SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
ĐẶNG HOÀNG HUY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 7340301
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tháng 07- 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
MSSV: 166492
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
ĐẶNG HOÀNG HUY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 7340301
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THÀNH PHƯỚC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tháng 07- 2020
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả cá nhân và tổ chức và tạo điều kiện hổ trợ em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập
tại trường đến nay em đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và
bạn bè
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Trường
Đại học Nam Cần Thơ đã truyền đạt vốn kiến thức quý báo cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có sự hướng dẫn của thầy cô nên đề tài
nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Phước người đã trực tiếp giúp
đỡ, quan tâm hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. Bước đầu đi vào
thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu
sót em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô để kiến thức
trong lĩnh vực này hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, năng cao kiến
thức của mình
Một lần nữa em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến DNTN Đặng Hoàng Huy đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp
những kinh nghiệm, kiến thức thực tế quý báu cũng như những tư liệu cần thiết cho
em trong công việc thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2020
Tác giả
ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết báo cáo này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ báo cáo cùng cấp nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2020
Tác giả
ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
ThS Nguyễn Thành Phước
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH SÁCH BẢNG .............................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH .............................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1
1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................2
1.3.1 Không gian.........................................................................................................2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .....................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................7
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ...........................................................................................................7
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................7
2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................7
2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................8
2.1.4. Tiến trình phân tích tài chính:...........................................................................9
2.1.4.1. Thu thập thông tin ..........................................................................................9
2.1.4.2. Xử lý thông tin ...............................................................................................9
2.1.4.3. Đánh giá và ra quyết định: .............................................................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...10
2.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:...........................................................................10
2.2.2 Điều kiện so sánh đc ........................................................................................10
2.2.3 Kỹ thuật so sánh...............................................................................................10
Phương pháp so sánh, đối chiếu................................................................................10
Phương pháp liên hệ cân đối.....................................................................................11
2.2.4 Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo
các hình thức: ............................................................................................................11
2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........11
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................11
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.1.1 Phân tích các khoản phải thu.........................................................................11
2.3.1.2 Các khoản phải trả.........................................................................................12
2.3.1.3 Phân tích các hệ số khả năng thanh toán.......................................................12
2.3.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ......................................................13
2.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ................................................14
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................15
2.3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ...................................................15
2.3.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ..................................................................15
2.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)...............................15
2.3.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont............................................16
2.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................................16
2.3.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận................................16
2.3.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính.....................................17
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH...................................................................................19
3.1.1 Giới thiệu về DNTN Đặng Hoàng Huy ...........................................................19
3.1.2 Lịch sữ hình thành và phát triễn DNTN Đặng Hoàng Huy .............................19
3.2 CƠ CẤU TỔ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP...19
3.2.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................19
3.2.2 Chức năng của các bộ phận..............................................................................20
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH........................................................................20
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................21
3.4.1 Thuận lợi ..........................................................................................................21
3.4.2 Khó khăn ..........................................................................................................21
3.4.3 Định hướng phát triển ......................................................................................24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY............................................26
4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN GIAI ĐOẠN 2017-2019..................26
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019:
...................................................................................................................................27
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019:....28
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm: ..........................28
4.2 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ ..................................................................................................................29
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH...........................................................31
4.3.1 Phân tích nhóm khả năng thanh khoản ............................................................31
4.3.2 Khả năng thanh toán nhanh..............................................................................32
4.3.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động...................................................................32
4.3.4 Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính.................................................................34
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN................................35
4.5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: .............................................................40
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY ....................42
5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP Error! Bookmark not
defined.
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY Error! Bookmark not
defined.
5.2.1 Giải pháp về các hoạt động liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân Đặng Hoàng Huy..............................Error! Bookmark not defined.
5.2.1.1 Về phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
5.2.1.2 Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực của
doanh nghiệp. ............................................................Error! Bookmark not defined.
5.2.1.3 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế tổ chức, đổi mới quản lý kinh doanh, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực..........................................Error! Bookmark not defined.
5.2.1.4. Hoàn thiện công tác kế toán.........................Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Một số đề xuất..................................................Error! Bookmark not defined.
5.3 KẾT LUẬN.........................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 4.1: Bảng tỷ số lợi nhận biên trong 3 năm 2017- 2019 ...................................29
Bảng 4.2: Bảng tỷ số lợi nhận thuần trong 3 năm 2017- 2019 .................................29
Bảng 4.3: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản................................................30
Bảng 4.4: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu..........................................31
Bảng 4.5: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ..................................................................31
Bảng 4.6: Khả năng thanh toán.................................................................................32
Bảng 4.7: Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017- 2019 ..........32
Bảng 4.8: Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................33
Bảng 4.9: Tỷ số nợ trên tổng tài sản .........................................................................34
Bảng 4.10: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................................34
Bảng 4.11: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn ............................................34
Bảng 4.12: Phân tích biến động về tài sản ................................................................35
Bảng 4.13: Phân tích biến động về nguồn vốn .........................................................36
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH HÌNH
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp .................................................19
Biểu đồ 4.1: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /Tổng TS của tài sản doanh nghiệp.30
Biểu đồ 4.2: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /vốn CSH của tài sản doanh nghiệp31
Biểu đồ 4.3: Sự biến động về vòng quay tài sản của doanh nghiệp .........................33
Biểu đồ 4.4: Sự biến động về vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp...............34
Biểu đồ 4.5: Biến động về tài sản .............................................................................36
Biểu đồ 4.6: Biến động về nguồn vốn.......................................................................37
Biểu đồ 4.7. báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua các năm
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm. Doanh nghiệp phải tự trang bị, bù đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình trong môi trường kinh doanh luôn
có sự cạnh tranh gay gắt và môi trường pháp lý của nhà nước về quản lý tài chính.
Các đơn vị sản xuất chỉ được cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ của luật quy
định để tồn tại và phát triển với mục đích thu lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận thu được
trong kinh doanh là thước đo trình độ quản lý, trình độ tổ chức sản xuất và hạch
toán kế toán của từng doanh nghiêp.
Đề đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi, tạo cơ sở, tài lực để phát
triển doanh nghiệp, bênh cạnh các biện pháp cải tiến công trình mua hàng để tạo ra
các sản phẩm có chất lượng tốt giá cả hợp lý phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
thì yếu tố góp phần không thể thiếu là bộ máy kế toán của đơn vị. Kế toán là một
công cụ quản lý đắc lực cung cấp thông tin kế toán cho nhà quản trị doanh nghiệp
với những hoạt động kinh tế tài chính bên ngoài doanh nghiệp.
Vì vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất
quan trọng và cần thiết. Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, sẽ
giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát
hiện và khai thác các nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp đồng thời có biện pháp
khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến
lược kinh doanh phù hợp về sau giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Vậy việc
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả doanh
nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của công việc kế toán, và sự cần thiết của việc phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn, em đã chọn đề
tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Đặng Hoàng Huy” để
làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy, trên cơ sở phân tích
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tìm hiểu cụ thể chính xác về tình
hình kinh doanh tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tìm
ra sự hạn chế của doanh nghiệp và nguyên nhân của sự hạn chế đó. Từ đó sẽ có biện
pháp hướng đi khắc phục tình trạng đó, định hướng cho doanh nghiệp phát triển hơn
góp phần đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy trong kỳ kế toán 2017 đến 2019
Đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017 đến 2019
Phân tích tình hình lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp
Phân tích tình hình chi phí và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của doanh
nghiệp
Đề xuất giải pháp nhầm hoàn thiện công tác kế toán và năng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện nghiên cứu tại DNTN Đặng Hoàng Huy, địa chỉ xã Tân
Thạnh, Thị xã Tân Châu, Tỉnh An Giang.
1.3.2 Thời gian
Do thời gian nghiên cứu ngắn, hạn chế nên thời gian nghiên cứu đề tài được
giới hạn trong khoản thời gian sau:
Số liệu nghiên cứu được phép từ năm 2017 đến năm 2019
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ 01/06/2020 đến ngày 15/07/2020
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua chi tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận, phân tích hiệu quả
sử dụng vốn khả năng sinh lời của vốn, phân tích khái quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Dương Thị Kim Sương (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh Công ty Cổ phần Dầu khí Mekong”. Nội dung chính của luận văn
là phân tích đánh giá tình hình biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp Cổ phần dầu khí Mekong giai đoạn (2007 2009), qua đó đề ra một số giải
pháp và kiến nghị nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nguyễn Thi Ngọc Yến (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài
chính tại Công ty Cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ”. Nội dung chính của luận văn
là phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
qua 3 năm (2007-2009) sự biến động về quy mô và cơ cấu trong mối quan hệ giữa
các chi tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để từ
đó, nhận dạng ra những hạn chế, tồn tại trong vấn đề tài chính có thể ảnh hưởng đến
hiện tại và tương lai phát triển của doanh nghiệp cũng như nhận biết được những
tiềm năng chưa được tận dụng hết của chúng. Qua đó giúp cho công ty có cái nhìn
cụ thể hơn về tình hình tài chính hiện tại của mình để đề ra những biện pháp quản
trị tài chính đúng đắn, kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả.
Nguyễn Thị Ngọc Nguyện (2012), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty CP Tư Vấn- Xây Dựng Đoàn Kết”. Nội dung chính
của luận văn là phân tích, thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán, sử dụng
phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối. Bênh cạnh đó kết hợp với phương pháp
phân tích, phương pháp thống kê và sử dụng biểu đồ để phân tích kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn (2009-2011). Kết quả nghiên cứu cho thấy
công ty gặp khó khăn khi thị trường bất động sản bị mất cân đối dẫn đến “đóng
băng” khiến lượng hàng tồn kho lên đến hàng trăm tỷ đồng, do hàng tồn kho quá
nhiều nên công ty không thể hoàn thành tốt các hợp đồng xây dựng đã ký, từ đó đề
ra những giải pháp giúp công ty cải thiện tình hình hàng tồn kho như giảm giá, phối
hợp với công ty thủy sản, phổ biến việc bán nhà với công nhân có thu nhập thấp.
Tiến hành thỏa thuận với các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng mua vật liệu
theo phương thức trả chậm giúp công ty có thể hoàn thành công trình đúng tiến dộ
để giao cho khách hàng.
Lâm Vĩnh Chung (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cổ phần chế biến thủy sản Út Xi”, tác giả thu thập số liệu
trục tiếp từ phòng kế toán, phong kinh doanh của Công ty, sử dụng phương pháp so
sánh theo dãy số biến động. Kết quả nghiên cứu cho thấy Công ty đã chuyễn dịch
thị trường còn lại từ đó đưa ra giải pháp giúp cải thiện tình hình về thị trường như
giữ mối quan hệ và thiết lập sự ổn định ở thị trường này.
Trương Thị Bích Hào (2007), Luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang”. Đề tài phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm từ năm 2004 đến năm
2006. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn
tại hiện có của doanh nghiệp và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động tư vấn, thiết kế đang có xu hướng giảm, lợi
nhuận năm 2005 chỉ đạt 6.023.727 ngàn đồng, giảm 6.5% so với năm 2004.
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh địa ốc năm 2005 đạt 5.690.691 ngàn
đồng, tăng 130,3% so với năm 2004.
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động thi công bị giảm đáng kể vào năm 2005, chỉ còn
1.011.524 ngàn đồng, giảm 43,5% so với năm 2004
+ Lợi nhuận thuần năm 2006 đạt 22.146.360 ngàn đồng, tăng gấp 2,5 lần lợi
nhuận năm 2005.
