Anúncio

Báo cáo một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx

22 de Mar de 2023
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Anúncio
Báo cáo một số kiến  nghị nhằm  hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx
Próximos SlideShares
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.docHoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Bảo Hùng.doc
Carregando em ... 3
1 de 30
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Báo cáo một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx(20)

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864(20)

Anúncio

Último(20)

Báo cáo một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch viettourist.docx

  1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MÔT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV DU LỊCH VIETTOURIST Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Lê Bảo Hà MSSV: 1311140058 Lớp: 13D-09 TP. Hồ Chí Minh
  2. i Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MÔT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV DU LỊCH VIETTOURIST Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Đình Thái Sinh viên thực hiện : Lê Bảo Hà MSSV: 1311140058 Lớp: 13D-09 TP. Hồ Chí Minh
  3. ii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : .................................................................................................... MSSV :.......................................................................................................................... Khoá :............................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Đơn vị thực tập
  4. iii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ................................................................................................... MSSV :.......................................................................................................................... Khoá :............................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 3. Nhận xét chung ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Giảng viên hướng dẫn
  5. iv Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Nội dung chữ viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt 01 Bảng phân bổ khấu hao BPBKH 02 Bảng phân bổ tiền lương BPBTL 03 Bảo hiểm xã hội BHXH 04 Bảo hiểm y tế BHYT 05 Cán bộ công nhân viên CBCNV 06 Chi phí sản xuất chung CPSXC 07 Chuyển khoản CK 08 Chi phí sản xuất chung CPSXC 09 Giá trị gia tăng GTGT 10 Mã số thuế MST 11 Kinh phí công đoàn KPCĐ 12 Nhân công trực tiếp NCTT 13 Nhân viên bán hàng NVBH 14 Nhân viên quản lý doanh nghiệp NVQLDN 15 Nhân viên bán hàng NVBH 16 Phiếu kế toán PKT 17 Nhân viên quản lý doanh nghiệp NVQLDN 18 Tài khoản TK 19 Tài sản cố định TSCĐ 20 Tiền gửi ngân hàng TGNH 21 Tiền mặt TM 22 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 23 Sản xuất kinh doanh SXKD 24 Việt Nam đồng VNĐ
  6. v Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................4 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................5 Bảng 2.1. Giá tour dành cho đối tượng là khách đoàn có số lượng từ 30 người trở lên...........................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2 So sánh giá tour giữa cao điểm và thấp điểmError! Bookmark not defined.
  7. vi Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 .............................................................................................................2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST ...........................................................................2 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................2 1.1.1. Vị trí, địa điểm, logo, số điện thoại................................................................2 1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển .................................................................2 1.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................3 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..................................................................4 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................5 TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST .........................................................7 2.1 Thực trạng hoạt động marketing tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist ..................................................................................................7 2.1.1. Sản phẩm........................................................................................................7 2.1.1.1. Theo nhóm sản phẩm ..................................................................................7 2.1.1.2.Cơ sở lưu trú.................................................................................................9 2.1.1.3.Cơ sở ăn uống và vui chơi giải trí..............................................................11 2.1.1.4.Vận chuyển khách du lịch..........................................................................11 2.1.3.Phân phối.......................................................................................................12 2.1.3.1.Kênh trực tiếp (tự kinh doanh)...................................................................12 2.1.3.2.Kênh gián tiếp ............................................................................................13 2.2.Phân tích môi trường kinh doanh.....................................................................14 2.2.1 Môi trường vĩ mô bên ngoài .........................................................................14 2.2.1.1. Các yếu tố luật pháp, chính trị ..................................................................14 2.2.1.2 Các yếu tố kinh tế.......................................................................................15 2.2.1.3. Các yếu tố văn hóa, dân số, xã hội............................................................15 2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ................................................................................16 2.2.2. Các yếu tố vi mô ..........................................................................................17
  8. vii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.1.Nhà cung cấp, trung gian thị trường ..........................................................17 2.2.2.2.Đối thủ cạnh tranh:.....................................................................................18 2.2 Đánh giá ưu điểm và nhược điểm công tác marketing tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist........................................................20 2.2.1. Ưu điểm........................................................................................................20 2.2.2 Nhược điểm...................................................................................................20 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST ..............................................22 3.1 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2020Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty TNHH Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist ........Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Chính sách sản phẩm: ..................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Chính sách phân phối:..................................Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị khác.....................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................Error! Bookmark not defined.
