SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 66
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
ẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Vui
Mã sinh viên : A18052
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý
thầy cô giáo Trƣờng Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm
ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thanh Huyền, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn em thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty CP Thiết
bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập
tại công ty, đƣợc tiếp xúc với thực tế, giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình
thực tập, giúp em có hiểu biết thêm về công việc kế toán nói chung và công tác kế toán
bán hàng – xác định kết quả bán hàng nói riêng.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình
của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em
hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty CP
Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam luôn mạnh khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................................1
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................1
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại .....................................................................................1
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại ...........................................................................................1
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán ...........................................................................................2
1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu ......................................................2
1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................2
1.1.4. Giá vốn hàng bán ................................................................................................2
1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................................2
1.1.6. Kết quả bán hàng.................................................................................................2
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....3
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..............................................4
1.3.1. Kế toán bán hàng................................................................................................4
1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................4
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................4
1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................6
1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho...........................................................8
1.3.1.5. Các phương thức bán hàng ..............................................................................9
1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng........................................................10
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................14
1.3.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................14
1.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................16
1.4. Các hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ........................................................................20
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................22
2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty..................................................................23
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam..........................................24
Thang Long University Library
2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng..............................................25
2.2.1.1. Kế toán bán hàng............................................................................................25
2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................25
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................26
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ........................26
2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................30
2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp................................................34
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................43
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM........................................50
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ở Công ty CP Thiết bị
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.............................................................................50
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................51
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................51
3.1.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương.....................................................51
3.1.2.3. Công tác trích lập dự phòng...........................................................................51
3.1.2.4. Phương thức bán hàng ...................................................................................51
3.1.2.5. Quy trình hạch toán........................................................................................52
3.1.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ..................................................52
3.1.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán.........................................................................52
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam............52
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................52
3.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương.......................................................52
3.2.3. Công tác trích lập dự phòng..............................................................................53
3.2.4. Phương thức bán hàng .....................................................................................53
3.2.5. Quy trình hạch toán ..........................................................................................54
3.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ...................................................54
3.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán...........................................................................54
KẾT LUẬN ......................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KKĐK Kiểm kê định kỳ
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ Việt Nam đồng
XK Xuất khẩu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho.........................................................................................10
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán.............................11
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển bán thẳng không tham gia thanh toán ......................12
Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm ..........................................................................12
Sơ đồ 1.5. Bán giao đại lý .............................................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................15
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................16
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ............................17
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................17
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................18
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ......................18
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán trên máy vi tính ...............................................................19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
.......................................................................................................................................21
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ
Việt Nam........................................................................................................................22
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................24
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An ......................................................26
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán..............................................................................27
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua ..................................................................28
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt .......................................................29
Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa........................................................31
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho...............................................................................................32
Bảng 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................32
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ....................................................................33
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán.................................34
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển.......................................................................35
Bảng 2.11. Phiếu Chi................................................................................................................36
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện ............................................................................37
Bảng 2.13. Bảng chấm công..........................................................................................38
Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng....................................................................39
Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................41
Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................42
Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung........................................................................................43
Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán ..............................................................................45
Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................46
Bảng 2.20. Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................47
Bảng 2.21. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................48
Bảng 2.22. Sổ cái xác định kết quả bán hàng................................................................49
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập, mở cửa kinh tế với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trƣờng cần phải nắm bắt các cơ hội kinh
doanh, đề ra các chính sách đúng đắn kịp thời với khả năng hiện có của doanh nghiệp.
Để làm đƣợc điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của
mình, trên cơ sở đó xác định kế hoạch quản lý, điều hành và quyết định hƣớng phát
triển kinh doanh, hạn chế các khả năng rủi ro và từng bƣớc khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Một trong những công cụ đắc lực nhất giúp doanh nghiệp quản
lý tài chính của mình là kế toán. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì đó là
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt
nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh
nghiệp không bán đƣợc hàng, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến
tình trạng thua lỗ, sớm muộn cũng đi đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng đã và
đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tƣ cách là một công cụ
quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
mới. Qua quá trình thực tập tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên phòng Tài chính – Kế toán,
em đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng với doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và đối với công ty nói riêng nên
em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam” để
thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của khóa luận này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam, từ
đó rút ra những ƣu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán để đƣa ra những ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Bài viết của em gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
1
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ lợi ích kinh tế thu đƣợc trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động kinh doanh thông thƣờng chính là bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ đã đƣợc liệt kê trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có
quyền đòi về trong một thời gian nhất định do việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng mang lại, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Các hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ, dùng để
thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên,… cũng phải đƣợc hạch
toán để xác định doanh thu bán hàng.
Theo nguyên tắc thực hiện, doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi hàng hoá
đƣợc xác định là đã bán, tức là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
hàng hóa cho ngƣời mua và đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Đối với cung cấp dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác nhận tại thời điểm hoàn thành việc
cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ.
Nhƣ vậy, để ghi nhận một khoản doanh thu bán hàng, doanh nghiệp cần phải
xem xét đầy đủ hai điều kiện cần và đủ là hàng hóa, dịch vụ đã chuyển giao quyền sở
hữu và cung cấp đầy đủ các dịch vụ kèm theo cho khách hàng; đã đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán không kể đã thu tiền hay chƣa thu tiền thì mới đƣợc xét hạch
toán sao cho đúng chính sách và chế độ hiện hành.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là một loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp dùng để
thu hút khách hàng. Đó là khoản tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng so với giá
bán đã công bố khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị khách
hàng từ chối, trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, kém phẩm chất
hay không đúng chủng loại quy cách nhƣ đã ký kết.
Thang Long University Library
2
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá
đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng,
không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại và bên mua
đồng ý chấp nhận giảm giá.
1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu
- Thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp)
Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) phải nộp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình lƣu thông hàng hóa. Loại thuế này đƣợc
tính vào khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng mà Nhà nƣớc
muốn hạn chế xuất khẩu nhằm bình ổn giá và bảo vệ nguồn cung một số mặt hàng
trong nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa thực xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt
theo quy định của Nhà nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa bán trong
nƣớc, do doanh nghiệp nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế vì thuế đƣợc
cộng vào giá bán.
1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán (hay giá thực tế hàng xuất kho) là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó, bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua.
1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt
động kinh doanh, có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng đƣợc cho bất kỳ một loại hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại chi phí nhƣ chi phí lƣơng nhân
viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài,…
1.1.6. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả bán hàng là biểu hiện bằng tiền
3
phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc
thực hiện. Kết quả bán hàng đƣợc biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí)
hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí):
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, để các doanh nghiệp thƣơng mại tồn tại
và phát triển là một điều không dễ. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp
là làm thế nào để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, doanh thu bán hàng ngày càng
tăng lên. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy
đủ, chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động kinh doanh, những điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh và tìm ra những
biện pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng
quan trọng. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp
giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự
trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Đó cũng là cơ sở giúp Nhà nƣớc
nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực
hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp
biết đƣợc khả năng mua - dự trữ và bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có
quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
Với những vai trò trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có những
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác khối lƣợng hàng hoá, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, cũng nhƣ các khoản chi phí khác nhằm
xác định kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó đƣa ra định
hƣớng phát triển bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Tóm lại, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng
của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực hiện tốt các
nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng
1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán lẻ.
- Hóa đơn GTGT (mẫu áp dụng cho các doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ và phƣơng pháp trực tiếp).
- Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ.
- Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo ngân hàng, Ủy
nhiệm chi,…
- Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản phản ánh Hàng hóa
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Nợ TK156 Có
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(KKĐK)
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ
- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
5
- Tài khoản phản ánh Hàng gửi bán
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Nợ TK157 Có
- Trị giá hàng gửi bán cho khách hàng
hoặc gửi đại lý
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
(KKĐK)
- Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán
- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(KKĐK)
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận
- Tài khoản phản ánh Doanh thu
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành:
TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
Nợ TK511 Có
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại
- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt và thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp phải nộp
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả bán hàng
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
- Tài khoản phản ánh Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành:
TK5211 – Chiết khấu thƣơng mại
Thang Long University Library
6
TK5212 – Hàng bán bị trả lại
TK5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK521 Có
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị
trả lại
- Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc
chấp thuận
- Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
bán vào tài khoản doanh thu
- Tài khoản phản ánh Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK632 Có
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp theo hóa đơn
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán
trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả bán hàng
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112,
TK131, TK331, TK1381, TK3381, TK3387,…
1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để tính giá hàng tồn kho xuất bán, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các
phƣơng pháp sau đây:
- Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan tâm tới thời gian nhập xuất.
Đây là phƣơng án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế
phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh rất phức tạp. Chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định, hàng tồn kho đƣợc
nhập theo lô có giá trị lớn, có thể nhận diện đƣợc và bảo quản riêng theo từng lô của
mỗi lần nhập thì mới có thể áp dụng phƣơng pháp này.
7
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc thì xuất trƣớc, giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến
khi chúng đƣợc xuất ra hết. Phƣơng pháp FIFO giúp chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị
giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng
tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn
kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua sau thì xuất trƣớc, giá vốn
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá lô hàng nhập sau. Giá trị hàng tồn cuối kỳ đƣợc tính
theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp này yêu cầu về số lƣợng hồ sơ
cần lƣu trữ lớn do các hồ sơ liên quan đến hàng hóa từ nhiều năm trƣớc có thể đƣợc
lƣu giữ trong thời gian dài nếu hàng hóa đó vẫn còn trong hàng tồn kho.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
nhập mua trong kỳ. Công thức tổng quát:
Giá vốn hàng bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân
Phƣơng pháp bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo thời kỳ (Giá bình quân
cả kỳ dự trữ) hoặc sau mỗi lần nhập hàng (Giá bình quân sau mỗi lần nhập) phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ thì đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn
của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán
hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình quân.
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân theo công thức:
Thang Long University Library
8
Đơn giá bình quân
lần xuất thứ i
=
Giá trị hàng
tồn đầu kỳ
+
Giá trị hàng nhập trƣớc lần
xuất thứ i
Số lƣợng hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng nhập trƣớc
lần xuất thứ i
Phƣơng pháp này yêu cầu việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Do đó, phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Tóm lại, hàng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn khác nhau với
các đơn giá khác nhau. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn phƣơng pháp tính giá
thực tế hàng xuất kho sao cho phù hợp với đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp mình.
1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán
hàng tồn kho là phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ. Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải
căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lƣợng, chủng loại hàng hoá và yêu cầu quản lý để có
sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.
- Phương pháp kê khai thường xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá trên sổ kế toán. Trong
trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng
để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng hoá. Vì vậy, giá trị
hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho để so sánh,
đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế
phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm
nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị kinh doanh thƣơng mại các mặt
hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao,…
- Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ
9
Theo phƣơng pháp này, mọi biến động của hàng hoá (Nhập kho – Xuất kho)
không đƣợc theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà giá trị của
hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế
toán riêng (Tài khoản 611 – Mua hàng). Công tác kiểm kê hàng hoá đƣợc tiến hành
cuối mỗi kỳ kế toán để xác định giá trị hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá hàng hoá xuất
kho trong kỳ làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611.
Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng
tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán
(để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).
1.3.1.5. Các phương thức bán hàng
Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo hai phƣơng
thức là bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng hóa. Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: là doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa chuyển tới cho khách hàng theo địa điểm đã cam kết. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: là doanh nghiệp
khi mua hàng không đƣa hàng về nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho bên mua.
Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: là doanh
nghiệp không trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán mà chỉ là bên trung gian môi
giới bán hàng. Khi bên bán và bên mua hoàn thành việc mua bán thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu là hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng theo hợp đồng đã ký kết.
+ Bán buôn qua các đại lý: là doanh nghiệp sẽ chuyển giao hàng hóa cho
bên thứ ba làm đại lý của doanh nghiệp để bán hộ. Khi hàng hóa đƣợc xác định là đã
bán, doanh nghiệp phải trả cho bên đại lý một khoản hoa hồng dịch vụ. Hàng hóa khi
đƣợc bán sẽ đƣợc ghi nhận ở cả hai đơn vị là bên giao và bên nhận đại lý.
- Bán lẻ
+ Bán lẻ thu tiền tại chỗ: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa
hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng thực hiện chức năng bán hàng và thu tiền.
Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo
tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.
Thang Long University Library
10
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho
cửa hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng và thu ngân thực hiện chức năng độc
lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và nộp
báo cáo doanh thu nộp trong ca; nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy để ghi sổ.
