SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 120
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G
CỦA SINH VIÊN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
VIETTEL THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Huyền
Lớp: K47C QTKD Thương Mại
Niên khóa: 2013 – 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Quang Trực
Huế, tháng 5 năm 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban chủ nhiệm và giáo viên Khoa Quản trị kinh doanh
đã tâm huyết hướng dẫn, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần
thiết trong suốt quá trình em tham gia học tập tại Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế để em vận dụng trong thời gian thực tập. Em cũng xin
gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên tại chi nhánh
Viettel Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được có cơ hội tiếp
cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp, tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và
quan tâm em trong thời gian làm việc tại đây. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn đến thầy giáo Th.s Lê Quang Trực đã quan tâm giúp đỡ chu đáo
và định hướng cho em phương pháp làm việc trong thời gian thực tập
tại doanh nghiệp. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn
bè và tập thể lớp K47C Quản trị kinh doanh Thương mại đã đồng hành,
hỗ trợ và động viên em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện, tuy nhiên do đây là lần
đầu tiên tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp và còn những
hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra được. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, quý cô để khóa luận
của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
2G
3G
4G
TAM
TPB
TRA
Tiếng Anh
Second-generation wireless
telephone technology
Third generation
Fourth generation
Technology Acceptance Model
Theory of Planned Behavior
Theory of Reasoned Action
Diễn giải
Mạng điện thoại di động thế
hệ thứ hai
Công nghệ thế hệ thứ ba
Công nghệ truyền thông
không dây thứ tư
Mô hình chấp nhận công
nghệ
Thuyết hành vi dự định
Thuyết hành động hợp lý
CĐ – ĐH Cao đẳng – Đại học
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1:
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 1.4 :
Bảng 1.5 :
Bảng 1.6 :
Bảng 1.7 :
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2. 17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Danh sách sinh viên các trường, khoa và số mẫu tương ứng ....................5
Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức dễ sử dụng...............................27
Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức tính hữu ích .............................28
Diễn đạt và mã hóa thang đo Chất lượng dịch vụ ...................................29
Diễn đạt và mã hóa thang đo Giá cả........................................................29
Diễn đạt và mã hóa thang đo Ảnh hưởng xã hội.....................................30
Diễn đạt và mã hóa thang đo Thái độ sử dụng ........................................31
Diễn đạt và mã hóa thang đo Ý định hành vi ..........................................31
Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................38
Thống kê về số lượng điểm bán, kênh phân phối và trang thiết bị Chi
nhánh Viettel Thừa Thiên Huế ................................................................40
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 - 2015 ......................40
Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh năm 2016 ............41
Các gói cước dịch vụ 4G .........................................................................42
Gói cước các dịch vụ 4G chu kỳ dài........................................................43
Gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel .........................................................43
Kết quả thay sim 4G Viettel miễn phí tại các trường ĐH-CĐ trên địa bàn
Thừa Thiên Huế.......................................................................................47
Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập......56
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 ............................................57
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc................58
Kết quả phân tích EFA với nhân tố Ý định sử dụng ...............................60
Kết quả kiểm định hồi quy ......................................................................61
Đánh giá của khách hàng về các yếu tố Nhận thức tính hữu ích.............65
Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng xã hội......................66
Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc Thái độ sử dụng..............67
Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc nhóm Giá cả ...................68
Đánh giá của khách hàng về yếu tố thuộc nhóm Chất lượng dịch vụ.....69
Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của các biến có đặc điểm cá nhân........70
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị dịch vụ.......................................................................................8
Sơ đồ 1.2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ..................................................11
Sơ đồ 1.3: Quá trình quyết định mua.............................................................................12
Sơ đồ 1.4: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua.......................................................14
Sơ đồ 1.5: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng...............15
Sơ đồ 1.6: Mô hình TRA...............................................................................................22
Sơ đồ 1.7: Mô hình TPB................................................................................................23
Sơ đồ 1.8: Mô hình TAM ..............................................................................................24
Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế .......................................36
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm ...............................39
Biểu đồ 2.2: Tình hình kinh doanh dịch vụ 4G Viettel tháng
3/1017...........................45 Biểu đồ 2.3: Giới tính của sinh
viên..............................................................................48 Biểu đồ 2.4: Năm học của sinh
viên..............................................................................49 Biểu đồ 2.5: Mức thu nhập
trung bình hàng tháng........................................................49 Biểu đồ 2.6: Mức chi tiêu
trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel ....................50 Biểu đồ 2.7: Các kênh
thông tin khách hàng tiếp cận với dịch vụ 4G Viettel ..............51 Biểu đồ 2.8: Thời
gian khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel.................51 Biểu đồ 2.9: Lý
do sử dụng dịch vụ 4G Viettel............................................................52 Biểu đồ 2.10:
Tình huống khách hàng sử dụng dịch vụ 4G Viettel..............................53 Biểu đồ 2.11:
Mục đích sử dụng dịch vụ 4G Viettel.....................................................54 Biểu đồ 2.12:
Gói cước dịch vụ 4G được khách hàng sử dụng.....................................54 Biểu đồ 2.13:
Các gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel được khách hàng sử dụng.......55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC L ỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................iv
PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5.1. Nghiên cứu định tính .........................................................................................3
5.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................4
5.3. Nguồn dữ liệu ....................................................................................................5
5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................6
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
1.1.Cơ sở lý luận ..........................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến dịch vụ.........................................................7
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ....................................................................................7
1.1.1.2. Chuỗi giá trị dịch vụ.................................................................................7
1.1.1.3. Đặc trưng của dịch vụ ..............................................................................8
1.1.2. Dịch vụ 4G......................................................................................................9
1.1.3. Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng ...................10
1.1.3.1. Khái niệm ý định mua và hành vi mua của người tiêu dùng .................10
1.1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ............................................11
1.1.3.3. Các giai đoạn của quá trình quyết định mua..........................................12
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng.......................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................18
1.2.1. Thị trường Viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế.....................................18
1.2.2. Đặc điểm cơ bản của khách hàng sử dụng dịch vụ 4G.................................19
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ý định sử dụng 4G trong thực tiễn .................20
1.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................21
1.3.1. Mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi khách hàng...................................21
1.3.1.1. Thuyết hành động hợp lý........................................................................21
1.3.1.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định ............................................................22
1.3.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ...............................................................23
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ 4G................................................................................................................24
1.3.3. Xây dựng thang đo........................................................................................27
1.3.3.1. Thang đo nhận thức dễ sử dụng .............................................................27
1.3.3.2. Thang đo Nhận thức tính hữu ích...........................................................28
1.3.3.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ.................................................................28
1.3.3.4. Thang đo Giá cả .....................................................................................29
1.3.3.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội...................................................................29
1.3.3.6. Thang đo Thái độ sử dụng......................................................................30
1.3.3.7. Thang đo Ý định hành vi........................................................................31
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH
VỤ 4G V I E T T E L CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ.............................................32
2.1. Tổng quan về Viettel, và chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế.............................32
2.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................34
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Viettel Thừa Thiên Huế.......................................37
2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Thừa Thiên Huế ......................38
2.2. Dịch vụ 4G của Viettel........................................................................................42
2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ 4G Viettel........................................................42
2.2.2. Cách thức chuyển đổi sang dịch vụ 4G Viettel ............................................44
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của dịch vụ 4G hiện nay ...............................44
2.3.Thực trạng kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế ........................45
2.3.1. Khách hàng của dịch vụ 4G Viettel..............................................................45
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................46
2.3.3. Các hoạt động triển khai dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế ..............46
2.4. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................48
2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................48
vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.4.1.1. Giới tính của sinh viên ...........................................................................48
2.4.1.2. Năm học của sinh viên ...........................................................................48
2.4.1.3. Mức thu nhâp trung bình hàng tháng .....................................................49
2.4.1.4. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel..................50
2.4.1.5. Tình hình sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế
hiện nay ...............................................................................................................50
2.4.2. Phân tích dữ liệu ...........................................................................................56
2.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo..................................................................56
2.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................58
2.4.2.3. Phân tích tương quan..............................................................................60
2.4.2.4. Phân tích hồi quy....................................................................................61
2.4.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn ...................................................................64
2.4.2.6. Nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel......................65
2.4.2.7. Ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel .....69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G
V I E T T E L CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ..........................................................72
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................................72
3.1.1. Chiến lược kinh doanh 4G của Viettel .........................................................72
3.1.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G
Viettel của sinh viên Đại học Huế..........................................................................73
3.2. Giải pháp .............................................................................................................74
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến nhân tố ảnh hưởng xã hội............................74
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến giá cả............................................................75
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến chất lượng dịch vụ.......................................75
3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến thái độ sử dụng ............................................76
3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến nhận thức tính hữu ích.................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1.Kết luận ...................................................................................................................77
2. Kiến nghị................................................................................................................78
3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu trong tương lai ..............................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................80
vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại các thiết bị di động thông minh lên ngôi như hiện nay thì mạng
Internet là một chức năng không thể thiếu. Người dùng dường như đã quá quen thuộc
với mạng di động 3G – hệ thống thông tin di động thể hệ thứ 3 “Third Generation”. Nó
cho phép người dùng truy cập mạng, truyền tải các dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại
như: truy cập các trang mạng xã hội, tải dữ liệu, truyền và nhận thư tín bằng văn bản,
hình ảnh, âm thanh,... Tuy nhiên, mạng di động này cũng tồn tại một số khuyết điểm
như tốc độ truyền dữ liệu còn hạn chế, vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của của người dùng, khó trong việc truyền tải các dữ liệu có kích thước lớn, tài nguyên
băng tần ít,...Do đó người dùng đang dần dần chuyển hướng sang hệ thống thông tin di
động mới có tên gọi là 4G “Fourth Generation”. Sự ra đời của hệ thống này giúp cho
tốc độ truyền tải các dữ liệu trên các hệ thống được cải thiện đáng kể, mở ra khả năng
tích hợp tất cả các dịch vụ, cung cấp băng thông rộng, dung lượng lớn, truyền dẫn dữ
liệu tốc độ cao, cung cấp cho người dùng những hình ảnh video màu chất lượng cao,
các trò chơi đồ họa linh hoạt, dịch vụ âm thanh số sống động. Việt Nam đang là một
trong những thị trường di động lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, do đó Bộ Thông tin
và Truyền thông đã quyết định cấp giấy phép cho việc áp dụng công nghệ 4G LT E
trong năm 2015. Sự xuất hiện của mạng 4G tuy còn khá mới mẻ với người dùng Việt
Nam nhưng những ứng dụng mà loại công nghệ này đem lại thực sự rất hữu ích. Hiện
nay đã các nhà mạng lớn như Viettel, Vinaphone, Mobifone đã chính thức phủ sóng
4G. Người tiêu dùng đứng trước nhiều sự chọn lựa để đi đến việc nên sử dụng dịch vụ
4G của nhà mạng nào. Lý do tại sao lại chọn nhà mạng này mà không phải nhà mạng
khác? Dịch vụ 4G của nhà mạng này chất lượng hơn hay phong phú hơn không? Lợi
ích mà người dùng có được khi sử dụng nhà mạng như thế nào?
4G của Viettel là một trong trong những dịch vụ được chú ý và quan tâm nhiều
nhất. Đánh vào nhu cầu của phần lớn người dùng, đầu năm 2017 Viettel chạy đua với
thời gian để cung cấp 4G sớm nhất ra thị trường sau một thời gian dài thử nghiệm. Đến
tháng 1 năm 2017, 4G Viettel đã phủ sóng các thành phố, thị xã và đến cấp huyện.
Dịch vụ 4G cung cấp đầy đủ các tiện ích và khắc phục các khuyết điểm mà 3G còn tồn
tại. Người dùng sử dụng 4G có thể truy cập Internet bằng các thiết bị di động thông
minh để xem phim, nghe nhạc, chơi game trực tuyến, tham gia các trang mạng xã hội
với tốc độ cao hơn 7 đến 10 lần so với 3G.
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trên địa bàn thành phố Huế, lượng người sử dụng các thiết bị điện thoại thông
minh, máy tính bảng, laptop ngày càng nhiều, nhu cầu kết nối mạng Internet ngày càng
lớn. Bên cạnh việc quan tâm đến sự linh hoạt, có thể truy cập mạng bất cứ nơi đâu,
người dùng đặc biệt quan tâm đến tốc độ truy cập mạng, sự tiện lợi nhanh chóng mà
không lo ngắt quãng đường truyền,…Vì vậy một số bộ phận khách hàng đã lựa chọn
và chuyển qua sử dụng 4G Viettel thay thế cho 3G.
