Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên khoá luận chiến lược kinh doanh của công ty vng hoàn toàn miễn phí chẳng những thế lại còn đạt điểm cao. Các bạn sinh viên có nhu cầu cần tải bài khoá luận này thì ngay bây giờ đây hãy nhắn tay nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Khoá luận chiến lược kinh doanh của công ty vng , 9 điểm
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo
Cáo,Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
Hà Nội, 2022
2. MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.5.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.5.2 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN..........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.6 CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU ............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ......ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢCERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
1.1.1 KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC....................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.2 KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢCERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
1.1.3 KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC KINH DOANH..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.4 VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.5 PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2 CÁC CÔNG CỤ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢCERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
1.2.1 MÔ HÌNH PEST........................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.2 MÔ HÌNH FIVE’S FORCE ..........................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.3 MÔ HÌNH SWOT .....................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.4 MÔ HÌNH DELTA PROJECT......................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.5 BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC...............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VNG ....................................................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VNG ................................................3
2.1.1 THÔNG TIN CHUNG ...............................................................................................3
2.1.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG................................................................3
2.1.3 SẢN PHẨM, DỊCH VỤ.............................................................................................4
2.1.4 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG TRONG GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................................4
2.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG ..............5
2.2.1 TẦM NHÌN – SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI...........................................................5
2.2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MÔ HÌNH PEST) ...........................................7
2.2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH (MÔ HÌNH FIVE’S FORCE)......................... 10
2.2.4 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CẠNH TRANH (MÔ HÌNH SWOT)ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
2.2.5 MÔ HÌNH DELTA PROJECT................................................................................ 17
2.2.6 BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI......................................................................... 19
2.3 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG TRONG THỜI GIAN
QUA ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.1 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.....ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.2 CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.....................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.3 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ ......................ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG 23
2.4.1 THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC..................................................................................... 23
2.4.2 HẠN CHẾ TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA CÁC HẠN CHẾ....................... 24
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM....................................................................... 26
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNG TRONG GIAI ĐOẠN
SẮP TỚI .......................................................................................................................... 26
3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG
TY 27
3.2.1 NÂNG CAO TIỀM LỰC TÀI CHÍNH ..................................................................... 27
3.2.2 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ................................................. 28
3.2.3 NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ TĂNG DOANH THU.................... 30
3.2.4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH............................. 31
3.2.5 GIẢI PHÁP MARKETING .................................................................................... 32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 35
4.
5. 2
LỜI NÓI ĐẦU
Hoạt động phân tích chiến lược kinh doanh là một trong những hoạt động
chủ chốt và vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Phân tích chiến lược kinh
doanh là hoạt động bề sâu bên trong doanh nghiệp nhưng lại mang yếu tố quyết
định đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay vai trò của
phân tích chiến lược ngày càng quan trọng bởi sự cạnh tranh diễn ra ngày càng
gay gắt. Hơn nữa với sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như các phương
pháp phân tích chiến lược, chất xám, tri thức, kinh nghiệm của đội ngũ phân tích
là yếu tố quyết định cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ thực tế đó cũng như
xuất phát từ quá trình công tác của bản thân nên tác giả đã quyết định lựa chọn
nghiên cứu đề tài: “Chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần VNG và bài học
kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam”.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược
Chương 2: Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần VNG
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược kinh doanh của Công ty
Cổ phần VNG và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam.
6. 3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VNG
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần VNG
2.1.1 Thông tin chung
Công Ty Cổ Phần VNG (“Công Ty”/ “VNG”) được thành lập và hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303490096
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 09/09/2004 và
thay đổi lần thứ 38 ngày 21/01/2020.
Kể từ ngày thành lập, Công Ty đã liên tục phát triển, từ một công ty chuyên
về trò chơi trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam thành một trong những công ty công
nghệ, giải trí, dịch vụ internet, sản xuất phần mềm hàng đầu tại Việt Nam. Công
Ty đã và đang cung cấp cho cộng đồng các sản phẩm giải trí chất lượng cao như:
cổng thông tin và giải trí Zing, trang web nghe nhạc trực tuyến Zing Mp3, trang
web giải trí trực tuyến ZingTV. Trong những năm gần đây, VNG đã mở rộng và
phát triển nhiều sản phẩm chất lượng cao ứng dụng trên điện thoại di động như:
Zalo, ZingTV, Zing Mp3, LaBan Browser, ZaloPay, 3CX, vCloudcam, Cloud
Server để phục vụ nhu cầu giải trí, học tập và thanh toán qua ứng dụng điện thoại
ngày càng cao tại Việt Nam và thế giới. Dưới đây là thông tin chung của Công ty
Tên giao dịch/ Trading name: VNG Corporation.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0303490096
Vốn điều lệ: 353.022.930.000 VNĐ
Địa chỉ: Z06 Đường số 13, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí
Minh
Số điện thoại: 028.38664666
Số fax/ Fax: 028.39624666.