+ Bán hàng trả góp, trả chậm: là doanh nghiệp cho ngƣời mua trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo hóa đơn GTGT, doanh nghiệp còn
thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách hàng.
1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng
Trường hợp 1: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho
TK511
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển
GVHB
TK156
Giá vốn
TK632 TK911
TK521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
giảm giá
TK3332, 3333
Thuế TTĐB,
thuế XK
phải nộp
hàng bán
TK111, 112, 131
TK111, 112, 131
TK3331
Số tiền giảm trừ doanh thu
chƣa có thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra tƣơng ứng
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
TK156 TK157
Xuất kho
hàng gửi
bán
Giá vốn
hàng bán
TK3331
11
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán
TK511
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển
GVHB
TK157
Giá vốn
TK632 TK911
TK521
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
giảm giá
TK3332, 3333
Thuế TTĐB,
thuế XK
phải nộp
hàng bán
TK111, 112, 131
TK111, 112, 131
TK3331
Số tiền giảm trừ doanh thu
chƣa có thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra tƣơng ứng
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
TK133
Giá trị hàng mua
chƣa có thuế
GTGT
TK111, 112, 331
Thuế GTGT
đầu vào
TK111, 112, 331
Giá trị hàng mua chƣa có thuế GTGT
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
TK3331
Thang Long University Library
12
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển bán thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm
TK511
Kết chuyển
doanh thu
Kết chuyển
chi phí
TK642 TK911 TK111, 112, 131
Hoa hồng môi giới
đƣợc hƣởng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
TK111, 112, 131
Thuế GTGT
đầu vào đƣợc
khấu trừ
Chi phí môi giới
bán hàng phát sinh
TK3331
TK133
TK511
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển
GVHB
TK156
Giá vốn
TK632 TK911
TK3332, 3333
Thuế TTĐB, thuế XK
phải nộp
Doanh thu bán hàng
theo giá bán
thanh toán ngay
TK3331
Thuế GTGT
theo giá bán
thanh toán ngay
TK111, 112, 131
TK3387
Lãi trả chậm
hàng xuất bán
13
Sơ đồ 1.5. Bán giao đại lý
- Tại đơn vị giao đại lý:
- Tại đơn vị nhận đại lý
TK511
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển
GVHB
TK632 TK911
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
TK156 TK157
Xuất kho
hàng gửi
đại lý
Giá vốn
hàng bán
TK642
Hoa hồng trả cho cơ sở đại lý
TK133
Thuế GTGT
của hoa hồng
đại lý
Kết chuyển
chi phí QLDN
TK131
TK3331
TK003
Giá trị hàng nhận bán
đại lý
Giá trị hàng đại lý
đã bán
TK111, 112, 131
Số tiền phải trả bên giao đại lý
Hoa hồng đại lý
đƣợc hƣởng
TK511 TK331TK911
Kết chuyển
doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
TK3331
Thang Long University Library
14
Trường hợp 2: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Trường hợp 3: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Mọi nghiệp vụ bán hàng phát sinh đƣợc hạch toán giống hai trƣờng hợp đối với
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đã nêu ở trên. Điểm khác là:
Giá bán là giá đã bao gồm thuế GTGT. Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT một lần và
hạch toán số thuế GTGT đó nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK511 – Doanh thu bán hàng
Có TK3331 – Thuế GTGT phải nộp
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN).
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành:
TK511
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Kết chuyển
GVHB
TK611
Giá vốn
TK632 TK911
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
giảm giá
TK3332, 3333
Thuế TTĐB,
thuế XK
phải nộp
hàng bán
TK111, 112, 131
TK111, 112, 131
TK3331
Số tiền
giảm trừ
doanh thu
chƣa có
thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra tƣơng ứng
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
Kết chuyển
trị giá hàng tồn
đầu kỳ
TK151, 156, 157
TK111, 112, 331
Giá trị hàng nhập
trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
đầu vào đƣợc
khấu trừ
chƣa có
thuế GTGT
TK151, 156, 157
Kết chuyển
trị giá hàng
tồn cuối kỳ
TK3331
TK521
15
TK6421 – Chi phí bán hàng
TK6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK642 Có
- Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong
kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
- Kết chuyển chi phí QLDN vào tài
khoản xác định kết quả bán hàng
- Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK642
TK152, 153
TK214
Tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn,
Trích khấu hao TSCĐ
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng
Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK352
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của
bộ phận bán hàng và QLDN
TK111, 112, 138
Các khoản giảm chi phí QLDN
phục vụ cho bộ phận bán hàng và QLDN
tại bộ phận bán hàng và QLDN
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền
TK133
Thuế GTGT đầu vào
về chi phí sửa chữa, bảo hành,
tái cơ cấu doanh nghiệp
Phân bổ dần hoặc trích trƣớc
vào chi phí QLDN
Hoàn nhập dự phòng
TK1592
phải thu khó đòi
TK1592, 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng
phải thu khó đòi,
quỹ dự phòng trợ cấp thất nghiệp,
dự phòng phải trả
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí QLDN phát sinh trong kỳ
TK911
TK142, 242, 335
TK334, 338
TK111, 112, 331
Thang Long University Library
16
1.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK911 Có
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã
bán trong kỳ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kỳ
- Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4. Các hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hình thức tổ chức sổ kế toán là việc quy định phải mở những loại sổ sách kế toán
nào để phản ánh các đối tƣợng kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phƣơng pháp
ghi sổ và mối liên hệ giữa các loại sổ sách kế toán nhằm đảm bảo vai trò và chức năng
của bộ phận kế toán.
Hiện nay có năm hình thức tổ chức sổ kế toán thƣờng đƣợc các doanh nghiệp áp
dụng, đó là:
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái.
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
- Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
TK632
TK642
Kết chuyển
Kết chuyển
TK511
Kết chuyển
giá vốn hàng bán
chi phí QLDN
doanh thu thuần
TK521
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK911
17
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
các TK156, 157, 511,
521, 632, 642, 911
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
các TK156, 157, 511,
521, 632, 642
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI các TK156, 157,
511, 521, 632, 642, 911
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
các TK156, 157, 511,
521, 632, 642
Sổ Nhật ký đặc biệt
Thang Long University Library
18
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái các TK156, 157,
511, 521, 632, 642, 911
Bảng cân đối
phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
các TK156, 157, 511,
521, 632, 642
Chứng từ kế toán
và các bảng phân bổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
số 5, 11
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ số 8, 10
Sổ Cái các TK156,
157, 511, 521, 632,
642, 911
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
các TK156, 157, 511,
521, 632, 642
19
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp và chi
tiết các TK156, 157,
511, 521, 632, 642,
911
Sổ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN TRÊN
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Thang Long University Library
20
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Từ năm 2002, tiền thân của Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ
Việt Nam là Cửa hàng Vật tƣ Khoa học Kỹ thuật. Sau đó, công ty hoạt động dƣới hình
thức là Văn phòng đại diện của tập đoàn ATTO – Nhật bản và là đại lý phân phối cho
các sản phẩm của tập đoàn này. Cho tới năm 2004, công ty đã tách ra và phát triển
thành Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VINASETS.,
JSC).
Thông tin cơ bản nhƣ sau:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Tên giao dịch: Vietnam Scientific Equipment & Technology Joint Stock
Companny.
- Tên viết tắt: VINASETS.,JSC.
- Trụ sở chính của công ty: Số 45, ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng
Khƣơng Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Lô 2 M5 TT6 Bắc Linh Đàm, phƣờng Đại Kim,
quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần.
- Website: http://www.vinasets.com.vn.
- Mã số thuế: 0101-570-743.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000VNĐ (Năm tỷ đồng chẵn).
Công ty VINASETS chuyên kinh doanh các mặt hàng là các trang thiết bị phục
vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất thuộc các lĩnh vực Sinh học, Hóa học, Dƣợc
phẩm, Y tế, Công nghiệp, Giáo dục, Điện tử,…
Ngay từ khi thành lập công ty đã xác định rõ mục tiêu và hƣớng phát triển của
mình: “Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý nhất là mục tiêu
phấn đấu; chất lượng dịch vụ và chữ tín đối với khách hàng là sự phát triển bền
vững của Công ty”. Sau 9 năm đi vào hoạt động, công ty VINASETS đã chứng tỏ
đƣợc mình là một công ty có năng lực, phát triển một cách toàn diện và đã khẳng định
đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng thiết bị khoa học và công nghệ Việt Nam.
21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Hội đồng quản trị
Có vai trò quyết định cao nhất tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
quyết định những vấn đề quan trọng nhƣ: việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng
đại diện của công ty; các định hƣớng phát triển trong dài hạn, các chiến lƣợc về sản
phẩm,…
- Giám đốc
Là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, quyết định tất
cả các vấn đề bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và
thƣơng mại, tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh thƣờng nhật của công ty theo
những thông lệ quản lý tốt nhất.
- Phó Giám đốc
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo
sự phân công của Giám đốc; chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc
phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Phó Giám
đốc có thể thay mặt Giám đốc điều hành công việc của công ty khi Giám đốc đi vắng,
ký và chịu trách nhiệm về các văn bản đƣợc Giám đốc ủy quyền.
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng
Hành chính
Phòng
Tài chính -
Kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phó Giám đốc
Thang Long University Library
22
- Phòng Hành chính
Là đơn vị đầu mối thừa lệnh Ban Giám đốc công ty quản lý tập trung toàn bộ mọi
hoạt động có liên quan theo quy định, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty; có
chức năng tham mƣu, giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp; đảm bảo các điều kiện vật chất và kỹ thuật
cho hoạt động chung của công ty; thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, thi đua khen
thƣởng, thanh tra, kiểm tra; đồng thời theo dõi nội quy, quy định, chấm công và bảo
hiểm trong nội bộ công ty.
- Phòng Tài chính - Kế toán
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty có chức năng tham mƣu, giúp
việc Ban Giám đốc trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực tài
chính, kế toán, kiểm toán, kiểm soát nội bộ, thu hồi công nợ, thống kê và thông tin
kinh tế; kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính trong công ty; đại diện theo ủy
quyền Ban Giám đốc công ty giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm
quyền trong lĩnh vực tài chính kế toán.
- Phòng Kinh doanh
Có chức năng tổ chức điều hòa, phối hợp hoạt động của các phòng, ban, đơn vị
trong công ty để thực hiện bán hàng, phát triển thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Công ty có hai nhân viên kế toán, kiêm nhiệm các phần hành kế toán khác, cụ thể
nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán:
- Nhân viên kế toán thứ nhất: làm công việc chính là kế toán tổng hợp, đồng
thời kiêm thủ quỹ, kế toán tiền mặt và kế toán bán hàng, có chức năng và nhiệm vụ
tƣơng ứng với từng phần hành kế toán nhƣ sau:
Kế toán tổng hợp kiêm Thủ quỹ
kiêm Kế toán tiền mặt
kiêm Kế toán bán hàng
Thủ kho
kiêm Kế toán công nợ
kiêm Kế toán tiền lƣơng
23
Kế toán tổng hợp: hƣớng dẫn và kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, thu thập tất cả các số liệu kế toán, hạch toán vào sổ tổng hợp, tập hợp và lập
biểu mẫu kế toán, báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, hàng quý.
Thủ quỹ: thu chi tiền mặt và quan hệ với ngân hàng theo dõi số tiền
hiện có tại ngân hàng hoặc gửi tiền vào ngân hàng hay rút tiền từ ngân hàng, sau đó
ghi chép vào sổ quỹ và đồng thời lập báo cáo cuối ngày để ghi sổ.
Kế toán tiền mặt: mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên
tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt.
Kế toán bán hàng: cập nhật các hóa đơn bán hàng, đóng chứng từ theo
nghiệp vụ phát sinh, lƣu trữ, bảo quản và theo dõi tổng hợp, chi tiết hàng bán ra.
- Nhân viên kế toán thứ hai: làm công việc chính là thủ kho, đồng thời kiêm
kế toán tiền lƣơng và kế toán công nợ, có chức năng và nhiệm vụ tƣơng ứng với từng
phần hành kế toán nhƣ sau:
Thủ kho: quản lý, kiểm kê, nhập và xuất hàng hóa theo chứng từ, lập
báo cáo nhập – xuất – tồn.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình
trạng công nợ của khách hàng, lên kế hoạch thu công nợ và liên hệ với khách hàng, lập
báo cáo tuổi nợ và các báo cáo công nợ phải thu theo yêu cầu quản lý.
Kế toán tiền lương: tính toán chính xác theo đúng chính sách, chế độ về
các khoản tiền lƣơng, thƣởng và các khoản trợ cấp, thực hiện việc kiểm tra tình hình
chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đƣợc
tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về
phòng Tài chính – Kế toán để lập chứng từ kế toán, kiểm tra, xử lý, ghi sổ kế toán, lƣu
trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
Công tác kế toán tại Công ty VINASETS đƣợc thực hiện phần lớn trên máy vi
tính nhƣng không áp dụng phần mềm kế toán mà chỉ thao tác trên Word và Excel.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo.
Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp thực tế đích danh, hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, tính khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Thang Long University Library
24
Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hệ thống sổ kế toán
sử dụng bao gồm: sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam kinh doanh chủ yếu các
thiết bị phòng thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, hóa chất và các chế phẩm sinh học
nhập mua trong nƣớc và các thiết bị linh kiện điện tử điện lạnh nhập khẩu.
Một trong những mặt hàng bán trong nƣớc ổn định nhất của công ty là keo dán
gia nhiệt nhập mua của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Thuận
An. Đây cũng là mặt hàng em lựa chọn để trình bày trong bài viết, đại điện cho công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Hiện nay, công ty chỉ áp dụng duy nhất một phƣơng thức bán hàng là: Bán buôn
qua kho theo hình thức trực tiếp. Với phƣơng thức bán hàng này, công ty cho khách
hàng thanh toán sau một tháng đối với những khách hàng quen, có uy tín; còn đối với
khách hàng mới, công ty chấp nhận cho thanh toán trƣớc một nửa tiền hàng tại thời
điểm mua hàng và thanh toán số còn lại sau tối đa ba tuần.
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiếtSỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
25
2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng
2.2.1.1. Kế toán bán hàng
- Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng.
Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho (trƣờng hợp có hàng bị trả lại).
Hóa đơn GTGT đầu ra.
Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá.
- Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết bán hàng (Sổ chi tiết doanh thu).
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Giá vốn hàng bán).
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán.
Sổ Nhật ký chung.
Sổ Cái: Doanh thu, Các khoản giảm trừ doanh thu, Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng, đƣợc chi tiết thành TK5111 –
Doanh thu của mặt hàng keo dán gia nhiệt.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, đƣợc chi tiết thành TK6321 – Giá
vốn hàng xuất bán của mặt hàng keo dán gia nhiệt.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112,
TK131, TK331,…
2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lƣơng.
Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài.
Bảng trích khấu hao.
Phiếu Chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng.
- Sổ sách sử dụng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Sổ Nhật ký chung.
Sổ Cái: Chi phí quản lý doanh nghiệp, Xác định kết quả bán hàng.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng.
Thang Long University Library
26
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Ở công ty VINASETS, mọi nghiệp vụ bán buôn hàng hóa đều đƣợc thực hiện
thông qua các đơn đặt hàng ký kết giữa công ty với khách hàng. Khi khách hàng đến
mua hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng và lệnh duyệt hàng gồm giá bán, số lƣợng hàng
bán do Giám đốc ký duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi
xuất kho, thủ kho phải kiểm tra số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng quy định ghi
trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán viết hóa đơn GTGT theo đúng nội
dung trong đơn đặt hàng.
Ví dụ 1:
Ngày 22 tháng 12 năm 2013, công ty bán 100kg keo dán gia nhiệt AE-119T cho
Công ty CP Tràng An theo đơn đặt hàng ngày 11/12/2013, đơn giá 100.000đ/kg, thuế
suất GTGT 10%. Công ty Tràng An chƣa thanh toán.
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 036/2013
Kính gửi: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Công ty CP Tràng An có nhu cầu đặt hàng tại quý Công ty theo mẫu yêu cầu.
Nội dung đặt hàng nhƣ sau:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000
Tổng 100 10.000.000đ
Thời gian giao hàng: 22/12/2013
Địa điểm giao hàng: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thanh toán sau khi nhận hàng tối đa một tháng.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ tên)
27
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính.
Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lƣu tại quyển gốc để lại công ty.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lƣu
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: VS/11P
Số: 00346
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0101570743
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.22413787
Số tài khoản: 11020030709015 Ngân hàng: Techcombank CN Đông Đô – Hà Nội
Họ tên ngƣời mua hàng: Mai Văn Quyết
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tràng An
Mã số thuế: 0100102911
Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt / Chuyển khoản
Số tài khoản: ………………………….. Ngân hàng: ………………………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6 = 4x5)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 10.000.000đ
Tiền thuế GTGT: 1.000.000đ
Tổng cộng: 11.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mai Văn Quyết
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Bích Trang
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Giám đốc Đào Duy Đạt
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK131 11.000.000
Có TK5111 10.000.000
Có TK3331 1.000.000
Thang Long University Library
28
Ví dụ 2:
Ngày 23 thánh 12 năm 2013, công ty Tràng An trả lại 15kg keo dán gia nhiệt
AE-119T đã mua ở hóa đơn 00346 do kém chất lƣợng. Công ty chấp nhận giảm trừ
công nợ và nhập kho đầy đủ số hàng.
Khi xuất trả hàng, công ty Tràng An sẽ lập hóa đơn GTGT cho số hàng trả lại.
Công ty VINASETS tiếp nhận hóa đơn, tiến hành kiểm kê và nhập lại kho số hàng hóa
đã ghi trên hóa đơn.
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 23 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TA/12T
Số: 005791
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Tràng An
Mã số thuế: 0100102911
Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.62679999 Fax: 04.37564138
Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng ……………………………………………………
Email: bk@trangan.com.vn
Họ tên ngƣời mua hàng: ……………………………………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Mã số thuế: 0101570743
Hình thức thanh toán: …………………………….. Số tài khoản: ………………………………...
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C (1) (2) (3 = 1x2)
1
Keo dán gia nhiệt AE-119T
(Xuất trả lại hàng HĐ00346
ngày 22/12/2013)
kg 15 100.000 1.500.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 1.500.000đ
Tiền thuế GTGT: 150.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Bùi Huyền Trang
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Tổng Giám đốc Trịnh Sỹ
29
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nợ TK521 1.500.000
Nợ TK3331 150.000
Có TK131 1.650.000
Kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết bán hàng:
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 5111
Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
(521)
A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5)
… … … …… … … … … … …
16/12 HĐ00339 16/12
Bán hàng
cho công ty
Viglacera
Hạ Long
131 600 119.000 71.400.000
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng
cho công ty
CP Tràng
An
131 100 100.000 10.000.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển
giảm trừ
doanh thu
521 (15) 1.500.000
… … … …… … … … … … …
Cộng phát
sinh
x
1110 120.525.000 0 1.500.000
Doanh thu
thuần
x
119.025.000
Giá vốn
hàng bán
x
78.734.500
Lợi nhuận
gộp
x
40.290.500
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai,
Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
30
Đến kỳ hạn, khi khách hàng thanh toán nợ, tùy vào hình thức thanh toán, kế toán
lập Phiếu thu (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt) hoặc nhận Giấy báo Có của
Ngân hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản).
Cuối tháng, kế toán vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán
(Bảng 2.9 - trang 34), đồng thời đối chiếu sổ này với sổ cái TK511, từ đó làm căn cứ
để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK911 – Xác định kết quả bán hàng.
2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty VINASETS kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và tính giá trị hàng xuất bán theo
phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan
tâm tới thời gian nhập - xuất.
Công ty không tích trữ hàng hóa ở trong kho mà chỉ mua hàng về nhập kho theo
đúng số lƣợng trong các đơn đặt hàng trƣớc thời điểm giao hàng. Khi nhập kho hàng
hóa, thủ kho tiến hành dán nhãn, ghi tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lƣợng, đơn giá và
ngày nhập mua làm căn cứ để xuất hàng.
Khi nhận đƣợc Phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng theo đúng loại hàng và số
lƣợng yêu cầu rồi chuyển cho kế toán chi tiết hàng hóa. Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết
hàng hóa ghi đơn giá và tổng thành tiền vào phiếu xuất kho. Cuối cùng, kế toán bán
hàng căn cứ vào chứng từ này để ghi nhận giá vốn hàng bán.
Ví dụ 3 (tiếp Ví dụ 1):
Căn cứ vào Hóa đơn 00346 (Bảng 2.2 – trang 27), khi kế toán ghi nhận doanh
thu bán hàng thì đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo công thức:
Giá vốn hàng bán = Số lƣợng x Đơn giá
= 100 x 83.200
= 8.320.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK632 8.320.000
Có TK156 8.320.000
31
Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Tiểu khoản: 1561 Kho: Hàng hóa
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: kg
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chúSố hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5)=(1)x(4) (6) (7)=(1)x(6)
Số dư đầu kỳ 0 0 0
17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo AE-119T 331 83.200 100 8.320.000 100 8.320.000
17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo 383L 331 82.200 100 8.220.000 100 8.220.000
… … … … … … … … … … … …
22/12 PXK138 22/12 Xuất bán keo AE-119T 632 83.200 100 8.320.000 0 0
23/12 PNK117 23/12 Nhập keo AE-119T bị trả lại 632 83.200 15 1.248.000 15 1.248.000
… … … … … … … … … … … …
Cộng phát sinh 1.740 124.258.000 1.125 79.982.500 615 44.275.500
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
32
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Số: PXK12/138
Nợ: 632
Có: 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Mai Văn Quyết
Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp cho công ty CP Tràng An
Xuất tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D (1) (2) (3) (4)=(2)x(3)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T
HV0
1
kg 100 100 83.200 8.320.000
Tổng 100 8.320.000đ
Ví dụ 4 (tiếp Ví dụ 2):
Khi nhận Hóa đơn GTGT số hàng bị trả lại (Bảng 2.3 – trang 28), kế toán kiểm
tra hàng hóa theo đúng thông tin ghi trên hóa đơn, rồi tiến hàng nhập kho.
Bảng 2.7. Phiếu nhập kho
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2013
Số: PNK12/117
Nợ: 156
Có: 632
Họ tên ngƣời giao hàng: Mai Anh Quyết
Theo hóa đơn số 005791 ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Công ty CP Tràng An
Nhập tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên hàng hóa Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Keo dán gia nhiệt AE-119T HV01 kg 15 15 83.200 1.248.000
Tổng 15 1.248.000
Căn cứ vào PNK117, kế toán định khoản:
Nợ TK156 1.248.000
Có TK632 1.248.000
33
Sau khi tập hợp và kiểm tra hết các chứng từ liên quan đến việc nhập, xuất hàng
bán trong ngày, kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo mẫu sau:
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 6321
Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK632
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
A B C D E (1) (2) (3)
Số dư đầu kỳ
… … … …… … … … …
22/12 PXK138 22/12
Giá vốn hàng bán cho
công ty Tràng An
156 8.320.000
23/12 PNK117 23/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 (1.248.000)
… … … …… … … …
31/12 PKT113 31/12 Kết chuyển GVHB 911 (78.734.500)
Cộng phát sinh x
Số dƣ cuối kỳ x
Cuối tháng, kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn
hàng bán và đối chiếu với sổ cái TK632, từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết
chuyển sang TK911.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2013
Loại tiền: VNĐ
STT Tên hàng hóa Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
1 Keo dán gia
nhiệt
120.525.000 1.500.000 119.025.000 78.734.500 40.290.500
2 Hệ thống lọc
nƣớc siêu sạch
249.450.000 0 249.450.000 178.181.818 71.268.182
3 KIT tách chiết
AND từ mô
4.856.000 0 74.856.000 4.131.070 724.930
4 Block nhiệt
của hệ thống
PCR
134.182.000 134.182.000 0 0 0
5 Máy ly tâm 15.230.000 0 15.230.000 14.090.910 1.139.090
… … … … … … …
Tổng 1.711.389.055 135.682.000 1.575.707.055 1.219.068.508 356.638.547
2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch
toán chi tiết thành: chi phí bán hàng (TK6421) và chi phí quản lý doanh nghiệp
(TK6422) nhƣng công ty không hạch toán riêng hai loại chi phí này mà chỉ tổng hợp
trên tài khoản chung là TK642.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí vận chuyển hàng bán.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, viễn thông,…).
- Chi phí lƣơng nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Các loại chi phí bằng tiền khác.
35
Ví dụ 5:
Ngày 04 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt thanh toán chi phí
vận chuyển theo HĐ00363 cho công ty TNHH KDVT Nam Lộc với số tiền cả thuế
GTGT 10% là 14.583.800 đồng.
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho ngƣời mua
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 00363
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬN TẢI NAM LỘC
Mã số thuế: 2900603639
Địa chỉ: Số 42 – Đƣờng Hồ Hữu Nhân – Phƣờng Vinh Tân – Tp. Vinh – Nghệ An
Số tài khoản: 5101000014231 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Nghệ An
Điện thoại: 038.3837267 Fax: 038.3583690
Họ tên ngƣời mua hàng: ……………………………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101570743
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1
Cƣớc vận chuyển hàng 14/44
Hà Nội – Nghệ An
13.258.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng: 13.258.000đ
Tiền thuế GTGT: 1.325.800đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.583.800đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./.
NGƢỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƢỜI BÁN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc Nguyễn Viết Nam
Thang Long University Library
36
Căn cứ vào HĐ00363, kế toán lập Phiếu Chi để thanh toán tiền dịch vụ cho công
ty Nam Lộc.
Bảng 2.11. Phiếu Chi
VINASETS.,JSC
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU CHI
Liên 1: Lƣu
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Số: PC12/07
Nợ: 642
Nợ: 133
Có: 111
Họ tên ngƣời nhận tiền: Vũ Khắc Hiếu
Địa chỉ: Công ty TNHH KDVT Nam Lộc
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển lô hàng 14/44 (HĐ00363)
Số tiền: 14.583.800 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu năm trăm tám mƣơi ba ngàn tám trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ):
Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./.
Ngày 04 tháng 12 năm 2014
Thủ trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán định khoản:
Nợ TK642 13.258.000
Nợ TK133 1.325.800
Có TK111 14.583.800
Ví dụ 6:
Ngày 10 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt trả tiền điện cho
Công ty Điện lực Hà Nội theo HĐ037973 với tổng giá thanh toán là 355.362 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK642 323.056
Nợ TK133 32.306
Có TK111 355.362
37
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện
EVNHANOI
Công ty điện lực
TP. Hà Nội
HOÁ ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Kỳ 4 từ ngày 09/11 đến ngày 09/12/2013
Mẫu số:
01GTKT2/001
Ký hiệu: AN/13T
Số: 013524
Công ty Điện lực: Công ty ĐL Thanh Xuân
Địa chỉ: Khu nội chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04 22249467 Mã số thuế: 0100101114-019
Tên khách hàng: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 45 Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 0101-570-743 Số công tơ: 85011228 Số hộ: 0
Mã KH: VS22030392316 Mã thanh toán: VSVS22030392316
Mã NN: 2212 Mã giá: 100% BXBT Mã trạm: 03DK00004 Mã tổ: 01
Cấp ĐA: 1 Số GCS: 03D345QV1-0019 P GCS: 22
Bộ chỉ số Chỉ số mới Chỉ số cũ
Hệ số
nhân
Điện năng
tiêu thụ
Đơn giá Thành tiền
BT 19.844 19.408 1 100 1.418 141.800
50 1.622 81.100
49 2.044 100.156
Cộng 323.056
Thuế suất GTGT: 10% thuế GTGT 32.306
Tổng tiền thanh toán 355.362
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi lăm ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng chẵn./.
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tƣơng tự Ví dụ 5 – Căn cứ vào HĐ013524, kế toán viết Phiếu Chi số PC12/11.
Ví dụ 7:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định tiền lƣơng phải trả cho nhân viên
Võ Công Huân là 6.850.000đ.
Để xác định lƣơng phải trả ngƣời lao động, kế toán cần dựa vào Bảng chấm công
và Bảng chi tiết thanh toán lƣơng. Lƣơng của nhân viên đƣợc tính theo số ngày công.
Quy định số ngày công trong một tháng của công ty là 22 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ).
Công ty không tính các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên. Vấn đề này sẽ
đƣợc xem xét giải quyết chi tiết ở CHƢƠNG 3 của bài viết.
Công thức tính lƣơng:
Lƣơng thực lĩnh =
Lƣơng cơ bản + Phụ cấp
x Số ngày công thực tế
22
Thang Long University Library
38
Bảng 2.13. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG TOÀN BỘ CÔNG TY
Tháng 12 năm 2013
Stt
Họ và
Tên
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Tổng số
công
1 Đào Duy Đạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x o 21
2 Võ Công Huân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
3 Trần Đức Thắng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
4 Nguyễn Bích Trang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
5 Trần Thu Hƣờng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
6 Đào Thùy Linh x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x o x 20
7 Bùi Ngọc Ƣớc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22
Nhƣ vậy, lƣơng của nhân viên Võ Công Huân trong tháng 12 đƣợc tính cụ thể nhƣ sau:
- Số ngày công thực tế: 22 ngày; Lƣơng cơ bản: 5.000.000đ/22 ngày; Tạm ứng: 0đ;
Phụ cấp chức vụ: 800.000đ/22 ngày; Ăn trƣa: 550.000đ/22 ngày; Xăng xe điện thoại: 500.000đ/22 ngày.
- Lương thời gian = Lương cơ bản / 22 * Số ngày công thực tế
= 5.000.000 / 22 * 22 = 5.000.000đ.
- Phụ cấp = (Phụ cấp chức vụ + Ăn trưa + Xăng xe điện thoại) / 22 * Số ngày công thực tế
= (800.000 + 550.000 + 500.000) / 22 * 22 = 1.850.000đ.
 Lương thực lĩnh = Lương thời gian + Phụ cấp – Tạm ứng = 5.000.000 + 1.850.000 – 0 = 6.850.000đ.
Tƣơng tự, kế toán xác định đƣợc lƣơng của toàn bộ nhân viên trong tháng 12 của công ty bằng 37.709.091 đồng.
39
Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng
BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƢƠNG
Tháng 12 năm 2013
Số ngày công quy định trong tháng: 22
STT Họ và tên Chức vụ
Lƣơng cơ
bản
Số
ngày
công
Lƣơng Phụ cấp
Tổng cộng
Các
khoản
giảm trừ Thực lĩnh
Thời gian Chức vụ Ăn trưa
Xăng xe
Điện thoại
Tạm ứng
A B C (1) (2) (3) = (1)/22*(2) (4) (5) = 25.000*(2) (6) (7) (8) (9) = (7) - (8)
1 Đào Duy Đạt GĐ 6.000.000 22 6.000.000 1.000.000 550.000 500.000 8.050.000 8.050.000
2 Võ Công Huân P.GĐ 5.000.000 22 5.000.000 800.000 550.000 500.000 6.850.000 6.850.000
3 Trần Đức Thắng TK 3.500.000 22 4.019.231 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000
4
Nguyễn Bích
Trang
HC-KT 3.500.000 22 3.500.000 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000
5 Trần Thu Hƣờng KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 4.850.000
6 Đào Thùy Linh KD 3.800.000 20 3.454.545 500.000 454.545 4.409.091 4.409.091
7 Bùi Ngọc Ƣớc KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 2.500.000 2.350.000
Tổng cộng 29.400.000 29.054.545 1.800.000 3.800.000 3.054.545 37.709.091 35.209.091
Dựa vào Bảng chi tiết thanh toán tiền lƣơng, kế toán định khoản:
Nợ TK642 37.709.091
Có TK334 37.709.091
Thang Long University Library
40
Ví dụ 10:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ
là 9.588.000đ.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Căn cứ vào các
quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo
Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính, công ty xác định
thời gian sử dụng của TSCĐ.
TSCĐ của công ty bao gồm:
- 1 văn phòng công ty: trụ sở làm việc, đồng thời là kho chứa hàng hóa.
- 2 máy tính xách tay: trang bị cho 2 nhân viên kế toán.
- 1 xe ôtô Toyota 4 chỗ: dùng để đƣa Giám đốc và Phó Giám đốc đi công tác.
- 1 xe ôtô tải nhẹ: là phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa.
Mức khấu hao hàng năm và hàng tháng của TSCĐ đƣợc tính theo công thức:
Mức khấu hao hàng năm =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao hàng tháng =
Mức khấu hao hàng năm
12
Căn cứ vào Bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán định khoản, rồi vào Sổ chi tiết chi
phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK642 9.588.000
Có TK214 9.588.000
41
Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Tên tài sản
Mã
TS
Ngày tính
phân bổ
Số năm
phân bổ
Số tháng
phân bổ
Nguyên
giá
Mức khấu
hao năm
Mức khấu
hao tháng
Số khấu
hao lũy kế
kỳ trƣớc
Số khấu
hao lũy kế
kỳ này
Giá trị phân
bổ lũy kế
Giá trị còn
lại
A B C D (1) (2)=(1)x12 (3) (4)=(3)/(1) (5)=(3)/(2) (6) (7)=(3)/(2) (8)=(6)+(7) (9)=(3)-(8)
1 Văn phòng công ty TS01 20/09/2004 25 300 784.600 31.384 2.615 288.554 2.615 291.169 493.431
2 Máy tính xách tay TS02 01/08/2012 4 48 24.000 6.000 500 8.500 500 9.000 15.000
3 Xe ôtô Toyota 4 chỗ TS03 08/01/2013 8 96 400.246 50.031 4.169 44.918 4.169 49.087 351.159
4 Xe ôtô tải nhẹ TS04 01/07/2013 6 72 165.900 27.650 2.304 11.520 2.304 13.824 152.076
Tổng toàn DN 1.374.746 115.065 9.588 353.492 9.588 363.080 1.011.666
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S11-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
42
Sau khi tổng hợp đầy đủ chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ, kế toán vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau:
Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 642
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK642
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
Chia ra
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Số dư đầu kỳ
… … … …… … … … …
10/12 PC11 10/12
Thanh toán tiền điện
tháng 11
111
323.056
… … … …… … … … …
23/12 PC57 23/12
Thanh toán cước vận
chuyển theo HĐ00363
111 13.258.000
… … … …… … … … …
31/12 BTTL 31/12 Lương phải trả tháng 12 334 37.709.091
31/12 BTKH 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 214 9.588.000
31/12 PKT115 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 (327.201.654)
Cộng phát sinh x 0
Số dƣ cuối kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S18-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
43
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán tổng hợp tiến hành vào Sổ Nhật ký
chung và Sổ Cái.
Đây là công việc kế toán cần làm hằng ngày khi có bất kỳ một nghiệp vụ nào
phát sinh nhƣng thực tế, kế toán chỉ tổng hợp các chứng từ có liên quan, sắp xếp lại để
cuối tháng vào sổ. Vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết cụ thể ở CHƢƠNG 3 của bài viết.
Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
01/12 HĐ00224 01/12
Bán hàng cho công
ty CP Thiết bị Y tế
Nam Trung
131 13.020.000
511 13.020.000
333
… … … …… … … …
04/12 PC07 04/12
Thanh toán chi
phí vận chuyển
cho công ty Nam
Lộc
642 13.258.000
HĐ00363 133 1.325.800
111 14.583.800
… … … …… … … …
10/12 PC11 10/12
Thanh toán tiền
điện tháng 11
642 323.056
HĐ013524 133 32.306
111 355.362
… … … …… … … …
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
44
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng cho
công ty Tràng An
131 11.000.000
511 10.000.000
333 1.000.000
22/12 PXK138 22/12 Giá vốn hàng bán 632 8.320.000
156 8.320.000
23/12 HĐ005791 23/12
Công ty Tràng An
trả lại hàng
521 1.500.000
333 150.000
131 1.650.000
23/12 PNK117 23/12
Nhập kho hàng bị
trả lại
156 1.248.000
632 1.248.000
… … … …… … … …
31/12 BTTL 31/12
Tính tiền lương
phải trả nhân viên
tháng 12
642 37.709.091
334 37.709.091
31/12 BTKH 31/12
Tính khấu hao
TSCĐ tháng 12
642 9.588.000
214 9.588.000
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
511 135.682.000
521 135.682.000
31/12 PKT113 31/12
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 1.219.068.508
632 1.219.068.508
31/12 PKT114 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần
511 1.575.707.055
911 1.575.707.055
31/12 PKT115 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
911 327.201.654
642 327.201.654
Cộng phát sinh: x 7.046.578.212 7.046.578.212
45
Dựa vào Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái các tài khoản:
Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E (1) (2)
Số dư đầu kỳ
… … … …… …. …. …
22/12 PXK138 22/12
Giá vốn hàng bán
cho công ty Tràng
An
156 8.320.000
… … … …… …. …. …
23/12 PNK117 23/12
Nhập kho hàng bị
trả lại
156 1.248.000
… … … …… …. …. …
28/12 PNK143 28/12
Nhập kho hàng bị trả
lại
156 109.090.909
… … … …… …. …. …
31/12 PKT113 31/12
Kết chuyển giá vốn
911 1.219.068.508
Cộng phát sinh x 1.329.407.417 1.329.407.417
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ
… … … …… … … …
13/12 HĐ00314 13/12
Bán hàng cho Đại
học Huế
131 629.511.800
… … … …… … … …
22/12 HĐ00346 22/12
Bán hàng cho
công ty Tràng An
131 10.000.000
… … … …… … … …
31/12 PKT112 31/12
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
521 135.682.000
31/12 PKT114 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần
911 1.575.707.055
Cộng phát sinh x 1.711.389.055 1.711.389.055
kỳ x
CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại,
Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAY
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAYĐề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAY
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscohttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (19)

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
 
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAY
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAYĐề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAY
Đề tài: Giá trị thương hiệu FPT Telecom qua ý kiến đánh giá khách hàng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Vận tải:
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Vận tải:Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Vận tải:
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Vận tải:
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
 

Destaque

Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...NOT
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíNOT
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtHoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtNOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptNOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...NOT
 

Destaque (12)

Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bíHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty nhiệt điện uông bí
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản thtHoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
Hoàn thiện công tác định giá bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản tht
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 

Mais de NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

Mais de NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Último

VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị khoa học và công nghệ việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI ẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Vui Mã sinh viên : A18052 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô giáo Trƣờng Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thanh Huyền, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc với thực tế, giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình thực tập, giúp em có hiểu biết thêm về công việc kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng – xác định kết quả bán hàng nói riêng. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam luôn mạnh khỏe, công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................................1 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................1 1.1.2.1. Chiết khấu thương mại .....................................................................................1 1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại ...........................................................................................1 1.1.2.3. Giảm giá hàng bán ...........................................................................................2 1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu ......................................................2 1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................2 1.1.4. Giá vốn hàng bán ................................................................................................2 1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................................2 1.1.6. Kết quả bán hàng.................................................................................................2 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....3 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..............................................4 1.3.1. Kế toán bán hàng................................................................................................4 1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................4 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................4 1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................6 1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho...........................................................8 1.3.1.5. Các phương thức bán hàng ..............................................................................9 1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng........................................................10 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................14 1.3.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................14 1.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................16 1.4. Các hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ........................................................................20 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................................21 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................22 2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty..................................................................23 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam..........................................24 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng..............................................25 2.2.1.1. Kế toán bán hàng............................................................................................25 2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................25 2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................26 2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ........................26 2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................30 2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp................................................34 2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................43 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM........................................50 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ở Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam.............................................................................50 3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................50 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................51 3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................51 3.1.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương.....................................................51 3.1.2.3. Công tác trích lập dự phòng...........................................................................51 3.1.2.4. Phương thức bán hàng ...................................................................................51 3.1.2.5. Quy trình hạch toán........................................................................................52 3.1.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ..................................................52 3.1.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán.........................................................................52 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam............52 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................52 3.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương.......................................................52 3.2.3. Công tác trích lập dự phòng..............................................................................53 3.2.4. Phương thức bán hàng .....................................................................................53 3.2.5. Quy trình hạch toán ..........................................................................................54 3.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ...................................................54 3.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán...........................................................................54 KẾT LUẬN ......................................................................................................................
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KKĐK Kiểm kê định kỳ QLDN Quản lý doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VNĐ Việt Nam đồng XK Xuất khẩu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho.........................................................................................10 Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán.............................11 Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển bán thẳng không tham gia thanh toán ......................12 Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm ..........................................................................12 Sơ đồ 1.5. Bán giao đại lý .............................................................................................13 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.................................14 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................15 Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................16 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ............................17 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................17 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................18 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ......................18 Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán trên máy vi tính ...............................................................19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam .......................................................................................................................................21 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam........................................................................................................................22 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................24 Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An ......................................................26 Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán..............................................................................27 Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua ..................................................................28 Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt .......................................................29 Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa........................................................31 Bảng 2.6. Phiếu xuất kho...............................................................................................32 Bảng 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................32 Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ....................................................................33 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán.................................34 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển.......................................................................35 Bảng 2.11. Phiếu Chi................................................................................................................36 Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện ............................................................................37 Bảng 2.13. Bảng chấm công..........................................................................................38 Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng....................................................................39 Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................41 Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................42 Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung........................................................................................43 Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán ..............................................................................45
  • 8. Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................46 Bảng 2.20. Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................47 Bảng 2.21. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................48 Bảng 2.22. Sổ cái xác định kết quả bán hàng................................................................49 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ hội nhập, mở cửa kinh tế với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trƣờng cần phải nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đề ra các chính sách đúng đắn kịp thời với khả năng hiện có của doanh nghiệp. Để làm đƣợc điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của mình, trên cơ sở đó xác định kế hoạch quản lý, điều hành và quyết định hƣớng phát triển kinh doanh, hạn chế các khả năng rủi ro và từng bƣớc khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Một trong những công cụ đắc lực nhất giúp doanh nghiệp quản lý tài chính của mình là kế toán. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì đó là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp không bán đƣợc hàng, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng thua lỗ, sớm muộn cũng đi đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng đã và đang cho thấy rõ điều đó. Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Qua quá trình thực tập tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên phòng Tài chính – Kế toán, em đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng với doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và đối với công ty nói riêng nên em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của khóa luận này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam, từ đó rút ra những ƣu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán để đƣa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Bài viết của em gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ lợi ích kinh tế thu đƣợc trong kỳ hạch toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động kinh doanh thông thƣờng chính là bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đã đƣợc liệt kê trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có quyền đòi về trong một thời gian nhất định do việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng mang lại, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. Các hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ, dùng để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên,… cũng phải đƣợc hạch toán để xác định doanh thu bán hàng. Theo nguyên tắc thực hiện, doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi hàng hoá đƣợc xác định là đã bán, tức là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho ngƣời mua và đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đối với cung cấp dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác nhận tại thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ. Nhƣ vậy, để ghi nhận một khoản doanh thu bán hàng, doanh nghiệp cần phải xem xét đầy đủ hai điều kiện cần và đủ là hàng hóa, dịch vụ đã chuyển giao quyền sở hữu và cung cấp đầy đủ các dịch vụ kèm theo cho khách hàng; đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán không kể đã thu tiền hay chƣa thu tiền thì mới đƣợc xét hạch toán sao cho đúng chính sách và chế độ hiện hành. 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.1. Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là một loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp dùng để thu hút khách hàng. Đó là khoản tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng so với giá bán đã công bố khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. 1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối, trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, kém phẩm chất hay không đúng chủng loại quy cách nhƣ đã ký kết. Thang Long University Library
  • 11. 2 1.1.2.3. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng, không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại và bên mua đồng ý chấp nhận giảm giá. 1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu - Thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp) Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) phải nộp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình lƣu thông hàng hóa. Loại thuế này đƣợc tính vào khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Thuế xuất khẩu Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng mà Nhà nƣớc muốn hạn chế xuất khẩu nhằm bình ổn giá và bảo vệ nguồn cung một số mặt hàng trong nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa thực xuất khẩu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt theo quy định của Nhà nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa bán trong nƣớc, do doanh nghiệp nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế vì thuế đƣợc cộng vào giá bán. 1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.4. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán (hay giá thực tế hàng xuất kho) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó, bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua. 1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động kinh doanh, có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ một loại hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại chi phí nhƣ chi phí lƣơng nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài,… 1.1.6. Kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả bán hàng là biểu hiện bằng tiền
  • 12. 3 phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả bán hàng đƣợc biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí): Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, để các doanh nghiệp thƣơng mại tồn tại và phát triển là một điều không dễ. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, doanh thu bán hàng ngày càng tăng lên. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động kinh doanh, những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh và tìm ra những biện pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Đó cũng là cơ sở giúp Nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết đƣợc khả năng mua - dự trữ và bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp. Với những vai trò trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có những nhiệm vụ cơ bản sau: - Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác khối lƣợng hàng hoá, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, cũng nhƣ các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó đƣa ra định hƣớng phát triển bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 4 - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Tóm lại, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán bán hàng 1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán lẻ. - Hóa đơn GTGT (mẫu áp dụng cho các doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và phƣơng pháp trực tiếp). - Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ. - Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo ngân hàng, Ủy nhiệm chi,… - Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác. 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản phản ánh Hàng hóa Tài khoản 156 – Hàng hóa Nợ TK156 Có - Trị giá mua của hàng hóa nhập kho - Chi phí thu mua hàng hóa - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (KKĐK) Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ
  • 14. 5 - Tài khoản phản ánh Hàng gửi bán Tài khoản 157 – Hàng gửi bán Nợ TK157 Có - Trị giá hàng gửi bán cho khách hàng hoặc gửi đại lý - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán - Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả lại - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK) Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận - Tài khoản phản ánh Doanh thu Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành: TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Nợ TK511 Có - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại - Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả bán hàng - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán - Tài khoản phản ánh Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành: TK5211 – Chiết khấu thƣơng mại Thang Long University Library
  • 15. 6 TK5212 – Hàng bán bị trả lại TK5213 – Giảm giá hàng bán Nợ TK521 Có - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại - Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận - Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu - Tài khoản phản ánh Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Nợ TK632 Có - Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo hóa đơn - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả bán hàng Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112, TK131, TK331, TK1381, TK3381, TK3387,… 1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Để tính giá hàng tồn kho xuất bán, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp sau đây: - Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan tâm tới thời gian nhập xuất. Đây là phƣơng án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh rất phức tạp. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định, hàng tồn kho đƣợc nhập theo lô có giá trị lớn, có thể nhận diện đƣợc và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập thì mới có thể áp dụng phƣơng pháp này.
  • 16. 7 - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc thì xuất trƣớc, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Phƣơng pháp FIFO giúp chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua sau thì xuất trƣớc, giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo giá lô hàng nhập sau. Giá trị hàng tồn cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp này yêu cầu về số lƣợng hồ sơ cần lƣu trữ lớn do các hồ sơ liên quan đến hàng hóa từ nhiều năm trƣớc có thể đƣợc lƣu giữ trong thời gian dài nếu hàng hóa đó vẫn còn trong hàng tồn kho. - Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc nhập mua trong kỳ. Công thức tổng quát: Giá vốn hàng bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân Phƣơng pháp bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo thời kỳ (Giá bình quân cả kỳ dự trữ) hoặc sau mỗi lần nhập hàng (Giá bình quân sau mỗi lần nhập) phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ thì đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Giá bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân theo công thức: Thang Long University Library
  • 17. 8 Đơn giá bình quân lần xuất thứ i = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trƣớc lần xuất thứ i Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trƣớc lần xuất thứ i Phƣơng pháp này yêu cầu việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đó, phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. Tóm lại, hàng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn khác nhau với các đơn giá khác nhau. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn phƣơng pháp tính giá thực tế hàng xuất kho sao cho phù hợp với đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mình. 1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho là phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lƣợng, chủng loại hàng hoá và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. - Phương pháp kê khai thường xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho để so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị kinh doanh thƣơng mại các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao,… - Phương pháp kiểm kê định kỳ: Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
  • 18. 9 Theo phƣơng pháp này, mọi biến động của hàng hoá (Nhập kho – Xuất kho) không đƣợc theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà giá trị của hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 – Mua hàng). Công tác kiểm kê hàng hoá đƣợc tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định giá trị hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá hàng hoá xuất kho trong kỳ làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611. Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ). 1.3.1.5. Các phương thức bán hàng Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo hai phƣơng thức là bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn + Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng hóa. Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán. + Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa chuyển tới cho khách hàng theo địa điểm đã cam kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đƣợc xác định là đã bán. + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: là doanh nghiệp khi mua hàng không đƣa hàng về nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho bên mua. Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán. + Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: là doanh nghiệp không trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán mà chỉ là bên trung gian môi giới bán hàng. Khi bên bán và bên mua hoàn thành việc mua bán thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu là hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng theo hợp đồng đã ký kết. + Bán buôn qua các đại lý: là doanh nghiệp sẽ chuyển giao hàng hóa cho bên thứ ba làm đại lý của doanh nghiệp để bán hộ. Khi hàng hóa đƣợc xác định là đã bán, doanh nghiệp phải trả cho bên đại lý một khoản hoa hồng dịch vụ. Hàng hóa khi đƣợc bán sẽ đƣợc ghi nhận ở cả hai đơn vị là bên giao và bên nhận đại lý. - Bán lẻ + Bán lẻ thu tiền tại chỗ: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng thực hiện chức năng bán hàng và thu tiền. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ. Thang Long University Library
  • 19. 10 + Bán lẻ thu tiền tập trung: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng và thu ngân thực hiện chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và nộp báo cáo doanh thu nộp trong ca; nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy để ghi sổ. + Bán hàng trả góp, trả chậm: là doanh nghiệp cho ngƣời mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo hóa đơn GTGT, doanh nghiệp còn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách hàng. 1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng Trường hợp 1: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho TK511 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển GVHB TK156 Giá vốn TK632 TK911 TK521 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu giảm giá TK3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp hàng bán TK111, 112, 131 TK111, 112, 131 TK3331 Số tiền giảm trừ doanh thu chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK156 TK157 Xuất kho hàng gửi bán Giá vốn hàng bán TK3331
  • 20. 11 Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán TK511 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển GVHB TK157 Giá vốn TK632 TK911 TK521 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu giảm giá TK3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp hàng bán TK111, 112, 131 TK111, 112, 131 TK3331 Số tiền giảm trừ doanh thu chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK133 Giá trị hàng mua chƣa có thuế GTGT TK111, 112, 331 Thuế GTGT đầu vào TK111, 112, 331 Giá trị hàng mua chƣa có thuế GTGT TK133 Thuế GTGT đầu vào TK3331 Thang Long University Library
  • 21. 12 Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển bán thẳng không tham gia thanh toán Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm TK511 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí TK642 TK911 TK111, 112, 131 Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK111, 112, 131 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Chi phí môi giới bán hàng phát sinh TK3331 TK133 TK511 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển GVHB TK156 Giá vốn TK632 TK911 TK3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng theo giá bán thanh toán ngay TK3331 Thuế GTGT theo giá bán thanh toán ngay TK111, 112, 131 TK3387 Lãi trả chậm hàng xuất bán
  • 22. 13 Sơ đồ 1.5. Bán giao đại lý - Tại đơn vị giao đại lý: - Tại đơn vị nhận đại lý TK511 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển GVHB TK632 TK911 Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK156 TK157 Xuất kho hàng gửi đại lý Giá vốn hàng bán TK642 Hoa hồng trả cho cơ sở đại lý TK133 Thuế GTGT của hoa hồng đại lý Kết chuyển chi phí QLDN TK131 TK3331 TK003 Giá trị hàng nhận bán đại lý Giá trị hàng đại lý đã bán TK111, 112, 131 Số tiền phải trả bên giao đại lý Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng TK511 TK331TK911 Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra phải nộp Thanh toán tiền cho bên giao đại lý TK3331 Thang Long University Library
  • 23. 14 Trường hợp 2: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Trường hợp 3: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Mọi nghiệp vụ bán hàng phát sinh đƣợc hạch toán giống hai trƣờng hợp đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đã nêu ở trên. Điểm khác là: Giá bán là giá đã bao gồm thuế GTGT. Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT một lần và hạch toán số thuế GTGT đó nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK511 – Doanh thu bán hàng Có TK3331 – Thuế GTGT phải nộp 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN). Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành: TK511 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển GVHB TK611 Giá vốn TK632 TK911 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu giảm giá TK3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp hàng bán TK111, 112, 131 TK111, 112, 131 TK3331 Số tiền giảm trừ doanh thu chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng Doanh thu bán hàng chƣa có thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra phải nộp Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ TK151, 156, 157 TK111, 112, 331 Giá trị hàng nhập trong kỳ TK133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ chƣa có thuế GTGT TK151, 156, 157 Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ TK3331 TK521
  • 24. 15 TK6421 – Chi phí bán hàng TK6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK642 Có - Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN - Kết chuyển chi phí QLDN vào tài khoản xác định kết quả bán hàng - Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 TK152, 153 TK214 Tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn, Trích khấu hao TSCĐ Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng Hoàn nhập dự phòng phải trả TK352 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của bộ phận bán hàng và QLDN TK111, 112, 138 Các khoản giảm chi phí QLDN phục vụ cho bộ phận bán hàng và QLDN tại bộ phận bán hàng và QLDN Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền TK133 Thuế GTGT đầu vào về chi phí sửa chữa, bảo hành, tái cơ cấu doanh nghiệp Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí QLDN Hoàn nhập dự phòng TK1592 phải thu khó đòi TK1592, 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi, quỹ dự phòng trợ cấp thất nghiệp, dự phòng phải trả Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN phát sinh trong kỳ TK911 TK142, 242, 335 TK334, 338 TK111, 112, 331 Thang Long University Library
  • 25. 16 1.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng - Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK911 Có - Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ - Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4. Các hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Hình thức tổ chức sổ kế toán là việc quy định phải mở những loại sổ sách kế toán nào để phản ánh các đối tƣợng kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi sổ và mối liên hệ giữa các loại sổ sách kế toán nhằm đảm bảo vai trò và chức năng của bộ phận kế toán. Hiện nay có năm hình thức tổ chức sổ kế toán thƣờng đƣợc các doanh nghiệp áp dụng, đó là: - Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái. - Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. - Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ. - Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ. - Hình thức kế toán trên máy vi tính. TK632 TK642 Kết chuyển Kết chuyển TK511 Kết chuyển giá vốn hàng bán chi phí QLDN doanh thu thuần TK521 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK911
  • 26. 17 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ - SỔ CÁI các TK156, 157, 511, 521, 632, 642, 911 Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết các TK156, 157, 511, 521, 632, 642 Chứng từ kế toán Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI các TK156, 157, 511, 521, 632, 642, 911 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết các TK156, 157, 511, 521, 632, 642 Sổ Nhật ký đặc biệt Thang Long University Library
  • 27. 18 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái các TK156, 157, 511, 521, 632, 642, 911 Bảng cân đối phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết các TK156, 157, 511, 521, 632, 642 Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê số 5, 11 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ số 8, 10 Sổ Cái các TK156, 157, 511, 521, 632, 642, 911 Sổ, thẻ kế toán chi tiết các TK156, 157, 511, 521, 632, 642
  • 28. 19 Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp và chi tiết các TK156, 157, 511, 521, 632, 642, 911 Sổ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Thang Long University Library
  • 29. 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Từ năm 2002, tiền thân của Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam là Cửa hàng Vật tƣ Khoa học Kỹ thuật. Sau đó, công ty hoạt động dƣới hình thức là Văn phòng đại diện của tập đoàn ATTO – Nhật bản và là đại lý phân phối cho các sản phẩm của tập đoàn này. Cho tới năm 2004, công ty đã tách ra và phát triển thành Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VINASETS., JSC). Thông tin cơ bản nhƣ sau: - Tên công ty: Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Tên giao dịch: Vietnam Scientific Equipment & Technology Joint Stock Companny. - Tên viết tắt: VINASETS.,JSC. - Trụ sở chính của công ty: Số 45, ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội. - Văn phòng giao dịch: Lô 2 M5 TT6 Bắc Linh Đàm, phƣờng Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội. - Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần. - Website: http://www.vinasets.com.vn. - Mã số thuế: 0101-570-743. - Vốn điều lệ: 5.000.000.000VNĐ (Năm tỷ đồng chẵn). Công ty VINASETS chuyên kinh doanh các mặt hàng là các trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất thuộc các lĩnh vực Sinh học, Hóa học, Dƣợc phẩm, Y tế, Công nghiệp, Giáo dục, Điện tử,… Ngay từ khi thành lập công ty đã xác định rõ mục tiêu và hƣớng phát triển của mình: “Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng với giá cả hợp lý nhất là mục tiêu phấn đấu; chất lượng dịch vụ và chữ tín đối với khách hàng là sự phát triển bền vững của Công ty”. Sau 9 năm đi vào hoạt động, công ty VINASETS đã chứng tỏ đƣợc mình là một công ty có năng lực, phát triển một cách toàn diện và đã khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng thiết bị khoa học và công nghệ Việt Nam.
  • 30. 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam (Nguồn: Phòng Hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: - Hội đồng quản trị Có vai trò quyết định cao nhất tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định những vấn đề quan trọng nhƣ: việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty; các định hƣớng phát triển trong dài hạn, các chiến lƣợc về sản phẩm,… - Giám đốc Là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, quyết định tất cả các vấn đề bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thƣơng mại, tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh thƣờng nhật của công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất. - Phó Giám đốc Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Phó Giám đốc có thể thay mặt Giám đốc điều hành công việc của công ty khi Giám đốc đi vắng, ký và chịu trách nhiệm về các văn bản đƣợc Giám đốc ủy quyền. Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng Hành chính Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh Phó Giám đốc Thang Long University Library
  • 31. 22 - Phòng Hành chính Là đơn vị đầu mối thừa lệnh Ban Giám đốc công ty quản lý tập trung toàn bộ mọi hoạt động có liên quan theo quy định, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty; có chức năng tham mƣu, giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp; đảm bảo các điều kiện vật chất và kỹ thuật cho hoạt động chung của công ty; thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, thi đua khen thƣởng, thanh tra, kiểm tra; đồng thời theo dõi nội quy, quy định, chấm công và bảo hiểm trong nội bộ công ty. - Phòng Tài chính - Kế toán Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty có chức năng tham mƣu, giúp việc Ban Giám đốc trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán, kiểm soát nội bộ, thu hồi công nợ, thống kê và thông tin kinh tế; kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính trong công ty; đại diện theo ủy quyền Ban Giám đốc công ty giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm quyền trong lĩnh vực tài chính kế toán. - Phòng Kinh doanh Có chức năng tổ chức điều hòa, phối hợp hoạt động của các phòng, ban, đơn vị trong công ty để thực hiện bán hàng, phát triển thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công ty có hai nhân viên kế toán, kiêm nhiệm các phần hành kế toán khác, cụ thể nhƣ sau: Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chức năng, nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán: - Nhân viên kế toán thứ nhất: làm công việc chính là kế toán tổng hợp, đồng thời kiêm thủ quỹ, kế toán tiền mặt và kế toán bán hàng, có chức năng và nhiệm vụ tƣơng ứng với từng phần hành kế toán nhƣ sau: Kế toán tổng hợp kiêm Thủ quỹ kiêm Kế toán tiền mặt kiêm Kế toán bán hàng Thủ kho kiêm Kế toán công nợ kiêm Kế toán tiền lƣơng
  • 32. 23 Kế toán tổng hợp: hƣớng dẫn và kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ kế toán phát sinh, thu thập tất cả các số liệu kế toán, hạch toán vào sổ tổng hợp, tập hợp và lập biểu mẫu kế toán, báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, hàng quý. Thủ quỹ: thu chi tiền mặt và quan hệ với ngân hàng theo dõi số tiền hiện có tại ngân hàng hoặc gửi tiền vào ngân hàng hay rút tiền từ ngân hàng, sau đó ghi chép vào sổ quỹ và đồng thời lập báo cáo cuối ngày để ghi sổ. Kế toán tiền mặt: mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt. Kế toán bán hàng: cập nhật các hóa đơn bán hàng, đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, lƣu trữ, bảo quản và theo dõi tổng hợp, chi tiết hàng bán ra. - Nhân viên kế toán thứ hai: làm công việc chính là thủ kho, đồng thời kiêm kế toán tiền lƣơng và kế toán công nợ, có chức năng và nhiệm vụ tƣơng ứng với từng phần hành kế toán nhƣ sau: Thủ kho: quản lý, kiểm kê, nhập và xuất hàng hóa theo chứng từ, lập báo cáo nhập – xuất – tồn. Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng, lên kế hoạch thu công nợ và liên hệ với khách hàng, lập báo cáo tuổi nợ và các báo cáo công nợ phải thu theo yêu cầu quản lý. Kế toán tiền lương: tính toán chính xác theo đúng chính sách, chế độ về các khoản tiền lƣơng, thƣởng và các khoản trợ cấp, thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về phòng Tài chính – Kế toán để lập chứng từ kế toán, kiểm tra, xử lý, ghi sổ kế toán, lƣu trữ và bảo quản chứng từ kế toán. Công tác kế toán tại Công ty VINASETS đƣợc thực hiện phần lớn trên máy vi tính nhƣng không áp dụng phần mềm kế toán mà chỉ thao tác trên Word và Excel. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hƣớng dẫn thực hiện kèm theo. Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp thực tế đích danh, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, tính khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Thang Long University Library
  • 33. 24 Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Hệ thống sổ kế toán sử dụng bao gồm: sổ chi tiết, sổ Nhật ký chung và sổ Cái. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam kinh doanh chủ yếu các thiết bị phòng thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, hóa chất và các chế phẩm sinh học nhập mua trong nƣớc và các thiết bị linh kiện điện tử điện lạnh nhập khẩu. Một trong những mặt hàng bán trong nƣớc ổn định nhất của công ty là keo dán gia nhiệt nhập mua của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Thuận An. Đây cũng là mặt hàng em lựa chọn để trình bày trong bài viết, đại điện cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Hiện nay, công ty chỉ áp dụng duy nhất một phƣơng thức bán hàng là: Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp. Với phƣơng thức bán hàng này, công ty cho khách hàng thanh toán sau một tháng đối với những khách hàng quen, có uy tín; còn đối với khách hàng mới, công ty chấp nhận cho thanh toán trƣớc một nửa tiền hàng tại thời điểm mua hàng và thanh toán số còn lại sau tối đa ba tuần. Chứng từ kế toán Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiếtSỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 34. 25 2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng 2.2.1.1. Kế toán bán hàng - Chứng từ sử dụng Đơn đặt hàng. Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho (trƣờng hợp có hàng bị trả lại). Hóa đơn GTGT đầu ra. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá. - Sổ sách sử dụng Sổ chi tiết bán hàng (Sổ chi tiết doanh thu). Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Giá vốn hàng bán). Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán. Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái: Doanh thu, Các khoản giảm trừ doanh thu, Giá vốn hàng bán. - Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng, đƣợc chi tiết thành TK5111 – Doanh thu của mặt hàng keo dán gia nhiệt. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, đƣợc chi tiết thành TK6321 – Giá vốn hàng xuất bán của mặt hàng keo dán gia nhiệt. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112, TK131, TK331,… 2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng - Chứng từ sử dụng Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lƣơng. Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài. Bảng trích khấu hao. Phiếu Chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng. - Sổ sách sử dụng Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Chi phí quản lý doanh nghiệp). Sổ Nhật ký chung. Sổ Cái: Chi phí quản lý doanh nghiệp, Xác định kết quả bán hàng. - Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng. Thang Long University Library
  • 35. 26 2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Ở công ty VINASETS, mọi nghiệp vụ bán buôn hàng hóa đều đƣợc thực hiện thông qua các đơn đặt hàng ký kết giữa công ty với khách hàng. Khi khách hàng đến mua hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng và lệnh duyệt hàng gồm giá bán, số lƣợng hàng bán do Giám đốc ký duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho, thủ kho phải kiểm tra số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng quy định ghi trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán viết hóa đơn GTGT theo đúng nội dung trong đơn đặt hàng. Ví dụ 1: Ngày 22 tháng 12 năm 2013, công ty bán 100kg keo dán gia nhiệt AE-119T cho Công ty CP Tràng An theo đơn đặt hàng ngày 11/12/2013, đơn giá 100.000đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Công ty Tràng An chƣa thanh toán. Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: 036/2013 Kính gửi: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Công ty CP Tràng An có nhu cầu đặt hàng tại quý Công ty theo mẫu yêu cầu. Nội dung đặt hàng nhƣ sau: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) 1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000 Tổng 100 10.000.000đ Thời gian giao hàng: 22/12/2013 Địa điểm giao hàng: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội Phƣơng thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Thanh toán sau khi nhận hàng tối đa một tháng. Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013 GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 36. 27 Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài chính. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: - Liên 1: Lƣu tại quyển gốc để lại công ty. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán. Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lƣu Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: VS/11P Số: 00346 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Mã số thuế: 0101570743 Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 04.22413787 Số tài khoản: 11020030709015 Ngân hàng: Techcombank CN Đông Đô – Hà Nội Họ tên ngƣời mua hàng: Mai Văn Quyết Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tràng An Mã số thuế: 0100102911 Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt / Chuyển khoản Số tài khoản: ………………………….. Ngân hàng: ……………………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6 = 4x5) 1 Keo dán gia nhiệt AE-119T kg 100 100.000 10.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 10.000.000đ Tiền thuế GTGT: 1.000.000đ Tổng cộng: 11.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Mai Văn Quyết Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Bích Trang Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Giám đốc Đào Duy Đạt Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK131 11.000.000 Có TK5111 10.000.000 Có TK3331 1.000.000 Thang Long University Library
  • 37. 28 Ví dụ 2: Ngày 23 thánh 12 năm 2013, công ty Tràng An trả lại 15kg keo dán gia nhiệt AE-119T đã mua ở hóa đơn 00346 do kém chất lƣợng. Công ty chấp nhận giảm trừ công nợ và nhập kho đầy đủ số hàng. Khi xuất trả hàng, công ty Tràng An sẽ lập hóa đơn GTGT cho số hàng trả lại. Công ty VINASETS tiếp nhận hóa đơn, tiến hành kiểm kê và nhập lại kho số hàng hóa đã ghi trên hóa đơn. Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 23 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TA/12T Số: 005791 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Tràng An Mã số thuế: 0100102911 Địa chỉ: Số 1 Phùng Chí Kiên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 04.62679999 Fax: 04.37564138 Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng …………………………………………………… Email: bk@trangan.com.vn Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………………… Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội Mã số thuế: 0101570743 Hình thức thanh toán: …………………………….. Số tài khoản: ………………………………... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C (1) (2) (3 = 1x2) 1 Keo dán gia nhiệt AE-119T (Xuất trả lại hàng HĐ00346 ngày 22/12/2013) kg 15 100.000 1.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 1.500.000đ Tiền thuế GTGT: 150.000đ Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000đ Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Bùi Huyền Trang Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Tổng Giám đốc Trịnh Sỹ
  • 38. 29 Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản: Nợ TK521 1.500.000 Nợ TK3331 150.000 Có TK131 1.650.000 Kế toán tiến hành vào Sổ chi tiết bán hàng: Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 5111 Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt Tháng 12 năm 2013 Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5) … … … …… … … … … … … 16/12 HĐ00339 16/12 Bán hàng cho công ty Viglacera Hạ Long 131 600 119.000 71.400.000 22/12 HĐ00346 22/12 Bán hàng cho công ty CP Tràng An 131 100 100.000 10.000.000 31/12 PKT112 31/12 Kết chuyển giảm trừ doanh thu 521 (15) 1.500.000 … … … …… … … … … … … Cộng phát sinh x 1110 120.525.000 0 1.500.000 Doanh thu thuần x 119.025.000 Giá vốn hàng bán x 78.734.500 Lợi nhuận gộp x 40.290.500 CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 39. 30 Đến kỳ hạn, khi khách hàng thanh toán nợ, tùy vào hình thức thanh toán, kế toán lập Phiếu thu (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt) hoặc nhận Giấy báo Có của Ngân hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản). Cuối tháng, kế toán vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán (Bảng 2.9 - trang 34), đồng thời đối chiếu sổ này với sổ cái TK511, từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK911 – Xác định kết quả bán hàng. 2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Công ty VINASETS kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và tính giá trị hàng xuất bán theo phƣơng pháp thực tế đích danh. Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan tâm tới thời gian nhập - xuất. Công ty không tích trữ hàng hóa ở trong kho mà chỉ mua hàng về nhập kho theo đúng số lƣợng trong các đơn đặt hàng trƣớc thời điểm giao hàng. Khi nhập kho hàng hóa, thủ kho tiến hành dán nhãn, ghi tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lƣợng, đơn giá và ngày nhập mua làm căn cứ để xuất hàng. Khi nhận đƣợc Phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng theo đúng loại hàng và số lƣợng yêu cầu rồi chuyển cho kế toán chi tiết hàng hóa. Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hóa ghi đơn giá và tổng thành tiền vào phiếu xuất kho. Cuối cùng, kế toán bán hàng căn cứ vào chứng từ này để ghi nhận giá vốn hàng bán. Ví dụ 3 (tiếp Ví dụ 1): Căn cứ vào Hóa đơn 00346 (Bảng 2.2 – trang 27), khi kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng thì đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo công thức: Giá vốn hàng bán = Số lƣợng x Đơn giá = 100 x 83.200 = 8.320.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK632 8.320.000 Có TK156 8.320.000
  • 40. 31 Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Tiểu khoản: 1561 Kho: Hàng hóa Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Keo dán gia nhiệt Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: kg Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chúSố hiệu Ngày tháng Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền A B C D E (1) (2) (3)=(1)x(2) (4) (5)=(1)x(4) (6) (7)=(1)x(6) Số dư đầu kỳ 0 0 0 17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo AE-119T 331 83.200 100 8.320.000 100 8.320.000 17/12 PNK101 17/12 Nhập mua keo 383L 331 82.200 100 8.220.000 100 8.220.000 … … … … … … … … … … … … 22/12 PXK138 22/12 Xuất bán keo AE-119T 632 83.200 100 8.320.000 0 0 23/12 PNK117 23/12 Nhập keo AE-119T bị trả lại 632 83.200 15 1.248.000 15 1.248.000 … … … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 1.740 124.258.000 1.125 79.982.500 615 44.275.500 CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 41. 32 Bảng 2.6. Phiếu xuất kho VINASETS.,JSC Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Số: PXK12/138 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Mai Văn Quyết Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp cho công ty CP Tràng An Xuất tại kho: Kho hàng hóa STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D (1) (2) (3) (4)=(2)x(3) 1 Keo dán gia nhiệt AE-119T HV0 1 kg 100 100 83.200 8.320.000 Tổng 100 8.320.000đ Ví dụ 4 (tiếp Ví dụ 2): Khi nhận Hóa đơn GTGT số hàng bị trả lại (Bảng 2.3 – trang 28), kế toán kiểm tra hàng hóa theo đúng thông tin ghi trên hóa đơn, rồi tiến hàng nhập kho. Bảng 2.7. Phiếu nhập kho VINASETS.,JSC Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 23 tháng 12 năm 2013 Số: PNK12/117 Nợ: 156 Có: 632 Họ tên ngƣời giao hàng: Mai Anh Quyết Theo hóa đơn số 005791 ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Công ty CP Tràng An Nhập tại kho: Kho hàng hóa STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực nhập (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Keo dán gia nhiệt AE-119T HV01 kg 15 15 83.200 1.248.000 Tổng 15 1.248.000 Căn cứ vào PNK117, kế toán định khoản: Nợ TK156 1.248.000 Có TK632 1.248.000
  • 42. 33 Sau khi tập hợp và kiểm tra hết các chứng từ liên quan đến việc nhập, xuất hàng bán trong ngày, kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo mẫu sau: Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: 6321 Tên hàng hóa: Keo dán gia nhiệt Tháng 12 năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK632 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra A B C D E (1) (2) (3) Số dư đầu kỳ … … … …… … … … … 22/12 PXK138 22/12 Giá vốn hàng bán cho công ty Tràng An 156 8.320.000 23/12 PNK117 23/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 (1.248.000) … … … …… … … … 31/12 PKT113 31/12 Kết chuyển GVHB 911 (78.734.500) Cộng phát sinh x Số dƣ cuối kỳ x Cuối tháng, kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán và đối chiếu với sổ cái TK632, từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK911. CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S18-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 43. 34 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 năm 2013 Loại tiền: VNĐ STT Tên hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 1 Keo dán gia nhiệt 120.525.000 1.500.000 119.025.000 78.734.500 40.290.500 2 Hệ thống lọc nƣớc siêu sạch 249.450.000 0 249.450.000 178.181.818 71.268.182 3 KIT tách chiết AND từ mô 4.856.000 0 74.856.000 4.131.070 724.930 4 Block nhiệt của hệ thống PCR 134.182.000 134.182.000 0 0 0 5 Máy ly tâm 15.230.000 0 15.230.000 14.090.910 1.139.090 … … … … … … … Tổng 1.711.389.055 135.682.000 1.575.707.055 1.219.068.508 356.638.547 2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán chi tiết thành: chi phí bán hàng (TK6421) và chi phí quản lý doanh nghiệp (TK6422) nhƣng công ty không hạch toán riêng hai loại chi phí này mà chỉ tổng hợp trên tài khoản chung là TK642. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm các loại chi phí sau: - Chi phí vận chuyển hàng bán. - Chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, viễn thông,…). - Chi phí lƣơng nhân viên. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Các loại chi phí bằng tiền khác.
