấy, kết quả sẽ dễ đạt được như mong muốn.
14. 7
CHƯƠNG 2
KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
Sự thành công về marketing tùy thuộc vào việc xây dựng chiến lược và các
chính sách marketing đúng đắn (các biểu số có thể kiểm soát được) phù hợp với
những thay đổi của môi trường marketing (các biểu số không thể kiểm soát được).
Môi trường marketing tiêu biểu cho một loạt các thế lực không chỉ kiểm soát
được mà doanh nghiệp phải dựa vào đó để xây dựng chiến lược và chính sách
marketing thích hợp.
Môi trường marketing của một doanh nghiệp bao gồm những tác nhân và
những lực lượng nằm ngoài chức năng quản trị marketing của doanh nghiệp và tác
động đến khả năng quản trị marketing, trong việc phát triển cũng như duy trì các trao
đổi có lợi đối với các khách hàng mục tiêu.
Việc phân tích môi trường marketing sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện các cơ
hội và đe dọa đối với hoạt động marketing, vì vậy doanh nghiệp cần phải vận dụng
các khả năng nghiên cứu của mình để dự đoán những thay đổi của môi trường. Môi
trường marketing được phân tích theo hai nhóm yếu tố: môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô.
2.1.1.1 Môi trường marketing của doanh nghiệp
Mục tiêu phổ biến của nhà kinh doanh là phục vụ quyền lợi và thỏa mãn nhu
cầu của thị trường mục tiêu đã lựa chọn. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp phải liên
kết với các nhà cung cấp và các trung gian marketing để tiếp cận khách hàng mục
tiêu.
Các nhà cung cấp - doanh nghiệp - trung gian marketing tạo nên hệ thống
marketing cốt yếu của doanh nghiệp. Ngoài ra, hoạt động marketing của doanh nghiệp
còn chịu sự tác động của các đối thủ cạnh tranh và công chúng.
Như vậy, môi trường vi mô của hoạt động marketing là tổng thể các tác nhân
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing của doanh nghiệp, bao gồm: doanh
15. 8
nghiệp, các nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các trung gian marketing, các khác
hàng và công chúng.
Bản thân doanh nghiệp, cửa hàng
Phân tích doanh nghiệp với tư cách một tác nhân thuộc môi trường vi mô, nhà
kinh doanh sẽ xem xét vai trò của bộ phận kinh doanh trong doanh nghiệp, mối quan
hệ và tác động hỗ trợ của các bộ phận sản xuất, tài chính, nhân sự đối với bộ phận
kinh doanh.
Bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp có trách nhiệm hoạch định và triển khai
thực hiện chiến lược, các kế hoạch, chính sách và chương trình marketing thông qua
các hoạt động quản trị như nghiên cứu thị trường, quản trị nhãn hiệu, quản trị lực
lượng bán,...
Đối với dự án kinh doanh theo em cần phải đánh giá khả năng kinh doanh,
những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động kinh doanh của dự án so với các đối thủ
cạnh tranh để lựa chọn chiến lược kinh doanh cạnh tranh và thiết kế các chính sách
kinh doanh phù hợp.
Các nhà cung cấp
Nhà cung cấp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh cung cấp hàng hóa, sản phẩm
cho dự án kinh doanh và các đối thủ cạnh tranh. Để quyết định mua các yếu tố đầu
vào, nhà kinh doanh cần xác định rõ đặc điểm của chúng, tìm kiếm nguồn cung cấp,
chất lượng và lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất về chất lượng, uy tín giao hàng, độ tin
cậy và đảm bảo giá cả hợp lý có thể cạnh tranh được trên thị trường.
Những biến đổi trong môi trường cung cấp có thể tác động quan trọng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà quản trị kinh doanh cần theo dõi các thay
đổi về giá cả của những cơ sở cung cấp chính yếu của mình. Việc tăng giá phí cung
cấp có thể buộc phải tăng giá cả, điều sẽ làm giảm sút doanh số dự liệu của dự án kinh
doanh. Các nhà kinh doanh cần phải quan tâm đến mức độ có thể đáp ứng của các nhà
cung cấp về nhu cầu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Sự khan hiếm nguồn cung
cấp sẽ ảnh hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh, và do vậy ảnh hưởng đến khả
năng phục vụ khách hàng của dự án
16. 9
Theo em nên mua từ nhiều nguồn cung cấp để tránh lệ thuộc vào một nhà cung
ứng có thể dễ dàng nâng giá và cung cấp hạn chế. Nhà kinh doanh cần xây dựng mối
quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp chủ yếu. Trong những thời kỳ khan hiếm, các
nhà kinh doanh cũng cần phải làm marketing đối với các nhà cung cấp để mua được
nguồn nguyên liệu cần thiết.
