Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Anúncio
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
Próximos SlideShares
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Carregando em ... 3
1 de 46
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864(20)

Anúncio

Último(20)

Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc

  1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Lịch sử hình thành Năm 2012, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp trong xã hội sử dụng các thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông … chất lượng với giá cả hợp lý, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó. Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh, Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Phương  Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002  Mã số thuế: 0309264505  Ngày hoạt động: 01/10/2002  Hoạt động chính: kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông …. 1.1.2. Quá trình phát triển Ngày cấp giấy phép: 04/01/2012 Ngày hoạt động: 04/01/2012 (Đã hoạt động 3 năm) Trải qua hơn 3 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực
  2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, công ty Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 50 người. 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.2.1. Chức năng Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. Kinh doanh rau hoặc thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông.. 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và lẻ"những lĩnh vực hoạt động như: Cung cấp thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông, thiết bị trình chiếu hội trường – hội nghị - trường học, hệ thống an ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy, cơ điện-điện tử, điện gia dụng, thiết bị ngân hàng …, bên cạnh đó Cty còn cho thuê máy chiếu, màn chiếu, máy photocopy, nạp mực, thay linh kiện máy văn phòng là một trong những Công ty trực thuộc khu vực miền nam đã và đang hoạt động và mang lại cho danh nghiệp những giải pháp nhanh và hiệu quả nhất… 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Sao Nam Việt Ghi chú : Quan hệ trực tuyến (Nguồn: phòng kinh doanh) Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay KD SẢN PHẨM DỊCH VỤ TƯ VẤN P.KẾ TOÁN P.HÀNH CHÍNH P. KINH DOANH GIÁM ĐỐC
  4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Ngay từ khi thành lập, Công ty Sao Nam Việt không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:  Giám đốc công ty Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.  Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung. Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…  Phòng kế toán Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã
  5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.  Phòng hành chính  Xây dựng kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn của đơn vị. Tổng hợp tình hình hoạt động của thư viện hàng tháng, quý, năm; tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, các bộ phận trong đơn vị. Bảo đảm sự vận hành có hiệu quả các hoạt động chung của thư viện.  Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế được duyệt; Căn cứ vào nhu cầu công tác của đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu cầu phát triển của đơn vị.  In ấn, sao chụp tài liệu theo yêu cầu của đơn vị.  Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc hoặc người được ủy quyền 1.4. Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm 2013/ 2012 2014/ 2013 Doa nh thu thuần 1,786,022 ,169 3,836,242 ,367 3,568,833 ,191 Giá vốn 1,568,215 ,025 3,108,984 ,636 2,622,401 ,201 - 7.70% - 9.33% Chi phí bán hàng 307,093,5 36 205,632,5 80 205,142,0 13 - 68.83% 7.24% Chi phí QLDN 316,350,1 83 341,162,1 99 453,141,5 69 - 49.79% 42.78 % Chi phí tài chính 90,988,47 5 106,124,4 56 102,689,4 57 - 45.70% 4.01%
  6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chi phí khác 32,510,80 0 12,308,12 0 15,021,54 2 - 82.37% 31.19 % Lợi nhuận khác 8,915,042 20,300,28 9 41,370,20 1 6.01% 119.0 6% Lợi nhuận sau thuế - 391,888,987 173,596,4 44 281,723,4 03 - 120.62% 74.45 % Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập Công ty Sao nam Việt là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99% của việc bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy…Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải.
  7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 2.1. Phân tích bảng CĐKT Bảng cân đối kế toán là một bức tranh tài chính phản ánh toàn bộ giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ và nguồn vốn để hình thành nên tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Do đó ta sẽ tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán năm 2012, 2013, 2014 để xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp Bảng 2.1 Bảng Cân đối kế toán qua 3 năm 2012-2013-2014 TÀI SẢN 2012 2013 2014 Số tiền Số tiền Số tiền A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 678,283,262 638,408,687 538,181,369 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 443,969,460 937,115,912 948,667,317 IV. Hàng tồn kho 272,560,866 155,370,176 135,956,271 V. Tài sản ngắn hạn khác 427,890,916 383,014,140 426,615,935 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133
  8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 II. Tài sản cố định 2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584 V. Tài sản dài hạn khác 193,910,437 73,830,568 50,892,549 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 I. Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 II. Nợ dài hạn 1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 I. Vốn chủ sở hữu 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 Nguồn: Phòng kế toán 2.1.1. Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản 2.1.1.1 Đánh giá chung về biến động tài sản Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta có tình hình biến động tài sản như sau: Bảng 2.2: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tài sản ĐVT: đồng 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Tài sản ngắn hạn 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 291,204,411 -64,488,023 15.98 -3.05 Tài sản dài hạn 2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 20,997,571 -263,710,098 0.81 -10.14 Tổng tài sản 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 312,201,982 -328,198,121 7.10 -6.96 Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014 Biểu đồ 2.1: Biến động theo thời gian của tài sản
  9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổng tài sản tăng vào năm 2013 và giảm xuống vào năm 2014 khiến tổng tài sản giảm so với năm 2012. Năm 2013 tổng tài sản tăng 312,201,982, tương ứng với tỷ lệ tăng 7.10% cả về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhưng tăng mạnh là về tài sản ngắn hạn. Tổng tài sản giảm vào năm 2014 với mức giảm là 328,198,121, tương ứng với tỷ lệ giảm 6.96% giảm cả về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, giảm mạnh về tài sản dài hạn. Nhìn chung tổng tài sản có xu hướng xuống giảm. 2.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản Bảng 2. 3: Phân tích kết cấu và biến động của chỉ tiêu tài sản ĐVT: đồng 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Tài sản ngắn hạn 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 41.4 44.8 46.7 3.4 1.9 Tài sản dài hạn 2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 58.6 55.2 53.3 -3.4 -1.9 Tổng tài sản 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100 Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