Viettel Thừa Thiên Huế hướng đến đối tượng khách hàng là sinh viên – nhóm
đối tượng gần như 100% sử dụng các thiết bị di động, có nhu cầu lớn trong việc tìm
kiếm thông tin, giải trí đặc biệt là rất nhạy với lĩnh vực công nghệ, mức chi tiêu cho
việc sử dụng mạng tương đối lớn so với mặt bằng chung, và cũng là nhóm đối tượng
sẽ có khả năng chi trả khi sử dụng dịch vụ mạng nhiều hơn sau khi ra trường.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G của sinh viên: Trường hợp
nghiên cứu tại Viettel Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế để từ đó giúp Viettel hoàn
thiện giải pháp nhằm tác động đến ý định sử dụng 4G của Viettel.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý thuyết về ý định mua và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua; -
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế; -
Chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến ý định sử dụng 4G của
sinh viên Đại học Huế;
- Đề xuất giải pháp giúp Viettel Thừa Thiên Huế hoạch định chính sách nhằm
tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G của khách hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh
viên Đại học Huế?
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào?
- Những giải pháp nhằm tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G
Viettel của sinh viên Đại học Huế
- Đối tượng điều tra: Sinh viên Đại học Huế
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian : Đề tài được thực hiện tại các trường đại học trực thuộc
Đại học Huế
- Phạm vi thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2014 – 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện bằng cách sử dụng 2 phương pháp: nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng.
5.1. Nghiên cứu định tính
 Mục tiêu: Xác định các yếu tố để thiết lập bảng hỏi.
 Cách thức tiến hành:
Đầu tiên tiến hành nghiên cứu tại bàn đối với các tài liệu học thuật và các nghiên
cứu đã hoàn thành có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng
cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm, phân tích, tổng hợp các nhân tố mà
khách hàng coi trọng trong việc lựa chọn và sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel.
Sau khi đã có cơ sở lý luận, tiến hành phỏng vấn chuyên gia (phỏng vấn giám
đốc trung tâm, trưởng phòng điều hành nghiệp vụ, nhân viên bán hàng,...tại Viettel
Thừa Thiên Huế) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
mạng 4G của sinh viên. (Danh sách phỏng vấn chuyên gia, Phụ lục 1)
Tiếp theo sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu 15 sinh viên thuộc các trường
trực thuộc Đại học Huế đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel. Nghiên cứu sơ bộ được thực
hiện bằng phương pháp này nhằm thẩm định lại các câu hỏi trong trong bảng hỏi
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu nay dùng để
điều chỉnh và bổ sung bảng hỏi một lần nữa. (Danh sách phỏng vấn sâu, Phụ lục 1)
5.2. Nghiên cứu định lượng
 Mục tiêu: Đánh giá sơ bộ về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
mạng 4G Viettel
 Cách thức tiến hành: sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là dữ liệu sơ cấp và dữ
liệu thứ cấp để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
mạng 4G Viettel.
 Xác định cỡ mẫu
Theo phương pháp tính cỡ mẫu của Cochavan năm 1977:
Công thức tính cỡ mẫu theo công thức tỷ lệ:
=
Trong đó:
- z2: là giá trị tương ứng miền thống kê tính từ trung bình tâm của miền phân
phối chuẩn. Với độ chính xác của đề tài, chọn độ tin cậy 95%. Do đó z = 1,96
- e là sai số mẫu cho phép, chọn e = 0,08
- p là tỷ lệ sinh viên đang sử dụng dịch vụ 4G của Viettel và q = (1 – p) là tỷ lệ
sinh viên không sử dụng dịch vụ 4G của Viettel. Với giả định p = q = 0,5 để
đảm bảo rằng mức độ đại diện của mẫu là cao nhất (Phạm Văn Quyết và
Nguyễn Quý Thanh, 2001), ta có kích cỡ mẫu theo công thức là:
= = 151 (người)
Để đảm bảo hạn chế nhất những rủi ro trong quá trình điều tra, số phiếu phát ra
là 160 phiếu.
 Cách chọn mẫu
Xác định tổng thể: Sinh viên chính quy tập trung thuộc Đại học Huế.
Do có số lượng của tổng thể nhưng không có danh sách cụ thể nên lựa chọn
phương pháp chọn mẫu phi xác suất Quota dựa trên tỉ lệ số sinh viên của từng trường,
khoa trên tổng thể nghiên cứu.
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT l i i
i l
i
i
i i t
i i
i t
i
i t t
lị
i t
Bảng 1: Danh sách sinh viên các trường, khoa và số mẫu tương ứng
(Nguồn: Phòng công tác sinh viên Đại học Huế)
Sau khi đã ước tính số lượng sinh viên cần phỏng vấn ở mỗi khoa/trường,
phỏng vấn viên đến trực tiếp và điều tra ngẫu nhiên cho đến khi đạt cỡ mẫu dự tính.
5.3. Nguồn dữ liệu
Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tôi đã tiến hành thu thập các dữ liệu
thứ cấp từ các nguồn như: thu thập sô liêu do Viettel Thừa Thiên Huế cung câp về cơ
cấu tổ chức phòng ban bộ phận, kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ 2014-
2017; một số tài liệu từ website cua doanh nghiêp,sach, bao, tap chi nôi bô, giao trinh,
khoa luân, chuyên đê...co liên quan; và tư cac trang web chuyên nganh, cac bai bao,
tap chi khoa hoc, giao trinh, chuyên đê...
Bên cạnh việc thu thập các dữ liệu thứ cấp, tôi còn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp
bằng cách tiến hành điều tra, phỏng vấn khách hàng sinh viên Đại học Huế đã và đang sử
dụng dịch vụ 4G Viettel, tôi cũng đã tiếp xúc và trao đổi với các nhân viên đang làm việc
tại Viettel Thừa Thiên Huế để có thêm thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu.
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
 Xử lý số liệu
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22. Sau khi mã hóa và làm sạch
dữ liệu sẽ tiếp tục được đưa vào để phân tích. Các kĩ thuật phân tích bao gồm:
- Phân tích tần số và thống kê mô tả: mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu,
bao gồm: độ tuổi của sinh viên, năm học của sinh viên, thu nhập hàng tháng,...
- Phương pháp đánh giá độ tin cập thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm
tra độ tin cậy và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo nhằm loại các biến
không phù hợp.
- Phân tích nhân tố (EFA): nhằm rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ 4G.
- Phân tích hồi quy tương quan: nhằm mô hình hóa mối quan hệ giữa các biến.
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình: để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình
cho tổng thể thực hay không thông qua hệ số R2
và R2
điều chỉnh.
- Kiểm định trung bình (One – Sample T-Test): để phân tích đánh giá của khách
hàng về mức độ tác động của các yếu tố trong từng nhân tố đến ý định sử dụng dịch vụ
4G Viettel.
- Kiểm định Kolmogorov-Smirnov dùng kiểm định phân phối chuẩn của các biến
có đặc điểm cá nhân.
- Kiểm định Mann-Whitney: dùng để kiểm định trung bình hai mẫu độc lập, cụ
thể là biến giới tính của sinh viên.
- Kiểm định Kruskal-Wallis: sử dụng để kiểm định sự khác biệt về phân phối
chuẩn của các biến về khóa học của sinh viên, mức thu nhập bình quân hàng tháng và
chi phí chi tiêu cho dịch vụ 4G hàng tháng của sinh viên.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết
luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai – Nội dung và kết quả nghiên cứu,
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2 : Nội dung và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ 3G Viettel của sinh viên Đại học Huế.
Chương 3 : Định hướng và giải pháp
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách
hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu.
Trên giác độ hàng hóa, dịch vụ là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của thị trường (Lưu Văn Nghiêm, 2008).
Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia
và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó
có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất (Philip Kotler, 1997).
Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho
khách hàng nhằm thiết lập, cũng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với
khách hàng (Kotler & Armstrong, 1996).
Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật
chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở
thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho
người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn
(Nguyễn Văn Thanh, 2008).
1.1.1.2. Chuỗi giá trị dịch vụ
Chuỗi giá trị dịch vụ là cơ sở nhận biết giá trị thỏa mãn sự mong đợi, bao gồm
nhiều yếu tố chi phối, chúng tác động lẫn nhau trong cùng hệ thống và tác động tới sự
cảm nhận của người tiêu dùng dịch vụ.
Các dịch vụ khác nhau sẽ có chuỗi giá trị khác nhau. Chuỗi giá trị dịch vụ tổng
thể của doanh nghiệp sẽ chi phối “giá trị thỏa mãn sự mong đợi” mà doanh nghiêp
cung cấp cho khách hàng. Đó chính là căn cứ cơ bản phân biệt, so sánh và quyết định
mua của khách hàng đối với dịch vụ của công ty hay dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TR C Y
Cơ sở
ạ iể
ồ
lự
T ị
C
T
V
Cơ cấu các hoạt động dịch vụ tạo nên chuỗi giá trị của dịch vụ đó. Có hai
loại hoạt động tạo dịch vụ là hoạt động chủ yếu và hoạt động phụ trợ, thể hiện ở sơ
đồ dưới đây:
LỢI ÍCH
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị dịch vụ
(Nguồn: Lưu Văn Nghiêm, 2008)
Hoạt động chủ yếu tạo ra lợi ích cơ bản của dịch vụ. Hoạt động này bao gồm trong
phạm vi môi trường vật chất theo kịch bản dịch vụ, hoạt động Marketing và hoạt động
tiêu thụ dịch vụ.
Hoạt động phụ trợ là những hoạt động tạo ra lợi ích phụ thêm hoặc làm tăng lợi ích
cơ bản của dịch vụ chính do hoạt động chủ yếu tạo nên. (Lưu Văn Nghiêm, 2008)
1.1.1.3. Đặc trưng của dịch vụ
Dịch vụ bao gồm 4 đặc trưng cơ bản, mức độ biểu lộ các đặc trưng sẽ khác
nhau ở từng loại dịch vụ cụ thể. Các đặc trưng cơ bản đó bao gồm:
- Tính vô hình hay tính phi vật chất: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ, Với
đặc điểm này cho thấy dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy,
sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất. Tính không hiện hữu được biểu lộ khác
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhau đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó người ta xác định được mức độ sản phẩm hiện
hữu, dịch vụ hoàn hảo và các mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu.
- Tính không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Trước
hết do hoạt động cung ứng. Các nhân viên cung cấp dịch vụ không thể tạo ra được
dịch vụ như nhau trong những thời gian làm việc khác nhau. Hơn nữa, khách hàng tiêu
dùng là những người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào cảm nhận của họ. Trong
những thời gian khác nhau thì cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác nhau
cũng có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị cao khi thỏa mãn nhu
cầu riêng biệt của khách hàng. Về căn bản tính biến thiên trong dịch vụ cũng dễ xảy ra
và xảy ra thường xuyên hơn so với sự không phù hợp của các sản phẩm hữu hình, bởi
dịch vụ có mức độ tương tác con người cao. Đặc điểm này làm cho việc chuẩn hóa
dịch vụ trở nên khó thực hiện hơn.
- Tính không tách rời: Tính không tách rời của dịch vụ ở đây muốn nói tới việc
khó khăn trong phân biệt giữa việc tạo thành một dịch vụ và việc sử dụng dịch vụ như
là hai công việc riêng biệt hoặc hai quá trình riêng biệt. Một dịch vụ không thể tách rời
thành hai giai đoạn: giai đoạn tạo thành và giai đoạn sử dụng nó.
Sự tạo thành và sử dụng của hầu hết các dịch vụ sẽ xảy ra đồng thời với nhau.
Dịch vụ và hàng hóa không giống nhau. Hàng hóa đầu tiên được sản xuất, đưa vào
kho, bán và sử dụng. Người tiêu dùng cũng tham gia vào hoạt động sản xuất cung cấp
dịch vụ cho chính mình.
- Tính không thể lưu trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, không thể cất trữ và không
thể vận chuyển từ khu vực này sang khu vực khác. Sau khi một dịch vụ thực hiện xong,
không một phần nào của dịch vụ có thể phục hồi lại được. Dịch vụ có tính mau hỏng
như vậy nên việc sản xuất, mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Cũng
từ đặc tính này mà làm mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời điểm khác
nhau trong ngày, trong tuần, hoặc trong tháng. Để giảm ảnh hưởng của tính chất không
tồn trữ được của dịch vụ, người ta cố gắng bán dịch vụ ở mức cao nhất của nó.
1.1.2. Dịch vụ 4G
Theo Wikipedia: “4G, hay 4-G, viết tắt của fourth-generation, là công nghệ
truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều
kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1,5 Gb/giây. Tên gọi 4G do IEEE (Institute of
Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa "3G và hơn nữa".
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Công nghệ 4G được hiểu là chuẩn tương lai của các thiết bị không dây, giúp
người dùng có những trải nghiệm hoàn toàn mới với bằng thông rộng, nhanh hơn ở
mọi nơi và trên mọi thiết bị di động thông minh của mình. Dịch vụ mạng 4G có các ưu
điểm nổi trội sau:
- Siêu tốc độ: Tốc độ 4G nhanh hơn 3G từ 7 đến 10 lần.
