1. MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................1
..........................................................................................................................................................2
..........................................................................................................................................................2
..........................................................................................................................................................2
..........................................................................................................................................................3
II.1.BỂ BÙN HOẠT TÍNH:.............................................................................................................3
II.2.CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SBR: ....................................4
II.2.1.GIỚI THIỆU...........................................................................................................................4
..........................................................................................................................................................4
II.2.3.CÁC GIAI ĐOẠN XỬ LÝ BẰNG SBR................................................................................5
II.2.4.QUÁ TRÌNH VI SINH VẬT TRONG BỂ BÙN HOẠT TÍNH:............................................7
..........................................................................................................................................................8
........................................................................................................................................................10
........................................................................................................................................................10
III.2.Nhựơc điểm:...........................................................................................................................11
........................................................................................................................................................11
........................................................................................................................................................12
........................................................................................................................................................12
........................................................................................................................................................12
........................................................................................................................................................13
........................................................................................................................................................14
IV.3.3. Chất lượng nước thải sau xử lý:.........................................................................................14
........................................................................................................................................................16
........................................................................................................................................................17
VII. DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................................18
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 1
Đặng Thị Nhung
3. II.
II.1. BỂ BÙN HOẠT TÍNH:
Bể bùn hoạt tính (Aeroten) được nghiên cứu và triển khai ở Anh năm 1914 bởi
Ardern và Lockett; nó được gọi là bể bùn hoạt tính vì trong bể này tạo ra sinh khối (bùn)
có khả năng hoạt động cố định các chất hữu cơ. Hiện nay có nhiều phiên bản khác của
loại bể này, tuy nhiên các nguyên lý cơ bản vẫn giống nhau.
Để xử lý nước thải theo quá trình bùn hoạt tính hay còn gọi là quá trình VSV lơ lửng
hiếu khí, người ta cho nước thải qua các giai đoạn xử lý cơ học để loại bỏ rác, cát, một
phần chất rắn lơ lửng qua các công trình tương ứng: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng sơ
cấp (bể lắng đợt 1). Sau đó nước thải được đưa vào bể bùn hoạt tính, bể này chứa các vi
khuẩn hiếu khí có khả năng phân hủy chất hủy cơ, các vi khuẩn được cung cấp đủ lượng
oxy cần thiết cho quá trình phân hủy hiếu khí bằng các thiết bị sục khí. Sơ đồ công nghệ
xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính được giới thiệu ở hình 1.
Hình 1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính
Trong bể này diễn ra các phản ứng sinh hóa theo các phương trình sau:
- Quá trình oxy hóa (hay dị hóa):
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí CO2 + NH4
+
+ sản phẩm khác + năng lượng
Chất hữu cơ
- Quá trình tổng hợp (đồng hóa):
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí + năng lượng C5H7O2N
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 3
Đặng Thị Nhung
Song
Cl2
4. Ghi chú: C5H7O2N là công thức hóa học thông dụng để đại diện cho tế bào vi khuẩn.
Sau khi được xử lý ở bể bùn hoạt tính các chất hữu cơ một phần biến thành các chất
khí bay ra khỏi nước thải, một phần được đồng hóa vào các tế bào vi khuẩn. Để loại bỏ
bùn hoạt tính để tăng mật độ vi khuẩn trong bể này nhằm thúc đẩy tốc độ các phản ứng
xảy ra ở đây. Sau cùng, nước thải từ bể lắng (chứa ít tế bào vi khuẩn hơn) được dẫn đến
bể khử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh. Chất khử trùng thường là Clo và các hợp
chất chức Clo.
II.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SBR:
II.2.1. GIỚI THIỆU
SBR ( sequencing batch reactor): Bể phản ứng theo mẻ là dạng công trình xử lí nước
thải dựa trên phương pháp bùn hoạt tính , nhưng 2 giai đoạn sục khí và lắng diễn ra gián
đoạn trong cùng một kết cấu.
Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xử lý nước thải sinh học chứa chất hữu cơ và nitơ
cao.
Hệ thống hoạt động liên tục bao gồm quá trình Làm đầy nước thải phản ứng Làm
tĩnh Chắt nước xả bùn hoạt tính; trong đó quá trình phản ứng hay còn gọi là quá trình
tạo hạt (bùn hạt hiếu khí), quá trình này phụ thuộc vào khả năng cấp khí, đặc điểm chất
nền trong nước thải đầu vào.
Nói chung, công nghệ SBR đã chứng tỏ được là một hệ thống xử lý có hiệu quả do
trong quá trình sử dụng ít tốn năng lượng, dễ dàng kiểm soát các sự cổ xảy ra, xử lý với
lưu lượng thấp, ít tốn diện tích rất phù hợp với những trạm có công suất nhỏ, ngoài ra
công nghệ SBR có thể xử lý với hàm lượng chất ô nhiễm có nồng độ thấp hơn.
II.2.2.
