O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Gãy xương sọ (skull fracture) - 07/02/2023

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm
1
Gãy xương sọ
(skull fracture)
- Gãy xương sọ thường gặp trong cả tổn thương não do chấn thương ...
Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm
2
- Gãy xương sẽ biểu hiện sự mất liên tục trong xương và có thể di lệch hoặc không di lệch. Cần ...
Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm
3
5. Giải phẫu xương sọ và xương mặt:
5.1. Hình ảnh số 1:
Chú thích: Superior view = nhìn từ phía...
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Próximos SlideShares
C2
C2
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 72 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Semelhante a Gãy xương sọ (skull fracture) - 07/02/2023 (20)

Mais recentes (20)

Anúncio

Gãy xương sọ (skull fracture) - 07/02/2023

  1. 1. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 1 Gãy xương sọ (skull fracture) - Gãy xương sọ thường gặp trong cả tổn thương não do chấn thương kín và tổn thương não do vết thương hở, là dấu hiệu quan trọng trong việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của tổn thương, phụ thuộc vào vị trí và các loại tổn thương mô mềm kèm theo. - Bài viết này sẽ tập trung vào thuật ngữ học “gãy xương” nói chung. 1. Thuật ngữ học: Gãy xương sọ có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau: - Về mặt giải phẫu: + Gãy nền sọ. + Gãy vòm sọ. - Về loại tổn thương: + Gãy xương do chấn thương kín. + Gãy xương do vết thương hở. - Về mức độ di lệch: + Gãy xương không di lệch. + Gãy lún (5 – 10 mm). - Về số lượng đường vỡ / mảnh vỡ: + Gãy xương dạng đường. + Gãy vụn. 2. Bệnh học: Mô hình gãy xương phụ thuộc vào vị trí, phương hướng và tính chất động học của lực tác động cũng như các đặc điểm bên trong của xương sọ. 3. Các dấu hiệu điện quang: 3.1. X quang thường quy: X quang thường quy khá hạn chế trong việc xác định gãy xương sọ và đã được thay thế bằng CT. X quang thường quy không còn được khuyến cáo trong việc đánh giá các tổn thương đầu, trừ khi chúng ta cần một cái nhìn tổng quát về một tổn thương nghi ngờ không do tai nạn ở trẻ em. 3.2. Cắt lớp vi tính: - Gãy xương sọ được xác định tốt nhất trên CT sọ não. CT không chỉ nhạy trong việc phát hiện gãy xương mà còn có khả năng xác định mức độ tổn thương và cho phép lập kế hoạch phẫu thuật. Ngoài ra, CT còn giúp ích trong việc đánh giá nhu mô não. - CT sọ não nên được thực hiện với các voxel nhỏ (< 1 mm) và có khả năng tái tạo trong nhiều mặt phẳng. Điều cần thiết là thuật toán xương phải được sử dụng nếu gãy không di lệch.
  2. 2. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 2 - Gãy xương sẽ biểu hiện sự mất liên tục trong xương và có thể di lệch hoặc không di lệch. Cần phân biệt với các đường khớp bình thường (tại bờ của các đường khớp bình thường sẽ nhìn thấy vỏ xương, tuy nhiên điều này không hiện diện trong gãy xương). Hầu như với các trường hợp gãy xương liên quan đến xoang cạnh mũi, tai giữa hoặc các tế bào khí xương chũm đều kèm theo sự hiện diện của máu, là một manh mối hữu ích cho việc phát hiện gãy xương kế cận. - Khi gãy xương được xác định, cần thận trọng tìm kiếm tổn thương mô mềm kế cận. Các ví dụ về các tổn thương mô mềm bao gồm: + Mạch máu: ▪ Lóc tách, tắc hoặc vỡ động mạch. • Xuất huyết ngoài màng cứng do nguyên nhân động mạch. ▪ Rò động-tĩnh mạch, ví dụ như rò động mạch cảnh-xoang hang trực tiếp. ▪ Tổn thương xoang tĩnh mạch màng cứng: • Xuất huyết ngoài màng cứng do nguyên nhân tĩnh mạch. • Huyết khối xoang tĩnh mạch màng cứng. + Đường gãy đi qua các ống hoặc lỗ dây thần kinh sọ kèm theo tổn thương thần kinh. + Dập não, xuất huyết não kế cận. + Rách màng cứng dẫn đến rò dịch não tuỷ và giảm áp lực nội sọ. 3.3. Cộng hưởng từ: MRI không nhạy với gãy xương và chúng ta thường gặp khó khăn trong việc tìm kiếm gãy xương trên MRI ngay cả khi gãy xương biểu hiện rõ ràng trên CT. 4. Điều trị và tiên lượng: Gãy xương sọ, nếu gãy kín và không di lệch, hiếm khi cần quản lý trực tiếp, và việc điều trị chỉ nhằm mục đích xử lý bất kỳ tổn thương nào kèm theo (ví dụ như xuất huyết ngoài màng cứng). Trái ngược lại, gãy lún xương sọ thường phải can thiệp phẫu thuật để giảm bớt tỷ lệ động kinh sau chấn thương. Gãy hở thường phải làm sạch tổn thương, loại bỏ mô hoại tử để giảm bớt nguy cơ nhiễm trùng sau chấn thương.