- Truyền tải dịch vụ theo thời gian thực: 4G giảm độ trễ đến 2,5 lần so với 3G,
không còn hiện tượng “giật, lag” với mọi trải nghiệm xem video trực tuyến,
nghe, nhìn, đọc trên Internet.
- Chất lượng vượt trội - dịch vụ đỉnh cao: truyền tải mọi cung bậc âm thanh mà
không còn hiện tượng “tạp âm” , việc truyền tải những hình ảnh qua công nghệ
thực tế ảo cho cảm giác như đang ở trong thế giới thật, xem các video trực
tuyến với độ nét tối đa 4K Full HD,…
- Vùng phủ rộng: Tính đến thời điểm hiện tại, các nhà mạng lớn như Viettel,
Vinaphone, Mobifone đã phủ sóng mạng lưới 4G rộng khắp trên mọi miền
đất nước.
(Nguồn : Viettel.vn)
1.1.3. Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng
1.1.3.1. Khái niệm ý định mua và hành vi mua của người tiêu dùng
a. Ý định mua
Ý định hành động là hành động của con người được hướng dẫn bởi việc cân
nhắc ba yếu tố niềm tin vào hành vi, niềm tin vào chuẩn mực và niềm tin vào sự kiểm
soát. Các niềm tin này càng mạnh thì ý định hành động của con người càng lớn
(Ajzen,2002).
Trong giai đoạn đánh giá phương án mua, người tiêu dùng cho điểm các thương
hiệu khác nhau và hình thành nên ý định mua. Nhìn chung, quyết định của người tiêu
dùng là sẽ mua sản phẩm của thương hiệu họ ưa chuộng nhất. Tuy nhiên, có hai yếu tố
có thể cản trở ý định mua trở thành hành vi mua là thái độ của những người xung
quanh và các tình huống không mong đợi. Người tiêu dùng có thể hình thành ý định
mua dựa trên các yếu tố như thu nhập mong đợi, giá bán mong đợi, tính năng sản
phẩm mong đợi (Philips Kotler và cộng sự, 2001).
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
C
S
i
i
X i
Ki
K KT
C í ị
L
C
H
X i
C í
T l
Tì i
i
i
t ị
i
l
L
L
i
L
L i i
ị i
L i
l
Ý định mua được mô tả là sự sẵn sàng của khách hàng trong việc mua sản phẩm
(Elbeck,2008). Việc bán hàng của doanh nghiệp có thể được khảo sát dựa trên ý định
mua của khách hàng. Dự đoán ý định mua là bước khởi đầu để dự đoán được hành vi
mua thực tế của khách hàng (Howard và Sheth, 1967). Dựa vào một số học thuyết, ý
định mua được xem là cơ sở để dự đoán cầu trong tương lai (Warshaw, 1980; Bagozzi,
1983; Fishbein và Ajzen, 1975).
b. Hành vi mua
Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc
lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá cho hàng hóa và dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. Cũng có thể coi hành vi người tiêu dùng là cách thức
mà người tiêu dùng sẽ thực hiện để đưa ra các quyết định sử dụng tài sản của mình
(tiền bạc, thời gian, công sức,…) liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa,
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
(Nguồn: Trần Minh Đạo,2009)
1.1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng
Mô hình hành vi người tiêu dùng được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa ba
yếu tố: các kích thích, hộp đen ý thức và những phản ứng đáp lại các kích thích của
người tiêu dùng.
Sơ đồ 1.2 : Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Trần Minh Đạo, 2006)
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Các kích thích: là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có
thể gây ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.
“Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng: là cách gọi bộ não của con người và cơ
chế hoạt động của nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải
pháp đáp ứng trở lại các kích thích. “Hộp đen” ý thức được chia thành hai phần:
- Phần thứ nhất: Đặc tính của người tiêu dung, nó ảnh hưởng cơ bản đến việc
người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích thích và phản ứng đáp trả các tác nhân đó.
- Phần thứ hai: Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng. Là toàn bộ lộ
trình người tiêu dùng thực hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất hiện cửa
ước muốn, tìm kiếm thông tin, mua sắm, tiêu dùng và những cảm nhận họ có
được khi tiêu dùng sản phẩm.
Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng: Là những phản ứng người tiêu
dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được.
(Nguồn: Trần Minh Đạo, 2009)
1.1.3.3. Các giai đoạn của quá trình quyết định mua
Theo Trần Minh Đạo (2009), để có một giao dịch, người mua phải trải qua một
tiến trình bao gồm 5 giai đoạn.
Nhận biết
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
các phương
án
Quyết
định mua
Đánh giá
sau khi
mua
Sơ đồ 1.3 : Quá trình quyết định mua
(Nguồn: Trần Minh Đạo 2009)
 Nhận biết nhu cầu
Quá trình mua sắm bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu.
Người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn.
Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các tác nhân kích thích bên trong (tác động của các quy
luật sinh học, tâm lý) hay bên ngoài (kích thích của marketing). Khi nhu cầu trở nên
bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thỏa mãn.
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Tìm kiếm thông tin
Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, người tiêu dùng thường chủ động tìm
kiếm các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn các nhu cầu đó
của mình. Cường độ của việc tìm kiếm thông tin cao thấp tùy thuộc vào sức mạnh của
sự thôi thúc, khối lượng thông tin mà người tiêu dùng đã có và tình trạng của việc
cung cấp các thông tin bổ sung…Các nguồn thông tin cơ bản mà người tiêu dùng
thường chủ động tìm kiếm đó là:
- Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, người quen…
- Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ triễn lãm, bao
bì, thương hiệu…
- Nguồn thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông, dư luận.
- Kinh nghiệm: khảo sát trực tiếp, dùng thử, tiêu dùng.
 Đánh giá các khả năng (phương án) thay thế
Người tiêu dùng thường có xu hướng đánh giá, so sánh các phương án có thể
thay thế lẫn nhau để tìm kiếm thương hiệu theo họ là hấp dẫn nhất. Các khuynh hướng
đánh giá các thương hiệu của người tiêu dùng đó là họ thường coi sản phẩm là một tập
hợp các thuộc tính, từ đó phân loại về mức độ quan trọng của các thuộc tính nói trên.
Thuộc tính quan trọng nhất là những thuộc tính đáp ứng được những lợi ích mà người
tiêu dùng mong đợi ở sản phẩm, dịch vụ trong việc thỏa mãn nhu cầu. Bên cạnh đó,
người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các thương
hiệu. Khuynh hướng này tạo lợi thế cho các thương hiệu nổi tiếng trong cạnh tranh.
Người tiêu dùng còn có xu hướng gán cho mỗi thuộc tính của sản phẩm một
chức năng hữu ích. Nhưng khi lựa chọn, người tiêu dùng không chọn một chức năng,
giá trị sử dụng đơn lẻ, mà chọn những sản phẩm, thương hiệu đem lại cho họ tổng giá
trị tạo ra sự thỏa mãn tối đa so với những chi phí họ bỏ ra.
 Quyết định mua
Khi đã đánh giá, so sánh giữa các phương án, người tiêu dùng đã có được
một tập hợp các thương hiệu sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Nhưng để từ ý định mua
đến quyết định mua thực tế, người tiêu dùng còn phải chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố kìm hãm.
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Ý
ị
i i
i ì l
Quyết
định
mua
Sơ đồ 1.4 : Những yếu tố kìm hãm quyết định mua
(Nguồn: Trần Minh Đạo, 2009)
 Đánh giá sau khi mua
Sự hài lòng hay không hài lòng của người tiêu dùng sau khi mua sản phẩm ảnh
hưởng đến hành vi mua tiếp theo của họ. Sự hài lòng hoặc bất mãn của người tiêu
dùng là nguyên nhân quan trọng nhất hình thành thái độ và hành vi mua của họ khi
nhu cầu tái xuất hiện và khi truyền bá thông tin về sản phẩm cho người khác. Người
khách hàng hài lòng sẽ có xu hướng chia sẻ những nhận xét tốt về nhãn hiệu đó với
những người khác. Những người tiêu dùng không hài lòng thì có thể cố gắng làm giảm
bớt mức độ không ưng ý bằng cách vứt bỏ hay đem trả lại sản phẩm, hoặc họ có thể
tìm kiếm những thông tin xác nhận giá trị cao của nó. Ở mức độ cao hơn, người tiêu
dùng không hài lòng có thể tẩy chay, tuyên truyền xấu về sản phẩm, doanh nghiệp.
Việc hiểu được nhu cầu và quá trình mua sắm của người tiêu dùng là hết sức quan
trọng để có thể hoạch định các chiến lược marketing, quản lý kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Hành vi của người mua chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã
hội, cá nhân, và tâm lý. Tất cả những yếu tố này đều cho ta những căn cứ để biết cách
tiếp cận và phục vụ người mua một cách hiệu quả hơn. Vì thế, nghiên cứu hành vi tiêu
dùng cùng với những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng giúp cho những nhà làm
marketing nhận biết và dự đoán xu hướng tiêu dùng của từng đối tượng khách hàng cụ
thể. Từ đó đưa ra những kế hoạch marketing kịp thời và hiệu quả.
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
T l i
X
i ì
V i t ị
ị i
C
T i
i
i
i
C í
T
T i
i i
t i
Sơ đồ 1.5: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng
(Nguồn: Trần Minh Đạo 2009)
 Các yếu tố văn hóa
- Nền văn hóa
Nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của
một người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá trị, nhận thức, sở
thích và hành vi thông qua gia đình của nó và những định chế then chốt khác.
- Nhánh văn hóa
Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên những đặc điểm
đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành viên của nó. Các nhánh
văn hóa tạo nên những khúc thị trường quan trọng, và những người làm Marketing
thường thiết kế các sản phẩm và chương trình Marketing theo các nhu cầu của chúng.
Hành vi mua sắm của một cá nhân sẽ chịu ảnh hưởng của những đặc điểm nhánh văn
hóa của cá nhân đó.
- Tầng lớp xã hội
Hầu như tất cả các xã hội loài người đều thể hiện rõ sự phân tầng xã hội. Sự phân
tầng này đôi khi mang hình thức, một hệ thống đẳng cấp theo đó những thành viên
thuộc các đẳng cấp khác nhau được nuôi nấng và dạy dỗ để đảm nhiệm những vai trò
nhất định. Các tầng lớp xã hội là những bộ phận tương đối đồng nhất và bền vững
trong xã hội, được xếp theo thứ bậc và gồm những thành viên có chung những giá trị,
mối quan tâm và hành vi.
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Những yếu tố xã hội
- Nhóm tham khảo
Nhóm tham khảo của một người bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp
(mặt đối mặt) hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm có ảnh
hưởng trực tiếp đến một người gọi là những nhóm thành viên. Đó là những nhóm mà
người đó tham gia và có tác động qua lại. Có những nhóm là nhóm sơ cấp, như gia
đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng, và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao tiếp
thường xuyên. Các nhóm sơ cấp thường là có tính chất chính thức hơn và ít đòi hỏi
phải có quan hệ giao tiếp thường xuyên hơn.
- Gia đình
Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh hưởng lớn
nhất. Ta có thể phân biệt hai gia đình trong đời sống người mua. Gia đình định hướng
gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ mà một người có được một định hướng đối với
tôn giáo, chính trị, kinh tế và một ý thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình
yêu. Ngay cả khi người mua không còn quan hệ nhiều với bố mẹ, thì ảnh hưởng của bố
mẹ đối với hành vi của người mua vẫn có thể rất lớn.
Một ảnh hưởng trực tiếp hơn đến hành vi mua sắm hàng ngày là gia đình riêng
của người đó. Gia đình là một tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng nhất trong xã
hội và nó đã được nghiên cứu rất nhiều năm. Những người làm Marketing quan tâm
đến vai trò và ảnh hưởng tương đối của chồng, vợ và con cái đến việc mua sắm rất
nhiều loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Vấn đề này sẽ thay đổi rất nhiều đối với các
nước và các tầng lớp xã hội khác nhau.
- Vai trò và địa vị xã hội
Mỗi vai trò đều gắn với một địa vị. Người ta lựa chọn những sản phẩm thể hiện
được vai trò và địa vị của mình trong xã hội. Những người làm Marketing đều biết rõ
khả năng thể hiện địa vị xã hội của sản phẩm và nhãn hiệu. Tuy nhiên, biểu tượng của
địa vị thay đổi theo các tầng lớp xã hội và theo cả vùng địa lý nữa.
 Những yếu tố cá nhân
- Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống
Người ta mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong suốt đời mình. Thị
hiếu của người ta về các loại hàng hóa, dịch vụ cũng tuỳ theo tuổi tác. Việc tiêu dùng
cũng được định hình theo giai đoạn của chu kỳ sống của gia đình.
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của họ.