Website: www.vng.com.vn
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động
7. 4
Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần VNG
2.1.3 Sản phẩm, dịch vụ
Ngành nghề kinh doanh chính:
Kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng
Sản xuất, tư vấn và cung cấp phần mềm
Quảng cáo thương mại
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Địa bàn kinh doanh: Toàn Quốc và Quốc Tế
2.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần VNG trong giai đoạn
từ năm 2018 đến năm 2020
Với tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam còn nhiều biến động trong năm
qua, VNG đã có nhiều nỗ lực và đạt được kết quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh như sau:
Bảng 2. 1 Kết quả Công ty cổ phần VNG trong giai đoạn từ năm 2018 đến
năm 2020
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Chênh lệch
2018/2019
Chênh lệch
2019/2020
8. 5
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4.317 5.178 6.024 861 20% 846 16%
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.322 2.394 2.610 72 3% 216 9%
Tổng lợi nhuận
trước thuế
433 639 384 206 48% -255 -40%
Lợi nhuận sau
thuế
333 455 194 122 37% -251 -57%
Lợi nhuận sau
thuế thuộc về cổ
đông
336 568 461 232 69% -107 -19%
2.2 Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty Cổ phần VNG
2.2.1 Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi
Tầm nhìn
Trở thành công ty Công nghệ hàng đầu tại Việt Nam
Sứ mệnh
Kiến tạo công nghệ và phát triển ngon người vì cuộc sống tốt đẹp hơn
Mục tiêu
Chiến lược phát triển chung và dài hạn
VNG đặt ra một khát vọng mới “2332” cho 5 năm tiếp theo. 2332 có nghĩa
là lấy cột mốc năm 2023, VNG sẽ đạt 320 triệu người dùng toàn cầu, 32 triệu
9. 6
người dùng cho các sản phẩm mới, và 320 ngàn khách hàng doanh nghiệp. VNG
sẽ cố gắng hết sức và tập trung các nguồn lực để hướng tới những cột mốc này.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty
Với việc xác định sứ mệnh phát triển của Công Ty là “Kiến tạo công nghệ
và phát triển con người vì một cuộc sống tốt đẹp hơn”, VNG đã có nhiều hoạt
động thường niên hướng đến môi trường, xã hội và cộng đồng bên cạnh việc tập
trung đầu tư nghiên cứu, phát triển những sản phẩm thuần Việt. Mục tiêu của các
hoạt động vì cộng đồng năm 2020 được xác định như sau:
Thực hiện các dự án nhằm tạo thêm cơ hội cho các trẻ em vùng sâu
vùng xa phát triển.
Trao học bổng cho các em học sinh khuyết tật đang còn nhiều khó
khăn nhằm hỗ trợ cho các em phấn đấu hơn trong học tập.
Thực hiện xây dựng lại cơ sở vật chất cho các ngôi trường ở vùng
sâu vùng xa.
Tài trợ cho các hoạt động thiện nguyện của các quỹ từ thiện nhằm
đồng hành với những hoạt động thiện nguyện hướng đến những đối tượng khó
khăn cần được hỗ trợ.
Tổ chức những sự kiện giải trí, thể thao nhằm tạo điều kiện cho
giới trẻ Việt Nam được tiếp cận với những sự kiện mang tính thách thức cũng
như thỏa sức sáng tạo
Với những hoạt động vì cộng đồng xã hội, VNG mong muốn phát triển
hoạt động giáo dục thông qua internet, góp phần xây dựng đất nước phát triển
bền vững. Bên cạnh đó, tạo ra những sân chơi cho người trẻ Việt Nam được trải
nghiệm những thách thức cũng như tự do sáng tạo, kết nối với cộng đồng.
Rủi ro
Một trong số các rủi ro mà VNG rất quan tâm đó là rủi ro từ việc thay đổi
chính sách quản lý hoạt động Internet. Trong dòng chảy phát triển của cuộc Cách
mạng 4.0 đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách ở Việt Nam không ngừng thay
đổi các quy định, chính sách để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Điều này
10. 7
bên cạnh các mặt thuận lợi thì nó còn đem đến nhiều rủi ro, thách thức đối với quá
trình vận hành kinh doanh của các công ty công nghệ thông tin nói chung và VNG
nói riêng. Việc thay đổi các chính sách liên quan đến quản lý các hoạt động trên
internet nếu chưa được khảo sát, đánh giá với thực tiễn tại Việt Nam thì rất có thể
trở thành rào cản kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam. Với vị
thế là một công ty công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, VNG luôn hiểu rõ trách
nhiệm nhiệm của mình trong việc góp ý xây dựng, sửa đổi các chính sách và tuân
thủ các quy định của Chính Phủ liên quan đến quản lý hoạt động Internet để giảm
thiểu tác động đối với quá trình vận hành của VNG.
Bên cạnh đó, VNG còn đặc biệt lưu ý đối tới rủi ro về thay đổi môi trường.
Trong giai đoạn từ đầu năm 2020 đến nay, dịch bệnh Covid – 19 diễn ra trên toàn
cầu, gây ảnh hưởng không hề nhỏ đối với nền kinh tế thế giới. Covid – 19 là một
trong những nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của hàng nghìn doanh nghiệp toàn
cầu. Riêng đối với VNG, Covid – 19 đã đem đến rất nhiều thách thức cho hoạt
động kinh doanh, cụ thể, Covid – 19 đã trở thành rào cản rất lớn đối với quá trình
“global” của VNG khi lệnh đóng cửa đề phòng chống dịch của các quốc gia được
áp dụng. Nhằm hạn chế rủi ro này, VNG đã chủ động thay đổi cách thức vận hành,
cơ cấu nhân sự để phù hợp với xu thế chung và ngày càng phát triển.
Giá trị cốt lõi
Thế mạnh của VNG chính là con người và văn hóa doanh nghiệp. Dựa vào
kim chỉ nam là 3 giá trị cốt lõi, các thành viên ở VNG luôn có tinh thần cống hiến
vì sự phát triển chung của VNG và cộng đồng.
