KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
(Dành cho chương trình sau đại học)
TS. Hoàng Văn Long
Chương trình học
Chương 1: (5 Tiết) Giới thiệu về Kinh tế môi
trường
Chương 2: (5 Tiết) Mối liên hệ giữa môi trường
và Kinh tế
Chương 3: (5 Tiết) Nguyên nhân các vấn đề môi
trường
Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm
Chương 5: (3 Tiết) Phân tích lợi ích chi Phí
Bài tập (2 tiết)
Chương 6: (5 Tiết) Định giá Tài nguyên và Môi
trường
Chương 7:(3 Tiết) Kinh tế Tài nguyên, Chất thải và
Đa dạnh sinh học
Bài tập (2 tiết)
Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường
Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH
ở Việt Nam (2 tiết)
Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) -
Ôn tập Môn học (1 tiết)
Chương 4
KINH TẾ HỌC Ô NHIỄM
(KINH TẾ HỌC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG)
Capitalism may collapse because it
does not allow prices to tell the
ecological truth
Nội dung Chương 4
4.1. Mô hình thị trường và hiệu quả Kinh tế
4.2. Ô nhiễm tối ưu, tiêu chuẩn phát thải
4.3 Sử dụng các tiêu chuẩn trong chính sách môi
trường
4.4. Chất lượng môi trường là một hàng hóa
4.5. Thảo luận và bài tập
4.6. Câu hỏi ôn tập Chương
4.7. Tài liệu tham khảo
4.1. Mô hình thị trường và hiệu quả
Kinh tế
• Cung, cầu và cân bằng thị trường
• Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản
xuất
• Hiệu quả Pareto
• Thất bại của thị trường
• NGOẠI ỨNG
https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-luong-
moi-truong-phan-i/3ee46616
4.2. Ô nhiễm tối ưu, tiêu chuẩn phát
thải
• Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng
• Ô nhiễm tối ưu - các tiếp cận
• Giải pháp kinh tế thị trường cho ô nhiễm
tối ưu
• Quyền tài sản (quyền sở hữu)
• Mô hình thỏa thuận ô nhiễm
• Định lý Coase và những hạn chế của nó
• Giải pháp theo luật kiện đòi bồi thường.
https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-luong-moi-
truong-phan-ii/fcc7e31d
4.3. Sử dụng các tiêu chuẩn trong
chính sách môi trường
• Các loại tiêu chuẩn môi trường.
• Thuế ô nhiễm tối ưu (thuế Pigou)
• Phí xả thải
• Sự lựa chọn giữa chuẩn mức thải và phí thải trong
quản lý môi trường
• Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Trợ cấp
• Hệ thống đặt cọc - hoàn trả và việc tái sử dụng rác
thải
• Ký quỹ bảo vệ môi trường.
https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-luong-moi-truong-
phan-iii/88e4896d
4.4. Chất lượng môi trường là một
hàng hóa
• Khái niệm chất lượng môi trường là hàng hoá
• Đặc điểm của hàng hoá chất lượng môi trường
• Các lợi ích thị trường và lợi ích phi thị trường
• Những khó khăn trong việc đánh giá lợi ích
• Giá trị của các hàng hoá môi trường: Tổng giá trị
kinh tế
• Các phương pháp đánh giá giá trị
• Hàm số tương quan của MD và WTP
• Bài tập minh họa
https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-luong-moi-
truong-phan-4/bc4e6e09
2.2. KINH TẾ HỌC
Ô NHIỄM
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
III. Ngoại ứng
IV.Ô nhiễm tối ưu
V. Các giải pháp của nhà nước để có ô
nhiễm tối ưu
VI.Giải pháp của thị trường để có mức ô
nhiễm tối ưu
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
• Thị trường: nơi người mua và người
bán gặp nhau, thỏa thuận mua bán,
trao đổi hàng hóa
• Cầu: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người mua có khả năng và sẵn lòng
chi trả ở các mức giá khác nhau
• Cung: Lượng hàng hóa và dịch vụ mà
người bán có khả năng và sẵn lòng
bán ở các mức giá khác nhau
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
• Cân bằng thị trường: E(P*,Q*)
S (MC)
P
Q
D (MB)
P*
Q*
E
0
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
• Tổng lợi ích của người tiêu dùng tại E
• Tổng chi phí của nhà sản xuất tại E