Những người có nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu tiêu dùng khác nhau ngay từ
những hàng hóa chính yếu như quần áo, giày dép, thức ăn…đến những loại hàng hóa
khác như: mĩ phẩm, máy tính, điện thoại…
- Hoàn cảnh kinh tế
Việc lựa chọn sản phẩm chịu tác động rất lớn từ hoàn cảnh kinh tế của người đó.
Hoàn cảnh kinh tế của người ta gồm thu nhập có thể chi tiêu được của họ (mức thu
nhập, mức ổn định và cách sắp xếp thời gian), tiền tiết kiệm và tài sản, nợ, khả năng
vay mượn, thái độ đối với việc chi tiêu và tiết kiệm.
- Phong cách sống
Phong cách sống là cách thức sống, cách sinh hoạt, cách làm việc, cách xử sự của
một người được thể hiện ra trong hành động, sự quan tâm, quan niệm và ý kiến của
người đó đối với môi trường xung quanh. Lối sống miêu tả sinh động toàn diện một
con người trong quan hệ với môi trường của mình.
Phong cách sống của một người ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người đó.
Phong cách sống của khách hàng đôi khi được nhà tiếp thị sử dụng như một chiêu thức
phân khúc thị trường.
- Nhân cách và ý niệm về bản thân
Mỗi người đều có một nhân cách khác biệt có ảnh hưởng đến hành vi của người
đó. Ở đây nhân cách có nghĩa là những đặc điểm tâm lý khác biệt của một người dẫn
đến những phản ứng tương đối nhất quán và lâu bền với môi trường của mình. Nhân
cách thường được mô tả bằng những nét như tự tin có uy lực, tính độc lập, lòng tôn
trọng, tính chan hòa, tính kín đáo và tính dễ thích nghi. Nhân cách có thể là một biến
hữu ích trong việc phân tích hành vi của người tiêu dùng, vì rằng có thể phân loại các
kiểu nhân cách và có mối tương quan chặt chẽ giữa các kiểu nhân cách nhất định với
các lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu.
 Những yếu tố tâm lý
- Nhu cầu và động cơ
Động cơ (sự thôi thúc): là nhu cầu đã trở thành khẩn thiết đến mức độ buộc con
người phải tìm cách và phương pháp thỏa mãn nó. Việc thỏa mãn nhu cầu sẽ làm giảm
tình trạng căng thẳng bên trong mà cá thể phải chịu đựng.
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Nhận thức
Một người có động cơ luôn sẵn sàng hành động. Vấn đề người có động cơ đó sẽ
hành động như thế nào trong thực tế còn chịu ảnh hưởng từ sự nhận thức của người đó
về tình huống lúc đó.
Nhận thức là một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải thích
thông tin tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Nhận thức không
phụ thuộc vào những tác nhân vật lý, mà còn phụ thuộc vào cả mối quan hệ của các tác
nhân đó với môi trường xung quanh và những điều kiện bên trong cá thể đó.
- Tri thức
Khi người ta hành động họ cũng đồng thời lĩnh hội được tri thức, tri thức mô tả
những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh nghiệm. Hầu hết hành vi
của con người đều được lĩnh hội. Các nhà lý luận về tri thức cho rằng tri thức của một
người được tạo ra thông qua sự tác động qua lại của những thôi thúc, tác nhân kích
thích, những tấm gương, những phản ứng đáp lại và sự củng cố.
- Niềm tin và thái độ
Thông qua hoạt động và tri thức, người ta có được niềm tin và thái độ. Những
yếu tố này lại có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của con người.
Thái độ làm cho người ta xử sự khá nhất quán đối với những sự vật tương tự.
Người ta không phải giải thích và phản ứng với mỗi sự vật theo một cách mới. Thái độ
cho phép tiết kiệm sức lực và trí óc. Vì thế mà rất khó thay đổi được thái độ. Thái độ
của một người được hình thành theo một khuôn mẫu nhất quán, nên muốn thay đổi
luôn cả những thái độ khác nữa.
(Nguồn: Trần Minh Đạo 2009)
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thị trường Viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế
Trong nhiều năm qua ngành Viễn thông di động tại Việt Nam nói chung luôn
không ngừng phát triển nhưng luôn bị khống chế bởi ba nhà mạng lớn là Viettel,
Vinaphone và Mobifone. Cùng với sự phát triển chung của kinh tế xã hội, thị trường
viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế cũng đã có những bước phát triển vượt bậc.
Hiện tại thị phần Viettel vẫn dẫn đầu trước 2 nhà mạng Vinaphone và Mobifone cụ thể
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thị phần viễn thông di động Thừa Thiên Huế năm 2016 là Vinaphone chiếm khoảng
25% thị phần, Mobifone 35% thị phần còn lại là Vietel chiếm hơn 40% thị phần (theo
Anh Phan Minh Lợi, Giám đốc thành phố Viettel – chi nhánh Huế). Những con số đó
cho thấy được Viettel vẫn đang chứng tỏ được sự phát triển và thành công của mình so
với 2 nhà mạng kia. Tuy nhiên trong phân khúc học sinh viên Huế thì thị phần của
Viettel vẫn đang còn thấp điều này đòi hỏi trong năm 2017 Viettel cần có những giải
pháp, chiến lược như: tập trung vào những ưu đãi khủng và những chương trình phát
sim sinh viên miễn phí ở các trường cũng như các chính sách sim với nhiều loại khác
nhau, nhiều gói ưu đãi khác nhau cho sinh viên... Qua đó có thể giúp cho thị phần của
Viettel ở phân khúc này ngày một tăng cao.
Có thể nói thị trường viễn thông Việt Nam năm 2017 là “cuộc đua” 4G của các
nhà mạng lớn. Cuối tháng 10 năm 2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chinh thức
cấp giấy phép 4G cho 4 nhà mạng là: Vinaphone, Viettel, Mobiphone và Gtel. Chỉ sau
một tuần sau khi cấp giấy phép, Vinaphone là nhà mạng đầu tiên chính thức cung cấp
dịch vụ 4G tại đảo Phú Quốc (ngày 3/11/2016). Đến cuối tháng 12/2016, Viettel ra
thông báo miễn phí đổi sim 4G trên toàn quốc từ ngày 1/1/2017 với mục tiêu phổ cập
dịch vụ băng rộng di động tới hầu hết người dùng. Và giấy phép thứ ba được cấp cho
Mobiphone. Tính đến thời điểm hiện tại, cả ba nhà mạng lớn đều đang khẩn trưởng
chạy đua triển khai dịch vụ mạng 4G trên toàn quốc. Trong đó, Viettel đã sớm phủ
song mạng 4G trên mọi miền đất nước. Dự kiến cuối năm 2017, VNPT (Vinaphone) sẽ
phủ sóng 4G trên cả nước. (Viettel.vn/viettel4g)
1.2.2. Đặc điểm cơ bản của khách hàng sử dụng dịch vụ 4G
Tuy mạng 4G chỉ vừa mới phủ rộng khắp mọi miền đất nước nhưng người dùng
đã sử dụng thành thạo các tính năng, hữu ích của dịch vụ 3G thì sẽ không còn lo ngại
vấn đề khi tiếp tục nâng cấp lên 4G. Số lượng người sử dụng 4G tăng mạnh cho thấy
nhu cầu được trải nghiệm, tiếp cận của người dùng ngày càng tăng. Đặc biệt với những
người dùng có niềm đam mê về công nghệ, thích trải nghiệm các dịch vụ hiện đại, mới
lạ và độc đáo nhất hay những khách hàng đang sở hữu những chiếc điên thoại thông
minh, laptop, máy tính bảng…thì việc sử dụng 4G đã trở nên rất quan trọng đối với họ,
vì khả năng kết nối rộng, tiện ích, và ưu việt hơn khi tốc độ xử lý của 4G nhanh hơn
3G từ 7 đến 10 lần. Trên thực tế đã có một số bộ phận khách hàng đã sử dụng 4G ngay
khi vừa ra mắt để thay thế cho mạng 3G và ADSL.
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ý định sử dụng 4G trong thực tiễn
Để cạnh tranh được trên thị trường và thu về lợi nhuận thì động lực thôi thúc
các doanh nghiệp hành động chỉnh là làm sao thỏa mãn được nhu cầu của người
tiêu dùng. Các nhà mạng cung cấp dịch vụ 4G cũng vậy, luôn mong muốn sản
phẩm dịch vụ của mình có được chỗ đứng trên thị trường, tăng thêm ý định sử dụng
tâm trí người dùng.
Dịch vụ 4G mới nhưng cũng quen thuộc đối với người dùng. Quen là vì 4G là
sự phát triển lên một tầm cao mới của mạng 3G, người dùng thành thạo khi sử dụng
mạng 3G thì sẽ không gặp khó khăn khi trải nghiệm với 4G. Nhưng mới đối với người
dùng mới chưa hiểu rõ về dịch vụ và các tính năng mới mà 4G mang lại. Hơn nữa,
trong giai đoạn đầu sử dụng dịch vụ mạng 4G có thể chưa đảm bảo về chất lượng như
xảy ra tinh trạng rớt cuộc gọi, điện thoại mau hết pin,…khiến người ái ngại và do dự
khi đưa ra quyết định có nên sử dụng dịch vụ 4G hay không, và nên lựa chọn dịch vụ
4G của mạng nào sẽ được trải nghiệm tốt nhất. Do đó, nhiệm vụ quan trọng của các
nhà mạng trong giai đoạn này chính là phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ mạng 4G. Trên mô hình xây dựng những nhân tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng dịch vụ, các nhà mạng phải xác định được nhân tố nào có ảnh hưởng
tích cực, nhân tố nào có tác động tiêu cực đến ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng,
qua đó đưa ra những chính sách, giải pháp nhằm phát triển dịch vụ một cách có hiệu
quả, thỏa mãn được người tiêu dùng, tăng cường ý định sử dụng dịch vụ.
Viettel là nhà mạng đi đầu trong việc phủ sóng mạng 4G trên mọi miền đất
nước, Viettel đặc biệt chú trọng đến việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ 4G khi cung cấp ra thị trường. Do đó, nhà mạng phải thật sự thấu hiểu
thị trường và nhìn nhận đúng đắn mục tiêu của mình là gì? Và khách hàng mục tiêu
của mình là ai? Họ cần gì khi trải nghiệm dịch vụ? Làm thế nào để luôn nhận được
lòng tin của khách hàng về dịch vụ? Bên cạnh đó nhà mạng phải tìm hiểu được các
nguyên nhân tại sao khách hàng vẫn còn ái ngại khi quyết định sử dụng dịch vụ, nhân
tố nào thật sự tác động đến ý nghĩ, hành vi sử dụng dịch vụ 4G của khách hàng.
Dịch vụ 4G còn khá mới mẻ với hầu hết người dùng, do đó việc nghiên cứu các
nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel, đặc biệt là trong giới sinh
viên – nhóm khách hàng hầu hết đều có trong tay thiết bị di động thông minh và có
nhu cầu cao trong việc trải nghiệm – là hết sức quan trọng. Qua đó, Viettel sẽ có được
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
cái nhìn tổng quan hơn về ý nghĩ, tâm lý của khách hàng, từ đó sẽ só những chính sách
kinh doanh phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu nhân
tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G do Viettel cũng cấp giúp nhà mạng nhìn
nhận được những ưu, nhược điểm của dịch vụ để từ đó có những giải pháp, chiến lược
marketing phù hợp.
1.3. Mô hình nghiên cứu
1.3.1. Mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi khách hàng
Trong nửa cuối thế kỉ XX, nhiều lý thuyết đã được hình thành và được kiểm
nghiệm nhằm nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ của người sử dụng. Các lý thuyết
này được xem là công cụ hữu ích trong việc dự đoán thái độ của người sử dụng và ảnh
hưởng của chúng đến một tổ chức.
1.3.1.1. Thuyết hành động hợp lý
Thuyết hành động hợp lý (TRA) được đề xuất bởi Fishbein và Ajzen (1975).
Theo lý thuyết này, ý định hành vi là yếu tố quyết định hành vi của khách hàng. Do đó,
thay vì tập trung nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, TRA lại tập trung nghiên cứu ý
định hành vi. Theo mô hình TRA, ý định hành vi chịu sự tác động của hai yếu tố là
thái độ của cá nhân và chuẩn mực chủ quan – nhận thức của cá nhân về áp lực của các
chuẩn mực của xã hội đến hành vi của họ.
