SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 61
Baixar para ler offline
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC
BỆNH KHÔNG LÂY
Bộ môn YHGĐ
Ths.Bs NGUYỄN BÁ HỢP
• Đối tượng : Sinh viên Y 5 2015-2016
• Số lượng : 410 sinh viên
• Địa điểm : Giảng đường ĐH Y Phạm Ngọc
Thạch
MỤC TIÊU
KIẾN THỨC:
• Hiểu chính xác các bệnh mạn tính không lây
• Phân tích đầy đủ yếu tố nguy cơ,diễn tiến của bênh
trong cộng đồng theo xu thế phát triển của xã hội
KỸ NĂNG:
• Đánh giá đúng giai đoạn mức độ nặng nhẹ của bệnh
Quyết định điều trị đúng,chuyển viện an toàn hợp lý
• Đánh giá chính xác yếu tố nguy cơ,chiến lược điều
trị của từng bệnh mạn tính không lây
THÁI ĐỘ
• Hiểu và cảm thông bệnh nhân và gia đình khi điều trị
ĐẠI CƯƠNG
—Bệnh mãn tính không lây là những bệnh hay
gặp trong đời sống gia đình ở các nước đang
phát triển
—Tỉ lệ bệnh cao huyết áp ,bệnh tim thiếu máu ,
tiểu đường ,rối loạn chuyển hóa ,gout ngày
càng tăng cao phù hợp mô hình bệnh tật chung
—Vấn đề phòng ngừa được đưa ra hàng đầu để
tăng cường quản lý sức khỏe theo mô hình y
học gia đình
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
• Rối loạn chuyển hóa
mỡ
• Giảm cân,béo phì
• Tăng acide uric
• Rối loạn dung nạp
đường
Case lâm sàng
Chị N nhân viên văn phòng, có
2 con ,chồng làm công nhân
xây dựng
Trong đợt khám sức khỏe tổng
quát quý 1/2015 bác sĩ cho
biết chị bị tăng cholesterol và
triglyceride.
Chị rất lo lắng và không hiểu
phải điều trị thế nào?
RỐI LOẠN LIPID MÁU
Loại mỡ trong
máu
Trị số bình
thường
Không tốt gây hại
cho sức khỏe
Cholesterol toàn
phần
Dưới 200 mg% Trên 240 mg%
LDL-c Dưới 130 mg% Trên 160 mg%
HDL-c Trên 45 mg% Dưới 35 mg%
VLDL-c <2.5mmol/L
Triglycerid Dưới 160 mg% Trên 200 mg%
Tăng lipide thứ phát:Thiểu giáp,hội chứng thận hư,suy
thận,tiểu đường,lupus ban đỏ rải rác,tình trạng ứ mật
CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA
LIPOPROTEIN
• Chylomicron: Mang Triglyceride từ thức ăn
đến gan
• VLDL: Mang Triglyceride & Cholesterol nội
sinh
• IDL : Dạng trung gian của VLDL và LDL
• LDL: Mang Cholesterol nội sinh đến các tế
bào ( Cholesterol xấu)
• HDL: Mang Cholesterol từ tế bào đến gan
(Cholesterol tốt)
PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
LIPIDE (theo Friedrickson)
Chylomicron Cholesterol Triglyceride
Type I 
Type II A 
Type IIB  
Type III B lipoproteine 
Type IV 
Type V  
PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
LIPIDE (theo lâm sàng)
• Tăng cholesterol đơn thuần: Type IIA
• Tăng hổn hợp Cholesterol + Triglyceride type
IIB
• Tăng triglyceride đơn thuần :Type IV
• Các type khác theo Friedrickson ít gặp
ĐIỀU TRỊ
• Quyết định Ɵ dựa trên tỉ lệ LDL cholesterol, yếu
tố nguy cơ (thuốc lá ,THA,TĐ, tuổi>45t (nam)
55t (nữ),giai đoạn mãn kinh
• Điều trị không dùng thuốc
1. Ngừng hút thuốc lá, không uống quá nhiều
rượu.
2. Thay đổi thói quen ăn uống:giảm thực phẩm
giàu cholesterol và các chất béo bảo hòa
3. Giảm cân ở người béo phì
4.Tập thể dục thể thao.
MÔ HÌNH THAY ĐỔI LỐI SỐNG
Tập trung
giảm mỡ
bảo hòa và
cholesterol
Khuyến
khích tập
luyện thể
lực mức độ
trung bình
Tư vấn
chuyên gia
dinh dưỡng
nếu có tình
trạng béo
phì
Tăng cường
Giảm thức
ăn mỡ bảo
hòa,nhiều
cholesterol
Xem xét
việc thêm
chất stanols
/stenol thực
vật
Ăn nhiều
chất xơ
Tư vấn
chuyên gia
dinh dưỡng
nếu có tình
trạng béo
phì
Điều trị hội
chứng
chuyển
hóa
Tăng
cường
giảm cân
và hoạt
động thể
lực
Tư vấn
chuyên gia
dinh dưỡng
nếu có tình
trạng béo
phì
Lần khám 1
Điều chỉnh lối
sống
Lần khám 2
Đánh giá đáp ứng
LDL,Tăng cường
điều trị giảm LDL
Lần khám 3
Đánh giá đáp
ứng LDL,nếu
chưa đạt LDL
mục tiêu xem xét
phối hợp thuốc
Lần khám N
Theo dõi sự tuân
thủ chế độ điều
chỉnh lối sống
6 tuần 6 tuần 4-6 tháng
THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPIDE MÁU
 Nicotinic acide(Niacin):Niaspan,Crystalline
 Resin kết hợp acide mật:
Choletyramin,Colestipol,Colesevelam
 Nhóm fibrat(↓Triglyceride ,↑ HDLc):
Clofibrate,Gemfibrozil,Fenofibrate,Ciprofibrate
Benzafibrate
 Nhóm statine(↓cholesterol,↓LDL c):
Lovastatin,Pravastatin,Simvastatin,Atorvastatin
 Thuốc khác:Omega 3 acide..
THEO DÕI
• Mục tiêu: LDL Cholesterol giảm
<130mg%
• Xét nghiệm kiểm tra :> 2 tháng
và > 6 tháng sau ngưng thuốc 
khả năng tái phát, chức năng
gan trước và sau khi điều trị
• Duy trì chế độ dinh dưỡng tập
luyện ngừa tăng lipide máu tái
phát
RỐI LOẠN ĂN UỐNG
• Rối loạn ăn uống ảnh
hưởng khoảng 4% dân
số Hoa kỳ
• Hay gặp thay đổi hành
vi ăn uống và hình ảnh
cơ thể không bình
thường
• Tỉ lệ tử vong cao 2-6%
chủ yếu là chết đói và tự
tử
RỐI LOẠN ĂN UỐNG CHÁN ĂN DO THẦN KINH:
• Tiêu chuẩn DSM-IV, mã số 307.1
• Từ chối duy trì thể trọng ≥85% cân nặng lý
tưởng
• Sợ lên cân hay trở nên mập béo
• Xáo trộn nhận thức về thể trọng hay vóc dáng
riêng
• Vô kinh ở phụ nữ tiền mãn kinh (ít nhất 3 chu
kỳ liên tiếp)
• Lâm sàng hay gặp sau stresshành vi kiểm
soát bốc đồng và sự ám ảnh thức ăn do những
đặc điểm tâm lý
RỐI LOẠN ĂN UỐNG CHÁN ĂN DO THẦN KINH
Lâm sàng:Bệnh nhân có cảm giác sợ thịt,kiệt
sức do hoạt động quá mức,rối loạn giấc ngủ,
táo bón,buồn nôn,đau bụng  giảm trọng
lượng cơ,da khô,phù ngoại vi,phì đại tuyến
mang tai,nhịp tim chậm
Cận lâm sàng:Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào,rối
loạn điện giải,loãng xương,tăng cholesterol
máu,suy thận do mất nước hạ kali máu
Chẩn đoán phân biệt :Trầm cảm nặng,tâm thần
phân liệt,bệnh Alzheimer,lệ thuộc các chất gây
nghiện,bệnh ung thư,viêm đại tràng
CHỨNG ĂN UỐNG VÔ ĐỘ DO THẦN KINH
Tiêu chuẩn chẩn đoán: DSM-IV, mã số 307.51
• Không kiểm soát hành vi ăn uống
• Chu kỳ ăn uống chè chén say sưa (xảy ra 2 lần
mỗi tháng/3 tháng)
• Các hoạt động bù trừ tái phát để ngăn ngừa
tăng cân
• Định kiến với sự chỉ trích về hình dáng và thể
trọng
CHỨNG ĂN UỐNG VÔ ĐỘ DO THẦN KINH
• Tiền sử gia đình: Lạm dụng thuốc,lạm dụng
tình dục,rối loạn cảm xúc ,trầm cảm hoặc rối
loạn nhân cách, béo phì
• Triệu chứng :Thay đổi cân nặng>4kg/1 tháng,
vết nứt da bụng hoặc rối loạn điện giải
• Hành vi:Tiêu thụ đồ ngọt, thức ăn nhiều năng
lượng  xử dụng thuốc hoặc tự gây ói hoặc tự
xổ bằng thuốc nhuận tràng(80-90%)
• Chẩn đoán phân biệt: Rối loạn tâm thần,trầm
cảm nặng,ung thư đường tiêu hóa,cai nghiện
thuốc lá,ma túy
NHU CẦU DINH DƯỠNG
Công thức tính đơn giản nhu cầu năng
lương:
BEE = 1kcalo/kg/giờ (hay 24kcal/kg/ngày)
Theo tỉ lệ :
Chất bột đường - chất đạm - chất béo =
60 - 15 - 25 (%)
Theo bữa ăn
Sáng 30%, Trưa 40%, Tối 25%, Ăn phụ
5%
Theo vận động hàng ngày (làm việc,sinh hoạt): [E1]
