2. Mục tiêu
Biết được những hình ảnh bệnh lý về đường tiêu hóa
qua siêu âm
Những dấu hiệu cần lưu ý khi đánh giá về tiêu hóa thai
nhi.
3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Tam cá nguyệt II các cơ quan trong bụng thai nhi có
cấu trúc và vị trí bình thường.
Gan có khối lương tương đối lớn
Cuống noãn hoàng có thế tạo thành túi thừa Meckel,
nang noản hoàng, lổ dò rốn
5. Những dấu hiệu gợi ý
Đa ối
Không thấy bóng dạ dày
Báng bụng
Nhiều cấu trúc trong ổ bụng chứa dịch
Những điểm vôi hóa
6. Bệnh lý tạng rổng
Thực quản
Dạ dày
Tá tràng
Ruột non
Ruột già
7. Hẹp thực quản
90% có kèm lổ dò khí quản- thực quản thông
thương giửa khí quản và đoạn xa của thực quản.
Chẩn đoán: - Đa ối
- Không thấy dạ dày ở vị trí bình thường
sau 15 tuần tuổi thai
10. Hẹp thực quản
Dương tính giả: - mới tiêu hóa
-thiểu ối, thai nhi không nuốt được
-Dạ dày nằm ở vị trí bất thường.
Âm tính giả: -Hẹp thực quản có lổ dò khí quản- thực
quản
-Tiết dịch trong dạ dày do yếu tố nội tại
(intrinsic gastric secrection )
13. Dạ dày
không thấy dạ dày sau 14-15 tuần : hẹp thực quản, bất
thường thần kinh, thoát vị, đảo ngược phủ tạng..
Khối giả u: tích tụ tế bào trong nước ối do thai nhi nuốt
vào, thường không có giá trị bệnh lý
Hẹp môn vi: phát hiện sau khi sanh, trước khi sanh khó
phát hiện.
Thoát vị dạ dày qua khe thực quản bẩm sinh: khó chẩn
đoán trước sanh
15. Hẹp tá tràng
Thường gặp nhất trong bệnh lý thắt hẹp đường tiêu hóa
Thường có bất thường khác đi kèm
20-30% trisomy 21
16. Hẹp tá tràng
Đa ối
“Double bubble” 2 bóng phản âm trống gồm 1 bóng dạ
dày ở ¼ trên trái thông thương với với 1 ống phản âm
trống thứ 2 của bầu tá tràng ở vị trí bên phải ngay sát
đường giửa bụng
20. Ruột non
Bệnh lý thường gặp là bệnh lý thắt hẹp, ít kèm theo các
bất thường khác và ít rối loạn nhiểm sắc thể
Chẩn đoán : Đa ối
Tăng kích thước các quai ruột trên chổ
hẹp. Kích thước bình thường dưới 7mm đường kính
Tăng nhu động
22. Chẩn đoán phân biệt
Thận đa nang lớn
Dản niệu quản
Các quai ruột già chứa phân xu cô đặc cuối thai kỳ
Liệt ruột do phân xu
Những đoạn ruột sáng ở tam cá nguyệt II
23. Tắt ruột do phân xu
Thường gặp ở thai bị cystic fibrosis, một số bệnh lý rối
loạn đa cơ quan do sự tiết chất nhầy có độ đặc bất
thường ở đường hô hấp, ống tiêu hóa.
24. Những đoạn ruột sáng ở tam cá nguyệt II
Mật độ phản âm sáng tương đương xương
Đây là soft maker, có nguy cơ bất thường nhiểm sắc
thể 13,18,21, Tryploidy, nhiểm cytomegalo virus, bất
thường hậu môn, trực tràng, thai chậm tăng trưởng
hoặc thai chết lưu
26. Ruột già
Tắt ruột già khó chẩn đoán hơn tắt ruột non do kích
thước thay đổi nhiều, khối lượng cũng như mật độ
phản âm của phân xu dể tao thành những hình ảnh có
thể chẩn đoán lầm
29. Gan
Khối lương tương đối lớn
Kích thước tăng theo sự phát triển của thai
Gan nhỏ hơn bình thường IUGR
Gan to nếu có bất thường: Bất đồng nhóm máu,
thiếu máu, nhiểm trùng, suy tim, rối loạn biến dưỡng,
thai to,vv
31. Khối u gan và điểm vôi hóa trong gan
Khối u: hiếm, hình ảnh siêu âm không chuyên biệt,
đặc, nang hoặc hổn hợp
Các điểm vôi hóa phản âm sáng rải rác trong chủ mô
gan, nhiểm Toxoplasmose, cytomegalovirus, metastatic
neuroblastoma.
33. Lách – Tụy
Lách to trong giang mai bẩm sinh, nhiêm
cytomegalovirus hoặc thiếu máu nặng.
Tụy giảm kích thước trong thai chậm tăng trưởng.
Tăng kích thước khi mẹ tiểu đường.
39. Các khối dạng nang
Thường gặp :
Ống tiêu hóa: tắt ruột, meconium pseudocyst
Tiết niệu: thận đa nang, tắt nghẻn niệu quản, bàng quang
to, u tiết niệu.
Hiếm hơn:
Nang buồng trứng, u lympho, nang túi thừa
Rất hiếm :
Nang ống mật, u nguyên bào thần kinh, u quái( thai trong
thai),
52. Kết luận
Bệnh lý tiêu hóa không thường gặp, không cần xem
từng cơ quan mà phải tìm nhưng dấu hiệu gợi ý
Những dấu hiệu gợi ý những bệnh lý đường tiêu hóa
như đa ối, không thấy bóng dạ dày, báng bụng, những
cấu trúc chứa dịch, những điểm vôi hóa