Các trung gian phân phối
Các trung gian phân phối là những cơ sở kinh doanh hỗ trợ cho các nhà kinh
doanh trong việc cổ động, bán hàng và giao hàng của doanh nghiệp đến tận tay người
tiêu dùng.
Họ bao gồm:
Các trung gian phân phối sản phẩm: các nhà buôn (bán sỉ và lẻ), đại lý, môi
giới. Các trung gian phân phối tạo nên sự tiện lợi về địa điểm (tồn trữ sản phẩm gần
nơi khách hàng cư trú tạo nên sự sẳn có cho việc mua sắm), tiện lợi về thời gian (bằng
cách mở cửa nhiều giờ hơn để khách hàng mua thuận tiện), tiện lợi về chủng loại
(chuyên môn hóa cửa hàng hay sắp xếp, bố trí các quầy bày sản phẩm tiện cho việc
lựa chọn của người mua), tiện lợi về sở hữu (bằng cách chuyển sản phẩm đến khách
hàng theo các hình thức thanh toán dễ dàng như trả bằng thẻ tín dụng).
Các cơ sở hỗ trợ hoạt động phân phối, bao gồm hệ thống các doanh nghiệp
kinh doanh kho bãi và bảo quản; các cơ sở vận chuyển...giúp cho doanh nghiệp tồn trữ
và vận chuyển sản phẩm từ điểm gốc đến nơi tiêu thụ. Các doanh nghiệp phải quyết
định lựa chọn hình thức và phương tiện vận chuyển nào cho hiệu quả nhất trong sự so
sánh về chi phí, giao hàng, tốc độ và an toàn.
Các nhà kinh doanh cần phân tích đặc điểm và tình hình hoạt động của các
trung gian để có chính sách thích hợp nhằm thiết lập và duy trì các quan hệ tích cực,
đồng thời nhà kinh doanh cũng có thể có các phản ứng cần thiết nhằm điều chỉnh, thay
đổi chính sách phân phối sản phẩm thích hợp với các thay đổi trong hoạt động của các
giới trung gian.
Khách hàng
17. 10
Đối với bất kỳ một nhà kinh doanh thì khách hàng đóng một vai trò hết sức
quan trọng và quyết định sự thành công hay thất bại của một nhà kinh doanh, của một
dự án kinh doanh
Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường khách hàng của mình một cách
kỹ lưỡng. Doanh nghiệp có thể hoạt động trong 5 loại thị trường khách hàng:
Thị trường người tiêu dùng, gồm những cá nhân và gia đình mua hàng hóa và
dịch vụ để tiêu dùng cho chính họ.
Thị trường kỹ nghệ hay thị trường doanh nghiệp sản xuất, bao gồm những tổ
chức mua hàng hóa và dịch vụ cho công việc sản xuất của họ để kiếm lời, hoặc để
hoàn thành các mục tiêu khác.
Thị trường người bán lại, gồm những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để bán
chúng kiếm lời.
Thị trường chính quyền và các tổ chức phi lợi nhuận, gồm có các cơ quan Nhà
nước và các tổ chức phi lợi nhuận mua hàng hóa và dịch vụ để tạo các dịch vụ công
ích, hoặc để chuyển nhượng những hàng hóa và dịch vụ này cho những người cần đến
chúng.
Thị trường quốc tế, là những người mua ở nước ngoài gồm người tiêu dùng,
người sản xuất, người bán lại, các cơ quan Nhà nước ở nước ngoài.
Các đối thủ cạnh tranh
Phân tích cạnh tranh là một trong những nội dung quan trọng và là cơ sở của
hoạch định chiến lược. Khi phân tích cạnh tranh, doanh nghiệp cần xác định:
Ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu?
Quan điểm để hiểu được thực chất của cạnh tranh là tìm cách phân tích đối thủ
trong mối quan hệ với khách hàng. Người bán cần biết được quan điểm của khách
hàng về nhu cầu, ước muốn, đặc tính của sản phẩm và nhiều điều khác nữa trong sự
giới hạn về khả năng mua sắm của họ.
Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ là gì? Sản phẩm, hệ thống phân phối, giá
bán, quảng cáo...