• Hoạt động thụ động : BMR x 1.2
• Hoạt động nhẹ: BMR x 1.375
• Hoạt động trung bình: BMR x 1.55
• Hoạt động năng động: BMR x 1.725
• Hoạt động rất tích cực: BMR x 1.9
(Harris Benedict)
Theo cường độ lao động:
• Lao động nhẹ 2200-2400kcal
• Lao động nặng vừa 2600-2800kcal
• Lao động nặng loại B 3000-3200kcal
• Lao động nặng loại A 3400-3600kcal
• Lao động nặng đặc biệt 3800-4000kcal
Case lâm sàng
• Anh S 52 tuổi, trưởng phòng kinh doanh vật
liệu xây dựng có vợ và 2 con ,gần đây anh hay
đau các khớp gối và nhức khớp chân buổi
sáng, không tập thể dục được.
• Kiểm tra sức khỏe trong công ty phát hiện tăng
acide uric >475mg/dl.
• Anh lo lắng không biết tình trạng bệnh như thế
nào?Bệnh có nặng không? Là BSGĐ anh chị
giải quyết vấn đề như thế nào
GOUT
• Là bệnh lý viêm do lắng đọng tinh thể acid
uric,sản phẩm oxy hóa của purin tại các khớp,
mô dưới da và thận Viêm đau khớp cấp tính
• Tăng acide uric máu là dấu chứng của Gout,
nhưng có trường hợp tồn tại đơn độc:
Tăng acide uric tiên phát: bất thường chuyển
hóa trong bào thai do giảm bài tiết hoặc tăng
sản xuất
Tăng acide uric thứ phát do các bệnh lý khác
hoặc do thuốc điều trịGout
CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG
Tiên phát:
―Tăng acide uric không triệu chứng
―Viêm khớp cấp
―Bệnh gout giữa các đợt cấp
―Bệnh gout với sạn mạn tính : Nốt tophi các
khớp, bào mòn xương ,sỏi acide uride bể thận
Thứ phát:
Bệnh lý sản xuất quá mức:Tăng sinh tủy,
lympho,thiếu máu tán huyết
Bệnh lý giảm bài tiết a.uric:Lợi tiểu,ngộ độc chì
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG GOUT
• Cơn gout cấp đột ngột
nặng kèm sưng đau
khớp
• Đỏ da
• Đau khớp về đêm
• Tổn thương lan dần
các vùng khác
• Bệnh đi kèm:Cao huyết
áp ,Rối loạn chuyển
hóa lipide
ĐIỀU TRỊ
Thuốc kháng viêm non steroide:
• AINS: Indomethacin
• Colchicine cắt ngay cơn gout cấp từ 6-12h
nhưng có nhiều tác dụng phụ, thường uống
0,5mg mỗi 1-2h cho đến khi triệu chứng giảm
Tổng liều cho 1 ngày duy nhất ≤5mg (Giảm liều
nếu bệnh nhân có bệnh lý gan ,thận)
• Corticosterol có thể dùng trong cơn gout cấp:
Prednisolone uống 40-60mg/ngày/ 3-5 ngày
giảm liều ,chú ý tác dụng phụ của thuốc
ĐIỀU TRỊ
Thuốc giảm sản xuất acide uric:
Allopurinol là chất ức chế xanthine oxydase 
tạo thành chất chuyển hóa dễ hòa tan giảm
nồng độ acide uric
• Liều bắt đầu 100mg/ngày trong bửa ăn sau đó
tăng dần
• Liều trung bình 200-800mg/ngày
(#<8mg/kg/ngàymáu)
• Tác dụng phụ:Nổi mẩn đỏ da,tiêu chảy ,buồn
nôn,tăng men gan và phosphatase kiềm
DỰ PHÒNG
• Tránh những thức ăn giàu
purin:Tôm,cua,sò ,thịt bò
• Không nhịn đói kéo dài
tăng nồng độ acide uric
• Tránh dùng aspirine,thuốc lợi
tiểu
• Tập vận động thường xuyên
• Uống nhiều nước khi xử
dụng các thuốc điều trị gout
Case lâm sàng
• Ông H 47 tuổi, huyết áp cao, kiểm tra sức khỏe
của công ty xét nghiệm lượng đường trong
máu cao 198mg/dl. Bệnh nhân không sụt kí,
không khát nước hay tiểu đêm nhiều.
• Sau 3 tháng ông H được kiểm tra lại đường
huyết 167mg/dl và HbA1C 7,1%. Sau khi điều
trị đái tháo đường kèm chế độ dinh dưỡng hợp
lý,Tình trạng cao huyết áp và lượng đường
trong máu ổn định
• Ông H có ngưng điều trị được không?Là BSGĐ
bạn sẽ tư vấn với bệnh nhân thế nào?
RỐI LOẠN DUNG NẠP ĐƯỜNG
• ĐTĐ là một nhóm bệnh chuyển hóa đặc trưng
bởi tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết
insuline,hoặc đề kháng insuline hoặc cả hai
Tình trạng phá hủy ,rối loạn và suy giảm
chức năng của nhiều cơ quan trong cơ thể mắt
,thận ,thần kinh ,tim mạch và mạch máu
• ĐTĐ có tần suất bệnh ngày càng gia tăng do
tuổi thọ tăng ,tỉ lệ tử vong của bệnh ĐTĐ giảm,
số lượng bệnh chưa được chẩn đoán trước
đây tăng
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
TYPE 2
• Có triệu chứng ĐTĐ kèm theo đường huyết bất
kỳ ≥200mg/dl (11,1mmol/l)với các triệu chứng
kinh điển tiểu nhiều ,ăn nhiều,khát nhiều ,gầy
sút nhanh không giải thích được
• Đường huyết lúc đói ≥126mg/dl(7,0mmol/l)
• Đường huyết sau nghiệm pháp dung nạp
đường tăng: Đường huyết sau 2 giờ ≥200mg/dl
(11,1mmol/l)
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
• Béo phì BMI ≥27kg/m2 (≥20% cân nặng lý
tưởng)
• Cha,mẹ,anh chị em bệnh ĐTĐ
• Tuổi ≥45t, ít vận động
• Đã được chẩn đoán rối loạn dung nạp đường
• Cao huyết áp (≥140/90mmHg)
• Có HDL cholesterol <35mg%(<0,90 mmol/l) hay
triglyceride ≥250mg%(≥2,28mmol/l)
• Tiền sử ĐTĐ khi mang thai, sinh con nặng>4kg
CƠ HỘI QUẢN LÝ BỆNH NHÂN ĐTĐ
BSGĐ CẦN LÀM
• Dự phòng ,phát hiện cá nhân nào có yếu tố
nguy cơ BSGĐ lên kế hoạch theo dõi ,tầm
soát sức khỏe
• Can thiệp kịp thời trước khi có những bất
thường về bệnh học
• Can thiệp sớm nhằm thay đổi lối sống, hành vi
sẽ có lợi cho bất kỳ mức độ rối loạn chuyển
hóa đường
THEO DÕI
• BSGĐ cần bàn bạc rõ với bệnh nhân về tiền sử
gia đình,chẩn đoán ĐTĐ,các yếu tố nguy cơ
đang gặp
• Giúp bệnh nhân thực hiện các chế độ ăn kiêng
và thay đổi lối sống
• Tập trung phát hiện những biến chứng sớm và
giải quyết kịp thời
• Khuyên bệnh nhân khám các chuyên khoa mắt,
tim mạch ,răng hàm mặt…khi cần thiết
• Chủng ngừa bệnh cúm, phế cầu
THAM VẤN
• Giúp bệnh nhân tham gia các chương trình
nâng cao kỹ năng tự chăm sóc và tuân thủ điều
trị ( dinh dưỡng,tiêm insuline,chăm sóc bàn
chân…..)
• Thay đổi lối sống,giảm cân,tập thể dục,không
uống rượu,không hút thuốc lá
• Tư vấn tác dụng phụ của thuốc,và những thuốc
hổ trợ cần thiết cho bệnh nhân
CÂU HỎI ĐẶT RA
4 câu hỏi cơ bản: FIFE
• Cảm nhận của bệnh nhân về
các triệu chứng như thế nào
(Feelings)
• Bệnh nhân có ý kiến gì về bệnh
tiểu đường (Ideals)
• Bệnh ĐTĐ có tác động thế nào
đến chức năng hàng ngày của
họ (Functioning)
• Bệnh nhân mong đợi gì ở bác sĩ
(Expectations)
CHIẾN LƯỢC TỰ CHĂM SÓC
• Thảo luận với bệnh nhân kế hoạch điều trị,
mục tiêu cụ thể (Viết ra giấy phát cho bệnh
nhân)
• Tự kiểm soát mức đường huyết và điều chỉnh
thuốc,chế độ ăn hợp lý (Cách xử dụng máy đo
đường huyết,tác dụng của từng loại thuốc)
• Kiểm soát những tác động của ĐTĐ đến chức
năng cơ thể và duy trì những hoạt động lao
động, mối quan hệ của bệnh nhân và gia đình,
xã hội
CHIẾN LƯỢC TỰ CHĂM SÓC
• Khuyến khích tập thể dục
giảm cân để tăng cường sức
khoẻ và phục hồi những biến
đổi sinh lý
• Giảm các yếu tố nguy cơ
• Tìm hiểu cách xử dụng các
nguồn lực y tế để xây dựng
chương trình tự chăm sóc
giúp người bệnh tư tin, hiểu
biết về bệnh ngày càng rỏ
ràng
CHĂM SÓC LIÊN TỤC
3 nội dung cơ bản:
• Đánh giá triệu chứng lâm sàng,vấn đề liên
quan và chất lượng cuộc sống bệnh nhân do
tác động của phương pháp đang điều trị