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay Du lịch Việt Nam đang từng bước phát triển và nhanh chóng từng bước hoà nhập vào nền kinh tế chung của cả nước, cũng như từng bước hoà nhập vào sự phát triển chung của toàn ngành Du lịch thế Giới. Trong đó doanh nghiệp Lữ hành đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đó. Doanh nghiệp lữ hành với tư cách là chiếc cầu nối giữa cung và cầu trong du lịch, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trở thành yếu tố nối giữa cung và cầu trong du lịch, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trở thành yếu tố quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển du lịch hiện đại. Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho khách du lịch. Ngoài ra các công ty Lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác như mua vé máy bay, vé tầu thuê xe, visa… Đợt thực tập tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist đã giúp em nắm vững hơn các lý thuyết đã học, được đối diện và tiếp xúc với phòng các làm việc của các bộ phận trong Công ty lữ hành đặc biệt là bộ phận marketing, từ đó em đã có ý tưởng muốn đóng góp chút hiểu biết của mình cho Công ty. Trong quá trình học và thực tập em nhận thấy rõ vai trò của bộ phận marketing trong chiến lược kinh doanh của Công ty, và từ đánh giá nhìn nhận dưới lăng kính của 1 thực tập sinh, nhận thấy công tác marketing của công ty còn tồn tại nhiều yếu kém, marketing là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của Công ty, Em đã quyết định chọn và viết về đề tài sau: " một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist”
  10. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Vị trí, địa điểm, logo, số điện thoại CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST Tên giao dịch: VIETTOURIST JSC Mã số thuế: Địa chỉ: 91 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh Đại diện pháp luật: Bùi Công Trùng Ngày cấp giấy phép: 27/06/2012 Ngày hoạt động: 28/06/2012 - Điện thoại: 0862910900 - Fax: 08 6291 0902 - Điện thoại: 0862910900 - Logo công ty: 1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển Từ năm 1997 Trung Tâm Du Lịch VIETTOURIST hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng tàu biển, du lịch và dịch vụ dầu khí ngoài khơi thuộc Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải và Du Lịch Sài Gòn(tên viết tắt là PSC) được thành lập năm 1987. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, công ty luôn luôn thành công và hoàn thành xuất sắc trong việc phục vụ & tổ chức du lịch cho tàu hải quân các nước đến thăm Việt Nam như: USS VANDERGRIFT, USS CURTIS WILBUR DDG54, USS GARY FFG 51, USS PATRIOT & SALVOR, Tàu MERCY, USS JOHN S MacCAIN 8/2010 tại các thành phố lớn như: tp.HCM, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà nẵng, Hải Phòng,... Với kinh nghiệm và sự phục vụ chu đáo, tận tình, an toàn, góp phần bảo vệ anh ninh cho sỹ quan, thủy thủ và các hoạt động của tàu tại Việt nam, công ty đã được Đại Sứ Quán, Tổng Lãnh Sự Quán, thuyền viên các đoàn tàu và chính quyền địa phương nơi tàu đến luôn tin tưởng và đánh giá cao về chất lượng & tinh thần phục vụ, nay công ty tiếp tục đổi mới, mở rộng hoạt động của mình.
  11. 3 Tiếp nối thành công, từ tháng 06 năm 2012 trung tâm du lịch VIETTOURIST được chuyển đổi thành công ty cổ phần TM DV DU LỊCH VIETTOURIST. Với đội ngủ quản lý và nhân viên nhiều năm kinh nghiệm, Hiện nay ngoài phục vụ nguồn khách quốc tế và trong nước, công ty chuyên phục vụ cho rất nhiều các đoàn khách du lịch, thương mại, hội nghị, triển lãm... tại các nước Mỹ, Châu Âu, Úc, Nam Phi, Ấn Độ, Ai Cập, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng kong, Đài Loan, Macau, Singapore, Malaysia, Thái, Lào, Campuchia (Outbound tour) và thương xuyên tổ chức các chương trình, sự kiện chuyên nghành tại nước ngoài như: y tế, công nghiệp, ô tô, máy móc, dầu khí, hóa chất, công nghệ nhựa, cao su, dược phẩm, chăm sóc sắc đẹp, khóa học, đào tạo khác,... (MICE Tour). VIETTOURIST hiện có trên 70 tour du lịch tại hơn 30 quốc gia. Ngoài ra hệ thống sản phẩm tour trong nước còn đa dạng hơn với 145 tour nhiều thể loại như Tour tham quan nghỉ dưỡng, Tour khám phá, Tour mạo hiểm, Tour thể thao, Tour hội nghị hội thảo, Tour tưởng thưởng cho nhân viên, khách hàng, đại lý, Tour hoạt náo và xây dựng tinh thần đồng đội... Chính sách đa dạng hóa sản phẩm và nhất là chú trọng chất lượng đã thu hút ngày càng thêm nhiều khách hàng. 1.2. Ngành nghề kinh doanh Sản phẩm: - Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; - Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện; - Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự; - Bán buôn sách báo, tạp chí, văn phòng phẩm. Dịch vụ: - Dịch vụ lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế. - Vận tải hành khách bằng xê ô tô theo tuyến cố định; - Vận tải hành khách theo hợp đồng; - Vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô. - Vận tài hàng hoá bằng đường bộ. - Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông; - Đại lý bán vé máy bay, đại lý bán vé tàu. - Hoạt động vui chơi giải trí khác.
  12. 4 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cấu trúc của công ty được vẽ theo sơ đồ như sau : Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Giám đốc: là người quản lý chung của các bộ phận, là người thông qua mọi quyết định của công ty, là người định hướng hướng đi và mục tiêu của công ty. Là người chịu trách nhiệm trước công ty về quản lý, là người đại diện hợp pháp duy nhất cho công ty tham gia ký kết các hợp đồng. Bộ phận Marketing: có vai trò liên kết, làm cầu nối giữa công ty và khách hàng. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước. Thu hút, mời chào khách thông qua các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo về công ty. Có chức năng tham mưu cho giám đốc về lập kế hoạch lựa chọn thị trường, các cải tiến về dịch vụ cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. Bộ phận tài chính, kế toán: thực hiện các báo cáo định kỳ, theo dõi ghi chép các khoản chi tiêu của công ty, tình hình sử dụng vốn, tài sản, các nguồn thu chi. Bộ phận vé: Bán vé máy bay của các hãng hàng không trong nước và quốc tế. Bán vé tàu nội địa. Bộ phận du lịch: quản lý mọi hoạt động của thị trường trong và ngoài nước. Tổ chức khai thác nguồn khách, bán các chương trình du lịch, dịch vụ du lịch,... Bộ phận vé Giám đốc Quản lý tour Bộ phận Tài chính – kế toán Bộ phận Marketing
  13. 5 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2015 2015/2014 Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Doanh thu tăng Tỷ lệ tăng % Tổng doanh thu 126 136 154 10 7,93 18 13,23 Tổng chi phí 109 116 129 7 6,4 13 11,2 Lợi nhuận 17 20 25 3 18 5 25 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Nhận xét Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2016 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt được năm 2015 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2015, năm 2015 doanh thu cũng tăng hơn 2014 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Tổng chi phí của Công ty năm 2016 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2016 là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên. Lợi nhuận của Công ty năm 2016 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2015 là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2016 đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài. TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng tàu biển, du lịch và dịch vụ dầu khí ngoài khơi
  14. 6 thuộc Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải và Du Lịch Sài Gòn, qua phân tích trên ta thấy Lợi nhuận công ty thời gian qua tăng lên vượt bậc, điều này chứng tỏ thị trường công ty mở rộng và công ty tạo được sự uy tín đối với khách hàng.