Trần Hải Hà (2012), Luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Dược phẩm An Thiên”. Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu tính chất của từng khoản mục chi phí,
doanh thu, lợi nhuận,…, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể trong bài báo cáo thực
hành nghề nghiệp này tập trung vào phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2009-2011. Bằng cách tìm
hiểu, thu thập và phân tích, so sánh số liệu của doanh nghiệp theo hàng dọc (phân
tích, so sánh cơ cấu, tỷ trọng), và hàng ngang (theo xu hướng). Để có thể tìm ra
được các yếu tố có ảnh hưởng tốt, yếu tố nào ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động
của công ty.Đồng thời dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình thực tế
trong và ngoài công ty, để có thể đưa ra các nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp
nâng cao hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng nhận
thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công công ty tăng trưởng
mạnh mẽ qua các năm
Nếu như vào năm 2009 DT bán hàng của doanh nghiệp đạt 112.762 triệu đồng
thì sang năm 2010 DT bán hàng của doanh nghiệp đã có bước nhảy vọt đạt 223.145
triệu đồng, tức là tăng thêm 110.383 triệu đồng hay 97,89%
Có thể nói năm 2010 DT bán hàng đạt mức tăng trưởng cao nhất trong các năm
vừa qua. Và năm tiếptheo, năm 2011 thì DT bán hàng của doanh nghiệp không còn
sự đột biến như vậy nữa mà đã tăng trưởng một cách phù hợp hơn, trong năm này
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty đã tăng trưởng 17,49% tương đương với tăng thêm 39.036 triệu đồng, đạt
mức cao nhất trong giai đoạn này ( giai đoạn từ 2009 đến 2011)
Nguyễn Đăng Khoa (2011), Luận văn “Báo cáo thực tập Kết quả hoạt động kinh
doanh Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và kinh doanh Việt Mỹ”. Đề tài Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm từ năm 2009 đến năm
2010. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn
tại hiện có của doanh nghiệp và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 của doanh
nghiệp đã tăng 4.900.000đồng, tương ứng với 20,62% so với năm 2009. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có hiệu quả. Mặc dù con số không thật
ấn tượng nhưng trong thời buổi kinh tế đang khó khăn thì đây là một dấu hiệu đáng
mừng cho doanh nghiệp.
Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp,
chúng ta cùng xem xét sự biến động của một số chỉ tiêu sau: Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm 1.698.214.465đồng, tương ứng 37,93%.
Giá vốn hàng bán giảm 1745619546đ, tương ứng 40,20%. Chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 43399881đ, tương ứng 38,78%. Lợi nhuận khác tăng 894.800đ,
năm 2009 chưa có doanhh thu này. Thứ nhất: doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm,
nhưng tỷ lệ giảm của giá vốn lớn hơn doanh thu cho nên không ảnh hưởng đến lợi
nhuận. bên cạnh đó, giá vốn hàng bán giảm cho thấy chất lượng hàng hóa của doanh
nghiệp ngày một tăng, có sức cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp cùng ngành.
Thứ hai , chi phí quản lý tăng 43399881đ một con số đáng kể. doanh nghiệp cần có
những biện pháp tích cực để cắt giảm chi phí. Cuối cùng lợi nhuận khác năm 2010
là 894.800đ trong khi năm 2009 là không có. Tóm lại, công ty cần có phương
hướng quản lý cụ thể hơn để cắt giảm chi phí, tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận
hơn nữa.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các
vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh
nghiệp sau đó tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh
nghiệp. Các nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các
chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục
1.5 bằng cách phân tích tài chính tại DNTN Đặng Hoàng Huy.
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Khái niệm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động
kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá
trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc
trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải
thông qua quá trình phân tích.
- Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết
cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng
hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án
mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế
độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể
được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng biệt
như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh như
doanh thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận…
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất
lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như
doanh thu, lao động, vốn,…Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ảnh lên hiệu suất
kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: Giá thành, tỷ suất chi
phí, doanh lợi, năng suất lao động….
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hưởng có thể là
nhân tố chủ quan hoặc khách quan.
2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hoá là quá trình phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số
liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh
giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài
chính là những báo cáo tổng hợp nhất là về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng
như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc
thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho
người sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái
quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để
nhận biết phán đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định
tài trợ phù hợp. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư,
các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan
chính phủ và người lao động ...Mỗi một nhóm người này có nhu cầu thông tin khác
nhau.
+ Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan
tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị
lỗ liên tục, sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh
nghiệp không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa.
+ Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng mối quan tâm
hàng đầu của họ chủ yếu là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt
quan tâm đến lượng tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so
sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp
doanh nghiệp bị rủi ro.
+ Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp họ
phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay
không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại, và
trong thời gian sắp tới.
+ Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh
lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân
tích tài chính hoạch định chính sách những người lao động ... cũng quan tâm tới
thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình
hình tài chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối cao và đánh
giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp.
2.1.4. Tiến trình phân tích tài chính:
2.1.4.1. Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán
tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài,
những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số
lượng và giá trị...trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo
cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy,
phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
2.1.4.2. Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu
thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu,
ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu
phân tích đã đặt ra : Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những
mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên
nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
2.1.4.3. Đánh giá và ra quyết định:
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần
thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài
chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính.
Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá
lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp.
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Có rất nhiều phương pháp dùng trong phân tích, nhưng ở đây chỉ giới thiệu
một phương pháp được sử dụng phổ biến là phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích các hoạt
động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính so
sánh để được xem xét, đánh giá rút ra kết kuận về hiện tượng quá trình kinh tế.
2.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh,
tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so
sánh có thể là:
Tài liệu năm trước, kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ
tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
2.2.2 Điều kiện so sánh đc
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa các
chỉ tiêu cần được quan tâm như:
- Thứ nhất, phải thống nhất về nội dung phản ánh.
- Thứ hai, phải thống nhất về phương pháp tính toán.
- Thứ ba, số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải cùng một khoảng
thời gian tương ứng.
- Thứ tư, các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
2.2.3 Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng kỹ thuật so
sánh:
Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong
phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu
phân tích. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân
tích báo cáo tài chính.
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong
việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của DN.
--Gốc so sánh:
 Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)
 Thời gian (hiện tại với quá khứ)
--Các dạng so sánh
 So sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0
 So sánh bằng số tương đối :
Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức
trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế.
Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan
hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu
đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó
vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để
kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu.
2.2.4 Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực
hiện theo các hình thức:
- So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ
tương
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ báo cáo tài chính, hay con gọi là phân tích theo
chiều dọc.
- So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và
chiều hướng biến động giữa các kỳ trên BCTC, hay con gọi là phân tích theo chiều
ngang.
2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.3.1.1 Phân tích các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu:
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
-Trong đó:
Các khoản phải thu bình
quân
=
Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
2
- Số ngày thu tiền:
Số ngày thu tiền =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi
tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh.
2.3.1.2 Các khoản phải trả
Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả
với tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và
đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
2.3.1.3 Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng >
1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số
này <1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ.
Hệ số thanh toán tổng
quát
=
Tổng tài sản
Tổng số nợ
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn.
HTTHH =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ:
HTTHH =
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của
tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng
chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có
đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như
sau:
HTTN =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
đó là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn
qua công thức sau:
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền và tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp
có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn.
Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại
một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ
không.
2.3.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn
kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay
HTK
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Ta có:
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong đó:
Doanh thu bình quân 1
ngày
=
Doanh thu thuần
360
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu
động
=
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động
Vòng quay vốn lưu
động
=
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động
Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình
sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một
vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng toàn
bộ tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
2.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng
nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn.
HN =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
HCSH =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
HN = 1- HCSH
Phân tích tỷ suất đầu tư
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ suất đầu tư vào tài
sản dài hạn
=
Tài sản dài hạn
=
1- TS đầu tư vào tài sản ngắn
hạn
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư vào tài
sản ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
= 1- TS đầu tư vào tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ một đồng
đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Cơ cấu tài sản của
Doanh nghiệp
=
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản
dài hạn
=
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Tỷ suất này nếu >1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và
lành mạnh. Khi tỷ suất nhỏ <1 thì một bộ phận của tài sản dài hạn được tài trợ bằng
vốn vay, đặc biệt mạo hiểm khi đó là vốn vay ngắn hạn.
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi
2.3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi doanh thu) phản ánh
cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận
sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh
hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
2.3.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng
sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Công thức tính:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Giá trị tài sản BQ
2.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh
nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra.
Công thức tính:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
- Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu
(DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản (ROA).
Ta có:
ROE =
EAT
=
EAT
x
TRN
A
TRN
A
Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS
Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố:
Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE):
Ta có:
ROE =
EAT
=
TRN
x
A =
EAT
TRN A E E
Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là
D (Debt). Ta có:
Tổng tài sản
=
A
=
A
Vốn CSH E A-D
Tổng tài sản
=
A/A
=
1
Vốn CSH A/A-D/A 1-HN
Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:
ROE =
EAT
x
TRN
x
A
=
EAT
TRN E E E
Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE:
- DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh
nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí
chi phí có hiệu quả.
- Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản.
- 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động
vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng
vốn huy động từ bên ngoài.
2.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
2.3.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiệu quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ tương đối giữa kết quả kinh doanh và
phương tiện tạo ra kết quả nên chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường có
dạng như công thức (1).
Trong công thức này ,kết quả kinh doanh thường là lợi nhuận hoặc doanh thu ,
trong đó nhà phân tích có thể sử dụng rất nhiều chỉ tiêu lợi nhuận( lợi nhuận sau
thuế thu nhập DN, lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận trước thuế và lãi vay , lợi
nhuận thuần của hoạt động kinh doanh, lợi nhuận gộp).
Phương tiện tạo ra kết quả cũng được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu như tài sản
(tổng tài sản, từng loại tài sản), tổng vốn đầu tư, vốn chủ sỡ hữu , chi phí, thậm chí
là doanh thu( trong trường hợp kết quả kinh doanh thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận).
Do có nhiều chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh cũng như phương tiện tạo ra kết
quả đó nên có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN và mỗi chỉ
tiêu đó sẽ thể hiện một ý nghĩa nhất định.
Các công thức 2,3,4,5 và 6 thể hiện các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá
khái quát hiệu quả kinh doanh của DN.
2.3.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương pháp
sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp tỷ
số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết chuyên đề xin được
trình bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các nhà quản
lý có thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:
 Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán
 Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn
 Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh
 Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời
Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ
phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính.
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1 Giới thiệu về DNTN Đặng Hoàng Huy
Tên doanh nghiệp: DNTN Đặng Hoàng Huy
Địa chỉ: Ấp Tân Phú, xã Tân Thạnh, Tx Tân Châu, Tỉnh An Giang.
Người đại diện: Ông Đặng Thành Tới
Mã số doanh nghiệp: 1600788017
3.1.2 Lịch sữ hình thành và phát triễn DNTN Đặng Hoàng Huy
DNTN Đặng Hoàng Huy được thành lập ngày 08/06/2004, được cấp giấy
phép từ Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh An Giang. Có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, mở tài khoản tại Ngân hàng Viettin Bank Tại TX Tân Châu. Doanh nghiệp có
chế dộ hạch toán độc lập và tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh của mình.
Hiện nay doanh nghiệp cung cấp mặc hàng xăng dầu, phục vụ nhu cầu sử
dụng của mọi người và các doanh nghiệp, công ty vận tải,…
Mặc dù doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian ngắn với những ngày
đầu gặp nhiều khó khăn. Qua thời gian doanh nghiệp đã xây dựng được lòng tin
khách hàng, với chủ trương của doanh nghiệp “uy tín và chất lượng” ngoài ra doanh
nghiệp còn quan tâm đến cảm nhận và nhu cầu của khách hàng nên doanh nghiệp có
được lòng tin của khách hàng. Khẳng định được uy tín trên thị trường.
Kết quả như hôm nay Doanh nghiệp đã thực hiện tốt các mong muốn của
khách hàng bằng dịch vụ giao hàng miễn phí, nhận hàng trước thanh toán sau.
3.2 CƠ CẤU TỔ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.2 Chức năng của các bộ phận
Chủ doanh nghiệp
- Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và
mục tiêu kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy
mạnh phát triển doanh số bán hàng.
- Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng
và đào tạo nhân viên mới.
Bộ phận Kinh Doanh
- Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô
hoạt động của Doanh nghiệp. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý
và đề ra các giải pháp trong thời gian tiếp theo.
- Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới.
Bộ phận Hành Chính – Nhân Sự
- Bộ phận Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng mô tả công việc các chức danh.
- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực
của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công
chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Doanh nghiệp.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại
trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên
báo, trên internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất
với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc
của bộ phận.
Kế Toán
- Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp
dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của
Doanh nghiệp.
- Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của
nhà nước.
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DNTN Đặng Hoàng Huy chủ yếu kinh doanh mặt hàng như xăng, dầu, khí
đốt.
Kinh doanh mặt hàng nguy hiểm, dễ cháy vì vậy cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp tại doanh nghiệp được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật hiện hành.
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.4.1 Thuận lợi
Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù
hợp với nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ, hiệu quả
Dễ dàng đổi mới
3.4.2 Khó khăn
Doanh nghiệp ở vùng khó khăn (được xem là vùng 2) được tính thêm 2%
nhưng chi phí vận chuyển lớn tiêu hao nhiên liệu.
Vốn ít nên khó khăn trong việc đầu tư phát triển doanh nghiệp, việc tìm nhà
đầu tư cũng gặp nhiều khó khăn, thiếu vốn nên doanh nghiệp tự xoay sở về vốn.
Nhiều loại chi phí phát sinh tại doanh nghiệp, với việc chi nhiều loại thuế gây
khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp.
Có nhiều doanh nghiệp trên địa bàn kinh doanh cùng mặt hàng có các chương
trình khuyến mãi, cạnh tranh gây gắt.
Thiếu tìm hiểu thông tin thị trường do thiếu kiến thức về thương trường hiện
nay.
Trình độ lao động (nhân viên) thấp nên doanh nghiệp cần thời gian đào tạo
hướng dẫn,
Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.
Phân tích SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Có kinh nghiệm, quan hệ
rộng rãi với nhiều nhà cung
ứng
2. Địa điểm kinh doanh thuận
ĐIỂM YẾU (W)
1. Không có sách lược
kinh doanh rõ ràng, chỉ
dựa trên kinh nghiệm
của bản thân
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiện.
3.Lực lượng nhân viên có
chất lượng tương đối khá,
được phân bố hợp lý
4. Tình hình tài chính ổn định
2. Máy móc dễ hư
hỏng
CƠ HỘI (O)
1. Tốc độ phát triển kinh tế cao
2. Nhu cầu hóa dầu trên thị
trường sẽ tăng cao
3. Thu nhập người dân tăng
4. Sự đầu tư từ các công ty
nước ngoài
5. Chính sách thông thoáng
khuyến khích việc phát triển
kinh tế của đất nước
PHỐI HỢP S – O
S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược
tăng trưởng tập trung
PHỐI HỢP W – O
W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến
lược đa dạng hóa đồng
tâm
ĐE DOẠ (T)
1. Sự biến động của thị trường
2. Giá xăng dầu có xu hướng
tăng
3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng
tăng
4. Tăng giá sản phẩm đầu vào
5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng
PHỐI HỢP S – T
S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược
tăng trưởng bằng con đường
hội nhập
PHỐI HỢP W – T
W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến
lược cắt giảm chi phí
- S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ
đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến
lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu
được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này.
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2
chiến nhỏ hơn là
 Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang kinh
doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường
bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là
không phù hợp do ngành hoá dầu rất khó trong công tác Marketing, đồng
thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.
 Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông
qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ
giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu
thuê mướn xe cơ giới đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các
tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng
quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này để nâng cao lợi
nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh doanh của mình
có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới phục vụ cho các
công trình xây dựng…
- S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến
lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị
trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược
chính là:
 Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà sản xuất, sẵn sàng
cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các cửa hàng,
đại lý. Đồng thời các cửa hàng, đại lý cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh
nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị
trường tiêu thụ trong dài hạn.
 Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên
thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay
cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn
cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn.
- W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng
bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí
ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh.
Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao
đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, DNTN Đặng Hoàng
Huy có thể tranh thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các
loại sản phẩm này.
- W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và
tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà
không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không
thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà DNTN Đặng Hoàng
Huy cần phải làm.
Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình
biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu
mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. DNTN Đặng Hoàng Huy cần thực hiện
chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng
thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh
nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc.
3.4.3 Định hướng phát triển
- Xác định nguồn lực và hệ thống của doanh nghiệp:
Nguồn lục chính và quan trọng nhất của một doanh nghiệp bao gồm có nguồn
tài chín, ngồn nhân sự và nguồn thông tin. Nếu như 3 nguồn lực này càng mạnh thì
cơ hội phát triển càng vững chắc. Còn nếu như nguồn lực này không cố định và
thường xuyên thay đổi thì doanh nghiệp sẽ mãi chỉ quanh quẩn ở trong phạm vi nhỏ
khó tiếp cận với những nguồn khách hàng lớn mạnh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào
dù lớn hay nhỏ điều cần bộ phận quản lý và những thành viên có chức năng thiết lập
và quản lý hoạt động tổng thể có doanh nghiệp.Bộ phận vận hành là các thành viên
thuộc các bộ phận, phòng ban và có trách nhiệm đảm nhận những công việc cụ thể.
-Xây dựng mục tiêu và chiến lược phát triển cho Doanh nghiệp:
Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp bao gồm mục tiêu ngắn hạn
và mục tiêu dài hạn. Đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể vừa để tạo động lực
vừa nắm bắt được cơ hội phát triển. Để bám sát mục tiêu yêu cầu mõi thành viên
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong doanh nghiệp cần có mục tiêu cụ thể cho bản thân, mục tiêu chung cho cả tập
thể doanh nghiệp.
Các chiến lược về sản phẩm, nghiên cứu thị trường và khách hàng tiềm năng
và các chiến lược nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để đánh giá chất lượng sản phẩm
cụ thể hơn và hiểu nhu cầu khách hàng đòi hỏi người quản lý cần có cái nhìn tổng
quan và sự hổ trợ từ các phần mềm lưu trữ và quản lý khách hàng như Vitiger
Opensource để có thể tổng hợp đầy đủ thông tin từ đó đưa ra những nhận định chính
xác nhất.
-Áp dụng xu hướng công nghệ mới:
Xu hướng làm việc hiện nay là phải tiết kiệm tối đa thời gian và kinh phí
nhưng hiệu xuất công việc mang lại phải cao. Để có thể đáp ứng được yêu cầu đó
đòi hỏi phải có sự hổ trợ từ phần mềm hổ trợ và quản lý sắp xếp công việc. Phần
mềm tối ưu nhất hiện nay là Vitiger. Đây được xem là công cụ tốt nhất giúp Doanh
nghiệp có thể lưu trữ thông tin khách hàng, sắp xếp các công việc giúp quy trình
làm việc trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
Như vậy để xây dựng định hướng phát triển doanh nghiệp lâu dài và bền vững
cần có kế hoạch và chiến lược lâu dài, người đứng đầu doanh nghiệp cần phải có cái
nhìn tổng quan nhất về hệ thống, tiềm năng của doanh nghiệp và tận dụng các công
cụ, phần mềm công nghệ mới từ khái quát và nắm bắt chính xác các vấn đề tồn tại
và phát huy những thế mạnh có sẵn và hướng đi dúng đắn sẽ đưa ra mục tiêu chung
và chiến lược để hoàn thành mục tiêu chung và chiến lược để hoàn thành mục tiêu
để mang lại hiệu suất công việc cao nhất.
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY
4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN GIAI ĐOẠN 2017-2019
Bảng 4.1. Kết quả kinh doanh của DNTN
ĐVT: Triệu đồng
HẠNG MỤC 2017 2018 2019
2018 so 2017 2019 so 2018
(+/-)
(%)
Tăng /
giảm
(+/-)
(%)
Tăng /
giảm
1.Tổng doanh thu 4,881 4,805 3,164 -76 -1.57% -1,640
-
34.14%
2. Các khoản giảm trừ 0 0
3. Doanh thu thuần 4,881 4,805 3,164 -76 -1.57% -1,640
-
34.14%
4.Giá vốn hàng bán 4,490 4,442 2,968 -48 -1.06% -1,474
-
33.19%
5.Lợi nhuận gộp 391 363 196 -29 -7.33% -166
-
45.85%
6. Chi phí bán hàng 0 0
7. Chi phí QLDN 191 157 126 -34
-
17.80%
-31
-
19.94%
8. Doanh thu từ hoạt
động tài chính
0 0
9. Tổng lợi nhuận
thuần từ HĐKD
200 205,7 71 5 2.64% -135
-
65.63%
10.Lợi nhuận khác
11. Tổng lợi nhuận
trước thuế
200 205,7 71
12.Thuế TNDN 20 21 14 1 2.50% -6
-
31.22%
13. Lợi nhuận sau
thuế
180 185 57 5 2.66% -129
-
69.44%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta nhận thấy
rằng tổng doanh thu của doanh nghiệp giảm từ 4.881 triệu đồng năm 2017 xuống
4.805 triệu đồng năm 2018, tức giảm 76 triệu đồng, tương đương 1,57%. Sang năm
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2019, tổng doanh thu giảm 1.640 triệu đồng tương ứng giảm 34,14% so với năm
2018.
Tình hình chi phí của DN cũng có chiều hướng giảm xuống. Năm 2017 tổng chi
phí của doanh nghiệp là 191 triệu đồng đến năm 2018 tổng chi phí là 157 triệu
đồng, giảm 34 triệu đồng tức giảm 17,8% so với 2017. Năm 2019 tổng chi phí của
doanh nghiệp giảm 31 triệu đồng, tức tương đương giảm 19,94% so với 2018. Chi
phí của DNTN giảm qua các năm.
Năm 2018 so với năm 2017, lợi nhuận tăng 5 triệu đồng, tương đương tăng
2,5%, và năm 2019 tổng lợi nhuận giảm mạnh 129 triệu đồng, tương đương giảm
67,44% so với năm 2018, từ kết quả trên cho thấy công ty trong 3 năm qua kinh
doanh không đạt lợi nhuận.
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-
2019:
Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp biến động qua các năm.
Tổng doanh thu của doanh nghiệp giảm từ 4.881 triệu đồng năm 2017 xuống
4.805 triệu đồng năm 2018, tức giảm 76 triệu đồng, tương đương 1,57%. Sang năm
2019, tổng doanh thu giảm 1.640 triệu đồng tương ứng giảm 34,14% so với năm
2018.
Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng chiếm 100% nên đã làm cho tổng
doanh thu giảm mạnh. Doanh nghiệp không có doanh thu từ hoạt động tài chính.
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
2017 2018 2019
doanh thu
doanh thu
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019:
Tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí
trên thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không
đáng kể trong tổng chi phí của công ty.
Nhìn chung tổng chi phí của doanh nghiệp biến động từ cao xuống thấp năm
2017 – 2019. Năm 2017 tổng chi phí của doanh nghiệp là 4.681 triệu đồng đến năm
2018 tổng chi phí 4.599 triệu đồng, giảm 82 triệu đồng tức giảm 1.75% so với 2017.
Năm 2019 tổng chi phí của doanh nghiệp đạt mức 3.094 triệu đồng, tức giảm 1.505
triệu đồng, tương đương giảm 32,73% so với 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do giá
vốn hàng bán giảm theo năm, đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm
theo.