• Đánh giá mức kiểm soát đường huyết
• Khuyến khích phòng ngừa điều trị thích hợp
BSGĐ tổ chức họp gia đình để thiết lập kế hoạch
chăm sóc bệnh nhân,chia sẽ thông tin ,kỹ năng,
lắng nghe những ý kiến từ gia đình điều chỉnh
kế hoạch điều trị
Case lâm sàng
• Bệnh nhân A 35 tuổi, vợ 30 tuổi ,con gái 7 tuổi,
con trai 5 tuổi.Bệnh cao huyết áp 5 năm thường
mệt mỏi chóng mặt,hoa mắt,ù tai,đang dùng
Tanatril 5mg/1ngày
• Bệnh nhân có thói quen uống 3 lon bia /ngày
thường xuyên chơi tenis,đi bộ
• Gia đình :Cha ruột bị cao huyết áp
• Anh A rất muốn có một BSGĐ tư vấn về các
yếu tố nguy cơ,biến chứng của bệnh như thế
nào?
Case lâm sàng
• Ông A 60 tuổi ,vợ mất 6 tháng nay, sống chung
với con trai,hút thuốc lá >15 năm, chỉ uống
rượu khi có họp mặt bạn bè
• Khoảng 2 tháng trước thấy choáng váng chóng
mặt,ù tai thỉnh thoảng nhìn không rõ
• Đo HA 175/100mmHg ,Mạch 86lần/phút
• Bệnh nhân được chẩn đoán cao huyết áp,Điều
gì sẽ thực hiện tiếp để tầm soát và đánh giá
yếu tố nguy cơ ông A
VẤN ĐỀ CHẨN ĐOÁN
• Tăng huyết áp là bệnh mãn tính,điều trị lâu dài
do tác động của đời sống kinh tế xã hội(thống
kê 66% bệnh nhân có khoảng 21% kiểm soát
được HA )
Chẩn đoán tăng huyết áp:
• Huyết áp trung bình≥140/90 mmHg trong 2 lần
thăm khám
• HA tâm thu ≥210mmHg hoặc HA tâm trương
≥120mmHg hoặc có tổn thương cơ quan đích
(tim ,thận ,não,mạch máu) chẩn đoán ngay lần
đầu thăm khám
PHÂN ĐỘ HUYẾT ÁP THEO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA PHÒNG CHỐNG T.H.A
LOẠI HUYẾT ÁP TÂM
THU (mmHg)
HUYẾT ÁP TÂM
TRƯƠNG (mmHg)
Bình thường <120mmHg và <80mmHg
Tiền tăng huyết
áp
120-139 mmHg và/hoặc 80-89mmHg
Tăng huyết áp
Giai đoạn 1 140-159mmHg và/hoặc 90-99mmHg
Giai đoạn 2 >160mmhg và/hoặc >100mmHg
Giai đoạn 3 ≥180mmHg và/hoặc ≥110mmHg
Tăng huyết áp
tâm thu đơn
thuần
>140 mmHg <90 mmHg
CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
GIAI ĐOẠN TĂNG
HUYẾT ÁP
ĐIỀU TRỊ THAM VẤN
Giai đoạn 1 Thay đổi lối sống
Giai đoạn 2 Lợi tiểu
Hạ áp
Thay đổi lối sống:
Giảm lượng muối trong
khẩu phần ăn
Giảm cân
Hạn chế các yếu tố nguy
cơ:RL lipide,thuốc lá ,
rươu,Stress
Tập thể dục ,vận động
2 giai đoạn Kế hoạch cụ thể cho
từng bệnh nhân để đạt
mục tiêu mong muốn
Tái khám 1 tháng /1 lần
để theo dõi diễn tiến của
bệnh
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BỆNH NHÂN
Bác sĩ kết hợp người bệnh thay đổi lối sống,ngăn ngừa
những yếu tố nguy cơ Ngừa những biến chứng
―Giảm cân:
• Mục tiêu :BMI<27 vòng eo <86,4cm(Nữ)<99 (Nam)
• Kế hoạch :Ăn kiêng,Tăng hoạt động thể lực
―Sử dụng rượu: Không quá 30ml cồn hoặc 720ml bia
hoặc 300ml rượu vang hoặc 60ml whisky
―Hoạt động thể lực mức trung bình
• Kế hoạch :Tập thể dục mỗi ngày từ 15-45 phút
―Sử dụng muối:< 6g NaCl/ngày
―Ngưng hút thuốc lá
CHĂM SÓC LIÊN TỤC
• Yếu tố dịch tể tồn tại: Tuổi,dân tộc,giới tính
• Bệnh đi kèm với tăng huyết áp:Đau khớp (36%)
Tiểu đường (18%) Đau thắt ngực (18%)COPD
(7%) Suy tim (6%) Đau lưng(4%) NMCT(2%)
• Tác dụng phụ của thuốc: trầm cảm,giảm ham
muốn tình dục,giảm sức chịu đựng của cơ thể
• Giá thành thuốc có phù hợp với bệnh nhân
không? Hài lòng với cách điều tri không?
THAY ĐỔI HÀNH VI
• Bác sĩ cần bàn bạc rỏ với bệnh nhân về vấn đề
chăm sóc liên tục Đưa ra mục tiêu cụ thể
• Bệnh nhân cần quan tâm bệnh của mình:Đo
theo dõi HA tại nhà,tuân theo chỉ định của bác
sĩ ,thay đổi thói quen ăn muối,vận động
• Nhận biết các tình huống HA gia tăng: Stress,
thuốc lá ,rượu, ăn uống
• Tạo mối liên hệ hài hòa, tin cậy, giữa bệnh
nhân và bác sĩ trên phương thức giao tiếp có
hiệu quả Tham vấn đóng vai trò quan trọng
trong điều trị
SỰ KẾT HỢP TĂNG HUYẾT ÁP VÀ TIỂU ĐƯỜNG
–Tiểu đường gây ra cao huyết áp và làm nặng
hơn bệnh cao huyết áp có sẳn
–Tăng huyết áp không gây tiểu đường,nhưng các
biến chứng tiểu đường xảy ra nhanh nặng hơn
khó điều trị, tử vong nhiều hơn
– Cùng lúc hai bệnh,thường gặp các biến chứng:
ž Nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
ž Tai biến mạch máu não, Suy thận
ž Mù mắt.
ž Nhiễm trùng
ž Loét chân khó điều trị  Đoạn chi
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP/TIỂU ĐƯỜNG
– Điều trị cao huyết áp theo nguy cơ thấp,trung bình,cao
–Tăng huyết áp/tiểu đường được xếp vào nguy cơ cao:
• Điều trị ngay lập tức,điều chỉnh lối sống,thuốc trị cao
huyết áp ngay để HA < 130/85 mmHg.
• Xét nghiệm lượng đạm trong nước tiểu 1g/ngày thì
phải đưa HA < 120/80mmhg .
• Đưa đường huyết về bình thường,nhóm mỡ máu về
giá trị bình thường
-Thuốc điều trị tăng huyết áp/tiểu đường phải không ảnh
hưởng xấu lên thành phần đường,mỡ máu.Tác dụng tốt
lên tim, thận làm chậm quá trình suy thận
BÁC SĨ
LÂM SÀNG
NHÀ QUẢN
LÝ
NHÀ
NGHIÊN
CỨU
NHÀ GIÁO
DỤC
NHÀ THAM
VẤN
BÁC SĨ GIA
ĐÌNH
BIOPSYCHOSOCIAL
Y HỌC CHỨNG CỨ
KHOA HỌC HÀNH VI
 CHĂM SÓC BAN ĐẦU:TỔNG QUÁT,TOÀN DIỆN, LIÊN
TỤC
 TẠO LÒNG TIN VỚI NGƯỜI BỆNH, ĐỒNG NGHIỆP
 GIẢM QUÁ TẢI TUYẾN TRÊN
MỤC TIÊU PHÒNG KHÁM YHGĐ
Khám ngoại trú và trả lời những câu hỏi:
Bệnh nhân có cấp cứu hay không?
Diển biến bệnh có nặng lên hay không?
 Cái gì thường xảy ra?
 Cái gì che khuất bệnh hiện tại?
Vấn đề bệnh và chứng: Bệnh lý ,tâm sinh lý,
hoàn cảnh đời sống kinh tế xã hội…..
Bệnh nhân có cần khám chuyên khoa không?
Chuyển viện có bảo đảm an toàn hay không ?
Bệnh nhân muốn nói điều gì không?
KỸ NĂNG BÁC SĨ GIA ĐÌNH
• Là bác sĩ lâm sàng có năng lực chăm sóc bệnh
nhân liên tục,toàn diện hướng về cộng đồng
• BSGĐ cần phối hợp , tham vấn,các chuyên
khoa tim mạch ,thần kinh ,tiết niệu với những
hiểu biết đầy đủ quyền lợi của bệnh nhân 
Quyết định mục tiêu điều trị đúng
• Tạo một êkip chăm sóc tốt người bệnh: chuyên
gia dinh dưỡng,bác sĩ ,điều dưỡng, nhân viên
xã hội  Chăm sóc và thay đổi thái độ hành vi
của người bệnh
CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
THEO YHGĐ
1. Xác định vấn đề
2. Đưa ra các phương án giải quyết vấn đề càng
nhiều càng tốt
3. Đánh giá kết quả của mỗi phương án, ưu
nhược điểm của mỗi phương án
4. Chọn phương án tốt nhất
5. Thiết kế và thực hiện kế hoạch
6. Xem lại tiến triển đạt được và những khó khăn
cần giải quyết
KẾT LUẬN
• Bệnh mãn tính không lây rất thường gặp trong
hoàn cảnh kinh tế của các nước đang phát
triển
• Tầm soát phát hiện bệnh giúp dự phòng những
biến chứng gây tàn phế suốt đời
• BSGĐ cần bàn bạc kỹ với bệnh nhân và phối
hợp , tham vấn các chuyên khoa đưa ra quyết
định điều trị đúng trên cơ sở nguồn lực tài lực
của bệnh nhânthay đổi hành vi,thái độ của
người bệnh
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUSoM
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPSoM
 