  15. 7 CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST 2.1 Thực trạng hoạt động marketing tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist 2.1.1. Sản phẩm 2.1.1.1. Theo nhóm sản phẩm Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist đã xây dựng được một chính sách sản phẩm khá đầy đủ với các điểm đến được mở rộng ra khắp cả nước với các chương trình tour khá đa dạng , Bảng 2.1 Các loại sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist STT LOẠI TOUR MÔ TẢ 1 Du lịch thăm quan nghỉ dưỡng + Điểm đến thường là các khu vực có biển như: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh hòa, Quảng Ninh… + Các điểm đến trong chương trình tour được mở rộng ra các tỉnh thành tây nam bộ : Cần thơ, Vĩnh long, Mỹ tho. Thời gian tour có xu hướng dài hơn 2 Du lịch hội nghị ( MICE) + Chương trình bao gồm du lịch kết hợp hội nghị + Đưa thêm vào chương trình tour các hoạt động xã hội như :từ thiện, trồng rừng, giao lưu văn hóa với dân bản địa… 3 Du lịch văn hóa lịch sử + Chương trình tour trong năm là thăm quan du lịch kết hợp tìm
  16. 8 hiểu văn hóa lịch sử các vùng miền trong cả nước + Thêm vào chương trình tour các hoạt động khảo sát vùng miền, nghiên cứu văn hóa, giao lưu văn hóa 4 Du lịch thể thao + Chương trình du lịch kết hợp thăm quan, và cáchoạt động thể thao,thường diễn ra tại Madagui,Đà lạt, Phan Thiết, Nha Trang với các hoạt động như:vượt thác bằng thuyền canyoning, dù lượn, leo núi mô hình, lặn biển + Kết hợp tổ chức thêm các hoạt động thi đấu thể thao trong chương trình tour giữa các thành viên trong đoàn và dân bản địa. Các hoạt động gồm: bóng đá, quần vợt, trò chơi vận động trường… 5 Du lịch khám phá, mạo hiểm + Chương trình tour chủ yếu là các hoạt động khám phá, mạo hiểm như : leo núi, băng rừng, khám phá các hang động. trong năm 2014 chương trình diễn ra ở các tỉnh phía nam như: Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Thuận, Khánh Hòa, Tây Nguyên. + Các điểm đến phía Bắc được bổ sung và thể loại chương trình tour này gồm: leo núi ở Vườn Cát Bà
  17. 9 (Hải Phòng),Fanxipang ở (Lai Châu),leo núi vượt rừng ở Tam Đảo ( Vĩnh phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang) 6 Các tour mới trong năm 2016 Du lịch chữa bệnh: + Chương trình tour kết hợp giữa thăm quan và các hoạt động nhằm nâng cao sức khỏe khách hàng như kết hợp các buổi thể dục dưỡng sinh, yoga, cấc bài tậptheo phương pháp cổ truyền, châm cứu, nhân điện… Du lịch sinh thái đường sông: Dùng thuyền đưa du khách đi dọc theo sông Sài Gòn thăm các nhà vườn ở TPHCM, Bình Dương hay khám phá rừng ngập mặn ở Cần Giờ (Nguồn: Phòng kinh doanh) Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist đã xây dựng được một chính sách sản phẩm khá đầy đủ với các điểm đến được mở rộng ra khắp cả nước với các chương trình tour khá đa dạng , đầy đủ như các công ty du lịch khác. Bên cạnh đó các hoạt động trong tour được cập nhật thường xuyên, tạo sự mới lạ cho du khách. Các sản phẩm của công ty các đặc điểm là khá giống với các tour du lịch của các công ty khác , chính điều này gây trở ngại rất lớn cho công ty thứ nhất là trong việc định giá vì phải hạ giá sản phẩm để dễ bán hàng thú hai là phải cạnh tranh với các công ty khách một cách khốc liệt vì các sản phẩm khá giống nhau. 2.1.1.2.Cơ sở lưu trú Công ty viet premier mà tìm kiếm các đối tác các khách sạn trong và ngoài nước , chất lượng cơ sở lưu trú của công ty tìm những đối tác uy tính, phục vụ tốt
  18. 10 .số lượng khách sạn đối tác bên công ty đạt tiêu chuẩn 2- 4 sao , tùy vào giá tour khách hàng mua Công ty hàng năm điều trích ra một khoảng tiền để khảo sát lại các khách sạn của đối tác có đạt chuẩn theo công ty từ 2 -4 sao hay chưa, để cho khách tinh tưởng vào công ty Đa số hiện nay các đối thủ sẽ không khảo sát khách sạn trước họ chỉ liên hệ để đạt phòng tìm kiếm sơ sài trên mạng,… như vậy sẽ làm cho khách hàng không tinh tưởng ,không hài làm về tiêu chuẩn 2 -4 sao không hài long Ví dụ: khách hàng 3 sao mà trong khách sạn phòng quá nhỏ , phục vụ của nhân viên tiếp tân không tốt,không dọn dẹp cho khách hàng,….điều này sẽ gây không tốt đến công ty khi đi tour của một công ty đã nêu về khách sạn 3 sao. Bảng 2.2. Danh sách mội số khách sạn mà công ty hợp tác STT TÊN KHÁCH SẠN MÔ TẢ 1 Seahorse Resort & spa 4* Tọa lạc bên bờ biển mũi né với 40 bungalow biệt lập và hơn 50 phòng Deluxe 2 Sailing Bay beach resort 4* Tọa lạc trên đường hồ xuân hương Mũi Né Phan Thiết . Phòng được trang bị tiện nghi như truy cập internet không dây , minibar , khu vực tiếp khách … 3 Khách sạn Sayaka 4* Tọa lạc trên đường Trần Phú Tp. Nha Trang . Với 201 phòng được trang bị tiện nghi như minibar , máy pha cà phê… 4 Khách sạn DaLat Plaza 3* Tọa lạc 19 Lê Đại Hành . Gồm 91 phòng ngủ được thiết kế theo lối kiến trúc Pháp . Khách sạn cung cấp các dịch vụ ăn uống , massage , karaoke…