  10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhìn chung, kết cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có sự biến động qua 3 năm. Nhưng ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp qua 3 năm đều chiếm tỷ trọng lớn trên 40% tổng tài sản và có xu hướng tăng về tỷ trọng từ 41.4% (năm 2012), đến 44.8% (năm 2013) tăng lên 46.7% (năm 2014) cho thấy khả năng thanh toán hiện thời của công ty không ngừng được nâng cao và đảm bảo hơn. 2.1.1.2.1 Phân tích tài sản ngắn hạn 2.1.1.2.1.1 Phân tích tiền và các khoản tương đương tiền Bảng 2.4: Phân tích biến động theo thời gian của tiền và các khoản tương đương tiền 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Tiền và các khoản tương đương tiền 678,283,262 638,408,687 538,181,369 -39,874,575 -100,227,318 -5.89 -15.7 Bảng 2.5: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tiền và các khoản tương đương tiền 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Tiền và các khoản tương đương tiền 678,283,262 638,408,687 538,181,369 37.2 30.2 26.3 -7.0 -3.9 Tài sản ngắn hạn 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100 Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014 Tiền và các khoản tương đương tiền có nhiều biến động trong năm 2013 và năm 2014. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm nhẹ vào năm 2013 với mức giảm hơn 39 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 6%. Tiền và các khoản tương đương
  11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tiền giảm mạnh vào năm 2014 với mức giảm hơn 100 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 16%. Trong 3 năm 2012-2014, tiền và các khoản tương đương tiền vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ có nhiều thuận lợi trong việc thanh toán nhanh của công ty. 2.1.1.2.1.2 Phân tích các khoản phải thu Bảng 2.6:Phân tích biến động theo thời gian của các khoản phải thu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Các khoản phải thu ngắn hạn 443,969,460 937,115,912 948,667,317 493,146,452 11,551,405 111.07 1.23 Bảng 2.7: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản phải thu 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Các khoản phải thu ngắn hạn 443,969,460 937,115,912 948,667,317 24.36 44.33 46.29 19.97 1.96 Tài sản ngắn hạn 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100 Các khoản phải thu từ năm 2012-2014 có xu hướng tăng về số tuyệt đối và tăng cả về tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn. Năm 2013 tăng với mức tăng hơn 493 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 111%. Năm 2014, tốc độ tăng chậm lại với mức tăng hơn 11 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 1%. Các khoản phải thu tăng tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn từ 24.36% (năm 2012), lên 44.33% (năm 2013) và lên 46.29 (năm 2014), đây là chuyển biến tiêu cực. Chứng tỏ công ty chưa có chính sách thu hồi nợ hợp lý cũng như chưa quản lý tốt các khoản phải thu. Đi sâu phân tích biến động các khoản phải thu cho thấy: Bảng 2.8 Phân tích biến động theo thời gian của
  12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 các khoản mục các khoản phải thu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Phải thu khách hàng 418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 -72,005,395 122.48 -7.73 Các khoản phải thu khác 25,365,201 5,802,659 89,359,459 -19,562,542 83,556,800 -77.12 1439.97 Bảng 2.9: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản mục các khoản phải thu 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Phải thu khách hàng 418,604,259 931,313,253 859,307,858 94.29 99.38 90.58 5.09 -8.8 Các khoản phải thu khác 25,365,201 5,802,659 89,359,459 1.39 0.27 4.36 -1.12 4.09 Tổng các khoản phải thu 443,969,460 937,115,912 948,667,317 100 100 100 Theo kết quả tính được trên bảng phân tích, trong 3 năm: 2012-2014 các khoản phải thu tăng là do tất cả khoản mục trên đều tăng, tăng nhiều nhất là khoản phải thu khách hàng . Phải thu khách hàng chiếm gần như toàn bộ trong tổng các khoản phải thu. Phải thu khách hàng tăng đáng kể về số tuyệt đối năm 2013 và giảm nhẹ về số tuyệt đối vào năm 2014, tăng về kết cấu từ 94.29% (năm 2012), 99.38% (năm 2013) và giảm còn 90.58% (năm 2014), việc giảm kết cấu này không đáng kể. Khoản mục này giảm cho thấy công tác thu hồi nợ khách hàng có chuyển biến tốt, làm tăng khả năng tự chủ về tài chính của công ty. Các khoản phải thu khác có xu hướng biến động từ năm 2012 đến năm 2014, giảm vào năm 2013, với mức giảm hơn 19 triệu đồng, ứng với mức giảm 73%. Và tăng mạnh vào năm 2018, ứng với tỷ lệ tăng 1540%. Việc quản lý chưa tốt các khoản phải thu khác, đã góp phần tăng tổng các khoản phải thu của công ty.
  13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.1.2.1.3 Phân tích hàng tồn kho Bảng 2.10:Phân tích biến động theo thời gian của hàng tồn kho 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Hàng tồn kho 272,560,866 155,370,176 135,956,271 -117,190,690 -19,413,905 -43 -12.5 Bảng 2.11: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của hàng tồn kho 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Hàng tồn kho 272,560,866 155,370,176 135,956,271 14.95 7.35 6.63 -7.6 -0.72 Tài sản ngắn hạn 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100 Hàng tồn kho đang giảm dần qua các năm. Năm 2013 với mức giảm 117 triệu đồng, ứng với tỷ lệ giảm 43% và giảm cả về kết cấu trong tài sản ngắn hạn từ 14.95% (năm 2012) lên 7.35% (năm 2013). Năm 2014 với mức giảm hơn 12 triệu đồng, tỷ lệ giảm 12% nhưng kết cấu giảm từ 7.35% (năm 2013) xuống 6.63 % (năm 2014). Kết cấu hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn, cũng như trong tổng tài sản. Việc hàng tồn kho luân chuyển nhanh cộng với kết cấu tiền mặt trong tài sản ngắn hạn là thấp ảnh hưởng tốt đến khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. 2.1.1.2.1.4 Phân tích tài sản dài hạn Bảng 2.12:Phân tích biến động theo thời gian của tài sản dài hạn 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