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt nam
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt namNghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt nam
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt namBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCM
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCMCác chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCM
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tambanbientap
 
ĐỘT QUỴ THÂN NÃO
ĐỘT QUỴ THÂN NÃOĐỘT QUỴ THÂN NÃO
ĐỘT QUỴ THÂN NÃOSoM
 
TÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐCTÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐCSoM
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệuCa lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệuHA VO THI
 
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDF
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDFTHỰC TẬP LÂM SÀNG.PDF
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDFSoM
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNSoM
 
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHICơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHILinh VoNguyen
 
Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonHA VO THI
 
CHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANCHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANSoM
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương SốtVõ Tá Sơn
 

Mais procurados (20)

ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦU
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
 
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt nam
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt namNghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt nam
Nghiên cứu bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại việt nam
 
CVP
CVPCVP
CVP
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCM
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCMCác chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCM
Các chất dẫn truyền thần kinh - Đại học Y dược TPHCM
 
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
 
ĐỘT QUỴ THÂN NÃO
ĐỘT QUỴ THÂN NÃOĐỘT QUỴ THÂN NÃO
ĐỘT QUỴ THÂN NÃO
 
TÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐCTÌNH TRẠNG SỐC
TÌNH TRẠNG SỐC
 
Chong mat
Chong matChong mat
Chong mat
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
Tăng huyết kèm Đái tháo đường
Tăng huyết kèm Đái tháo đườngTăng huyết kèm Đái tháo đường
Tăng huyết kèm Đái tháo đường
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
 
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệuCa lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
Ca lâm sàng nhiễm trùng tiết niệu
 
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDF
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDFTHỰC TẬP LÂM SÀNG.PDF
THỰC TẬP LÂM SÀNG.PDF
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
 
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHICơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
 
Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinson
 
CHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANCHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GAN
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương Sốt
 

Semelhante a KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY

Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014minhphuongpnt07
 
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay onlineKham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay onlineHop nguyen ba
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdfbenhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdfChinSiro
 
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5dSauDaiHocYHGD
 
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2minhphuongpnt07
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...VTnThanh1
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .ppt
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .pptĐÁI THÁO ĐƯỜNG .ppt
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .pptLNhtBnh
 
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptxTraining Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptxgiaoductuyendung
 
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptx
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptxPowerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptx
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptxHinAnhTrnhTh
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngPHAM HUU THAI
 
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoelvis322
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caocynthia690
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caorichard843
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caopiedad193
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caomurray397
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caomarielle733
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caomaynard645
 

Semelhante a KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY (20)

Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
 
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay onlineKham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdfbenhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
 
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
4. cham soc_dtd-khue_%5_bin%5d
 