  • 44. 35 Ví dụ 5: Ngày 04 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt thanh toán chi phí vận chuyển theo HĐ00363 cho công ty TNHH KDVT Nam Lộc với số tiền cả thuế GTGT 10% là 14.583.800 đồng. Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 00363 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬN TẢI NAM LỘC Mã số thuế: 2900603639 Địa chỉ: Số 42 – Đƣờng Hồ Hữu Nhân – Phƣờng Vinh Tân – Tp. Vinh – Nghệ An Số tài khoản: 5101000014231 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Nghệ An Điện thoại: 038.3837267 Fax: 038.3583690 Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………… Tên đơn vị: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Địa chỉ: Số 45, Ngõ 55, Phố Nguyễn Ngọc Nại, Phƣờng Khƣơng Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Hình thức thanh toán: TM MST: 0101570743 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) 1 Cƣớc vận chuyển hàng 14/44 Hà Nội – Nghệ An 13.258.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 13.258.000đ Tiền thuế GTGT: 1.325.800đ Tổng cộng tiền thanh toán: 14.583.800đ Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./. NGƢỜI MUA HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) NGƢỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc Nguyễn Viết Nam Thang Long University Library
  • 45. 36 Căn cứ vào HĐ00363, kế toán lập Phiếu Chi để thanh toán tiền dịch vụ cho công ty Nam Lộc. Bảng 2.11. Phiếu Chi VINASETS.,JSC Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội PHIẾU CHI Liên 1: Lƣu Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Số: PC12/07 Nợ: 642 Nợ: 133 Có: 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Vũ Khắc Hiếu Địa chỉ: Công ty TNHH KDVT Nam Lộc Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển lô hàng 14/44 (HĐ00363) Số tiền: 14.583.800 VNĐ Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu năm trăm tám mƣơi ba ngàn tám trăm đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Mười bốn triệu năm trăm tám mươi ba ngàn tám trăm đồng./. Ngày 04 tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán định khoản: Nợ TK642 13.258.000 Nợ TK133 1.325.800 Có TK111 14.583.800 Ví dụ 6: Ngày 10 tháng 12 năm 2013, công ty VINASETS chi tiền mặt trả tiền điện cho Công ty Điện lực Hà Nội theo HĐ037973 với tổng giá thanh toán là 355.362 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK642 323.056 Nợ TK133 32.306 Có TK111 355.362
  • 46. 37 Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện EVNHANOI Công ty điện lực TP. Hà Nội HOÁ ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao khách hàng) Kỳ 4 từ ngày 09/11 đến ngày 09/12/2013 Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AN/13T Số: 013524 Công ty Điện lực: Công ty ĐL Thanh Xuân Địa chỉ: Khu nội chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 04 22249467 Mã số thuế: 0100101114-019 Tên khách hàng: Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam Địa chỉ: Số 45 Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: Mã số thuế: 0101-570-743 Số công tơ: 85011228 Số hộ: 0 Mã KH: VS22030392316 Mã thanh toán: VSVS22030392316 Mã NN: 2212 Mã giá: 100% BXBT Mã trạm: 03DK00004 Mã tổ: 01 Cấp ĐA: 1 Số GCS: 03D345QV1-0019 P GCS: 22 Bộ chỉ số Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền BT 19.844 19.408 1 100 1.418 141.800 50 1.622 81.100 49 2.044 100.156 Cộng 323.056 Thuế suất GTGT: 10% thuế GTGT 32.306 Tổng tiền thanh toán 355.362 Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi lăm ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng chẵn./. Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Tƣơng tự Ví dụ 5 – Căn cứ vào HĐ013524, kế toán viết Phiếu Chi số PC12/11. Ví dụ 7: Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định tiền lƣơng phải trả cho nhân viên Võ Công Huân là 6.850.000đ. Để xác định lƣơng phải trả ngƣời lao động, kế toán cần dựa vào Bảng chấm công và Bảng chi tiết thanh toán lƣơng. Lƣơng của nhân viên đƣợc tính theo số ngày công. Quy định số ngày công trong một tháng của công ty là 22 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ). Công ty không tính các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên. Vấn đề này sẽ đƣợc xem xét giải quyết chi tiết ở CHƢƠNG 3 của bài viết. Công thức tính lƣơng: Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp x Số ngày công thực tế 22 Thang Long University Library
  • 47. 38 Bảng 2.13. Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG TOÀN BỘ CÔNG TY Tháng 12 năm 2013 Stt Họ và Tên Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng số công 1 Đào Duy Đạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x o 21 2 Võ Công Huân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 3 Trần Đức Thắng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 4 Nguyễn Bích Trang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 5 Trần Thu Hƣờng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 6 Đào Thùy Linh x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x o x 20 7 Bùi Ngọc Ƣớc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 Nhƣ vậy, lƣơng của nhân viên Võ Công Huân trong tháng 12 đƣợc tính cụ thể nhƣ sau: - Số ngày công thực tế: 22 ngày; Lƣơng cơ bản: 5.000.000đ/22 ngày; Tạm ứng: 0đ; Phụ cấp chức vụ: 800.000đ/22 ngày; Ăn trƣa: 550.000đ/22 ngày; Xăng xe điện thoại: 500.000đ/22 ngày. - Lương thời gian = Lương cơ bản / 22 * Số ngày công thực tế = 5.000.000 / 22 * 22 = 5.000.000đ. - Phụ cấp = (Phụ cấp chức vụ + Ăn trưa + Xăng xe điện thoại) / 22 * Số ngày công thực tế = (800.000 + 550.000 + 500.000) / 22 * 22 = 1.850.000đ.  Lương thực lĩnh = Lương thời gian + Phụ cấp – Tạm ứng = 5.000.000 + 1.850.000 – 0 = 6.850.000đ. Tƣơng tự, kế toán xác định đƣợc lƣơng của toàn bộ nhân viên trong tháng 12 của công ty bằng 37.709.091 đồng.
  • 48. 39 Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 12 năm 2013 Số ngày công quy định trong tháng: 22 STT Họ và tên Chức vụ Lƣơng cơ bản Số ngày công Lƣơng Phụ cấp Tổng cộng Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Thời gian Chức vụ Ăn trưa Xăng xe Điện thoại Tạm ứng A B C (1) (2) (3) = (1)/22*(2) (4) (5) = 25.000*(2) (6) (7) (8) (9) = (7) - (8) 1 Đào Duy Đạt GĐ 6.000.000 22 6.000.000 1.000.000 550.000 500.000 8.050.000 8.050.000 2 Võ Công Huân P.GĐ 5.000.000 22 5.000.000 800.000 550.000 500.000 6.850.000 6.850.000 3 Trần Đức Thắng TK 3.500.000 22 4.019.231 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000 4 Nguyễn Bích Trang HC-KT 3.500.000 22 3.500.000 550.000 300.000 4.350.000 4.350.000 5 Trần Thu Hƣờng KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 4.850.000 6 Đào Thùy Linh KD 3.800.000 20 3.454.545 500.000 454.545 4.409.091 4.409.091 7 Bùi Ngọc Ƣớc KD 3.800.000 22 3.800.000 550.000 500.000 4.850.000 2.500.000 2.350.000 Tổng cộng 29.400.000 29.054.545 1.800.000 3.800.000 3.054.545 37.709.091 35.209.091 Dựa vào Bảng chi tiết thanh toán tiền lƣơng, kế toán định khoản: Nợ TK642 37.709.091 Có TK334 37.709.091 Thang Long University Library
  • 49. 40 Ví dụ 10: Ngày 31 tháng 12 năm 2013, kế toán xác định chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ là 9.588.000đ. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Căn cứ vào các quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính, công ty xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. TSCĐ của công ty bao gồm: - 1 văn phòng công ty: trụ sở làm việc, đồng thời là kho chứa hàng hóa. - 2 máy tính xách tay: trang bị cho 2 nhân viên kế toán. - 1 xe ôtô Toyota 4 chỗ: dùng để đƣa Giám đốc và Phó Giám đốc đi công tác. - 1 xe ôtô tải nhẹ: là phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa. Mức khấu hao hàng năm và hàng tháng của TSCĐ đƣợc tính theo công thức: Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao hàng năm 12 Căn cứ vào Bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán định khoản, rồi vào Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK642 9.588.000 Có TK214 9.588.000
  • 50. 41 Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Tên tài sản Mã TS Ngày tính phân bổ Số năm phân bổ Số tháng phân bổ Nguyên giá Mức khấu hao năm Mức khấu hao tháng Số khấu hao lũy kế kỳ trƣớc Số khấu hao lũy kế kỳ này Giá trị phân bổ lũy kế Giá trị còn lại A B C D (1) (2)=(1)x12 (3) (4)=(3)/(1) (5)=(3)/(2) (6) (7)=(3)/(2) (8)=(6)+(7) (9)=(3)-(8) 1 Văn phòng công ty TS01 20/09/2004 25 300 784.600 31.384 2.615 288.554 2.615 291.169 493.431 2 Máy tính xách tay TS02 01/08/2012 4 48 24.000 6.000 500 8.500 500 9.000 15.000 3 Xe ôtô Toyota 4 chỗ TS03 08/01/2013 8 96 400.246 50.031 4.169 44.918 4.169 49.087 351.159 4 Xe ôtô tải nhẹ TS04 01/07/2013 6 72 165.900 27.650 2.304 11.520 2.304 13.824 152.076 Tổng toàn DN 1.374.746 115.065 9.588 353.492 9.588 363.080 1.011.666 CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S11-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 51. 42 Sau khi tổng hợp đầy đủ chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau: Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12 năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK642 Số hiệu Ngày tháng Tổng số Chia ra (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Số dư đầu kỳ … … … …… … … … … 10/12 PC11 10/12 Thanh toán tiền điện tháng 11 111 323.056 … … … …… … … … … 23/12 PC57 23/12 Thanh toán cước vận chuyển theo HĐ00363 111 13.258.000 … … … …… … … … … 31/12 BTTL 31/12 Lương phải trả tháng 12 334 37.709.091 31/12 BTKH 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 214 9.588.000 31/12 PKT115 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 (327.201.654) Cộng phát sinh x 0 Số dƣ cuối kỳ x CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S18-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
  • 52. 43 2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng Căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán tổng hợp tiến hành vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái. Đây là công việc kế toán cần làm hằng ngày khi có bất kỳ một nghiệp vụ nào phát sinh nhƣng thực tế, kế toán chỉ tổng hợp các chứng từ có liên quan, sắp xếp lại để cuối tháng vào sổ. Vấn đề này sẽ đƣợc giải quyết cụ thể ở CHƢƠNG 3 của bài viết. Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 01/12 HĐ00224 01/12 Bán hàng cho công ty CP Thiết bị Y tế Nam Trung 131 13.020.000 511 13.020.000 333 … … … …… … … … 04/12 PC07 04/12 Thanh toán chi phí vận chuyển cho công ty Nam Lộc 642 13.258.000 HĐ00363 133 1.325.800 111 14.583.800 … … … …… … … … 10/12 PC11 10/12 Thanh toán tiền điện tháng 11 642 323.056 HĐ013524 133 32.306 111 355.362 … … … …… … … … CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 53. 44 22/12 HĐ00346 22/12 Bán hàng cho công ty Tràng An 131 11.000.000 511 10.000.000 333 1.000.000 22/12 PXK138 22/12 Giá vốn hàng bán 632 8.320.000 156 8.320.000 23/12 HĐ005791 23/12 Công ty Tràng An trả lại hàng 521 1.500.000 333 150.000 131 1.650.000 23/12 PNK117 23/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 1.248.000 632 1.248.000 … … … …… … … … 31/12 BTTL 31/12 Tính tiền lương phải trả nhân viên tháng 12 642 37.709.091 334 37.709.091 31/12 BTKH 31/12 Tính khấu hao TSCĐ tháng 12 642 9.588.000 214 9.588.000 31/12 PKT112 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 511 135.682.000 521 135.682.000 31/12 PKT113 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.219.068.508 632 1.219.068.508 31/12 PKT114 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.575.707.055 911 1.575.707.055 31/12 PKT115 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 327.201.654 642 327.201.654 Cộng phát sinh: x 7.046.578.212 7.046.578.212
  • 54. 45 Dựa vào Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái các tài khoản: Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tháng 12 năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E (1) (2) Số dư đầu kỳ … … … …… …. …. … 22/12 PXK138 22/12 Giá vốn hàng bán cho công ty Tràng An 156 8.320.000 … … … …… …. …. … 23/12 PNK117 23/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 1.248.000 … … … …… …. …. … 28/12 PNK143 28/12 Nhập kho hàng bị trả lại 156 109.090.909 … … … …… …. …. … 31/12 PKT113 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 1.219.068.508 Cộng phát sinh x 1.329.407.417 1.329.407.417 kỳ x CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Thang Long University Library
  • 55. 46 Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Tháng 12 năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Số dư đầu kỳ … … … …… … … … 13/12 HĐ00314 13/12 Bán hàng cho Đại học Huế 131 629.511.800 … … … …… … … … 22/12 HĐ00346 22/12 Bán hàng cho công ty Tràng An 131 10.000.000 … … … …… … … … 31/12 PKT112 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 521 135.682.000 31/12 PKT114 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 1.575.707.055 Cộng phát sinh x 1.711.389.055 1.711.389.055 kỳ x CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Số 45, Ngõ 55 Nguyễn Ngọc Nại, Khƣơng Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Mẫu S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)