Thái độ của cá nhân được đo lường bằng niềm tin của khách hàng đối với các
thuộc tính của sản phẩm, là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về việc thực
hiện một hành vi nhất định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của
một hành động là tích cực hay tiêu cực. Theo lý thuyết hành động hợp lý, thái độ hình
thành bởi hai nhân tố :
- Những niềm tin của cá nhân về những kết quả của hành vi
- Đánh giá của người đó về kết quả này (giá tri liên quan đến đặc điểm của kết
quả hành động)
Trong khi đó, chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ứng
xử như thế nào cho phù hợp và chịu sự tác động của nhóm tham khảo (Fishbein và
Ajzen, 1975). Đây là niềm tin cá nhân về việc người khác nghĩ như thế nào về hành vi
của mình. Chuẩn mực chủ quan đại diện cho việc cá nhân tự nhận thức rằng những
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
người có ảnh hưởng đến việc ra quyết định của họ mong muốn họ thực hiện hoặc
không thực hiện hành vi đó. Chuẩn mực chủ quan được hình thành bởi hai nhân tố:
- Niềm tin về việc những người có ảnh hưởng cho rằng cá nhân này nên thực
hiện hành vi
- Động lực để tuân thủ theo những người có ảnh hưởng này
Niềm tin và
sự đánh giá
Niềm tin
quy chuẩn
và động cơ
Thái độ
Quy chuẩn
chủ quan
Ý định hành
vi
Sơ đồ 1.6 : Mô hình TRA
(Nguồn: Davis và cộng sự, 1989)
1.3.1.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định
Lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) được Ajzen (1985) phát triển dựa trên lý
thuyết TRA (Fishbein và Ajzen,1975) năm 1985 và hoàn thiện năm 1991 (Ajzen,1985;
Ajzen 1991). Mô hình TRA bị giới hạn khi dự đoán hành vi của người tiêu dùng trong
những tình huống mà ở đó các cá nhân không thể kiểm soát hoàn toàn hành vi của họ
khi thái độ đối với hành vi và chuẩn mực chủ quan không đủ để giải thích cho hành vi
của họ (Hansen và cộng sự,2004). Vì vậy, mô hình TPB được Ajzen xây dựng bằng
cách bổ sung thêm nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình TRA và tập trung
nghiên cứu ý định của khách hàng thay vì nghiên cứu hành vi thực sự của họ.
Cũng giống như TRA, nhân tố trung tâm trong mô hình TPB là ý định của cá
nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định. Ý định được cho là nhân tố động cơ
dẫn đến hành vi, nó là chỉ báo cho việc con người sẽ cố gắng đến mức nào, hay dự
định sẽ dành bao nhiêu nỗ lực vào việc thực hiện một hành vi cụ thể. Ý định càng
mạnh mẽ thì khả năng hành vi được thực hiện càng lớn. Tuy nhiên, ý định thực hiện
hành vi trở thành hành vi thực chỉ được nhìn thấy trong những hành vi hoàn toàn dưới
sự kiểm soát của lý trí.
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trong mô hình TPB, ý định thực hiện hành vi chịu sự ảnh hưởng bởi các nhân tố:
thái độ đối với hành vi, chuẩn mực chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi.
Thái độ đối với hành vi: là mức độ mà mỗi cá nhân đánh giá cao hay thấp một
hành vi nào đó.
Chuẩn mực chủ quan: là nhận thức về áp lực mà xã hội đặt lên cá nhân trong
việc thực hiện hay không thực hiện hành vi.
Nhận thức về kiểm soát hành vi: là nhận thức của cá nhân về sự dễ dàng hay khó
khăn trong việc thực hiện một hành vi mong muốn. Việc kiểm soát hành vi trong thực
tế là điều hiển nhiên. Các nguồn lực và các cơ hội sẵn có sẽ phần nào quyết định khả
năng thực hiện hành động. Nhận thức về kiểm soát hành vi đóng vai trò quan trọng
trong lý thuyết hành vi có kết hoạch
Thái độ
Chuẩn mực chủ
quan
Ý định sử dụng Hành vi
thực tế
Nhận thức kiểm
soát hành vi
Sơ đồ 1.7 : Mô hình TPB
(Nguồn : Ajzen,1991).
1.3.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ
Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) được coi là một sự thích nghi của mô hình
TRA (Hernandez và cộng sự,2009) được đề xuất bởi Davis (1985) và phát triển mở rộng
bởi chính tác giả này năm 1989. Mô hình này tìm cách giải thích sự chấp nhận sử dụng
công nghệ thông tin của người sử dụng dựa trên lý thuyết TRA, mục đính chính của mô
hình này là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát tác động của các yếu tố bên ngoài vào
các yếu tố bên trong như: niềm tin, thái độ và ý định của người sử dụng. Theo TAM, giữa
thái độ, ý định và hành vi của người sử dụng có mối quan hệ nhân quả với nhau.
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
í í
Bi
i
Mô hình TAM cho rằng ý định sử dụng công nghệ này sẽ dẫn đến hành vi sử
dụng thực tế của khách hàng. Ý định sử dụng một công nghệ mới chịu sự tác động bởi
thái độ cá nhân trong việc sử dụng các công nghệ đó. Theo TAM, có hai yếu tố quyết
định ảnh hưởng đến thái độ sử dụng công nghệ mới đó là nhận thức về tính hữu ích
(perceived usefulness) và nhận thức về tính dễ sử dụng (perceived ease of use). Nhận
thức về tính hữu ích là “mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ
thể sẽ nâng cao hiệu suât công việc của họ” và nhận thức về tín dễ sử dụng “mức độ
một người tin rang việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ không cần nổ lực”.
(Davix, 1989, trang 320).
Thái độ sử Ý định
dụng
Thói quen
sử dụng hệ
thống
Nhận thức về
tính dễ sử
dụng
Sơ đồ 1.8 : Mô hình TAM
(Nguồn: Davis và cộng sự,1989)
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G
Các mô hình TRA, TAM và TPB được áp dụng khá nhiều trên thế giới nói
chung và tại nước ta nói riêng. Trong lĩnh vực viễn thông, một số nghiên cứu ứng dụng
các mô hình này để giải thích hành vi của khách hàng.
Nghiên cứu về “Sự chấp nhận dịch vụ mạng di động 4G tại thung lũng Klang”
(The Adoption of 4G Mobile Network Services in Klang Valley) tại Hội thảo quốc tế
lần thứ 6 về khoa học và kỹ thuật máy tính, diễn ra tại Tokyo vào tháng 6/2016 của tác
giả A.H Nor Aziati và cộng sự (Đại học Tun Hussein Onn Malaysia, Malaysia) sử
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dụng mô hình TAM. Tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch
vụ 4G tại Klang bao gồm: nhận thức hữu ích (perceived use fullness), cảm nhận dễ sử
dụng (perceived ease of use), thái độ (attitude), cảm nhận giá trị giải trí (perceived
entertainment value) và ý định hành vi (behavioral intention). Mô hình này đã chứng
minh được sự ảnh hưởng của hai biến nhận thức hữu dụng và nhận thức dễ sử dụng
trong mô hình TAM khi áp dụng vào thực tiễn. Tuy nhiên, nó chưa chứng minh được
ảnh hưởng của sự tiện lợi (convenience) khi sử dụng dịch vụ và giá trị (value) nhận
được khi chấp nhận sử dụng công nghệ.
Một nghiên cứu khác về Nhận thức của người tiêu dùng đối với việc áp dụng
các công nghệ di động 4G tại Rwanda (A study on Consumer Perception towards
Adoption of 4G Mobile Technologies in Rwanda) trên tạp chí Nghiên cứu khoa học
Mỹ cho kỹ thuật, công nghệ và khoa học, trang 187-197 [online] của tác giả
Nshakabatenda Ramadhani và cộng sự 4G sử dụng cơ sở lý thuyết của mô hình TAM
và mô hình TRA. Nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
4G tại Kigali, thủ phủ thành phố Rwanda bao gồm: sự tiện lợi (convenience), chất
lượng dịch vụ (service quality), giá trị (value), giá cả (price), nhận thức hữu ích
(perceived usefulness), cảm nhận dễ sử dụng (perceived ease of use), thái độ (attitude)
và ý định hành vi (behavioral intention).
Một nghiên cứu khác liên quan đến lĩnh vực viễn thông, nhưng nghiên cứu về
công nghệ 3G là “Ý định hành vi hướng tới sử dụng công nghệ 3G” của Sona
Mardikyan, Betül Beşiroğlu và Gözde Uzmaya đại học Bogazici, Instabul, Thổ Nhĩ
Kỳ. Các tác giả này cũng dựa trên việc sử dụng mô hình TAM kết hợp với các yếu tố
là giá cả, chất lượng dịch vụ, sự đa dạng của dịch vụ 3G, ảnh hưởng của xã hội để
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G của người tiêu dùng.
Kết quả, yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định hành vi sử dụng công nghệ 3G của người
dân Thổ Nhĩ Kì là sự nhận thức dễ sử dụng , chất lượng và giá cả.
Mô hình chấp nhận công nghệ TAM được xem là mô hình đặc trưng, hữu ích và có
độ tin cậy cao trong việc nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ thông tin (Information
Technology) của người sử dụng. Mô hình TAM được áp dụng rộng rãi trong các nghiên
cứu ở nước ngoài liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ công nghệ, trong đó có dịch vụ 4G.
Dịch vụ 4G chỉ mới phủ sóng trên toàn đất nước vào đầu tháng 1/2017, các nghiên
cứu ứng dụng mô hình TAM về lĩnh vực này chưa có. Vì vậy để thực hiện đề
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tài tôi đã tham khảo các nghiên cứu liên quan đến viễn thông ở nước ngoài, đặc biệt là
các nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ 4G. Như vậy, ngoài các yếu tố được rút ra từ
mô hình TAM là nhận thức tính hữu ích, nhận thức dễ sử dụng và thái độ, đề tài còn
đưa vào mô hình nghiên cứu các yếu tố quan trọng khác gồm chất lượng dịch vụ, giá
cả (đã được sử dụng trong mô hình nghiên cứu của tác giả Nshakabatenda Ramadhani
và cộng sự trên tạp chí Nghiên cứu khoa học Mỹ về Kỹ thuật, Công nghệ và Khoa Học
năm 2015). Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập tại Viettel Thừa Thiên Huế, tôi đã
tiếp xúc và phỏng vấn sâu khách hàng về và thăm dò ý kiến về các nội dung xung
quanh vấn đề về ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel, cộng thêm việc tiếp thu ý kiến từ
các nhân viên kinh doanh, các phòng ban, giám đốc trung tâm, và rút ra được ảnh
hưởng xã hội là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G
Viettel. Từ đó, tôi đề xuất mô hình về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch
vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế như sau:
Nhận thức dễ sử dụng
Nhận thức tính hữu ích
Ảnh hưởng xã hội
Ý định sử dụng
Giá cả
Chất lượng dịch vụ
Thái độ
Sơ đồ 1.9 : Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT E
A ị i i i ị Vi l E
A ị i i ị i tt l i , i E
A ị i tt l t t t i i ị
t
E
i tt l i i ị i E
1.3.3. Xây dựng thang đo
Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, có 6 yếu tố tác động trên được đo lường
thông qua 29 biến quan sát. Biến quyết định sử dụng dịch vụ 4G được đo lường qua
biến định tính về ý định sử dụng dịch vụ 4G.
Việc xây dựng thang đo trong nghiên cứu này dựa vào cơ sở lý thuyết và các
thang đo đã được sử dụng trong các đề tài tương tự: Nghiên cứu về ý định sử dụng
dịch vụ 4G ở các quốc gia khác nhau như: Malaysia, Rwanda, Thổ Nhĩ Kì. Chúng
được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam,
và đặc biệt là tại Thành Phố Huế. Trong nghiên cứu này có 6 yếu tố tác động đến ý
định sử dụng dịch vụ 4G Viettel: nhận thức dễ sử dụng, nhận thức tính hữu ích, ảnh
hưởng của xã hội, giá cả, chất lượng dịch vụ và thái độ sử dụng.
1.3.3.1. Thang đo nhận thức dễ sử dụng
Nhận thức dễ sử dụng (perceived ease of use): là mức độ mà một người tin rằng
việc sử dụng hệ thống cụ thể mà không cần sự nổ lực (Davis,1989). Đối với vấn đề
nghiên cứu, dễ sử dụng là mức độ mà khách hàng sử dụng dịch vụ 4G của Viettel cho
là dễ dàng, dễ làm quen và nhanh chóng thành thạo mà không gặp phải khó khăn trong
quá trình sử dụng.
Các yếu tố cấu thành nên nhận thức dễ sử dụng dẫn đến ý định sử dụng dịch vụ 4G
bao gồm: sự dễ dàng khi trải nghiệm dịch vụ 4G của Viettel, tính đơn giản trong quá
trình cài đặt dịch vụ 4G Viettel, cú pháp đăng kí sử dụng dịch vụ 4G Viettel đơn giản
và dễ thực hiện
Do đó, thang đo nhận thức dễ sử dụng của dịch vụ 4G Viettel phải bao gồm các
biến đánh giá những nội dung nêu trên. Thang đo này gồm 4 biến quan sát, kí hiệu từ
PEU1 đến PEU4.
Bảng 1.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức dễ sử dụng
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT
A ị i i i í B i
/ i ị
A ị i Vi l i í ị
, i
A ị i Vi l i
ti ti i i i
A ị ị Vi l i i
l ị í i
A ị ị Vi l i i i
t t l
A ị ị Vi l i i
i
1.3.3.2. Thang đo Nhận thức tính hữu ích
Nhận thức tính hữu ích (perceived usefulness): là mức độ để một người tin rằng
sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ (Davis và
cộng sự,1989). Trong bài nghiên cứu này, nhận thức tính hữu ích mà dịch vụ 4G mang
lại cho khách hàng chính là việc được trải nghiệm miễn phí khi nâng cấp sim 4G, đáp
ứng được nhu cầu tinh thần của khách hàng; giúp người dùng truy cập thông tin nhanh
hơn, tiết kiệm thời gian chờ; truy cập mọi nơi mà không lo mất tín hiệu đường truyền;
dịch vụ có nhiều gói cước giúp tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng; dịch vụ giúp
nâng cao hiệu quả công việc.
Thang đo nhận thức tính hữu ích của dịch vụ 4G Viettel gồm có 6 biến quan
sát, kí hiệu từ PU1 đến PU6.
Bảng 1.2: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức tính hữu ích
1.3.3.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ (service quality): là nhận thức chất lượng dịch vụ từ quan
điểm khách hàng hơn là chất lượng thật sự của hệ thống (Bienstock,2008). Trong bài
nghiên cứu này, chất lượng dịch vụ được đề cập đến là những cảm nhận mang tính chủ
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT l ị
A i ị Vi l
/
A ị ị i tt l
A ị ị Vi l ị
A ị ị Vi l t i
TT i
A ị i ị Vi l l
A ị i i ị i i í
A ị i i i í
quan của khách hàng về các vấn đề như: tốc độ truy cập, khả năng truyền tải, độ phủ
sóng của dịch vụ 4G Viettel. Thang đo Chất lượng dịch vụ 4G Viettel gồm có 4 biến
quan sát, kí hiệu từ SQ1 đến SQ4.
Bảng 1.3: Diễn đạt và mã hóa thang đo Chất lượng dịch vụ
1.3.3.4. Thang đo Giá cả
Giá cả (price): là chi phí mà khách hàng chi trả để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Giá dịch vụ 4G bao gồm giá cước khi đăng kí dùng một gói dịch vụ; giá cả cho các
thiết bị có hỗ trợ 4G (các thiết bị điện thoại có tích hơp 4G); giá cả các gói tiện ích
phục vụ cho các mục đích khác nhau (gói cước dành riêng cho Youtube, Facebook,
Học tập, Âm nhạc, Đọc báo...).
Thang đo giá cả dịch vụ 4G Viettel gồm có 3 biến quan sát, kí hiệu từ P1 đến P3.
Bảng 1.4 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Giá cả
1.3.3.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội
Ảnh hưởng của xã hội (social influence): sự ảnh hưởng của những người xung
quanh đến việc quyết định sử dụng của khách hàng. Trong đề tài này, ảnh hưởng của
xã hội tác động đến quyết định có nên sử dụng hay không sử dụng dịch vụ 4G, bao
gồm: sự khuyến khích sử dụng dịch vụ của những người trong gia đình, người thân;
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT
i ì / i ị í ị
Vi l
I
B / i ị í ị
Vi l
I
ì l / I
í ị ị Vi l
I
B í t ị ị Vi l
ị
I
ti t ti i t ị
ị Vi l ị
I
bạn bè, đồng nghiệp; những người quen biết; những bình luận, nhận xét về dịch vụ của
cá nhân trên mạng Internet, các phương tiện thông tin đại chúng.
Thang đo Ảnh hưởng xã hội của dịch vụ 4G Viettel gồm có 5 biến quan sát, kí
hiệu từ SI1 đến SI5.
Bảng 1.5 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ảnh hưởng xã hội
1.3.3.6. Thang đo Thái độ sử dụng
Thái độ (Attitude): được định nghĩa là cảm giác tính cực hay tiêu cực trong
việc thực hiện các hành vi có chủ đích (Fishbein và Ajzen 1975). Đối với bài nghiên
cứu này, khách hàng sử dụng và tiếp dịch với dịch vụ 4G, từ đó hành thành thái độ
đối với việc dử dụng chúng, có thể là thuận lợi hoặc không thuận lợi. Ảnh hưởng của
thái độ của một cá nhân chính là cảm nhận sự thuận lợi hay không thuận lợi khi sử
dụng dịch vụ 4G của cá nhân đó. Các yếu tố cấu thành nên thái độ dẫn đến ý định sử
dụng dịch vụ 4G trong đề tài: Thái độ quan tâm đối với việc sử dụng dịch vụ 4G
Viettel; cho rằng sử dụng dịch vụ 4G Viettel là một ý tưởng hay; thái độ thích thú đối
với việc sử dụng dịch vụ 4G Viettel; thái độ và suy nghĩ tích cực đối với việc sử
dụng dịch vụ 4G Viettel.
Thang đo Thái độ sử dụng của dịch vụ 4G Viettel gồm có 4 biến quan sát, được
kí hiệu từ ATT1 đến ATT4.
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TT i TT
i t i t i i i ị TT
i t ị i tt l l t t TT
i t t í ị i tt l TT
T i ị Vi l l í i i TT
TT ị I
A ị i ị Vi l i i
i
I
A ị ị i tt l t I
A ị i i i ị i tt l i
ì
I
Bảng 1.6 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Thái độ sử dụng
1.3.3.7. Thang đo Ý định hành vi
Ý định hành vi (behavioral intention): một dấu hiệu của sự sẵn sàng của một cá
nhân để thực hiện một hành vi nhất định. Nó được giả định là một tiền đề trưc tiếp của
hành vi (Ajzen,2002). Ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel trong đề tài nghiên cứu:
khách hàng có tiếp tục sử dụng dịch vụ hay không, có sử dụng thường xuyên và có ý
định giới thiệu cho người thân mình hay không. Thang đo Ý định hành vi của dịch vụ
4G Viettel gồm có 3 biến quan sát, được kí hiệu từ BI1 đến BI3.
Bảng 1.7 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ý định hành vi
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G V I E T T E L CỦA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC HUẾ
2.1. Tổng quan về Viettel, và chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên gọi: Chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế - Tập Đoàn Viễn thông quân đội.
Trụ sở chính: Số 11 Lý Thường Kiệt –Phú Nhuận – TP Huế - Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (84)-054.6250 178 – 054.6251152
Fax: (84)-054.6251 152
Mã số thuế: 0100109106-033
Giám đốc chi nhánh: Đồng chí Phan Xuân Hồng
Triết lý kinh doanh
- Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như
những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt
động xã hội.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà
chung Viettel.
Ý nghĩa Slogan
“Say it your way”: “Hãy nói theo cách của bạn”
Slogan thể hiện rõ trên 2 vế:
- Sự quan tâm, lắng nghe, tôn trọng và đáp ứng của Viettel đối với khách hàng
và các thành viên.
- Bên cạnh đó là sự khuyến khích phản hồi, đóng góp, xây dựng và sáng tạo
của mọi ngưòi (khách hàng và các thành viên Viettel) nhằm tạo ra các sản phẩm dịch
vụ ngày càng hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Ý nghĩa Logo
(Nguồn: webside Viettel.vn)
- Ý tưởng cội nguồn: Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai
dấu nháy đơn. Hình tượng này muốn nói với mọi người rằng, Viettel luôn luôn biết
lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng
biệt – các thành viên của Tổng Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội
dung của câu khẩu hiệu của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn (Say it your way).
- Hình dáng: Nhìn logo Viettel, ta thấy có sự chuyển động liên tục, xoay vần vì
hai dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện
tính logic, luôn luôn sáng tạo, liên tục đổi mới. Khối chữ Viettel được thiết kế có sự
liên kết với nhau, thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên
trong Tổng Công ty.Với triết lý kinh doanh là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách
hàng, triết lý này được thể hiện trên logo là con người đóng vai trò trung tâm.
- Màu sắc: Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng:
Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trời, màu của khát vọng vươn
lên, màu của không gian sáng tạo.
Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi, đôn hậu, đón nhận.
Màu trắng là nền của chữ Viettel, thể hiện sự chân thành, thẳng thắn, nhân từ.
-Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người ”Thiên thời – Địa lợi – Nhân
hoà” theo những quan điểm của triết học và cũng gắn liền với lịch sử, định
hướng của Tổng Công ty thể hiện cho sự phát triển vững bền của thương hiệu Viettel.
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 02/2003 Công ty viễn thông Quân đội (nay là Tập đoàn viễn thông quân
đội) có mặt trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, là đơn vị trực thuộc Đảng Ủy, Ban
Giám đốc Tổng công ty Viễn thông Quân đội. Lúc đầu chỉ mới có bộ phận kỹ thuật để
lắp ráp thiết bị. Chính thức đi vào hoạt động từ 15/10/2003. Viettel Thừa Thiên Huế có
nhiệm vụ thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh các dịch vụ Viễn thông trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng công ty.
Ngày 10/07/2005 Trung tâm Viettel Thừa Thiên Huế được phép triển khai kinh
doanh dịch vụ Internet băng rộng ADSL và PSTN tại địa bàn Tỉnh.
Tháng 09/2007 triển khai kinh doanh dịch vụ Homephone.
Gần 10 năm đi vào hoạt động được sự hỗ trợ về mọi mặt của Tổng công ty, cùng
với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên tại Viettel Thừa Thiên Huế.
Hiện nay trên toàn Tỉnh đã có các dịch vụ như: Điện thoại di động, Internet băng rộng
ADSL, cho thuê kênh truyền, vtracking, Viettel-CA, SMS teacher, dịch vụ điện thoại cố
định PSTN, điện thoại cố định không dây Homephone, Gọi liên tỉnh, quốc tế 178…
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay Chi Nhánh Viettel TT Huế có hơn 240 người.
Công tác ở các phòng ban:
 Ban Giám đốc
Gồm: 1 Giám đốc và 3 phó Giám đốc
- Đại tá: Phan Xuân Hồng - Giám đốc Chi nhánh
- Trần Thị Minh Thy - Phó giám đốc Di động
- Trung tá: Đinh Đức Thắng - Phó giám đốc Cố định
- Nguyễn Văn Vũ - Phó giám đốc Kỹ thuật
 Các phòng ban thuộc chi nhánh
- Phòng Tổ chức lao động
- Phòng Kế hoạch kinh doanh
34
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳHiền Heoo
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...luanvantrust
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtRiêng Trời
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAYBài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAYViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Vanglud Nguyen
 

Mais procurados (20)

Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAYKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
 
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩmĐề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công tyBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Siêu Thị Co.Opmart
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Siêu Thị Co.OpmartNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Siêu Thị Co.Opmart
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAYBài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
 
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...
BÁO CÁO THỰC TẬP MARKETING: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DIGITAL MARKETING CỦA THƯƠNG...
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
 
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
Kq01 nhóm 3 (vinamilk)
 
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công tyTiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
Tiểu luận Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty
 

Semelhante a Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM

Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa học
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa họcKhóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa học
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa họcViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Semelhante a Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM (20)

BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAYBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Dịch Vụ Internet...