đái tháo đường và HIV.pptx
đái tháo  đường và HIV.pptxđái tháo  đường và HIV.pptx
đái tháo đường và HIV.pptx
 
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2
Bài giảng tư vấn vấn đề đái tháo đường type 2
 
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
Bài 5 Nguyên tắc chung của dinh dưỡng điều trị và chế độ ăn điều trị trong bệ...
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .ppt
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .pptĐÁI THÁO ĐƯỜNG .ppt
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .ppt
 
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptxTraining Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
 
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptx
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptxPowerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptx
Powerpoint- Đề tài Đái Tháo Đường.pptx
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uống
 
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIÊU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu caoĐối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
Đối tượng nào dễ bị bệnh mỡ máu cao
 

Mais de Great Doctor

ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIM
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIMĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIM
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIMGreat Doctor
 
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚP
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚPTÂY Y - BỆNH THẤP KHỚP
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚPGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
 
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤPGreat Doctor
 
100 CÁCH CHỮA BỆNH ĐAU LƯNG
100 CÁCH CHỮA  BỆNH ĐAU LƯNG100 CÁCH CHỮA  BỆNH ĐAU LƯNG
100 CÁCH CHỮA BỆNH ĐAU LƯNGGreat Doctor
 
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNH
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNHXOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNH
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNHGreat Doctor
 
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀNĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀNGreat Doctor
 
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN Great Doctor
 
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔ
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔTÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔ
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAY
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAYTÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAY
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAYGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM VÚ
TÂY Y - KHÁM VÚTÂY Y - KHÁM VÚ
TÂY Y - KHÁM VÚGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNG
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNGTÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNG
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNGGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊ
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊTÂY Y - KHÁM THOÁT VỊ
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊGreat Doctor
 
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓA
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓATÂY Y- KHÁM TIÊU HÓA
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓAGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤPTÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤPGreat Doctor
 
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTTÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTGreat Doctor
 
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAI
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAITÂY Y - KHÁM ĐAU VAI
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAIGreat Doctor
 

Mais de Great Doctor (20)

ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIM
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIMĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIM
ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CẤP CỨU TIM
 
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚP
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚPTÂY Y - BỆNH THẤP KHỚP
TÂY Y - BỆNH THẤP KHỚP
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
 
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TÂY Y - TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
100 CÁCH CHỮA BỆNH ĐAU LƯNG
100 CÁCH CHỮA  BỆNH ĐAU LƯNG100 CÁCH CHỮA  BỆNH ĐAU LƯNG
100 CÁCH CHỮA BỆNH ĐAU LƯNG
 
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNH
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNHXOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNH
XOA BÓP BẤM HUYỆT CHỮA BỆNH
 
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀNĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐÔNG Y - LÃO KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN
TÂY Y - TIẾP CẬN CHẨN
 
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔ
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔTÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔ
TÂY Y - KĨ NĂNG PHÒNG MỔ
 
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAY
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAYTÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAY
TÂY Y - KHÁM VAI, CÁNH TAY
 
TÂY Y - KHÁM VÚ
TÂY Y - KHÁM VÚTÂY Y - KHÁM VÚ
TÂY Y - KHÁM VÚ
 
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNG
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNGTÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNG
TÂY Y - KHÁM TOÀN TRẠNG
 
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊ
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊTÂY Y - KHÁM THOÁT VỊ
TÂY Y - KHÁM THOÁT VỊ
 
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓA
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓATÂY Y- KHÁM TIÊU HÓA
TÂY Y- KHÁM TIÊU HÓA
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
 
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤPTÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
 
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTTÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
 
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAI
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAITÂY Y - KHÁM ĐAU VAI
TÂY Y - KHÁM ĐAU VAI
 

KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY

  • 1. KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY Bộ môn YHGĐ Ths.Bs NGUYỄN BÁ HỢP
  • 2. • Đối tượng : Sinh viên Y 5 2015-2016 • Số lượng : 410 sinh viên • Địa điểm : Giảng đường ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
  • 3. MỤC TIÊU KIẾN THỨC: • Hiểu chính xác các bệnh mạn tính không lây • Phân tích đầy đủ yếu tố nguy cơ,diễn tiến của bênh trong cộng đồng theo xu thế phát triển của xã hội KỸ NĂNG: • Đánh giá đúng giai đoạn mức độ nặng nhẹ của bệnh Quyết định điều trị đúng,chuyển viện an toàn hợp lý • Đánh giá chính xác yếu tố nguy cơ,chiến lược điều trị của từng bệnh mạn tính không lây THÁI ĐỘ • Hiểu và cảm thông bệnh nhân và gia đình khi điều trị
  • 4. ĐẠI CƯƠNG —Bệnh mãn tính không lây là những bệnh hay gặp trong đời sống gia đình ở các nước đang phát triển —Tỉ lệ bệnh cao huyết áp ,bệnh tim thiếu máu , tiểu đường ,rối loạn chuyển hóa ,gout ngày càng tăng cao phù hợp mô hình bệnh tật chung —Vấn đề phòng ngừa được đưa ra hàng đầu để tăng cường quản lý sức khỏe theo mô hình y học gia đình
  • 5. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA • Rối loạn chuyển hóa mỡ • Giảm cân,béo phì • Tăng acide uric • Rối loạn dung nạp đường
  • 6. Case lâm sàng Chị N nhân viên văn phòng, có 2 con ,chồng làm công nhân xây dựng Trong đợt khám sức khỏe tổng quát quý 1/2015 bác sĩ cho biết chị bị tăng cholesterol và triglyceride. Chị rất lo lắng và không hiểu phải điều trị thế nào?
  • 7. RỐI LOẠN LIPID MÁU Loại mỡ trong máu Trị số bình thường Không tốt gây hại cho sức khỏe Cholesterol toàn phần Dưới 200 mg% Trên 240 mg% LDL-c Dưới 130 mg% Trên 160 mg% HDL-c Trên 45 mg% Dưới 35 mg% VLDL-c <2.5mmol/L Triglycerid Dưới 160 mg% Trên 200 mg% Tăng lipide thứ phát:Thiểu giáp,hội chứng thận hư,suy thận,tiểu đường,lupus ban đỏ rải rác,tình trạng ứ mật
  • 8. CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA LIPOPROTEIN • Chylomicron: Mang Triglyceride từ thức ăn đến gan • VLDL: Mang Triglyceride & Cholesterol nội sinh • IDL : Dạng trung gian của VLDL và LDL • LDL: Mang Cholesterol nội sinh đến các tế bào ( Cholesterol xấu) • HDL: Mang Cholesterol từ tế bào đến gan (Cholesterol tốt)
  • 9. PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDE (theo Friedrickson) Chylomicron Cholesterol Triglyceride Type I  Type II A  Type IIB   Type III B lipoproteine  Type IV  Type V  
  • 10. PHÂN LOẠI RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDE (theo lâm sàng) • Tăng cholesterol đơn thuần: Type IIA • Tăng hổn hợp Cholesterol + Triglyceride type IIB • Tăng triglyceride đơn thuần :Type IV • Các type khác theo Friedrickson ít gặp
  • 11. ĐIỀU TRỊ • Quyết định Ɵ dựa trên tỉ lệ LDL cholesterol, yếu tố nguy cơ (thuốc lá ,THA,TĐ, tuổi>45t (nam) 55t (nữ),giai đoạn mãn kinh • Điều trị không dùng thuốc 1. Ngừng hút thuốc lá, không uống quá nhiều rượu. 2. Thay đổi thói quen ăn uống:giảm thực phẩm giàu cholesterol và các chất béo bảo hòa 3. Giảm cân ở người béo phì 4.Tập thể dục thể thao.
  • 12. MÔ HÌNH THAY ĐỔI LỐI SỐNG Tập trung giảm mỡ bảo hòa và cholesterol Khuyến khích tập luyện thể lực mức độ trung bình Tư vấn chuyên gia dinh dưỡng nếu có tình trạng béo phì Tăng cường Giảm thức ăn mỡ bảo hòa,nhiều cholesterol Xem xét việc thêm chất stanols /stenol thực vật Ăn nhiều chất xơ Tư vấn chuyên gia dinh dưỡng nếu có tình trạng béo phì Điều trị hội chứng chuyển hóa Tăng cường giảm cân và hoạt động thể lực Tư vấn chuyên gia dinh dưỡng nếu có tình trạng béo phì Lần khám 1 Điều chỉnh lối sống Lần khám 2 Đánh giá đáp ứng LDL,Tăng cường điều trị giảm LDL Lần khám 3 Đánh giá đáp ứng LDL,nếu chưa đạt LDL mục tiêu xem xét phối hợp thuốc Lần khám N Theo dõi sự tuân thủ chế độ điều chỉnh lối sống 6 tuần 6 tuần 4-6 tháng
  • 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPIDE MÁU  Nicotinic acide(Niacin):Niaspan,Crystalline  Resin kết hợp acide mật: Choletyramin,Colestipol,Colesevelam  Nhóm fibrat(↓Triglyceride ,↑ HDLc): Clofibrate,Gemfibrozil,Fenofibrate,Ciprofibrate Benzafibrate  Nhóm statine(↓cholesterol,↓LDL c): Lovastatin,Pravastatin,Simvastatin,Atorvastatin  Thuốc khác:Omega 3 acide..
  • 14. THEO DÕI • Mục tiêu: LDL Cholesterol giảm <130mg% • Xét nghiệm kiểm tra :> 2 tháng và > 6 tháng sau ngưng thuốc  khả năng tái phát, chức năng gan trước và sau khi điều trị • Duy trì chế độ dinh dưỡng tập luyện ngừa tăng lipide máu tái phát
  • 15. RỐI LOẠN ĂN UỐNG • Rối loạn ăn uống ảnh hưởng khoảng 4% dân số Hoa kỳ • Hay gặp thay đổi hành vi ăn uống và hình ảnh cơ thể không bình thường • Tỉ lệ tử vong cao 2-6% chủ yếu là chết đói và tự tử
  • 16. RỐI LOẠN ĂN UỐNG CHÁN ĂN DO THẦN KINH: • Tiêu chuẩn DSM-IV, mã số 307.1 • Từ chối duy trì thể trọng ≥85% cân nặng lý tưởng • Sợ lên cân hay trở nên mập béo • Xáo trộn nhận thức về thể trọng hay vóc dáng riêng • Vô kinh ở phụ nữ tiền mãn kinh (ít nhất 3 chu kỳ liên tiếp) • Lâm sàng hay gặp sau stresshành vi kiểm soát bốc đồng và sự ám ảnh thức ăn do những đặc điểm tâm lý
  • 17. RỐI LOẠN ĂN UỐNG CHÁN ĂN DO THẦN KINH Lâm sàng:Bệnh nhân có cảm giác sợ thịt,kiệt sức do hoạt động quá mức,rối loạn giấc ngủ, táo bón,buồn nôn,đau bụng  giảm trọng lượng cơ,da khô,phù ngoại vi,phì đại tuyến mang tai,nhịp tim chậm Cận lâm sàng:Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào,rối loạn điện giải,loãng xương,tăng cholesterol máu,suy thận do mất nước hạ kali máu Chẩn đoán phân biệt :Trầm cảm nặng,tâm thần phân liệt,bệnh Alzheimer,lệ thuộc các chất gây nghiện,bệnh ung thư,viêm đại tràng
  • 18. CHỨNG ĂN UỐNG VÔ ĐỘ DO THẦN KINH Tiêu chuẩn chẩn đoán: DSM-IV, mã số 307.51 • Không kiểm soát hành vi ăn uống • Chu kỳ ăn uống chè chén say sưa (xảy ra 2 lần mỗi tháng/3 tháng) • Các hoạt động bù trừ tái phát để ngăn ngừa tăng cân • Định kiến với sự chỉ trích về hình dáng và thể trọng
  • 19. CHỨNG ĂN UỐNG VÔ ĐỘ DO THẦN KINH • Tiền sử gia đình: Lạm dụng thuốc,lạm dụng tình dục,rối loạn cảm xúc ,trầm cảm hoặc rối loạn nhân cách, béo phì • Triệu chứng :Thay đổi cân nặng>4kg/1 tháng, vết nứt da bụng hoặc rối loạn điện giải • Hành vi:Tiêu thụ đồ ngọt, thức ăn nhiều năng lượng  xử dụng thuốc hoặc tự gây ói hoặc tự xổ bằng thuốc nhuận tràng(80-90%) • Chẩn đoán phân biệt: Rối loạn tâm thần,trầm cảm nặng,ung thư đường tiêu hóa,cai nghiện thuốc lá,ma túy
  • 20. NHU CẦU DINH DƯỠNG Công thức tính đơn giản nhu cầu năng lương: BEE = 1kcalo/kg/giờ (hay 24kcal/kg/ngày) Theo tỉ lệ : Chất bột đường - chất đạm - chất béo = 60 - 15 - 25 (%) Theo bữa ăn Sáng 30%, Trưa 40%, Tối 25%, Ăn phụ 5%