  19. 11 (Nguồn: Phòng kirnh doanh) Mối quan hệ của công ty và các khách sạn cũng như nhà xe còn khá ít ( 2 khách sạn ở Phan Thiết, 3 ở Nha Trang, 4 ở Đà Lạt và 3 nhà xe) nên mỗi khi vào mùa cao điểm công ty thường bị động trong việc đặt chỗ và đặt xe , chính điều này gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng tour khi công ty phải đặt phòng và xe của các đơn vị lạ. 2.1.1.3.Cơ sở ăn uống và vui chơi giải trí Với mục tiêu bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống, đồng thời thoả mãn nhu cầu khám phá, thưởng thức của khách du lịch; việc phục hồi các loại hình văn hoá truyền thống đạt được nhiều thành quả đáng biểu dương thông qua việc tổ chức thành công các kỳ Festival, các nhà sáng tác, nghệ sĩ, nghệ nhân và học sinh sinh viên các trường Đại học Nghệ Thuật Công ty đã góp phần lưu giữ và phát huy những giá trị văn hoá đặc sắc, độc đáo của Di sản phi vật thể Công ty đưa vào phục vụ du lịch có hiệu quả. Nhiều điểm vui chơi giải trí, các công trình phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn cho nhân dân và cho du khách được xây dựng. Hệ thống các nhà hàng trên địa bàn có sự tăng nhanh về lượng và chất; trong đó một số nhà hàng được đầu tư lớn, đủ tiện nghi và điều kiện phục vụ, đáp ứng được nhu cầu của đối tượng khách có thu nhập và chi tiêu cao. Công ty cũng đã trích một phần tiền để tìm kiếm những khu du lịch, những nơi mới lạ , đặc sắc nhất cho khách hàng . Khác biệt về chương trình: Được xây dựng khác so với du lịch thông thường. ví dụ: những chương trình của công ty khác là cho khách tham quan địa điểm này điểm kia hầu như rất là phổ biến của 1 điểm đến nào đó bên công ty sẽ nghiên cứu và đưa ra những điểm đến mới lạ hơn cho du khách 2.1.1.4.Vận chuyển khách du lịch Các loại hình vận chuyển khách được từng bước đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch. Đến nay, số đầu xe trong các doanh nghiệp du lịch khoảng 80 xe chất lượng tốt với năng lực vận chuyển khoảng 1.200 chỗ; Các phương tiện vận chuyển công cộng phát triển mạnh, chất lượng các loại hình vận chuyển bằng xe thô sơ từng bước được nâng lên. Số lượng thuyền du lịch trên sông có gần 125 chiếc, đủ năng lực vận chuyển khách kể cả trong mùa cao điểm. Sân bay Phú Bài được cải tạo nâng cấp đủ khả năng tiếp nhận các loại máy bay cỡ lớn và được công nhận là sân bay đạt tiêu chuẩn quốc tế. Bước đầu khai thác có hiệu quả việc
  20. 12 đón tàu du lịch cập cảng Chân Mây, trong 5 tháng đầu năm 2014 đã tổ chức đón 8 tàu du lịch nước ngoài với hơn 8.000 lượt khách. Trong công ty việt premier sẽ hợp dồng với những xe du lịch đáng tin cậy trong những nơi đi tour , những chiếc xe mới, tiện nghi hiện đại , thoải mái .thường một tour của công dành cho nhân viên trong một công ty khoản 50 người chở lên . 2.1.3.Phân phối Hoạt động phân phối của công ty được chia làm 2 phần đó là tự kinh doanh và liên kết với các công ty du lịch khác. Hiện nay, công ty có 2 kênh phân phối chủ yếu: Sơ đồ 2.1 : Kênh phân phối (Nguồn: Phòng kinh doanh) 2.1.3.1.Kênh trực tiếp (tự kinh doanh) Kênh trực tiếp là công ty tự tìm kiếm khách hảng qua nhân viên kinh doanh của mình, qua thông tin trên website và khách hàng tự tìm đến địa chỉ công ty để đăng ký tour du lịch, Trong năm 2015 đội ngũ Telesale vẫn mang lại 50% số lượng khách cho công ty, với điều kiện hiện tại của công ty thì bán hàng qua điện thoại vẫn là cách khả thi nhất.Bên cạnh đó công ty cũng tiến hành một số hoạt động quảng bá khác. Ngày 4/9 nhân lễ khai giảng năm học 2015/2016 tại trường trung học cơ sở Nguyễn Vãn Trỗi Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du VIETTOURIST Kênh trực tiếp, (60%) tự kinh doanh Kênh gián tiếp (40%) liên kết với các công ty du lịch khác Khách hàng