  14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tài sản cố định 2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584 141,077,440 -240,772,079 5.91 -9.52 Bảng 2.13: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản dài hạn 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Tài sản cố định 2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584 92.49 97.16 97.82 4.68 0.66 Tài sản dài hạn 2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 100 100 100 Căn cứ vào biểu trên, tài sản dài hạn đang có xu hướng biến động qua các năm. Tài sản dài hạn năm 2013 tăng lên 141 triệu đồng tương ứng 6%. Tài sản dài hạn năm 2014 giảm với mức giảm 263 triệu đồng, tỷ lệ giảm 10%. Tài sản dài hạn giảm là do giảm tài sản cố định. Kết cấu tài sản cố định chiếm tỷ trọng rất lớn trong tài sản dài hạn trong năm 2012, năm 2013 và năm 2014. 2.1.2 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu nguồn vốn Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta có tình hình biến động nguồn vốn như sau Bảng 2.14: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu nguồn vốn ĐVT: đồng 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 312,201,983 -448,890,450 10.4 -13.54 Vốn chủ sở hữu 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 -1 120,692,329 8.62 Nguồn vốn 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 -19,562,543 204,249,129 -0.44 4.33 Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
  15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 2.2: Biến động về nguồn vốn Năm 2013 với mức tăng 312 triệu đồng, tỷ lệ tăng 7 %, nguồn vốn tăng là do tăng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Năm 2014, nguồn vốn 328 triệu đồng, tỷ lệ giảm 7%, do giảm nợ phải trả. Nợ phải trả có chiều hướng giảm và vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng dần theo thời gian. Nhìn chung, nguồn vốn biến động không đáng kể. 2.1.2.1Phân tích kết cấu nguồn vốn 2.1.2.1.1 Phân tích kết cấu nợ phải trả Bảng 2.15:Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 312,201,983 -448,890,450 10.4 -13.54 Bảng 2.16: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
  16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 68.20 70.31 65.33 2.11 -4.97 Nguồn vốn 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100 Nợ phải trả giảm về số tuyệt đối: năm 2013 tăng 312 triệu đồng, tỷ lệ tăng 10.4%; năm 2014 giảm 448 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13.54% và giảm về tỷ trọng: năm 2012 (68.2%), năm 2013 (70.31%) tăng 2.11%, năm 2014 (65.33%) giảm 4.97% nhưng những tỷ lệ giảm này không đáng kể. Mặc dù giảm nhưng cả số tuyệt đối và tỷ trọng vẫn còn khá lớn. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, sẽ ảnh hưởng không tốt đến việc đảm bảo sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.2.1.2 Phân tích nợ ngắn hạn Bảng 2.17:Phân tích biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 448,201,983 -210,015,450 25.56 -9.54 Bảng 2.18: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ ngắn hạn 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 58.38 66.4 69.47 8.02 3.07 Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 100 100 100 Nợ ngắn hạn chiếm gần như toàn bộ nợ phải trả của công ty, nợ ngắn hạn đang giảm về số tuyệt đối nhưng kết cấu trong nợ phải trả đang tăng dần: năm 2013(66.4%) tăng 8.02%, năm 2014( 69.47%) giảm 3.07%, đây sẽ là gánh nặng cho tài sản ngắn hạn của công ty trong việc đảm bảo khả năng thanh toán Đi sâu vào phân tích biến động nợ ngắn hạn cho thấy: Bảng 2.19:Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục nợ ngắn hạn
  17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Vay và nợ ngắn hạn 300,000,000 711,807,425 457,827,480 411,807,425 -253,979,945 137.27 -35.68 Phải trả người bán 1,003,180,250 1,011,154,109 686,970,043 7,973,859 -324,184,066 0.79 -32.06 Phải trả người lao động 199,496,608 314,326,647 374,886,943 114,830,039 60,560,296 57.56 19.27 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 250,525,000 164,115,660 471,703,925 -86,409,340 307,588,265 -34.49 187.42 Năm 2013, nợ ngắn hạn tăng là do tăng vay và nợ ngắn hạn ( mức tăng hơn 411 triệu đồng, tỷ lệ tăng 137.27%), phải trả người lao động tăng hơn 114 triệu đồng tương ứng tăng 57.56% trong khi đó các khoản phải trả, phải nộp khác (mức giảm 86 triệu đồng, tỷ lệ giảm 34.49%). Đến năm 2014, giảm vay và nợ ngắn hạn (mức giảm gần 254 triệu đồng, tỷ lệ giảm 35.68%), phải trả người bán giảm 324 triệu đồng tương ứng giảm 32.06%, phải trả người lao động tăng hơn 60 triệu đồng tương ứng tăng 19.27.%, các khoản phải trả khác tăng mạng lên 307 triệu đồng tương ứng tăng hơn 187% Công ty cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng chung của nền kinh tế khó khăn năm 2014, nên trong năm khoản người mua trả tiền trước của công ty đã giảm. Bảng 2.20: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản mục nợ ngắn hạn 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Vay và nợ ngắn hạn 300,000,000 711,807,425 457,827,480 17.11 32.33 22.99 15.22 -9.34 Phải trả người bán 1,003,180,250 1,011,154,109 686,970,043 57.22 45.93 34.5 -11.29 - 11.44 Phải trả người lao động 199,496,608 314,326,647 374,886,943 11.38 14.28 18.83 2.9 4.55
  18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 250,525,000 164,115,660 471,703,925 14.29 7.46 23.69 -6.83 16.23 Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 100 100 100 Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013 và năm 2014 Phải trả người bán chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nợ ngắn hạn cũng như tổng nợ phải trả và đang giảm về kết cấu: năm 2012 (57.22%), năm 2013 (45.93%) giảm 11.3%, năm 2014 (34.5%) giảm 11.44%, đây là khoản giảm đáng kể nhất. Trong đó, chủ yếu là trả cho nhà cung cấp nguyên liệu, vật liệu. 2.1.2.1.3 Phân tích nợ dài hạn Bảng 2.21:Phân tích biến động theo thời gian của nợ dài hạn 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Nợ dài hạn 1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000 -136,000,000 -238,875,000 -10.88 -21.44 Bảng 2.22: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ dài hạn 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Nợ dài hạn 1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000 41.62 33.60 30.53 -8.02 -3.07 Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 100 100 100 Ta thấy nợ dài hạn đang có xu hướng giảm dần qua các năm và chiếm tỷ trọng nhỏ trong nợ phải trả. Cụ thể, năm 2013 nợ dài hạn giảm 136 triệu đồng, tỷ lệ giảm 10.88% và năm 2014 giảm với mức giảm 238 triệu đồng, tỷ lệ giảm 21.44%. Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng 41.62% năm 2012, 33.6% năm 2013 (giảm 8.02%), 30.53% năm 2014(giảm 3.07%). 2.1.2.1..4 Phân tích vốn chủ sở hữu Bảng 2.23:Phân tích biến động theo thời gian của tổng vốn chủ sở hữu
  19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 -1 120,692,329 8.62 Bảng 2.24: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tổng vốn chủ sở hữu 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 31.8 29.69 34.67 -2.11 4.97 Nguồn vốn 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100 Tổng vốn chủ sở hữu biến động qua các năm: năm 2013 giảm nhẹ không đáng kể, năm 2014 với mức tăng 120 triệu đồng, tỷ lệ tăng 8.62 % và tăng cả về tỷ trọng: chiếm 4.97% năm 2013. Mặc dù tỷ trọng tăng nhưng tổng vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng cộng nguồn vốn của công ty. Từ bảng Cân đối kế toán ta có chi tiết các khoản mục trong tổng vốn chủ sở hữu như sau: Bảng 2.25:Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục vốn chủ sở hữu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 488,755,380 0 71.86 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -391,888,987 231,461,925 352,154,254 623,350,912 120,692,329 -159.06 52.14 Bảng 2.26: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản mục vốn chủ sở hữu