Đặc điểm thị trường cạnh tranh (cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh có độc quyền
v.v...).
18. 11
2.1.1.2 Phân tích SWOT
Điểm mạnh.
Vị trí thuận lợi, nằm gần các công ty, cơ quan, đoàn thuể
Mô hình kinh doanh mới mẻ.
Có đội ngũ nhân viên, bảo vệ phục vụ ân cần, chu đáo và lịch sự khi tiếp xúc
với khách hàng
Giá cả hợp lý
Điểm yếu.
Cửa hàng mới thành lập chưa có nhiều kinh nghiệm.
Chưa tạo được uy tín so với đối thủ cạnh tranh.
Chưa được khách hàng biết đến nên tốn khá nhiều chi phí Marketing cho doanh
nghiệp.
Nguồn vốn còn eo hẹp để nâng cấp và mở rộng mô hình
Cơ hội.
Hồ Chí Minh là thành phố phát triển mạnh về kinh tế, nên số lượng công ty,
doanh nghiệp nhiều, nhu cầu của người dân về đời sống tâm linh cũng đa dạng
và phong phú.
Lọai hình kinh doanh mới mẽ tạo sự tò mò cho khách hàng.
Nhu cầu của thị trường ngày càng cao đối với khách hàng mục tiêu
Đe dọa.
Trong tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
Sức ép về giá của các đối thủ cạnh tranh.
Nhân viên chưa có kinh nghiệm vê lĩnh vực kinh doanh mới mẻ này
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1 Phân đoạn thị trường
Các nhà kinh doanh ngày nay nhận ra rằng họ không thể thu hút toàn bộ người
mua hàng trên thị trường, hoặc ít ra là họ không thể cùng một cách mà có thể thu hút
được toàn bộ người mua hàng. Người mua hàng thì quá lớn về số lượng, quá dàn trải
về mặt địa lý, nhu cầu và cách mua sản phẩm của họ cũng quá đa dạng. Về phía doanh
19. 12
nghiệp thì khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của họ cũng rất khác nhau do họ khác
nhau về năng lực, về chuyên môn.
Như vậy thay vì dàn trải năng lực để phục vụ cho toàn bộ nhu cầu trên thị
trường, từng doanh nghiêp cần xác định cho mình một phần của thị trường (hay còn
gọi là một phân khúc thị trường) mà họ có khả năng phục vụ tốt nhất, có lợi nhất.
Phần thị trường mà một doanh nghiệp chọn để cạnh tranh được gọi là phân khúc mục
tiêu.
Hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đã rời bỏ chiến lược thị trường chung, họ
bắt đầu đi theo hướng thị trường tuyển chọn. Như thế, sẽ có thể có những phân khúc
thị trường họ rút lui hoặc chỉ phục vụ cầm chừng, và có những phân khúc thị trường
họ quyết tâm, dốc sức phục vụ.
Như vậy, có thể nói mục tiêu của phân khúc thị trường nhằm để xác định phân
khúc thị trường nào doanh nghiệp sẽ cạnh tranh và phân khúc nào doanh nghiệp sẽ
không cạnh tranh.
Theo như dự án kinh doanh của em thì thị trường mà em hướng tới sẽ bao gồm:
Phân khúc 1 : Các cá nhân, hộ gia đình nhỏ lẻ bận kinh doanh buôn bán, không
có thời gian chuẩn bị đồ cúng lễ
Phân khúc 2: Các công ty, xí nghiệp, cơ quan, đoàn thể,…Có nhu cầu chuẩn bị
đồ cúng, lễ cho công ty
Phân khúc 3: Các công trình xây dựng, thi công,…
2.1.2.2 Xác định thị trường mục tiêu
Khách hàng: Họ sử dụng sản phẩm như thế nào ?
1/ Hộ gia đình:
Công việc bận rộn, không có thời gian chuẩn bị (nhân viên văn phòng), lựa
chọn nhiều sản phẩm đa dạng, được tư vấn các vấn đề liên quan (tặng kèm Văn khấn
cúng lễ)
2/ Công trình xây dựng: Khách hàng tiềm năng
Sự tiện lợi, nhanh chống, đáp ứng nhu cầu công việc. Thư ký công trường sẽ
đảm nhận đặt hàng theo yêu cầu của Ban Chỉ Huy công trường. Có chứng từ giải chi
(hóa đơn VAT) thuận lợi hơn mua sản phẩm lẻ ngoài chợ.