  • 21. Theo vận động hàng ngày (làm việc,sinh hoạt): [E1] • Hoạt động thụ động : BMR x 1.2 • Hoạt động nhẹ: BMR x 1.375 • Hoạt động trung bình: BMR x 1.55 • Hoạt động năng động: BMR x 1.725 • Hoạt động rất tích cực: BMR x 1.9 (Harris Benedict) Theo cường độ lao động: • Lao động nhẹ 2200-2400kcal • Lao động nặng vừa 2600-2800kcal • Lao động nặng loại B 3000-3200kcal • Lao động nặng loại A 3400-3600kcal • Lao động nặng đặc biệt 3800-4000kcal
  • 22. Case lâm sàng • Anh S 52 tuổi, trưởng phòng kinh doanh vật liệu xây dựng có vợ và 2 con ,gần đây anh hay đau các khớp gối và nhức khớp chân buổi sáng, không tập thể dục được. • Kiểm tra sức khỏe trong công ty phát hiện tăng acide uric >475mg/dl. • Anh lo lắng không biết tình trạng bệnh như thế nào?Bệnh có nặng không? Là BSGĐ anh chị giải quyết vấn đề như thế nào
  • 23. GOUT • Là bệnh lý viêm do lắng đọng tinh thể acid uric,sản phẩm oxy hóa của purin tại các khớp, mô dưới da và thận Viêm đau khớp cấp tính • Tăng acide uric máu là dấu chứng của Gout, nhưng có trường hợp tồn tại đơn độc: Tăng acide uric tiên phát: bất thường chuyển hóa trong bào thai do giảm bài tiết hoặc tăng sản xuất Tăng acide uric thứ phát do các bệnh lý khác hoặc do thuốc điều trịGout
  • 24. CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG Tiên phát: ―Tăng acide uric không triệu chứng ―Viêm khớp cấp ―Bệnh gout giữa các đợt cấp ―Bệnh gout với sạn mạn tính : Nốt tophi các khớp, bào mòn xương ,sỏi acide uride bể thận Thứ phát: Bệnh lý sản xuất quá mức:Tăng sinh tủy, lympho,thiếu máu tán huyết Bệnh lý giảm bài tiết a.uric:Lợi tiểu,ngộ độc chì
  • 25.
  • 26. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG GOUT • Cơn gout cấp đột ngột nặng kèm sưng đau khớp • Đỏ da • Đau khớp về đêm • Tổn thương lan dần các vùng khác • Bệnh đi kèm:Cao huyết áp ,Rối loạn chuyển hóa lipide
  • 27.
  • 28.
  • 29. ĐIỀU TRỊ Thuốc kháng viêm non steroide: • AINS: Indomethacin • Colchicine cắt ngay cơn gout cấp từ 6-12h nhưng có nhiều tác dụng phụ, thường uống 0,5mg mỗi 1-2h cho đến khi triệu chứng giảm Tổng liều cho 1 ngày duy nhất ≤5mg (Giảm liều nếu bệnh nhân có bệnh lý gan ,thận) • Corticosterol có thể dùng trong cơn gout cấp: Prednisolone uống 40-60mg/ngày/ 3-5 ngày giảm liều ,chú ý tác dụng phụ của thuốc
  • 30. ĐIỀU TRỊ Thuốc giảm sản xuất acide uric: Allopurinol là chất ức chế xanthine oxydase  tạo thành chất chuyển hóa dễ hòa tan giảm nồng độ acide uric • Liều bắt đầu 100mg/ngày trong bửa ăn sau đó tăng dần • Liều trung bình 200-800mg/ngày (#<8mg/kg/ngàymáu) • Tác dụng phụ:Nổi mẩn đỏ da,tiêu chảy ,buồn nôn,tăng men gan và phosphatase kiềm
  • 31. DỰ PHÒNG • Tránh những thức ăn giàu purin:Tôm,cua,sò ,thịt bò • Không nhịn đói kéo dài tăng nồng độ acide uric • Tránh dùng aspirine,thuốc lợi tiểu • Tập vận động thường xuyên • Uống nhiều nước khi xử dụng các thuốc điều trị gout
  • 32. Case lâm sàng • Ông H 47 tuổi, huyết áp cao, kiểm tra sức khỏe của công ty xét nghiệm lượng đường trong máu cao 198mg/dl. Bệnh nhân không sụt kí, không khát nước hay tiểu đêm nhiều. • Sau 3 tháng ông H được kiểm tra lại đường huyết 167mg/dl và HbA1C 7,1%. Sau khi điều trị đái tháo đường kèm chế độ dinh dưỡng hợp lý,Tình trạng cao huyết áp và lượng đường trong máu ổn định • Ông H có ngưng điều trị được không?Là BSGĐ bạn sẽ tư vấn với bệnh nhân thế nào?
  • 33. RỐI LOẠN DUNG NẠP ĐƯỜNG • ĐTĐ là một nhóm bệnh chuyển hóa đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết insuline,hoặc đề kháng insuline hoặc cả hai Tình trạng phá hủy ,rối loạn và suy giảm chức năng của nhiều cơ quan trong cơ thể mắt ,thận ,thần kinh ,tim mạch và mạch máu • ĐTĐ có tần suất bệnh ngày càng gia tăng do tuổi thọ tăng ,tỉ lệ tử vong của bệnh ĐTĐ giảm, số lượng bệnh chưa được chẩn đoán trước đây tăng
  • 34. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐTĐ TYPE 2 • Có triệu chứng ĐTĐ kèm theo đường huyết bất kỳ ≥200mg/dl (11,1mmol/l)với các triệu chứng kinh điển tiểu nhiều ,ăn nhiều,khát nhiều ,gầy sút nhanh không giải thích được • Đường huyết lúc đói ≥126mg/dl(7,0mmol/l) • Đường huyết sau nghiệm pháp dung nạp đường tăng: Đường huyết sau 2 giờ ≥200mg/dl (11,1mmol/l)
  • 35. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ • Béo phì BMI ≥27kg/m2 (≥20% cân nặng lý tưởng) • Cha,mẹ,anh chị em bệnh ĐTĐ • Tuổi ≥45t, ít vận động • Đã được chẩn đoán rối loạn dung nạp đường • Cao huyết áp (≥140/90mmHg) • Có HDL cholesterol <35mg%(<0,90 mmol/l) hay triglyceride ≥250mg%(≥2,28mmol/l) • Tiền sử ĐTĐ khi mang thai, sinh con nặng>4kg
  • 36. CƠ HỘI QUẢN LÝ BỆNH NHÂN ĐTĐ
  • 37. BSGĐ CẦN LÀM • Dự phòng ,phát hiện cá nhân nào có yếu tố nguy cơ BSGĐ lên kế hoạch theo dõi ,tầm soát sức khỏe • Can thiệp kịp thời trước khi có những bất thường về bệnh học • Can thiệp sớm nhằm thay đổi lối sống, hành vi sẽ có lợi cho bất kỳ mức độ rối loạn chuyển hóa đường
  • 38. THEO DÕI • BSGĐ cần bàn bạc rõ với bệnh nhân về tiền sử gia đình,chẩn đoán ĐTĐ,các yếu tố nguy cơ đang gặp • Giúp bệnh nhân thực hiện các chế độ ăn kiêng và thay đổi lối sống • Tập trung phát hiện những biến chứng sớm và giải quyết kịp thời • Khuyên bệnh nhân khám các chuyên khoa mắt, tim mạch ,răng hàm mặt…khi cần thiết • Chủng ngừa bệnh cúm, phế cầu
  • 39. THAM VẤN • Giúp bệnh nhân tham gia các chương trình nâng cao kỹ năng tự chăm sóc và tuân thủ điều trị ( dinh dưỡng,tiêm insuline,chăm sóc bàn chân…..) • Thay đổi lối sống,giảm cân,tập thể dục,không uống rượu,không hút thuốc lá • Tư vấn tác dụng phụ của thuốc,và những thuốc hổ trợ cần thiết cho bệnh nhân
  • 40. CÂU HỎI ĐẶT RA 4 câu hỏi cơ bản: FIFE • Cảm nhận của bệnh nhân về các triệu chứng như thế nào (Feelings) • Bệnh nhân có ý kiến gì về bệnh tiểu đường (Ideals) • Bệnh ĐTĐ có tác động thế nào đến chức năng hàng ngày của họ (Functioning) • Bệnh nhân mong đợi gì ở bác sĩ (Expectations)
  • 41. CHIẾN LƯỢC TỰ CHĂM SÓC • Thảo luận với bệnh nhân kế hoạch điều trị, mục tiêu cụ thể (Viết ra giấy phát cho bệnh nhân) • Tự kiểm soát mức đường huyết và điều chỉnh thuốc,chế độ ăn hợp lý (Cách xử dụng máy đo đường huyết,tác dụng của từng loại thuốc) • Kiểm soát những tác động của ĐTĐ đến chức năng cơ thể và duy trì những hoạt động lao động, mối quan hệ của bệnh nhân và gia đình, xã hội
  • 42. CHIẾN LƯỢC TỰ CHĂM SÓC • Khuyến khích tập thể dục giảm cân để tăng cường sức khoẻ và phục hồi những biến đổi sinh lý • Giảm các yếu tố nguy cơ • Tìm hiểu cách xử dụng các nguồn lực y tế để xây dựng chương trình tự chăm sóc giúp người bệnh tư tin, hiểu biết về bệnh ngày càng rỏ ràng