  20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%) Biến động kết cấu Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 57.22 45.93 34.5 -11.29 - 11.44 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -391,888,987 231,461,925 352,154,254 11.38 14.28 18.83 2.9 4.55 VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 100 100 100 Vốn chủ sở hữu tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng, việc tăng này dẫn đến làm tăng tổng vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối chiếm tỷ trọng thấp hơn. Vốn chủ sở hữu chiếm hơn 30% trong tổng vốn chủ sở hữu: chiếm 57.22% năm 2012, 45.93% năm 2013, 34.5% năm 2014. Vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận chưa phân phối tăng. Điều này chứng tỏ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2013 và năm 2014 có hiệu quả nên đã mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vốn chủ sở hữu. Năm 2012, công ty đã mở rộng việc đầu tư, nên tăng 488 triệu đồng, tỷ lệ tăng 71.86%.Mặc dù, trong năm 2013 và năm 2014 vốn đầu tư không đổi về số tuyệt đối nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm nhẹ, cho thấy doanh nghiệp không có tăng vốn đầu tư chủ sở hữu. 2.2. Phân tích kết quả HĐKD 2.2.1. Phân tích theo chiều ngang Bảng 2.27: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 CHỈ TIÊU Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,050,220,198 -267,409,176 115% -7% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu
  21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 2,050,220,198 -267,409,176 115% -7% 4. Giá vốn hàng bán 1,540,769,611 -486,583,435 98% -16% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 509,450,587 219,174,259 234% 30% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 41,002,119 -11,498,038 43% -8% 7. Chi phí tài chính 15,135,981 -3,434,999 17% -3% 8. Chi phí bán hàng -101,460,956 -490,567 -33% 0% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24,812,016 111,979,370 8% 33% 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 611,965,665 99,622,417 -153% 47% 11. Thu nhập khác -8,817,433 23,783,334 -21% 73% 12. Chi phí khác -20,202,680 2,713,422 -62% 22% 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 11,385,247 21,069,912 128% 104% 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 623,350,912 120,692,329 -159% 52% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 57,865,481 12,565,370 22% 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 565,485,431 108,126,959 -144% 62% Nguồn trích báo cáo tài chính
  22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu: Bảng 8: Bộ phận cấu thành doanh thu Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm % tăng giảm 2013/2013 2014/2013 2013 /2013 2014 / 2013 Doanh thu và thu nhập 1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191 2,050,220,198 -267,409,176 115% - 7% Thu nhập tài chính 95,821,021 136,823,140 125,325,102 41,002,119 -11,498,038 43% - 8% Thu nhập khác 41,425,842 32,608,409 56,391,743 -8,817,433 23,783,334 -21% 7 3% Nguồn trích báo cáo tài chính Biểu đồ 2: Doanh thu –thu nhập các năm Năm 2013 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.836 triệu, so với năm 2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%. - Thu nhập tài chính của đơn vị tăng 41 triệu , tương ứng với tỷ lệ tăng là 43% - Thu nhập khác giảm 8 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản nợ nhưng có 02 đơn vị chưa đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này giảm 21%. Năm 2014 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.536 triệu, so với năm 2013 tăng giảm 267 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng giảm 7%. - Thu nhập tài chính của đơn vị giảm 11 triệu , tương ứng với tỷ lệ giảm 8% .
  23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Thu nhập khác tăng 23.7 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản nợ không có đơn vị đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này tăng 73% 2.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí: Bảng 9: Phân tích chi phí CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm % tăng giảm 2014/2013 2013/2013 2014/2013 Chi phí tài chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 15,135,981 -3,434,999 17% -3% Chi phí bán hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 -101,460,956 -490,567 -33% 0% Chi phí QLDN 316,350,183 341,162,199 453,141,569 24,812,016 111,979,370 8% 33% Chi phí khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 -20,202,680 2,713,422 -62% 22% Tổng chi phí 746,945,006 665,229,368 775,994,581 -81,715,638 110,765,213 -11% 17% Nguồn trích báo cáo tài chính Chi phí tài chính năm 2013 tăng 116.6% so với năm 2012 nhưng sang năm 2014 giảm nhẹ khoảng 3.4 triệu nguyên nhân là do đơn vị giảm đầu tư các hạng mục Chi phí bán hàng giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương hướng khách phục giảm thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả cao Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng cao chứng tỏ công ty tăng cường các khoản điện, nước, chi phí tiếp khác… tăng 132.8% so với năm 2013
  24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 3: Chi phí các năm 2.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận: Bảng 10 : Phân tích tình hình lợi nhuận Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/ 2012 2014/ 2013 1.Lợi nhuận HĐKD 217,807,144 727,257,731 946,431,990 509,450,587 219,174,259 234% 30% 2.Lợi nhuận HĐTC 4,832,546 30,698,684 125,325,102 25,866,138 94,626,418 535% 308% 3.Lợi nhuận HĐBT 8,915,042 20,300,289 41,370,201 11,385,247 21,069,912 128% 104% Tổng lợi nhuận 231,554,732 778,256,704 1,113,127,293 546,701,972 334,870,589 236% 43% Nguồn trích báo cáo tài chính
  25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 4. Phân tích lợi nhuận qua các năm Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 509,450,587 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 234%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng EBIT năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 219,174,259, tương ứng với tỷ lệ tăng là 30 %. Năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng năm 2013 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 25,866,138 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 535%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty đã đầu từ hoạt động tài chính thuận lợi và mang lại thu nhập cao Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 94,626,418, tương ứng với tỷ lệ tăng là 308%. Đầu từ hoạt động tài chính năm 2014 mang lại thu nhập cao Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 11,385,247, tương ứng với tỷ lệ tăng là 128 %. Lợi nhuận khác của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 21,069,912, tương ứng với tỷ lệ tăng là 104 %. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê… của công ty diễn biến thuận lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng hơn.