20. 13
3/ Cơ quan, xí nghiệp:
Sự tiện lợi, nhanh chống phù hợp nhịp sống công nghiệp. Hóa đơn chứng từ hợp lệ
theo quy định kế toán.
2.1.2.3 Định vị thị trường
Để thành công quá trình kinh doanh thì các nhà kinh doanh cần phải có định vị
thị trường kinh doanh. Định vị được coi là một trong những yếu tố cơ bản của chiến
lược kinh doanh Định vị không chỉ dừng lại ở một cái tên đẹp, một đặc trưng được
quảng cáo rầm rộ hay một thương hiệu. Định vị không chỉ đơn thuần liên quan đến
việc đúng vị trí và đúng thời điểm. Nó cũng không chỉ dừng lại ở một đội ngũ bán
hàng hùng hậu (mặc dù tất cả các yếu tố trên đều mang đến những món lợi trời cho
một lần). Định vị thực sự là một nền tảng mà trên đó diễn ra tất cả chương trình kinh
doanh khác tập trung vào mục tiêu xây dựng quan hệ với thị trường mục tiêu.
Định vị không chỉ dừng lại ở việc vận dụng khôn khéo khái niệm thị trường.
Nó thực sự là tuyên ngôn về đặc điểm và giá trị đích thực của doanh nghiệp đối với thị
trường mục tiêu. Nó chính là hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng hiện
tại và triển vọng.
Vì vậy dự án kinh doanh cửa hàng dịch vụ đồ cúng Tâm Linh này em cần định
vị dự án của em nằm ở đâu trên thị trường, khách hàng mục tiêu của em là ai và từ đó
em xây dựng chiến lược marketing cũng như chiến lược kinh doanh cho phù hợp
2.1.3 Mục tiêu marketing
Điều mà dự án kinh doanh này em muốn đạt được tức là mục tiêu đặt được một
mức lợi nhuận. Lợi nhuận là tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc đầu tư. Và cách
làm như thế nào để đạt được những mục tiêu nầy thì đó chính là chiến lược lược kinh
doanh của dự án mà em đang xây dựng
Điều ày có nghĩa là những mong muốn được đề cập như là tăng thị phần, tạo ra
một hình ảnh thương hiệu mới, đạt được x% tăng trưởng về doanh số .v.v. thực tế là
chiến lược phát triển dự án kinh doanh. Và mục tiêu chính của Marketing là:
+ Doanh thu và lợi nhuận
+ Thị trường và thị phần
+ Thương hiệu và định vị thương hiệu
21. 14
2.2 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.2.1 Chiến lược sản phẩm
Các sản phẩm bao gồm:
1/ Lễ cúng đầy tháng, thôi nôi
2/ Lễ cúng cô hồn (ngày mùng 2 âm lịch và 16 âm lịch hàng tháng)
3/ Lễ cúng động thổ, khởi công, cất nốc, tân gia
4/ Lễ cúng hàng ngày (cúng thiên, cúng miếu...)
5/ Lễ cúng thực hiện các công đoạn trong xây dựng (đỗ bê tông tấm sàn, hợp
long...)
6/ Lễ cúng ngày rằm lớn trong năm (tháng giêng, tháng 7, tháng chạp)
7/ Lễ cúng tổ nghề, các sự kiện quan trọng trong năm...
8/ Lễ cúng theo yêu cầu của khách hàng.