• Phúc lợi xã hội ròng tại E là lớn nhất
I. Thị trường và hiệu quả thị trường
• Thặng dư nhà sản xuất tại E
• Thặng dư người tiêu dùng tại E
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
1. Chất lượng môi trường là hàng hóa
Hàng hóa: Sản phẩm, dịch vụ được sản
xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua
bán
2 thuộc tính của hàng hóa:
- Thuộc tính giá trị sử dụng: thể hiện khi
con người tiêu dùng hàng hóa
- Thuộc tính giá trị: lao động xã hội kết
tinh trong hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
1. Chất lượng môi trường là hàng hóa
Chất lượng môi trường:
- Có thuộc tính giá trị sử dụng: thể hiện
qua 3 chức năng của hệ thống môi
trường
- Có thuộc tính giá trị: thể hiện khi con
người phải tốn chi phí để có chất lượng
môi trường như mong muốn
- chất lượng môi trường là hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
2 thuộc tính của hàng hóa công cộng:
- Tính không cạnh tranh trong sử dụng:
việc sử dụng hàng hóa của người này
không làm mất đi tính sẵn có của hàng
hóa đó với người khác
- Tính không loại trừ trong sử dụng:
Không thể loại trừ những người không
trả tiền ra khỏi việc sử dụng hàng hóa
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
Phân loại:
HHCC không thuần túy
- Có cạnh tranh, không loại trừ
VD hàng hóa chất lượng môi trường: tài
nguyên thiên nhiên
- Có loại trừ, không cạnh tranh
VD hàng hóa chất lượng môi trường: cảnh
quan sinh thái
HHCC thuần túy: VD hàng hóa chất
lượng môi trường: không khí
II. Hàng hóa chất lượng môi trường
2. Chất lượng môi trường là hàng hóa
công cộng
Thất bại thị trường do hàng hóa công cộng: thiếu
vắng cung trên thị trường
Cần sự can thiệp của nhà nước
- Trực tiếp cung cấp hàng hóa công cộng
- Gián tiếp cung cấp hàng hóa công cộng thông
qua thuê tư nhân cung cấp
VD: các công ty môi trường tư nhân
III. Ngoại ứng
Khái niệm
Khi một hành vi sản xuất hoặc tiêu
dùng gây ra tác động lên người thứ ba
nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại hoặc lợi ích cho người đó,
đồng thời người phải chịu thiệt hại
không được đền bù, còn người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền
Hiện tượng đó gọi là ngoại ứng
III. Ngoại ứng
Phân loại
• Ngoại ứng tiêu cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra
thiệt hại cho người đó, đồng thời người
phải chịu thiệt hại không được đền bù
• VD: hút thuốc lá, đi xe máy, đi ô tô, sản xuất
xả nước thải, khí thải ra môi trường…
III. Ngoại ứng
Phân loại
• Ngoại ứng tích cực: Khi một hành vi sản xuất
hoặc tiêu dùng gây ra tác động lên người thứ
ba nằm ngoài thị trường thông qua tạo ra lợi
ích cho người đó, đồng thời người được
hưởng lợi ích không phải trả tiền
• VD: tái chế, tái sử dụng chất thải, xử lý chất
thải, trồng rừng…
III. Ngoại ứng
Hậu quả của ngoại ứng
Ngoại ứng xảy ra làm
- Thị trường sản xuất ra quá nhiều hoặc
quá ít so với mức xã hội mong muốn
- Giá trên thị trường không phản ánh
đầy đủ chi phí mà xã hội phải gánh
chịu hoặc lợi ích mà xã hội được hưởng
- Tổn thất phúc lợi xã hội
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G có
lợi ích cận biên của người tiêu dùng là
MB, chi phí cận biên của nhà sản xuất
là MC
Cân bằng thị trường tại MB = MC
Tại A(Pm, Qm)
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G
gây ô nhiễm môi trường, chỉ tạo ra
ngoại ứng tiêu cực
Gây ra chi phí cho người thứ ba nằm
ngoài thị trường
Gọi là chi phí ngoại ứng
Được phản ánh qua hàm chi phí ngoại
ứng cận biên MEC (marginal external
cost)
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
MEC cho biết chi phí ngoại ứng gia tăng
khi sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa G
Tổng chi phí ngoại ứng
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Đối với xã hội:
- Tổng lợi ích xã hội = tổng lợi ích tiêu
dùng
- Tổng chi phí xã hội = tổng chi phí sản
xuất + tổng chi phí ngoại ứng
Hay: TSB = TB
TSC = TC + TEC
MSB = MB
MSC = MC + MEC
III. Ngoại ứng
a. Ngoại ứng tiêu cực
Cân bằng xã hội tại MSB = MSC
Hay MB = MC + MEC
Điểm E (Ps, Qs)
So sánh: Pm < Ps
Qm > Qs
III. Ngoại ứng
Phúc lợi xã hội:
Tại A:
Tại E:
Tại A, phúc lợi xã hội bị tổn thất một
phần bằng diện tích tam giác EAB
III. Ngoại ứng
Can thiệp của nhà nước
- Hạn mức sản lượng: các doanh nghiệp
chỉ được sản xuất tối đa Qs đơn vị sản
phẩm
Công cụ mệnh lệnh và kiểm soát (CAC
– command and control)
III. Ngoại ứng
Can thiệp của nhà nước
- Thuế Pigou: thuế đánh trên một đơn vị
sản lượng
Làm MC dịch chuyển lên trên song
song với MC cũ, cách MC cũ một
khoảng bằng thuế t*
- Mức thuế tối ưu: t* = MEC(Qs)
- Tổng thuế: T = t* x Qs
III. Ngoại ứng
b. Ngoại ứng tích cực
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G có
lợi ích cận biên của người tiêu dùng là
MB, chi phí cận biên của nhà sản xuất
là MC
Cân bằng thị trường tại MB = MC
Tại A(Pm, Qm)
III. Ngoại ứng
Giả sử hoạt động sản xuất hàng hóa G chỉ
tạo ra ngoại ứng tích cực
Gây ra lợi ích cho người thứ ba nằm
ngoài thị trường
Gọi là lợi ích ngoại ứng
Được phản ánh qua hàm lợi ích ngoại
ứng cận biên MEB (marginal external
benefit)
III. Ngoại ứng
MEB cho biết lợi ích ngoại ứng gia tăng
khi sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa G
Tổng chi phí ngoại ứng
III. Ngoại ứng
Đối với xã hội:
- Tổng lợi ích xã hội = tổng lợi ích tiêu
dùng + tổng lợi ích ngoại ứng
- Tổng chi phí xã hội = tổng chi phí sản
xuất
Hay: TSB = TB + TEB
TSC = TC
MSB = MB + MEB
MSC = MC
III. Ngoại ứng
Cân bằng xã hội tại MSB = MSC
Hay MB + MEB = MC
Điểm E (Ps, Qs)
So sánh: Pm < Ps
Qm < Qs
III. Ngoại ứng
Phúc lợi xã hội:
Tại A:
Tại E:
Tại A, phúc lợi xã hội bị tổn thất một
phần bằng diện tích tam giác EAB
III. Ngoại ứng
Can thiệp của nhà nước
- Trợ cấp Pigou: trợ cấp trên một đơn vị
sản lượng
Làm MB dịch chuyển lên trên song
song với MB cũ, cách MC cũ một
khoảng bằng trợ cấp s*
- Mức trợ cấp tối ưu: s* = MEB(Qs)
- Tổng trợ cấp: S = s* x Qs
III. Ngoại ứng
Hoạt động sản xuất một loại sản phẩm có hàm lợi ích cận biên
MB = 70 – 4Q, hàm chi phí sản xuất cận biên là MC = 40 + Q.
Việc sản xuất này gây ô nhiễm môi trường, có chi phí ngoại
ứng cận biên là MEC = Q (Q là sản lượng tính bằng tấn, giá sản
phẩm tính bằng triệu đồng).
a. So sánh sản lượng và mức giá đạt hiệu quả cá nhân và hiệu
quả xã hội?
b. So sánh phúc lợi xã hội tại các mức hiệu quả cá nhân và xã hội
và tính tổn thất phúc lợi xã hội tại mức hiệu quả cá nhân.
c. Xác định mức thuế Pigou cần áp dụng để điều chỉnh sản lượng
về mức tối ưu xã hội. So sánh tổng số thuế phải nộp với chi phí
ngoại ứng hoạt động đó gây ra.
d. So sánh thặng dư người sản xuất và thặng dư người tiêu dùng
trước và sau khi có thuế
e. Thể hiện kết quả bằng đồ thị.
III. Ngoại ứng
a. Hiệu quả cá nhân:
MB = MC: 70 – 4Q = 40 + Q Qm = 6, Pm = 46
Hiệu quả xã hội:
MB = MC+MEC: 70 – 4Q = 40 + Q + Q Qs = 5, Ps = 50
b. Phúc lợi xã hội:
Tại hiệu quả cá nhân
NSB = 72
Tại hiệu quả xã hội
NSB = 75
Tổn thất phúc lợi xã hội = 3
c. Thuế Pigou t* = MEC(Qs) = 5
Tổng thuế: T = 5 x 5 = 25
Tổng chi phí ngoại ứng : EC = 0,5Q2 = 0,5 x 25 = 12,5
d. Trước thuế : PS = 72, CS = 18
Sau thuế : PS = 50, CS = 12,5
III. Ngoại ứng
Hoạt động sản xuất một loại sản phẩm có hàm lợi ích
cận biên MB = 250 – 2Q, hàm chi phí sản xuất cận biên
là MC = 50 + 3Q. Việc sản xuất này tạo ra lợi ích ngoại
ứng có hàm tổng lợi ích ngoại ứng TEB = 100Q – 0,5Q2
(Q là sản lượng tính bằng tấn, giá sản phẩm tính bằng
USD).
a. So sánh sản lượng và mức giá đạt hiệu quả cá nhân và
hiệu quả xã hội?