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm:
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận giữa
các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu
ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế -
Thuế và được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
2017 2018 2019
Tổng chi phí
Tổng chi phí
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận
của doanh nghiệp biến động qua 3 năm. Năm 2018 so với năm 2017, lợi nhuận tăng
5 triệu đồng, tương đương 2,64%, năm 2019 tổng lợi nhuận giảm mạnh 135 triệu
đồng, tương đương giảm 65,63% so với năm 2018, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực
của doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia
tăng quy mô công ty nhưng kéo theo đó là lợi nhuận giảm rất mạnh.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm không
hiệu quả.
4.2 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
Bảng 4.2: Bảng tỷ số lợi nhận biên trong 3 năm 2017- 2019
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên
2017 2018 2019
0.080 0.075 0.062
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2017 cứ một đồng doanh thu ta
có thể kiếm được 0.08 đồng lãi, còn năm 2018 cứ một đồng doanh thu kiếm được
0.075 đồng lãi và năm 2019 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,062 đồng lãi. Từ
đó, ta thấy hoạt động kinh doanh của DN đang có chiều hướng giảm sút.
Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS) = (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần)*100
Bảng 4.3: Bảng tỷ số lợi nhận thuần trong 3 năm 2017- 2019
0
50
100
150
200
250
2017 2018 2019
Tổng lợi nhuận trước thuế
Tổng lợi nhuận trước
thuế
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ROS
2017 2018 2019
3.70 3.85 1.79
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017 là 3.7 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu doanh nghiệp lời được 3.7 đồng lợi nhuận. năm 2018 là 3.85 nghĩa là cứ một
100 đồng doanh thu doanh nghiệp sẽ có được 3.85 đồng lợi nhuận. tương tự cho
năm 2019, cứ một 100 đồng doanh thu doanh nghiệp lãi 1.79 đồng. Sau khi gần như
không thay đổi trong năm 2018, khí tự nhiên hóa lỏng giảm giá mạnh trong năm
2019 do nguồn cung khí đốt tự nhiên mới cho thị trường cao kỷ lục trong khi kinh
tế toàn cầu chậm lại, kể cả ở Trung Quốc và Ấn Độ, ảnh hưởng tới nhu cầu khí gas
– nhiên liệu sạch nhưng còn đắt đỏ nếu dùng để sản xuất điện. Đây là 1 trong những
hàng hóa giảm mạnh nhất trong năm vừa qua.
Bảng 4.4: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
2018/2017 2019/2018
Lợi nhuận
sau thuế
180 185 57 2.66% -69.44%
Tổng tài sản
bình quân
1,354 1,448 1,562 6.89% 7.92%
ROA 13.32 12.79 3.62 -3.96% -71.68%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2017 là 13.32%, sau đó giảm vào năm 2018 do lợi nhuận
sau thuế tăng thấp hơn tỷ lệ tăng của tài sản bình quân. Năm 2019 tỷ số ROA chỉ
còn 3.62%. Đây là mức ROA thấp
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy doanh nghiệp chưa sử dụng
hiệu quả nguồn tài sản của mình.
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Biểu đồ 4.1: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /Tổng TS của tài sản doanh nghiệp
0.00
5.00
10.00
15.00
0
500
1,000
1,500
2,000
2017 2018 2019
Lợi nhuận sau
thuế
Tổng tài sản
bình quân
ROA
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.5: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
2018/2017 2019/2018
Lợi nhuận sau
thuế
180 185 57 2.66% -69.44%
Vốn chủ sở hữu
bình quân
1,327 1,420 1,540 6.97% 8.52%
ROE 0.14 0.13 0.04 -4.03% -71.84%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROE năm 2018 giảm còn 0.13%, sau đó giảm mạnh 0.04% vào năm
2019. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của doanh nghiệp
nhận được 0.04 đồng lợi nhuận sau thuế.
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD
Biểu đồ 4.2: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /vốn CSH của tài sản doanh nghiệp
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
4.3.1 Phân tích nhóm khả năng thanh khoản
Bảng 4.6: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Đơn vị 2017 2018 2019
lần 13.79 20.69 44.00
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài
sản ngắn hạn hiện có.
Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số
này của DNTN Đặng Hoàng Huy tăng qua các năm chứng tỏ khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn của DN thuận lợi, trả các khoản nợ ngắn hạn đúng hạn.
0.00
0.05
0.10
0.15
0
500
1,000
1,500
2,000
2017 2018 2019
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình
quân
ROE
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo
tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải
thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh
toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải
trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển tành khoản phải thu, rồi từ khoản
phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
4.3.2 Khả năng thanh toán nhanh
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính
không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 4.7: Khả năng thanh toán
ĐVT: lần
Khả năng thanh toán nhanh
2017 2018 2019
7.38 16.32 38.00
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN có khả năng đảm bảo
thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số
này tăng qua các năm vừa qua cho thấy doanh nghiệp có thể đảm bảo mức an tòan
về khả năng thanh toán.
4.3.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động
Bảng 4.8: Vòng quay tài sản qua 3 năm 2017- 2019
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
2018/2017 2019/2018
Doanh thu thuần 4,881 4,805 3,164 -1.57% -34.14%
Tổng tài sản bình
quân
1,354 1,447.6 1,562.2 6.89% 7.92%
Vòng quay tài
sản
3.60 3.32 2.03 -7.91% -38.97%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2017 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh tạo ra 3.6 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra 3.32 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng tài sản tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2.03 đồng doanh thu.
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Biểu đồ 4.3: Sự biến động về vòng quay tài sản của doanh nghiệp
Bảng 4.9: Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Chênh lệch (%)
2018/2017 2019/2018
Giá vốn hàng
bán
4,490 4,442 2,968 -1.06% -33.19%
Giá vốn HTK
bình quân
170 148 110 -12.92% -25.99%
Vòng quay
hàng tồn kho
26.43 30.02 27.10 13.62% -9.72%
Số ngày vòng
quay HTK
14 12 13 -11.98% 10.77%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động
càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của
DN. Vòng quay tăng vào năm 2018 là do doanh nghiệp giải phóng tốt hàng tồn kho,
dòng tiền tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm, sang năm 2019 giảm
9.72% nguyên nhân là ảnh hưởng từ nền kinh tế làm họat động kinh doanh của
doanh nghiệp bị giảm sút
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
2017 2018 2019
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình
quân
Vòng quay tài sản
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Biểu đồ 4.4: Sự biến động về vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp
4.3.4 Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính
Bảng 4.10: Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ
2017 2018 2019
0.020 0.019 0.010
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Tỷ số này cho ta biết bao nhiêu phần trăm tài sản của DN được tài trợ bằng
vốn vay. Hệ số nợ nhỏ hơn 1 thì các khoản nợ càng được đảm bảo. Ta thấy tài sản
của DNTN Đặng Hooàng Thịnh được hình thành từ vốn vay thấp, chủ yếu là do vốn
tự có của doanh nghiệp.
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp. Điều này do chính sách của doanh nghiệp
chưa cần tăng nguồn vốn ngắn vay để đầu tư đê mở rộng hoạt động kinh doanh.
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
Bảng 4.11: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số đảm bảo nợ
2017 2018 2019
0.020 0.019 0.010
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2017 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN
phải đảm bảo khoảng 0.02 đồng nợ, năm 2018 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà
DN chỉ đảm bảo 0.019 đồng nợ. Và năm 2019 chỉ đảm bảo 0.01 đồng nợ. Như vậy,
khả năng đảm bảo nợ của DN đang giảm dần qua các năm.
Bảng 4.12: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
Tỷ số
2017 2018 2019
0.98 0.98 0.99
24.00
25.00
26.00
27.00
28.00
29.00
30.00
31.00
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
2017 2018 2019
Giá vốn
hàng bán
Giá vốn
HTK bình
quân
Vòng
quay hàng
tồn kho
35
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dùng để đo lường sự ổn định của
việc tăng vốn. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn rất cao chứng tỏ DNTN
Đặng Hoàng Huy được đánh giá cao
4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Bảng 4.13: Phân tích biến động về tài sản
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn: Bộ phận kinh doanh
Nhìn chung, cơ cấu tài sản ngắn hạn và cơ cấu tài sản dài hạn có sự biến động
qua 3 năm.
Tài sản ngắn hạn
Năm 2018, Tài sản ngắn hạn tăng 230.5 triệu đồng với tỷ lệ 63.1%. Trong tài
sản ngắn hạn thì tiền và tương đương tiền chiếm 79%, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
21% so với TSNH.
Đến năm 2019, tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng lên
38.7% nhưng tài sản ngắn hạn chỉ tăng 86 triệu đồng với tỷ lệ tăng 14.4%. Sự sụt
giảm này chủ yếu là do các khoản mục tiền mặt và hàng tồn kho đều giảm mạnh
trong năm này.
Tài sản dài hạn
Cùng với sự biến động của tài sản ngắn hạn là sự biến động của tài sản dài
hạn. Trong tài sản dài hạn thì tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng cao.
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
lệ
Số
tiền
Tỷ
lệ
Tài sản
ngắn hạn
365.5 27.0 596 38.7 682 43.1 230.5 63.1 86 14.4
Tài sản
dài hạn
988.8 73.0
944.
9
61.3 901.5 56.9 -43.9 -4.4 -43.4 -4.6
Tổng tài
sản
1354.
3
100
1540
.9
100
1583.
5
100 186.6 13.8 42.6 2.8
36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2017, tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản là hơn 2% trong đó
tài sản cố định chiếm tỷ trọng 86%, các khoản mục còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ.
Năm 2018, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 90% trong tổng tài sản của doanh
nghiệp. Trong đó, tài sản cố định vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản
dài hạn.
Năm 2019, tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản lại tăng lên 95%...
Nguồn: Bộ phận kinh doanh
Biểu đồ 4.5: Biến động về tài sản
Bảng 4.14: Phân tích biến động về nguồn vốn
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Số
tiền
Tỷ
lệ
Số
tiề
n
Tỷ lệ
Nợ phải trả 26.6 2.0 29 1.9 16 1.0 2.4 9.0 -13 -44.8
Vốn chủ sở
hữu
1327 98.0
151
2
98.1 1569 99.1 185
13.
9
57 3.8
Tổng nguồn
vốn
1354
.3
100
154
1
100
1583
.5
100 186.6
13.
8
42.
6
2.8
Nguồn: Bộ phận kinh doanh
Nhìn chung, qua 3 năm từ 2017-2019,nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn
Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả được doanh nghiệp duy trì ở
mức 98% qua 3 năm phân tích.
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2017 2018 2019
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
37
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ phải trả
Năm 2017, nợ phải trả chiếm 2% trong tổng nguồn vốn. Đây là một tỷ lệ rất
thấp, cho thấy doanh nghiệp chủ yếu dùng vốn tự có. Nợ phải trả là nguồn vốn có
chi phí sử dụng thấp nên doanh nghiệp có thể xem xét sử dụng nguồn vốn này.
Năm 2018, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đã giảm còn 1.9%.
Năm 2019, nợ phải trả của doanh nghiệp chiếm 1% trong cơ cấu nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu
Năm 2017, vốn chủ sở hữu chiếm 98%. Trong đó, vốn đầu tư từ chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao nhất, các khoản mục khác chiếm tỷ trọng không đáng kể trong
tổng nguồn vốn.
Năm 2018 và năm 2019, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng qua các năm,
năm 2018 là 98.1% sang năm 2019 tăng lên 99.1%. Vốn đầu tư từ chủ sở hữu vẫn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Tuy có sự biến động về tỷ trọng của các
khoản mục nhưng không đáng kể.
Nguồn: Bộ phận kinh doanh
Biểu đồ 4.6: Biến động về nguồn vốn
So sánh với tỷ số ngành 2019
Ngành DNTN Đặng Hoàng Huy
TổngNợ/ VốnCSH 12% 1%
TT Nhanh 85% 38%
VQ TTS 104% 203%
VQ TSNH 369% 464%
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
2017 2018 2019
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
38
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VQ VCSH 131% 59%
LNTT/ DTT 7% 2.2%
ROS 5% 1.79%
ROA 5% 3.62%
ROE 12% 0.04%
 TổngNợ/VốnCSH
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2019 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công
ty phải đảm bảo khoảng 1 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của doanh
nghiệp cao.
Dựa vào bảng trên, ta thấy tỉ số của doanh nghiệp Đặng Hoàng Huy thấp hơn
rất nhiều so với chỉ số chung của ngành. Nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn cổ
phần của doanh nghiệp khá nhiều nên tỷ lệ này đã tăng dần ở DNTN Đặng Hoàng
Huy.
 Hệ số thanh toán nhanh:
Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2019 Công ty chỉ có 38 đồng tài
sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng
cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Nói chung, khả năng thanh toán của doanh nghiệp khá ổn
định, có khả năng đảm bảo các khoản nợ tuy nhiên khoản phải thu của doanh
nghiệp lớn doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn làm cho tốc độ quay vòng giảm, do
vậy doanh nghiệp cần có biện pháp giảm bớt các khoản phải thu.
So với chỉ số ngành thì chỉ số này của doanh nghiệp thấp hơn nhưng đang có
dấu hiệu giảm dần khoảng cách với chỉ số ngành.
 Vòng quay TTS
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp, Năm 2019,
1 đồng TS tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra 2.03 đồng doanh thu. Chỉ số
này cao hơn chỉ số ngành là 1,04 cho thấy hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp
hiệu quả so với mặt bằng chung của ngành.
 Vòng quay TSNH
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx

More Related Content

What's hot

Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bảnAskSock Ngô Quang Đạo
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...PinkHandmade
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngLuận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 

What's hot (20)

Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà TâyPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại hệ th...
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàngLuận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Luận văn: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 

Similar to Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx

Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx (20)

Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện.doc
Luận Văn  Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện.docLuận Văn  Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện.doc
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
 
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docxChuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 4, thành phố hồ chí...
 
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
 
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docxĐề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
 
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.docQuản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh residence project bằng hệ thống pms - erp.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặng hoàng huy.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA KINH TẾ ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kế Toán Mã số ngành: 7340301
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tháng 07- 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA KINH TẾ ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN MSSV: 166492 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHÀNH KẾ TOÁN Mã số ngành: 7340301 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NGUYỄN THÀNH PHƯỚC
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tháng 07- 2020
  • 4. i Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả cá nhân và tổ chức và tạo điều kiện hổ trợ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay em đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế- Trường Đại học Nam Cần Thơ đã truyền đạt vốn kiến thức quý báo cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có sự hướng dẫn của thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Phước người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô để kiến thức trong lĩnh vực này hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, năng cao kiến thức của mình Một lần nữa em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến DNTN Đặng Hoàng Huy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp những kinh nghiệm, kiến thức thực tế quý báu cũng như những tư liệu cần thiết cho em trong công việc thực tập tại đơn vị. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2020 Tác giả ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
  • 5. ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết báo cáo này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ báo cáo cùng cấp nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Cần Thơ, ngày tháng năm 2020 Tác giả ĐẶNG THỊ THÀNH NGÂN
  • 6. iii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày tháng năm 2020 Giảng viên hướng dẫn ThS Nguyễn Thành Phước
  • 7. iv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................... iii MỤC LỤC..................................................................................................................iv DANH SÁCH BẢNG .............................................................................................. vii DANH SÁCH HÌNH .............................................................................................. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix CHƯƠNG 1 ................................................................................................................1 GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................2 1.3.1 Không gian.........................................................................................................2 1.3.2 Thời gian ............................................................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .....................................................................................2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................7 2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........................................................................................................7 2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................7 2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................7 2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................8 2.1.4. Tiến trình phân tích tài chính:...........................................................................9 2.1.4.1. Thu thập thông tin ..........................................................................................9 2.1.4.2. Xử lý thông tin ...............................................................................................9 2.1.4.3. Đánh giá và ra quyết định: .............................................................................9 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...10 2.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:...........................................................................10 2.2.2 Điều kiện so sánh đc ........................................................................................10 2.2.3 Kỹ thuật so sánh...............................................................................................10 Phương pháp so sánh, đối chiếu................................................................................10 Phương pháp liên hệ cân đối.....................................................................................11 2.2.4 Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo các hình thức: ............................................................................................................11 2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........11 2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................11
  • 8. v Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.1.1 Phân tích các khoản phải thu.........................................................................11 2.3.1.2 Các khoản phải trả.........................................................................................12 2.3.1.3 Phân tích các hệ số khả năng thanh toán.......................................................12 2.3.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ......................................................13 2.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ................................................14 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................15 2.3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ...................................................15 2.3.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) ..................................................................15 2.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)...............................15 2.3.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont............................................16 2.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................................16 2.3.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận................................16 2.3.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính.....................................17 CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............19 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH...................................................................................19 3.1.1 Giới thiệu về DNTN Đặng Hoàng Huy ...........................................................19 3.1.2 Lịch sữ hình thành và phát triễn DNTN Đặng Hoàng Huy .............................19 3.2 CƠ CẤU TỔ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP...19 3.2.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................19 3.2.2 Chức năng của các bộ phận..............................................................................20 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH........................................................................20 3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................21 3.4.1 Thuận lợi ..........................................................................................................21 3.4.2 Khó khăn ..........................................................................................................21 3.4.3 Định hướng phát triển ......................................................................................24 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY............................................26 4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN GIAI ĐOẠN 2017-2019..................26 4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019: ...................................................................................................................................27 4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019:....28 4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm: ..........................28 4.2 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ..................................................................................................................29 4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH...........................................................31 4.3.1 Phân tích nhóm khả năng thanh khoản ............................................................31 4.3.2 Khả năng thanh toán nhanh..............................................................................32 4.3.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động...................................................................32 4.3.4 Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính.................................................................34
  • 9. vi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN................................35 4.5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: .............................................................40 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY ....................42 5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP Error! Bookmark not defined. 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY Error! Bookmark not defined. 5.2.1 Giải pháp về các hoạt động liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng Hoàng Huy..............................Error! Bookmark not defined. 5.2.1.1 Về phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệpError! Bookmark not defined. 5.2.1.2 Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực của doanh nghiệp. ............................................................Error! Bookmark not defined. 5.2.1.3 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế tổ chức, đổi mới quản lý kinh doanh, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..........................................Error! Bookmark not defined. 5.2.1.4. Hoàn thiện công tác kế toán.........................Error! Bookmark not defined. 5.2.2 Một số đề xuất..................................................Error! Bookmark not defined. 5.3 KẾT LUẬN.........................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. vii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1: Bảng tỷ số lợi nhận biên trong 3 năm 2017- 2019 ...................................29 Bảng 4.2: Bảng tỷ số lợi nhận thuần trong 3 năm 2017- 2019 .................................29 Bảng 4.3: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản................................................30 Bảng 4.4: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu..........................................31 Bảng 4.5: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ..................................................................31 Bảng 4.6: Khả năng thanh toán.................................................................................32 Bảng 4.7: Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017- 2019 ..........32 Bảng 4.8: Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................33 Bảng 4.9: Tỷ số nợ trên tổng tài sản .........................................................................34 Bảng 4.10: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................................34 Bảng 4.11: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn ............................................34 Bảng 4.12: Phân tích biến động về tài sản ................................................................35 Bảng 4.13: Phân tích biến động về nguồn vốn .........................................................36
  • 11. viii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH HÌNH Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp .................................................19 Biểu đồ 4.1: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /Tổng TS của tài sản doanh nghiệp.30 Biểu đồ 4.2: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /vốn CSH của tài sản doanh nghiệp31 Biểu đồ 4.3: Sự biến động về vòng quay tài sản của doanh nghiệp .........................33 Biểu đồ 4.4: Sự biến động về vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp...............34 Biểu đồ 4.5: Biến động về tài sản .............................................................................36 Biểu đồ 4.6: Biến động về nguồn vốn.......................................................................37 Biểu đồ 4.7. báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua các năm
  • 12. ix Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 13. 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp phải tự trang bị, bù đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình trong môi trường kinh doanh luôn có sự cạnh tranh gay gắt và môi trường pháp lý của nhà nước về quản lý tài chính. Các đơn vị sản xuất chỉ được cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ của luật quy định để tồn tại và phát triển với mục đích thu lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận thu được trong kinh doanh là thước đo trình độ quản lý, trình độ tổ chức sản xuất và hạch toán kế toán của từng doanh nghiêp. Đề đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi, tạo cơ sở, tài lực để phát triển doanh nghiệp, bênh cạnh các biện pháp cải tiến công trình mua hàng để tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt giá cả hợp lý phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì yếu tố góp phần không thể thiếu là bộ máy kế toán của đơn vị. Kế toán là một công cụ quản lý đắc lực cung cấp thông tin kế toán cho nhà quản trị doanh nghiệp với những hoạt động kinh tế tài chính bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng và cần thiết. Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp đồng thời có biện pháp khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp về sau giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Vậy việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của công việc kế toán, và sự cần thiết của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn, em đã chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Đặng Hoàng Huy” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy, trên cơ sở phân tích