  3. 3. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 3 5. Giải phẫu xương sọ và xương mặt: 5.1. Hình ảnh số 1: Chú thích: Superior view = nhìn từ phía trên; frontal bone = xương trán; ossification center = trung tâm cốt hoá; posterior fontanelle = thóp sau; frontal suture = đường khớp trán; anterior fontanelle = thóp trước; parietal bone = xương đỉnh; occipital bone = xương chẩm
  4. 4. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 4 5.2. Hình ảnh số 2: Chú thích: Lateral view = nhìn từ phía ngoài; parietal bone = xương đỉnh; ossification center = trung tâm cốt hoá; posterior fontanelle = thóp sau; mastoid fontanelle = thóp chũm; occipital bone = xương chẩm; frontal bone = xương trán; sphenoidal fontanelle = thóp bướm; temporal bone (squamous portion) = xương thái dương (phần trai)
  5. 5. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 5 5.3. Hình ảnh số 3: Chú thích: Brain case = hộp sọ; facial bones = các xương mặt
  6. 6. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 6 5.4. Hình ảnh số 4: Chú thích: Lambdoid suture = đường khớp lam-đa; squamous suture = đường khớp trai; coronal suture = đường khớp vành
  7. 7. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 7 5.5. Hình ảnh số 5: Chú thích: Anterior view = nhìn từ phía trước; coronal suture = đường khớp vành; glabella = điểm giữa trên gốc mũi (thuộc xương trán); supraorbital foramen = lỗ trên ổ mắt; supraorbital margin = bờ trên ổ mắt; sphenoid bone = xương bướm; temporal bone = xương thái dương; ethmoid bone = xương sàng; nasal bone = xương mũi; palatine bone = xương khẩu cái; nasal septum = vách mũi; perpendicular plate of ethmoid bone = mảnh thẳng xương sàng; vomer bone = xương lá mía; maxilla = xương hàm trên; alveolar process of maxilla = mỏm huyệt răng của xương hàm trên; mental foramen = lỗ cằm; frontal bone = xương trán; parietal bone = xương đỉnh; orbit = ổ mắt; optic canal = ống thị giác; superior orbital fissure = khe trên ổ mắt; lacrimal bone = xương lệ; inferior orbital fissure = khe dưới ổ mắt; zygomatic bone = xương gò má; infraorbital foramen = lỗ dưới ổ mắt; middle nasal concha = xương xoăn mũi giữa; inferior nasal concha = xương xoăn mũi dưới; alveolar process of mandible = mỏm huyệt răng của xương hàm dưới; mandible = xương hàm dưới
  8. 8. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 8 5.6. Hình ảnh số 6: Chú thích: Posterior view = nhìn từ phía sau; parietal bones = các xương đỉnh; occipital bone = xương chẩm; temporal bone = xương thái dương; mastoid process = mỏm chũm; foramen magnum = lỗ lớn; sagittal suture = đường khớp dọc; lambdoid suture = đường khớp lam-đa; external occipital protuberance = ụ chẩm ngoài; superior nuchal line = đường gáy trên; occipital condyle = lồi cầu xương chẩm; zygomatic bone = xương gò má
  9. 9. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 9 5.7. Hình ảnh số 7: Chú thích: Right lateral view = nhìn từ bên phải; coronal suture = đường khớp vành; parietal bone = xương đỉnh; squamous suture = đường khớp trai; temporal bone = xương thái dương; squamous temporal = phần trai của xương thái dương; zygomatic process = mỏm gò má; external acoustic meatus = lỗ tai ngoài; lambdoid suture = đường khớp lam-đa; mastoid portion = phần chũm; occipital bone = xương chẩm; zygomatic arch = cung gò má; pterion = vùng hội tụ của xương trán, xương đỉnh, xương thái dương và cánh lớn xương bướm; frontal bone = xương trán; greater wing of sphenoid bone = cánh lớn xương bướm; ethmoid bone = xương sàng; lacrimal bone = xương lệ; lacrimal fossa = hố lệ; nasal bone = xương mũi; zygomatic bone = xương gò má; temporal process = mỏm thái dương; maxilla = xương hàm trên; articular tubercle = củ khớp; mandibular fossa = hố hàm dưới; mental protuberance of mandible = ụ cằm của xương hàm dưới
  10. 10. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 10 5.8. Hình ảnh số 8: Chú thích: Superior view = nhìn từ phía trên; anterior cranial fossa = hố sọ trước; middle cranial fossa = hố sọ giữa; posterior cranial fossa = hố sọ sau
  11. 11. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 11 5.9. Hình ảnh số 9: Chú thích: Lateral view = nhìn từ phía ngoài; brain within cranial cavity = não trong khoang sọ; cranial fossae = các hố sọ; posterior = sau; middle = giữa; anterior = trước
  12. 12. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 12 5.10. Hình ảnh số 10: Chú thích: Parietal bone = xương đỉnh; temporal bone = xương thái dương; internal acoustic meatus = lỗ tai trong; hypoglossal canal = ống thần kinh hạ thiệt; occipital bone = xương chẩm; styloid process = mỏm trâm; medial and lateral pterygoid plates = mảnh chân bướm trong và mảnh chân bướm ngoài; mandibular foramen = lỗ hàm dưới; lingula = phần lưỡi của xương hàm dưới; “sella turcica: hypophyseal fossa” = hố yên; crista galli = mào gà; frontal sinus = xoang trán; cribriform plate = mảnh ngang; perpendicular plate = mảnh thẳng; nasal bone = xương mũi; sphenoid bone = xương bướm; sphenoid sinus = xoang bướm; inferior nasal concha = xương xoăn mũi dưới; vomer = xương lá mía; maxilla = xương hàm trên; palatine bone = xương khẩu cái; mylohyoid line = đường hàm móng; mandible = xương hàm dưới; hyoid bone = xương móng
  13. 13. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 13 5.11. Hình ảnh số 11: Chú thích: Superior view = nhìn từ phía trên; greater wing = cánh lớn; hypophyseal fossa of sella turcica = hố yên; optic canal = ống thị giác; lesser wing = cánh nhỏ; body of sphenoid = thân xương bướm; superior orbital fissure = khe trên ổ mắt; foramen rotundum = lỗ tròn; foramen ovale = lỗ bầu dục; foramen spinosum = lỗ gai
  14. 14. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 14 5.12. Hình ảnh số 12: Chú thích: Posterior view = nhìn từ phía sau; greater wing = cánh lớn; body of sphenoid = thân xương bướm; lesser wing = cánh nhỏ; superior orbital fissure = khe trên ổ mắt; pterygoid plates = các mảnh chân bướm
  15. 15. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 15 5.13. Hình ảnh số 13: Chú thích: Mastoid portion = phần chũm; mastoid process = mỏm chũm; styloid process = mỏm trâm; mandibular fossa = hố hàm dưới; articular tubercle = củ khớp; zygomatic process = mỏm gò má; squamous portion = phần trai; external acoustic meatus = lỗ tai ngoài
  16. 16. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 16 5.14. Hình ảnh số 14: Chú thích: Superior = trên; inferior = dưới; ethmoid air cells = các tế bào khí xương sàng; medial wall of orbit = thành trong ổ mắt; crista galli = mào gà; cribriform plate = mảnh ngang; superior nasal concha = xương xoăn mũi trên; nasal cavity = khoang mũi; middle nasal concha = xương xoăn mũi giữa; perpendicular plate = mảnh thẳng
  17. 17. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 17 5.15. Hình ảnh số 15: Chú thích: Right lateral view = nhìn từ bên phải; zygomatic process (cut) = mỏm gò má (đã cắt); floor of orbit = sàn ổ mắt; articulates with frontal bone = vị trí khớp với xương trán; infraorbital foramen = lỗ dưới ổ mắt; alveolar process = mỏm huyệt răng
  18. 18. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 18 5.16. Hình ảnh số 16: Chú thích: Sagittal section = Mặt cắt sagittal; sphenoid sinus = xoang bướm; nasal septum = vách mũi; perpendicular plate of ethmoid bone = mảnh thẳng xương sàng; vomer bone = xương lá mía; sphenoid bone; xương bướm; horizontal plate of palatine bone = mảnh ngang xương khẩu cái; crista galli = mào gà; frontal bone = xương trán; frontal sinus = xoang trán; nasal bone = xương mũi; septal cartilage = sụn vách mũi; palatine process of maxilla = mỏm khẩu cái của xương hàm trên
  19. 19. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 19 5.17. Hình ảnh số 17: Chú thích: Medial view = nhìn từ phía trong; sphenoidal sinus = xoang bướm; ethmoid bone = xương sàng; superior nasal concha = xương xoăn mũi trên; middle nasal concha = xương xoăn mũi giữa; inferior nasal concha = xương xoăn mũi dưới
  20. 20. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 20 5.18. Hình ảnh số 18: Chú thích: Right lateral view = nhìn từ bên phải; mandibular condyle = lồi cầu xương hàm dưới; ramus of mandible = cành xương hàm dưới; mandibular angle = góc xương hàm dưới; body of mandible = thân xương hàm dưới; mandibular notch = khuyết xương hàm dưới; condylar process = mỏm lồi cầu; coronoid process = mỏm vẹt; lingula = phần lưỡi của xương hàm dưới; mandibular foramen = lỗ hàm dưới; mylohyoid line = đường hàm móng; alveolar process = mỏm huyệt răng; mental protuberance = ụ cằm; mental foramen = lỗ cằm
  21. 21. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 21 5.19. Hình ảnh số 19: Chú thích: Frontal bone = xương trán; supraorbital margin = bờ trên ổ mắt; sphenoid bone = xương bướm; optic canal = ống thị giác; superior orbital fissure = khe trên ổ mắt; zygomatic bone = xương gò má; maxilla = xương hàm trên; supraorbital foramen = lỗ trên ổ mắt; nasal bone = xương mũi; lacrimal bone = xương lệ; ethmoid bone = xương sàng; lacrimal fossa = hố lệ; palatine bone = xương khẩu cái; infraorbital foramen = lỗ dưới ổ mắt
  22. 22. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 22 5.20. Hình ảnh số 20: Chú thích: Right lateral view = nhìn từ bên phải; mandible = xương hàm dưới; hyoid bone = xương móng; larynx = thanh quản; greater horn = sừng lớn; lesser horn = sừng nhỏ; body = thân
  23. 23. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 23 5.21. Hình ảnh số 21: Chú thích: Anterior view = nhìn từ phía trước; mandible = xương hàm dưới; hyoid bone = xương móng; larynx = thanh quản; greater horn = sừng lớn; lesser horn = sừng nhỏ; body = thân
  24. 24. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 24 6. Giải phẫu xương sọ bình thường trên CT (mặt cắt axial) kèm theo chú thích: 6.1. Xương nền sọ: https://radiopaedia.org/cases/ct-head-bone-window-axial-skull-base-labelling-questions ▪ Số 1: Lỗ bướm-khẩu cái. ▪ Số 2: Mỏm khớp trên của C1. ▪ Số 3: Mỏm chũm. ▪ Số 4: Hố chân bướm-khẩu cái. ▪ Số 5: Cung sau của C1.
  25. 25. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 25 ▪ Số 6: Mỏm chân bướm. ▪ Số 7: Lồi cầu xương chẩm. ▪ Số 8: Rãnh chân bướm-hàm trên. ▪ Số 9: Mỏm trâm.
  26. 26. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 26 ▪ Số 10: Mảnh chân bướm trong. ▪ Số 11: Điểm giữa bờ trước lỗ lớn. ▪ Số 12: Mỏm thái dương của xương gò má. ▪ Số 13: Đường khớp bướm-thái dương.
  27. 27. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 27 ▪ Số 14: Mỏm gò má của xương thái dương. ▪ Số 15: Lồi cầu xương hàm dưới. ▪ Số 16: Ống Vidius (ống chân bướm). ▪ Số 17: Củ của lồi cầu xương chẩm. ▪ Số 18: Lỗ lớn.
  28. 28. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 28 ▪ Số 19: Cánh lớn xương bướm. ▪ Số 20: Dốc nền. ▪ Số 21: Khe dưới ổ mắt.
  29. 29. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 29 ▪ Số 22: Mảnh ngang. ▪ Số 23: Lỗ tròn. ▪ Số 24: Ống thần kinh hạ thiệt. ▪ Số 25: Đường khớp sụn bướm-chẩm. ▪ Số 26: Lỗ bầu dục.
  30. 30. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 30 ▪ Số 27: Lỗ gai. ▪ Số 28: Lỗ rách. ▪ Số 29: Ống động mạch cảnh. ▪ Số 30: Gai tĩnh mạch cảnh. ▪ Số 31: Phần sau-ngoài của lỗ tĩnh mạch cảnh.
  31. 31. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 31 ▪ Số 32: Củ tĩnh mạch cảnh. ▪ Số 33: Phần trước-trong của lỗ tĩnh mạch cảnh. ▪ Số 34: Hố lồi cầu (ổ chảo). ▪ Số 35: Ống động mạch cảnh. ▪ Số 36: Lỗ trâm chũm.
  32. 32. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 32 ▪ Số 37: Ống hầu nhĩ (ống Eustachio). ▪ Số 38: Rãnh đá-dốc nền. ▪ Số 39: Lỗ trên ổ mắt. ▪ Số 40: Điểm giữa bờ sau lỗ lớn.
  33. 33. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 33 ▪ Số 41: Mào gà. ▪ Số 42: Đường khớp bướm-trai. ▪ Số 43: Xoang bướm.
  34. 34. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 34 ▪ Số 44: Ống tai ngoài. ▪ Số 45: Vòng xoắn nền của ốc tai. ▪ Số 46: Hố yên. ▪ Số 47: Vòng xoắn đỉnh của ốc tai.
  35. 35. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 35 ▪ Số 48: Khe trên ổ mắt. ▪ Số 49: Rãnh cho đoạn yên của động mạch cảnh trong. ▪ Số 50: Ống thị giác. ▪ Số 51: Đỉnh xương đá.
  36. 36. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 36 ▪ Số 52: Lỗ tai trong. ▪ Số 53: Tiền đình. ▪ Số 54: Mỏm yên trước. ▪ Số 55: Ống bán khuyên ngoài.
  37. 37. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 37 ▪ Số 56: Cánh nhỏ xương bướm. ▪ Số 57: Thành trước hố yên. ▪ Số 58: Ống thần kinh mặt. ▪ Số 59: Đỉnh khoang khí của xương đá. ▪ Số 60: Ống tai trong.
  38. 38. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 38 ▪ Số 61: Mảnh vuông xương bướm. ▪ Số 62: Mỏm yên sau. ▪ Số 63: Cống tiền đình (cho ống nội bạch huyết).
  39. 39. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 39 ▪ Số 64: Vôi hoá khuyết của lều tiểu não. ▪ Số 65: Đường khớp chẩm-chũm. ▪ Số 66: Ống bán khuyên trên. ▪ Số 67: Ống bán khuyên sau.
  40. 40. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 40 ▪ Số 68: Mào trán. ▪ Số 69: Các tế bào khí xương chũm. ▪ Số 70: Mào chẩm trong trung tâm.
  41. 41. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 41 ▪ Số 71: Đường khớp bướm-trán. ▪ Số 72: Khoang tuỷ của xương trán.
  42. 42. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 42 ▪ Số 73: Rãnh cho động mạch màng não giữa. ▪ Số 74: Rãnh cho xoang xích-ma.
  43. 43. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 43 ▪ Số 75: Phần chũm của xương thái dương. ▪ Số 76: Phần trai của xương thái dương.
  44. 44. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 44 ▪ Số 77: Đường khớp đỉnh-thái dương. ▪ Số 78: Ụ chẩm trong.
  45. 45. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 45 STT Thuật ngữ Tạm dịch 1 sphenopalatine foramen lỗ bướm-khẩu cái 2 superior articular process of C1 mỏm khớp trên của C1 3 mastoid process mỏm chũm 4 pterygopalatine fossa hố chân bướm-khẩu cái 5 posterior arch of C1 cung sau của C1 6 pterygoid process mỏm chân bướm 7 occipital condyle lồi cầu xương chẩm 8 pterygomaxillary fissure rãnh chân bướm-hàm trên 9 styloid process mỏm trâm 10 medial pterygoid plate mảnh chân bướm trong 11 basion điểm giữa bờ trước lỗ lớn 12 temporal process of zygomatic bone mỏm thái dương của xương gò má 13 sphenotemporal suture đường khớp bướm-thái dương 14 zygomatic process of temporal bone mỏm gò má của xương thái dương 15 mandibular condyle lồi cầu xương hàm dưới 16 Vidian canal ống Vidius (ống chân bướm) 17 tubercle of occipital condyle củ của lồi cầu xương chẩm 18 foramen magnum lỗ lớn 19 greater wing of sphenoid bone cánh lớn xương bướm 20 clivus dốc nền 21 inferior orbital fissure khe dưới ổ mắt 22 cribriform plate mảnh ngang 23 foramen rotundum lỗ tròn 24 hypoglossal canal ống thần kinh hạ thiệt 25 spheno-occipital synchondrosis đường khớp sụn bướm-chẩm 26 foramen ovale lỗ bầu dục 27 foramen spinosum lỗ gai 28 foramen lacerum lỗ rách 29 carotid canal ống động mạch cảnh 30 jugular spine gai tĩnh mạch cảnh
  46. 46. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 46 STT Thuật ngữ Tạm dịch 31 pars vascularis of jugular foramen phần sau-ngoài của lỗ tĩnh mạch cảnh 32 jugular tubercle củ tĩnh mạch cảnh 33 pars nervosa of jugular foramen phần trước-trong của lỗ tĩnh mạch cảnh 34 condylar fossa (glenoid fossa) hố lồi cầu (ổ chảo) 35 carotid canal ống động mạch cảnh 36 stylomastoid foramen lỗ trâm chũm 37 pharyngotympanic tube (Eustachian tube) ống hầu nhĩ (ống Eustachio) 38 petroclival fissure rãnh đá-dốc nền 39 supraorbital foramen lỗ trên ổ mắt 40 opisthion điểm giữa bờ sau lỗ lớn 41 crista galli mào gà 42 sphenosquamous suture đường khớp bướm-trai 43 sphenoid sinus xoang bướm 44 external auditory canal ống tai ngoài 45 basal turn of the cochlea vòng xoắn nền của ốc tai 46 pituitary fossa (sella turcica) hố yên 47 apical turn of the cochlea vòng xoắn đỉnh của ốc tai 48 superior orbital fissure khe trên ổ mắt 49 groove for the clinoid segment of the internal carotid artery rãnh cho đoạn yên của động mạch cảnh trong 50 optic canal ống thị giác 51 petrous apex đỉnh xương đá 52 porus acusticus lỗ tai trong 53 vestibule tiền đình 54 anterior clinoid process mỏm yên trước 55 lateral semicircular canal ống bán khuyên ngoài 56 lesser wing of the sphenoid bone cánh nhỏ xương bướm 57 tuberculum sellae thành trước hố yên 58 facial canal ống thần kinh mặt 59 pneumatized petrous apex đỉnh khoang khí của xương đá 60 internal auditory canal ống tai trong
  47. 47. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 47 STT Thuật ngữ Tạm dịch 61 dorsum sellae mảnh vuông xương bướm 62 posterior clinoid process mỏm yên sau 63 vestibular aqueduct (for endolymphatic duct) cống tiền đình (cho ống nội bạch huyết) 64 calcified incisura of tentorium cerebelli vôi hoá khuyết của lều tiểu não 65 occipitomastoid suture đường khớp chẩm-chũm 66 superior semicircular canal ống bán khuyên trên 67 posterior semicircular canal ống bán khuyên sau 68 frontal crest mào trán 69 mastoid air cells các tế bào khí xương chũm 70 median internal occipital crest mào chẩm trong trung tâm 71 sphenofrontal suture đường khớp bướm-trán 72 diploic space of frontal bone khoang tuỷ của xương trán 73 groove for the middle meningeal artery rãnh cho động mạch màng não giữa 74 groove for the sigmoid sinus rãnh cho xoang xích-ma 75 mastoid part of temporal bone phần chũm của xương thái dương 76 squamous part of temporal bone phần trai của xương thái dương 77 parietotemporal suture đường khớp đỉnh-thái dương 78 internal occipital protuberance ụ chẩm trong
  48. 48. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 48 6.2. Xương vòm sọ: https://radiopaedia.org/cases/ct-head-bone-window-axial-calvarium-labelling-questions ▪ Số 1: Mào trán. ▪ Số 2: Tế bào khí xương chũm. ▪ Số 3: Phần trai của xương thái dương. ▪ Số 4: Rãnh cho xoang xích-ma.
  49. 49. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 49 ▪ Số 5: Đường khớp trai-chũm. ▪ Số 6: Ụ chẩm trong. ▪ Số 7: Đường khớp chẩm-chũm.
  50. 50. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 50 ▪ Số 8: Vùng hội tụ của xương trán, xương đỉnh, xương thái dương và cánh lớn xương bướm. ▪ Số 9: Rãnh cho động mạch màng não giữa.
  51. 51. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 51 ▪ Số 10: Rãnh cho xoang dọc trên. ▪ Số 11: Đường khớp trai.
  52. 52. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 52 ▪ Số 12: Đường khớp lam-đa. ▪ Số 13: Đường khớp vành.
  53. 53. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 53 ▪ Số 14: Mỏm trai của xương trán. ▪ Số 15: Mỏm trai của xương chẩm.
  54. 54. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 54 ▪ Số 16: Đường khớp lam-đa. ▪ Số 17: Đường khớp vành.
  55. 55. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 55 ▪ Số 18: Thóp trước. ▪ Số 19: Đường khớp lam-đa.
  56. 56. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 56 ▪ Số 20: Đường khớp dọc. ▪ Số 21: Xương đỉnh.
  57. 57. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 57 ▪ Số 22: Lỗ đỉnh. ▪ Số 23: Đường khớp dọc.
  58. 58. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 58 ▪ Số 24: Đỉnh đầu.
  59. 59. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 59 STT Thuật ngữ Tạm dịch 1 frontal crest mào trán 2 mastoid air cell tế bào khí xương chũm 3 squamous portion of the temporal bone phần trai của xương thái dương 4 groove for the sigmoid sinus rãnh cho xoang xích-ma 5 squamomastoid suture đường khớp trai-chũm 6 internal occipital protuberance ụ chẩm trong 7 occipitomastoid suture đường khớp chẩm-chũm 8 pterion vùng hội tụ của xương trán, xương đỉnh, xương thái dương và cánh lớn xương bướm 9 groove for the middle meningeal artery rãnh cho động mạch màng não giữa 10 groove for the superior sagittal sinus rãnh cho xoang dọc trên 11 squamosal suture đường khớp trai 12 lambdoid suture đường khớp lam-đa 13 coronal suture đường khớp vành 14 squamous process of the frontal bone mỏm trai của xương trán 15 squamous process of the occipital bone mỏm trai của xương chẩm 16 lambdoid suture đường khớp lam-đa 17 coronal suture đường khớp vành 18 bregma thóp trước 19 lambdoid suture đường khớp lam-đa 20 sagittal suture đường khớp dọc 21 parietal bone xương đỉnh 22 parietal foramen lỗ đỉnh 23 sagittal suture đường khớp dọc 24 vertex đỉnh đầu
  60. 60. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 60 7. Một số trường hợp về gãy xương sọ: 7.1. Trường hợp 1: https://radiopaedia.org/cases/coup-contrecoup-injury-1 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, ngã từ tầng 2. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: + Gãy phần trái xương chẩm kèm theo xuất huyết dưới cân da đầu kế cận, gợi ý rằng vị trí tác động trực tiếp nằm ở phía sau bên trái. + Dập não thuỳ trán-thái dương bên phải kèm theo thoát vị dưới liềm mức độ nhẹ và xuất huyết dưới nhện lượng nhỏ. Một lượng máu rất nhỏ bên trong bể gian cuống não, và dọc theo cuống tiểu não giữa bên trái.
  61. 61. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 61 Chú thích: ▪ Gãy phần trái xương chẩm (1, 6). ▪ Đường khớp chẩm-chũm bên phải (5). ▪ Xuất huyết dưới cân da đầu (4, 8, 10). ▪ Dập não thuỳ trán-thái dương bên phải kèm theo xuất huyết dưới nhện kế cận (3, 9). ▪ Xuất huyết bể gian cuống não (7). ▪ Xuất huyết phần trái bể trước cầu não (2). * Bàn luận: Trường hợp này cho thấy mô hình chấn thương “coup-contrecoup” điển hình, với sự hiện diện của tổn thương ngoài sọ / xương sọ ở điểm tác động trực tiếp, và vùng dập não rõ rệt ở bên đối diện.
  62. 62. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 62 7.2. Trường hợp 2: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haematoma-subdural-haematomas-cerebral-contusions-and- subgaleal-haematoma - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, bị đánh. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc (cửa sổ xương): + Gãy xương đỉnh bên trái, đường gãy đi qua vùng hội tụ của xương trán, xương đỉnh, xương thái dương và cánh lớn xương bướm, đi vào phần trai của xương thái dương và dọc theo sàn hố sọ giữa, đi qua lỗ gai và dừng lại ở đoạn ngắn của ống động mạch cảnh. + Gãy thành trước xoang hàm trên và sàn ổ mắt bên trái, bao gồm thành dưới ổ mắt và ống dưới ổ mắt. Đường gãy đi qua thành ngoài ổ mắt, ngoài ra nghi ngờ toác khớp bướm-gò má và toác khớp trán-gò má.
  63. 63. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 63 - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc (cửa sổ nhu mô): + Xuất huyết ngoài màng cứng mức độ trung bình (bên trái), chiều dày lớn nhất là 18 mm. Xuất huyết dưới màng cứng mức độ nhẹ, nằm kế cận thuỳ thái dương hai bên, kèm theo lớp máu phía trên lều tiểu não bên phải. Vùng dập não đường kính 18 mm, nằm kế cận hồi thái dương giữa / trên. Xuất huyết dưới cân da đầu vùng đỉnh-chẩm bên trái. + Hiệu ứng khối nhẹ, phần lớn là do xuất huyết ngoài màng cứng gây xoá các rãnh vỏ não khu trú và gây dịch chuyển đường giữa sang phải khoảng 4 mm. Không có dấu hiệu của não úng thuỷ. Các bể đáy vẫn hiện diện bình thường.
  64. 64. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 64 Chú thích: ▪ Xuất huyết ngoài màng cứng (đường nét đứt màu vàng) kèm theo gãy xương đỉnh dạng đường (mũi tên màu xanh dương). Khối máu tụ bị ngăn chặn bởi đường khớp vành (mũi tên màu vàng). Xuất huyết dưới cân da đầu kế cận (đường nét đứt màu cam) kèm theo dập não kế cận (dấu *). ▪ Xuất huyết dưới màng cứng hai bên mức độ nhẹ (dấu < và >) cũng như lớp máu phía trên lều tiểu não bên phải (mũi tên màu xanh lục), hiện diện là một vùng tăng tỷ trọng không rõ ràng (đánh giá tốt hơn trên mặt phẳng coronal). * Bàn luận: Trường hợp này minh hoạ điển hình về chấn thương sọ não kín mức độ nặng, với sự hiện diện của chấn thương “coup-contrecoup”, và đặc biệt là xuất huyết ngoài màng cứng.
  65. 65. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 65 7.3. Trường hợp 3: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haematoma-12 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 6 tuổi, chấn thương sọ não. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc (tại thời điểm nhập viện): Gãy xương đỉnh bên phải (mũi tên) kèm theo xuất huyết ngoài màng cứng kế cận. Bờ sau của khối máu tụ bị ngăn chặn bởi đường khớp đỉnh-chẩm. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc (sau 3 tháng điều trị bảo tồn): Xuất huyết ngoài màng cứng đã được giải quyết, để lại vôi hoá màng cứng. * Bàn luận: Không phải tất cả xuất huyết ngoài màng cứng đều phải điều trị phẫu thuật, đặc biệt là khối máu tụ kích thước nhỏ do nguyên nhân tĩnh mạch (ví dụ như khối máu tụ nằm ở hố sọ trước / giữa). Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và hình ảnh, đặc biệt là trong vài ngày đầu.
  66. 66. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 66 7.4. Trường hợp 4: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haematoma-3 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị một vật nặng rơi trúng đầu. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: + Gãy xương thái dương-đỉnh bên trái dạng đường, đường gãy đi qua đường khớp vành. + Xuất huyết ngoài màng cứng (kích thước lớn) kế cận vị trí gãy xương, vượt qua đường khớp vành, gây hiệu ứng khối đè đẩy đường giữa và gây biến chứng thoát vị dưới liềm.
  67. 67. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 67 7.5. Trường hợp 5: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haemorrhage-6 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, nhảy lao đầu xuống một bể bơi nông. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: + Gãy xương đỉnh bên trái, đường gãy đi qua đường khớp dọc, kèm theo xuất huyết dưới cân da đầu kế cận. + Xuất huyết ngoài màng cứng ở đỉnh đầu, vượt qua đường giữa, gây dịch chuyển liềm đại não và xoang dọc trên xuống dưới. * Bàn luận: - Xuất huyết ngoài màng cứng có thể vượt qua nếp gấp màng cứng, tuy nhiên không thể vượt qua các đường khớp. - Đường gãy đi qua đường khớp dọc (do đó xuất huyết màng cứng có thể vượt qua), nghi ngờ tổn thương xoang dọc trên.
  68. 68. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 68 7.6. Trường hợp 6: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haematoma-venous-5 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã đập đầu xuống đất từ độ cao 2 mét. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: Gãy xương dạng đường tại đỉnh đầu, đường gãy đi qua đường khớp dọc, kèm theo xuất huyết dưới cân da đầu và xuất huyết ngoài màng cứng (kích thước lớn) kế cận, gây dịch chuyển liềm đại não và xoang dọc trên xuống dưới. * Bàn luận: Đây là một trường hợp về xuất huyết ngoài màng cứng do chấn thương, do chảy máu từ xoang dọc trên. Không giống như các xuất huyết ngoài màng cứng khác, trường hợp này xuất huyết ngoài màng cứng vượt qua đường khớp dọc vì lá màng ngoài xương của màng cứng bị mất liên tục do đường gãy gây ra.
  69. 69. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 69 7.7. Trường hợp 7: https://radiopaedia.org/cases/epidural-haematoma-4 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị tai nạn giao thông. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: + Gãy xương trán-thái dương bên trái dạng đường. + Xuất huyết ngoài màng cứng (kích thước lớn) ở vùng trán-thái dương bên trái và gây ra hiệu ứng khối, gây dịch chuyển đường giữa và thoát vị dưới liềm.
  70. 70. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 70 7.8. Trường hợp 8: https://radiopaedia.org/cases/extradural-haemorrhage-2 - Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bị tai nạn xe máy. - Một số hình ảnh non-CECT chọn lọc: + Gãy xương trán-thái dương bên phải kèm theo sự di lệch 1,8 mm của bản trong xương sọ của xương trán bị gãy. + Xuất huyết dưới cân da đầu dọc theo phần trán-thái dương bên phải của vòm sọ. + Xuất huyết ngoài màng cứng vùng trán-thái dương bên phải gây hiệu ứng khối đè đẩy đường giữa và gây biến chứng thoát vị dưới liềm. + Ổ dập não ở thuỳ thái dương bên phải, kích thước nhỏ.
  71. 71. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 71 Chú thích: ▪ Gãy xương thái dương bên phải (1). ▪ Gãy xương trán bên phải có di lệch (2). ▪ Xuất huyết dưới cân da đầu (4). ▪ Xuất huyết ngoài màng cứng (5). ▪ Ổ dập não ở thuỳ thái dương bên phải (3).
  72. 72. Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm 72 Nguồn: https://radiopaedia.org/articles/skull-fractures Biên dịch: Người dịch: Thảo Thảo & Bé Nghìn Dặm Ngày công khai: 07/02/2023

×