b. So sánh phúc lợi xã hội tại các mức hiệu quả cá nhân và
xã hội và tính tổn thất phúc lợi xã hội tại mức hiệu quả
cá nhân.
c. Xác định mức trợ cấp tối ưu cần áp dụng để điều chỉnh
sản lượng về mức tối ưu xã hội. So sánh tổng trợ cấp
nhà nước phải bỏ ra với tổng lợi ích ngoại ứng hoạt động
đó đem lại.
d. Thể hiện kết quả bằng đồ thị
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Là mức ô nhiễm có phúc lợi xã
hội ròng lớn nhất hay nói cách
khác, có tổng chi phí xã hội là
nhỏ nhất
mức ô nhiễm tối ưu ≠ 0
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Xác định ô nhiễm tối ưu
– Chi phí thiệt hại (DC – damage
cost): những chi phí mà người bị ô
nhiễm phải chịu tại các mức ô
nhiễm khác nhau
– Được phản ánh qua hàm chi phí
thiệt hại cận biên MDC (marginal
damage cost)
– MDC cho biết chi phí thiệt hại gia
tăng khi ô nhiễm tăng một đơn vị
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Chi phí thiệt hại tại mức ô nhiễm W1
MDC
DC
w
W10
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Xác định ô nhiễm tối ưu
– Chi phí giảm thải (AC – abatement
cost): những chi phí mà người gây ô
nhiễm phải chịu để giảm mức độ ô
nhiễm
– Được phản ánh qua hàm chi phí giảm
thải cận biên MAC (marginal
abatement cost)
– MAC cho biết chi phí giảm thải gia
tăng khi xử lý thêm một đơn vị chất
thải, tức là khi ô nhiễm giảm 1 đơn vị
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Chi phí giảm thải từ Wmax về W1
MAC
AC
w
W10 Wmax
A
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Xác định ô nhiễm tối ưu: điểm có TSC
= TDC + TAC nhỏ nhất
MAC
DC,
AC
w
W10 Wmax
E
MAC
W* W2
c
b
a
f
e
d
h
g
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Xác định ô nhiễm tối ưu
0 W1 W* W2 Wmax
TDC 0 b b+d
b+d+
e+f
b+d+
e+f+
g+h
TAC
a+b+
c+d+f
+h
c+d+f
+h
f+h h 0
TSC
a+b+
c+d+f
+h
b+c+
d+f+
h
b+d+
f+h
b+d+
e+f+
h
b+d+
e+f+
g+h
IV. Ô nhiễm tối ưu
• Xác định ô nhiễm tối ưu
– Như vậy điểm ô nhiễm tối ưu là điểm
W* mà tại đó MAC = MDC
– Thực tế: nếu không có sự can thiệp
của nhà nước, người gây ô nhiễm sẽ
phát thải ở Wmax
– Nhà nước cần can thiệp để giảm thải
từ Wmax về W*
V. Các giải pháp của nhà nước để có ô
nhiễm tối ưu
1. Tiêu chuẩn phát thải
2. Phí xả thải
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển
nhượng
4. Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
5. Ký quỹ môi trường
6. Nhãn sinh thái
1. Tiêu chuẩn phát thải
• Là lượng thải tối đa mà người gây ô
nhiễm được phép xả thải vào hệ
thống môi trường
• Do cơ quan nhà nước quy định,
dùng làm căn cứ để quản lý ô
nhiễm
1. Tiêu chuẩn phát thải
• Căn cứ kinh tế: Đặt S = W*
MAC
DC,
AC
w
0 Wmax
S
MAC
W*
1. Tiêu chuẩn phát thải
• Thực tế: có rất nhiều doanh
nghiệp có các đường MAC khác
nhau mức W* của mỗi doanh
nghiệp khác nhau
• NN quy định mức tiêu chuẩn
chung cho các DN cùng tạo ra một
loại chất thải
Chuẩn thải đồng đều
1. Tiêu chuẩn phát thải
• Hành vi của doanh nghiệp: Giảm
thải từ Wmax về mức chuẩn
Chịu chi phí tuân thủ (Total
enforcement cost)
• Chuẩn thải là công cụ mệnh lệnh
và kiểm soát (CAC)
2. Phí xả thải
• Là số tiền mà người gây ô nhiễm
phải trả tính trên một đơn vị chất
thải người đó tạo ra
• Do cơ quan nhà nước quy định,
dùng làm căn cứ để quản lý ô
nhiễm
2. Phí xả thải
• Căn cứ kinh tế: Đặt f sao cho các
doanh nghiệp giảm thải về W*
MAC
DC,
AC
w
0 Wmax
MDC
W*
2. Phí xả thải
• Hành vi của doanh nghiệp: chọn
mức phát thải có chi phí tuân thủ
nhỏ nhất
• TEC = F + TAC
2. Phí xả thải
MAC
AC
w
0 WmaxW0
f
a
f
e
h
g
b
c
d
W1 W2
2. Phí xả thải
• Xác định ô nhiễm tối ưu
0 W1 W0 W2 Wmax
F 0 b b+d
b+d
+e+f
b+d+e
+f+g+
h
TAC
a+b+
c+d+
f+h
c+d+
f+h
f+h h 0
TEC
a+b+
c+d+
f+h
b+c+
d+f+
h
b+d+
f+h
b+d
+e+f
+h
b+d+e
+f+g+
h
2. Phí xả thải
• Như vậy, doanh nghiệp sẽ chọn
mức phát thải Wo mà tại đó
MAC = f
Chi phí tuân thủ
2. Phí xả thải
• Do đó, nhà nước sẽ xác định:
f = MAC = MDC
• Thực tế: NN quy định mức phí thải
chung cho các doanh nghiệp
Phí thải đồng đều
• Phí thải là công cụ kinh tế
Có hai doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm và thải ra cùng
loại chất thải. Hàm chi phí giảm thải cận biên của hai doanh
nghiệp lần lượt là
MAC1 = 100 – 2W1
MAC2 = 180 – 3W2
Trong đó W là lượng chất thải tính bằng tấn, chi phí tính bằng
USD
a. Nếu không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường,
lượng thải mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?