  • 14. 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tìm hiểu cụ thể chính xác về tình hình kinh doanh tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tìm ra sự hạn chế của doanh nghiệp và nguyên nhân của sự hạn chế đó. Từ đó sẽ có biện pháp hướng đi khắc phục tình trạng đó, định hướng cho doanh nghiệp phát triển hơn góp phần đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy trong kỳ kế toán 2017 đến 2019 Đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017 đến 2019 Phân tích tình hình lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp Phân tích tình hình chi phí và các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp Đề xuất giải pháp nhầm hoàn thiện công tác kế toán và năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNTN Đặng Hoàng Huy 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài thực hiện nghiên cứu tại DNTN Đặng Hoàng Huy, địa chỉ xã Tân Thạnh, Thị xã Tân Châu, Tỉnh An Giang. 1.3.2 Thời gian Do thời gian nghiên cứu ngắn, hạn chế nên thời gian nghiên cứu đề tài được giới hạn trong khoản thời gian sau: Số liệu nghiên cứu được phép từ năm 2017 đến năm 2019 Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ 01/06/2020 đến ngày 15/07/2020 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chi tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận, phân tích hiệu quả sử dụng vốn khả năng sinh lời của vốn, phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Dương Thị Kim Sương (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Dầu khí Mekong”. Nội dung chính của luận văn là phân tích đánh giá tình hình biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh
  • 15. 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp Cổ phần dầu khí Mekong giai đoạn (2007 2009), qua đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Nguyễn Thi Ngọc Yến (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ”. Nội dung chính của luận văn là phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2007-2009) sự biến động về quy mô và cơ cấu trong mối quan hệ giữa các chi tiêu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để từ đó, nhận dạng ra những hạn chế, tồn tại trong vấn đề tài chính có thể ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai phát triển của doanh nghiệp cũng như nhận biết được những tiềm năng chưa được tận dụng hết của chúng. Qua đó giúp cho công ty có cái nhìn cụ thể hơn về tình hình tài chính hiện tại của mình để đề ra những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn, kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả. Nguyễn Thị Ngọc Nguyện (2012), luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Tư Vấn- Xây Dựng Đoàn Kết”. Nội dung chính của luận văn là phân tích, thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán, sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối. Bênh cạnh đó kết hợp với phương pháp phân tích, phương pháp thống kê và sử dụng biểu đồ để phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn (2009-2011). Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty gặp khó khăn khi thị trường bất động sản bị mất cân đối dẫn đến “đóng băng” khiến lượng hàng tồn kho lên đến hàng trăm tỷ đồng, do hàng tồn kho quá nhiều nên công ty không thể hoàn thành tốt các hợp đồng xây dựng đã ký, từ đó đề ra những giải pháp giúp công ty cải thiện tình hình hàng tồn kho như giảm giá, phối hợp với công ty thủy sản, phổ biến việc bán nhà với công nhân có thu nhập thấp. Tiến hành thỏa thuận với các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng mua vật liệu theo phương thức trả chậm giúp công ty có thể hoàn thành công trình đúng tiến dộ để giao cho khách hàng. Lâm Vĩnh Chung (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần chế biến thủy sản Út Xi”, tác giả thu thập số liệu trục tiếp từ phòng kế toán, phong kinh doanh của Công ty, sử dụng phương pháp so sánh theo dãy số biến động. Kết quả nghiên cứu cho thấy Công ty đã chuyễn dịch thị trường còn lại từ đó đưa ra giải pháp giúp cải thiện tình hình về thị trường như giữ mối quan hệ và thiết lập sự ổn định ở thị trường này. Trương Thị Bích Hào (2007), Luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang”. Đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của doanh nghiệp và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau
  • 16. 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Lợi nhuận gộp từ hoạt động tư vấn, thiết kế đang có xu hướng giảm, lợi nhuận năm 2005 chỉ đạt 6.023.727 ngàn đồng, giảm 6.5% so với năm 2004. + Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh địa ốc năm 2005 đạt 5.690.691 ngàn đồng, tăng 130,3% so với năm 2004. + Lợi nhuận gộp từ hoạt động thi công bị giảm đáng kể vào năm 2005, chỉ còn 1.011.524 ngàn đồng, giảm 43,5% so với năm 2004 + Lợi nhuận thuần năm 2006 đạt 22.146.360 ngàn đồng, tăng gấp 2,5 lần lợi nhuận năm 2005. Trần Hải Hà (2012), Luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm An Thiên”. Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu tính chất của từng khoản mục chi phí, doanh thu, lợi nhuận,…, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể trong bài báo cáo thực hành nghề nghiệp này tập trung vào phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2009-2011. Bằng cách tìm hiểu, thu thập và phân tích, so sánh số liệu của doanh nghiệp theo hàng dọc (phân tích, so sánh cơ cấu, tỷ trọng), và hàng ngang (theo xu hướng). Để có thể tìm ra được các yếu tố có ảnh hưởng tốt, yếu tố nào ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động của công ty.Đồng thời dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình thực tế trong và ngoài công ty, để có thể đưa ra các nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công công ty tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm Nếu như vào năm 2009 DT bán hàng của doanh nghiệp đạt 112.762 triệu đồng thì sang năm 2010 DT bán hàng của doanh nghiệp đã có bước nhảy vọt đạt 223.145 triệu đồng, tức là tăng thêm 110.383 triệu đồng hay 97,89% Có thể nói năm 2010 DT bán hàng đạt mức tăng trưởng cao nhất trong các năm vừa qua. Và năm tiếptheo, năm 2011 thì DT bán hàng của doanh nghiệp không còn sự đột biến như vậy nữa mà đã tăng trưởng một cách phù hợp hơn, trong năm này
  • 17. 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công ty đã tăng trưởng 17,49% tương đương với tăng thêm 39.036 triệu đồng, đạt mức cao nhất trong giai đoạn này ( giai đoạn từ 2009 đến 2011) Nguyễn Đăng Khoa (2011), Luận văn “Báo cáo thực tập Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và kinh doanh Việt Mỹ”. Đề tài Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm từ năm 2009 đến năm 2010. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của doanh nghiệp và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 của doanh nghiệp đã tăng 4.900.000đồng, tương ứng với 20,62% so với năm 2009. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có hiệu quả. Mặc dù con số không thật ấn tượng nhưng trong thời buổi kinh tế đang khó khăn thì đây là một dấu hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp. Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cùng xem xét sự biến động của một số chỉ tiêu sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 1.698.214.465đồng, tương ứng 37,93%. Giá vốn hàng bán giảm 1745619546đ, tương ứng 40,20%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 43399881đ, tương ứng 38,78%. Lợi nhuận khác tăng 894.800đ, năm 2009 chưa có doanhh thu này. Thứ nhất: doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm, nhưng tỷ lệ giảm của giá vốn lớn hơn doanh thu cho nên không ảnh hưởng đến lợi nhuận. bên cạnh đó, giá vốn hàng bán giảm cho thấy chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp ngày một tăng, có sức cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp cùng ngành. Thứ hai , chi phí quản lý tăng 43399881đ một con số đáng kể. doanh nghiệp cần có những biện pháp tích cực để cắt giảm chi phí. Cuối cùng lợi nhuận khác năm 2010 là 894.800đ trong khi năm 2009 là không có. Tóm lại, công ty cần có phương hướng quản lý cụ thể hơn để cắt giảm chi phí, tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận hơn nữa. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp sau đó tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh nghiệp. Các nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của
  • 18. 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục 1.5 bằng cách phân tích tài chính tại DNTN Đặng Hoàng Huy.
  • 19. 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Khái niệm hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải thông qua quá trình phân tích. - Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. 2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng biệt như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
  • 20. 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh như doanh thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận… Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như doanh thu, lao động, vốn,…Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ảnh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: Giá thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động…. Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hưởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan. 2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hoá là quá trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất là về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết phán đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao động ...Mỗi một nhóm người này có nhu cầu thông tin khác nhau. + Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục, sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa. + Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng mối quan tâm hàng đầu của họ chủ yếu là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt quan tâm đến lượng tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số
  • 21. 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. + Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại, và trong thời gian sắp tới. + Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân tích tài chính hoạch định chính sách những người lao động ... cũng quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối cao và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp. 2.1.4. Tiến trình phân tích tài chính: 2.1.4.1. Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị...trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. 2.1.4.2. Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra : Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. 2.1.4.3. Đánh giá và ra quyết định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên
  • 22. 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Có rất nhiều phương pháp dùng trong phân tích, nhưng ở đây chỉ giới thiệu một phương pháp được sử dụng phổ biến là phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích các hoạt động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính so sánh để được xem xét, đánh giá rút ra kết kuận về hiện tượng quá trình kinh tế. 2.2.1 Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh, tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: Tài liệu năm trước, kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. 2.2.2 Điều kiện so sánh đc Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu cần được quan tâm như: - Thứ nhất, phải thống nhất về nội dung phản ánh. - Thứ hai, phải thống nhất về phương pháp tính toán. - Thứ ba, số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải cùng một khoảng thời gian tương ứng. - Thứ tư, các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. 2.2.3 Kỹ thuật so sánh Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng kỹ thuật so sánh: Phương pháp so sánh, đối chiếu Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính.
  • 23. 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của DN. --Gốc so sánh:  Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)  Thời gian (hiện tại với quá khứ) --Các dạng so sánh  So sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0  So sánh bằng số tương đối : Phương pháp liên hệ cân đối Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế. Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu. 2.2.4 Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo các hình thức: - So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ báo cáo tài chính, hay con gọi là phân tích theo chiều dọc. - So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên BCTC, hay con gọi là phân tích theo chiều ngang. 2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán 2.3.1.1 Phân tích các khoản phải thu - Số vòng quay các khoản phải thu:
  • 24. 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân -Trong đó: Các khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ 2 - Số ngày thu tiền: Số ngày thu tiền = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh. 2.3.1.2 Các khoản phải trả Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả với tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính. 2.3.1.3 Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng > 1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số này <1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ. Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng số nợ Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn. HTTHH = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: HTTHH = Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh
  • 25. 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: HTTN = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua công thức sau: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn. Khả năng thanh toán lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ không. 2.3.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày một vòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta có: KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày
  • 26. 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong đó: Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu thuần 360 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Tài sản lưu động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Tài sản lưu động Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 2.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. HN = Nợ phải trả Tổng tài sản HCSH = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản HN = 1- HCSH Phân tích tỷ suất đầu tư
  • 27. 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn = 1- TS đầu tư vào tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 1- TS đầu tư vào tài sản dài hạn Tổng tài sản Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp = Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Tỷ suất này nếu >1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. Khi tỷ suất nhỏ <1 thì một bộ phận của tài sản dài hạn được tài trợ bằng vốn vay, đặc biệt mạo hiểm khi đó là vốn vay ngắn hạn. 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi 2.3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi doanh thu) phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần 2.3.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Công thức tính: ROA = Lợi nhuận sau thuế x 100% Giá trị tài sản BQ 2.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra. Công thức tính: ROE = Lợi nhuận sau thuế x 100% Vốn chủ sở hữu BQ
  • 28. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont - Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA). Ta có: ROE = EAT = EAT x TRN A TRN A Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố: Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE): Ta có: ROE = EAT = TRN x A = EAT TRN A E E Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là D (Debt). Ta có: Tổng tài sản = A = A Vốn CSH E A-D Tổng tài sản = A/A = 1 Vốn CSH A/A-D/A 1-HN Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau: ROE = EAT x TRN x A = EAT TRN E E E Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE: - DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí chi phí có hiệu quả. - Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản. - 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài. 2.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh 2.3.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận
  • 29. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiệu quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ tương đối giữa kết quả kinh doanh và phương tiện tạo ra kết quả nên chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường có dạng như công thức (1). Trong công thức này ,kết quả kinh doanh thường là lợi nhuận hoặc doanh thu , trong đó nhà phân tích có thể sử dụng rất nhiều chỉ tiêu lợi nhuận( lợi nhuận sau thuế thu nhập DN, lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận trước thuế và lãi vay , lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh, lợi nhuận gộp). Phương tiện tạo ra kết quả cũng được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu như tài sản (tổng tài sản, từng loại tài sản), tổng vốn đầu tư, vốn chủ sỡ hữu , chi phí, thậm chí là doanh thu( trong trường hợp kết quả kinh doanh thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận). Do có nhiều chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh cũng như phương tiện tạo ra kết quả đó nên có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN và mỗi chỉ tiêu đó sẽ thể hiện một ý nghĩa nhất định. Các công thức 2,3,4,5 và 6 thể hiện các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của DN. 2.3.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính
  • 30. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương pháp sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp tỷ số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết chuyên đề xin được trình bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các nhà quản lý có thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:  Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán  Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn  Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh  Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính.
  • 31. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 3.1.1 Giới thiệu về DNTN Đặng Hoàng Huy Tên doanh nghiệp: DNTN Đặng Hoàng Huy Địa chỉ: Ấp Tân Phú, xã Tân Thạnh, Tx Tân Châu, Tỉnh An Giang. Người đại diện: Ông Đặng Thành Tới Mã số doanh nghiệp: 1600788017 3.1.2 Lịch sữ hình thành và phát triễn DNTN Đặng Hoàng Huy DNTN Đặng Hoàng Huy được thành lập ngày 08/06/2004, được cấp giấy phép từ Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh An Giang. Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, mở tài khoản tại Ngân hàng Viettin Bank Tại TX Tân Châu. Doanh nghiệp có chế dộ hạch toán độc lập và tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay doanh nghiệp cung cấp mặc hàng xăng dầu, phục vụ nhu cầu sử dụng của mọi người và các doanh nghiệp, công ty vận tải,… Mặc dù doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian ngắn với những ngày đầu gặp nhiều khó khăn. Qua thời gian doanh nghiệp đã xây dựng được lòng tin khách hàng, với chủ trương của doanh nghiệp “uy tín và chất lượng” ngoài ra doanh nghiệp còn quan tâm đến cảm nhận và nhu cầu của khách hàng nên doanh nghiệp có được lòng tin của khách hàng. Khẳng định được uy tín trên thị trường. Kết quả như hôm nay Doanh nghiệp đã thực hiện tốt các mong muốn của khách hàng bằng dịch vụ giao hàng miễn phí, nhận hàng trước thanh toán sau. 3.2 CƠ CẤU TỔ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP 3.2.1 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp
  • 32. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.2 Chức năng của các bộ phận Chủ doanh nghiệp - Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và mục tiêu kinh doanh của Doanh nghiệp. - Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy mạnh phát triển doanh số bán hàng. - Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. Bộ phận Kinh Doanh - Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô hoạt động của Doanh nghiệp. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý và đề ra các giải pháp trong thời gian tiếp theo. - Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới. Bộ phận Hành Chính – Nhân Sự - Bộ phận Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng mô tả công việc các chức danh. - Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Doanh nghiệp. - Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên báo, trên internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc của bộ phận. Kế Toán - Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính. - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Doanh nghiệp. - Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của nhà nước. 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
  • 33. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DNTN Đặng Hoàng Huy chủ yếu kinh doanh mặt hàng như xăng, dầu, khí đốt. Kinh doanh mặt hàng nguy hiểm, dễ cháy vì vậy cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp tại doanh nghiệp được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. 3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 3.4.1 Thuận lợi Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ, hiệu quả Dễ dàng đổi mới 3.4.2 Khó khăn Doanh nghiệp ở vùng khó khăn (được xem là vùng 2) được tính thêm 2% nhưng chi phí vận chuyển lớn tiêu hao nhiên liệu. Vốn ít nên khó khăn trong việc đầu tư phát triển doanh nghiệp, việc tìm nhà đầu tư cũng gặp nhiều khó khăn, thiếu vốn nên doanh nghiệp tự xoay sở về vốn. Nhiều loại chi phí phát sinh tại doanh nghiệp, với việc chi nhiều loại thuế gây khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp trên địa bàn kinh doanh cùng mặt hàng có các chương trình khuyến mãi, cạnh tranh gây gắt. Thiếu tìm hiểu thông tin thị trường do thiếu kiến thức về thương trường hiện nay. Trình độ lao động (nhân viên) thấp nên doanh nghiệp cần thời gian đào tạo hướng dẫn, Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp. Phân tích SWOT ĐIỂM MẠNH (S) 1. Có kinh nghiệm, quan hệ rộng rãi với nhiều nhà cung ứng 2. Địa điểm kinh doanh thuận ĐIỂM YẾU (W) 1. Không có sách lược kinh doanh rõ ràng, chỉ dựa trên kinh nghiệm của bản thân
  • 34. 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiện. 3.Lực lượng nhân viên có chất lượng tương đối khá, được phân bố hợp lý 4. Tình hình tài chính ổn định 2. Máy móc dễ hư hỏng CƠ HỘI (O) 1. Tốc độ phát triển kinh tế cao 2. Nhu cầu hóa dầu trên thị trường sẽ tăng cao 3. Thu nhập người dân tăng 4. Sự đầu tư từ các công ty nước ngoài 5. Chính sách thông thoáng khuyến khích việc phát triển kinh tế của đất nước PHỐI HỢP S – O S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung PHỐI HỢP W – O W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm ĐE DOẠ (T) 1. Sự biến động của thị trường 2. Giá xăng dầu có xu hướng tăng 3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng tăng 4. Tăng giá sản phẩm đầu vào 5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng PHỐI HỢP S – T S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập PHỐI HỢP W – T W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí - S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này.
  • 35. 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2 chiến nhỏ hơn là  Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang kinh doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là không phù hợp do ngành hoá dầu rất khó trong công tác Marketing, đồng thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.  Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu thuê mướn xe cơ giới đang tăng cao, việc phát triển cơ sở hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này để nâng cao lợi nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh doanh của mình có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới phục vụ cho các công trình xây dựng… - S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược chính là:  Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà sản xuất, sẵn sàng cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các cửa hàng, đại lý. Đồng thời các cửa hàng, đại lý cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị trường tiêu thụ trong dài hạn.  Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn. - W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà
  • 36. 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh. Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, DNTN Đặng Hoàng Huy có thể tranh thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các loại sản phẩm này. - W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà DNTN Đặng Hoàng Huy cần phải làm. Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. DNTN Đặng Hoàng Huy cần thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ tận dụng hết năng lực làm việc. 3.4.3 Định hướng phát triển - Xác định nguồn lực và hệ thống của doanh nghiệp: Nguồn lục chính và quan trọng nhất của một doanh nghiệp bao gồm có nguồn tài chín, ngồn nhân sự và nguồn thông tin. Nếu như 3 nguồn lực này càng mạnh thì cơ hội phát triển càng vững chắc. Còn nếu như nguồn lực này không cố định và thường xuyên thay đổi thì doanh nghiệp sẽ mãi chỉ quanh quẩn ở trong phạm vi nhỏ khó tiếp cận với những nguồn khách hàng lớn mạnh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ điều cần bộ phận quản lý và những thành viên có chức năng thiết lập và quản lý hoạt động tổng thể có doanh nghiệp.Bộ phận vận hành là các thành viên thuộc các bộ phận, phòng ban và có trách nhiệm đảm nhận những công việc cụ thể. -Xây dựng mục tiêu và chiến lược phát triển cho Doanh nghiệp: Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp bao gồm mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể vừa để tạo động lực vừa nắm bắt được cơ hội phát triển. Để bám sát mục tiêu yêu cầu mõi thành viên
  • 37. 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong doanh nghiệp cần có mục tiêu cụ thể cho bản thân, mục tiêu chung cho cả tập thể doanh nghiệp. Các chiến lược về sản phẩm, nghiên cứu thị trường và khách hàng tiềm năng và các chiến lược nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để đánh giá chất lượng sản phẩm cụ thể hơn và hiểu nhu cầu khách hàng đòi hỏi người quản lý cần có cái nhìn tổng quan và sự hổ trợ từ các phần mềm lưu trữ và quản lý khách hàng như Vitiger Opensource để có thể tổng hợp đầy đủ thông tin từ đó đưa ra những nhận định chính xác nhất. -Áp dụng xu hướng công nghệ mới: Xu hướng làm việc hiện nay là phải tiết kiệm tối đa thời gian và kinh phí nhưng hiệu xuất công việc mang lại phải cao. Để có thể đáp ứng được yêu cầu đó đòi hỏi phải có sự hổ trợ từ phần mềm hổ trợ và quản lý sắp xếp công việc. Phần mềm tối ưu nhất hiện nay là Vitiger. Đây được xem là công cụ tốt nhất giúp Doanh nghiệp có thể lưu trữ thông tin khách hàng, sắp xếp các công việc giúp quy trình làm việc trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Như vậy để xây dựng định hướng phát triển doanh nghiệp lâu dài và bền vững cần có kế hoạch và chiến lược lâu dài, người đứng đầu doanh nghiệp cần phải có cái nhìn tổng quan nhất về hệ thống, tiềm năng của doanh nghiệp và tận dụng các công cụ, phần mềm công nghệ mới từ khái quát và nắm bắt chính xác các vấn đề tồn tại và phát huy những thế mạnh có sẵn và hướng đi dúng đắn sẽ đưa ra mục tiêu chung và chiến lược để hoàn thành mục tiêu chung và chiến lược để hoàn thành mục tiêu để mang lại hiệu suất công việc cao nhất.
  • 38. 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG HOÀNG HUY 4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN GIAI ĐOẠN 2017-2019 Bảng 4.1. Kết quả kinh doanh của DNTN ĐVT: Triệu đồng HẠNG MỤC 2017 2018 2019 2018 so 2017 2019 so 2018 (+/-) (%) Tăng / giảm (+/-) (%) Tăng / giảm 1.Tổng doanh thu 4,881 4,805 3,164 -76 -1.57% -1,640 - 34.14% 2. Các khoản giảm trừ 0 0 3. Doanh thu thuần 4,881 4,805 3,164 -76 -1.57% -1,640 - 34.14% 4.Giá vốn hàng bán 4,490 4,442 2,968 -48 -1.06% -1,474 - 33.19% 5.Lợi nhuận gộp 391 363 196 -29 -7.33% -166 - 45.85% 6. Chi phí bán hàng 0 0 7. Chi phí QLDN 191 157 126 -34 - 17.80% -31 - 19.94% 8. Doanh thu từ hoạt động tài chính 0 0 9. Tổng lợi nhuận thuần từ HĐKD 200 205,7 71 5 2.64% -135 - 65.63% 10.Lợi nhuận khác 11. Tổng lợi nhuận trước thuế 200 205,7 71 12.Thuế TNDN 20 21 14 1 2.50% -6 - 31.22% 13. Lợi nhuận sau thuế 180 185 57 5 2.66% -129 - 69.44% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của doanh nghiệp giảm từ 4.881 triệu đồng năm 2017 xuống 4.805 triệu đồng năm 2018, tức giảm 76 triệu đồng, tương đương 1,57%. Sang năm
  • 39. 27 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2019, tổng doanh thu giảm 1.640 triệu đồng tương ứng giảm 34,14% so với năm 2018. Tình hình chi phí của DN cũng có chiều hướng giảm xuống. Năm 2017 tổng chi phí của doanh nghiệp là 191 triệu đồng đến năm 2018 tổng chi phí là 157 triệu đồng, giảm 34 triệu đồng tức giảm 17,8% so với 2017. Năm 2019 tổng chi phí của doanh nghiệp giảm 31 triệu đồng, tức tương đương giảm 19,94% so với 2018. Chi phí của DNTN giảm qua các năm. Năm 2018 so với năm 2017, lợi nhuận tăng 5 triệu đồng, tương đương tăng 2,5%, và năm 2019 tổng lợi nhuận giảm mạnh 129 triệu đồng, tương đương giảm 67,44% so với năm 2018, từ kết quả trên cho thấy công ty trong 3 năm qua kinh doanh không đạt lợi nhuận. 4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018- 2019: Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp biến động qua các năm. Tổng doanh thu của doanh nghiệp giảm từ 4.881 triệu đồng năm 2017 xuống 4.805 triệu đồng năm 2018, tức giảm 76 triệu đồng, tương đương 1,57%. Sang năm 2019, tổng doanh thu giảm 1.640 triệu đồng tương ứng giảm 34,14% so với năm 2018. Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng chiếm 100% nên đã làm cho tổng doanh thu giảm mạnh. Doanh nghiệp không có doanh thu từ hoạt động tài chính. 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 2017 2018 2019 doanh thu doanh thu
  • 40. 28 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2018-2019: Tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí của công ty. Nhìn chung tổng chi phí của doanh nghiệp biến động từ cao xuống thấp năm 2017 – 2019. Năm 2017 tổng chi phí của doanh nghiệp là 4.681 triệu đồng đến năm 2018 tổng chi phí 4.599 triệu đồng, giảm 82 triệu đồng tức giảm 1.75% so với 2017. Năm 2019 tổng chi phí của doanh nghiệp đạt mức 3.094 triệu đồng, tức giảm 1.505 triệu đồng, tương đương giảm 32,73% so với 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán giảm theo năm, đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm theo. 4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm: Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận giữa các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế và được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 2017 2018 2019 Tổng chi phí Tổng chi phí