  26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/20 12 2014/201 3 2 013/2 012 20 14/ 20 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - 391,886,975 231,461, 925 352,154, 254 565,485, 432 120,692, 329 1 59% 52 % Nguồn trích báo cáo tài chính Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là 565,485,432, tương ứng với tỷ lệ tăng là 159%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 120,692,329 tương ứng với tỷ lệ tăng là 52.1%. Năm 2013-2014, doanh thu tăng, chi phí bán hàng giảm…. Cho nên lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng cao Tổng lợi nhuận sau thuế CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/201 2 2014/20 13 20 13/ 20 12 2 014/ 2 013 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - 391,888,987 173,596 ,444 281,723, 403 565,485,4 31 108,126, 959 14 4% 6 2% Nguồn trích báo cáo tài chính Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là 565,485,431, tương ứng với tỷ lệ tăng là 44%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2014 tăng mạnh so
  27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 với năm 2013 là 108,126,959, tương ứng với tỷ lệ tăng là 62%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo 2.2.2. Phân tích theo chiều dọc Bảng 11 : Bảng phân tích hiệu quả tiết kiệm chi phí 2012 2013 2014 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm 2013/ 2012 2014/ 2013 Doanh thu thuần 1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191 Giá vốn 1,568,215,025 3,108,984,636 2,622,401,201 87.80% 81.04% 73.48% -7.70% -9.33% Chi phí bán hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 17.19% 5.36% 5.75% -68.83% 7.24% Chi phí QLDN 316,350,183 341,162,199 453,141,569 17.71% 8.89% 12.70% -49.79% 42.78% Chi phí tài chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 5.09% 2.77% 2.88% -45.70% 4.01% Chi phí khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 1.82% 0.32% 0.42% -82.37% 31.19% Lợi nhuận khác 8,915,042 20,300,289 41,370,201 0.50% 0.53% 1.16% 6.01% 119.06% Lợi nhuận sau thuế -391,888,987 173,596,444 281,723,403 - 21.94% 4.53% 7.89% -120.62% 74.45% Nguồn trích báo cáo tài chính Do sự biến động của các loại chi phí là khác nhau nên tỷ trọng từng loại chi phí so với doanh thu thuần đều có biến động. Chi phí bán hàng giảm từ 17.19% xuống còn 5.36% năm 2013 và năm 2014 nhích nhẹ lên 5.75%. Chi phí QLDN giảm nhẹ còn 8.89% vào năm 2013, sang năm 2014 tăng kên 12.7%, Chi phí tài chính giảm tỷ trọng từ 5.09% năm 2012 xuống còn 2.77% vào năm 2013. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang tập trung vào hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi phí khác giảm tỷ trọng qua các năm từ 1.82% năm 2012 còn lại 0.42% vào năm 2014, thay vào đó lợi nhuận khác tăng tỷ trọng từ 0.5% năm 2012 lên 1.16%
  28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 năm 2014 tương ứng mức tăng 119.06%, Cho thấy các hoạt động kinh doanh khác như dịch vụ cho thuê…của công ty mang lại lợi nhuận tăng thêm cho công ty. Lợi nhuận năm 2013 tăng tỷ trọng lên 4.53% chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhưng sang năm 2014 tỷ trọng tăng mạnh 7.89% tương ứng với mức tăng 74.45%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo 2.2.3. So sánh lý thuyết và thực tế Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuân của công ty qua 3 năm. Doanh thu tăng qua các năm là tốt nhưng khoản mục chi phí phát sinh liên tục đặc biệt là chi phí bán hàng và giá vốn hàng bán nhưng điều này không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Do vậy, để tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty cần đưa ra các biện pháp khắc phục tiết kiệm chi phí để giảm giá thành. Đặc biệt, giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời đẩy mạnh kinh doanh nhằm đạt kết quả cao hơn. Công ty đã ứng dụng và thực hiện các phương pháp so sánh, tỷ lệ trên lý thuyết phân tích tình hình kinh doanh của công ty để tiến hành thực hiện phân tích đưa ra các kết quả cho thấy hiệu quả kinh doanh của đơn vị. 2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng 12: Phân tích lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 1 2 3 4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 3,544,505,407 5,041,736,233 4,086,544,027 1,497,230,826 36.64 (955,192,206) (18.95) 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng (2,175,071,485) (4,357,428,812) (3,297,062,785) (2,182,357,327) 66.19 1,060,366,027 (24.33)
  29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hóa và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động (199,496,608) (314,326,647) (374,886,943) (114,830,039) 30.63 (60,560,296) 19.27 4. Tiền chi trả lãi vay (90,988,475) (106,124,456) (102,689,457) (15,135,981) 14.74 3,434,999 (3.24) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 59.67 (72,005,395) (7.73) 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (821,532,014) (925,852,001) (878,059,501) (104,319,987) 11.88 47,792,500 (5.16) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 676,021,084 269,317,570 293,153,199 (406,703,514) (138.73) 23,835,629 8.85 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (1,550,387,251) (2,343,867,661) (1,925,480,120) (793,480,410) 41.21 418,387,541 (17.85) 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 41,425,842 32,608,409 56,391,743 (8,817,433) (15.64) 23,783,334 72.94 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1,508,961,409) (2,311,259,252) (1,869,088,377) (802,297,843) 42.92 442,170,875 (19.13)
  30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 488,755,380 41.82 - - 2.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 1,550,000,000 1,825,807,425 1,332,952,480 275,807,425 20.69 (492,854,945) (26.99) 3.Tiền chi trả nợ gốc vay (1,034,396,565) (992,495,698) (1,026,000,000) 41,900,867 (4.08) (33,504,302) 3.38 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 54.65 (526,359,247) (26.29) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 362,663,110 (39,874,575) (100,227,318) (402,537,685) 401.62 (60,352,743) 151.36 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 315,620,152 678,283,262 638,408,687 362,663,110 56.81 (39,874,575) (5.88) Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 678,283,262 638,408,687 538,181,369 (39,874,575) (7.41) (100,227,318) (15.70) Nguồn trích báo cáo tài chính Qua 3 năm phân tích từ năm 2012 đến năm 2014 ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng tăng và luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong giai đoạn này.Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư có xu hướng không ổn định qua 3 năm, năm 2014 chỉ tiêu này giảm xuống trầm trọng và bị âm. Việc tăng giảm của các dòng tiền thuần trong các hoạt động cũng kéo theo sự biến động của tổng dòng tiền thuần trong năm. Việc dòng tiền từ hoạt động đầu tư bị âm trong nhiều năm liền khiến cho tổng dòng tiền thuần giảm mặc dù dòng tiền