b. Cơ quan quản lý môi trường muốn giảm tổng lượng thải của hai
doanh nghiệp xuống còn 60 tấn. Để đạt mục tiêu này, cơ quan
quản lý có thể áp dụng một trong hai giải pháp
(1) quy định chuẩn thải đồng đều cho hai doanh nghiệp, hoặc
(2) quy định phí thải đồng đều cho hai doanh nghiệp.
Cơ quan quản lý môi trường ưa thích giải pháp nào hơn? Doanh
nghiệp ưa thích giải pháp nào hơn?
c. Thể hiện kết quả trên đồ thị
a. Khi không có sự can thiệp của cơ quan quản lý MAC1 =
MAC2 = 0
Wmax1 = 50, Wmax2 = 60
b. Nếu áp dụng chuẩn thải đồng đều: S = W1 = W2 = 30
TAC1 = 400, TAC2 = 1350 TACs = 1750
Nếu áp dụng phí thải đồng đều:
W1 + W2 = 60
100 – 2W1 = 180 – 3W2
W1 = 20, W2 = 40, f = 60
TAC1 = 900, TAC2 = 600 TACf = 1500
F1 = 60 x 20 = 1200, F2 = 60 x 40 = 2400, F = 3600
Tổng chi phí môi trường khi áp dụng phí của hai doanh
nghiệp :
TEC1 = 2100, TEC2 = 3000
Doanh nghiệp ưa thích chuẩn thải, nhà nước ưa thích phí
thải.
Các nhà quản lý đang xem xét để ban hành chính sách quản lý
môi trường. Giả sử họ có đầy đủ thông tin về đường chi phí
thiệt hại cận biên do ô nhiễm gây ra là MDC = 50 + 3W, nhưng
lại không có đủ thông tin về đường chi phí giảm thải cận biên
MAC. Giả sử đường MAC thực tế có dạng MACt = 130 - 2W. Tuy
nhiên các nhà quản lý không có được thông tin này nên họ sử
dụng đường MAC ước lượng vào việc ra quyết định. Đường MAC
ước lượng được xác định bởi MACes = 100 – 2W. (W là lượng
chất thải tính bằng tấn, chi phí giảm thải và chi phí thiệt hại do
chất thải gây ra tính bằng USD).
1. Xác định mức ô nhiễm tối ưu và tổng chi phí xã hội tại mức ô
nhiễm đó
2. Nếu cơ quan quản lý ban hành chuẩn mức thải, mức chuẩn
thải đó sẽ là bao nhiêu? Tính tổng chi phí xã hội tại mức chuẩn
thải đó
3. Nếu cơ quan quản lý ban hành phí xả thải thì mức phí là bao
nhiêu? Xác định tổng chi phí xã hội tại mức phí đó
4. Cơ quan quản lý nên sử dụng công cụ nào, phí hay mức
chuẩn thải? Giải thích thông qua tính toán cụ thể?