  21. 13 Lịch Viettourist đã tiến hành trao thưởng 30 phần quà( cặp và tập vở) cho các học sinh có điều kiện khó khăn. Nhân dịp này công ty cũng ký biên bản hợp tác với trường trong việc hỗ trợ trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa và cũng như sẽ giảm giá các tour du lịch cho thầy cô và các học sinh của trường. Nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11/2015 công ty đã tiến hành trao tặng cho trường Thạnh Mỹ Lợi một bộ loa rời dùng trong các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa, đồng thời ký kết biên bản hợp tác giúp đỡ trường trong tổ chức các hoạt động ngoại khóa cũng như giảm giá tour cho trường. Kênh phân phối trưc tiếp giúp công ty chủ động có được nguồn khách hàng cho riêng mình, tuy nhiên thì chi phí để duy trì cho kênh này khá cao so với kênh gián tiếp của công ty vì chi phí duy trì cho kênh này khá cao như nhân viên Sale, nhân viên IT, … 2.1.3.2.Kênh gián tiếp Kênh gián tiếp là liên kết với các công ty du lịch khác như công ty : Văn hóa việt, Du lịch Hoàn Mỹ… trong trường hợp này công ty chỉ đóng vai trò là đại lý cho các đối tác trên. Với đối tượng khách lẻ là các gia đình , hay khách muốn đi du lịch riêng thì công ty tiến hành tự tổ chức tour cho đối tượng này. Với kênh này thì lượng khách hàng tuy chưa phải là chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng lại mang tới cho công ty khách hàng ổn định từ các công ty liên kết, tuy nhiên chi phí chia hoa hồng cũng khá cao(15%) cho các công ty liên kết. Khó khăn lớn nhất khi sử dụng kênh phân phối này là đường truyền thông tin về khách khá dài và đôi khi không chính xác, không rõ ràng, không đầy đủ cũng như thông tin liên quan đến chương trình du lịch của công ty đến khách có khi bị chậm trễ, thiếu sự chính xác. Việc thay đổi nội dung chương trình du lịch cho phù hợp với nhu cầu của khách phải tốn một khoảng thời gian và cả tiền bạc của cả hai bên. Đó là chưa kể giá bán của một chương trình du lịch sẽ cao hơn so với giá bán trực tiếp cho khách vì phải qua nhiều khâu trung gian. Song nhờ kênh phân phối này, công ty khai thác được một lượng lớn khách du lịch do sự phân bố khá rộng các đại lý du lịch bán lẻ và các công ty lữ hành gửi khách của nhiều nước trên thế giới. Nhận xét: Hoạt động phân phối trong 3 năm 2014-2016 đã đạt được những tiến bộ đáng kể tiêu biểu là việc hệ thống đăng ký tour qua mạng được thiết lập, nó tạo tiền đề cho
  22. 14 hoạt động phân phối tour trong tương lai khi danh tiếng và lượng khách của công ty được mở động. 2.2.Phân tích môi trường kinh doanh 2.2.1 Môi trường vĩ mô bên ngoài 2.2.1.1. Các yếu tố luật pháp, chính trị Không phải ngẫu nhiên mà Việt Nam được đánh giá là điểm đến an toàn, theo đánh giá của các tổ chức kinh tế và du lịch thế giới: Việt Nam là nước có nền chính trị ổn định, thể chế chính trị tập trung (quyền lực), an toàn, hòa bình không có chiến tranh. Nhận thức của các tầng lớp xã hội, nhất là trong giới lãnh đạo ở Việt Nam đã từng bước được nâng cao, từ chỗ chỉ coi du lịch là hoạt động xã hội đến chỗ coi du lịch là ngành kinh tế tổng hợp quan trọng và hơn thế nữa du lịch còn được coi là nền kinh tế trọng điểm, mũi nhọn. Điều này được thể hiện rất rõ trong các văn bản, nghị quyết của Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam nhiệm kỳ XI, XII; trong Kết luận 179 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trong thời kỳ mới; trong các nghị định, chỉ thị của Chính phủ; trong Chiến lược phát triển du lịch Quốc gia năm 2020, các chương trình hành động du lịch Quốc gia… Về phía thành phố TP.HCM điều này cũng được khẳng định trong các Nghị quyết của Hội nghị đảng bộ thành phố khóa 14, 15. Nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển góp phần đưa Việt Nam trở thành “điểm đến của thiên niên kỷ mới”, cùng với sự ổn định về chính trị thì hệ thống luật pháp cũng ngày càng được củng cố, hoàn thiện. Bắt đầu từ việc ra đời của Luật Doanh nghiệp tháng 01/2000 đã cởi trói cho các nhà đầu tư vào các lĩnh vực của nền kinh tế, trong đó du lịch là ngành có sức hấp dẫn cao; kế đó việc Luật Du lịch được ban hành và có hiệu lực đã tạo môi trường thuận lợi trong quan hệ của các hãng lư hành với nhà cung cấp sản phẩm du lịch và giữa các hãng lữ hành với nhau, đảm bảo sự bình đẳng trong kinh doanh giữa các thành phần, các tổ chức, các cá nhân được phép kinh doanh lữ hành. Song song với nó, việc ra đời và có hiệu lực, hoàn thiện của hàng loạt các Luật, Quy định khác như: Chính sách nới lỏng các giới hạn và xuất nhập cảnh, nới lỏng trong các đạo luật chống độc quyền, luật bảo vệ môi trường, luật bảo vệ di sản, luật bảo hiểm, luật bảo vệ người tiêu dùng, luật quảng cáo… đều có những tác động đến sự phát triển của du lịch mà phần lớn là những tác động mang tính tích cực.