9/ Lễ cúng khai trương
10/ Lễ cúng động thổ
11/ Lễ cũng thần tài, ông địa
12/ Lễ cúng tất niên
Các dịch vụ bao gồm:
1. Nhận đặt tiệc đầy tháng, thôi nôi tại nhà
2. Tiệc nhẹ văn phòng
3. Tiệc tại nhà, công sở
4. Dịch vụ tổ chức sự kiện khởi công, động thổ
5. Dịch vụ tổ chức khai trương
6.Tư vấn, nhận đơn hàng qua điện thoại, email
7.Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi (miển phí trong bán kính 10km, >10km
tính phí dịch vụ)
2.2.2 Chiến lược giá
Cửa hàng dự kiến đưa ra bảng giá các sản phẩm như sau:
22. 15
BẢNG GIÁ SẢN PHẨM LỄ CÚNG
STT SẢN PHẨM ĐVT
SỐ
LƯỢNG
GIÁ
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 MỨC 5
1
Trái cây
dĩa 1
65,000 100,000 150,000 200,000 280,000
Trọng lượng (kg) 1kg - 1,5kg 1,5kg - 2kg 2kg - 3kg 3,5kg - 4kg 4,5kg - 5kg
Thành phần 3 loại trái 5 loại trái (trái cây theo mùa + yêu cầu của khách hàng)
2
Mâm ngũ quả
phần 1
350,000 500,000 600,000 800,000 1,000,000
Trọng lượng (kg) 4kg - 5kg 5,5kg - 6kg 6kg - 8kg 8kg - 10kg
Thành phần 5 loại trái 5 - 9 loại trái (trái cây theo mùa + yêu cầu của khách hàng)
3
Hoa
bó 1
15,000 35,000 45,000 70,000 150,000
Loại hoa
cúc thường cúc chén
kim cương,
cát tường
lay ơn, huệ hoa ly
4 Nhang bó 1 4,000 8,000 20,000 32,000 50,000
5 Nhang rồng phụng hộp 1 38,000 50,000
6 Đèn cầy cây/ly 2 4,000 8,000 15,000 30,000 45,000
25. 18
15,000
28 Bánh ú tro chục 1 50,000 70,000
29 Bánh hỏi dĩa 1 30,000
30 Bánh bao dĩa 1 20,000 30,000 65,000 100,000
31
Bánh bò
cái 1
25,000 50,000 100,000 150,000 >=200,000
Đường Kính & Trọng lượng 5cm - 0,25kg 10cm - 0,5kg 20cm - 1kg
30cm -
1,5kg
>=(40cm -
2kg)
32
Món chay: chả giò, sườn,
gỏi,… dĩa 1 65,000 85,000 200,000
33
Món mặn: gà, chả, bò xào,
cá,… dĩa 1 85,000 100,000 170,000 350,000
BẢNG GIÁ DỤNG CỤ KÈM THEO
STT SẢN PHẨM ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
GHI CHÚ
LOẠI 1 LOẠI 2
1 Lư cắm nhang cái 1 40,000 25,000
Lư sứ
2 Bình cắm hoa cái 1 27,000 Bình sứ
26. 19
40,000
3 Đũa đôi 1 3,000 500 Loại 1: đũa gỗ; Loại 2: đũa tre
4 Ly rót nước, rót rượu cái 1 5,000 500
Loại 1: đồ dùng bằng sứ
Loại 2: đồ dùng bằng nhựa (sử dụng 1 lần)
5 Chén cái 1 15,000 700
6 Dĩa cái 1 40,000 2,000
7 Muỗng cái 1 7,000 500
8 Tô cái 1 45,000 1,000
BẢNG GIÁ ĐỔ SÀN BÊ TÔNG
STT SẢN PHẨM
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
(VNĐ)
THÀNH
TIỀN
(VNĐ)/LỄ
CÚNG
GHI CHÚ
1 Trái cây phần 1 65,000 65,000
2 Hoa bó 1 12,000 12,000
4 Gạo, muối hủ 2 3,000 6,000
27. 20
6 Rượu chai 1 7,000 7,000
7 Giấy cúng bộ 1 20,000 20,000
8 Bánh kẹo bịch 1 20,000 20,000
9 Gà luộc con 1 295,000 295,000
10 Xôi dĩa 1 35,000 35,000
TỔNG 460,000
0% VAT 0
TỔNG CỘNG SAU VAT 460,000
28. 21
2.2.3 Chiến lược phân phối
Dự án dự kiến phân phối qua các kênh sau:
(1) : Cửa hàng sẽ bán hàng trực tiếp cho khách hàng (bán lẻ) là người tiêu dung, các
công ty, xí nghiệp, đoàn thể, công đoàn,…
(2) Bán hàng qua đội ngũ tiếp thị của cửa hàng. Đội ngũ tiếp thị này sẽ đi chào hàng và
bán hàng trực tiếp cho khách hàng
(3) Bỏ sỉ cho các sạp, quầy bán lẻ ngoài chợ.
2.2.4 Chiến lược xúc tiến thương mại
Quảng cáo:
Sử dụng những phương pháp tối ưu nhất trong quảng cáo để chiếm giữ được thị
phần kinh doanh như:
o Phát tờ rơi tại các ngã tư của những trục đường chính, trường học, cao
đẳng, đại học.
o Đồng phục của nhân viên phải được in logo cũng như tên, địa chỉ của
cửa hàng
o Dán băng rôn quảng cáo
o Dán quảng cáo ngoài trời, trên các phương tiện vận tải như taxi
Mục tiêu: Thông báo về sự thành lập của cửa hàng. Quảng bá hình ảnh dochj vụ
cửa cửa hàng tới khách hàng.