  • 41. 29 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của doanh nghiệp biến động qua 3 năm. Năm 2018 so với năm 2017, lợi nhuận tăng 5 triệu đồng, tương đương 2,64%, năm 2019 tổng lợi nhuận giảm mạnh 135 triệu đồng, tương đương giảm 65,63% so với năm 2018, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng quy mô công ty nhưng kéo theo đó là lợi nhuận giảm rất mạnh. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm không hiệu quả. 4.2 PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN TỪ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần Bảng 4.2: Bảng tỷ số lợi nhận biên trong 3 năm 2017- 2019 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 2017 2018 2019 0.080 0.075 0.062 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2017 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0.08 đồng lãi, còn năm 2018 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.075 đồng lãi và năm 2019 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,062 đồng lãi. Từ đó, ta thấy hoạt động kinh doanh của DN đang có chiều hướng giảm sút. Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS) = (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 Bảng 4.3: Bảng tỷ số lợi nhận thuần trong 3 năm 2017- 2019 0 50 100 150 200 250 2017 2018 2019 Tổng lợi nhuận trước thuế Tổng lợi nhuận trước thuế
  • 42. 30 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ROS 2017 2018 2019 3.70 3.85 1.79 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2017 là 3.7 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu doanh nghiệp lời được 3.7 đồng lợi nhuận. năm 2018 là 3.85 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu doanh nghiệp sẽ có được 3.85 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2019, cứ một 100 đồng doanh thu doanh nghiệp lãi 1.79 đồng. Sau khi gần như không thay đổi trong năm 2018, khí tự nhiên hóa lỏng giảm giá mạnh trong năm 2019 do nguồn cung khí đốt tự nhiên mới cho thị trường cao kỷ lục trong khi kinh tế toàn cầu chậm lại, kể cả ở Trung Quốc và Ấn Độ, ảnh hưởng tới nhu cầu khí gas – nhiên liệu sạch nhưng còn đắt đỏ nếu dùng để sản xuất điện. Đây là 1 trong những hàng hóa giảm mạnh nhất trong năm vừa qua. Bảng 4.4: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 2018/2017 2019/2018 Lợi nhuận sau thuế 180 185 57 2.66% -69.44% Tổng tài sản bình quân 1,354 1,448 1,562 6.89% 7.92% ROA 13.32 12.79 3.62 -3.96% -71.68% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2017 là 13.32%, sau đó giảm vào năm 2018 do lợi nhuận sau thuế tăng thấp hơn tỷ lệ tăng của tài sản bình quân. Năm 2019 tỷ số ROA chỉ còn 3.62%. Đây là mức ROA thấp Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Biểu đồ 4.1: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /Tổng TS của tài sản doanh nghiệp 0.00 5.00 10.00 15.00 0 500 1,000 1,500 2,000 2017 2018 2019 Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân ROA
  • 43. 31 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.5: Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 2018/2017 2019/2018 Lợi nhuận sau thuế 180 185 57 2.66% -69.44% Vốn chủ sở hữu bình quân 1,327 1,420 1,540 6.97% 8.52% ROE 0.14 0.13 0.04 -4.03% -71.84% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROE năm 2018 giảm còn 0.13%, sau đó giảm mạnh 0.04% vào năm 2019. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của doanh nghiệp nhận được 0.04 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán và BC kết quả HĐKD Biểu đồ 4.2: Sự biến động của tỷ suất sinh lời /vốn CSH của tài sản doanh nghiệp 4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 4.3.1 Phân tích nhóm khả năng thanh khoản Bảng 4.6: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Đơn vị 2017 2018 2019 lần 13.79 20.69 44.00 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài sản ngắn hạn hiện có. Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số này của DNTN Đặng Hoàng Huy tăng qua các năm chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN thuận lợi, trả các khoản nợ ngắn hạn đúng hạn. 0.00 0.05 0.10 0.15 0 500 1,000 1,500 2,000 2017 2018 2019 Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân ROE
  • 44. 32 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho. Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển tành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt. 4.3.2 Khả năng thanh toán nhanh Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Bảng 4.7: Khả năng thanh toán ĐVT: lần Khả năng thanh toán nhanh 2017 2018 2019 7.38 16.32 38.00 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN có khả năng đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này tăng qua các năm vừa qua cho thấy doanh nghiệp có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán. 4.3.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động Bảng 4.8: Vòng quay tài sản qua 3 năm 2017- 2019 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 2018/2017 2019/2018 Doanh thu thuần 4,881 4,805 3,164 -1.57% -34.14% Tổng tài sản bình quân 1,354 1,447.6 1,562.2 6.89% 7.92% Vòng quay tài sản 3.60 3.32 2.03 -7.91% -38.97% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, Năm 2017 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
  • 45. 33 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh tạo ra 3.6 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 3.32 đồng doanh thu. Năm 2019, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2.03 đồng doanh thu. Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Biểu đồ 4.3: Sự biến động về vòng quay tài sản của doanh nghiệp Bảng 4.9: Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch (%) 2018/2017 2019/2018 Giá vốn hàng bán 4,490 4,442 2,968 -1.06% -33.19% Giá vốn HTK bình quân 170 148 110 -12.92% -25.99% Vòng quay hàng tồn kho 26.43 30.02 27.10 13.62% -9.72% Số ngày vòng quay HTK 14 12 13 -11.98% 10.77% Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN. Vòng quay tăng vào năm 2018 là do doanh nghiệp giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm, sang năm 2019 giảm 9.72% nguyên nhân là ảnh hưởng từ nền kinh tế làm họat động kinh doanh của doanh nghiệp bị giảm sút 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 2017 2018 2019 Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Vòng quay tài sản
  • 46. 34 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Biểu đồ 4.4: Sự biến động về vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp 4.3.4 Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính Bảng 4.10: Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ 2017 2018 2019 0.020 0.019 0.010 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Tỷ số này cho ta biết bao nhiêu phần trăm tài sản của DN được tài trợ bằng vốn vay. Hệ số nợ nhỏ hơn 1 thì các khoản nợ càng được đảm bảo. Ta thấy tài sản của DNTN Đặng Hooàng Thịnh được hình thành từ vốn vay thấp, chủ yếu là do vốn tự có của doanh nghiệp. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp. Điều này do chính sách của doanh nghiệp chưa cần tăng nguồn vốn ngắn vay để đầu tư đê mở rộng hoạt động kinh doanh. Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH Bảng 4.11: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số đảm bảo nợ 2017 2018 2019 0.020 0.019 0.010 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Tỷ số đảm bảo nợ năm 2017 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN phải đảm bảo khoảng 0.02 đồng nợ, năm 2018 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN chỉ đảm bảo 0.019 đồng nợ. Và năm 2019 chỉ đảm bảo 0.01 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của DN đang giảm dần qua các năm. Bảng 4.12: Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn Tỷ số 2017 2018 2019 0.98 0.98 0.99 24.00 25.00 26.00 27.00 28.00 29.00 30.00 31.00 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 2017 2018 2019 Giá vốn hàng bán Giá vốn HTK bình quân Vòng quay hàng tồn kho
  • 47. 35 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng vốn. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn rất cao chứng tỏ DNTN Đặng Hoàng Huy được đánh giá cao 4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Bảng 4.13: Phân tích biến động về tài sản ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Bộ phận kinh doanh Nhìn chung, cơ cấu tài sản ngắn hạn và cơ cấu tài sản dài hạn có sự biến động qua 3 năm. Tài sản ngắn hạn Năm 2018, Tài sản ngắn hạn tăng 230.5 triệu đồng với tỷ lệ 63.1%. Trong tài sản ngắn hạn thì tiền và tương đương tiền chiếm 79%, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng 21% so với TSNH. Đến năm 2019, tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng lên 38.7% nhưng tài sản ngắn hạn chỉ tăng 86 triệu đồng với tỷ lệ tăng 14.4%. Sự sụt giảm này chủ yếu là do các khoản mục tiền mặt và hàng tồn kho đều giảm mạnh trong năm này. Tài sản dài hạn Cùng với sự biến động của tài sản ngắn hạn là sự biến động của tài sản dài hạn. Trong tài sản dài hạn thì tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng cao. 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tài sản ngắn hạn 365.5 27.0 596 38.7 682 43.1 230.5 63.1 86 14.4 Tài sản dài hạn 988.8 73.0 944. 9 61.3 901.5 56.9 -43.9 -4.4 -43.4 -4.6 Tổng tài sản 1354. 3 100 1540 .9 100 1583. 5 100 186.6 13.8 42.6 2.8
  • 48. 36 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2017, tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản là hơn 2% trong đó tài sản cố định chiếm tỷ trọng 86%, các khoản mục còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ. Năm 2018, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 90% trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Trong đó, tài sản cố định vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản dài hạn. Năm 2019, tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản lại tăng lên 95%... Nguồn: Bộ phận kinh doanh Biểu đồ 4.5: Biến động về tài sản Bảng 4.14: Phân tích biến động về nguồn vốn 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ trọn g Số tiền Tỷ lệ Số tiề n Tỷ lệ Nợ phải trả 26.6 2.0 29 1.9 16 1.0 2.4 9.0 -13 -44.8 Vốn chủ sở hữu 1327 98.0 151 2 98.1 1569 99.1 185 13. 9 57 3.8 Tổng nguồn vốn 1354 .3 100 154 1 100 1583 .5 100 186.6 13. 8 42. 6 2.8 Nguồn: Bộ phận kinh doanh Nhìn chung, qua 3 năm từ 2017-2019,nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả được doanh nghiệp duy trì ở mức 98% qua 3 năm phân tích. 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 2017 2018 2019 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 49. 37 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ phải trả Năm 2017, nợ phải trả chiếm 2% trong tổng nguồn vốn. Đây là một tỷ lệ rất thấp, cho thấy doanh nghiệp chủ yếu dùng vốn tự có. Nợ phải trả là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp nên doanh nghiệp có thể xem xét sử dụng nguồn vốn này. Năm 2018, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đã giảm còn 1.9%. Năm 2019, nợ phải trả của doanh nghiệp chiếm 1% trong cơ cấu nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu Năm 2017, vốn chủ sở hữu chiếm 98%. Trong đó, vốn đầu tư từ chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao nhất, các khoản mục khác chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng nguồn vốn. Năm 2018 và năm 2019, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng qua các năm, năm 2018 là 98.1% sang năm 2019 tăng lên 99.1%. Vốn đầu tư từ chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Tuy có sự biến động về tỷ trọng của các khoản mục nhưng không đáng kể. Nguồn: Bộ phận kinh doanh Biểu đồ 4.6: Biến động về nguồn vốn So sánh với tỷ số ngành 2019 Ngành DNTN Đặng Hoàng Huy TổngNợ/ VốnCSH 12% 1% TT Nhanh 85% 38% VQ TTS 104% 203% VQ TSNH 369% 464% 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 2017 2018 2019 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 50. 38 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VQ VCSH 131% 59% LNTT/ DTT 7% 2.2% ROS 5% 1.79% ROA 5% 3.62% ROE 12% 0.04%  TổngNợ/VốnCSH Tỷ số đảm bảo nợ năm 2019 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty phải đảm bảo khoảng 1 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của doanh nghiệp cao. Dựa vào bảng trên, ta thấy tỉ số của doanh nghiệp Đặng Hoàng Huy thấp hơn rất nhiều so với chỉ số chung của ngành. Nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn cổ phần của doanh nghiệp khá nhiều nên tỷ lệ này đã tăng dần ở DNTN Đặng Hoàng Huy.  Hệ số thanh toán nhanh: Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2019 Công ty chỉ có 38 đồng tài sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Nói chung, khả năng thanh toán của doanh nghiệp khá ổn định, có khả năng đảm bảo các khoản nợ tuy nhiên khoản phải thu của doanh nghiệp lớn doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn làm cho tốc độ quay vòng giảm, do vậy doanh nghiệp cần có biện pháp giảm bớt các khoản phải thu. So với chỉ số ngành thì chỉ số này của doanh nghiệp thấp hơn nhưng đang có dấu hiệu giảm dần khoảng cách với chỉ số ngành.  Vòng quay TTS Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp, Năm 2019, 1 đồng TS tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra 2.03 đồng doanh thu. Chỉ số này cao hơn chỉ số ngành là 1,04 cho thấy hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp hiệu quả so với mặt bằng chung của ngành.  Vòng quay TSNH