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 4
Đặng Thị Nhung
5. Quy trình xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính sau đó được cải tiến thành nhiều
phiên bản khác nhau và được ứng dụng nhiều trong các công trình xử lý nước thải ở quy
mô khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ xem xét đặc điểm của một trong các phiên bản của bể
bùn hoạt tính là Bể bùn hoạt tính theo mẻ (sequencing batch reactor).
Bể bùn hoạt tính theo mẻ gồm một bể duy nhất trong đó diễn ra 5 giai đoạn chính
(hình 3) như sau:
II.2.3. CÁC GIAI ĐOẠN XỬ LÝ BẰNG SBR
Qui trình hoạt động: gồm 5 giai đoạn cơ bản:
- Giai đoạn 1: Làm đầy nước thải.
(hình a)
- Giai đoạn 2: Phản ứng.
inh hóa xảy ra như ở bể Aeroten thông thường, thời gian ở giai đoạn này chiếm 35%.
Bể này chứa các vi khuẩn hiếu khí có khả năng phân hủy chất hủy cơ, các vi khuẩn được
cung cấp đủ lượng oxy cần thiết cho quá trình phân hủy hiếu khí bằng các thiết bị sục khí
(hình b).
Trong giai đoạn này diễn ra các phản ứng sinh hóa theo các phương trình sau:
- Quá trình oxy hóa (hay dị hóa):
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí CO2 + NH4
+
+ sản phẩm khác + năng lượng
Chất hữu cơ
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 5
Đặng Thị Nhung
6. - Quá trình tổng hợp (đồng hóa):
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí + năng lượng C5H7O2N
Ghi chú: C5H7O2N là công thức hóa học thông dụng để đại diện cho tế bào vi khuẩn
Hình a: Làm đầy ( mix- fill) Hình b: Phản ứng ( react)
- Giai đoạn 3: Làm tĩnh.
Ở giai đoạn này bể làm việc như bể lắng thứ cấp (bể lắng đợt 2) nhưng ở trạng thái
tĩnh do đó xảy ra điều kiện thiếu khí và có khả năng khử được nitơ có trong nước thải
bằng quá trình khử nitrat. Thời gian lắng chiếm 20%. (hình c)
NO-
3 → NO-
2 → NO → N2O → N2 (NO, N2O, N2
2NH3 + 3O2 → 2NO2- + 2H+ + 2H2O (vi khuẩn nitrosomonas)
( 2NH4+ + 3O2 → 2NO2- + 4H+ + 2H2O)
2NO2- + O2 → 2NO3- (vi khuẩn nitrobacter)
Tổng phản ứng oxy hóa amoni:
NH4+ + 2O2 → NO3- + 2H+ + 2H2O
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 6
Đặng Thị Nhung
7.
2NO3
-
2 + CO2 + H2O (N2
- Giai đoạn 4: Chắt nước.
Phần nước trong sau khi lắng được chắt nước ra (lấy nước ra) nhờ thiết bị chắt nước
tự động (decantơ) và thiết bị này sẽ tự động dừng chắt nươc ở tại mực nước an toàn không
lôi kéo bùn lắng theo. Ở giai đoạn này các van nước và khí đều đóng và thời gian hoạt
động chiếm 15%. (hình d)
Hình c: Lắng (settle) Hình d: tháo nước ( decant)
- Giai đoạn 5: xả bùn hoạt tính. Thực hiện xả bùn hoạt tính (thời gian 5%) nhưng
giữ lại một phần bùn trong bể như lượng bùn hoàn lưu trong bể Aeroten truyền thống.
Các van nước và khí đều đóng.
Và chu kỳ (mẻ) mới sẽ được bắt đầu. Số lượng tối thiểu của loại bể này ít nhất
không nhỏ hơn 2.
* Dùng cho hệ thống xử lý nước có công suất nhỏ, diện tích giới hạn.
II.2.4. QUÁ TRÌNH VI SINH VẬT TRONG BỂ BÙN HOẠT TÍNH:
Qua quá trình VSV lơ lửng hiếu khí xả ra qua hai công trình liên quan mật thiết với
nhau: Bể bùn hoạt tính (bể Aeroten) và bể lắng thứ cấp (bể lắng đợt 2). Tại bể Aeroten
xảy ra các phản ứng sinh hóa dưới sự hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí biến chất hữu
cơ phức tạp thành chất vô cơ và các chất khí bay ra khỏi nước thải, một phần chất hữu cơ
và vô cơ được đồng hóa vào trong tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn tăng trưởng và sinh
sản. Sau đó, nước thả được đưa sang bể lắng đợt 2, các tế bào vi khuẩn sẽ kết cụm với
nhau hình thành các bông cặn và lắng xuống tạo thành bùn hoạt tính, một phần bùn được
hoàn lưu về bể Aeroten để duy trì mật độ của vi khuẩn ở mức độ cao, đẩy nhanh tốc độ
oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ trong nươc thải.