Khuyến mãi:
Cửa hàng Tâm Linh
Khách
hàng, cá
nhân, hộ
gia đình
(1)
Các sạp,
quầy
ngoài chợ
(3)
Đội ngũ
tiếp thị
(2)
29. 22
Nhân dịp khai trương, trong vòng 1 tháng đầu tiên khách hàng tới cửa hàng sẽ
được giảm giá 10% trên tổng hóa đơn thanh toán, và được tư vấn dịch vụ lễ cúng
miễn phí.
Mục tiêu: Tạo được lòng tin cho khách hàng, ra mắt các lọai hình sản phẩm
dịch vụ của cửa hàng, thu hút số lượng lớn khách hàng.
30. 23
CHƯƠNG 3
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1 Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
Đối với mỗi dự án kinh doanh thì vấn đề doanh thu, chi phí và lợi nhuận luôn là
vấn đề được quan tâm và chú ý. Theo như dự kiến vè dự án kinh doanh dịch vụ đồ
cúng Tâm Lin hem dự kiến như sau:
3.1.1.1 Doanh thu
31. 24
DOANH THU DỰ KIẾN NĂM ĐẦU TIÊN
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Cá nhân, hộ
gia đình
24,320 29,184 35,021 42,025 50,430 60,516 72,619 87,143 104,572 125,486 150,583 180,700
Các cơ quan,
công ty
15,430 20,059 26,077 33,900 44,070 57,291 74,478 96,821 125,867 163,627 212,716 276,530
Các công
trình xây
dựng
33,241 38,560 44,729 51,886 60,187 77,642 100,158 129,204 166,673 215,008 277,360 357,795
Tổng cộng 72,991 87,803 105,827 127,810 154,687 195,448 247,255 313,168 397,112 504,121 640,659 815,025
32. 25
DOANH THU DỰ KIẾN 5 NĂM ĐẦU
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Cá nhân, hộ gia đình
962,598 1,061,746 1,171,105 1,291,729 1,424,777
Các cơ quan, công ty
1,146,865 1,379,679 1,659,753 1,996,683 2,402,010
Các công trình xây
dựng 1,552,442 1,799,280 2,085,366 2,416,939 2,801,232
Tổng cộng
3,661,905 4,240,704 4,916,225 5,705,352 6,628,020
3.1.1.2 Chi phí
Chi phí bao gồm các khoản chi phí ban đầu trước khi dự án đi vào hoạt động và
chi phí duy trì dự án hoạt động theo từng tháng. Dự án dự kiến chi phí như sau:
41. 34
3.1.1.4 Lợi nhuận
BẢNG LỢI NHUẬN DỰ KIẾN NĂM ĐẦU TIÊN
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Chỉ tiêu Tháng 1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10
Tháng
11
Tháng 12
Doanh
thu 72,991 87,803 105,827 127,810 154,687 195,448 247,255 313,168 397,112 504,121 640,659 815,025
Chi phí
112,285 121,172 131,986 145,176 161,302 185,759 216,843 256,391 306,757 370,963 452,885 557,505
Lợi
nhuận (39,294) (33,369) (26,159) (17,366) (6,615) 9,689 30,412 56,777 90,355 133,159 187,774 257,520
42. 35
3.1.2 Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hoà vốn là điểm mà ở tại thời điểm đó doanh thu thu được bù đặp được
khoản chi phí mà dự án đã bỏ ra và lợi nhuận bằng 0. Theo như bảng dự kiến doanh
thu và chi phí dự kiến như trên thì thời điểm mà dự án hoà vốn là cuối tháng thứ 5 và
đầu tháng thứ 6 thì dự án hoà vốn và bắt đầu có lợi nhuận vào tháng thứ 6
3.2 Nội dung kế hoạch tài chính
Để dự án duy trì hoạt động được trước tiên cần chuẩn bị sẵn nguồn lực tài chính
cho những chi phí phát sinh ban đầu như:
BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN BAN ĐẦU
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Thuê mặt bằng (12 tháng) 120,000,000
Quảng cáo, marketing 15,500,000
Thiết kế, trang trí 9,800,000
Thiết bị, dụng cụ 36,200,000
Dự phòng khác 10,000,000
Tổng cộng 191,500,000