2.2.2 Phân tích môi trường vĩ mô (Mô hình PEST)
Yếu tố chính trị, pháp lý
Cách thức tổ chức chính trị ở Việt Nam được sắp xếp theo chiều dọc với
Đảng Cộng sản giữ vị trí đầu tiên, vì vậy các công ty đã và đang hoạt động trong
lĩnh vực điện tử ở Việt Nam phải tuân thủ pháp luật. và hiến pháp của nhà nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện hành. Dưới ảnh hưởng của chính trị,
game online nói chung đang phải nhận rất nhiều định kiến vì nghiện game, sống
trong thế giới ảo, nhà nước đãcó những động thái kìm hãm sự phát triển của ngành
11. 8
này bằng cách hạn chế giờ chơi, đánh thuế tiêu thụ đối với những game có nguồn
gốc từ ở nước ngoài là 10% ... Ngoài ra, các văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam còn hạn chế về chuyên môn, ngoại ngữ, thiếu khung quản lý rõ ràng, ... nên
vô hình trung tạo ra rào cản cho doanh nghiệp trong sự thay đổi sôi động của ngành
công nghiệp điện tử toàn cầu
Yếu tố kinh tế
Tình hình kinh tế thế giới khởi sắc trong năm 2021 khi các quốc gia triển
khai mạnh mẽ chiến lược tiêm chủng vắc-xin phòng Covid-19 đã giúp giảm nhanh
số ca lây nhiễm và tử vong. Tuy nhiên, tăng trưởng của các nền kinh tế có sự khác
biệt do tốc độ triển khai vắc-xin và chính sách hỗ trợ khác nhau ở các quốc gia.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và các
tổ chức quốc tế khác đã đưa ra dự báo về triển vọng kinh tế toàn cầu, trong đó có
sự điều chỉnh tăng, giảm giữa các nền kinh tế. Thương mại toàn cầu tiếp tục phục
hồi nhưng có xu hướng chậm dần, giá nhiều mặt hàng tăng mạnh so với năm 2020,
lạm phát gia tăng nhưng nhìn chung vẫn được kiểm soát trên toàn thế giới. Ngoài
ra, đại dịch đã gây tắc nghẽn trong chuỗi giá trị toàn cầu làm cho giá nguyên liệu
sản xuất tăng là thách thức không nhỏ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
quốc gia.
Trong nước, tiếp nối kết quả đã đạt được của năm 2020, những tháng đầu
năm 2021, kinh tế vĩ mô nước ta tiếp tục ổn định và bắt đầu khởi sắc. Tuy nhiên,
làn sóng dịch Covid-19 bùng phát từ cuối tháng Tư với biến chủng mới có tốc độ
lây lan nhanh chóng, nguy hiểm diễn biến phức tạp tại nhiều địa phương, đặc biệt
tại các tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm như: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Đà
Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ…
ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, sức khỏe, tính mạng của người dân và hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Trước tình hình đó, với sự quyết tâm cao nhất của cả hệ thống chính trị,
nhân dân cả nước, cộng đồng doanh nghiệp và lực lượng tuyến đầu chống dịch,
phát huy tinh thần đoàn kết, đồng lòng, chung sức, huy động mọi nguồn lực để
12. 9
đẩy lùi dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe, chăm lo, ổn định đời sống cho người dân và
nỗ lực duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh
Tổng cục Thống kê vừa công bố, thu nhập bình quân (TNBQ) 1 người/1
tháng của Việt Nam năm 2020 theo giá hiện hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng, giảm
khoảng 1% so với năm 2019.
Bình quân mỗi năm trong thời kỳ 2016-2020, thunhập bình quân đầu người
1 tháng chung cả nước tăng bình quân 8,2%. TNBQ 1 người 1 tháng năm 2020 ở
khu vực thành thị đạt 5,6 triệu đồng, cao gấp gần 1,6 lần khu vực nông thôn (3,5
triệu đồng).
Những điều này cho thấy tiềm năng lớn cho VNG phát triển các hoạt động
kinh doanh trong tương lai.
Yếu tố xã hội
Với cơ cấu dân số trẻ (dưới 35 tuổi) chiếm tỷ trọng lớn 58,2%, xu hướng
sử dụng các dịch vụ vui chơi giải trí sẽ ngày càng gia tăng. Đây là cơ hội để VNG
mở rộng lĩnh vực kinh doanh trò chơi trực tuyến tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu
thị trường. Tuy nhiên, game online vẫn tồn tại khá nhiều mặt trái của nó (tốn thời
gian, tiền bạc, học hành thất bại, sinh hoạt bất thường, ...). Vì vậy, đây vẫn là một
ngành tương đối nhạy cảm. Các phương tiện truyền thông cũng là một trong những
trở ngại lớn ảnh hưởng đến các hoạt động liên quan đến trò chơi trực tuyến.
Yếu tố công nghệ
Công nghệ là yếu tố quyết định trong ngành điện tử nói riêng và ngành kỹ
thuật số nói chung. Trò chơi mới được tạo ra phải theo kịp công nghệ và được điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình thế giới thực. Công nghệ thông tin phát triển tốt
sẽ trở thành nguồn lực mạnh mẽ (bên cạnh yếu tố conngười) thúc đẩy sự phát triển
của công ty. Việc hợp tác với các đối tác lớn từ nước ngoài như Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Trung Quốc sẽ là cơ hội lớn để các công ty công nghệ như VNG học
hỏi và phát triển. Ngoài ra, các thiết bị phần cứng có tốc độ xử lý nhanh hơn và
mượt mà hơn sẽ được ưu tiên hơn. được ưu tiên. Đồ họa trong game 2D và 3D
cũng ngày càng bắt mắt, thu hút nhiều người quan tâm và chơi thử game online.
13. 10
2.2.3 Phân tích môi trường ngành (Mô hình five’s force)
Cạnh tranh với các công ty cùng ngành
Động lực chính của các doanh nghiệp trong ngành đó chính là đánh giá
được sức mạnh và khả năng của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Nhiều đối
thủ cạnh tranh, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ không khác biệt, sẽ làm giảm
sức hấp dẫn của thị trường.
Với dân số khoảng 97 triệu người, trong đó có 58 triệu người sử dụng
internet, cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ. Việt Nam được đánh giá
là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế số khá cao, trong khối
ASEAN. Nhu cầu về người gửi của Việt Nam đang tăng khoảng 5-10% mỗi năm.
Vì vậy, công nghệ và internet là thị trường màu mỡ và cạnh tranh.
Tăng trưởng ngành nhanh.
Trên thực tế, VNG đang ngày càng phải đối mặt với nhiều thách thức từ sự
bứt tốc rất nhanh của các đối thủ khác:
- Tập đoàn FPT với hơn 30 năm hoạt động và phát triểntrong lĩnh vực công
nghệ, đang kinh doanh trên nhiều lĩnh vực phần mềm và sản phẩm công nghệ
thông tin.
- VCCorp sở hữu hệ sinh thái giá trị thị trường trực tuyến lớn nhất Việt
Nam với vỏn vẹn hơn 4 sản phẩm trải dài trên các lĩnh vực truyền thông, e-
ccmmerce và mạng xã hội.
- VNPGroup là một trong những công ty trong nước đầu tiên đi tiên phong
trong lĩnh vực công nghệ.
Có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau, quy mô và sức mạnh tương
đương nhau, chênh lệch nhiều về sản phẩm, nhưng không ai đủ khả năng chi phối
các doanh nghiệp còn lại. Mặc dù áp lực từ phía khách hàng không lớn nhưng do
chi phí cố định cao, đầu tư vào công nghệ, vốn và lao động cao nên rào cản rút lui
khỏi ngành công nghệ cao.
Mối đe dọa từ thương hiệu mới gia nhập ngành
14. 11
Mối đe dọa từ những người mới tham gia là rất cao trong ngành phần mềm
đồ họa, đa phương tiện, và đặc biệt là trong phân khúc sản xuất trò chơi điện tử.
Rào cản gia nhập phân khúc thấp. Lập trình trò chơi điện tử không yêu cầu nguyên
liệu đắt tiền hoặc khó tìm mà chỉ quan trọng là năng lực trí tuệ để phát triển một
khái niệm mới hoặc sáng tạo và đưa nó vào cuộc sống thông qua lập trình và mã
hóa hiệu quả. Một ý tưởng tuyệt vời dẫn đến một trò chơi bom tấn là tất cả những
gì cần thiết để một công ty mới có thể tự mình đưa mình vào nhóm các nhà sản
xuất trò chơi điện tử hàng đầu.
- Chi phí gia nhập
Phát triển nền tảng và phần mềm thực sự đòi hỏi nhiều vốn, nguyên liệu
hoặc lao động để thành công vì nó phụ thuộc rất nhiều vào sự đổi mới và lập trình
hiệu quả. Tuy nhiên, chi phí cho Marketing, các chiến dịch để đạt được sự phổ
biến thường cao.
- Hiệu ứng mạng, chi phí chuyển đổi
Hiệu ứng mạng (Tính kinh tế theo quy mô): người dùng có xu hướng
sử dụng các ứng dụng có cơ sở người dùng đáng kể, thay vì chỉ dùng thử một ứng
dụng mới.
Việc chuyển đổi sẽ khiến người dùng phải trả giá để thay đổi từ một
ứng dụng quen thuộc sang một ứng dụng mới. Chi phí chuyển đổi thường thấp
'trong ngành công nghiệp đa phương tiện và trò chơi trực tuyến vì hầu hết các ứng
dụng đều tính phí đăng ký thấp hoặc thậm chí cho phép sử dụng miễn phí các ứng
dụng. Những gì người dùng phải trả nhiều hơn là mua hàng trong ứng dụng
Tiếp cận đa kênh: Nhiều ứng dụng ví điện tử hiện nay được liên kết
với nhiều kênh khác nhau (siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, ...) như ZaloPay.
Bản ghi nhớ. Payoo, AirPay ... Mặc dù không giới hạn số lượng phương thức thanh
toán tại mỗi kênh, nhưng các kênh không chấp nhận quá nhiều phương thức thanh
toán cũng như các phương thức không phổ biến sẽ khó xảy ra.
- Chính sách của Chính phủ
15. 12
Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích phát triển thanh toán điện tử và tài
chính, hướng tới một xã hội không tiền mặt. Thị trường Việt Nam vẫn còn nhiều
người tham gia
Bảng 2. 2 Tổng hợp sức cạnh tranh từ mối đe dọa đối thủ mới gia nhập
ngành
Chi phí gia nhập Hiệu ứng mạng và
chi phí chuyển đổi
Chính sách của
chính phủ
Nền
tảng
Zalo Trung bình Cao Thấp
Zing
MP3
Trung bình Cao Thấp
Game Online Cao Cao Cao
Tài chính và thanh
toán điện tử
Cao Cao Thấp
Quyền thương lượng nhà cung cấp
Trong năm lực lượng của Porter, quyền lực nhà cung cấp đề cập đến áp lực
mà nhà cung cấp có thể gây ra đối với doanh nghiệp bằng cách tăng giá, giảm chất
lượng hoặc giảm khả năng cung cấp sản phẩm của họ. Quyền lực của nhà cung
cấp bị ảnh hưởng bởi nhiều nhà cung cấp mà một công ty có số lượng nhà cung
cấp như thế nào. mỗi nhà cung cấp là bao nhiêu, sản phẩm của nhà cung cấp đó đa
dạng và khác nhau như thế nào, và công ty sẽ tốn bao nhiêu chi phí để tìm một nhà
cung cấp mới.
Trong trường hợp của Zing MP3, phần lớn nhạc Việt của nó đến từ các
nghệ sĩ nhỏ lẻ trong nước với mức độ nổi tiếng tương đương. Do đó, với nhiều lựa
chọn mà Zing MP3 có thể lựa chọn khi đến với V-Pop, chi phí chuyển sang một
bản arhst mới đặc biệt không cao. Tuy nhiên, điều này không đúng với âm nhạc từ
16. 13
bên ngoài Việt Nam. Nhà cung cấp nhạc nước ngoài duy nhất cho Zing MP3 là
Universal Music Group và nếu không có họ, Zing MP3 sẽ có quyền phân phối một
lượng lớn nhạc nước ngoài.
Liên quan đến trò chơi trực tuyến, các nhà cung cấp của VNG trong ngành
trò chơi cung cấp các sản phẩm vật chất và vật liệu, chẳng hạn như phần mềm,
card đồ họa, mạng hoặc các tài sản trí tuệ như nội dung trò chơi và mã phần mềm.