  • 43. CHĂM SÓC LIÊN TỤC 3 nội dung cơ bản: • Đánh giá triệu chứng lâm sàng,vấn đề liên quan và chất lượng cuộc sống bệnh nhân do tác động của phương pháp đang điều trị • Đánh giá mức kiểm soát đường huyết • Khuyến khích phòng ngừa điều trị thích hợp BSGĐ tổ chức họp gia đình để thiết lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân,chia sẽ thông tin ,kỹ năng, lắng nghe những ý kiến từ gia đình điều chỉnh kế hoạch điều trị
  • 44. Case lâm sàng • Bệnh nhân A 35 tuổi, vợ 30 tuổi ,con gái 7 tuổi, con trai 5 tuổi.Bệnh cao huyết áp 5 năm thường mệt mỏi chóng mặt,hoa mắt,ù tai,đang dùng Tanatril 5mg/1ngày • Bệnh nhân có thói quen uống 3 lon bia /ngày thường xuyên chơi tenis,đi bộ • Gia đình :Cha ruột bị cao huyết áp • Anh A rất muốn có một BSGĐ tư vấn về các yếu tố nguy cơ,biến chứng của bệnh như thế nào?
  • 45. Case lâm sàng • Ông A 60 tuổi ,vợ mất 6 tháng nay, sống chung với con trai,hút thuốc lá >15 năm, chỉ uống rượu khi có họp mặt bạn bè • Khoảng 2 tháng trước thấy choáng váng chóng mặt,ù tai thỉnh thoảng nhìn không rõ • Đo HA 175/100mmHg ,Mạch 86lần/phút • Bệnh nhân được chẩn đoán cao huyết áp,Điều gì sẽ thực hiện tiếp để tầm soát và đánh giá yếu tố nguy cơ ông A
  • 46. VẤN ĐỀ CHẨN ĐOÁN • Tăng huyết áp là bệnh mãn tính,điều trị lâu dài do tác động của đời sống kinh tế xã hội(thống kê 66% bệnh nhân có khoảng 21% kiểm soát được HA ) Chẩn đoán tăng huyết áp: • Huyết áp trung bình≥140/90 mmHg trong 2 lần thăm khám • HA tâm thu ≥210mmHg hoặc HA tâm trương ≥120mmHg hoặc có tổn thương cơ quan đích (tim ,thận ,não,mạch máu) chẩn đoán ngay lần đầu thăm khám
  • 47. PHÂN ĐỘ HUYẾT ÁP THEO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG T.H.A LOẠI HUYẾT ÁP TÂM THU (mmHg) HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG (mmHg) Bình thường <120mmHg và <80mmHg Tiền tăng huyết áp 120-139 mmHg và/hoặc 80-89mmHg Tăng huyết áp Giai đoạn 1 140-159mmHg và/hoặc 90-99mmHg Giai đoạn 2 >160mmhg và/hoặc >100mmHg Giai đoạn 3 ≥180mmHg và/hoặc ≥110mmHg Tăng huyết áp tâm thu đơn thuần >140 mmHg <90 mmHg
  • 48. CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ GIAI ĐOẠN TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ THAM VẤN Giai đoạn 1 Thay đổi lối sống Giai đoạn 2 Lợi tiểu Hạ áp Thay đổi lối sống: Giảm lượng muối trong khẩu phần ăn Giảm cân Hạn chế các yếu tố nguy cơ:RL lipide,thuốc lá , rươu,Stress Tập thể dục ,vận động 2 giai đoạn Kế hoạch cụ thể cho từng bệnh nhân để đạt mục tiêu mong muốn Tái khám 1 tháng /1 lần để theo dõi diễn tiến của bệnh
  • 49. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BỆNH NHÂN Bác sĩ kết hợp người bệnh thay đổi lối sống,ngăn ngừa những yếu tố nguy cơ Ngừa những biến chứng ―Giảm cân: • Mục tiêu :BMI<27 vòng eo <86,4cm(Nữ)<99 (Nam) • Kế hoạch :Ăn kiêng,Tăng hoạt động thể lực ―Sử dụng rượu: Không quá 30ml cồn hoặc 720ml bia hoặc 300ml rượu vang hoặc 60ml whisky ―Hoạt động thể lực mức trung bình • Kế hoạch :Tập thể dục mỗi ngày từ 15-45 phút ―Sử dụng muối:< 6g NaCl/ngày ―Ngưng hút thuốc lá
  • 50.
  • 51.
  • 52. CHĂM SÓC LIÊN TỤC • Yếu tố dịch tể tồn tại: Tuổi,dân tộc,giới tính • Bệnh đi kèm với tăng huyết áp:Đau khớp (36%) Tiểu đường (18%) Đau thắt ngực (18%)COPD (7%) Suy tim (6%) Đau lưng(4%) NMCT(2%) • Tác dụng phụ của thuốc: trầm cảm,giảm ham muốn tình dục,giảm sức chịu đựng của cơ thể • Giá thành thuốc có phù hợp với bệnh nhân không? Hài lòng với cách điều tri không?
  • 53. THAY ĐỔI HÀNH VI • Bác sĩ cần bàn bạc rỏ với bệnh nhân về vấn đề chăm sóc liên tục Đưa ra mục tiêu cụ thể • Bệnh nhân cần quan tâm bệnh của mình:Đo theo dõi HA tại nhà,tuân theo chỉ định của bác sĩ ,thay đổi thói quen ăn muối,vận động • Nhận biết các tình huống HA gia tăng: Stress, thuốc lá ,rượu, ăn uống • Tạo mối liên hệ hài hòa, tin cậy, giữa bệnh nhân và bác sĩ trên phương thức giao tiếp có hiệu quả Tham vấn đóng vai trò quan trọng trong điều trị
  • 54. SỰ KẾT HỢP TĂNG HUYẾT ÁP VÀ TIỂU ĐƯỜNG –Tiểu đường gây ra cao huyết áp và làm nặng hơn bệnh cao huyết áp có sẳn –Tăng huyết áp không gây tiểu đường,nhưng các biến chứng tiểu đường xảy ra nhanh nặng hơn khó điều trị, tử vong nhiều hơn – Cùng lúc hai bệnh,thường gặp các biến chứng: ž Nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực ž Tai biến mạch máu não, Suy thận ž Mù mắt. ž Nhiễm trùng ž Loét chân khó điều trị  Đoạn chi
  • 55. ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP/TIỂU ĐƯỜNG – Điều trị cao huyết áp theo nguy cơ thấp,trung bình,cao –Tăng huyết áp/tiểu đường được xếp vào nguy cơ cao: • Điều trị ngay lập tức,điều chỉnh lối sống,thuốc trị cao huyết áp ngay để HA < 130/85 mmHg. • Xét nghiệm lượng đạm trong nước tiểu 1g/ngày thì phải đưa HA < 120/80mmhg . • Đưa đường huyết về bình thường,nhóm mỡ máu về giá trị bình thường -Thuốc điều trị tăng huyết áp/tiểu đường phải không ảnh hưởng xấu lên thành phần đường,mỡ máu.Tác dụng tốt lên tim, thận làm chậm quá trình suy thận
  • 56. BÁC SĨ LÂM SÀNG NHÀ QUẢN LÝ NHÀ NGHIÊN CỨU NHÀ GIÁO DỤC NHÀ THAM VẤN BÁC SĨ GIA ĐÌNH BIOPSYCHOSOCIAL Y HỌC CHỨNG CỨ KHOA HỌC HÀNH VI  CHĂM SÓC BAN ĐẦU:TỔNG QUÁT,TOÀN DIỆN, LIÊN TỤC  TẠO LÒNG TIN VỚI NGƯỜI BỆNH, ĐỒNG NGHIỆP  GIẢM QUÁ TẢI TUYẾN TRÊN
  • 57. MỤC TIÊU PHÒNG KHÁM YHGĐ Khám ngoại trú và trả lời những câu hỏi: Bệnh nhân có cấp cứu hay không? Diển biến bệnh có nặng lên hay không?  Cái gì thường xảy ra?  Cái gì che khuất bệnh hiện tại? Vấn đề bệnh và chứng: Bệnh lý ,tâm sinh lý, hoàn cảnh đời sống kinh tế xã hội….. Bệnh nhân có cần khám chuyên khoa không? Chuyển viện có bảo đảm an toàn hay không ? Bệnh nhân muốn nói điều gì không?
  • 58. KỸ NĂNG BÁC SĨ GIA ĐÌNH • Là bác sĩ lâm sàng có năng lực chăm sóc bệnh nhân liên tục,toàn diện hướng về cộng đồng • BSGĐ cần phối hợp , tham vấn,các chuyên khoa tim mạch ,thần kinh ,tiết niệu với những hiểu biết đầy đủ quyền lợi của bệnh nhân  Quyết định mục tiêu điều trị đúng • Tạo một êkip chăm sóc tốt người bệnh: chuyên gia dinh dưỡng,bác sĩ ,điều dưỡng, nhân viên xã hội  Chăm sóc và thay đổi thái độ hành vi của người bệnh
  • 59. CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THEO YHGĐ 1. Xác định vấn đề 2. Đưa ra các phương án giải quyết vấn đề càng nhiều càng tốt 3. Đánh giá kết quả của mỗi phương án, ưu nhược điểm của mỗi phương án 4. Chọn phương án tốt nhất 5. Thiết kế và thực hiện kế hoạch 6. Xem lại tiến triển đạt được và những khó khăn cần giải quyết
  • 60. KẾT LUẬN • Bệnh mãn tính không lây rất thường gặp trong hoàn cảnh kinh tế của các nước đang phát triển • Tầm soát phát hiện bệnh giúp dự phòng những biến chứng gây tàn phế suốt đời • BSGĐ cần bàn bạc kỹ với bệnh nhân và phối hợp , tham vấn các chuyên khoa đưa ra quyết định điều trị đúng trên cơ sở nguồn lực tài lực của bệnh nhânthay đổi hành vi,thái độ của người bệnh
  • 61. CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN