SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành Phố Hồ Chí Minh - năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MINH TÂM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG ĐỨC
Thành Phố Hồ Chí Minh - năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn do tôi tự
nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Đức. Các
số liệu trong luận văn là trung thực, do tôi trực tiếp thu thập, thống kê và xử lý. Kết
quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào.
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Minh Tâm
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................4
1.1. Hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM .....................................4
1.1.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay tài trợ XNK ...............................4
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu..........................................4
1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .........................................................4
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu..........................................................5
1.1.2.3. Đối với nền kinh tế................................................................................................6
1.1.3. Các hình thức cho vay xuất nhập khẩu...................................................................6
1.1.3.1. Các hình thức cho vay xuất khẩu.........................................................................6
1.1.3.2. Các hình thức cho vay nhập khẩu........................................................................8
1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu....................................... 10
1.2.1. Khái niệm................................................................................................................ 10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu...... 11
1.2.2.1. Doanh số cho vay tài trợ xuất nhập khẩu......................................................... 11
1.2.2.2. Doanh số thu nợ.................................................................................................. 11
1.2.2.3. Dư nợ.................................................................................................................... 11
1.2.2.4. Nợ quá hạn........................................................................................................... 12
1.2.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn......................................... 12
1.2.2.6. Hệ số thu nợ......................................................................................................... 12
1.2.2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ...................................................................... 13
1.2.2.8. Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động cho vay xuất nhập khẩu trên tổng thu
nhập..................................................................................................................................... 13
1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu của Ngân hàng thương mại ................................................................................ 13
1.3.1. Nhân tố khách quan................................................................................................ 13
1.3.1.1. Chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.................................. 13
1.3.1.2. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý.............................................................. 14
1.3.1.3. Nhân tố từ phía khách hàng............................................................................... 15
1.3.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................... 16
1.3.2.1. Năng lực kinh doanh của ngân hàng................................................................. 16
1.3.2.2. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng....................................................... 18
1.3.2.3. Trình độ cán bộ ngân hàng................................................................................. 18
1.3.2.4. Uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu..................................... 19
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của một số
NHTM các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................ 19
1.4.1. Ngân hàng xuất nhập khẩu Mỹ ............................................................................ 20
1.4.2. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc................................................................. 20
1.4.2.1. . Chương trìnhtài trợ trực tiếpcho nhà xuất khẩu (Tín dụng người cung ứng)
21
1.4.2.2. Chương trình tài trợ xuất khẩu gián tiếp qua người mua (Tín dụng người
mua).................................................................................................................................... 22
1.4.3. Ngân hàng xuất nhập khẩu Thái Lan................................................................... 23
1.4.4. Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc ............................................................. 24
1.4.5. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM................................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ..................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28
2.1.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................................... 28
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................... 28
2.1.1.3. Địa bàn hoạt động............................................................................................... 29
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................. 30
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................................... 30
2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ...................................................................................... 31
2.1.2.3. Các hoạt động khác............................................................................................. 32
2.1.2.4. Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 35
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank ........... 37
2.2.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu ........................ 37
2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay ..................................................................................... 37
2.2.1.2. Nghiên cứu và thẩm định hồ sơ xin vay........................................................... 37
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank................. 39
2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank ............. 39
2.2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại
Eximbank............................................................................................................................ 52
2.2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................... 52
2.2.3.2. Những hạn chế .................................................................................................... 54
2.2.3.3. Nguyên nhân của các điểm hạn chế ................................................................. 54
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM......................................................................................................... 58
3.1. Định hướng phát triểnhoạt động và tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam đến năm 2020 ......................................................................... 58
3.1.1. Định hướng phát triển chung................................................................................ 58
3.1.1.1. Tầm nhìn phát triển............................................................................................ 58
3.1.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2020 ......................................... 58
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu ....................... 59
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................. 60
3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam tổ
chức thực hiện................................................................................................................... 60
3.2.1.1. Mở rộng và thu hút nguồn vốn huy động ........................................................ 60
3.2.1.2. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .......................... 61
3.2.1.3. Mở rộng danh mục mặt hàng cho vay tài trợ xuất nhập khẩu....................... 62
3.2.1.4. Tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
63
3.2.1.5. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cho vay và quản lý nợ..................... 64
3.2.1.6. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nghiệp vụ trong mô hình ngân hàng hiện
đại ....................................................................................................................................... 65
3.2.1.7. Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay.................................................................... 67
3.2.1.8. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng................................................................... 69
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................................... 70
3.2.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam........................................................... 70
3.2.2.2. Đối với Chính Phủ.............................................................................................. 71
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: NHỮNG SỰ KIỆN NỔI BẬT CỦA EXIMBANK QUA CÁC NĂM
PHỤ LỤC 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA EXIMBANK
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BCTN Báo cáo thường niên
CBTD Cán bộ tín dụng
CV XNK Cho vay xuất nhập khẩu
Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
NK Nhập khẩu
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
QHKH Quan hệ khách hàng
QLN Quản lý nợ
RM Cán bộ quan hệ khách hàng
TMCP Thương mại cổ phần
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XK Xuất khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
A. Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của tổ chức kinh tế và dân cư........................................30
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay của cá nhân và doanh nghiệp........................................32
Biều đồ 2.3: Doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank............................................34
Biều đồ 2.4 Doanh số cho vay XNK theo kỳ hạn năm 2011- 2014.................................40
Biều đồ 2.5 Tăng trưởng cho vay XNK giai đoạn năm 2011- 2014 ...............................45
Biều đồ 2.6 Cơ cấu dự nơ XNK theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011- 2014....................46
B. Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2012 - 2014...36
Bảng 2.2: Doanh số giải ngân tài trợ XNK tại Eximbank..........................................39
Bảng 2.3: Doanh số cho vay XNK của Eximbank theo loại tiền.......................................41
Bảng 2.4: Cơ cấu tài trợ XNK của Eximbank..............................................................41
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của Eximbank...................................................................43
Bảng 2.6: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ XNK ..............................................................44
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tài trợ XNK giai đoạn năm 2011 - 2014.........................45
Bảng 2.8: Dư nợ XNK phân theo kỳ hạn.....................................................................46
Bảng 2.9: Dư nợ XNK theo mặt hàng tài trợ ..............................................................47
Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ XNK/ tổng nguồn vốn và vốn huy động ............................48
Bảng 2.11: Nợ quá hạn của Eximbank giai đoạn 2011 - 2014.................................49
Bảng 2.12: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tài trợ XNK .....................................50
Bảng 2.13: Thu nhập hoạt động CV XNK và tổng thu nhập của Eximbank...........511
Bảng 2.14: Thu nhập hoạt động CV XNK và thu nhập từ hoạt động tín dụng .........51
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển ngày càng đa dạng và hoàn thiện của hệ thống ngân hàng
thương mại cổ phần trong bối cảnh toàn cầu hóa, hiện đại hóa hiện nay đã có tác
động lớn đến nền kinh tế, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện
tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng
mà nhu cầu về vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh
tế trong xã hội luôn được đáp ứng kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Việc mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là sự kiện Việt Nam
gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mang lại nhiều cơ hội cho hệ
thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam nói riêng. Đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức, thậm chí là nguy cơ bị thâu
tóm, sáp nhập và phải rút khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống
ngân hàng nước ngoài.
Với định hướng vươn lên trở thành một tập đoàn tài chính – ngân hàng mạnh
của Việt Nam, Eximbank luôn cố gắng tranh thủ thời cơ, tận dụng cơ hội, khắc phục
những điểm yếu và phát huy lợi thế so sánh nhằm nâng cao vị thế và năng lực cạnh
tranh, phát triển thị phần – mở rộng quy mô hoạt động một cách hiệu quả và bền vững.
Có thể nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng dành cho các doanh nghiệp là thế mạnh
truyền thống của Eximbank. Thời gian qua, Eximbank đặc biệt chú trọng đẩy mạnh cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ xuất nhập khẩu, triển khai nghiệp vụ xuất nhập
khẩu trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng trưởng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tài trợ
và thanh toán xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, trong giai đoạn gần đây, doanh số tài trợ xuất
nhập khẩu của Eximbank chưa cao, vì vậy, yêu cầu đặt ra là việc mở rộng quy mô hoạt
động phải đi đôi với việc đảm bảo hiệu quả cao, tăng trưởng bền vững.
2
Với những lý do như trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam” làm luận văn Thạc Sĩ của mình.
2. Mục tiêunghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu của
Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích và đánh giá hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank.
- Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nâng cao hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại
Eximbank.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài cập nhật một số vấn đề về tài trợ xuất nhập khẩu.
+ Không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank (xét trên góc độ hiệu quả đối với ngân
hàng).
+ Thời gian: Nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt độngcho vay tài trợ
xuất nhập khẩu tại Eximbank từ 2011-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu;
Việc phân tích đánh giá được thực hiện qua:
- Phương pháp thu thập thông tin: từ các số liệu Báo cáo tài chính, Báo cáo
thường niên của Eximbank, tham khảo các sách chuyên ngành, thông báo từ báo,
tạp chí, luận văn thạc sĩ của những khóa trước, …
- Phương pháp quan sát: quan sát tình hình thực tế công tác tín dụng tại
3
Eximbank.
5. Kết cấu của luận văn
Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, ngoài phần mở đầu và
phần kết luận, mục lục, danh mục, bảng biểu, thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham khảo
và phụ lục, cấu trúc của luận văn bao gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của
Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM
1.1.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay tài trợ XNK
Trong quan hệ mua bán trong nước, chúng ta thường thấy có hình thức tín
dụng thương mại. Điều này là rất khó khăn trong lĩnh vực ngoại thương, bởi vì các
quốc gia đều có hệ thống tiền tệ, luật pháp riêng, ngoài ra các quốc gia còn có sự
khác nhau về môi trường văn hóa, phong tục tập quán, ... Vì vậy, để thực hiện các
hợp đồng ngoại thương trong quan hệ XNK, các doanh nghiệp thường tìm kiếm các
khoản tài trợ từ các NHTM. Các NHTM có nguồn vốn lớn, am hiểu và có mối quan
hệ rộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và thanh toán quốc tế có thể đáp ứng nhu
cầu vốn của các doanh nghiệp XNK. Vì vậy hoạt động cho vay XNK của NHTM đã
ra đời gắn với sự ra đời của hoạt động thương mại quốc tế.
Cho vay XNK là hình thức cho vay trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Hoạt động cho vay XNK có thể được định nghĩa như sau:
Hoạt động cho vay XNK của NHTM là việc NHTM cho các doanh nghiệp
XNK vay nhằm giúp các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia
vào hoạt động XNK.
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
Tín dụng tài trợ XNK nói chung, hoạt động cho vay tài trợ XNK nói riêng
đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của hoạt động ngoại thương
nói riêng và sự phát triển kinh tế đất nước nói chung.
1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
Vì NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên độ rủi ro rất lớn. Do
đó, mục tiêu hoạt động của các NHTM luôn là an toàn và sinh lời. Trong quá trình
5
kinh doanh, NHTM luôn tìm kiếm, đưa ra các sản phẩm có độ an toàn cao và có khả
năng sinh lời cao nhất. Cho vay XNK là hình thức cho vay mang lại hiệu quả cao, an
toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
Thời hạn cho vay XNK thường là ngắn hạn do gắn liền với thời gian thực hiện
từng thương vụ, do đó phù hợp với kỳ hạn huy động vốn của NHTM. Điều này đã
giúp cho NHTM tránh được rủi ro thanh khoản, dễ dẫn đến việc mất khả năng thanh
toán của NHTM.
Hoạt động cho vay XNK đảm bảo các doanh nghiệp XNK sử dụng vốn đúng
mục đích do các khoản vay thường gắn liền với từng thương vụ cụ thể, trong nhiều
trường hợp, tiền vay sẽ được chuyển thẳng cho bên thứ ba mà không qua bên vay
như thanh toán tiền hàng nhập khẩu, thanh toán tiền nguyên vật liệu cho các bên
cung cấp cho nhà nhập khẩu, ...
Thông qua việc tài trợ XNK, ngân hàng quản lý được các nguồn thanh toán
từ hoạt động XNK. Đối với người XK, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ giao hàng
để đòi tiền người NK nước ngoài đã chỉ định, việc thanh toán tiền hàng phải thông
qua tài khoản của người XK mở tại ngân hàng. Đối với người NK, trong trường hợp
có tài trợ, ngân hàng buộc người NK tập trung tiền bán hàng vào tài khoản mở tại
ngân hàng. Cách làm như vậy không những giúp ngân hàng quản lý chặt chẽ được
các khoản vay, mà còn giúp Nhà nước kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế, hạn chế tình trạng trốn lậu thuế của doanh nghiệp kinh doanh XNK.
Đồng thời, cho vay XNK còn góp phần đa dạng hóa lĩnh vực cho vay của
NHTM, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động ngoại thương, góp
phần hạn chế rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh và thu nhập cho ngân hàng.
1.1.2.2. Đối với các doanhnghiệp xuất nhậpkhẩu
Các khoản vay của NHTM sẽ giúp doanh nghiệp có thể thực hiện những
thương vụ lớn mà doanh nghiệp không thể có đủ tiềm lực tài chính để tự thực hiện,
không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
6
Cho vay XNK còn góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp XNK. Thông qua các khoản cho vay của NHTM, các
doanh nghiệp xuất khẩu sẽ có vốn để thu mua hàng hóa, nguyên vật liệu đúng thời
vụ và giao hàng đúng thời điểm, các doanh nghiệp nhập khẩu có thể mua được
những lô hàng lớn, giá rẻ.
Ngoài ra, thông qua các khoản cho vay XNK, doanh nghiệp có thể nhập khẩu
các máy móc, công nghệ hiện đại từ nước ngoài để đổi mới sản phẩm, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, nâng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trên
thị trường.
Mặt khác, hoạt động cho vay XNK còn giúp các doanh nghiệp XNK hạn chế
rủi ro trong quá trình hoạt động. Trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng, các
doanh nghiệp có thể nhận được sự tư vấn của ngân hàng về lĩnh vực thanh toán
quốc tế và ngoại thương.
1.1.2.3. Đối với nền kinh tế
Không chỉ đem lại những lợi ích to lớn cho NHTM và các doanh nghiệp XNK,
hoạt động cho vay XNK còn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế đất nước.
Thứ nhất, hoạt động cho vay của NHTM đã đẩy mạnh hoạt động XNK, tăng
thu ngoại tệ cho đất nước, tạo nguồn vốn để thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thứ hai, cho vay XNK góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển quốc gia.
Trên cơ sở đó, mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước,
nâng cao vị thế của đất nước trên thế giới.
Thứ ba, hoạt động cho vay XNK tạo điều kiện cho việc sản xuất và lưu thông
hàng hóa được thông suốt, liên tục.
1.1.3. Các hình thức cho vay xuất nhập khẩu
1.1.3.1. Các hình thức cho vay xuất khẩu
7
Thứ nhất, Cho vay thu mua hàng xuất khẩu
Hình thức này được tiến hành trước khi giao hàng, thông thường được áp
dụng trong trường hợp ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thanh toán cho L/C xuất,
nhà xuất khẩu trình bộ chứng từ và được thanh toán tại Ngân hàng. Để giám sát chặt
chẽ tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích, thông thường ngân hàng thực hiện tài
trợ như sau:
- Khi vay, ngân hàng yêu cầu nhà xuất khẩu phải có một số vốn nhất định cộng
thêm với số tiền vay ngân hàng để thu mua hàng hoá chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu,
hàng hoá sẽ làm tài sản đảm bảo để tiếp tục vay và được nhập kho tại ngân hàng, hoặc
nhập kho mà trước đó ngân hàng và nhà xuất khẩu thoả thuận và đồng ý,
dưới sự giám sát của ngân hàng, nhà xuất khẩu muốn xuất hàng ra khỏi kho phải có
sự đồng ý của ngân hàng. Ngân hàng tiếp tục cho vay, khách hàng sẽ dùng số tiền
ngân hàng tài trợ để đi mua hàng, chế biến sản xuất hàng hoá, tiếp tục cứ như vậy
cho đến khi bằng 100% trị giá hàng xuất. Thông thường ngân hàng chỉ cho vay
khoảng 70% giá trị lô hàng xuất khẩu.
- Sau khi giao hàng xong, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với những
điều kiện quy định trong L/C, nộp vào ngân hàng để xin thanh toán tiền. Trên hối
phiếu đòi nợ, ngân hàng sẽ là người hưởng lợi trực tiếp. Ngân hàng kiểm tra, đảm
bảo tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó chuyển ra nước ngoài đòi nợ từ phía ngân
hàng mở L/C. Khi nhận được tiền từ phía ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo
L/C ghi Có trên tài khoản cho vay để thu nợ.
Thứ 2, Tạm ứng cho nhà xuất khẩu
Các doanh nghiệp xuất khẩu, sau khi xuất hàng cho nhà nhập khẩu, thường
phải mất một thời gian khá dài mới được thanh toán, trong khi đó do nhu cầu sản
xuất kinh doanh liên tục, đòi hỏi nhà xuất khẩu phải tìm kiếm ngồn vốn khác bổ
sung. Trong tình huống đó, các ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu
thông qua các khoản tạm ứng. Đây là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xuất
khẩu trước khi bộ chứng từ được thanh toán.
8
Đối với cho vay ứng trước loại này, những giấy tờ như vận đơn, hoá đơn thương
mại, hợp đồng bảo hiểm, ... đều có thể là những vật cầm cố cho ngân hàng. Do đó, tất
cả những giấy tờ có giá theo lệnh đều phải có lệnh để không chuyển nhượng cho ngân
hàng cấp cho vay ứng trước. Một khi những giấy từ có giá trên không cho phép chuyển
nhượng thì người vay vốn phải sử dụng những hình thức khác.
Tỷ lệ ứng trước phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp xuất khẩu.
- Khả năng cạnh tranh của hàng hoá và giá trị của hàng hoá xuất khẩu.
- Chính sách kinh tế và chính trị của nước nhập khẩu đối với ngân hàng xuất
khẩu.
- Những rủi ro tỷ giá hối đoái (đối với ngân hàng nhập khẩu).
1.1.3.2. Các hình thức cho vay nhập khẩu
Thứ nhất, Cho vay dành cho người đặt hàng và hiệp định khung tài trợ nhập
khẩu.
Cho vay đối với người đặt hàng là cho vay đối với người nước ngoài đặt mua
hàng hoá, hoặc các dịch vụ trong nước nhằm thanh toán cho hàng hoá và các dịch
vụ này. Đây là hình thức tài trợ của những nước muốn khuyến khích và đẩy mạnh
xuất khẩu của nước mình, hình thức này phổ biến ở các nước phát triển. Một trong
những hình thức cho vay đối với khách hàng nhập khẩu là các ngân hàng ký hiệp
định khung tài trợ với các ngân hàng và chính phủ nước ngoài, đồng ý cung ứng cho
các ngân hàng và chính phủ nước này những khoản vay riêng, nhằm tài trợ cho việc
nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng hoá, dây chuyền công nghệ từ nước tài trợ.
- Đối với nhà xuất khẩu, hình thức cho vay này có ý nghĩa:
 Hạn chế rủi ro do bên nhập khẩu ngừng trệ thanh toán.

 Tránh được khó khăn đối với cán cân thanh toán.

 Cạnh tranh với đối thủ ở nước ngoài.
9
- Đối với nhà nhập khẩu, hình thức cho vay này có ý nghĩa:
 Có thể thanh toán từng phần cho cả công trình, thiết bị đã nhập khẩu.

 Có thể tận dụng được lãi suất thấp ở nước xuất khẩu.
Thứ 2, Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu.
Theo hình thức này, khách hàng phải lập phương án sản xuất kinh doanh
mang tính khả thi cho lô hàng nhập về phục vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời,
khách hàng phải lên kế hoạch tài chính nhằm xác định khả năng thanh toán thì đến
thời điểm thanh toán dự kiến, xác định khoản thiếu hụt cần ngân hàng tài trợ. Trên
cơ sở xem xét, phân tích kế hoạch và phương án của khách hàng, ngân hàng sẽ ra
quyết định tài trợ và xác định mức ngân hàng chấp nhận tài trợ. Tất cả các công
đoạn này phải được thực hiện trước khi bộ chứng từ giao hàng của người xuất khẩu
về đến ngân hàng đứng ra tài trợ. Khi hàng hoá, bộ chứng từ về đến nơi, nhà nhập
khẩu có thể nhận được sự tài trợ của ngân hàng thông qua hình thức cho vay thanh
toán L/C trong trường hợp L/C trả ngay, hoặc ngân hàng thay mặt nhà nhập khẩu ký
chấp nhận thanh toán trên hối phiếu trong trường hợp L/C trả chậm.
Thứ 3, Cho vay ký quỹ mở L/C.
Ký quỹ là một quy định của ngân hàng phát sinh trong trường hợp khách hàng
xin được bảo lãnh. Khách hàng sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản
của họ tại ngân hàng mà họ xin được bảo lãnh và khoản tiền đó sẽ được phong toả
cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng chấm dứt, thường khoản tiền này được
tính tỷ lệ với giá trị mà khách hàng xin bảo lãnh. Trong trường hợp thiếu sự tin cậy
hoặc hiệu quả thương vụ tiềm ẩn rủi ro cao, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng
ký quỹ 100% giá trị mà khách hàng xin bảo lãnh.
Việc ký quỹ có ý nghĩa sau đây:
- Ký quỹ nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng trongquá trình thực hiệnbảo lãnh
cho khách hàng. Trường hợp ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho người
10
được bảo lãnh, tiền ký quỹ sẽ được sử dụng trước để thanh toán cho người thụ
hưởng bảo lãnh, phần còn lại ngân hàng mới dùng vốn của mình thanh toán sau.
- Ký quỹ nhằm khẳng định khách hàng có năng lực nhất định về vốn và ràng
buộc khách hàng làm tròn nghĩa vụ của người được bảo lãnh. Trong trường hợp bảo
lãnh, thường có quy định tiền ký quỹ của khách hàng sẽ bị mất khi khách hàng vi
phạm hợp đồng đã ký với ngân hàng.
Thứ 4, Tạm ứng cho nhập khẩu.
Cũng như các nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng cần đến những khoản tạm
ứng của ngân hàng. Chẳng hạn khi nhà nhập khẩu cần phải thanh toán tiền cho nhà
xuất khẩu trong khi có nhu cầu mới phát sinh cần thanh toán. Nhà nhập khẩu có thể
dùng bộ chứng từ hàng hóa chưa về đến cảng, hoặc chưa thu hồi vốn để đảm bảo
xin tài trợ từ ngân hàng. Đây chỉ là việc tài trợ cho các mục tiêu thanh toán ngắn
hạn của ngân hàng cho doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có được kết quả đó
trong điều kiện nhất định. Thông thường, một hoạt động được xem là hiệu quả cao
khi kết thúc hoạt động đó thu được những kết quả tốt, đúng mong đợi của người
thực hiện với chi phí bỏ ra thấp nhất có thể.
Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK cũng như hiệu quả hoạt động cho vay
ngân hàng nói chung phản ánh kết quả mà ngân hàng đạt được trong hoạt động cho vay
so với những mục tiêu đã đặt ra và so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu
quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của ngân hàng được xét trên hai giác độ:
- Hiệu quả kinh doanh của hoạt động cho vay tài trợ XNK là phạm trù kinh tế
phản ánh mối quan hệ giữa những lợi íchkinh tế mà ngân hàng đạt được từ hoạt động
cho vay XNK trêncơ sở so sánh với những chi phí đã bỏ ra trongsuốt quá trình kinh
11
doanh của ngân hàng. Không chỉ vậy, hiệu quả cho vay tài trợ XNK còn biểu hiện
mức độ phát triển của ngân hàng cho vay XNK nhằm thực hiện được mục tiêu kinh
doanh đã đề ra, đồng thời phản ánh trình độ và kỹ năng quản lý của ngân hàng trong
hoạt động tín dụng XNK nói chung và hoạt động cho vay XNK nói riêng. Hiệu quả
kinh doanh là vấn đề quan trọng nhất đối với các NHTM khi thực hiện kinh doanh.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả tổng hợp được xét trongphạm vi toàn bộ
nền kinh tế. Chủ thể của hiệu quả kinh tế - xã hội là toàn bộ xã hội, những lợi ích và
chi phí được xem xét trong hiệu quả kinh tế - xã hội xuất phát từ quan điểm của
toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay tài trợ
XNK thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sử dụng vốn vay và
tác động của nó đến hiệu ích xã hội và mức độ đóng góp vào sự tăng trưởng và phát
triển của nền kinh tế.
1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
Các chỉ tiêu được dùng làm cơ sở để đánh giá chính xác, khoa học hiệu quả
hoạt động cho vay XNK gồm hệ thống các chỉ tiêu về thu nhập hoạt động cho vay
XNK, chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ và chỉ tiêu về chất lượng tín dụng.
1.2.2.1. Doanh số cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp cho
khách hàng trong một khoảng thời gian xác định, không kể món vay đó đã thu hồi
về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
1.2.2.2. Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của
ngân hàng kể cả năm hiện tại và những năm trước đó.
1.2.2.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, đồng thời đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
12
1.2.2.4. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả
được cho ngân hàng, do không có nguyên nhân chính đáng, ngân hàng phải chuyển
từ tài khoản dư nợ sang nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp
vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn
- Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng
nguồn vốn thì dư nợ sẽ gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng
vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn tự có thì sẽ không hiệu quả bằng việc sử dụng
nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động
của ngân hàng. Nói cách khác, khi đó, ngân hàng đã sử dụng vốn huy động một
cách có hiệu quả.
Công thức tính:
Tỷ lệ dư nợ CV XNK / vốn huy động =
Dư nợ CV XNK
x 100%
Vốn huy động
- Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
sử dụng của ngân hàng.
Công thức tính:
Tỷ lệ dư nợ CV XNK / Tổng nguồn vốn =
Dư nợ CV XNK
x 100%
Tổng nguồn vốn
1.2.2.6. Hệ số thu nợ
Phản ánh mối quan hệ giữa doanh số cho vay XNK và doanh số thu nợ tài trợ
XNK .
13
Công thức:
Hệ số thu nợ CV XNK =
Doanh số thu nợ CV XNK
x 100%
Doanh số CV tài trợ XNK
1.2.2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Nếu tại một thời
điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất
lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng là kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Công thức:
Nợ quá hạn CV XNK
Tổng dư nợ CV XNK
1.2.2.8. Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động cho vay xuất nhập
nhập
x 100%
khẩu trên tổng thu
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động cho vay tài trợ XNK
trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Công thức:
Tỷ lệ thu nhập CV XNK =
Thu nhập từ hoạt động CV XNK
x 100%
Tổng thu nhập
1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu của Ngân hàng thương mại
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1. Chủ trương, chínhsách kinhtế - xã hội củaNhà nước
Các chủ trương, chính sách của Nhà nước tác động tới mọi hoạt động trong nền
kinh tế nói chung cũng như tới hoạt động của ngân hàng nói riêng. Do đó hoạt động
cho vay XNK sẽ chịu ảnh hưởng của các thay đổi trong chính sách của Nhà nước, đặc
biệt là chính sách xuất nhập khẩu. Chính sách XNK bao gồm chính sách mặt hàng,
chính sách thị trường, chính sách tỷ giá, chính sách thuế, chính sách hỗ trợ đầu tư, ...
Bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách XNK của Nhà nước đều tác động đến nhu cầu
vay vốn của các doanh nghiệp. Khi chính sách này được định hướng
Tỷ lệ nợ quá hạn CV XNK =
14
đúng đắn, phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới, nó sẽ tạo cơ hội thuận
lợi cho các doanh nghiệp XNK tiếp cận và mở rộng thị trường XNK, từ đó gia tăng nhu
cầu vay vốn của các doanh nghiệp tại các NHTM. Trái lại khi chính sách này không
nhất quán, nó sẽ hạn chế hoạt động XNK cũng như hoạt động cho vay XNK.
1.3.1.2. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý
Lĩnh vực ngân hàng nói chung cũng như hoạt động cho vay XNK nói riêng
rất nhạy cảm với những biến động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, luật
pháp. Cụ thể như sau:
- Môi trường kinh tế: những biến động của nền kinh tế, đặc biệt là sự biến động
của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay XNK. Nếu tỷ giá
trong nước tăng, có nghĩa là một ngoại tệ sẽ mua được nhiều đồng nội tệ hơn so với
trước đây, lúc đó hàng hóa trong nước sẽ rẻ hơn một cách tương đối so với hàng hóa
nước ngoài. Trong trường hợp này, sẽ khuyến khích xuất khẩu và hạn chế hàng
nhập khẩu, kéo theo cơ cấu cho vay của hoạt động cho vay XNK thay đổi, thiên về
cho vay xuất khẩu nhiều hơn. Tình huống ngược lại sẽ xảy ra khi tỷ giá trong nước
giảm. Khi môi trường kinh tế không ổn định, kéo theo sự thay đổi của các ngoại tệ
mạnh như USD, EURO, GBP, ... thì để đảm bảo an toàn, các ngân hàng thường hạn
chế cho vay XNK.
- Nhân tố chính trị: Hoạt động XNK của doanh nghiệp không thể thuận lợi trong
bối cảnh đất nước có những bất ổn về chính trị. Tình hình chính trị, xã hội không ổn
định sẽ dẫn đến sự mất lòng tin của các doanh nghiệp, dân cư; ngân hàng cũng gặp
khó khăn trong công tác huy động vốn và duy trì hoạt động kinh doanh. Ngược lại,
trong môi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và các doanh nghiệp được mở rộng, phát triển.
- Nhân tố pháp luật: Pháp luật là yếu tố rất quan trọng trong nền kinh tế của một
quốc gia và bất kỳ hoạt động nào diễn ra cũng có sự ràng buộc về mặt pháp lý. Nếu
Nhà nước có hệ thống pháp lý hoàn chỉnh, có hiệu lực cao, phù hợp với bối cảnh kinh
tế - chính trị của đất nước sẽ tác động tíchcực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
15
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp XNK nói riêng, đặc biệt trong việc giải
quyết các tranh chấp trong hoạt động thương mại quốc tế. Khi đó, những rủi ro
trong hoạt động cho vay XNK của ngân hàng sẽ được hạn chế, chất lượng được
nâng cao, các ngân hàng mới mạnh dạn mở rộng hoạt động cho vay XNK. Do vậy,
hệ thống pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay XNK cũng như hiệu quả
của hoạt động này.
1.3.1.3. Nhân tố từ phía khách hàng
- Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu: NHTM chỉ có thể cho vay
khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Vì vậy nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp XNK
ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay XNK của ngân hàng. Khi nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp lớn thì ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay của
mình, còn ngược lại khi nhu cầu của doanh nghiệp ít thì hoạt động cho vay của ngân
hàng sẽ gặp khó khăn. Mặt khác, nhu cầu vay vốn của khách hàng là ngắn hạn,
trung hay dài hạn sẽ ảnh hưởng tới cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn của ngân
hàng, do đó quyết định cơ cấu cho vay.
- Năng lực vay vốn của doanh nghiệp: Thực tế thì không phải khách hàng nào
có nhu cầu vay vốn đều được ngân hàng đáp ứng. Ngân hàng chỉ có thể cho vay khi
khách hàng có đủ năng lực vay vốn bao gồm năng lực pháp lý, năng lực sản xuất,
năng lực tài chính và năng lực quản lý. Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay
XNK của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào sự đáp ứng các năng lực vay vốn của
doanh nghiệp.
- Tính hiệu quả của phương án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp: Khi xét cho
vay, ngân hàng sẽ đánh giá hiệu quả của phương án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
Ngân hàng sẽ cho vay khi phương án đó thể hiện được tính hiệu quả và khả thi. Còn
ngược lại, khi sự thành công của phương án chưa chắc chắn thì ngân hàng không
thể cho khách hàng vay vì nguy cơ không trả được nợ của doanh nghiệp là rất cao.
- Khả năng, ý thức thanh toán của doanh nghiệp XNK: Khi ngân hàng cấp vốn
cho vay các doanh nghiệp XNK, nhưng vì một nguyên nhân nào đó các doanh nghiệp
16
này gặp rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh (bị huỷ bỏ hợp đồng, hàng bị
mất cắp giảm giá trị, ...) làm cho họ không thu hồi đủ vốn để trả lại các khoản vay
cho ngân hàng. Đối với ngân hàng, khi mà có quá nhiều khách hàng đến hạn trả mà
không có khả năng thanh toán hoặc cố ý chây ì, thiếu ý thức tôn trọng các điều
khoản thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán
của mình thậm chí ngân hàng còn rơi vào tình trạng phá sản.
1.3.2. Nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Năng lực kinh doanh của ngân hàng
Năng lực kinh doanh của ngân hàng là yếu tố quyết định hiệu quả tín dụng
tài trợ XNK.
- Đầu tiên là khả năng đáp ứng về vốn của ngân hàng: Điều này được thể hiện
thông qua vốn tự có của ngân hàng. Nếu ngân hàng có quy mô vốn tự có quá nhỏ sẽ
có hạn chế trong hoạt động huy động vốn, dẫn đến ngân hàng không có đủ vốn để
mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và cho vay XNK nói riêng.
- Trình độ huy động và quản lý nguồn vốn: Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu
được huy động từ nguồn tiền gửi của dân cư mà phần lớn là ngắn hạn, như thế sẽ
hạn chế việc mở rộng cho vay XNK trung - dài hạn. Do đó nếu cân đối kỳ hạn
nguồn vốn một cách hợp lý thì ngân hàng vừa nhận được thu nhập cao vừa đảm bảo
an toàn cho các khoản phải thanh toán. Ngược lại, nếu không quản lý kỳ hạn vốn
một cách hiệu quả thì ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro thanh khoản do có chênh
lệch về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn huy động.
- Sự phát triển trong hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ:
Để có thể phát triển cho vay tài trợ XNK cả về chất lượng, quy mô và đạt
hiệu quả cao, ngân hàng phải dựa trên cơ sở nền tảng hoạt động thanh toán quốc tế
và kinh doanh ngoại tệ tốt.
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng càng phát triển thì số lượng khách
hàng có nhu cầu tín dụng XNK càng lớn. Khi đó ngân hàng có thể mở rộng quy mô
17
của hoạt động tín dụng, bên cạnh đó khả năng lựa chọn khách hàng có tình hình tài
chính tốt và dự án khả thi càng cao dẫn đến chất lượng tín dụng được nâng cao.
Điều đó sẽ góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động cho vay XNK.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tốt giúp ngân hàng đáp ứng một phần nhu cầu
ngoại tệ của khách hàng. Cùng với việc cung cấp những công cụ phái sinh như hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi, giúp hỗ
trợ cho hoạt động cho vay tài trợ XNK hạn chế được rủi ro về tỷ giá.
- Năng lực kinh doanh của ngân hàng còn thể hiện ở việc đa dạng hoá sản phẩm
dịch vụ. Việc đa dạng hoá sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm dịch vụ dành cho hoạt động
tín dụng XNK sẽ tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Điều đó sẽ giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng và có cơ
hội phát triển hoạt động tín dụng XNK. Ngược lại nếu sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng không phong phú, đa dạng sẽ làm giảm hiệu quả của hoạt động tín dụng tài trợ
XNK.
- Công nghệ ngân hàng: Công nghệ ngân hàng bao gồm hệ thống cơ sở vật chất,
máy móc kỹ thuật liên quan trực tiếp đến quy trình, hoạt động thanh toán, giao dịch với
khách hàng. Đây là yếu tố tạo nên sức cạnh tranh của một NHTM. Với hệ thống công
nghệ hiện đại trong thanh toán và quản lý sẽ giúp việc thanh toán qua ngân hàng
được nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí. Hệ thống chi nhánh, ngân hàng đại
lý được nối mạng thông tin giúp ngân hàng quảng bá sản phẩm rộng rãi đến khách
hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng vay vốn.
Việc nối mạng, cập nhật thông tin tốt giúp CBTD có thể nắm thông tin về
tình hình hoạt động, tài chính, lịch sử tín dụng của doanh nghiệp thuận lợi, rõ ràng,
chính xác, ... từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Điều đó giúp cho việc đánh giá
tính khả thi của món vay có độ chính xác càng cao, giúp giảm thiểu thời gian quyết
định cho vay của ngân hàng. Có thể thấy, công nghệ ngân hàng ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Mạng lưới đại lý của ngân hàng, hệ thống các chi nhánh, phòng giao dịch:
18
Các doanh nghiệp XNK có thị trường tiêu thụ và cung ứng sản phẩm rất đa
dạng ở khắp các quốc gia và khu vực. Để phục vụ cho nhu cầu của các doanh
nghiệp, NHTM cũng phải mở rộng mạng lưới chi nhánh, ngân hàng đại lý sang các
thị trường khác nhau, cũng như tăng cường quan hệ với các ngân hàng, tổ chức kinh
tế trên trường quốc tế. Điều đó giúp mở rộng thị trường hoạt động của ngân hàng và
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các doanh nghiệp XNK.
Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới đại lý tại nước ngoài, việc phát triển mạng
lưới đại lý, chi nhánh, phòng giao dịch trong nước cũng đóng vai trò lớn trong việc
thu hút khách hàng.
1.3.2.2. Chính sáchtíndụng và quy trìnhtíndụng
Hoạt động tín dụng của mỗi NHTM đều căn cứ, tuân thủ và xuất phát từ chính
sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng, có thể coi như một cương lĩnh tài trợ
của một NHTM, bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng, quy định chỉ đạo
hoạt động tín dụng của NHTM. Chính sách tín dụng tạo sự thống nhất chung trong hoạt
động tín dụng, đưa ra các chỉ dẫn cho CBTD. Để có thể đảm bảo mục tiêu nâng cao
hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững hoạt động tín dụng, nhất thiết phải xây
dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, thích ứng với môi trường kinh
doanh, phù hợp với đặc điểm của NHTM, phát huy được các thế mạnh, khắc phục và
hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi.
Quy trình tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng nói chung và tín
dụng tài trợ XNK nói riêng. Quy trình này được xây dựng gồm các bước chi tiết thực
hiện nghiệp vụ tín dụng và ban hành thống nhất trong toàn ngân hàng. Các bước đó bao
gồm từ phân tích trước khi cấp tín dụng, phê duyệt, giải ngân, kiểm tra việc sử dụng
vốn vay và thu hồi nợ. Nếu quy trình tín dụng được xây dựng chặt chẽ, phù hợp với
tình hình thực tế thì việc phân tích tín dụng khách hàng sẽ đạt hiệu quả cao, hạn chế
được các khoản cho vay không tốt, giúp tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng.
1.3.2.3. Trình độ cán bộ ngân hàng
19
Trình độ của đội ngũ cán bộ ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, quyết
định hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK.
Để thực hiện tốt chính sách, quy trình tín dụng cũng như cho vay, khai thác tốt
công nghệ hiện đại và đề ra chính sách kinh doanh hợp lý thì yếu tố nguồn nhân lực là
đặc biệt quan trọng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh XNK là hoạt động vô cùng
phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro nên đòi hỏi đội ngũ cán bộ ngân hàng có trình độ, nắm rõ
hoạt động XNK và các thông lệ, tập quán quốc tế trong kinh doanh XNK.
Do vậy, nếu ngân hàng có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, có
tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp để đảm đương tốt các nghiệp vụ kinh
doanh thì hoạt động cho vay nói riêng của ngân hàng sẽ đạt hiệu quả. Ngược lại,
nếu cán bộ ngân hàng yếu kém về chuyên môn sẽ đưa ngân hàng đối mặt với rủi ro
cao do vốn không được sử dụng hiệu quả, dễ dẫn đến khả năng mất vốn đặc biệt
trong lĩnh vực XNK.
1.3.2.4. Uy tíncủangân hàng trong lĩnhvực xuất nhập khẩu
Nghiệp vụ tài trợ và thanh toán liên quan đến hoạt động XNK đều có quan hệ
đến các doanh nghiệp, tổ chức tài chính nước ngoài. Trong giao dịch, thanh toán,
cung cấp hàng hoá đều đòi hỏi phải có sự đảm bảo nhất định về tài chính và uy tín
của một tổ chức nào đó để thương vụ diễn ra an toàn, đáp ứng được lợi ích của các
bên tham gia. Vì vậy, uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực XNK có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả tín dụng tài trợ XNK, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
cho vay tài trợ XNK. Ngân hàng có uy tín trong lĩnh vực XNK, đồng thời ngân hàng
có quan hệ tốt với các ngân hàng, doanh nghiệp nước ngoài sẽ tạo niềm tin cho các
doanh nghiệp XNK tìm đến hợp tác.
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của một
số NHTM các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Tuỳ theo từng quốc gia, sự can thiệp của chính phủ vào lĩnh vực tín dụng cũng
như cho vay tài trợ XNK ở những mức độ khác nhau. Ở nhiều nước, việc tài trợ cho
XNK là một chiến lược quốc gia, tạo điều kiện về vốn và bảo hiểm của nhà nước
20
trong quá trình kinh doanh XNK. Nhiều nước trên thế giới đã thành lập những ngân
hàng chuyên kinh doanh phục vụ cho XNK, thông qua đó áp dụng những biện pháp
cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ hoạt động XNK, đặc biệt là tài trợ cho
những ngành mũi nhọn trong nền kinh tế.
1.4.1. Ngân hàng xuất nhập khẩu Mỹ
Ngân hàng XNK Mỹ (US-EXIMBANK) là cơ quan cung cấp tín dụng chính
thức của Mỹ với nhiệm vụ chủ yếu là tài trợ tài chính cho hoạt động XNK của Mỹ.
Ngân hàng này tài trợ cho các công ty cả ở quy mô lớn và nhỏ của Mỹ nhằm tận
dụng và thực hiện được tất cả các thương vụ kinh doanh XNK, qua đó góp phần giải
quyết việc làm và phát triển kinh tế. Ngân hàng XNK Mỹ thuộc loại hình ngân hàng
chính sách, hoạt động không vì lợi nhuận, do đó không có sự cạnh tranh với các tổ
chức tín dụng khác. Ngân hàng XNK Mỹ đã và đang cung cấp các hình thức tài trợ
xuất khẩu cơ bản như: bảo lãnh vốn lưu động (Working Capital Guarantee), bảo
hiểm tín dụng xuất khẩu (Export credit insurance) và cho vay trực tiếp.
Đối với hoạt động cho vay trực tiếp: Các khoản cho vay với lãi suất cố định trực
tiếp cho nhà nhập khẩu nước ngoài để giúp cho những nhà xuất khẩu Hoa Kỳ có thể
cạnh tranh được với các nhà cung cấp nước ngoài đang mời chào với các khoản tín
dụng tài trợ xuất khẩu chính thức và các khoản tài trợ của tư nhân. Ngân hàng XNK
Mỹ sẽ xem xét cho khách hàng có độ tin cậy và có sự bảo lãnh của Chính phủ hoặc của
một ngân hàng khác vay một khoản với lãi suất cố định trị giá tới 85% giá trị của hợp
đồng cung ứng hàng hoá từ Hoa Kỳ thoả mãn một số điều kiện nhất định (ví dụ máy
móc thiết bị, các dự án quy mô lớn và các dịch vụ liên quan, ...). Thời hạn và mức phí
cho khoản vay được xây dựng dựa trên những đánh giá về rủi ro của người nhập khẩu
hay người được bảo lãnh, nước của người nhập khẩu và ngân hàng bảo lãnh người nhập
khẩu. Thời hạn hoàn trả thường kéo dài trên 10 năm.
1.4.2. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc
Ngân hàng XNK Hàn Quốc (Korea Eximbank - KEXIM) là một tổ chức tài
chính của Chính phủ, được thành lập vào 1/7/1976 theo luật về Ngân hàng XNK Hàn
21
Quốc với những mục tiêu hoạt động chủ yếu là: phát triển kinh tế và tăng cường
hợp tác kinh tế với nước ngoài. Để thực hiện mục tiêu trên, ngân hàng XNK Hàn
Quốc hiện tài trợ cho các thương vụ XNK mà chủ yếu là cung cấp dịch vụ tín dụng
tài trợ XK dưới hai hình thức: tín dụng tài trợ trực tiếp cho nhà XK và tín dụng tài
trợ XK gián tiếp qua người mua ở nước ngoài.
1.4.2.1. Chương trình tài trợ trực tiếpcho nhà xuất khẩu (Tín dụng người
cung ứng)
Tín dụng tài trợ trực tiếp cho nhà XK được thực hiện dưới hai hình thức, đó
là chương trình tín dụng XK và chương trình tín dụng dịch vụ kỹ thuật.
- Chương trình tín dụng xuất khẩu: Tín dụng XK áp dụng cho giao dịch XK loại
hàng tư liệu sản xuất do Hàn Quốc chế tạo, bao gồm nhà máy, tàu biển, máy móc,
thiết bị điện tử, xe vận tải, đường ray, sắt thép các loại, công cụ chính xác, công cụ
y khoa, … Ngân hàng XNK Hàn Quốc yêu cầu phải ký quỹ 15% giá trị hợp đồng
đối với loại hàng là nhà máy, sắt thép các loại và 20% đối với tất cả các loại hàng
còn lại. Mức lãi suất áp dụng không thấp hơn lãi suất huy động của ngân hàng. Việc
hoàn trả nợ gốc và lãi phải được thực hiện theo định kỳ nửa năm kể từ 6 tháng sau
ngày giao hàng. Ngân hàng XNK Hàn Quốc cũng yêu cầu phải có một thư bảo lãnh,
hoặc thư tín dụng được phát hành, hoặc xác nhận bởi một ngân hàng có uy tín, hoặc
bởi chính phủ nước nhập khẩu, hoặc ngân hàng trung ương nước đó để đảm bảo an
toàn tín dụng. Mức tài trợ tối đa của ngân hàng này căn cứ vào tổng giá trị hợp đồng
trừ đi khoản đặt cọc của người mua. Các khoản tài trợ trước khi giao hàng tối đa là
90% đối với sản phẩm là nhà máy, máy móc, thiết bị điện tử, tàu thuyền; 70% đối
với mặt hàng thiết bị rời và 75% đối với các loại hàng hoá khác. Mức tài trợ sau khi
giao hàng là 85% giá trị hợp đồng trừ đi phần đặt cọc. Phần giá trị còn lại có thể do
các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế đồng tài trợ.
- Chương trình tín dụng dịch vụ kỹ thuật: Chương trình này cấp tài trợ cho các
doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật Hàn Quốc nhằm thúc đẩy việc bán ra nước ngoài các
dịch vụ kỹ thuật. Những dịch vụ được chấp nhận tài trợ bao gồm: bí quyết kỹ thuật,
22
nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật giám sát trong việc lắp đặt và vận
hành nhà máy, công trình xây dựng ở nước ngoài. Các điều khoản tài trợ của
chương trình này cũng tương tự như chương trình tín dụng xuất khẩu trên.
1.4.2.2. Chương trình tài trợ xuất khẩu gián tiếpqua người mua (Tín dụng
người mua)
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng XNK Hàn Quốc cho người mua nước ngoài vay
để mua hàng tư liệu sản xuất của Hàn Quốc. Theo đó, ngân hàng thiết lập hợp đồng
tín dụng với người mua nước ngoài, cho phép nhà XK Hàn Quốc được thanh toán
khi giao hàng. Để tài trợ dạng này, ngân hàng XNK Hàn Quốc phải xác định tính
khả thi về kỹ thuật, marketing, tài chính và kinh tế của dự án. Ngân hàng này cũng
phải được bảo đảm về việc hoàn trả nợ vay trong chừng mực hợp lý. Bên cạnh đó,
giá trị hợp đồng được tài trợ cũng phải trên mức tối thiểu (1 triệu USD). Các điều
khoản tín dụng khác cũng như chương trình tín dụng XK.
- Chương trình tái tài trợ của Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc: theo chương
trình này, ngân hàng XNK Hàn Quốc sẽ cấp tín dụng trung và dài hạn cho các ngân
hàng nước ngoài có uy tín. Các ngân hàng này sẽ dùng nguồn tài trợ đó để cấp các
khoản cho vay cho người mua nước ngoài để mua tư liệu sản xuất của Hàn Quốc chế
tác. Danh sách mặt hàng đủ tiêu chuẩn nhận tài trợ do ngân hàng XNK Hàn Quốc công
bố trước. Trình tự giao dịch khởi đầu bằng việc nhà NK người nước ngoài trình đơn
yêu cầu tài trợ cho ngân hàng bản xứ chứ không phải trình cho ngân hàng XNK Hàn
Quốc. Theo yêu cầu của ngân hàng XNK Hàn Quốc, người nhận thực sự khoản vay này
phải là một doanh nghiệp nhà nước ở nước người mua. Một yêu cầu khác là mức đặt
cọc 15% giá trị hợp đồng phải được ký quỹ trước khi giao hàng. Chương trình tái tài trợ
có thể tài trợ cho tổng mức giá trị hợp đồng trừ đi phần đặt cọc. Ngân hàng XNK Hàn
Quốc định kỳ thay đổi mức lãi suất theo tình hình thị trường. Một khi đã ấn định được
khoản cho vay, lãi suất sẽ giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian tài trợ. Việc hoàn
trả nợ gốc và lãi vay phải được thực hiện theo định kỳ nửa năm, bắt đầu sau 6 tháng
đầu tiên kể từ chuyến giao hàng cuối cùng. Ngoài ra, đối với các
23
doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân hàng cho vay ngắn hạn với lãi suất phù hợp để
doanh nghiệp tìm kiếm, thâm nhập thị trường mới và XK sản phẩm.
1.4.3. Ngân hàng xuất nhập khẩu Thái Lan
Ngân hàng XNK Thái Lan là một tổ chức thuộc chính phủ Hoàng Gia Thái Lan
dưới sự giám sát của Bộ tài chính Thái Lan, được thành lập theo Luật Ngân hàng XNK
Thái Lan (BE2536) có hiệu lực ngày 7/9/1993. Theo luật này, số vốn ban đầu do Bộ tài
chính và Ngân Hàng Thái Lan cấp là 2.500 triệu THB. Mục đích việc thành lập Ngân
hàng XNK Thái Lan là nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh của các doanh nhân Thái
Lan trong việc kinh doanh trên thị trường quốc tế. Ngân hàng XNK Thái Lan không chỉ
cung cấp các dịch vụ tài chính có tác dụng tài trợ trực tiếp đến việc kinh doanh XNK
mà còn gián tiếp tăng cường khả năng xuất khẩu của Thái Lan bằng việc tài trợ đầu tư
ra nước ngoài của các nhà đầu tư Thái Lan. Trong lĩnh vực tài trợ xuất khẩu, Ngân
hàng XNK Thái Lan tránh sự chồng chéo trong nghiệp vụ với các Ngân hàng thương
mại, chỉ tập trung vào các lĩnh vực dịch vụ cho đến nay chưa được đáp ứng như: tín
dụng dài hạn cho việc xuất khẩu tư liệu sản xuất, các dịch vụ tài chính cho hợp đồng
ngoại thương, bảo hiểm xuất khẩu và tài trợ xuất khẩu cho các nhà xuất khẩu nhỏ và
mới. Ngoài ra, Ngân hàng XNK Thái Lan cam kết cung cấp các dịch vụ mới nhằm hỗ
trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến cán cân thanh toán và lĩnh vực xuất khẩu như:
nghiệp vụ tín dụng mua bán tàu biển, cho vay thời hạn để nâng cấp máy móc, nghiệp
vụ tín dụng trước khi giao hàng bằng ngoại tệ. Ngày nay, với số lượng lớn các doanh
nhân Thái Lan đang mở rộng kinh doanh ở các nước khác, Ngân hàng XNK Thái Lan
đã giới thiệu thêm nhiều các dịch vụ tài chính nhằm tài trợ các nhà xuất khẩu trong việc
mở rộng kinh doanh, đặc biệt tại các nước mới nổi. Để tạo điều kiện cho các hoạt động
thương mại tại các nước này, ngân hàng XNK Thái Lan đã thiết lập mối quan hệ giao
dịch trực tiếp với các ngân hàng có uy tín ở các nước Đông Nam Á, Tây Âu. Ngoài ra,
Ngân hàng XNK Thái Lan cũng thực hiện nhiều hình thức tín dụng để tài trợ cho việc
mua hàng hoá có nguồn gốc từ Thái lan. Để thực hiện được mục tiêu đề ra, Ngân hàng
XNK Thái Lan đã cung cấp một số các dịch vụ cho vay tài trợ XNK như:
24
- Nghiệp vụ cho vay trước khi giao hàng bằng THB hoặc bằng USD, JPY. Đây
là khoản tín dụng tuần hoàn do Ngân hàng XNK Thái Lan cho các nhà xuất khẩu
vay bằng đồng THB hoặc vay bằng đồng USD hoặc JPY nhằm tài trợ cho họ trong
quá trình chuẩn bị xuất khẩu các loại hàng hoá. Ngân hàng XNK Thái Lan cung cấp
khoản tín dụng trước khi giao hàng bằng USD và JPY với mục đích giảm thiểu các
chi phí cho các nhà xuất khẩu nhờ vào việc lãi suất của đồng USD và JPY nói
chung thường nhỏ hơn lãi suất của đồng THB, đồng thời, loại trừ rủi ro hối đoái khi
nhà xuất khẩu thanh toán nợ vay bằng đồng USD hoặc đồng JPY thu được từ hoạt
động xuất khẩu. Đây là khoản vay ngắn hạn với thời hạn cho vay sẽ được xác định
theo loại hàng hoá nhưng không quá 120 ngày.
- Tín dụng dài hạn cho xuất khẩu tư liệu sản xuất: Khoản tín dụng dài hạn nhằm
mục đích tăng cường khả năng cạnh tranh cho nhà xuất khẩu các tư liêụ sản xuất mới
hoặc đã qua sử dụng so với các đối thủ cạnh tranh của các nước khác. Thời hạn tín
dụng của khoản tín dụng này có thể thay đổi từ 3 - 7 năm tuỳ theo tuổi thọ của tư liệu
sản xuất. Ngân hàng XNK Thái Lan có thể cho vay khoản tín dụng này dưới các hình
thức khác nhau như: cho ngân hàng nhà nhập khẩu vay để cho nhà nhập khẩu vay lại,
khoản vay này được tài trợ bằng USD; hoặc Ngân hàng XNK Thái Lan sẽ cho nhà nhập
khẩu vay trực tiếp bằng USD hoặc cho nhà xuất khẩu ở Thái Lan vay (có thể
bằng USD hoặc THB).
1.4.4. Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc
Ngân hàng XNK Trung Quốc được thành lập vào năm 1994. Là một ngân hàng
nhà nước chỉ duy nhất thuộc quyền sở hữu của chính phủ Trung Quốc và dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của Hội đồng Nhà nước, Ngân hàng XNK Trung Quốc hoạt động theo
nguyên tắc độc lập, bảo toàn nguồn vốn và được quản lý như một tổ chức kinh doanh.
Nhiệm vụ chính của Ngân hàng XNK Trung Quốc là thực hiện chính sách công nghiệp,
ngoại thương, tài chính của Nhà nước, thúc đẩy các sản phẩm cơ khí, điện tử, thiết bị
đồng bộ và các sản phẩm công nghệ cao, công nghệ mới của Trung Quốc,
25
tăng cường hợp tác công nghệ kinh tế và thực hiện chính sách tài trợ tài chính nước
ngoài. Các nghiệp vụ chính của Ngân hàng XNK Trung Quốc là:
- Tín dụng xuất khẩu cho nhà nhập khẩu: đây là hình thức tín dụng xuất khẩu
do Ngân hàng XNK Trung Quốc cấp cho nhà nhập khẩu, nhằm mục đích tài trợ và
thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá tư liệu sản xuất của Trung Quốc. Đó là một hình thức
tài trợ nhằm giúp nhà nhập khẩu có thể thanh toán tiền ngay cho nhà xuất khẩu.
Khách hàng vay thường là nhà nhập khẩu, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu hoặc
bộ tài chính nước nhập khẩu được Ngân hàng XNK Trung Quốc chấp nhận. Việc sử
dụng khoản vay giới hạn ở việc tài trợ nhà nhập khẩu phải mua các sản phẩm điện
tử và cơ khí, các thiết bị đồng bộ, các sản phẩm công nghệ mới, công nghệ cao có
xuất xứ của Trung Quốc chiếm hơn 70% tổng giá trị hợp đồng. Thời hạn trả nợ của
khoản vay được xác định dựa trên nhu cầu thực tế nhưng tối đa không quá 12 năm
kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên đến ngày trả nợ cuối cùng quy định trong
hợp đồng tín dụng. Lãi suất tính trên cơ sở lãi suất thương mại tham chiếu do
OECD công bố hàng tháng.
- Tín dụng cho xuất khẩu: Cho vay dự án là một trong những hình thức đặc biệt
của khoản vay chính sách mà Ngân hàng XNK Trung Quốc cấp cho nhà xuất khẩu
nhằm tài trợ xuất khẩu các loại hàng hoá như tư liệu sản xuất như: các thiết bị đồng bộ,
tầu thuỷ, vệ tinh viễn thông, những bộ phận của hàng hoá nêu trên, các sản phẩm
điện tử và cơ khí khác có qui mô lớn, các sản phẩm công nghệ mới, công nghệ cao,
…
1.4.5. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Qua nghiên cứu hoạt động tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng các nước
như: Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, cho phép rút ra một số bài học kinh
nghiệm sau đây về việc phát triển dịch vụ cho vay tài trợ XNK tại Việt Nam.
Thứ nhất, về hình thức tài trợ
Ở các ngân hàng được nghiên cứu hình thức cho vay tài trợ XNK rất phong
phú và đa dạng, nhưng một số hình thức phổ biến là:
26
- Cấp các khoản cho vay trực tiếp cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu nước
ngoài khi mua hàng hoá và dịch vụ của nước chủ nhà.
- Chương trình cho vay dịch vụ kỹ thuật.
- Chương trình tái tài trợ cho các NHTM nước ngoài cung cấp tín dụng cho
người NK nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ của nước chủ nhà.
Thứ hai, về đối tượng cấp tín dụng.
Đối tượng được cấp tín dụng là những hàng hoá và dịch vụ có một tỷ lệ nội
địa hóa nhất định. Tùy theo điều kiện phát triển của từng quốc gia, chiến lược về
XNK của từng thời kỳ mà tỷ lệ này là khác nhau. Ở Mỹ, đối tượng là những hàng
hoá và dịch vụ có xuất xứ nội địa với tỷ lệ nhất định (50 - 100%). Các hàng hoá chủ
yếu là hàng tiêu dùng, tư liệu sản xuất, thiết bị y tế, dây chuyền chế biến, máy bay
và các thiết bị quân sự, các dự án đầu tư ra nước ngoài, … Còn với các nước đang
phát triển (Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, …) tỷ lệ này là trên 70% đối với các
sản phẩm chủ yếu như: sản phẩm điện tử, cơ khí và các sản phẩm công nghệ mới,
công nghệ cao, nông sản, …
Thứ ba, về thời hạn và hạn mức cấp.
Hoạt động cho vay tài trợ XNK rất đa dạng, cho vay cả ngắn, trung và dài
hạn nhưng do đặc trưng về loại hình cho vay này nên chủ yếu các khoản tín dụng tài
trợ XNK là những khoản tín dụng ngắn hạn.
Tuy nhiên, với các nước có nền kinh tế phát triển, tiềm lực tài chính mạnh
như Hoa Kỳ thì hoạt động cho vay tài trợ XNK chủ yếu là cho vay trung và dài hạn,
với hạn mức tín dụng lên đến 90% - 100% trị giá hợp đồng XNK. Đây là một lợi thế
rất lớn đối với các nhà XNK Hoa Kỳ. Đối với các nước đang phát triển thì hạn mức
tín dụng không vượt quá 80% và phổ biến từ 60% - 70%.
Thứ tư, về lãi suất.
Với điều kiện của các nước khác nhau, quy định về mức lãi suất cũng khác
nhau. Các nước phát triển, lãi suất được cố định trong suốt thời hạn khoản vay và dựa
27
trên lãi suất thấp nhất của OECD dành cho những nhóm nước nhập khẩu theo thời
hạn hoàn trả.
Với các nước đang phát triển, lãi suất được tính trên cơ sở lãi suất thương
mại tham chiếu do OECD công bố hàng tháng và theo lãi suất trần cho từng hình
thức và từng thời điểm.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả trình bày một số vấn đề chung về hoạt động cho vay
tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại: khái niệm, vai trò, các hình
thức của cho vay tài trợ XNK, các chỉ tiêu đo lường, các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK, kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế
giới và bài học cho Việt Nam trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ
XNK. Đây sẽ là cơ sở lý luận cần thiết để phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả
hoạt động cho vay tài trợ XNK của Eximbank trong chương 2.
28
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng
TMCP đầu tiên được thành lập tại Việt Nam vào ngày 24/05/1989 theo Quyết định
số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam.
Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ ngày
17/01/1990 và nhận được Giấy phép hoạt động số 11/NH-GP ký ngày 06/04/1992
của Thống đốc NHNN Việt Nam cho phép Ngân hàng hoạt động trong 50 năm với
số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng (tương đương 12,5 triệu đô la Mỹ tại thời điểm
thành lập ngân hàng) và có tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam (được gọi tắt là “Eximbank”).
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo
quy định của Nhà Nước;
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi;
cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và
vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản;
Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu bộ chứng từ hàng
hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí
hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng: L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque
29
Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi
(Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option);
Dịch vụ thanh toán và phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, MasterCard,
VisaDebit. Chấp nhận thanh toán thẻ xuất nhập khẩu Visa, MasterCard, JCB, ...
thanh toán qua mạng bằng thẻ.
Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi
ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước: bảo lãnh thanh toán, thanh toán
thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu chào giá, bảo lãnh, tạm ứng, ...
Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh; dịch vụ tư vấn tài chính;
Các dịch vụ khác: bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp Thomas
Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những
dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của khách hàng, ...
2.1.1.3. Địabàn hoạt động
Eximbank có trụ sở chính đặt tại Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11+16, tòa
nhà Vincom Center, số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Mạng lưới hoạt động của Eximbank đến cuối năm 2014 có 208 điểm giao
dịch tại các tỉnh, thành phố trên cả nước, bao gồm: 44 Chi nhánh, 163 Phòng giao
dịch, 1 Quỹ tiết kiệm, với mạng lưới giao dịch Eximbank có mặt tại 22 tỉnh thành
trên toàn quốc.
Không chỉ tỏa sáng tại thị trường trong nước, thương hiệu Eximbank cũng
đang được củng cố trên thị trường quốc tế thông qua các giải thưởng danh giá mà
các định chế tài chính quốc tế danh tiếng đã dành cho ngân hàng và cá nhân lãnh
đạo. Đến nay, Eximbank đã thiết lập quan hệ đại lý với 900 ngân hàng tại 80 quốc
gia trên thế giới.
30
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Eximbank xác định công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm, ưu tiên hàng đầu và xuyên suốt. Do đó đã cố gắng tìm mọi biện pháp
khắc phục khó khăn, từng bước giữ ổn định và tăng trưởng nguồn vốn. Tình hình
huy động vốn của Eximbank được thể hiện ở biểu đồ 2.1.
Biểuđồ 2.1: Huy động vốn của tổ chức kinh tế và dân cư
ĐVT: Tỷ đồng
64,787 65,829
54,865
27,785
35,551
TCKT
20,732 Dân Cư
2012 2013 2014
(Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014)
Trong bối cảnh môi trường hoạt động còn nhiều khó khăn, năm 2012, NHNN
đã 5 lần quy định giảm trần lãi suất huy động từ 14%/năm giảm còn 8%/năm. Trong
bối cảnh chính sách huy động vốn có nhiều thay đổi, Eximbank đã linh hoạt đưa ra
nhiều sản phẩm mới, nhiều chương trình khuyến mãi có sức hấp dẫn khách hàng.
Cùng với sự ủng hộ của các khách hàng thân thiết, hoạt động huy động vốn không
những được giữ ổn định trong giai đoạn nhiều trở ngại mà còn đạt được kết quả tích
cực. Vốn huy động năm 2012 đạt 85.519 tỷ đồng.
Đến năm 2013 mặc dù nguồn vốn huy động từ vàng giảm theo quy định của nhà
nước, huy động vốn của Eximbank vẫn đạt 82.650 tỷ đồng giảm 3,4% so với năm
2012, hoàn thành 75% kế hoạch. Trong đó, vốn huy động từ cá nhân đạt 54.865 tỷ
31
đồng (giảm 15,3% so với năm 2012), huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp đạt
được 27.785 tỷ đồng (tăng 34% so với năm 2012).
Sang năm 2014, với chính sách huy động vốn linh hoạt, chủ động kịp thời theo
sát, bắt kịp thị trường, Eximbank đã nhanh chóng đưa ra các giải pháp chăm sóc khách
hàng tốt hơn, đa dạng hóa kết hợp công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, đáp ứng được nhu cầu của từng phân khúc khách hàng. Cuối năm 2014, vốn
huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 101.380 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm
2013, hoàn thành 101% kế hoạch. Trong đó, vốn huy động từ dân cư đạt 65.829 tỷ
đồng, tăng 20% so với đầu năm, chiếm 65% trong tổng vốn huy động.
2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Năm 2012, kinh tế thế giới chưa có dấu hiệu phục hồi, sức tiêu thụ hàng hóa
tại các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Mỹ, Châu Âu, … giảm và tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, hàng hóa tồn kho tăng, dẫn đến
nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh giảm, đồng thời suy thoái kinh tế
khiến người dân thắt chặt chi tiêu cá nhân. Các chính sách kiềm chế lạm phát và ổn
định kinh tế vĩ mô dẫn đến việc hạn chế cho vay ngoại tệ, không cho vay vàng, thắt
chặt đầu tư công. Với tình hình nêu trên, việc tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng
nói chung và Eximbank nói riêng gặp nhiều khó khăn. Tổng dư nợ đến cuối năm
2012 đạt 74.922 tỷ đồng, tăng 0,34% so với năm 2011 và đạt 86% kế hoạch năm.
Tăng trưởng tín dụng năm 2013 gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh chung
của nền kinh tế, tồn kho nhiều và sức mua chưa được cải thiện, hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp chưa khởi sắc khiến nhu cầu vay vốn giảm.
Trước tình hình đó, Eximbank đã phấn đấu, nỗ lực vượt qua khó khăn, chủ động
thay đổi mô hình kinh doanh phù hơp: chính thức thành lập Trung tâm bán lẻ nhằm đẩy
mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ, ngoài ra, để tiếp tục phát triển thế mạnh cho vay
doanh nghiệp, Eximbank cũng đã xây dựng đội ngũ bán hàng doanh nghiệp (RM)
chuyên nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng năm 2013 đạt kết quả tốt, tổng dư nợ
cấp tín dụng cho tổ chức kinh tế và dân cư (bao gồm dư nợ cho vay và trái
32
phiếu doanh nghiệp) đạt 88.453 tỷ đồng, tăng 13,7% so với năm 2012, hoàn thành
99% kế hoạch. Trong đó, dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và dân cư đạt 83.354 tỷ
đồng, tăng 11,3% so với năm 2012, hoàn thành 97% kế hoạch.
Năm 2014, Eximbank tiếp tục chú trọng và đầu tư chuyển hướng vào thị
phần tín dụng bán lẻ cá nhân rất mạnh mẽ và xem đây là thị phần trọng tâm trong
năm. Cùng với việc xây dựng đội ngũ quan hệ khách hàng (RM) chuyên nghiệp,
trình độ chuyên môn cao, nhằm hỗ trợ và tư vấn giải pháp tài chính cho khách hàng
hiệu quả, kịp thời. Do vậy, đến 31/12/2014, tổng dư nợ cá nhân đạt 30.426 tỷ đồng,
tăng 5% so với 2013, chiếm tỷ trọng 35% trên tổng dư nợ toàn hệ thống, dư nợ cho
vay doanh nghiệp cuối năm 2014 đạt 56.721 triệu đồng tăng 5% so với năm 2013.
Biểuđồ 2.2: Dư nợ cho vay của cá nhân và doanh nghiệp
ĐVT: tỷ đồng
54,336
56,721
48,454
26,468 29,018 30,426
Doanh nghiệp
Cá nhân
2012 2013 2014
(Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014)
Theo biểu đồ 2.2, dư nợ cho vay của Eximbank tăng trưởng qua các năm,
trong đó, dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho
vay của Eximbank. Năm 2014, dư nợ cho vay đạt 87.147 tỷ đồng tăng 5% so với
năm 2013, dư nợ cho vay doanh nghiệp là 56.721 tỷ đồng, chiếm 65% tổng dư nợ.
2.1.2.3. Các hoạt động khác
33

Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ

Eximbank đã và đang triển khai nhiều dự án, sản phẩm, dịch vụ mới nhằm gia
tăng tiện ích cho khách hàng và nâng cao chất lượng thẻ Eximbank, nổi bật như sản
phẩm thẻ trả trước quốc tế Visa Prepaid; dịch vụ nạp tiền, thanh toán hoá đơn dịch vụ
bằng thẻ nội địa tại POS Eximbank, dịch vụ chấp nhận thanh thẻ Union Pay, ..
Trong năm 2014, tổng số lượng thẻ phát hành đạt 170.000 thẻ, nâng tổng số
lượng thẻ đã phát hành lên 1,5 triệu thẻ, tăng 13% so với năm 2013. Doanh số sử
dụng thẻ đạt 17.500 tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2013.
Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ của Eximbank đạt 3.000 đơn vị với gần
6.000 máy POS và 260 máy ATM phân bố tại các địa bàn trọng điểm trên toàn
quốc. Tổng doanh số thanh toán trong năm 2014 qua các kênh thanh toán POS và
ATM đạt kết quả khá khả quan với 12.600 tỷ đồng, tăng 15% so cùng kỳ năm trước.

Hoạt độngthanh toán quốc tế

Thực hiện chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Chính phủ,
Eximbank đã có những chính sách linh hoạt và các gói sản phẩm phù hợp, kịp thời
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động này.
Ngoài ra, Eximbank là một trong những ngân hàng có thị phần khá lớn trong
hoạt động thanh toán quốc tế, có lợi thế về thương hiệu, mạng lưới ngân hàng đại lý
rộng khắp thế giới, gần 900 ngân hàng đại lý trải rộng trên 80 quốc gia, cùng với
chất lượng dịch vụ tốt và đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, mang lại sự
hài lòng cho khách hàng trên toàn hệ thống, đã góp phần tăng trưởng doanh số
thanh toán xuất nhập khẩu.
Trong năm 2014, tổng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt 5,86 tỷ USD,
tăng khoảng 19% so với năm 2013, trong đó doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 2,65
tỷ USD, tăng 18,63% và nhập khẩu đạt 3,21 tỷ USD, tăng 18,53% so với cùng kỳ.

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ

34
Eximbank phát huy thế mạnh truyền thống là các hoạt động tài trợ xuất nhập
khẩu, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ trong hoạt động thanh toán quốc tế của
khách hàng; áp dụng linh hoạt các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối với các sản phẩm
nghiệp vụ ngân hàng theo hình thức trọn gói nhằm gia tăng tính cạnh tranh và gia
tăng các tiện ích cho khách hàng; tham gia tích cực hoạt động trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng; tiếp tục cải tiến hệ thống giao dịch nội bộ.
Năm 2014 là năm đánh dấu những cải tiến mang tính hiện đại và phát triển
mạnh mẽ trong công tác quản trị hệ thống giao dịch nội bộ kinh doanh ngoại tệ. Hệ
thống giao dịch trực tuyến được nghiên cứu, phát triển hoàn thiện và đưa vào sử dụng
giúp nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro cho toàn hệ thống.
Biểuđồ 2.3 Doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank
ĐVT: Triệu USD
57,000
41,093
28,550
Doanh số mua bán
2012 2013 2014
(Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014)
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Eximbank có sự tăng trưởng nhanh qua
các năm. Tổng doanh số mua bán ngoại tệ năm 2013 đạt 41,09 tỷ USD, tăng 44% so
với năm 2012, năm 2014 đạt 57 tỷ USD tăng 39% so với năm 2013, đạt hơn 130%
kế hoạch đề ra.

Hoạt động kinh doanh vàng

Giai đoạn 2012 – 2014, hoạt động kinh vàng có nhiều biến động do ảnh
hưởng từ chính sách quản lý của chính phủ và NHNN:
35
Năm 2012, chính sách quản lý hoạt động kinh doanh vàng của Chính phủ và
NHNN có nhiều thay đổi theo hướng quản lý chặt chẽ hơn, dẫn dến doanh số mua
bán vàng của Eximbank trong năm 2012 giảm gần 50% so với năm 2011 theo xu
hướng chung của thị trường.
Năm 2013, thị trường vàng trải qua những biến động khó lường, tháng
03/2013, NHNN lần đầu tiên tổ chức đấu thầu bán vàng miếng ra thị trường, đánh
dấu sự thay đổi lớn trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh vàng của
NHNN. Trước tình hình đó, Eximbank, với lợi thế được NHNN cấp phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng tại hơn 200 điểm giao dịch trên cả nước, năm 2013,
Eximbank tiếp tục là một trong những ngân hàng dẫn đầu về hoạt động kinh doanh
vàng miếng tại Việt Nam. Doanh số mua bán vàng năm 2013 của Eximbank đạt 4,5
triệu lượng, giảm 50% so với năm 2012.
Thị trường vàng Việt Nam đã đi vào hoạt động ổn định dưới sự quản lý của
NHNN. Là đơn vị được NHNN cấp phép kinh doanh mua bán vàng miếng, trong
năm 2014, Eximbank tập trung đẩy mạnh hoạt động bán lẻ vàng với phương châm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu mua bán của khách hàng tại các địa bàn Eximbank có điểm
giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Kết quả đạt được trong năm
2014: doanh số bán lẻ vàng tăng 14% so với năm 2013, đạt 5,1 triệu lượng.
2.1.2.4. Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh
Trong giai đoạn 2012 - 2014, mặc dù kinh tế vĩ mô đang dần được ổn định
theo hướng tích cực, nhưng môi trường kinh doanh ngành tài chính ngân hàng vẫn
phải đối mặt với nhiều thách thức lớn như: áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng
ngày càng cao, sự gia tăng của tỷ lệ nợ xấu, … Tuy nhiên, bằng những nỗ lực phấn
đấu không ngừng, Eximbank vẫn duy trì được hoạt động kinh doanh ổn định, đảm
bảo thanh khoản và an toàn trong hoạt động.
36
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2012 - 2014
Đvt: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Huy động vốn tiền gửi 85.519 82.650 101.380
Dư nợ cho vay 74.922 83.354 87.147
Tổng tài sản 170.156 169.835 161.094
Lợi nhuận trước thuế 2.851 828 69
(Nguồn: Tổng hợp BCTN Eximbank năm 2012, 2013, 2014)
Theo bảng 2.1, đến cuối năm 2014, vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân
cư đạt 101.380 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2013, hoàn thành 101% kế hoạch.
Tổng cấp tín dụng cho tổ chức kinh tế và dân cư (bao gồm cho vay và trái phiếu
doanh nghiệp) đạt 97.956 tỷ đồng, tăng 10,7% so với năm 2013, hoàn thành vượt
mức kế hoạch đặt ra (97.300 tỷ đồng). Trong đó, tổng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế
và dân cư là 87.147 tỷ đồng, tăng 4,6% so với năm 2013, hoàn thành 97% kế hoạch.
Quy mô tổng tài sản đạt 161.094 tỷ đồng, giảm 5% so với năm 2013, hoàn
thành 95% kế hoạch. Mặc dù trong năm 2014, tổng tài sản và lợi nhuận của
Eximbank bị sụt giảm, nhưng điều đó phản ánh quyết tâm trong việc lành mạnh hóa
cơ cấu tài chính và nâng cao chất lượng tài sản. Bên cạnh đó, Eximbank đã mạnh
dạn trích lập dự phòng bằng nguồn lợi nhuận có được từ hoạt động kinh doanh, làm
tiền đề phát triển cho những năm tiếp theo cũng như thực hiện đúng cam kết phát
triển ngân hàng theo hướng lành mạnh và bền vững. Vì vậy, kết quả lợi nhuận trước
thuế của Eximbank đạt 69 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình
quân (ROA) đạt 0,03%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân
(ROE) đạt 0,39%. Các chỉ số an toàn hoạt động của Eximbank đều nằm trong giới
hạn an toàn theo quy định của NHNN. Tính đến thời điểm 31/12/2014, tỷ lệ an toàn
vốn hợp nhất đạt 13,62%, cao hơn quy định của NHNN (9%).
37
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank
2.2.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay
Cán bộ quan hệ khách hàng (RM) có nhiệm vụ tiếp thị, thiết lập mối quan hệ
với khách hàng, tư vấn sản phẩm, dịch vụ tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, hướng dẫn khách hàng cung cấp hồ sơ tín dụng, trong đó cần có các hồ sơ cơ
bản sau:
- Hồ sơ pháp lý: theo quy định của Eximbank từng thời kỳ
- Hồ sơ về năng lực kinh doanh, năng lực tài chính, khả năng trả nợ: báo cáo
tình chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chứng từ khác có liên quan.
- Phương án, dự án đề nghị cấp tín dụng, hồ sơ, chứng từ chứng minh năng lực
thực hiện phương án, dự án đề nghị cấp tín dụng;
- Hồ sơ tài sản đảm bảo.
2.2.1.2. Nghiên cứu và thẩm định hồ sơ xin vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ và nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ quan hệ
khách hàng bàn giao hồ sơ cho cán bộ thẩm định được lãnh đạo phòng phân công
thẩm định, thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Nội dung thẩm định bao gồm
các nội dung cơ bản sau:
- Thẩm định về pháp lý: đánh giá tư cách pháp nhân, năng lực hành vi dân sự
của khách hàng, đảm bảo khách hàng đáp ứng đủ điều kiện để được cấp tín dụng tại
Eximbank; hồ sơ pháp lý của khách hàng được cung cấp đầy đủ theo quy định của
Eximbank;
- Thẩm định tình hình giao dịch của khách hàng tại Eximbank: Doanh số tiền
gửi thanh toán, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu, doanh số mua bán ngoại tệ, phí,
…
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...
Đề tài  Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...Đề tài  Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...
Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Mais procurados (20)

Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocbBáo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...
Đề tài  Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...Đề tài  Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...
Đề tài Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng công thương Chương ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 

Semelhante a BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngBUG Corporation
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Man_Ebook
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauMan_Ebook
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...HanaTiti
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 

Semelhante a BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY (20)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đHoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOTLuận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 

Mais de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Mais de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Último

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 

BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ MINH TÂM Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh - năm 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ MINH TÂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG ĐỨC Thành Phố Hồ Chí Minh - năm 2015
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn do tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Đức. Các số liệu trong luận văn là trung thực, do tôi trực tiếp thu thập, thống kê và xử lý. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào. Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Minh Tâm
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................4 1.1. Hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM .....................................4 1.1.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay tài trợ XNK ...............................4 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu..........................................4 1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .........................................................4 1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu..........................................................5 1.1.2.3. Đối với nền kinh tế................................................................................................6 1.1.3. Các hình thức cho vay xuất nhập khẩu...................................................................6 1.1.3.1. Các hình thức cho vay xuất khẩu.........................................................................6 1.1.3.2. Các hình thức cho vay nhập khẩu........................................................................8 1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu....................................... 10 1.2.1. Khái niệm................................................................................................................ 10 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu...... 11 1.2.2.1. Doanh số cho vay tài trợ xuất nhập khẩu......................................................... 11 1.2.2.2. Doanh số thu nợ.................................................................................................. 11 1.2.2.3. Dư nợ.................................................................................................................... 11 1.2.2.4. Nợ quá hạn........................................................................................................... 12 1.2.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn......................................... 12 1.2.2.6. Hệ số thu nợ......................................................................................................... 12
  • 5. 1.2.2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ...................................................................... 13 1.2.2.8. Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động cho vay xuất nhập khẩu trên tổng thu nhập..................................................................................................................................... 13 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại ................................................................................ 13 1.3.1. Nhân tố khách quan................................................................................................ 13 1.3.1.1. Chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.................................. 13 1.3.1.2. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý.............................................................. 14 1.3.1.3. Nhân tố từ phía khách hàng............................................................................... 15 1.3.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................... 16 1.3.2.1. Năng lực kinh doanh của ngân hàng................................................................. 16 1.3.2.2. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng....................................................... 18 1.3.2.3. Trình độ cán bộ ngân hàng................................................................................. 18 1.3.2.4. Uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu..................................... 19 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của một số NHTM các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................ 19 1.4.1. Ngân hàng xuất nhập khẩu Mỹ ............................................................................ 20 1.4.2. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc................................................................. 20 1.4.2.1. . Chương trìnhtài trợ trực tiếpcho nhà xuất khẩu (Tín dụng người cung ứng) 21 1.4.2.2. Chương trình tài trợ xuất khẩu gián tiếp qua người mua (Tín dụng người mua).................................................................................................................................... 22 1.4.3. Ngân hàng xuất nhập khẩu Thái Lan................................................................... 23 1.4.4. Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc ............................................................. 24 1.4.5. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM................................................................................................................................... 28 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ..................... 28
  • 6. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28 2.1.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................................... 28 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................... 28 2.1.1.3. Địa bàn hoạt động............................................................................................... 29 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................. 30 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................................... 30 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ...................................................................................... 31 2.1.2.3. Các hoạt động khác............................................................................................. 32 2.1.2.4. Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 35 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank ........... 37 2.2.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu ........................ 37 2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay ..................................................................................... 37 2.2.1.2. Nghiên cứu và thẩm định hồ sơ xin vay........................................................... 37 2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank................. 39 2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank ............. 39 2.2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank............................................................................................................................ 52 2.2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................... 52 2.2.3.2. Những hạn chế .................................................................................................... 54 2.2.3.3. Nguyên nhân của các điểm hạn chế ................................................................. 54 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM......................................................................................................... 58 3.1. Định hướng phát triểnhoạt động và tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đến năm 2020 ......................................................................... 58 3.1.1. Định hướng phát triển chung................................................................................ 58 3.1.1.1. Tầm nhìn phát triển............................................................................................ 58 3.1.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2020 ......................................... 58 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu ....................... 59
  • 7. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................. 60 3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam tổ chức thực hiện................................................................................................................... 60 3.2.1.1. Mở rộng và thu hút nguồn vốn huy động ........................................................ 60 3.2.1.2. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .......................... 61 3.2.1.3. Mở rộng danh mục mặt hàng cho vay tài trợ xuất nhập khẩu....................... 62 3.2.1.4. Tăng cường quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu 63 3.2.1.5. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cho vay và quản lý nợ..................... 64 3.2.1.6. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nghiệp vụ trong mô hình ngân hàng hiện đại ....................................................................................................................................... 65 3.2.1.7. Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay.................................................................... 67 3.2.1.8. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng................................................................... 69 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................................... 70 3.2.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam........................................................... 70 3.2.2.2. Đối với Chính Phủ.............................................................................................. 71 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: NHỮNG SỰ KIỆN NỔI BẬT CỦA EXIMBANK QUA CÁC NĂM PHỤ LỤC 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA EXIMBANK
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BCTN Báo cáo thường niên CBTD Cán bộ tín dụng CV XNK Cho vay xuất nhập khẩu Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam NK Nhập khẩu NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế QHKH Quan hệ khách hàng QLN Quản lý nợ RM Cán bộ quan hệ khách hàng TMCP Thương mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh WTO Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ A. Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của tổ chức kinh tế và dân cư........................................30 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay của cá nhân và doanh nghiệp........................................32 Biều đồ 2.3: Doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank............................................34 Biều đồ 2.4 Doanh số cho vay XNK theo kỳ hạn năm 2011- 2014.................................40 Biều đồ 2.5 Tăng trưởng cho vay XNK giai đoạn năm 2011- 2014 ...............................45 Biều đồ 2.6 Cơ cấu dự nơ XNK theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011- 2014....................46 B. Danh mục các bảng Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2012 - 2014...36 Bảng 2.2: Doanh số giải ngân tài trợ XNK tại Eximbank..........................................39 Bảng 2.3: Doanh số cho vay XNK của Eximbank theo loại tiền.......................................41 Bảng 2.4: Cơ cấu tài trợ XNK của Eximbank..............................................................41 Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của Eximbank...................................................................43 Bảng 2.6: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ XNK ..............................................................44 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tài trợ XNK giai đoạn năm 2011 - 2014.........................45 Bảng 2.8: Dư nợ XNK phân theo kỳ hạn.....................................................................46 Bảng 2.9: Dư nợ XNK theo mặt hàng tài trợ ..............................................................47 Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ XNK/ tổng nguồn vốn và vốn huy động ............................48 Bảng 2.11: Nợ quá hạn của Eximbank giai đoạn 2011 - 2014.................................49 Bảng 2.12: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tài trợ XNK .....................................50 Bảng 2.13: Thu nhập hoạt động CV XNK và tổng thu nhập của Eximbank...........511 Bảng 2.14: Thu nhập hoạt động CV XNK và thu nhập từ hoạt động tín dụng .........51
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển ngày càng đa dạng và hoàn thiện của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần trong bối cảnh toàn cầu hóa, hiện đại hóa hiện nay đã có tác động lớn đến nền kinh tế, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu về vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế trong xã hội luôn được đáp ứng kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Việc mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mang lại nhiều cơ hội cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng. Đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức, thậm chí là nguy cơ bị thâu tóm, sáp nhập và phải rút khỏi thị trường nếu không đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng nước ngoài. Với định hướng vươn lên trở thành một tập đoàn tài chính – ngân hàng mạnh của Việt Nam, Eximbank luôn cố gắng tranh thủ thời cơ, tận dụng cơ hội, khắc phục những điểm yếu và phát huy lợi thế so sánh nhằm nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh, phát triển thị phần – mở rộng quy mô hoạt động một cách hiệu quả và bền vững. Có thể nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng dành cho các doanh nghiệp là thế mạnh truyền thống của Eximbank. Thời gian qua, Eximbank đặc biệt chú trọng đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ xuất nhập khẩu, triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng trưởng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tài trợ và thanh toán xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, trong giai đoạn gần đây, doanh số tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank chưa cao, vì vậy, yêu cầu đặt ra là việc mở rộng quy mô hoạt động phải đi đôi với việc đảm bảo hiệu quả cao, tăng trưởng bền vững.
  • 11. 2 Với những lý do như trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” làm luận văn Thạc Sĩ của mình. 2. Mục tiêunghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng Thương mại. - Phân tích và đánh giá hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank. - Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nâng cao hiệu quả cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Đề tài cập nhật một số vấn đề về tài trợ xuất nhập khẩu. + Không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank (xét trên góc độ hiệu quả đối với ngân hàng). + Thời gian: Nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt độngcho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank từ 2011-2014. 4. Phương pháp nghiên cứu; Việc phân tích đánh giá được thực hiện qua: - Phương pháp thu thập thông tin: từ các số liệu Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của Eximbank, tham khảo các sách chuyên ngành, thông báo từ báo, tạp chí, luận văn thạc sĩ của những khóa trước, … - Phương pháp quan sát: quan sát tình hình thực tế công tác tín dụng tại
  • 12. 3 Eximbank. 5. Kết cấu của luận văn Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, mục lục, danh mục, bảng biểu, thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc của luận văn bao gồm ba chương: - Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  • 13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM 1.1.1. Khái niệm và sự ra đời của hoạt động cho vay tài trợ XNK Trong quan hệ mua bán trong nước, chúng ta thường thấy có hình thức tín dụng thương mại. Điều này là rất khó khăn trong lĩnh vực ngoại thương, bởi vì các quốc gia đều có hệ thống tiền tệ, luật pháp riêng, ngoài ra các quốc gia còn có sự khác nhau về môi trường văn hóa, phong tục tập quán, ... Vì vậy, để thực hiện các hợp đồng ngoại thương trong quan hệ XNK, các doanh nghiệp thường tìm kiếm các khoản tài trợ từ các NHTM. Các NHTM có nguồn vốn lớn, am hiểu và có mối quan hệ rộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và thanh toán quốc tế có thể đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp XNK. Vì vậy hoạt động cho vay XNK của NHTM đã ra đời gắn với sự ra đời của hoạt động thương mại quốc tế. Cho vay XNK là hình thức cho vay trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hoạt động cho vay XNK có thể được định nghĩa như sau: Hoạt động cho vay XNK của NHTM là việc NHTM cho các doanh nghiệp XNK vay nhằm giúp các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình khi tham gia vào hoạt động XNK. 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu Tín dụng tài trợ XNK nói chung, hoạt động cho vay tài trợ XNK nói riêng đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của hoạt động ngoại thương nói riêng và sự phát triển kinh tế đất nước nói chung. 1.1.2.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM Vì NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên độ rủi ro rất lớn. Do đó, mục tiêu hoạt động của các NHTM luôn là an toàn và sinh lời. Trong quá trình
  • 14. 5 kinh doanh, NHTM luôn tìm kiếm, đưa ra các sản phẩm có độ an toàn cao và có khả năng sinh lời cao nhất. Cho vay XNK là hình thức cho vay mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Thời hạn cho vay XNK thường là ngắn hạn do gắn liền với thời gian thực hiện từng thương vụ, do đó phù hợp với kỳ hạn huy động vốn của NHTM. Điều này đã giúp cho NHTM tránh được rủi ro thanh khoản, dễ dẫn đến việc mất khả năng thanh toán của NHTM. Hoạt động cho vay XNK đảm bảo các doanh nghiệp XNK sử dụng vốn đúng mục đích do các khoản vay thường gắn liền với từng thương vụ cụ thể, trong nhiều trường hợp, tiền vay sẽ được chuyển thẳng cho bên thứ ba mà không qua bên vay như thanh toán tiền hàng nhập khẩu, thanh toán tiền nguyên vật liệu cho các bên cung cấp cho nhà nhập khẩu, ... Thông qua việc tài trợ XNK, ngân hàng quản lý được các nguồn thanh toán từ hoạt động XNK. Đối với người XK, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ giao hàng để đòi tiền người NK nước ngoài đã chỉ định, việc thanh toán tiền hàng phải thông qua tài khoản của người XK mở tại ngân hàng. Đối với người NK, trong trường hợp có tài trợ, ngân hàng buộc người NK tập trung tiền bán hàng vào tài khoản mở tại ngân hàng. Cách làm như vậy không những giúp ngân hàng quản lý chặt chẽ được các khoản vay, mà còn giúp Nhà nước kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, hạn chế tình trạng trốn lậu thuế của doanh nghiệp kinh doanh XNK. Đồng thời, cho vay XNK còn góp phần đa dạng hóa lĩnh vực cho vay của NHTM, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động ngoại thương, góp phần hạn chế rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh và thu nhập cho ngân hàng. 1.1.2.2. Đối với các doanhnghiệp xuất nhậpkhẩu Các khoản vay của NHTM sẽ giúp doanh nghiệp có thể thực hiện những thương vụ lớn mà doanh nghiệp không thể có đủ tiềm lực tài chính để tự thực hiện, không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
  • 15. 6 Cho vay XNK còn góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp XNK. Thông qua các khoản cho vay của NHTM, các doanh nghiệp xuất khẩu sẽ có vốn để thu mua hàng hóa, nguyên vật liệu đúng thời vụ và giao hàng đúng thời điểm, các doanh nghiệp nhập khẩu có thể mua được những lô hàng lớn, giá rẻ. Ngoài ra, thông qua các khoản cho vay XNK, doanh nghiệp có thể nhập khẩu các máy móc, công nghệ hiện đại từ nước ngoài để đổi mới sản phẩm, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, nâng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. Mặt khác, hoạt động cho vay XNK còn giúp các doanh nghiệp XNK hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng, các doanh nghiệp có thể nhận được sự tư vấn của ngân hàng về lĩnh vực thanh toán quốc tế và ngoại thương. 1.1.2.3. Đối với nền kinh tế Không chỉ đem lại những lợi ích to lớn cho NHTM và các doanh nghiệp XNK, hoạt động cho vay XNK còn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế đất nước. Thứ nhất, hoạt động cho vay của NHTM đã đẩy mạnh hoạt động XNK, tăng thu ngoại tệ cho đất nước, tạo nguồn vốn để thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thứ hai, cho vay XNK góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển quốc gia. Trên cơ sở đó, mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước, nâng cao vị thế của đất nước trên thế giới. Thứ ba, hoạt động cho vay XNK tạo điều kiện cho việc sản xuất và lưu thông hàng hóa được thông suốt, liên tục. 1.1.3. Các hình thức cho vay xuất nhập khẩu 1.1.3.1. Các hình thức cho vay xuất khẩu
  • 16. 7 Thứ nhất, Cho vay thu mua hàng xuất khẩu Hình thức này được tiến hành trước khi giao hàng, thông thường được áp dụng trong trường hợp ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thanh toán cho L/C xuất, nhà xuất khẩu trình bộ chứng từ và được thanh toán tại Ngân hàng. Để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích, thông thường ngân hàng thực hiện tài trợ như sau: - Khi vay, ngân hàng yêu cầu nhà xuất khẩu phải có một số vốn nhất định cộng thêm với số tiền vay ngân hàng để thu mua hàng hoá chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hoá sẽ làm tài sản đảm bảo để tiếp tục vay và được nhập kho tại ngân hàng, hoặc nhập kho mà trước đó ngân hàng và nhà xuất khẩu thoả thuận và đồng ý, dưới sự giám sát của ngân hàng, nhà xuất khẩu muốn xuất hàng ra khỏi kho phải có sự đồng ý của ngân hàng. Ngân hàng tiếp tục cho vay, khách hàng sẽ dùng số tiền ngân hàng tài trợ để đi mua hàng, chế biến sản xuất hàng hoá, tiếp tục cứ như vậy cho đến khi bằng 100% trị giá hàng xuất. Thông thường ngân hàng chỉ cho vay khoảng 70% giá trị lô hàng xuất khẩu. - Sau khi giao hàng xong, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện quy định trong L/C, nộp vào ngân hàng để xin thanh toán tiền. Trên hối phiếu đòi nợ, ngân hàng sẽ là người hưởng lợi trực tiếp. Ngân hàng kiểm tra, đảm bảo tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó chuyển ra nước ngoài đòi nợ từ phía ngân hàng mở L/C. Khi nhận được tiền từ phía ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo L/C ghi Có trên tài khoản cho vay để thu nợ. Thứ 2, Tạm ứng cho nhà xuất khẩu Các doanh nghiệp xuất khẩu, sau khi xuất hàng cho nhà nhập khẩu, thường phải mất một thời gian khá dài mới được thanh toán, trong khi đó do nhu cầu sản xuất kinh doanh liên tục, đòi hỏi nhà xuất khẩu phải tìm kiếm ngồn vốn khác bổ sung. Trong tình huống đó, các ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu thông qua các khoản tạm ứng. Đây là hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xuất khẩu trước khi bộ chứng từ được thanh toán.
  • 17. 8 Đối với cho vay ứng trước loại này, những giấy tờ như vận đơn, hoá đơn thương mại, hợp đồng bảo hiểm, ... đều có thể là những vật cầm cố cho ngân hàng. Do đó, tất cả những giấy tờ có giá theo lệnh đều phải có lệnh để không chuyển nhượng cho ngân hàng cấp cho vay ứng trước. Một khi những giấy từ có giá trên không cho phép chuyển nhượng thì người vay vốn phải sử dụng những hình thức khác. Tỷ lệ ứng trước phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Khả năng thanh toán của doanh nghiệp xuất khẩu. - Khả năng cạnh tranh của hàng hoá và giá trị của hàng hoá xuất khẩu. - Chính sách kinh tế và chính trị của nước nhập khẩu đối với ngân hàng xuất khẩu. - Những rủi ro tỷ giá hối đoái (đối với ngân hàng nhập khẩu). 1.1.3.2. Các hình thức cho vay nhập khẩu Thứ nhất, Cho vay dành cho người đặt hàng và hiệp định khung tài trợ nhập khẩu. Cho vay đối với người đặt hàng là cho vay đối với người nước ngoài đặt mua hàng hoá, hoặc các dịch vụ trong nước nhằm thanh toán cho hàng hoá và các dịch vụ này. Đây là hình thức tài trợ của những nước muốn khuyến khích và đẩy mạnh xuất khẩu của nước mình, hình thức này phổ biến ở các nước phát triển. Một trong những hình thức cho vay đối với khách hàng nhập khẩu là các ngân hàng ký hiệp định khung tài trợ với các ngân hàng và chính phủ nước ngoài, đồng ý cung ứng cho các ngân hàng và chính phủ nước này những khoản vay riêng, nhằm tài trợ cho việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng hoá, dây chuyền công nghệ từ nước tài trợ. - Đối với nhà xuất khẩu, hình thức cho vay này có ý nghĩa:  Hạn chế rủi ro do bên nhập khẩu ngừng trệ thanh toán.   Tránh được khó khăn đối với cán cân thanh toán.   Cạnh tranh với đối thủ ở nước ngoài.
  • 18. 9 - Đối với nhà nhập khẩu, hình thức cho vay này có ý nghĩa:  Có thể thanh toán từng phần cho cả công trình, thiết bị đã nhập khẩu.   Có thể tận dụng được lãi suất thấp ở nước xuất khẩu. Thứ 2, Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. Theo hình thức này, khách hàng phải lập phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cho lô hàng nhập về phục vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời, khách hàng phải lên kế hoạch tài chính nhằm xác định khả năng thanh toán thì đến thời điểm thanh toán dự kiến, xác định khoản thiếu hụt cần ngân hàng tài trợ. Trên cơ sở xem xét, phân tích kế hoạch và phương án của khách hàng, ngân hàng sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức ngân hàng chấp nhận tài trợ. Tất cả các công đoạn này phải được thực hiện trước khi bộ chứng từ giao hàng của người xuất khẩu về đến ngân hàng đứng ra tài trợ. Khi hàng hoá, bộ chứng từ về đến nơi, nhà nhập khẩu có thể nhận được sự tài trợ của ngân hàng thông qua hình thức cho vay thanh toán L/C trong trường hợp L/C trả ngay, hoặc ngân hàng thay mặt nhà nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu trong trường hợp L/C trả chậm. Thứ 3, Cho vay ký quỹ mở L/C. Ký quỹ là một quy định của ngân hàng phát sinh trong trường hợp khách hàng xin được bảo lãnh. Khách hàng sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản của họ tại ngân hàng mà họ xin được bảo lãnh và khoản tiền đó sẽ được phong toả cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng chấm dứt, thường khoản tiền này được tính tỷ lệ với giá trị mà khách hàng xin bảo lãnh. Trong trường hợp thiếu sự tin cậy hoặc hiệu quả thương vụ tiềm ẩn rủi ro cao, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ 100% giá trị mà khách hàng xin bảo lãnh. Việc ký quỹ có ý nghĩa sau đây: - Ký quỹ nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng trongquá trình thực hiệnbảo lãnh cho khách hàng. Trường hợp ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho người
  • 19. 10 được bảo lãnh, tiền ký quỹ sẽ được sử dụng trước để thanh toán cho người thụ hưởng bảo lãnh, phần còn lại ngân hàng mới dùng vốn của mình thanh toán sau. - Ký quỹ nhằm khẳng định khách hàng có năng lực nhất định về vốn và ràng buộc khách hàng làm tròn nghĩa vụ của người được bảo lãnh. Trong trường hợp bảo lãnh, thường có quy định tiền ký quỹ của khách hàng sẽ bị mất khi khách hàng vi phạm hợp đồng đã ký với ngân hàng. Thứ 4, Tạm ứng cho nhập khẩu. Cũng như các nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng cần đến những khoản tạm ứng của ngân hàng. Chẳng hạn khi nhà nhập khẩu cần phải thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu trong khi có nhu cầu mới phát sinh cần thanh toán. Nhà nhập khẩu có thể dùng bộ chứng từ hàng hóa chưa về đến cảng, hoặc chưa thu hồi vốn để đảm bảo xin tài trợ từ ngân hàng. Đây chỉ là việc tài trợ cho các mục tiêu thanh toán ngắn hạn của ngân hàng cho doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu 1.2.1. Khái niệm Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có được kết quả đó trong điều kiện nhất định. Thông thường, một hoạt động được xem là hiệu quả cao khi kết thúc hoạt động đó thu được những kết quả tốt, đúng mong đợi của người thực hiện với chi phí bỏ ra thấp nhất có thể. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK cũng như hiệu quả hoạt động cho vay ngân hàng nói chung phản ánh kết quả mà ngân hàng đạt được trong hoạt động cho vay so với những mục tiêu đã đặt ra và so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của ngân hàng được xét trên hai giác độ: - Hiệu quả kinh doanh của hoạt động cho vay tài trợ XNK là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa những lợi íchkinh tế mà ngân hàng đạt được từ hoạt động cho vay XNK trêncơ sở so sánh với những chi phí đã bỏ ra trongsuốt quá trình kinh
  • 20. 11 doanh của ngân hàng. Không chỉ vậy, hiệu quả cho vay tài trợ XNK còn biểu hiện mức độ phát triển của ngân hàng cho vay XNK nhằm thực hiện được mục tiêu kinh doanh đã đề ra, đồng thời phản ánh trình độ và kỹ năng quản lý của ngân hàng trong hoạt động tín dụng XNK nói chung và hoạt động cho vay XNK nói riêng. Hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan trọng nhất đối với các NHTM khi thực hiện kinh doanh. - Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả tổng hợp được xét trongphạm vi toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể của hiệu quả kinh tế - xã hội là toàn bộ xã hội, những lợi ích và chi phí được xem xét trong hiệu quả kinh tế - xã hội xuất phát từ quan điểm của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay tài trợ XNK thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sử dụng vốn vay và tác động của nó đến hiệu ích xã hội và mức độ đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu Các chỉ tiêu được dùng làm cơ sở để đánh giá chính xác, khoa học hiệu quả hoạt động cho vay XNK gồm hệ thống các chỉ tiêu về thu nhập hoạt động cho vay XNK, chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ và chỉ tiêu về chất lượng tín dụng. 1.2.2.1. Doanh số cho vay tài trợ xuất nhập khẩu Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. 1.2.2.2. Doanh số thu nợ Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm hiện tại và những năm trước đó. 1.2.2.3. Dư nợ Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, đồng thời đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
  • 21. 12 1.2.2.4. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho ngân hàng, do không có nguyên nhân chính đáng, ngân hàng phải chuyển từ tài khoản dư nợ sang nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. 1.2.2.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn - Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn thì dư nợ sẽ gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn tự có thì sẽ không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng. Nói cách khác, khi đó, ngân hàng đã sử dụng vốn huy động một cách có hiệu quả. Công thức tính: Tỷ lệ dư nợ CV XNK / vốn huy động = Dư nợ CV XNK x 100% Vốn huy động - Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Công thức tính: Tỷ lệ dư nợ CV XNK / Tổng nguồn vốn = Dư nợ CV XNK x 100% Tổng nguồn vốn 1.2.2.6. Hệ số thu nợ Phản ánh mối quan hệ giữa doanh số cho vay XNK và doanh số thu nợ tài trợ XNK .
  • 22. 13 Công thức: Hệ số thu nợ CV XNK = Doanh số thu nợ CV XNK x 100% Doanh số CV tài trợ XNK 1.2.2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng là kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại. Công thức: Nợ quá hạn CV XNK Tổng dư nợ CV XNK 1.2.2.8. Tỷ lệ thu nhập thuần từ hoạt động cho vay xuất nhập nhập x 100% khẩu trên tổng thu Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động cho vay tài trợ XNK trong tổng thu nhập của ngân hàng. Công thức: Tỷ lệ thu nhập CV XNK = Thu nhập từ hoạt động CV XNK x 100% Tổng thu nhập 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Nhân tố khách quan 1.3.1.1. Chủ trương, chínhsách kinhtế - xã hội củaNhà nước Các chủ trương, chính sách của Nhà nước tác động tới mọi hoạt động trong nền kinh tế nói chung cũng như tới hoạt động của ngân hàng nói riêng. Do đó hoạt động cho vay XNK sẽ chịu ảnh hưởng của các thay đổi trong chính sách của Nhà nước, đặc biệt là chính sách xuất nhập khẩu. Chính sách XNK bao gồm chính sách mặt hàng, chính sách thị trường, chính sách tỷ giá, chính sách thuế, chính sách hỗ trợ đầu tư, ... Bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách XNK của Nhà nước đều tác động đến nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp. Khi chính sách này được định hướng Tỷ lệ nợ quá hạn CV XNK =
  • 23. 14 đúng đắn, phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới, nó sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp XNK tiếp cận và mở rộng thị trường XNK, từ đó gia tăng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp tại các NHTM. Trái lại khi chính sách này không nhất quán, nó sẽ hạn chế hoạt động XNK cũng như hoạt động cho vay XNK. 1.3.1.2. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý Lĩnh vực ngân hàng nói chung cũng như hoạt động cho vay XNK nói riêng rất nhạy cảm với những biến động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp. Cụ thể như sau: - Môi trường kinh tế: những biến động của nền kinh tế, đặc biệt là sự biến động của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay XNK. Nếu tỷ giá trong nước tăng, có nghĩa là một ngoại tệ sẽ mua được nhiều đồng nội tệ hơn so với trước đây, lúc đó hàng hóa trong nước sẽ rẻ hơn một cách tương đối so với hàng hóa nước ngoài. Trong trường hợp này, sẽ khuyến khích xuất khẩu và hạn chế hàng nhập khẩu, kéo theo cơ cấu cho vay của hoạt động cho vay XNK thay đổi, thiên về cho vay xuất khẩu nhiều hơn. Tình huống ngược lại sẽ xảy ra khi tỷ giá trong nước giảm. Khi môi trường kinh tế không ổn định, kéo theo sự thay đổi của các ngoại tệ mạnh như USD, EURO, GBP, ... thì để đảm bảo an toàn, các ngân hàng thường hạn chế cho vay XNK. - Nhân tố chính trị: Hoạt động XNK của doanh nghiệp không thể thuận lợi trong bối cảnh đất nước có những bất ổn về chính trị. Tình hình chính trị, xã hội không ổn định sẽ dẫn đến sự mất lòng tin của các doanh nghiệp, dân cư; ngân hàng cũng gặp khó khăn trong công tác huy động vốn và duy trì hoạt động kinh doanh. Ngược lại, trong môi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng và các doanh nghiệp được mở rộng, phát triển. - Nhân tố pháp luật: Pháp luật là yếu tố rất quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia và bất kỳ hoạt động nào diễn ra cũng có sự ràng buộc về mặt pháp lý. Nếu Nhà nước có hệ thống pháp lý hoàn chỉnh, có hiệu lực cao, phù hợp với bối cảnh kinh tế - chính trị của đất nước sẽ tác động tíchcực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
  • 24. 15 doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp XNK nói riêng, đặc biệt trong việc giải quyết các tranh chấp trong hoạt động thương mại quốc tế. Khi đó, những rủi ro trong hoạt động cho vay XNK của ngân hàng sẽ được hạn chế, chất lượng được nâng cao, các ngân hàng mới mạnh dạn mở rộng hoạt động cho vay XNK. Do vậy, hệ thống pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay XNK cũng như hiệu quả của hoạt động này. 1.3.1.3. Nhân tố từ phía khách hàng - Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu: NHTM chỉ có thể cho vay khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Vì vậy nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp XNK ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay XNK của ngân hàng. Khi nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp lớn thì ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay của mình, còn ngược lại khi nhu cầu của doanh nghiệp ít thì hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Mặt khác, nhu cầu vay vốn của khách hàng là ngắn hạn, trung hay dài hạn sẽ ảnh hưởng tới cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn của ngân hàng, do đó quyết định cơ cấu cho vay. - Năng lực vay vốn của doanh nghiệp: Thực tế thì không phải khách hàng nào có nhu cầu vay vốn đều được ngân hàng đáp ứng. Ngân hàng chỉ có thể cho vay khi khách hàng có đủ năng lực vay vốn bao gồm năng lực pháp lý, năng lực sản xuất, năng lực tài chính và năng lực quản lý. Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay XNK của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào sự đáp ứng các năng lực vay vốn của doanh nghiệp. - Tính hiệu quả của phương án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp: Khi xét cho vay, ngân hàng sẽ đánh giá hiệu quả của phương án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ cho vay khi phương án đó thể hiện được tính hiệu quả và khả thi. Còn ngược lại, khi sự thành công của phương án chưa chắc chắn thì ngân hàng không thể cho khách hàng vay vì nguy cơ không trả được nợ của doanh nghiệp là rất cao. - Khả năng, ý thức thanh toán của doanh nghiệp XNK: Khi ngân hàng cấp vốn cho vay các doanh nghiệp XNK, nhưng vì một nguyên nhân nào đó các doanh nghiệp
  • 25. 16 này gặp rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh (bị huỷ bỏ hợp đồng, hàng bị mất cắp giảm giá trị, ...) làm cho họ không thu hồi đủ vốn để trả lại các khoản vay cho ngân hàng. Đối với ngân hàng, khi mà có quá nhiều khách hàng đến hạn trả mà không có khả năng thanh toán hoặc cố ý chây ì, thiếu ý thức tôn trọng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán của mình thậm chí ngân hàng còn rơi vào tình trạng phá sản. 1.3.2. Nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Năng lực kinh doanh của ngân hàng Năng lực kinh doanh của ngân hàng là yếu tố quyết định hiệu quả tín dụng tài trợ XNK. - Đầu tiên là khả năng đáp ứng về vốn của ngân hàng: Điều này được thể hiện thông qua vốn tự có của ngân hàng. Nếu ngân hàng có quy mô vốn tự có quá nhỏ sẽ có hạn chế trong hoạt động huy động vốn, dẫn đến ngân hàng không có đủ vốn để mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và cho vay XNK nói riêng. - Trình độ huy động và quản lý nguồn vốn: Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu được huy động từ nguồn tiền gửi của dân cư mà phần lớn là ngắn hạn, như thế sẽ hạn chế việc mở rộng cho vay XNK trung - dài hạn. Do đó nếu cân đối kỳ hạn nguồn vốn một cách hợp lý thì ngân hàng vừa nhận được thu nhập cao vừa đảm bảo an toàn cho các khoản phải thanh toán. Ngược lại, nếu không quản lý kỳ hạn vốn một cách hiệu quả thì ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro thanh khoản do có chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn huy động. - Sự phát triển trong hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ: Để có thể phát triển cho vay tài trợ XNK cả về chất lượng, quy mô và đạt hiệu quả cao, ngân hàng phải dựa trên cơ sở nền tảng hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ tốt. Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng càng phát triển thì số lượng khách hàng có nhu cầu tín dụng XNK càng lớn. Khi đó ngân hàng có thể mở rộng quy mô
  • 26. 17 của hoạt động tín dụng, bên cạnh đó khả năng lựa chọn khách hàng có tình hình tài chính tốt và dự án khả thi càng cao dẫn đến chất lượng tín dụng được nâng cao. Điều đó sẽ góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động cho vay XNK. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tốt giúp ngân hàng đáp ứng một phần nhu cầu ngoại tệ của khách hàng. Cùng với việc cung cấp những công cụ phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi, giúp hỗ trợ cho hoạt động cho vay tài trợ XNK hạn chế được rủi ro về tỷ giá. - Năng lực kinh doanh của ngân hàng còn thể hiện ở việc đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ. Việc đa dạng hoá sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm dịch vụ dành cho hoạt động tín dụng XNK sẽ tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Điều đó sẽ giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng và có cơ hội phát triển hoạt động tín dụng XNK. Ngược lại nếu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng không phong phú, đa dạng sẽ làm giảm hiệu quả của hoạt động tín dụng tài trợ XNK. - Công nghệ ngân hàng: Công nghệ ngân hàng bao gồm hệ thống cơ sở vật chất, máy móc kỹ thuật liên quan trực tiếp đến quy trình, hoạt động thanh toán, giao dịch với khách hàng. Đây là yếu tố tạo nên sức cạnh tranh của một NHTM. Với hệ thống công nghệ hiện đại trong thanh toán và quản lý sẽ giúp việc thanh toán qua ngân hàng được nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí. Hệ thống chi nhánh, ngân hàng đại lý được nối mạng thông tin giúp ngân hàng quảng bá sản phẩm rộng rãi đến khách hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng vay vốn. Việc nối mạng, cập nhật thông tin tốt giúp CBTD có thể nắm thông tin về tình hình hoạt động, tài chính, lịch sử tín dụng của doanh nghiệp thuận lợi, rõ ràng, chính xác, ... từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Điều đó giúp cho việc đánh giá tính khả thi của món vay có độ chính xác càng cao, giúp giảm thiểu thời gian quyết định cho vay của ngân hàng. Có thể thấy, công nghệ ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. - Mạng lưới đại lý của ngân hàng, hệ thống các chi nhánh, phòng giao dịch:
  • 27. 18 Các doanh nghiệp XNK có thị trường tiêu thụ và cung ứng sản phẩm rất đa dạng ở khắp các quốc gia và khu vực. Để phục vụ cho nhu cầu của các doanh nghiệp, NHTM cũng phải mở rộng mạng lưới chi nhánh, ngân hàng đại lý sang các thị trường khác nhau, cũng như tăng cường quan hệ với các ngân hàng, tổ chức kinh tế trên trường quốc tế. Điều đó giúp mở rộng thị trường hoạt động của ngân hàng và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các doanh nghiệp XNK. Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới đại lý tại nước ngoài, việc phát triển mạng lưới đại lý, chi nhánh, phòng giao dịch trong nước cũng đóng vai trò lớn trong việc thu hút khách hàng. 1.3.2.2. Chính sáchtíndụng và quy trìnhtíndụng Hoạt động tín dụng của mỗi NHTM đều căn cứ, tuân thủ và xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng, có thể coi như một cương lĩnh tài trợ của một NHTM, bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng, quy định chỉ đạo hoạt động tín dụng của NHTM. Chính sách tín dụng tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng, đưa ra các chỉ dẫn cho CBTD. Để có thể đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững hoạt động tín dụng, nhất thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, thích ứng với môi trường kinh doanh, phù hợp với đặc điểm của NHTM, phát huy được các thế mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi. Quy trình tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói riêng. Quy trình này được xây dựng gồm các bước chi tiết thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ban hành thống nhất trong toàn ngân hàng. Các bước đó bao gồm từ phân tích trước khi cấp tín dụng, phê duyệt, giải ngân, kiểm tra việc sử dụng vốn vay và thu hồi nợ. Nếu quy trình tín dụng được xây dựng chặt chẽ, phù hợp với tình hình thực tế thì việc phân tích tín dụng khách hàng sẽ đạt hiệu quả cao, hạn chế được các khoản cho vay không tốt, giúp tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng. 1.3.2.3. Trình độ cán bộ ngân hàng
  • 28. 19 Trình độ của đội ngũ cán bộ ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, quyết định hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK. Để thực hiện tốt chính sách, quy trình tín dụng cũng như cho vay, khai thác tốt công nghệ hiện đại và đề ra chính sách kinh doanh hợp lý thì yếu tố nguồn nhân lực là đặc biệt quan trọng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh XNK là hoạt động vô cùng phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro nên đòi hỏi đội ngũ cán bộ ngân hàng có trình độ, nắm rõ hoạt động XNK và các thông lệ, tập quán quốc tế trong kinh doanh XNK. Do vậy, nếu ngân hàng có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp để đảm đương tốt các nghiệp vụ kinh doanh thì hoạt động cho vay nói riêng của ngân hàng sẽ đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu cán bộ ngân hàng yếu kém về chuyên môn sẽ đưa ngân hàng đối mặt với rủi ro cao do vốn không được sử dụng hiệu quả, dễ dẫn đến khả năng mất vốn đặc biệt trong lĩnh vực XNK. 1.3.2.4. Uy tíncủangân hàng trong lĩnhvực xuất nhập khẩu Nghiệp vụ tài trợ và thanh toán liên quan đến hoạt động XNK đều có quan hệ đến các doanh nghiệp, tổ chức tài chính nước ngoài. Trong giao dịch, thanh toán, cung cấp hàng hoá đều đòi hỏi phải có sự đảm bảo nhất định về tài chính và uy tín của một tổ chức nào đó để thương vụ diễn ra an toàn, đáp ứng được lợi ích của các bên tham gia. Vì vậy, uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực XNK có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tín dụng tài trợ XNK, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK. Ngân hàng có uy tín trong lĩnh vực XNK, đồng thời ngân hàng có quan hệ tốt với các ngân hàng, doanh nghiệp nước ngoài sẽ tạo niềm tin cho các doanh nghiệp XNK tìm đến hợp tác. 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của một số NHTM các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tuỳ theo từng quốc gia, sự can thiệp của chính phủ vào lĩnh vực tín dụng cũng như cho vay tài trợ XNK ở những mức độ khác nhau. Ở nhiều nước, việc tài trợ cho XNK là một chiến lược quốc gia, tạo điều kiện về vốn và bảo hiểm của nhà nước
  • 29. 20 trong quá trình kinh doanh XNK. Nhiều nước trên thế giới đã thành lập những ngân hàng chuyên kinh doanh phục vụ cho XNK, thông qua đó áp dụng những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ hoạt động XNK, đặc biệt là tài trợ cho những ngành mũi nhọn trong nền kinh tế. 1.4.1. Ngân hàng xuất nhập khẩu Mỹ Ngân hàng XNK Mỹ (US-EXIMBANK) là cơ quan cung cấp tín dụng chính thức của Mỹ với nhiệm vụ chủ yếu là tài trợ tài chính cho hoạt động XNK của Mỹ. Ngân hàng này tài trợ cho các công ty cả ở quy mô lớn và nhỏ của Mỹ nhằm tận dụng và thực hiện được tất cả các thương vụ kinh doanh XNK, qua đó góp phần giải quyết việc làm và phát triển kinh tế. Ngân hàng XNK Mỹ thuộc loại hình ngân hàng chính sách, hoạt động không vì lợi nhuận, do đó không có sự cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng XNK Mỹ đã và đang cung cấp các hình thức tài trợ xuất khẩu cơ bản như: bảo lãnh vốn lưu động (Working Capital Guarantee), bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (Export credit insurance) và cho vay trực tiếp. Đối với hoạt động cho vay trực tiếp: Các khoản cho vay với lãi suất cố định trực tiếp cho nhà nhập khẩu nước ngoài để giúp cho những nhà xuất khẩu Hoa Kỳ có thể cạnh tranh được với các nhà cung cấp nước ngoài đang mời chào với các khoản tín dụng tài trợ xuất khẩu chính thức và các khoản tài trợ của tư nhân. Ngân hàng XNK Mỹ sẽ xem xét cho khách hàng có độ tin cậy và có sự bảo lãnh của Chính phủ hoặc của một ngân hàng khác vay một khoản với lãi suất cố định trị giá tới 85% giá trị của hợp đồng cung ứng hàng hoá từ Hoa Kỳ thoả mãn một số điều kiện nhất định (ví dụ máy móc thiết bị, các dự án quy mô lớn và các dịch vụ liên quan, ...). Thời hạn và mức phí cho khoản vay được xây dựng dựa trên những đánh giá về rủi ro của người nhập khẩu hay người được bảo lãnh, nước của người nhập khẩu và ngân hàng bảo lãnh người nhập khẩu. Thời hạn hoàn trả thường kéo dài trên 10 năm. 1.4.2. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc Ngân hàng XNK Hàn Quốc (Korea Eximbank - KEXIM) là một tổ chức tài chính của Chính phủ, được thành lập vào 1/7/1976 theo luật về Ngân hàng XNK Hàn
  • 30. 21 Quốc với những mục tiêu hoạt động chủ yếu là: phát triển kinh tế và tăng cường hợp tác kinh tế với nước ngoài. Để thực hiện mục tiêu trên, ngân hàng XNK Hàn Quốc hiện tài trợ cho các thương vụ XNK mà chủ yếu là cung cấp dịch vụ tín dụng tài trợ XK dưới hai hình thức: tín dụng tài trợ trực tiếp cho nhà XK và tín dụng tài trợ XK gián tiếp qua người mua ở nước ngoài. 1.4.2.1. Chương trình tài trợ trực tiếpcho nhà xuất khẩu (Tín dụng người cung ứng) Tín dụng tài trợ trực tiếp cho nhà XK được thực hiện dưới hai hình thức, đó là chương trình tín dụng XK và chương trình tín dụng dịch vụ kỹ thuật. - Chương trình tín dụng xuất khẩu: Tín dụng XK áp dụng cho giao dịch XK loại hàng tư liệu sản xuất do Hàn Quốc chế tạo, bao gồm nhà máy, tàu biển, máy móc, thiết bị điện tử, xe vận tải, đường ray, sắt thép các loại, công cụ chính xác, công cụ y khoa, … Ngân hàng XNK Hàn Quốc yêu cầu phải ký quỹ 15% giá trị hợp đồng đối với loại hàng là nhà máy, sắt thép các loại và 20% đối với tất cả các loại hàng còn lại. Mức lãi suất áp dụng không thấp hơn lãi suất huy động của ngân hàng. Việc hoàn trả nợ gốc và lãi phải được thực hiện theo định kỳ nửa năm kể từ 6 tháng sau ngày giao hàng. Ngân hàng XNK Hàn Quốc cũng yêu cầu phải có một thư bảo lãnh, hoặc thư tín dụng được phát hành, hoặc xác nhận bởi một ngân hàng có uy tín, hoặc bởi chính phủ nước nhập khẩu, hoặc ngân hàng trung ương nước đó để đảm bảo an toàn tín dụng. Mức tài trợ tối đa của ngân hàng này căn cứ vào tổng giá trị hợp đồng trừ đi khoản đặt cọc của người mua. Các khoản tài trợ trước khi giao hàng tối đa là 90% đối với sản phẩm là nhà máy, máy móc, thiết bị điện tử, tàu thuyền; 70% đối với mặt hàng thiết bị rời và 75% đối với các loại hàng hoá khác. Mức tài trợ sau khi giao hàng là 85% giá trị hợp đồng trừ đi phần đặt cọc. Phần giá trị còn lại có thể do các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế đồng tài trợ. - Chương trình tín dụng dịch vụ kỹ thuật: Chương trình này cấp tài trợ cho các doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật Hàn Quốc nhằm thúc đẩy việc bán ra nước ngoài các dịch vụ kỹ thuật. Những dịch vụ được chấp nhận tài trợ bao gồm: bí quyết kỹ thuật,
  • 31. 22 nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật giám sát trong việc lắp đặt và vận hành nhà máy, công trình xây dựng ở nước ngoài. Các điều khoản tài trợ của chương trình này cũng tương tự như chương trình tín dụng xuất khẩu trên. 1.4.2.2. Chương trình tài trợ xuất khẩu gián tiếpqua người mua (Tín dụng người mua) - Cho vay trực tiếp: Ngân hàng XNK Hàn Quốc cho người mua nước ngoài vay để mua hàng tư liệu sản xuất của Hàn Quốc. Theo đó, ngân hàng thiết lập hợp đồng tín dụng với người mua nước ngoài, cho phép nhà XK Hàn Quốc được thanh toán khi giao hàng. Để tài trợ dạng này, ngân hàng XNK Hàn Quốc phải xác định tính khả thi về kỹ thuật, marketing, tài chính và kinh tế của dự án. Ngân hàng này cũng phải được bảo đảm về việc hoàn trả nợ vay trong chừng mực hợp lý. Bên cạnh đó, giá trị hợp đồng được tài trợ cũng phải trên mức tối thiểu (1 triệu USD). Các điều khoản tín dụng khác cũng như chương trình tín dụng XK. - Chương trình tái tài trợ của Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc: theo chương trình này, ngân hàng XNK Hàn Quốc sẽ cấp tín dụng trung và dài hạn cho các ngân hàng nước ngoài có uy tín. Các ngân hàng này sẽ dùng nguồn tài trợ đó để cấp các khoản cho vay cho người mua nước ngoài để mua tư liệu sản xuất của Hàn Quốc chế tác. Danh sách mặt hàng đủ tiêu chuẩn nhận tài trợ do ngân hàng XNK Hàn Quốc công bố trước. Trình tự giao dịch khởi đầu bằng việc nhà NK người nước ngoài trình đơn yêu cầu tài trợ cho ngân hàng bản xứ chứ không phải trình cho ngân hàng XNK Hàn Quốc. Theo yêu cầu của ngân hàng XNK Hàn Quốc, người nhận thực sự khoản vay này phải là một doanh nghiệp nhà nước ở nước người mua. Một yêu cầu khác là mức đặt cọc 15% giá trị hợp đồng phải được ký quỹ trước khi giao hàng. Chương trình tái tài trợ có thể tài trợ cho tổng mức giá trị hợp đồng trừ đi phần đặt cọc. Ngân hàng XNK Hàn Quốc định kỳ thay đổi mức lãi suất theo tình hình thị trường. Một khi đã ấn định được khoản cho vay, lãi suất sẽ giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian tài trợ. Việc hoàn trả nợ gốc và lãi vay phải được thực hiện theo định kỳ nửa năm, bắt đầu sau 6 tháng đầu tiên kể từ chuyến giao hàng cuối cùng. Ngoài ra, đối với các
  • 32. 23 doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân hàng cho vay ngắn hạn với lãi suất phù hợp để doanh nghiệp tìm kiếm, thâm nhập thị trường mới và XK sản phẩm. 1.4.3. Ngân hàng xuất nhập khẩu Thái Lan Ngân hàng XNK Thái Lan là một tổ chức thuộc chính phủ Hoàng Gia Thái Lan dưới sự giám sát của Bộ tài chính Thái Lan, được thành lập theo Luật Ngân hàng XNK Thái Lan (BE2536) có hiệu lực ngày 7/9/1993. Theo luật này, số vốn ban đầu do Bộ tài chính và Ngân Hàng Thái Lan cấp là 2.500 triệu THB. Mục đích việc thành lập Ngân hàng XNK Thái Lan là nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh của các doanh nhân Thái Lan trong việc kinh doanh trên thị trường quốc tế. Ngân hàng XNK Thái Lan không chỉ cung cấp các dịch vụ tài chính có tác dụng tài trợ trực tiếp đến việc kinh doanh XNK mà còn gián tiếp tăng cường khả năng xuất khẩu của Thái Lan bằng việc tài trợ đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư Thái Lan. Trong lĩnh vực tài trợ xuất khẩu, Ngân hàng XNK Thái Lan tránh sự chồng chéo trong nghiệp vụ với các Ngân hàng thương mại, chỉ tập trung vào các lĩnh vực dịch vụ cho đến nay chưa được đáp ứng như: tín dụng dài hạn cho việc xuất khẩu tư liệu sản xuất, các dịch vụ tài chính cho hợp đồng ngoại thương, bảo hiểm xuất khẩu và tài trợ xuất khẩu cho các nhà xuất khẩu nhỏ và mới. Ngoài ra, Ngân hàng XNK Thái Lan cam kết cung cấp các dịch vụ mới nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến cán cân thanh toán và lĩnh vực xuất khẩu như: nghiệp vụ tín dụng mua bán tàu biển, cho vay thời hạn để nâng cấp máy móc, nghiệp vụ tín dụng trước khi giao hàng bằng ngoại tệ. Ngày nay, với số lượng lớn các doanh nhân Thái Lan đang mở rộng kinh doanh ở các nước khác, Ngân hàng XNK Thái Lan đã giới thiệu thêm nhiều các dịch vụ tài chính nhằm tài trợ các nhà xuất khẩu trong việc mở rộng kinh doanh, đặc biệt tại các nước mới nổi. Để tạo điều kiện cho các hoạt động thương mại tại các nước này, ngân hàng XNK Thái Lan đã thiết lập mối quan hệ giao dịch trực tiếp với các ngân hàng có uy tín ở các nước Đông Nam Á, Tây Âu. Ngoài ra, Ngân hàng XNK Thái Lan cũng thực hiện nhiều hình thức tín dụng để tài trợ cho việc mua hàng hoá có nguồn gốc từ Thái lan. Để thực hiện được mục tiêu đề ra, Ngân hàng XNK Thái Lan đã cung cấp một số các dịch vụ cho vay tài trợ XNK như:
  • 33. 24 - Nghiệp vụ cho vay trước khi giao hàng bằng THB hoặc bằng USD, JPY. Đây là khoản tín dụng tuần hoàn do Ngân hàng XNK Thái Lan cho các nhà xuất khẩu vay bằng đồng THB hoặc vay bằng đồng USD hoặc JPY nhằm tài trợ cho họ trong quá trình chuẩn bị xuất khẩu các loại hàng hoá. Ngân hàng XNK Thái Lan cung cấp khoản tín dụng trước khi giao hàng bằng USD và JPY với mục đích giảm thiểu các chi phí cho các nhà xuất khẩu nhờ vào việc lãi suất của đồng USD và JPY nói chung thường nhỏ hơn lãi suất của đồng THB, đồng thời, loại trừ rủi ro hối đoái khi nhà xuất khẩu thanh toán nợ vay bằng đồng USD hoặc đồng JPY thu được từ hoạt động xuất khẩu. Đây là khoản vay ngắn hạn với thời hạn cho vay sẽ được xác định theo loại hàng hoá nhưng không quá 120 ngày. - Tín dụng dài hạn cho xuất khẩu tư liệu sản xuất: Khoản tín dụng dài hạn nhằm mục đích tăng cường khả năng cạnh tranh cho nhà xuất khẩu các tư liêụ sản xuất mới hoặc đã qua sử dụng so với các đối thủ cạnh tranh của các nước khác. Thời hạn tín dụng của khoản tín dụng này có thể thay đổi từ 3 - 7 năm tuỳ theo tuổi thọ của tư liệu sản xuất. Ngân hàng XNK Thái Lan có thể cho vay khoản tín dụng này dưới các hình thức khác nhau như: cho ngân hàng nhà nhập khẩu vay để cho nhà nhập khẩu vay lại, khoản vay này được tài trợ bằng USD; hoặc Ngân hàng XNK Thái Lan sẽ cho nhà nhập khẩu vay trực tiếp bằng USD hoặc cho nhà xuất khẩu ở Thái Lan vay (có thể bằng USD hoặc THB). 1.4.4. Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung Quốc Ngân hàng XNK Trung Quốc được thành lập vào năm 1994. Là một ngân hàng nhà nước chỉ duy nhất thuộc quyền sở hữu của chính phủ Trung Quốc và dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Hội đồng Nhà nước, Ngân hàng XNK Trung Quốc hoạt động theo nguyên tắc độc lập, bảo toàn nguồn vốn và được quản lý như một tổ chức kinh doanh. Nhiệm vụ chính của Ngân hàng XNK Trung Quốc là thực hiện chính sách công nghiệp, ngoại thương, tài chính của Nhà nước, thúc đẩy các sản phẩm cơ khí, điện tử, thiết bị đồng bộ và các sản phẩm công nghệ cao, công nghệ mới của Trung Quốc,
  • 34. 25 tăng cường hợp tác công nghệ kinh tế và thực hiện chính sách tài trợ tài chính nước ngoài. Các nghiệp vụ chính của Ngân hàng XNK Trung Quốc là: - Tín dụng xuất khẩu cho nhà nhập khẩu: đây là hình thức tín dụng xuất khẩu do Ngân hàng XNK Trung Quốc cấp cho nhà nhập khẩu, nhằm mục đích tài trợ và thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá tư liệu sản xuất của Trung Quốc. Đó là một hình thức tài trợ nhằm giúp nhà nhập khẩu có thể thanh toán tiền ngay cho nhà xuất khẩu. Khách hàng vay thường là nhà nhập khẩu, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu hoặc bộ tài chính nước nhập khẩu được Ngân hàng XNK Trung Quốc chấp nhận. Việc sử dụng khoản vay giới hạn ở việc tài trợ nhà nhập khẩu phải mua các sản phẩm điện tử và cơ khí, các thiết bị đồng bộ, các sản phẩm công nghệ mới, công nghệ cao có xuất xứ của Trung Quốc chiếm hơn 70% tổng giá trị hợp đồng. Thời hạn trả nợ của khoản vay được xác định dựa trên nhu cầu thực tế nhưng tối đa không quá 12 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên đến ngày trả nợ cuối cùng quy định trong hợp đồng tín dụng. Lãi suất tính trên cơ sở lãi suất thương mại tham chiếu do OECD công bố hàng tháng. - Tín dụng cho xuất khẩu: Cho vay dự án là một trong những hình thức đặc biệt của khoản vay chính sách mà Ngân hàng XNK Trung Quốc cấp cho nhà xuất khẩu nhằm tài trợ xuất khẩu các loại hàng hoá như tư liệu sản xuất như: các thiết bị đồng bộ, tầu thuỷ, vệ tinh viễn thông, những bộ phận của hàng hoá nêu trên, các sản phẩm điện tử và cơ khí khác có qui mô lớn, các sản phẩm công nghệ mới, công nghệ cao, … 1.4.5. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Qua nghiên cứu hoạt động tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng các nước như: Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, cho phép rút ra một số bài học kinh nghiệm sau đây về việc phát triển dịch vụ cho vay tài trợ XNK tại Việt Nam. Thứ nhất, về hình thức tài trợ Ở các ngân hàng được nghiên cứu hình thức cho vay tài trợ XNK rất phong phú và đa dạng, nhưng một số hình thức phổ biến là:
  • 35. 26 - Cấp các khoản cho vay trực tiếp cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu nước ngoài khi mua hàng hoá và dịch vụ của nước chủ nhà. - Chương trình cho vay dịch vụ kỹ thuật. - Chương trình tái tài trợ cho các NHTM nước ngoài cung cấp tín dụng cho người NK nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ của nước chủ nhà. Thứ hai, về đối tượng cấp tín dụng. Đối tượng được cấp tín dụng là những hàng hoá và dịch vụ có một tỷ lệ nội địa hóa nhất định. Tùy theo điều kiện phát triển của từng quốc gia, chiến lược về XNK của từng thời kỳ mà tỷ lệ này là khác nhau. Ở Mỹ, đối tượng là những hàng hoá và dịch vụ có xuất xứ nội địa với tỷ lệ nhất định (50 - 100%). Các hàng hoá chủ yếu là hàng tiêu dùng, tư liệu sản xuất, thiết bị y tế, dây chuyền chế biến, máy bay và các thiết bị quân sự, các dự án đầu tư ra nước ngoài, … Còn với các nước đang phát triển (Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, …) tỷ lệ này là trên 70% đối với các sản phẩm chủ yếu như: sản phẩm điện tử, cơ khí và các sản phẩm công nghệ mới, công nghệ cao, nông sản, … Thứ ba, về thời hạn và hạn mức cấp. Hoạt động cho vay tài trợ XNK rất đa dạng, cho vay cả ngắn, trung và dài hạn nhưng do đặc trưng về loại hình cho vay này nên chủ yếu các khoản tín dụng tài trợ XNK là những khoản tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên, với các nước có nền kinh tế phát triển, tiềm lực tài chính mạnh như Hoa Kỳ thì hoạt động cho vay tài trợ XNK chủ yếu là cho vay trung và dài hạn, với hạn mức tín dụng lên đến 90% - 100% trị giá hợp đồng XNK. Đây là một lợi thế rất lớn đối với các nhà XNK Hoa Kỳ. Đối với các nước đang phát triển thì hạn mức tín dụng không vượt quá 80% và phổ biến từ 60% - 70%. Thứ tư, về lãi suất. Với điều kiện của các nước khác nhau, quy định về mức lãi suất cũng khác nhau. Các nước phát triển, lãi suất được cố định trong suốt thời hạn khoản vay và dựa
  • 36. 27 trên lãi suất thấp nhất của OECD dành cho những nhóm nước nhập khẩu theo thời hạn hoàn trả. Với các nước đang phát triển, lãi suất được tính trên cơ sở lãi suất thương mại tham chiếu do OECD công bố hàng tháng và theo lãi suất trần cho từng hình thức và từng thời điểm. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả trình bày một số vấn đề chung về hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại: khái niệm, vai trò, các hình thức của cho vay tài trợ XNK, các chỉ tiêu đo lường, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK, kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK. Đây sẽ là cơ sở lý luận cần thiết để phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK của Eximbank trong chương 2.
  • 37. 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại Việt Nam vào ngày 24/05/1989 theo Quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/01/1990 và nhận được Giấy phép hoạt động số 11/NH-GP ký ngày 06/04/1992 của Thống đốc NHNN Việt Nam cho phép Ngân hàng hoạt động trong 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng (tương đương 12,5 triệu đô la Mỹ tại thời điểm thành lập ngân hàng) và có tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (được gọi tắt là “Eximbank”). 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của Nhà Nước; Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản; Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu bộ chứng từ hàng hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng: L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque
  • 38. 29 Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option); Dịch vụ thanh toán và phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế Visa, MasterCard, VisaDebit. Chấp nhận thanh toán thẻ xuất nhập khẩu Visa, MasterCard, JCB, ... thanh toán qua mạng bằng thẻ. Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước. Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước: bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu chào giá, bảo lãnh, tạm ứng, ... Dịch vụ tài chính trọn gói dành cho du học sinh; dịch vụ tư vấn tài chính; Các dịch vụ khác: bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp Thomas Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của khách hàng, ... 2.1.1.3. Địabàn hoạt động Eximbank có trụ sở chính đặt tại Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11+16, tòa nhà Vincom Center, số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam. Mạng lưới hoạt động của Eximbank đến cuối năm 2014 có 208 điểm giao dịch tại các tỉnh, thành phố trên cả nước, bao gồm: 44 Chi nhánh, 163 Phòng giao dịch, 1 Quỹ tiết kiệm, với mạng lưới giao dịch Eximbank có mặt tại 22 tỉnh thành trên toàn quốc. Không chỉ tỏa sáng tại thị trường trong nước, thương hiệu Eximbank cũng đang được củng cố trên thị trường quốc tế thông qua các giải thưởng danh giá mà các định chế tài chính quốc tế danh tiếng đã dành cho ngân hàng và cá nhân lãnh đạo. Đến nay, Eximbank đã thiết lập quan hệ đại lý với 900 ngân hàng tại 80 quốc gia trên thế giới.
  • 39. 30 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Eximbank xác định công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng đầu và xuyên suốt. Do đó đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục khó khăn, từng bước giữ ổn định và tăng trưởng nguồn vốn. Tình hình huy động vốn của Eximbank được thể hiện ở biểu đồ 2.1. Biểuđồ 2.1: Huy động vốn của tổ chức kinh tế và dân cư ĐVT: Tỷ đồng 64,787 65,829 54,865 27,785 35,551 TCKT 20,732 Dân Cư 2012 2013 2014 (Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014) Trong bối cảnh môi trường hoạt động còn nhiều khó khăn, năm 2012, NHNN đã 5 lần quy định giảm trần lãi suất huy động từ 14%/năm giảm còn 8%/năm. Trong bối cảnh chính sách huy động vốn có nhiều thay đổi, Eximbank đã linh hoạt đưa ra nhiều sản phẩm mới, nhiều chương trình khuyến mãi có sức hấp dẫn khách hàng. Cùng với sự ủng hộ của các khách hàng thân thiết, hoạt động huy động vốn không những được giữ ổn định trong giai đoạn nhiều trở ngại mà còn đạt được kết quả tích cực. Vốn huy động năm 2012 đạt 85.519 tỷ đồng. Đến năm 2013 mặc dù nguồn vốn huy động từ vàng giảm theo quy định của nhà nước, huy động vốn của Eximbank vẫn đạt 82.650 tỷ đồng giảm 3,4% so với năm 2012, hoàn thành 75% kế hoạch. Trong đó, vốn huy động từ cá nhân đạt 54.865 tỷ
  • 40. 31 đồng (giảm 15,3% so với năm 2012), huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp đạt được 27.785 tỷ đồng (tăng 34% so với năm 2012). Sang năm 2014, với chính sách huy động vốn linh hoạt, chủ động kịp thời theo sát, bắt kịp thị trường, Eximbank đã nhanh chóng đưa ra các giải pháp chăm sóc khách hàng tốt hơn, đa dạng hóa kết hợp công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng được nhu cầu của từng phân khúc khách hàng. Cuối năm 2014, vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 101.380 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2013, hoàn thành 101% kế hoạch. Trong đó, vốn huy động từ dân cư đạt 65.829 tỷ đồng, tăng 20% so với đầu năm, chiếm 65% trong tổng vốn huy động. 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Năm 2012, kinh tế thế giới chưa có dấu hiệu phục hồi, sức tiêu thụ hàng hóa tại các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Mỹ, Châu Âu, … giảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, hàng hóa tồn kho tăng, dẫn đến nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh giảm, đồng thời suy thoái kinh tế khiến người dân thắt chặt chi tiêu cá nhân. Các chính sách kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô dẫn đến việc hạn chế cho vay ngoại tệ, không cho vay vàng, thắt chặt đầu tư công. Với tình hình nêu trên, việc tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng nói chung và Eximbank nói riêng gặp nhiều khó khăn. Tổng dư nợ đến cuối năm 2012 đạt 74.922 tỷ đồng, tăng 0,34% so với năm 2011 và đạt 86% kế hoạch năm. Tăng trưởng tín dụng năm 2013 gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh chung của nền kinh tế, tồn kho nhiều và sức mua chưa được cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa khởi sắc khiến nhu cầu vay vốn giảm. Trước tình hình đó, Eximbank đã phấn đấu, nỗ lực vượt qua khó khăn, chủ động thay đổi mô hình kinh doanh phù hơp: chính thức thành lập Trung tâm bán lẻ nhằm đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ, ngoài ra, để tiếp tục phát triển thế mạnh cho vay doanh nghiệp, Eximbank cũng đã xây dựng đội ngũ bán hàng doanh nghiệp (RM) chuyên nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng năm 2013 đạt kết quả tốt, tổng dư nợ cấp tín dụng cho tổ chức kinh tế và dân cư (bao gồm dư nợ cho vay và trái
  • 41. 32 phiếu doanh nghiệp) đạt 88.453 tỷ đồng, tăng 13,7% so với năm 2012, hoàn thành 99% kế hoạch. Trong đó, dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và dân cư đạt 83.354 tỷ đồng, tăng 11,3% so với năm 2012, hoàn thành 97% kế hoạch. Năm 2014, Eximbank tiếp tục chú trọng và đầu tư chuyển hướng vào thị phần tín dụng bán lẻ cá nhân rất mạnh mẽ và xem đây là thị phần trọng tâm trong năm. Cùng với việc xây dựng đội ngũ quan hệ khách hàng (RM) chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao, nhằm hỗ trợ và tư vấn giải pháp tài chính cho khách hàng hiệu quả, kịp thời. Do vậy, đến 31/12/2014, tổng dư nợ cá nhân đạt 30.426 tỷ đồng, tăng 5% so với 2013, chiếm tỷ trọng 35% trên tổng dư nợ toàn hệ thống, dư nợ cho vay doanh nghiệp cuối năm 2014 đạt 56.721 triệu đồng tăng 5% so với năm 2013. Biểuđồ 2.2: Dư nợ cho vay của cá nhân và doanh nghiệp ĐVT: tỷ đồng 54,336 56,721 48,454 26,468 29,018 30,426 Doanh nghiệp Cá nhân 2012 2013 2014 (Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014) Theo biểu đồ 2.2, dư nợ cho vay của Eximbank tăng trưởng qua các năm, trong đó, dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của Eximbank. Năm 2014, dư nợ cho vay đạt 87.147 tỷ đồng tăng 5% so với năm 2013, dư nợ cho vay doanh nghiệp là 56.721 tỷ đồng, chiếm 65% tổng dư nợ. 2.1.2.3. Các hoạt động khác
  • 42. 33  Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ  Eximbank đã và đang triển khai nhiều dự án, sản phẩm, dịch vụ mới nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng và nâng cao chất lượng thẻ Eximbank, nổi bật như sản phẩm thẻ trả trước quốc tế Visa Prepaid; dịch vụ nạp tiền, thanh toán hoá đơn dịch vụ bằng thẻ nội địa tại POS Eximbank, dịch vụ chấp nhận thanh thẻ Union Pay, .. Trong năm 2014, tổng số lượng thẻ phát hành đạt 170.000 thẻ, nâng tổng số lượng thẻ đã phát hành lên 1,5 triệu thẻ, tăng 13% so với năm 2013. Doanh số sử dụng thẻ đạt 17.500 tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2013. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ của Eximbank đạt 3.000 đơn vị với gần 6.000 máy POS và 260 máy ATM phân bố tại các địa bàn trọng điểm trên toàn quốc. Tổng doanh số thanh toán trong năm 2014 qua các kênh thanh toán POS và ATM đạt kết quả khá khả quan với 12.600 tỷ đồng, tăng 15% so cùng kỳ năm trước.  Hoạt độngthanh toán quốc tế  Thực hiện chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Chính phủ, Eximbank đã có những chính sách linh hoạt và các gói sản phẩm phù hợp, kịp thời nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động này. Ngoài ra, Eximbank là một trong những ngân hàng có thị phần khá lớn trong hoạt động thanh toán quốc tế, có lợi thế về thương hiệu, mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp thế giới, gần 900 ngân hàng đại lý trải rộng trên 80 quốc gia, cùng với chất lượng dịch vụ tốt và đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, mang lại sự hài lòng cho khách hàng trên toàn hệ thống, đã góp phần tăng trưởng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu. Trong năm 2014, tổng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt 5,86 tỷ USD, tăng khoảng 19% so với năm 2013, trong đó doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 2,65 tỷ USD, tăng 18,63% và nhập khẩu đạt 3,21 tỷ USD, tăng 18,53% so với cùng kỳ.  Hoạt động kinh doanh ngoại tệ 
  • 43. 34 Eximbank phát huy thế mạnh truyền thống là các hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ trong hoạt động thanh toán quốc tế của khách hàng; áp dụng linh hoạt các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối với các sản phẩm nghiệp vụ ngân hàng theo hình thức trọn gói nhằm gia tăng tính cạnh tranh và gia tăng các tiện ích cho khách hàng; tham gia tích cực hoạt động trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng; tiếp tục cải tiến hệ thống giao dịch nội bộ. Năm 2014 là năm đánh dấu những cải tiến mang tính hiện đại và phát triển mạnh mẽ trong công tác quản trị hệ thống giao dịch nội bộ kinh doanh ngoại tệ. Hệ thống giao dịch trực tuyến được nghiên cứu, phát triển hoàn thiện và đưa vào sử dụng giúp nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro cho toàn hệ thống. Biểuđồ 2.3 Doanh số mua bán ngoại tệ của Eximbank ĐVT: Triệu USD 57,000 41,093 28,550 Doanh số mua bán 2012 2013 2014 (Nguồn: tổng hợpBCTN của Eximbank năm 2012, 2013, 2014) Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Eximbank có sự tăng trưởng nhanh qua các năm. Tổng doanh số mua bán ngoại tệ năm 2013 đạt 41,09 tỷ USD, tăng 44% so với năm 2012, năm 2014 đạt 57 tỷ USD tăng 39% so với năm 2013, đạt hơn 130% kế hoạch đề ra.  Hoạt động kinh doanh vàng  Giai đoạn 2012 – 2014, hoạt động kinh vàng có nhiều biến động do ảnh hưởng từ chính sách quản lý của chính phủ và NHNN:
  • 44. 35 Năm 2012, chính sách quản lý hoạt động kinh doanh vàng của Chính phủ và NHNN có nhiều thay đổi theo hướng quản lý chặt chẽ hơn, dẫn dến doanh số mua bán vàng của Eximbank trong năm 2012 giảm gần 50% so với năm 2011 theo xu hướng chung của thị trường. Năm 2013, thị trường vàng trải qua những biến động khó lường, tháng 03/2013, NHNN lần đầu tiên tổ chức đấu thầu bán vàng miếng ra thị trường, đánh dấu sự thay đổi lớn trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh vàng của NHNN. Trước tình hình đó, Eximbank, với lợi thế được NHNN cấp phép kinh doanh mua, bán vàng miếng tại hơn 200 điểm giao dịch trên cả nước, năm 2013, Eximbank tiếp tục là một trong những ngân hàng dẫn đầu về hoạt động kinh doanh vàng miếng tại Việt Nam. Doanh số mua bán vàng năm 2013 của Eximbank đạt 4,5 triệu lượng, giảm 50% so với năm 2012. Thị trường vàng Việt Nam đã đi vào hoạt động ổn định dưới sự quản lý của NHNN. Là đơn vị được NHNN cấp phép kinh doanh mua bán vàng miếng, trong năm 2014, Eximbank tập trung đẩy mạnh hoạt động bán lẻ vàng với phương châm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mua bán của khách hàng tại các địa bàn Eximbank có điểm giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Kết quả đạt được trong năm 2014: doanh số bán lẻ vàng tăng 14% so với năm 2013, đạt 5,1 triệu lượng. 2.1.2.4. Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh Trong giai đoạn 2012 - 2014, mặc dù kinh tế vĩ mô đang dần được ổn định theo hướng tích cực, nhưng môi trường kinh doanh ngành tài chính ngân hàng vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức lớn như: áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng cao, sự gia tăng của tỷ lệ nợ xấu, … Tuy nhiên, bằng những nỗ lực phấn đấu không ngừng, Eximbank vẫn duy trì được hoạt động kinh doanh ổn định, đảm bảo thanh khoản và an toàn trong hoạt động.
  • 45. 36 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2012 - 2014 Đvt: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Huy động vốn tiền gửi 85.519 82.650 101.380 Dư nợ cho vay 74.922 83.354 87.147 Tổng tài sản 170.156 169.835 161.094 Lợi nhuận trước thuế 2.851 828 69 (Nguồn: Tổng hợp BCTN Eximbank năm 2012, 2013, 2014) Theo bảng 2.1, đến cuối năm 2014, vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 101.380 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2013, hoàn thành 101% kế hoạch. Tổng cấp tín dụng cho tổ chức kinh tế và dân cư (bao gồm cho vay và trái phiếu doanh nghiệp) đạt 97.956 tỷ đồng, tăng 10,7% so với năm 2013, hoàn thành vượt mức kế hoạch đặt ra (97.300 tỷ đồng). Trong đó, tổng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và dân cư là 87.147 tỷ đồng, tăng 4,6% so với năm 2013, hoàn thành 97% kế hoạch. Quy mô tổng tài sản đạt 161.094 tỷ đồng, giảm 5% so với năm 2013, hoàn thành 95% kế hoạch. Mặc dù trong năm 2014, tổng tài sản và lợi nhuận của Eximbank bị sụt giảm, nhưng điều đó phản ánh quyết tâm trong việc lành mạnh hóa cơ cấu tài chính và nâng cao chất lượng tài sản. Bên cạnh đó, Eximbank đã mạnh dạn trích lập dự phòng bằng nguồn lợi nhuận có được từ hoạt động kinh doanh, làm tiền đề phát triển cho những năm tiếp theo cũng như thực hiện đúng cam kết phát triển ngân hàng theo hướng lành mạnh và bền vững. Vì vậy, kết quả lợi nhuận trước thuế của Eximbank đạt 69 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân (ROA) đạt 0,03%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) đạt 0,39%. Các chỉ số an toàn hoạt động của Eximbank đều nằm trong giới hạn an toàn theo quy định của NHNN. Tính đến thời điểm 31/12/2014, tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất đạt 13,62%, cao hơn quy định của NHNN (9%).
  • 46. 37 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ XNK tại Eximbank 2.2.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu 2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay Cán bộ quan hệ khách hàng (RM) có nhiệm vụ tiếp thị, thiết lập mối quan hệ với khách hàng, tư vấn sản phẩm, dịch vụ tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, hướng dẫn khách hàng cung cấp hồ sơ tín dụng, trong đó cần có các hồ sơ cơ bản sau: - Hồ sơ pháp lý: theo quy định của Eximbank từng thời kỳ - Hồ sơ về năng lực kinh doanh, năng lực tài chính, khả năng trả nợ: báo cáo tình chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chứng từ khác có liên quan. - Phương án, dự án đề nghị cấp tín dụng, hồ sơ, chứng từ chứng minh năng lực thực hiện phương án, dự án đề nghị cấp tín dụng; - Hồ sơ tài sản đảm bảo. 2.2.1.2. Nghiên cứu và thẩm định hồ sơ xin vay Sau khi tiếp nhận hồ sơ và nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ quan hệ khách hàng bàn giao hồ sơ cho cán bộ thẩm định được lãnh đạo phòng phân công thẩm định, thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Nội dung thẩm định bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Thẩm định về pháp lý: đánh giá tư cách pháp nhân, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, đảm bảo khách hàng đáp ứng đủ điều kiện để được cấp tín dụng tại Eximbank; hồ sơ pháp lý của khách hàng được cung cấp đầy đủ theo quy định của Eximbank; - Thẩm định tình hình giao dịch của khách hàng tại Eximbank: Doanh số tiền gửi thanh toán, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu, doanh số mua bán ngoại tệ, phí, …