Bởi vì một loạt các thành phần tạo nên một trò chơi của VNG (một số cái
tên đáng chú ý là: Võ lâm truyền kỳ, Khu vườn trên mây, Gunny, v.v.), công ty sử
dụng nhiều nhà cung cấp. Với sự đa dạng hóa giữa các nhà cung cấp, một hoặc hai
nhà cung cấp tăng giá chỉ đại diện cho một sự gia tăng nhỏ trong tổng chi phí kinh
doanh của công ty.
Cuối cùng là về Zalo và một số ứng dụng trong hệ thống tài chính và thanh
toán của VNG như ZaloPay thì có rất ít hoặc không có quyền lực của nhà cung
cấp tham gia. Điều này là do VNG đã xây dựng hầu hết nền tảng của mình bằng
cách sử dụng công nghệ và tài nguyên của mình, vì vậy quyền thương lượng của
nhà cung cấp là thấp đối với Công ty cổ phần VNG
Bảng 2. 3 Tổng hợp quyền thương lượng của nhà cung cấp với các dòng
sản phẩm/dịch vụ của công ty
Số lượng nhà
cung cấp
Quy mô Sự khác biệt
về sản phẩm
của NCC
Chi phí
chuyển đổi
Nền
tảng
Zalo Không Không Không Không
Zing
MP3
Universal
Music Group
Lớn Cao Cao
Game Online 06 nhà cung
cấp (Kingsoft,
netEase,
Nhỏ Thấp Thấp
17. 14
Gravity,
Changyou,
Smilegate, 7
road
Tài chính và
thanh toán
điện tử
Không Không Không Không
Quyền thương lượng của khách hàng
Khả năng khách hàng có thể đẩy giá xuống thấp hơn hoặc mức độ quyền
lực của họ là một trong năm lực lượng. Nó bị ảnh hưởng bởi số lượng người mua
hoặc khách hàng mà công ty có, mức độ quan trọng của mỗi khách hàng và công
ty sẽ tốn bao nhiêu chi phí để tìm kiếm khách hàng hoặc thị trường mới cho đầu
ra của mình. Cơ sở khách hàng nhỏ hơn và mạnh hơn có nghĩa là mỗi khách hàng
có nhiều quyền lực hơn để thương lượng để có giá thấp hơn và giao dịch tốt hơn.
Một công ty có nhiều khách hàng độc lập, nhỏ hơn sẽ dễ dàng tính giá cao hơn để
tăng lợi nhuận.
- Zing MP3: hơn 50 triệu lượt tải trên Google appstore
- Zalo: hơn 100 triệu lượt tải trên Google appstore; 100 triệu người dùng
- Trò chơi: Một trong bốn nhà phát hành trò chơi chính tại thị trường Việt
Nam; không thể phủ nhận lượng người hâm mộ và người dùng khổng lồ.
Phần lớn khách hàng của VNG là những người thuộc tầng lớp trung lưu và
thấp hơn từ nông thôn đến các thành phố lớn. Họ chủ yếu là nhân viên văn phòng,
lao động, và mức thu nhập của họ rất khác nhau, từ 4 triệu một tháng đến 15 triệu
một tháng. Nam và nữ doanh nhân sử dụng các sản phẩm của ứng dụng của VNG
như Zalo, cũng như những người giàu có là người hâm mộ các trò chơi và ứng
dụng của VNG.
18. 15
Trong thập kỷ qua, rõ ràng là nhiều người dùng đã sẵn sàng trả một số tiền
khổng lồ để mua hàng trong ứng dụng để cải thiện trải nghiệm người dùng của họ,
và nhiều người đam mê trò chơi muốn thử cắt giảm các trò chơi mới khi VNG phát
hành chúng.
Ở Việt Nam, VNG rất nổi tiếng với sản phẩm của mình. Nhiều người đang
sử dụng các ứng dụng, tạo ra một cộng đồng người dùng khổng lồ. Trẻ em muốn
chơi với bạn bè và có một khoảng thời gian vui vẻ, các thành viên trong gia đình
ngày càng giao lưu với nhau nhiều hơn bằng các ứng dụng ... Điều này giúp thu
hút người dùng các ứng dụng trên nền tảng internet mà ít tốn công sức và khó
khăn. Khi VNG tung ra sản phẩm mới, họ đã có một lượng người dùng vững chắc.
Kết luận, khả năng thương lượng của người mua thấp. VNG có một lượng
lớn khách hàng, trong đó có rất ít khách hàng đủ đáng kể để có được lợi thế từ
trước đến nay của VNG. Các khách hàng không ngần ngại trả thêm tiền cho VNG
để cải thiện trải nghiệm người dùng của họ. Điều này có nghĩa là VNG sẽ có thời
gian dễ dàng hơn khi tính giá cao hơn để tăng lợi nhuận, cũng như mở rộng danh
mục đầu tư của họ mà không sợ bị người dùng quay lưng.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế
Trong mô hình năm lực lượng của Porter đề cập đến mối đe dọa từ các sản
phẩm thay thế là các sản phẩm người tiêu dùng có thể mua thay vì sản phẩm của
ngành. Sản phẩm thay thế là sản phẩm từ một thương hiệu khác khác mang lại lợi
ích tương tự cho người tiêu dùng như sản phẩm do các công ty sản xuất. Theo
Porter’s Five Forces, mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế định hình cấu trúc cạnh
tranh của một ngành.
Mối đe dọa thay thế trong một ngành ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh
của các công ty trong ngành đó và ảnh hưởng đến khả năng đạt được lợi nhuận
của các công ty đó. Sự sẵn có của mối đe dọa thay thế ảnh hưởng đến lợi nhuận
của một ngành vì người tiêu dùng có thể chọn mua sản phẩm thay thế thay vì sản
phẩm của ngành. Sự sẵn có của các sản phẩm thay thế gần gũi có thể làm cho một
ngành cạnh tranh hơn và làm giảm tiềm năng lợi nhuận cho các công ty trong
ngành. Mặt khác, việc thiếu các sản phẩm thay thế chặt chẽ làm cho một ngành
19. 16
kém cạnh tranh hơn và làm tăng tiềm năng lợi nhuận cho các doanh nghiệp trong
ngành. Ví dụ về mối đe dọa của các sản phẩm thay thế là ngành công nghiệp trẻ
em do một thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Bảng dưới đây tóm tắt các yếu tố xác định “Đe doạ của hàng thay thế” của
ba nhóm sản phẩm do VNG Corporation sở hữu, mỗi nhóm đều được đại diện bởi
các sản phẩm nổi tiếng.
Bảng 2. 4 Bảng tổng hợp mối đe dọa từ sản phẩm thay thế của công ty
VNG
Đối thủ
cạnh tranh
Chi phí
chuyển
đổi
Chất
lượng
Giá cả Hiệu suất
Nền tảng:
- ZingMP3
- Zalo
NCT, Apple
Music,
Spotify,
Viber,
Messenger,
Kakaotalk,
Wechat, ..
Thấp Tương
đương
Miễn phí Tương
đương
Game
Online
Vietnam
Esport
Development
Thấp Tương
đương
Miễn phí Tốt hơn
Tài chính
và thanh
toán điện
tử
Momo,
Airpay,
Viettelpay,
Moca, payoo
Thấp Tương
đương
Miễn phí Tương
đương,
tiện ích
hơn
20. 17
Từ những phân tích trên có thể thấy mối đe dọa từ sản phẩm thay thế của
Công ty Cổ phần VNG trên thị trường là khá cao. Do vậy, ban quản trị công ty
cần hạn chế mối đe dọa này cần đặc biệt chú trọng đến việc đổi mới công nghê,
đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2.2.4 Mô hình Delta Project
Chiến lược kinh doanh lấy
khách hàng làm trung tâm
Sứ mệnh kinh doanh
Trở thành doanh nghiệp công nghệ, truyền thông đa phương tiện hàng đầu Việt Nam
Sứ mệnh của công ty là mang lại giá trị cao cho khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội.
Giá trị cốt lõi: Thế mạnh của VNG chính là con người và văn hóa doanh nghiệp. Dựa vào kim chỉ
nam là 3 giá trị cốt lõi, các thành viên ở VNG luôn có tinh thần cống hiến vì sự phát triển chung của
VNG và cộng đồng.
Xác định vị trí cạnh tranh
- Thị phần lớn
- Mạng lưới cạnh tranh cao
Cơ cấu ngành
- Nhiều đối thủ cạnh tranh thực tại và tiềm ẩn
- Có nhiều thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực công nghệ,
truyền thông đa phương tiện
- Gia nhập thị trường của các công ty nước ngoài
Các công việc kinh doanh
Kinh doanh cácứng dụng trên nền tảng internet và điện thoại di động, trò chơi trực
tuyến và các phần mềm
Đổi mới cái tiến
- Có phần mềm quản lý khách hàng CRM
- Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại
- Mở rộng phương tiện giao tiếp trực tuyến
với khách hàng
Hiệu quả hoạt động
- Chiến lược tập trung lấy khách hàng làm
trọng tâm, thu hút được lượng lớn khách hàng
trung thành tăng hiệu quả kinh doanh
- Nâng cao trải nghiệm của khách hàng tuy
nhiên chưa tạo ra được nhiều giá trị gia tăng
lớn cho khách hàng
Xác định khách hàng mục tiêu
- Xác định khách hàng mục tiêu đối với mỗi nhóm sản phẩm
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, học hỏi và tăng trưởng
22. 19
2.2.5 Bản đồ chiến lược hiện tại
Về mặt
tài chính
Về mặt
khách
hàng
Về mặt
nội tại
Tỷ suất lợi nhuận
dài hạn
Chi phí còn
tương đối cao
Doanh thu từ hoạt động kinh
doanh 80%. Tài chính 20%
Đổi mới, nâng
cấp cơ sở vật chất
Tạo nguồn
thu nhập
mới
Xác định khách hàng
mục tiêu đối với mỗi
nhóm sản phẩm
Nâng cao giá trị trải
nghiệm khách hàng
Đa dạng hóa khách
hàng
Chú trọng xây
dựng thương hiệu
Quy trình quản lý hoạt động
Cấu trúc quản lý thiếu tập
trung
Quy trì quản lý khách hàng
Đã thực thiện xác định
khách hàng mục tiêu
Quy trình cải tiến
Ứng dụng khoa học công
nghệ vào kinh doanh và
quản lý khách hàng
Quy trình điều tiết và xã hội
Tạo công ăn việc làm cho
xã hội, chăm sóc đời sống
nhân viên
23. 20
Về khả
năng học
hỏi và
phát triển
Xây dựng văn hóa doanh
nghiệp lấy khách hàng làm
trung tâm
Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn,
trình độ cao
Làm việc theo nhómvà
khả năng tương tác yếu
33. 30
icũng iđang icó inhững ichương itrình itự iđào itạo, ibồi idưỡng icho inhân iviên ihành inghề
icủa icông ity ibằng icách igửi iđi ihọc ingắn ihạn inước ingoài, ihọc iở icác itrường iđại ihọc
icác ilớp ihọc ingắn ihạn itrong inước ihoặc imời ichuyên igia itrong ivà ingoài inước ivề
igiảng.
Thứ iba, ixây idựng ichế iđộiđãi ingộ iphù ihợp. iMột itrong inhững iyếu itốigiữ ichân
iđược inhững ingười icóinăng ilực, ivà ikhông iđểihiện itượng i“chảy imáu ichất ixám” ixảy
ira itrong iCông ity iCổ iphần iVNG ilà ivấn iđề ilương, ithưởng. iVấn iđề inày icần iđược
iCông ity iCổ iphần iVNG iquan itâm ithích iđáng ivà icóinhững ichính isách ithỏaiđáng iđối
ivới ingười ilao iđộng. iCông ity iCổ iphần iVNG ikhông inên itrả ilương icho inhân iviên
itrên icùng imột imặt ibằng, inhư ivậy isẽ ikhông itạo iđược iđộng ilực ilàm iviệc, iCông ity
iCổ iphần iVNG icần itrả ilương itheo ikết iquả ilàm iviệc icủa itừng inhân iviên itheo itừng
itháng. iVề ichính isách ithưởng, ingoài ichính isách ithưởng ichung icho itoàn ibộ icông ity
ivào inhững idịpilễ, itếtihay inhững idịp iđặc ibiệt, iCông ity iCổiphần iVNG icần icông ikhai
imức ithưởng, iđiều ikiện iđược ithưởng iđể imỗi icá inhân iphấn iđấu ivà iphải ikhen
ithưởng, ituyên idương, iđộng iviên ikịp ithời. iCó inhư ivậy imới itạo iraiđộngilực ilàm iviệc
icủa inhân iviên. iNgoài ira, iCông ity iCổ iphần iVNG icũng icần iphải itạo ira iđược imôi
itrường ilàm iviệc inăng iđộng, imôi itrường ilàm iviệc imà iở iđó imọi icá inhân icó ithể iphát
ihuy ihết ikhả inăng isáng itạo, icống ihiến isức ilực ivà itâm ihuyết ivới icông iviệc.
3.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lýchi phí và tăng doanh thu
Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí
Như chúng ta đã biết tình trạng lãng phí, thất thoát trong xây dựng cơ bản
là rất lớn. Đó là tình trạng chung của ngành kinh doanh bất động sản và điều đó
đã đặt ra cho Công ty là phải sử dụng chi phí hợp lí, tránh lãng phí, phải làm sao
tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu, có như vậy lợi nhuận
mới tăng lên, để đạt được điều này Công ty cần phải:
Xây dựng kế hoạch chi phí cụ thể, quản lí chặt chẽ tình hình thực hiện chi
phí theo kế hoạch, những chi phí nào vượt kế hoạch phải có sự chấp thuận của cấp
quản lí. Tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu giá cả hợp lí, chất lượng tốt, địa điểm
thuận lợi để tiết kiệm chi phí, giảm phí vận chuyển nhằm hạ giá thành.
34. 31
Tận dụng tối đa công suất máy móc, thiết bị hiện có để đẩy nhanh tiến độ
thực hiện công việc, rút ngắn thời gian hoàn thành công trình để tiết kiệm chi phí.
Quản lí tốt tài sản, trang thiết bị văn phòng nhằm giảm chi phí sửa chữa,
mua sắm. Đồng thời thực hiện tốt chỉ thị tiết kiệm điện của chính phủ để giảm chi
phí.
Sắp xếp lại bộ máy quản lí cho thích hợp với tình hình mới, phân công đúng
người, đúng việc, nâng cao ý thức tiết kiệm trong cán bộ, công nhân viên, Công ty
cần xây dựng quy chế thưởng phạt về sử dụng tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản của
doanh nghiệp, hoàn thiện bộ máy quản lí gọn nhẹ. Có như vậy mới giảm bớt được
chi phí quản lí doanh nghiệp nhằm gia tăng lợi nhuận cho Công ty.
Tăng doanh thu:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu là một trong những yếu tố
quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy để tăng lợi nhuận Công
ty phải thường xuyên theo dõi, nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tìm hiểu nguồn vật
liệu với giá cả hợp lí, chất lượng tốt để kí hợp đồng với nhà cung cấp nhằm ổn
định giá cả, giảm giá thành.
Áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất như đầu tư trạm trung chuyển bê
tông, các xe vận chuyển chuyên dùng cùng các thiết bị xây dựng hiện đại để rút
ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng nhằm tạo uy tín cho Công
ty.
Công ty cần quan tâm đếnviệc đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên nhất là trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, giám sát công trình
bởi đây là một lĩnh vực đầy tiềm năng trong thị trường xây dựng hiện nay.
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý điều hành
Các vấn đề về quản trị doanh nghiệp
Lãnh đạo và lãnh đạo cấp cao của từng bộ phận trong tổ chức quản lý dân
chủ của công ty chỉ đưa ra phương hướng hành động, còn cá nhân sẽ trực tiếp lựa
chọn cách thức chủ động thực hiện. Chia sẻ ý kiến với lãnh đạo để tìm ra giải pháp
35. 32
hợp lý nhất. Tuy nhiên, khi cần thiết, lãnh đạo sẽ đưa ra những giải pháp cụ thể
giúp hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và gọn nhẹ.
Công nghệ và Sản phẩm
Việc sản xuất và bán các ấn phẩm giáo dục đang thay đổi nhanh chóng, do
đó, vòng đời của sản phẩm cần phải thay đổi để tương thích với thiết bị in ấn. Vì
vậy, việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm để cải tiến mẫu mã sản phẩm mới
là một công việc vô cùng quan trọng.
Giải pháp Nguồn nhân lực
Tận dụng hết khả năng của nhân sự hiện có và hạn chế tuyển dụng thêm
nhân sự. Đồng thời thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng người lao động.
Nghiên cứu thị trường và tiếp thị
Tổ chức bộ phận marketing cung cấp thông tin về thị trường, khách hàng,
đối thủ cạnh tranh phục vụ kế hoạch kinh doanh của công ty và hỗ trợ hoạt động
tiêu dùng. Đầu tư nghiên cứu và thử nghiệm các sản phẩm mới trên thị trường,
nhằm thúc đẩy việc nâng cao hình ảnh và tạo cơ sở cho bộ phận marketing thu
thập ý kiến của khách hàng về sản phẩm. Bổ sung thêm các thông tin cụ thể vào
website của mình: hồ sơ công ty (chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức), các dự án
kinh doanh lớn, sản phẩm thiết bị, phần bình luận, một số tư vấn, hướng dẫn giải
đáp… Tiếp tục duy trì chính sách giá linh hoạt trên cơ sở nghiên cứu thị trường.
Thời gian và lộ trình của chiến lược
Tầm nhìn của công ty là dài hạn. Hiện tại, nguồn lực của công ty có hạn.
Kế hoạch hiện tại chỉ có hiệu quả khi nó được thực hiện một cách tổng thể, nhưng
nó không khả thi. Vì vậy, tác giả đưa ra khuyến nghị nên chia lại lộ trình thực hiện
mục tiêu của Công ty thành 2 giai đoạn chính, giai đoạn 1 từ 2021 - 2023 với mục
tiêu mở rộng thị phần. Sau khi đánh giá hiệu quả giai đoạn 1, giai đoạn 2 sẽ lên kế
hoạch chi tiết để mở rộng ra các khu vực khác. Điều này sẽ giảm bớt khối lượng
công việc và áp lực tài chính.
3.2.5 Giải pháp Marketing
38. 35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dimitrakaki, I. (2021). Strategic Growth Case Study: Starbucks. Journal
of Economics, Business and Market Research (JEBMR) Vol. 2 (3) 342-356.
2. Aaker DA, D McLoughlin. Strategic market management: global
perspectives. USA: John Wiley & Sons; 2010.
3. Furrer O, H Thomas, A Goussevskaia. The structure and evolution of the
strategic management field: A content analysis of 26 years of strategic
management research. International Journal of Management Reviews.
2008;10(1):1–23.
4. Ansoff HI. Implanting strategic management. USA: Springer; 2018.
5. Thompson Jr., A., Strickland III, A. J. and Gamble J. E. 2007, Crafting
& Executing Strategy. 15th Edition, New York: McGraw-Hill Irwin.
6. Eden, C., Ackermann, F., 1998. Making Strategy: The Journey of
Strategic Management. Sage, London.
7. Mintzberg, H., Ahlstrand, B., and Lampel, J, 1998. Strategy Safari: A
Guided Tour through the Wilds of Strategic Management. New York: The Press.
8. Beckman S. L. and Rosenfielf D. B. 2008, Operations Strategy:
Competing in the 21st Century, New York: McGraw-Hill Irwin.
9. Dess, G. G. & Robinson, J. R. B. (1984). Measuring organizational
performance in the absence of objective measures: The case of the privately-held
firm and conglomerate business unit. Strategic Management Journal (pre-1986),
5(3): 265-273.
10. Bafoutsou, G. and Mentzas, G., 2002, “Review of functional
classification of collaborative systems,” International Journal of Information
Management, Vol. 22, pp. 281-305.
11. O’Brien F. A. and Dyson R. G.2007, Supporting Strategy,
Framework, Methods and Models. West Sussex: John Wiley & Sons Limited.
12. Barney, J. B. and A. M. Arikan (2001). “The resource- based view:
origins and implications,” in M. A. Hitt, R. E. Freeman and J.S. Harrison (eds),
Handbook of StrategicManagement. Oxford: Blackwell Publishing, pp. 124–188.
39. 36
13. Covin, J. G. and Slevin, D. P., 1989, “Strategic management of small
firms in hostile and benign Environments,” StrategicManagement Journal, Vol.
10, pp. 75-87.
14. Hofer, C. W., & Schendel, D. (1978). Strategy formulation:
Analytical concepts. St. Paul: West Pub. Co.
15. Gemünden, H. G., Ritter, T. and Hetdebreck, P., 1996, “Network
configuration and innovation success: An empirical analysis in German high-tech
industries,” International Journal of Research in Marketing, Vol. 13, No. 5, pp.
49-62.
16. Kong, E. 2008. The development of strategic management in the
non-profit context. Intellectual capital in social service non-profit organizations.
International Journal of Management Reviews, 10(3), p. 281 – 299.
17. Hagedoorn, J., 1993, “Understanding the rationale of strategic
technology partnering: Interorganizational modes of cooperation and sectoral
differences,” Strategic Management Journal, Vol. 14, No. 5, pp. 71-85.
18. Kotey, B. and G. G. Meredith (1997), “Relationship among
Owner/Manager Personal Values, Business Strategies, and Enterprise
Performance”, Journal of Small Business Management, April, 35(2), 37-61.
19. Henderson, R. and Clark, K. B., 1990,“Architectural innovation: the
reconfiguration of existing product technologies and the failure of established
firms,” Administrative Sciences Quarterly, Vol. 35, No. 1, pp. 9-30.
20. Lu. Y. Y. and Yang, C., 2004, “The R&D and marketing cooperation
across new product development stages: An empirical study of Taiwan’s IT
industry,” Industrial Marketing Management, Vol. 33, pp. 593-605.
21. Chandler, G. N. & Hanks, S. H. (1993),"Measuring the performance
of emerging businesses: A validation study." Journal of Business Venturing, 8,
No. 5, pp. 391-408.
22. Feng, M., Terziovski, M. & Samson, D. (2008), "Relationship of
ISO 9001:2000 quality system certification with operational and business
performance: A survey in Australia and New Zealandbased manufacturing and
40. 37
service companies." Journal of Manufacturing Technology Management, 19, No.
1, pp. 22-37.
23. Gruber, M., Heinemann, F., Brettel, M. & Hungeling, S. (2010),
"Configurations of resources and capabilities and their performance implications:
An exploratory study on technology ventures." Strategic Management Journal,
31, No. 12, pp. 1337-1356.
24. Laura, B. F., Shawnee, K. V. & Cornelia, L. M. D. (1996), "The
contribution of quality to business performance." International Journal of
Operations & Production Management, 16, No. 8, pp. 44- 62.
25. Wall, T. D., Michie, J., Patterson, M., Wood, S. J., Sheehan, M.,
Clegg, C. W. & West, M. (2004). On the validity of subjective measures of
company performance. Personnel Psychology, 57(1): 95-118.
26. Wood, E. H. (2006).The internal predictors of business performance
in small firms. JournalofSmall BusinessandEnterpriseDevelopment,13(3):441-
452.
27. Boundless, 2013. Strategic Management Process. Available at
https://www.boundless.com/management/strategic-management/creating-
strategy-commonapproaches/strategic-management-process-five-steps-to-
strategy-an-overview/ (Accessed 12 December 2013)