5. Thể hiện các kết quả tính toán bằng đồ thị?
1. Mức ô nhiễm tối đa tại MACt=0 hay 130-2W = 0 Wmax
= 65
Mức ô nhiễm tối ưu thực tế đối với xã hội là MACt = MDC
hay
130 – 2W = 50 + 3W W* = 16 (tấn)
Tổng chi phí xã hội: TSC = TDC + TAC =
784+2401=3185
2. Nếu cơ quan quản lý ban hành chuẩn mức thải thì họ sẽ
quy định chuẩn thải ở mức ô nhiễm có MACes = MDC hay
100 - 2W = 50 + 3W
W = 10 (tấn)
chuẩn thải S = 10 tấn
Tổng chi phí xã hội: TSCs = TDC + TAC = 3275
3. Nếu cơ quan quản lý ban hành phí môi trường họ sẽ ban
hành mức phí tại mức ô nhiễm có MACes = MDC hay 100
- 2W = 50 + 3W W = 10 (tấn) f = 100 – 2x10 = 80
Nếu ban hành phí thải f = 80$/tấn thì người gây ô nhiễm
sẽ giảm thải về mức có MACt = f hay 130 – 2W = 80
W = 25 (tấn)
Tổng chi phí xã hội: TSCf = TDC + TAC = 3387,5
4. Thiệt hại cho xã hội do quy định chuẩn thải sai là
TSCs – TSC = 3275 - 3185 = 90
Thiệt hại do quy định phí thải sai là
TSCf – TSC = 3387,5 – 3185 = 202,5
do đó cơ quan quản lý nên sử dụng công cụ chuẩn thải.
So sánh
• Ưu điểm của chuẩn thải: Nhanh
chóng đạt mục tiêu môi trường
• Ưu điểm của phí thải
– Hiệu quả chi phí
– Tạo động lực cho doanh nghiệp giảm
thải trong dài hạn
– Giảm bớt sự can thiệp của NN vào
hoạt động của DN
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Giấy phép xả thải: là giấy chứng
nhận quyền được xả thải vào hệ
thống môi trường do cơ quan nhà
nước ban hành cho người gây ô
nhiễm
• Phát hành giấy phép lần đầu
– Ban hành miễn phí cho doanh nghiệp
– Ban hành với một mức phí nhỏ
– Đấu giá giấy phép
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Nếu áp dụng 2 cách đầu tiên có
DN thừa giấy phép và DN thiếu
giấy phép
• Nếu NN cho phép các DN được
mua bán giấy phép với nhau
giấy phép xả thải có thể chuyển
nhượng (TEP – transferable
emission permit)
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Hình thành thị trường giấy phép
• Cung: lượng giấy phép có trên thị
trường
• Cầu: MAC của DN
• Cân bằng thị trường: S = D xác
định giá giấy phép trên thị trường
P*
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Cân bằng thị trường P*
S
P
Q
MAC
P*
W*
E
0
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
• Nhu cầu giấy phép:
Mỗi DN sẽ có nhu cầu giấy phép ở
mức ô nhiễm có MAC = P*
• DN thừa sẽ bán giấy phép
• DN thiếu sẽ mua giấy phép
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
Ưu điểm của hệ thống giấy phép
• Kết hợp ưu điểm của chuẩn thải
và phí thải
• Linh hoạt, dễ điều chỉnh khi mức ô
nhiễm tối ưu thay đổi
3. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
Nhược điểm của hệ thống giấy phép
• Các doanh nghiệp cùng tạo ra 1 loại
chất thải có thể ở xa nhau chi phí
giao dịch lớn khó mua bán giấy phép
• Hệ thống giấy phép dễ tạo ra điểm
nóng ô nhiễm
• Tổ chức/cá nhân bảo vệ môi trường có
thể mua giấy phép với giá cao và
không dùng ảnh hưởng đến DN
• Đòi hỏi chi phí giám sát cao
Có hai doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm và thải ra cùng
loại chất thải. Hàm chi phí giảm thải cận biên của hai doanh
nghiệp lần lượt là
MAC1 = 240 – 2W1
MAC2 = 160 – 2W2
Trong đó W là lượng chất thải tính bằng tấn, chi phí tính bằng
USD
a. Nếu không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường,
lượng thải mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?
b. Cơ quan quản lý môi trường muốn giảm tổng lượng thải của hai
doanh nghiệp xuống còn 160 tấn bằng công cụ chuẩn thải đồng
đều. Tính chi phí tuân thủ của từng doanh nghiệp
c. Giả sử cơ quan quản lý môi trường ban hành cho mỗi doanh
nghiệp 80 TEP, mỗi TEP tương đương 1 tấn chất thải. Giá giấy
phép là 40$/TEP. Tính nhu cầu giấy phép của từng doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ mua bán giấy phép như thế nào?
Tính lợi ích của từng DN từ việc mua bán đó.
d. Chứng minh rằng TEP là công cụ hiệu quả chi phí so với chuẩn
thải
c. Thể hiện kết quả trên đồ thị
1. Khi không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường, các
doanh nghiệp không tiến hành giảm thải, do đó MAC của họ
bằng 0.
doanh nghiệp 1: MAC1 = 0
240 – 2W1 = 0 W1 = 120 (tấn)
doanh nghiệp 2: MAC2 = 0
160 – 2W2 = 0 W2 = 80 (tấn)
Tổng lượng thải của hai doanh nghiệp: 120 + 80 = 200 (tấn)
2. Nếu cơ quan nhà nước muốn đạt mục tiêu môi trường là giới
hạn tổng lượng thải của hai doanh nghiệp là 160 tấn bằng
chuẩn thải đồng đều thì: W1 = W2 = S = 160/2 = 80 (tấn).
Vậy lượng thải của mỗi doanh nghiệp là 80 tấn.
Chi phí tuân thủ của các doanh nghiệp là chi phí giảm thải từ
lượng thải tối đa về 80 tấn.
doanh nghiệp 1: TEC = TAC = 1600
doanh nghiệp 2:
Chuẩn thải đúng bằng lượng thải tối đa (80 tấn) nên doanh nghiệp
2 không cần giảm thải, do đó chi phí tuân thủ bằng 0.
3. Nhu cầu giấy phép của các doanh nghiệp là ở mức thải có MAC
= P
Doanh nghiệp 1: MAC1 = P hay 240 - 2W1 = 40 W1 = 100 (tấn)
Như vậy doanh nghiệp 1 muốn có 100 giấy phép, họ được cấp 80
giấy phép nên có nhu cầu mua 20 giấy phép.
Doanh nghiệp 2: MAC2 = P hay 160 – 2W2 = 40 W2 = 60 (tấn)
Như vậy doanh nghiệp 2 muốn có 60 giấy phép, họ được cấp 80
giấy phép nên có nhu cầu bán 20 giấy phép.
Lợi ích của từng DN:
Doanh nghiệp 1 phải giảm thải từ 120 tấn về 100 tấn nên chi phí
giảm thải là 400$
Trước khi mua giấy phép doanh nghiệp 1 phải giảm thải từ 120 tấn
về 80 tấn, chi phí giảm thải là 1600 $
Như vậy nhờ mua thêm 20 giấy phép, doanh nghiệp 1 tiết kiệm
được chi phí giảm thải: 1600 – 400 = 1200 (USD)
Doanh nghiệp 1 phải mua 20 giấy phép mất một số tiền là
40 x 20 = 800 (USD)
Vậy lợi ích từ việc mua 20 giấy phép của doanh nghiệp 1 là 1200 –
800 = 400 (USD)
Doanh nghiệp 2 phải giảm thải từ 80 tấn về 60 tấn nên chi phí
giảm thải là 400$
Trước khi bán giấy phép doanh nghiệp 2 không mất chi phí giảm
thải vì có số giấy phép đúng bằng lượng thải tối đa (80 giấy
phép tương đương 80 tấn). Như vậy do phải bán đi 20 giấy
phép, chi phí giảm thải của doanh nghiệp 2 tăng 400 USD.
Đồng thời doanh nghiệp 2 bán 20 giấy phép thu được số tiền là
40 x 20 = 800 (USD)
Vậy lợi ích từ việc bán 20 giấy phép của doanh nghiệp 2 là
800 – 400 = 400 (USD)
4. Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
• Là sự kết hợp giữa thuế và trợ
cấp, là kiểu chương trình phạt và
đền bù
– Thuế là ký quỹ
– Trợ cấp là hoàn trả
• Mục đích: tạo động cơ cho người
tiêu dùng tự giác không xả rác
theo cách gây ảnh hưởng đến
môi trường
4. Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
• Phù hợp khi
– Sản phẩm phân tán khi mua và sử
dụng
– Nhà nước khó giám sát việc vứt bỏ
chất thải
– Các sản phẩm có chứa chất độc hại
4. Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
• Ví dụ
– Vỏ chai, vỏ lon nước giải khát
– Dầu nhớt thải (Đức)
– Ô tô (Thụy Điển, Na Uy, Đức)
– Pin, bình ắc quy
4. Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
• Ưu điểm
– Bền vững về mặt tài chính
– Công bằng
– Tạo động lực thay đổi hành vi
– Hiệu quả chi phí
• Nhược điểm
– Chi phí vận hành cao
VI. Giải pháp của thị trường để có mức
ô nhiễm tối ưu
1. Quyền tài sản
2. Định lý Coase
Là quyền được công nhận bởi
pháp luật hoặc cộng đồng cho
phép một cá nhân, một cộng
đồng, một tổ chức có quyền sở
hữu hoặc sử dụng đối với một
nguồn lực xác định
1. Quyền tài sản
1. Quyền tài sản
Là quyền được công nhận bởi pháp
luật hoặc cộng đồng cho phép một
cá nhân, một cộng đồng, một tổ
chức có quyền sở hữu hoặc sử
dụng đối với một nguồn lực xác
định
1. Quyền tài sản
Các chế độ sở hữu tài sản
Chủ thể sở
hữu
Chủ thể sử
dụng
Chủ thể
định đoạt
Ví dụ
Sở hữu
tư nhân
Cá nhân Cá nhân Cá nhân Nhà ở
Các tài sản cá nhân
Sở hữu
cộng
đồng
Đồng sở
hữu
Có tính loại
trừ
Đồng sử
dụng
Có tính loại
trừ
Cộng đồng Rừng cộng đồng
Bãi chăn thả
Các nguồn nước
Sở hữu
nhà nước
Toàn dân Toàn dân Nhà nước Đất
Khoáng sản
Khu bảo tồn thiên nhiên
Tự do
tiếp cận
Không xác
định
Không xác
định
Không xác
định
Thủy hải sản
Không khí
Nước
1. Quyền tài sản
• Phân định quyền tài sản
– Mô hình
• Hồ nước
• Nhà máy giấy A
• Ngư dân B
– Ai là người gây thiệt hại và ai là
người bị thiệt hại?
2. Định lý Coase
• Nếu quyền tài sản đối với môi
trường được xác định rõ ràng, có
hiệu lực thực tế và có thể chuyển
nhượng thì thị trường luôn có xu
hướng đạt được mức ô nhiễm tối
ưu bất kể quyền tài sản thuộc về
người gây ô nhiễm hay người bị ô
nhiễm
2. Định lý Coase
Mô hình mặc cả
Giả sử có 1 yếu tố môi trường là 1
hồ nước
Cạnh hồ nước có nhà máy A xả thải
ra hồ có đường MAC
Cạnh hồ nước có ngư dân B đánh
bắt cá có đường MDC
2. Định lý Coase
• Quyền tài sản thuộc người gây ô nhiễm A
Lúc đầu A phát thải ở Wmax
B thiệt hại b+d+e+f+g+h
B đề nghị A giảm thải xuống W2
và đền bù chi phí giảm thải
Thiệt hại + đền bù = b+d+e+f+h
Khả thi vì B giảm chi phí và A không bị
ảnh hưởng
2. Định lý Coase
• Quá trình thỏa thuận tiếp tục cho đến khi chi phí của
B min
Dừng lại ở W* (MAC = MDC) vì tại đó chi phí của B =
b+d+f+h
MAC
DC,
AC
w
W10 Wmax
E
MAC
W* W2
c
b
a
f
e
d
h
g
2. Định lý Coase
• Quyền tài sản thuộc người bị ô nhiễm B
Lúc đầu B phát thải ở 0
A chịu chi phí giảm thải a+b+c+d+f+h
A đề nghị B được phát thải ở W1
và đền bù chi phí thiệt hại
Giảm thải+ đền bù = c+d+f+h+b
Khả thi vì A giảm được chi phí và B
không bị ảnh hưởng
2. Định lý Coase
• Quá trình thỏa thuận tiếp tục cho đến khi chi phí của A
min
Dừng lại ở W* (MAC = MDC) vì tại đó chi phí của A =
b+d+f+h
MAC
DC,
AC
w
W10 Wmax
E
MAC
W* W2
c
b
a
f
e
d
h
g
2. Định lý Coase
Nhược điểm của định lý Coase
• Ba điều kiện về quyền tài sản khó
được đáp ứng
• Chi phí giao dịch lớn
• Hành vi chiến lược
• Quá nhiều người gây ô nhiễm và
quá nhiều người bị ô nhiễm
2.3. Thảo luận và bài tập
• Bài tập: Doanh nghiệp chọn phí thải hay chuẩn
thải:
Sự lựa chọn giữa chuẩn mức thải và phí
thải trong quản lý môi trường
• MAC1 = 6500 – 50 Q1
• MAC2 = 10000 – 40 Q2
Chuẩn mức thải Phí thải
Tổng lượng giảm thải 30 + 150 = 180 80 + 100 = 180
½x1/2 Chi phí giảm thải doanh
nghiệp 1
x 1500 x 30 = 22.500$ x 4000 x 80 = 160.000$
½ x ½ Chi phí giảm thải doanh
nghiệp 2
x 6000 x 150 = 450.000$ x 4000 x 100 = 200.000$
Tổng chi phí xã hội để giảm thải 472.500$ 360.000$
2.4. Ôn tập Chương 4
• Giáo trình thầy Nguyễn Thế Chinh: Chương 2:
Kinh tế học chất lượng môi trường
2.5. Tài liệu tham khảo
• Phần 1: https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-
luong-moi-truong-phan-i/3ee46616
• Phần 2: https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-
luong-moi-truong-phan-ii/fcc7e31d
• Phần 3:https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-
luong-moi-truong-phan-iii/88e4896d
• Phần 4: https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-chat-
luong-moi-truong-phan-4/bc4e6e09
• Phần cuối: https://voer.edu.vn/m/kinh-te-hoc-
chat-luong-moi-truong-phan-cuoi/c6d361bd