  31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương nhưng không đủ để bù đắp. Năm 2013, tổng dòng tiền thuần âm 39 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 111% so với năm 2012. Bước qua năm 2014, tổng lưu chuyển thuần giảm 60 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 151.4%. Sự biến động của chỉ tiêu này kéo theo sự biến động của tiền và tương đương tiền cuối năm. Trong năm 2013,tiền và tương đương tiền giảm hơn 39 triệu đồng tương ứng với mức giảm là 7.41% so với năm 2012. Đến năm 2014, chỉ tiêu này giảm hơn 100 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 15.7% so với năm 2013. Đây là một dấu hiệu xấu cho thấy tình hình của doanh nghiệp chưa được cải thiện. Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái là không đáng kể vì trong giai đoạn này tỷ giá hối đoái ổn định nên chênh lệch mang lại lợi ích cho DN hầu như là không nhiều. 2.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh So với các dòng tiền khác thì dòng tiền từ HĐKD vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất . Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết mức thu chi liên quan trực tiếp đến HĐKD Bảng 13: Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 1 2 3 4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 3,544,505,407 5,041,736,233 4,086,544,027 1,497,230,826 36.64 (955,192,206) (18.95) 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (2,175,071,485) (4,357,428,812) (3,297,062,785) (2,182,357,327) 66.19 1,060,366,027 (24.33) 3. Tiền chi trả
  32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 cho người lao động (199,496,608) (314,326,647) (374,886,943) (114,830,039) 30.63 (60,560,296) 19.27 4. Tiền chi trả lãi vay (90,988,475) (106,124,456) (102,689,457) (15,135,981) 14.74 3,434,999 (3.24) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 59.67 (72,005,395) (7.73) 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (821,532,014) (925,852,001) (878,059,501) (104,319,987) 11.88 47,792,500 (5.16) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 676,021,084 269,317,570 293,153,199 (406,703,514) (138.7 3) 23,835,629 8.85 Nguồn trích báo cáo tài chính Năm 2013, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh giarm 406 triệu đồng tương ứng giảm 138.73% so với năm 2012. Sự giảm sút này chủ yếu do sự tăng lên của mục tiền chi trả cho người bán và tiền chi trả cho người lao động, sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo theo sự tăng lên dòng tiền từ lợi nhuận trước thuế nhưng không đủ bù đắp Trong năm 2014, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 23 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 8.85% so với năm 2013. Điều này có thể giải thích là do tốc độ tăng của doanh thu thuần năm 2014 thấp hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu này trong năm 2014, điều này ảnh hướng đến tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế trong năm 2014. Dòng tiền từ khấu hao TSCĐ tăng vào năm 2013 giảm vào năm 2014. Điều này có thể giải thích là do năm 2013, doanh nghiệp đều đầu tư thêm vào tài sản cố định dẫn đến khấu hao tăng lên là điều dễ hiểu.
  33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khoản phải thu tăng hơn 493 triệu đồng trong năm 2013. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn. Sang năm 2014, khoản phải thu chỉ tăng hơn 11 triệu đồng. Bước qua năm 2014, nhờ các chính sách quản lý khoản phải thu tốt nên doanh nghiệp đã giảm đáng kể khoản phải thu, cụ thể là đã giảm hơn 482 triệu đồng. Đây là một dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. Năm 2013, hàng tồn kho tăng giảm hơn 117 triệu đồng làm tăng tiền bán thu về. Năm 2014, hàng tồn kho tiếp tục giảm hơn 19 triệu đồng. Điều này thể hiện doanh nghiệp đang ngày càng cải thiện khả năng quản lý hàng tồn kho của mình đồng thời có chích sách kích thích tiêu thụ hàng hóa hiệu quả. Ngoài ra, các chỉ tiêu khác cũng có sự biến động nhưng không ảnh hưởng lớn đến dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư Bảng 14: Biến động của dòng tiền từ hoạt động đầu tư giai đoạn 2012-2014 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 1 2 3 4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (1,550,387,251) (2,343,867,661) (1,925,480,120) (793,480,410) 41.21 418,387,541 (17.85) 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 41,425,842 32,608,409 56,391,743 (8,817,433) (15.64) 23,783,334 72.94
  34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1,508,961,409) (2,311,259,252) (1,869,088,377) (802,297,843) 42.92 442,170,875 (19.13) Nguồn trích báo cáo tài chính Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đều có giá trị âm qua 3 năm phân tích. Điều này cho thấy dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào từ hoạt động này. Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư là âm hơn 1.5 tỷ đồng, đến năm 2013, dòng tiền này đã giảm 42.92% xuống mức âm hơn 2.3 tỷ đồng. Đến năm 2014, dòng tiền từ hoạt động này chỉ âm hơn 1.8 tỷ đồng.Việc giá trị của dòng tiền này luôn ở mức âm cho thấy hoạt động đầu tư của doanh nghiệp không được thuận lợi. So với năm 2012, thì trong năm 2013 tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác đã tăng hơn 793 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 41.21%. Điều này chứng tỏ trong năm 2013, doanh nghiệp đã tích cực đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh. Sang năm 2014, dòng tiền này đã giảm hơn 442 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 19.13%. Qua phân tích cơ cấu tài sản chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy trong giai đoạn này, doanh nghiệp không còn đầu tư mạnh để mua sắm và xây dựng tài sản nữa. Tiền thu từ hoạt động thanh lý không đủ bù đắp cho dòng tiền chi ra để mua sắm tài sản. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy chính sách quản lý tài sản của doanh nghiệp tốt dẫn đến hiệu quả sử dụng cao, giá trị thanh lý trong kỳ thấp 2.3.3 Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Qua 3 năm phân tích ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính có sự biến động lớn. Bảng 15: Biến động của dòng tiền từ hoạt động tài chính giai đoạn 2011- 2013 ĐVT: Đồng