  23. 15 Về mặt quốc tế, việc bình thường hóa, ký kết Hiệp định thương mại Việt – Mỹ cũng như việc Việt Nam được hưởng Quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn của Hoa Kỳ hay Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế ngày càng nhiều hơn và có vai trò lớn hơn cũng góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế nói chung và tạo điều kiện phát triển thuận lợi cho du lịch Việt Nam nói riêng. 2.2.1.2 Các yếu tố kinh tế Trong 5 năm vừa qua Việt Nam luôn đứng trong hàng ngũ những nước có nền kinh tế tăng trưởng mạnh nhất nhì thế giới (với tốc độ trung bình trên 7,5%/năm). Nền kinh tế phát triển ổn định với cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện theo định hướng thị trường – xã hội chủ nghĩa đã góp phần làm gia tăng thu nhập của người dân kéo theo nhu cầu nghỉ ngơi giải trí… dẫn tới yêu cầu phát triển của ngành du lịch. Hệ thống ngân hàng và các công cụ thanh toán ngày càng hoàn thiện cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của du lịch Việt Nam. Tuy nhiên nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế mới mở cửa còn nhiều lạc hậu, nhất là cơ sở hạ tầng, giao thông chưa được đồng bộ cũng là một trở ngại trong phát triển du lịch. Ngoài ra xu hướng tiết kiệm gia tăng cộng với sự gia tăng của lạm phát, sự chưa hoàn thiện trong các chính sách sở hữu, thuế, thu nhập… cũng ảnh hưởng không nhỏ đối với sự phát triển của du lịch Việt Nam. 2.2.1.3. Các yếu tố văn hóa, dân số, xã hội Việt Nam có một nền văn hóa phát triển (Việt Nam thuộc 1 trong 33 nền văn hóa lớn thế giới), đậm đà băn sắc dân tộc; con người Việt Nam thân thiện, cởi mở, mến khách, dễ hòa đồng… là một trong những điểm rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Văn hóa, xã hội không chỉ là môi trường mà còn là tài nguyên trong du lịch. Hiện nay, Việt Nam đã có 7 tài nguyên được UNESCO xếp hạng vào danh mục các danh mục di sản văn hóa, cùng với các công trình văn hóa, kiến trúc độc đáo, Việt Nam còn sở hữu rất nhiều lễ hội cổ truyền của các dân tộc rất có giá trị đối với sự phát triển của du lịch. Với dân số đông, Việt Nam có một thị trường lao động hết sức rộng lớn đang chờ được khai thác, hơn nữa đây là thị trường có chất lượng với nhiều lao động có
  24. 16 trình độ cao, lành nghề, khéo léo, trẻ tuổi, năng động… đây là một tiền đề hết sức quan trọng đối với du lịch là một ngành đòi hỏi khối lượng lao động trực tiếp lớn. Cùng với sự pha trộn của các nền văn hóa, sự thay đổi trong dân cư của các vùng, độ tuổi trung bình của xã hội tăng lên… cũng tác động đáng kể đến sự phát triển của du lịch vì khách hàng của ngành này thường đòi hỏi có kinh nghiệm sống, có kiến thức và có khả năng chi trả. Xu hướng xã hội gia tăng nhu cầu không chỉ những dịch vụ thiết yếu mà cả những dịch vụ cao cấp, hay vai trò ngày càng tăng của giới (phụ nữ) cũng kích thích sự phát triển của du lịch. Tuy nhiên vẫn còn những tồn đọng đó là trong một bộ phận dân chúng vẫn tồn tại những quan điểm không tốt về du lịch, cũng như việc thiếu các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm là vấn đề cần đựoc giải quyết. 2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ Tuy du lịch là một ngành sử dụng khối lượng lao động trực tiếp cao nhưng những tiến bộ, phát triển của yếu tố công nghệ cũng ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của du lịch. Trước tiên mức độ, trình độ phát triển của tri thức (dân trí) là tiền đề cho những nhận thức tốt đẹp về du lịch và nhu cầu du lịch. Đối với du lịch sự tiến bộ của công nghệ giao thông vận tải, công nghệ máy tính (mạng) đem đến sự đột phá trong phát triển. Các yếu tố về thời gian, khoảng cách được thu hẹp và không còn là vấn đề nan giải. Việc phát triển của hệ thống máy tính đã góp phần đưa du lịch bước vào một hình thái kinh doanh mới (kinh doanh trực tuyến) với hệ thống phân phối toàn cầu. Đồng thời các doanh nghiệp cũng dễ dàng tiếp cận với các nguồn dữ liệu, thồn tin thứ cấp của các cơ quan thống kê, cơ quan quản lý nhà nước góp phần vào việc nghiên cứu hoạch định chính sách hợp lý. Ở góc độ trực tiếp sự phát triển của công nghệ tin học đã góp phần nâng cao kỹ năng quản lý doanh nghiệp cũng như điều hành chương trình du lịch. Tất nhiên, sự gia tăng, phát triển của các thiết bị điện tử giải trí công nghệ cao cũng làm ảnh hưởng đến nhu cầu của du khách nhưng điều này là không đáng kể. Có lẽ chúng ta cần quan tâm hơn cả đó là công nghệ tự động hóa (sử dụng máy móc, rôbôt) có thể ảnh hưởng đến thị trường lao động trong du lịch.