Hai mục tiêu chính của việc xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính là :
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 7
Đặng Thị Nhung
8. - Oxy hóa các hợp chất hữu cơ có thể phân hủy sinh học và chuyển hóa chúng thành
sinh khối;
- Tạo bông cặn để loại bỏ sinh khối ra khỏi nước thải (diễn ra ở bể lắng thứ cấp).
Để kiểm soát tốt quy trình xử lý nước thải ở bể bùn hoạt tính chúng ta phải kiểm
soát sự tăng trưởng của các vi sinh vật. Điều này liên quan đến việc kiểm soát các yếu tố
môi trường cần thiết cho sự phát triển của chúng. Ngoài ra, cần phải hiểu rõ về hệ vi sinh
vật trong bể. Quần thể vi sinh vật trong bể bùn hoạt tính bao gồm vi khuẩn, nấm, nguyên
sinh động vật, luân trùng, các vi sinh vật này có điều kiện sống khác nhau và hiện diện
với tỉ lệ khác nhau.
II.2.5.
- Các loại vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính: Các vi khuẩn (hình 12) trong bể bùn hoạt
tính chiếm khoảng 95% tổng sinh khối của bùn hoạt tính. Chúng là những vi sinh vật đơn
bào phát triển trong nước thải nhờ vào sự tiêu thụ các chất hữu cơ có thể phân hủy sinh
học như cacbonhydrat, protein, chất béo và nhiều hợp chất khác. Các vi khuẩn này thuộc
các loài pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter, Fluvobacterium, Nocardia,
Bdellovibrio, Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrat hóa Nitrosomonas và
Nitrobacter. Thêm vào đố nhiều loại vi khuẩn hình sợi như Sphaerotilus, Beggiatoa,
Thiothrix, Lecicothrix và Geotrichum cũng có thể hiện hiện trong bể.
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 8
Đặng Thị Nhung
9. Hình 4. Một số ảnh hiển vi của các vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 9
Đặng Thị Nhung
13. :
:
▪
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 13
Đặng Thị Nhung
Cl2
NaOCl
metanhơi
sinh
( SBR
Trung
hòa, kết
tủa…
Song
tách
dầu
Thu hồi
dầu
phản
ứng
14. ▪
▪ Bể tách dầu: được thiết kế dùng để tách dầu mỡ, các chất nhẹ hơn nước và các
dạng chất nổi khác.
▪ Bể phản ứng: dùng để trung hòa nước thải và loại các kim loại nặng có trong nước
thải trước khi qua bể lắng đợt I.
▪ 33
▪ 3
/m3
▪
▪
:
.
4, CO2) đcoo
C;
IV.3.3. Chất lượng nước thải sau xử lý:
TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 14
Đặng Thị Nhung
15. 1 Nhiệt độ oC 40 40
2 Màu Pt/Co 50 150
3 pH - 6 đến 9 5,5 đến 9
4 BOD5 (20oC) mg/l 30 50
5 COD mg/l 75 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
7 Asen mg/l 0,05 0,1
8 Chì mg/l 0,1 0,5
9 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
10 Tổng nitơ mg/l 20 40
11 Tổng phốt pho (tính theo P ) mg/l 4 6
12 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 5 10
13 Coliform vi khuẩn/100ml 3000 5000
…
Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi
xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi
xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp
nhận nước thải.
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 15
Đặng Thị Nhung
16. Hiện nay nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của thế giới cũng như ở Việt Nam ngày càng
tăng. Công nghệ sản xuất đã tạo nên một lượng nước thải lớn vào môi trường, các chất lơ
lửng, COD, BOD cần phải xử lý trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận. Đối với những
nhà máy có vừa và nhỏ có công suất thấp và diện tích giới hạn thì việc áp dụng hệ thống
xử lý nước thải bằng bể bùn hoạt tính từng mẻ (SBR) là hơp lý.
Ngoài ra, hệ thống này hoạt động ổn định, khả năng tự động hóa cao, giá thành hạ và
hợp khối được công trình và tiết kiệm diện tích xây dựng.
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 16
Đặng Thị Nhung
17. - Bài giảng giáo trình môn xử lý nước thải của Giảng viên Nguyễn Thị Hường;
- http://yeumoitruong.vn/forum/showthread.php?t=2782
- http://xulymoitruong.com/xu-ly-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-bang-cong-nghe-sbr-1763/
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 17
Đặng Thị Nhung
18. VII. DANH MỤC VIẾT TẮT
SBR Bể bùn hoạt tính từng mẻ
KCN Khu công nghiệp
VK Vi khuẩn
BHT Bùn hoạt tính
VSV Vi sinh vật
TSS Chất rắn lơ lửng
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
T-N Tổng Nitơ
T-P Tổng photpho
CH4 Mêtan
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
Môn: X
HVTH: Nguyễn Văn Hiệp
Lê Thị Thanh Liễu Page 18
Đặng Thị Nhung