  35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ 1 2 3 4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 488,755,380 41.82 - - 2.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 1,550,000,000 1,825,807,425 1,332,952,480 275,807,425 20.69 (492,854,945) (26.99) 3.Tiền chi trả nợ gốc vay (1,034,396,565) (992,495,698) (1,026,000,000) 41,900,867 (4.08) (33,504,302) 3.38 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 54.65 (526,359,247) (26.29) Nguồn trích báo cáo tài chính Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là hơn 1.1 tỷ đồng nhưng sang năm 2013 dòng tiền này tăng lên hơn 2 tỷ đồng. Năm 2013 giảm hơn 526 triệu đồng tương đương giảm 26.29% Sự biến động này chủ yếu là do tiền vay ngắn hạn nhận được là hơn 411 triệu đồng trong năm 2013. Năm 2014 không có dòng tiền thu vào từ hoạt động này. Trong năm 2013 và năm 2014, chỉ có dòng tiền chi ra chứ không có dòng tiền thu vào dẫn đến sự biến động mạnh của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
  36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 16: Kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động ĐVT: Đồng 2012 2013 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Số tiền % Số tiền % LN sau thuế -391,888,987 173,596,444 281,723,403 565,485,431 -144.3 108,126,959 62.3 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SX kinh doanh 676,021,084 269,317,570 293,153,199 - 406,703,514 -60.2 23,835,629 8.9 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư - 1,508,961,409 - 2,311,259,252 - 1,869,088,377 - 802,297,843 53.2 442,170,875 -19.1 Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt tài chính 1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 67.5 -526,359,247 -26.3 lưu chuyển tiền thuần trong năm 362,663,110 -39,874,575 -100,227,318 - 402,537,685 -111.0 -60,352,743 151.4 Biểu đồ 7: Lưu chuyển tiền tệ các năm
  37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng cao so với năm 2012, đến năm 2014 LN sau thuế tăng cao trong khi đó dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh qua các năm. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty trong các năm đều ở mức âm, như vậy chứng tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã đầu tư các dự án bất động sản, trang thiết bị khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên, đây là một điểm mạnh của công ty. Khi đã có cơ sở thiết bị hiện đại, trong những năm tiếp theo, công ty sẽ không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của công ty sẽ có hiệu quả hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn âm, gián tiếp làm cho dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng thanh toán các khoản nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới. Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty tăng liên tục, sang năm 2013 giảm còn 1,475,707,860. Năm 2012, do hoạt động xây dựng, đầu tư thiết bị nên công ty tăng vay ngắn hạn góp phần làm dòng tiền từ hoạt động tài chính dương. Năm 2013,, công ty đã cố găng giảm vay ngắn hạn và dài hạn làm cho dòng tiền từ hoạt động tài chính dương ở mức thấp. 2.3.4.So sánh lý thuyết và thực tế Hệ thống chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp được sử dụng để phân tích thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết, nhân viên công ty có quyền lựa chọn quy trình phân tích, phương pháp và mức độ áp dụng tuỳ thuộc vào sự xét đoán chuyên môn của mình. 2.4. Phân tích các chỉ số tài chính 2.4.1. Phân tích nhóm khả năng thanh khoản Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn Đơn 201 201 201
  38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vị 2 3 4 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1.04 0.9 6 1.03 Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài sản ngắn hạn hiện có. Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số này của Công ty Sao Nam Việt giảm qua các năm chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN gặp khó khăn, tiềm ẩn không trả được nợ đúng hạn. Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho. Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt. Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng giảm qua các năm do: các khoản phải thu (tức nợ không đòi được hoặc không dùng để bù trừ được) tăng qua các năm, năm 2013 tăng hơn 2012 hơn 493 triệu, năm 2014 tăng hơn 2013 là 11 triệu. Khoản phải thu lớn chứng tỏ công ty đang bị chiếm dụng vốn, công ty cần có biện pháp thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.Trong khi đó, hàng tồn kho của công ty giảm qua các năm Mặt khác, nguyên nhân khác nữa do nợ ngắn hạn của công ty năm 2013 tăng 448 triệu so với năm 2012, năm 2014 giảm 210 triệu chủ yếu do giảm nợ vay ngắn hạn 2.4.2. Khả năng thanh toán nhanh Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
  39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 39 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐVT: lần 201 2 201 3 201 4 Khả năng thanh toán nhanh 0.88 0.89 0.96 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN không có khả năng đảm bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này giảm qua các năm vừa qua. DN khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng thanh toán cho DN. Nợ ngắn hạn lớn, nợ ngắn hạn của công ty năm 2013 tăng 448 triệu so với năm 2012, năm 2014 giảm 210 triệu chủ yếu do giảm nợ vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 68.2% trong tổng nguồn vốn. Công ty cần có biện pháp giảm nợ ngắn hạn chuyển một phần nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhằm đảm bảo tình hình khả năng thanh toán nhanh của công ty 2.4.3. Khả năng thanh toán tiền mặt Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền mặt và tương đương tiền mặt)/(Nợ ngắn hạn) 201 2 201 3 201 4 Khả năng thanh toán tiền mặt 0.39 0.2 9 0.27 Khả năng thanh toán tiền mặt giảm qua các năm, công ty có số tiền mặt và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền mặt ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng.