  25. 17 2.2.2. Các yếu tố vi mô 2.2.2.1.Nhà cung cấp, trung gian thị trường Các nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Tất cả những người tham gia vào sản xuất du lịch và ngoài du lịch bao gồm cả các hãng nghiên cứu quảng cáo nhà in, cơ sở giáo dục và đào tạo, tư vấn độc lập (số lượng, kỹ năng, mạnh, yếu). Trung gian thị trường (cụ thể là các nhà phân phối): tổ chức bán, nhà tư vấn… (văn phòng đại diện du lịch quốc gia, hệ thống phân phối toàn cầu, hãng lữ hành gửi khách, nhà điều hành, phương tiện vận chuyển: ô tô, máy bay, tàu thủy…, các hãng bán buôn, hãng bán lẻ, công ty lữ hành nước ngoài, nhóm lợi ích…). Số lượng các nhà cung cấp trên thị trường du lịch Việt Nam là khá phong phú, với chủng loại sản phẩm đa dạng dễ thay thế, doanh nghiệp ít phải tổn thất khi chuyển đổi các nhà cung cấp và có vai trò khá mạnh đối với các nhà cung cấp cũng như mức độ quan trọng của sản phẩm (dịch vụ) đối với người mua (doanh nghiệp) là không cao do đó có thể nói sức ép của các nhà cung cấp đối với công ty là không lớn. Chỉ có một số đơn vị sự nghiệp (ban quản lý khu du lịch), dịch vụ công (hải quan, công an, bưu điện…) là có thể gây sức ép nào đó đối với công ty nhưng nhờ sự chú trọng cải cách hành chính của chính phủ đã góp phần tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chính phủ có dự định giảm thuế GTGT cho ngành du lịch ở mức thuế suất của ngành kinh doanh xuất khẩu để thúc đẩy kinh doanh lữ hành quốc tế nhận khách; điều chỉnh mức giá điện nước…, lập ngân hàng đầu, quỹ phát triển du lịch…, các cơ quan hữu quan như công an, hải quan… đã có những cải cách thủ tục hành chính giúp cho việc xuất nhập cảnh, khai báo hải quan được thuận tiện). Trên thị trường du lịch Việt Nam hiện nay, nhà cung cấp, phân phối sản phẩm đã đông hơn, đa dạng hơn, đồng thời cơ cấu chủng loại của mỗi loại sản phẩm cũng phong phú hơn hiều. Theo thống kê chưa đầy đủ cả nước hiện nay có trên 4.100 cơ sở lưu trú với khoảng 102.379 phòng với 2.115 khách sạn với 60.327 buồng; 153 biệt thự với 1.319 buồng, 670 nhà nghỉ với 8.757 buồng; 24 làng du lịch; 484 căn hộ du lịch; 8 bãi cắm trại và các loại motel; khu nghỉ mát; khu điều dưỡng; nhà có phòng cho thuê. Trong khối các nhà cung cấp dịch vụ lưu trú và ăn uống
  26. 18 có 42,99% thuộc doanh nghiệp nhà nước, 57,01% thuộc các thành phần kinh tế khác. Có 28 khách sạn 5 sao với 15.251 buồng; 141 khách sạn 4 sao với 24.699 buồng; 1115 khách sạn 3 sao với 37.848 buồng; 4226 khách sạn 2 sao với 47.136 buồng… Đội ngũ các nhà cung cấp phương tiện vận chuyển cũng tăng lên nhiều với chất lượng phục vụ ngày càng tốt hơn. Hàng không mở thêm các tuyến nội địa, tuyến quốc tế với máy bay hiện đại, chất lượng phục vụ cao (năm 2014 có 22 đường bay nội địa, 25 đường bau quốc tế trong đó có 24 đường bay trực tiếp; số máy bay đang khai thác của VietnamAirline là 38 chiếc trong đó có 8 chiếc B777-200R, 7 chiếc B767-300, 3 chiếc A321, 13 chiếc A320…). Đường sắt giảm giờ chạy tàu, đổi mới phương thức phục vụ, chất lượng dịch vụ được nâng cao, tần suất chạy tàu được nâng lên (đôi tàu SE1 và SE2 chạy tuyến Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại với thời gian 29 tiếng và dừng ở các ga có nhiều giá trị tài nguyên du lịch; có 12 chuyến tàu liên vận quốc tế…). Vận chuyển đường bộ cũng phát triển mạnh (Hà Nội có 18 công ty vận chuyển khách du lịch với khoảng 10.000 đầu xe đời mới và hiện đại). Hệ thống thông tin liên lạc được hiện đại hóa (ngang tầm thế giới và được khách du lịch đánh giá cao), từng bước xóa bỏ độc quyền nhà nước, giảm giá. Thông tin cho khách và trong quản lý được giải quyết cơ bản. Tuy hệ thống dịch vụ văn hóa và giải trí chưa đáp ứng được mong muốn của khách du lịch quốc tế nhưng cũng đã bắt đầu được quan tâm chú ý. Viện bảo tàng dân tộc học với tầmcỡ lớn nhất Đông Nam Á được khai thác phục vụ khách du lịch, hệ thống các công viên, khuôn viên giải trí, điện ảnh, sân khấu và các triển lãm tranh, báo chí, truyền thanh, truyền hình ngày càng phong phú đa dạng. Nhiều điểm tham quan du lịch mới được khai thác, các liên hoan du lịch, các cuộc thi đấu thể thao liên tục được Việt Nam đăng cai tổ chức. (Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành – Đại học Kinh tế quốc dân) 2.2.2.2.Đối thủ cạnh tranh: Đến tháng 12/2014 toàn ngành có 1.329 doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong đó có 123 DNNN, 1206 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác (157 công ty TNHH, 38 công ty cổ phần, 8 công ty liên
  27. 19 doanh, 3 công ty tư nhân) tập trung chủ yếu ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (miền Bắc chiếm 47%, miền Trung 11%, miền Nam 42%). Có 12462 có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa (88 DNNN, 4581 công ty cổ phần, 7730 công ty TNHH, 463 doanh nghiệp tư nhân). Phần lớn các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành ở Việt Nam có quy mô nhỏ, vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng và lao động không quá 30 người, mối quan hệ tỷ lệ giữa vốn cố định và vốn lưu động thường không phù hợp với tính chất của kinh doanh lữ hành (công ty điều hành hướng dẫn du lịch có tỷ lệ vốn lưu động thấp nhất trong tổng vốn qua các năm là 1%). Trình độ học vấn của đội ngũ lao động trong các doanh nghiệp lữ hành thường rất cao (66% tốt nghiệp đại học, trong đó khoảng 13% có trình độ đại học chuyên ngành du lịch, 31% tốt nghiệp đại học ngoại ngữ Tiếng anh, 21% tốt nghiệp đại học các ngành khác). Trên 30.000 hướng dẫn viên được cấp thẻ (tiếng Anh chiếm 46%, tiếng Pháp 27%, tiếng Trung Quốc 9%, tiếng Nga 7%, tiếng Nhật 6%, tiếng Đức 3%, các thứ tiếng khác 2%). Độ tuổi trung bình khoảng 32 (nam chiếm 64%, nữ chiếm 36%). (Nguồn: Giáo trình QTKD lữ hành – đại học Kinh tế quốc dân). Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành được khảo sát đều không có bộ phận Marketing hoạt động độc lập với đầy đủ vai trò và chức năng của bộ phận này trong QTKD. Hầu hết các doanh nghiệp (bộ phận Marketing) đều sử dụng nguồn thông tin thứ cấp để nghiên cứu thị trường, do vậy mà bộ phận Marketing trong các doanh nghiệp lữ hành đã không xác định được đúng vai trò, vị trí trong doanh nghiệp và không hoàn thành đúng chức năng, bỏ qua chức năng quan trọng bậc nhất là nghiên cứu thị trường. (Nguyễn Văn Mạnh, luận án tiến sỹ kinh tế, 2012, trang 117,118,119). Các thông tin sơ bộ trên đây cho thấy trong thị trường (du lịch) doanh nghiệp đang hoạt động cường độ cạnh tranh của các đối thủ (trực tiếp) là rất mạnh, mức độ cạnh tranh là rất gay gắt. Có nhiều doanh nghiệp đồng hạng cùng hoạt động trong một lĩnh vực ngang sức ngang tài, hơn nữa khả năng đa dạng hóa, phân biệt hóa sản phẩm không cao, đối thủ cạnh tranh rất đa dạng. Đơn cử như trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành quốc tế có rất nhiều doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức, vốn, đội
  28. 20 ngũ nhân lực như công ty (trong khi đó như ta đã biết công ty toàn là nhân viên nữ, số người sử dụng được từ 2 ngoại ngữ trở lên là không nhiều điều này gây bất lợi cho công ty trong cạnh tranh). Hơn nữa khả năng rời bỏ thị trường là tương đối khó khăn, khoảng cách giữa thành công và thất bại là rất nhỏ càng tăng thêm sức ép của cạnh tranh. Đối với khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thay thế: Trong kinh doanh lữ hành, có nhiều phương án để đa dạng hóa sản phẩm, hơn thế sản phẩm du lịch mang những nét độc đáo riêng và hiện nay sản phẩm thay thế còn rất hạn chế, tuy vậy nếu xét với một vùng, một tuyến hoặc một loại hình du lịch thì khả năng thay thế không phải là nhỏ (trong khi doanh nghiệp không hoặc ít tạo ra được những cản trở đối với khách hàng khi thay đổi nhà cung cấp). 2.2 Đánh giá ưu điểm và nhược điểm công tác marketing tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist 2.2.1. Ưu điểm Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist đã xây dựng được một chính sách sản phẩm khá đầy đủ với các điểm đến được mở rộng ra khắp cả nước với các chương trình tour khá đa dạng , đầy đủ như các công ty du lịch khác. Bên cạnh đó các hoạt động trong tour được cập nhật thường xuyên, tạo sự mới lạ cho du khách. ` Hoạt động phân phối trong 3 năm 2014-2016 đã đạt được những tiến bộ đáng kể tiêu biểu là việc hệ thống đăng ký tour qua mạng được thiết lập, nó tạo tiền đề cho hoạt động phân phối tour trong tương lai khi danh tiếng và lượng khách của công ty được mở động. 2.2.2 Nhược điểm Các sản phẩm của công ty các đặc điểm là khá giống với các tour du lịch của các công ty khác , chính điều này gây trở ngại rất lớn cho công ty thứ nhất là trong việc định giá vì phải hạ giá sản phẩm để dễ bán hàng thú hai là phải cạnh tranh với các công ty khách một cách khốc liệt vì các sản phẩm khá giống nhau. Đội ngũ nhân viên thực hiện tour của công ty ( các hướng dẫn viên và hỗ trợ) còn thiếu, vì vậy mỗi khi tổ chức tour cho các đoàn khách lớn công ty thường phải huy động thêm nhân viên từ các phòng ban khác và mướn thêm
  29. 21 Hướng Dẫn Viên bên ngoài , vì vậy rất khó để đảm bảo cho chương trình tour luôn hoàn hảo. Mối quan hệ của công ty và các khách sạn cũng như nhà xe còn khá ít ( 2 khách sạn ở Phan Thiết, 3 ở Nha Trang, 4 ở Đà Lạt và 3 nhà xe) nên mỗi khi vào mùa cao điểm công ty thường bị động trong việc đặt chỗ và đặt xe , chính điều này gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng tour khi công ty phải đặt phòng và xe của các đơn vị lạ. Chưa có sự phối hợp giữa các phòng ban trong việc tung ra các hoạt động quảng bá, vì vậy giữa các phòng ban vẫn xảy ra tình trạng dẫn chân nhau. Công ty chưa có được các hoạt động quảng cáo chuyên biệt nhắm vào một đối tượng cụ thể nào, vì vậy các chương trình chỉ mang tính chung chung khó tạo sức lôi cuốn mạnh mẽ với khách hàng. Các kênh quảng cáo vẫn chưa đa dạng chủ yếu chỉ qua website và hoạt động xã hội và đội ngũ sale nên độ phủ của thông tin chưa cao. TÓM TẮT CHƯƠNG 2: Phân tích ở chương 2 ta thấy Công ty Cổ Phần Dịch Vụ - Thương Mại - Du Lịch Viettourist có thị trường hoạt động khắp cả nước với các chương trình tour du lịch đa dạng. Thời gian qua, ta thấy công ty đã công ty áp dụng thành công chiến lược phân phối gồm 2 phần là tự kinh doanh và liên kết. Với chiến lược liên kết, công ty đã mở rộng thị trường hoạt động của mình một cách nhanh chóng, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Mặc dù vậy, công ty vẫn còn nhiều nhược điểm trong chiến lược của mình như chương trình tour công ty khá giống công ty khác, nguồn nhân lực điều hành tour vẫn còn thiếu. Để góp phần khắc phục những hạn chế còn tồn tại ở công ty, qua chương 3 em xin đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác marketing tại công ty trong thời gian tới.
  30. 22 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH VIETTOURIST
Anúncio