  40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 40 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn ( như cho vay ngắn hạn). 2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động Vòng quay tài sản cố định Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định trung bình 2012 2013 2014 Tài sản cố định bình quân 2,386,804,22 3 2,527,881,66 3 2,287,109,58 4 Doanh thu thuần 1,786,022,16 9 3,836,242,36 7 3,568,833,19 1 Vòng quay tài sản cố định 0.75 1.52 1.56 Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, Năm 2012 cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1.34 đồng doanh thu. Năm 2013 là 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.66 đồng doanh thu. Năm 2014, 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0.64 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm qua các năm cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN giảm dần. Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản trung bình 2012 2013 2014 Tài sản bình quân 4,403,419,16 4 4,715,621,14 6 4,387,423,02 5 Doanh thu thuần 1,786,022,16 9 3,836,242,36 7 3,568,833,19 1 Vòng quay tài sản 0.41 0.81 0.81 Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, Năm 2012 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2.47 đồng doanh thu. Năm 2013, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1.23 đồng doanh thu. Năm 2014, 1 đồng tài sản tham gia
  41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 41 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1.23 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm vào năm 2014 cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN giảm dần. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho trung bình 2012 2013 2014 Vòng quay hàng tồn kho 6.55 24.69 26.25 Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN . Vòng quay tăng dần qua các năm là do DN giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số thuần hàng năm/ Các khoản phải thu trung bình Số ngày trung bình = 365/ Vòng quay các khoản phải thu 2012 2013 2014 Khỏan phải thu bình quân 443,969,460 937,115,912 948,667,317 Doanh thu thuần 1,786,022,16 9 3,836,242,36 7 3,568,833,19 1 Vòng quay khỏan phải thu 4.02 4.09 3.76 Kỳ thu nợ bình quân 89.5 87.9 95.7 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Kỳ thu tiền bình quân của DN là cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2013 và năm 2014. Năm 2012, kỳ thu tiền bình quân là 89.5 ngày, sang năm 2013 là 87.9 ngày, năm 2014 là khoản 95.7 ngày. Chứng tỏ DN chưa có chính sách công nợ chặt chẽ. 2.4.5. Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính 2.4.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
  42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2012 2013 2014 Tỷ số nợ 0.68 0.70 0.65 Tỷ số nợ thấp thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho DN, doanh nghiệp đảm bảo về khả năng thanh toán. 2.4.5.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH 2012 2013 2014 Tỷ số đảm bảo nợ 10.42 2.37 1.88 Tỷ số đảm bảo nợ năm 2012 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN phải đảm bảo khoảng 10.42 đồng nợ, năm 2013 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN chỉ đảm bảo 2.37 đồng nợ. và năm 2014 chỉ đảm bảo 1.88 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của DN đang tăng cao. 2.4.5.3 Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn Tỷ số =vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn 2012 2013 2014 Tỷ số 0.15 0.25 0.27 Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng vốn. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn khá thấp chứng tỏ Công ty Sao Nam Việt chưa được đánh giá cao 2.2.6. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần 2012 2013 2014 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 0.12 0.19 0.27 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
  43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2012 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được 0.12 đồng lãi, còn năm 2013 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.19 đồng lãi và năm 2014 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,27 đồng lãi. Từ đó, ta thấy năm 2013 công ty Sao Nam Việt kiếm được khoản lãi cao hơn năm 2012 là 0.15 -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 2012 2013 2014 ROS -21.94 4.53 7.89 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2012 là -0.22 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty lỗ 22 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 0.05 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu công ty sẽ có được 4.53 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2013 , cứ một 100 đồng doanh thu công ty lãi 7.89 đồng. Chứng tỏ, công ty Sao Nam Việt ngày càng tìm được nhiều khách hàng hơn nên lợi nhuận ngày càng tăng. - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 2012 2013 2014 Lợi nhuận sau thuế (391,888,987) 173,596,444 281,723,403 Tài sản bình quân 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 ROA -8.90 3.68 6.42 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD Tỷ số ROA vào năm 2012 là -8.9%, sau đó tăng lên vào năm 2013 do lợi nhuận sau thuế tăng và tăng lên mức 6.42% vào năm 2013 . Đây là mức ROA chấp nhận được Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty đang sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình. - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 2012 2013 2014 Lợi nhuận sau thuế
  44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 44 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 (391,888,987) 173,596,444 281,723,403 Vốn chủ sở hữu bình quân 288,111,013 1,400,217,305 1,520,909,634 ROE -136.02 12.40 18.52 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2012 với -136%, sau đó tăng lên mức 12.4% vào năm 2012 . Năm 2013 ROE tăng lên 18.52%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty nhận được 18.52 đồng lợi nhuận sau thuế 2.4.6. Đánh giá khả năng chia lợi nhuận Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Khả năng chia lợi nhuận 0.39 0.44 0.40 Khả năng tự chủ tài chính 0.20 0.20 0.25 Khả năng chia lợi nhuận qua các năm đều ở mức dương, điều này cho thấy rằng công ty có đủ khả năng chia lợi nhuận từ tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của mình. Khả năng chia lợi nhuận của RAL ở mức dương nhưng đang ở mức khá thấp và tình hình trên có thể cải thiện trong các năm tới công ty đi vào hoạt động ổn định hơn có thể làm giảm được chi phí nguyên vật liệu, cũng như tiết kiệm được vật liệu do tỷ lệ phế phẩm giảm, điều này sẽ giúp cho sản phẩm bán ra có chất lượng cao hơn, đồng thời giá thành cạnh tranh hơn, trên cơ sở đó có thể tăng doanh thu và gián tiếp tăng lợi nhuận. Mặt khác, trong tương lai công ty có thể thu hồi được các khoản nợ góp phần làm tăng dòng tiền ròng từ HĐKD điều này cũng sẽ làm cho khả năng chia lợi nhuận của công ty được cải thiện. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị cũng đã hoàn thiện, công ty không phải thực hiên đầu tư mới, nên nguồn tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh có thể sử dụng để chi trả lợi nhuận cho cổ đông. Một yếu tố khác là tình hình kinh tế thế giới đã được khôi phục, có thể các đơn hàng sẽ tiếp tục được kí kết, cùng với sự phát triển trở lại của kinh tế trong nước thì lượng hàng tồn kho có thể được tiêu thụ, góp phần gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Khả năng tự chủ tài chính của công ty ở mức thấp cũng được giải thích là do trong giai đoạn đầu tư mở rộng dự án để phát triển sản xuất kinh doanh, công ty cần lượng vốn lớn và nguồn vốn này chủ yếu là từ vay dài hạn và ngắn hạn ngân hàng.
  45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 45 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Việc công ty vay ngắn hạn nhiều để quay vòng vốn trên thực tế vẫn chưa để quá hạn, và công ty cũng có thể vay tín chấp của một số ngân hàng trong đó có ngân hàng ngoại thương.Điều này cho thấy rằng, dù phải vay ngắn hạn nhiều ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, mức độ phụ thuộc nợ ngắn hạn lớn do đó công ty vẫn phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. 2.4.7. So sánh lý thuyết và thực tế ội dung phân tích báo cáo tài chính của công ty khá đơn giản, chủ yếu phân tích trên một số chỉ tiêu tài chính phản ánh trên báo cáo tài chính mà công ty đã lập. Đây là những chỉ tiêu tài chính cơ bản trước đây phản ánh trên Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 - DN) còn hiện nay các chỉ tiêu này được phản ánh trên Báo cáo của Ban Giám đốc hoặc phản ánh trên Báo cáo thường niên hay Bản cáo bạch của công ty.
  46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 46 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
Anúncio