 
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về phát triển làng nghề, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về phát triển làng nghề, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về phát triển làng nghề, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về phát triển làng nghề, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục, 9 ĐIỂM
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường T...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường T...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lõng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường T...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docxNâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâmKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa học
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa họcKhóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa học
Khóa luận Sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo khóa học
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụKhóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
 
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
 

Mais de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Mais de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Último

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G CỦA SINH VIÊN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI VIETTEL THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thanh Huyền Lớp: K47C QTKD Thương Mại Niên khóa: 2013 – 2017
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Quang Trực Huế, tháng 5 năm 2017
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban chủ nhiệm và giáo viên Khoa Quản trị kinh doanh đã tâm huyết hướng dẫn, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình em tham gia học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để em vận dụng trong thời gian thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên tại chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được có cơ hội tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp, tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và quan tâm em trong thời gian làm việc tại đây. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Th.s Lê Quang Trực đã quan tâm giúp đỡ chu đáo và định hướng cho em phương pháp làm việc trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và tập thể lớp K47C Quản trị kinh doanh Thương mại đã đồng hành, hỗ trợ và động viên em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện, tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp và còn những hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra được. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, quý cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt 2G 3G 4G TAM TPB TRA Tiếng Anh Second-generation wireless telephone technology Third generation Fourth generation Technology Acceptance Model Theory of Planned Behavior Theory of Reasoned Action Diễn giải Mạng điện thoại di động thế hệ thứ hai Công nghệ thế hệ thứ ba Công nghệ truyền thông không dây thứ tư Mô hình chấp nhận công nghệ Thuyết hành vi dự định Thuyết hành động hợp lý CĐ – ĐH Cao đẳng – Đại học ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Bảng 1.1: Bảng 1.2: Bảng 1.3: Bảng 1.4 : Bảng 1.5 : Bảng 1.6 : Bảng 1.7 : Bảng 2.1: Bảng 2.2: Bảng 2.3: Bảng 2.4: Bảng 2.5: Bảng 2.6: Bảng 2.7: Bảng 2.8: Bảng 2.9: Bảng 2.10: Bảng 2.11: Bảng 2.12: Bảng 2.14: Bảng 2.15: Bảng 2.16: Bảng 2. 17: Bảng 2.18: Bảng 2.19: Bảng 2.20: Danh sách sinh viên các trường, khoa và số mẫu tương ứng ....................5 Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức dễ sử dụng...............................27 Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức tính hữu ích .............................28 Diễn đạt và mã hóa thang đo Chất lượng dịch vụ ...................................29 Diễn đạt và mã hóa thang đo Giá cả........................................................29 Diễn đạt và mã hóa thang đo Ảnh hưởng xã hội.....................................30 Diễn đạt và mã hóa thang đo Thái độ sử dụng ........................................31 Diễn đạt và mã hóa thang đo Ý định hành vi ..........................................31 Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................38 Thống kê về số lượng điểm bán, kênh phân phối và trang thiết bị Chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế ................................................................40 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 - 2015 ......................40 Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh năm 2016 ............41 Các gói cước dịch vụ 4G .........................................................................42 Gói cước các dịch vụ 4G chu kỳ dài........................................................43 Gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel .........................................................43 Kết quả thay sim 4G Viettel miễn phí tại các trường ĐH-CĐ trên địa bàn Thừa Thiên Huế.......................................................................................47 Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập......56 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 ............................................57 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc................58 Kết quả phân tích EFA với nhân tố Ý định sử dụng ...............................60 Kết quả kiểm định hồi quy ......................................................................61 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố Nhận thức tính hữu ích.............65 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng xã hội......................66 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc Thái độ sử dụng..............67 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc nhóm Giá cả ...................68 Đánh giá của khách hàng về yếu tố thuộc nhóm Chất lượng dịch vụ.....69 Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của các biến có đặc điểm cá nhân........70 iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị dịch vụ.......................................................................................8 Sơ đồ 1.2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ..................................................11 Sơ đồ 1.3: Quá trình quyết định mua.............................................................................12 Sơ đồ 1.4: Những yếu tố kìm hãm quyết định mua.......................................................14 Sơ đồ 1.5: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng...............15 Sơ đồ 1.6: Mô hình TRA...............................................................................................22 Sơ đồ 1.7: Mô hình TPB................................................................................................23 Sơ đồ 1.8: Mô hình TAM ..............................................................................................24 Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế .......................................36 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Thị phần di động tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm ...............................39 Biểu đồ 2.2: Tình hình kinh doanh dịch vụ 4G Viettel tháng 3/1017...........................45 Biểu đồ 2.3: Giới tính của sinh viên..............................................................................48 Biểu đồ 2.4: Năm học của sinh viên..............................................................................49 Biểu đồ 2.5: Mức thu nhập trung bình hàng tháng........................................................49 Biểu đồ 2.6: Mức chi tiêu trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel ....................50 Biểu đồ 2.7: Các kênh thông tin khách hàng tiếp cận với dịch vụ 4G Viettel ..............51 Biểu đồ 2.8: Thời gian khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel.................51 Biểu đồ 2.9: Lý do sử dụng dịch vụ 4G Viettel............................................................52 Biểu đồ 2.10: Tình huống khách hàng sử dụng dịch vụ 4G Viettel..............................53 Biểu đồ 2.11: Mục đích sử dụng dịch vụ 4G Viettel.....................................................54 Biểu đồ 2.12: Gói cước dịch vụ 4G được khách hàng sử dụng.....................................54 Biểu đồ 2.13: Các gói tiện ích của dịch vụ 4G Viettel được khách hàng sử dụng.......55
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM iv
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC L ỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................iv PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5.1. Nghiên cứu định tính .........................................................................................3 5.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................4 5.3. Nguồn dữ liệu ....................................................................................................5 5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................6 6. Kết cấu đề tài............................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7 1.1.Cơ sở lý luận ..........................................................................................................7 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến dịch vụ.........................................................7 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ....................................................................................7 1.1.1.2. Chuỗi giá trị dịch vụ.................................................................................7 1.1.1.3. Đặc trưng của dịch vụ ..............................................................................8 1.1.2. Dịch vụ 4G......................................................................................................9 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng ...................10 1.1.3.1. Khái niệm ý định mua và hành vi mua của người tiêu dùng .................10 1.1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ............................................11 1.1.3.3. Các giai đoạn của quá trình quyết định mua..........................................12 1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng.......................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................18 1.2.1. Thị trường Viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế.....................................18 1.2.2. Đặc điểm cơ bản của khách hàng sử dụng dịch vụ 4G.................................19 v
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ý định sử dụng 4G trong thực tiễn .................20 1.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................21 1.3.1. Mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi khách hàng...................................21 1.3.1.1. Thuyết hành động hợp lý........................................................................21 1.3.1.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định ............................................................22 1.3.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ...............................................................23 1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G................................................................................................................24 1.3.3. Xây dựng thang đo........................................................................................27 1.3.3.1. Thang đo nhận thức dễ sử dụng .............................................................27 1.3.3.2. Thang đo Nhận thức tính hữu ích...........................................................28 1.3.3.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ.................................................................28 1.3.3.4. Thang đo Giá cả .....................................................................................29 1.3.3.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội...................................................................29 1.3.3.6. Thang đo Thái độ sử dụng......................................................................30 1.3.3.7. Thang đo Ý định hành vi........................................................................31 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G V I E T T E L CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ.............................................32 2.1. Tổng quan về Viettel, và chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế.............................32 2.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................34 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Viettel Thừa Thiên Huế.......................................37 2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Thừa Thiên Huế ......................38 2.2. Dịch vụ 4G của Viettel........................................................................................42 2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ 4G Viettel........................................................42 2.2.2. Cách thức chuyển đổi sang dịch vụ 4G Viettel ............................................44 2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của dịch vụ 4G hiện nay ...............................44 2.3.Thực trạng kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế ........................45 2.3.1. Khách hàng của dịch vụ 4G Viettel..............................................................45 2.3.2. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................46 2.3.3. Các hoạt động triển khai dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế ..............46 2.4. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................48 2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................48 vi
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.4.1.1. Giới tính của sinh viên ...........................................................................48 2.4.1.2. Năm học của sinh viên ...........................................................................48 2.4.1.3. Mức thu nhâp trung bình hàng tháng .....................................................49 2.4.1.4. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng cho dịch vụ 4G Viettel..................50 2.4.1.5. Tình hình sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế hiện nay ...............................................................................................................50 2.4.2. Phân tích dữ liệu ...........................................................................................56 2.4.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo..................................................................56 2.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................58 2.4.2.3. Phân tích tương quan..............................................................................60 2.4.2.4. Phân tích hồi quy....................................................................................61 2.4.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn ...................................................................64 2.4.2.6. Nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel......................65 2.4.2.7. Ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel .....69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G V I E T T E L CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ..........................................................72 3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................................72 3.1.1. Chiến lược kinh doanh 4G của Viettel .........................................................72 3.1.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế..........................................................................73 3.2. Giải pháp .............................................................................................................74 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến nhân tố ảnh hưởng xã hội............................74 3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến giá cả............................................................75 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến chất lượng dịch vụ.......................................75 3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến thái độ sử dụng ............................................76 3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến nhận thức tính hữu ích.................................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1.Kết luận ...................................................................................................................77 2. Kiến nghị................................................................................................................78 3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu trong tương lai ..............................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................80 vii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN I: ĐĂT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại các thiết bị di động thông minh lên ngôi như hiện nay thì mạng Internet là một chức năng không thể thiếu. Người dùng dường như đã quá quen thuộc với mạng di động 3G – hệ thống thông tin di động thể hệ thứ 3 “Third Generation”. Nó cho phép người dùng truy cập mạng, truyền tải các dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại như: truy cập các trang mạng xã hội, tải dữ liệu, truyền và nhận thư tín bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh,... Tuy nhiên, mạng di động này cũng tồn tại một số khuyết điểm như tốc độ truyền dữ liệu còn hạn chế, vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của của người dùng, khó trong việc truyền tải các dữ liệu có kích thước lớn, tài nguyên băng tần ít,...Do đó người dùng đang dần dần chuyển hướng sang hệ thống thông tin di động mới có tên gọi là 4G “Fourth Generation”. Sự ra đời của hệ thống này giúp cho tốc độ truyền tải các dữ liệu trên các hệ thống được cải thiện đáng kể, mở ra khả năng tích hợp tất cả các dịch vụ, cung cấp băng thông rộng, dung lượng lớn, truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, cung cấp cho người dùng những hình ảnh video màu chất lượng cao, các trò chơi đồ họa linh hoạt, dịch vụ âm thanh số sống động. Việt Nam đang là một trong những thị trường di động lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, do đó Bộ Thông tin và Truyền thông đã quyết định cấp giấy phép cho việc áp dụng công nghệ 4G LT E trong năm 2015. Sự xuất hiện của mạng 4G tuy còn khá mới mẻ với người dùng Việt Nam nhưng những ứng dụng mà loại công nghệ này đem lại thực sự rất hữu ích. Hiện nay đã các nhà mạng lớn như Viettel, Vinaphone, Mobifone đã chính thức phủ sóng 4G. Người tiêu dùng đứng trước nhiều sự chọn lựa để đi đến việc nên sử dụng dịch vụ 4G của nhà mạng nào. Lý do tại sao lại chọn nhà mạng này mà không phải nhà mạng khác? Dịch vụ 4G của nhà mạng này chất lượng hơn hay phong phú hơn không? Lợi ích mà người dùng có được khi sử dụng nhà mạng như thế nào? 4G của Viettel là một trong trong những dịch vụ được chú ý và quan tâm nhiều nhất. Đánh vào nhu cầu của phần lớn người dùng, đầu năm 2017 Viettel chạy đua với thời gian để cung cấp 4G sớm nhất ra thị trường sau một thời gian dài thử nghiệm. Đến tháng 1 năm 2017, 4G Viettel đã phủ sóng các thành phố, thị xã và đến cấp huyện. Dịch vụ 4G cung cấp đầy đủ các tiện ích và khắc phục các khuyết điểm mà 3G còn tồn tại. Người dùng sử dụng 4G có thể truy cập Internet bằng các thiết bị di động thông minh để xem phim, nghe nhạc, chơi game trực tuyến, tham gia các trang mạng xã hội với tốc độ cao hơn 7 đến 10 lần so với 3G. 1
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Trên địa bàn thành phố Huế, lượng người sử dụng các thiết bị điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop ngày càng nhiều, nhu cầu kết nối mạng Internet ngày càng lớn. Bên cạnh việc quan tâm đến sự linh hoạt, có thể truy cập mạng bất cứ nơi đâu, người dùng đặc biệt quan tâm đến tốc độ truy cập mạng, sự tiện lợi nhanh chóng mà không lo ngắt quãng đường truyền,…Vì vậy một số bộ phận khách hàng đã lựa chọn và chuyển qua sử dụng 4G Viettel thay thế cho 3G. Viettel Thừa Thiên Huế hướng đến đối tượng khách hàng là sinh viên – nhóm đối tượng gần như 100% sử dụng các thiết bị di động, có nhu cầu lớn trong việc tìm kiếm thông tin, giải trí đặc biệt là rất nhạy với lĩnh vực công nghệ, mức chi tiêu cho việc sử dụng mạng tương đối lớn so với mặt bằng chung, và cũng là nhóm đối tượng sẽ có khả năng chi trả khi sử dụng dịch vụ mạng nhiều hơn sau khi ra trường. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G của sinh viên: Trường hợp nghiên cứu tại Viettel Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế để từ đó giúp Viettel hoàn thiện giải pháp nhằm tác động đến ý định sử dụng 4G của Viettel.  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý thuyết về ý định mua và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua; - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế; - Chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến ý định sử dụng 4G của sinh viên Đại học Huế; - Đề xuất giải pháp giúp Viettel Thừa Thiên Huế hoạch định chính sách nhằm tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G của khách hàng. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế? 2
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế như thế nào? - Những giải pháp nhằm tăng cường ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel của sinh viên Đại học Huế - Đối tượng điều tra: Sinh viên Đại học Huế  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian : Đề tài được thực hiện tại các trường đại học trực thuộc Đại học Huế - Phạm vi thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2014 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện bằng cách sử dụng 2 phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. 5.1. Nghiên cứu định tính  Mục tiêu: Xác định các yếu tố để thiết lập bảng hỏi.  Cách thức tiến hành: Đầu tiên tiến hành nghiên cứu tại bàn đối với các tài liệu học thuật và các nghiên cứu đã hoàn thành có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm, phân tích, tổng hợp các nhân tố mà khách hàng coi trọng trong việc lựa chọn và sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel. Sau khi đã có cơ sở lý luận, tiến hành phỏng vấn chuyên gia (phỏng vấn giám đốc trung tâm, trưởng phòng điều hành nghiệp vụ, nhân viên bán hàng,...tại Viettel Thừa Thiên Huế) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G của sinh viên. (Danh sách phỏng vấn chuyên gia, Phụ lục 1) Tiếp theo sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu 15 sinh viên thuộc các trường trực thuộc Đại học Huế đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp này nhằm thẩm định lại các câu hỏi trong trong bảng hỏi 3
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu nay dùng để điều chỉnh và bổ sung bảng hỏi một lần nữa. (Danh sách phỏng vấn sâu, Phụ lục 1) 5.2. Nghiên cứu định lượng  Mục tiêu: Đánh giá sơ bộ về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel  Cách thức tiến hành: sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G Viettel.  Xác định cỡ mẫu Theo phương pháp tính cỡ mẫu của Cochavan năm 1977: Công thức tính cỡ mẫu theo công thức tỷ lệ: = Trong đó: - z2: là giá trị tương ứng miền thống kê tính từ trung bình tâm của miền phân phối chuẩn. Với độ chính xác của đề tài, chọn độ tin cậy 95%. Do đó z = 1,96 - e là sai số mẫu cho phép, chọn e = 0,08 - p là tỷ lệ sinh viên đang sử dụng dịch vụ 4G của Viettel và q = (1 – p) là tỷ lệ sinh viên không sử dụng dịch vụ 4G của Viettel. Với giả định p = q = 0,5 để đảm bảo rằng mức độ đại diện của mẫu là cao nhất (Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, 2001), ta có kích cỡ mẫu theo công thức là: = = 151 (người) Để đảm bảo hạn chế nhất những rủi ro trong quá trình điều tra, số phiếu phát ra là 160 phiếu.  Cách chọn mẫu Xác định tổng thể: Sinh viên chính quy tập trung thuộc Đại học Huế. Do có số lượng của tổng thể nhưng không có danh sách cụ thể nên lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất Quota dựa trên tỉ lệ số sinh viên của từng trường, khoa trên tổng thể nghiên cứu. 4
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT l i i i l i i i i t i i i t i i t t lị i t Bảng 1: Danh sách sinh viên các trường, khoa và số mẫu tương ứng (Nguồn: Phòng công tác sinh viên Đại học Huế) Sau khi đã ước tính số lượng sinh viên cần phỏng vấn ở mỗi khoa/trường, phỏng vấn viên đến trực tiếp và điều tra ngẫu nhiên cho đến khi đạt cỡ mẫu dự tính. 5.3. Nguồn dữ liệu Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tôi đã tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như: thu thập sô liêu do Viettel Thừa Thiên Huế cung câp về cơ cấu tổ chức phòng ban bộ phận, kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ 2014- 2017; một số tài liệu từ website cua doanh nghiêp,sach, bao, tap chi nôi bô, giao trinh, khoa luân, chuyên đê...co liên quan; và tư cac trang web chuyên nganh, cac bai bao, tap chi khoa hoc, giao trinh, chuyên đê... Bên cạnh việc thu thập các dữ liệu thứ cấp, tôi còn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành điều tra, phỏng vấn khách hàng sinh viên Đại học Huế đã và đang sử dụng dịch vụ 4G Viettel, tôi cũng đã tiếp xúc và trao đổi với các nhân viên đang làm việc tại Viettel Thừa Thiên Huế để có thêm thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu. 5
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu  Xử lý số liệu Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ tiếp tục được đưa vào để phân tích. Các kĩ thuật phân tích bao gồm: - Phân tích tần số và thống kê mô tả: mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu, bao gồm: độ tuổi của sinh viên, năm học của sinh viên, thu nhập hàng tháng,... - Phương pháp đánh giá độ tin cập thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo nhằm loại các biến không phù hợp. - Phân tích nhân tố (EFA): nhằm rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G. - Phân tích hồi quy tương quan: nhằm mô hình hóa mối quan hệ giữa các biến. - Đánh giá độ phù hợp của mô hình: để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không thông qua hệ số R2 và R2 điều chỉnh. - Kiểm định trung bình (One – Sample T-Test): để phân tích đánh giá của khách hàng về mức độ tác động của các yếu tố trong từng nhân tố đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel. - Kiểm định Kolmogorov-Smirnov dùng kiểm định phân phối chuẩn của các biến có đặc điểm cá nhân. - Kiểm định Mann-Whitney: dùng để kiểm định trung bình hai mẫu độc lập, cụ thể là biến giới tính của sinh viên. - Kiểm định Kruskal-Wallis: sử dụng để kiểm định sự khác biệt về phân phối chuẩn của các biến về khóa học của sinh viên, mức thu nhập bình quân hàng tháng và chi phí chi tiêu cho dịch vụ 4G hàng tháng của sinh viên. 6. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai – Nội dung và kết quả nghiên cứu, được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2 : Nội dung và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G Viettel của sinh viên Đại học Huế. Chương 3 : Định hướng và giải pháp 6
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Trên giác độ hàng hóa, dịch vụ là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu nào đó của thị trường (Lưu Văn Nghiêm, 2008). Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất (Philip Kotler, 1997). Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, cũng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng (Kotler & Armstrong, 1996). Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn (Nguyễn Văn Thanh, 2008). 1.1.1.2. Chuỗi giá trị dịch vụ Chuỗi giá trị dịch vụ là cơ sở nhận biết giá trị thỏa mãn sự mong đợi, bao gồm nhiều yếu tố chi phối, chúng tác động lẫn nhau trong cùng hệ thống và tác động tới sự cảm nhận của người tiêu dùng dịch vụ. Các dịch vụ khác nhau sẽ có chuỗi giá trị khác nhau. Chuỗi giá trị dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp sẽ chi phối “giá trị thỏa mãn sự mong đợi” mà doanh nghiêp cung cấp cho khách hàng. Đó chính là căn cứ cơ bản phân biệt, so sánh và quyết định mua của khách hàng đối với dịch vụ của công ty hay dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. 7
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TR C Y Cơ sở ạ iể ồ lự T ị C T V Cơ cấu các hoạt động dịch vụ tạo nên chuỗi giá trị của dịch vụ đó. Có hai loại hoạt động tạo dịch vụ là hoạt động chủ yếu và hoạt động phụ trợ, thể hiện ở sơ đồ dưới đây: LỢI ÍCH Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị dịch vụ (Nguồn: Lưu Văn Nghiêm, 2008) Hoạt động chủ yếu tạo ra lợi ích cơ bản của dịch vụ. Hoạt động này bao gồm trong phạm vi môi trường vật chất theo kịch bản dịch vụ, hoạt động Marketing và hoạt động tiêu thụ dịch vụ. Hoạt động phụ trợ là những hoạt động tạo ra lợi ích phụ thêm hoặc làm tăng lợi ích cơ bản của dịch vụ chính do hoạt động chủ yếu tạo nên. (Lưu Văn Nghiêm, 2008) 1.1.1.3. Đặc trưng của dịch vụ Dịch vụ bao gồm 4 đặc trưng cơ bản, mức độ biểu lộ các đặc trưng sẽ khác nhau ở từng loại dịch vụ cụ thể. Các đặc trưng cơ bản đó bao gồm: - Tính vô hình hay tính phi vật chất: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ, Với đặc điểm này cho thấy dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy, sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất. Tính không hiện hữu được biểu lộ khác 8
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhau đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó người ta xác định được mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ hoàn hảo và các mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu. - Tính không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Trước hết do hoạt động cung ứng. Các nhân viên cung cấp dịch vụ không thể tạo ra được dịch vụ như nhau trong những thời gian làm việc khác nhau. Hơn nữa, khách hàng tiêu dùng là những người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào cảm nhận của họ. Trong những thời gian khác nhau thì cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác nhau cũng có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị cao khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Về căn bản tính biến thiên trong dịch vụ cũng dễ xảy ra và xảy ra thường xuyên hơn so với sự không phù hợp của các sản phẩm hữu hình, bởi dịch vụ có mức độ tương tác con người cao. Đặc điểm này làm cho việc chuẩn hóa dịch vụ trở nên khó thực hiện hơn. - Tính không tách rời: Tính không tách rời của dịch vụ ở đây muốn nói tới việc khó khăn trong phân biệt giữa việc tạo thành một dịch vụ và việc sử dụng dịch vụ như là hai công việc riêng biệt hoặc hai quá trình riêng biệt. Một dịch vụ không thể tách rời thành hai giai đoạn: giai đoạn tạo thành và giai đoạn sử dụng nó. Sự tạo thành và sử dụng của hầu hết các dịch vụ sẽ xảy ra đồng thời với nhau. Dịch vụ và hàng hóa không giống nhau. Hàng hóa đầu tiên được sản xuất, đưa vào kho, bán và sử dụng. Người tiêu dùng cũng tham gia vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính mình. - Tính không thể lưu trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, không thể cất trữ và không thể vận chuyển từ khu vực này sang khu vực khác. Sau khi một dịch vụ thực hiện xong, không một phần nào của dịch vụ có thể phục hồi lại được. Dịch vụ có tính mau hỏng như vậy nên việc sản xuất, mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Cũng từ đặc tính này mà làm mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày, trong tuần, hoặc trong tháng. Để giảm ảnh hưởng của tính chất không tồn trữ được của dịch vụ, người ta cố gắng bán dịch vụ ở mức cao nhất của nó. 1.1.2. Dịch vụ 4G Theo Wikipedia: “4G, hay 4-G, viết tắt của fourth-generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1,5 Gb/giây. Tên gọi 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa "3G và hơn nữa". 9
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Công nghệ 4G được hiểu là chuẩn tương lai của các thiết bị không dây, giúp người dùng có những trải nghiệm hoàn toàn mới với bằng thông rộng, nhanh hơn ở mọi nơi và trên mọi thiết bị di động thông minh của mình. Dịch vụ mạng 4G có các ưu điểm nổi trội sau: - Siêu tốc độ: Tốc độ 4G nhanh hơn 3G từ 7 đến 10 lần. - Truyền tải dịch vụ theo thời gian thực: 4G giảm độ trễ đến 2,5 lần so với 3G, không còn hiện tượng “giật, lag” với mọi trải nghiệm xem video trực tuyến, nghe, nhìn, đọc trên Internet. - Chất lượng vượt trội - dịch vụ đỉnh cao: truyền tải mọi cung bậc âm thanh mà không còn hiện tượng “tạp âm” , việc truyền tải những hình ảnh qua công nghệ thực tế ảo cho cảm giác như đang ở trong thế giới thật, xem các video trực tuyến với độ nét tối đa 4K Full HD,… - Vùng phủ rộng: Tính đến thời điểm hiện tại, các nhà mạng lớn như Viettel, Vinaphone, Mobifone đã phủ sóng mạng lưới 4G rộng khắp trên mọi miền đất nước. (Nguồn : Viettel.vn) 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến hành vi mua của người tiêu dùng 1.1.3.1. Khái niệm ý định mua và hành vi mua của người tiêu dùng a. Ý định mua Ý định hành động là hành động của con người được hướng dẫn bởi việc cân nhắc ba yếu tố niềm tin vào hành vi, niềm tin vào chuẩn mực và niềm tin vào sự kiểm soát. Các niềm tin này càng mạnh thì ý định hành động của con người càng lớn (Ajzen,2002). Trong giai đoạn đánh giá phương án mua, người tiêu dùng cho điểm các thương hiệu khác nhau và hình thành nên ý định mua. Nhìn chung, quyết định của người tiêu dùng là sẽ mua sản phẩm của thương hiệu họ ưa chuộng nhất. Tuy nhiên, có hai yếu tố có thể cản trở ý định mua trở thành hành vi mua là thái độ của những người xung quanh và các tình huống không mong đợi. Người tiêu dùng có thể hình thành ý định mua dựa trên các yếu tố như thu nhập mong đợi, giá bán mong đợi, tính năng sản phẩm mong đợi (Philips Kotler và cộng sự, 2001). 10
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM C S i i X i Ki K KT C í ị L C H X i C í T l Tì i i i t ị i l L L i L L i i ị i L i l Ý định mua được mô tả là sự sẵn sàng của khách hàng trong việc mua sản phẩm (Elbeck,2008). Việc bán hàng của doanh nghiệp có thể được khảo sát dựa trên ý định mua của khách hàng. Dự đoán ý định mua là bước khởi đầu để dự đoán được hành vi mua thực tế của khách hàng (Howard và Sheth, 1967). Dựa vào một số học thuyết, ý định mua được xem là cơ sở để dự đoán cầu trong tương lai (Warshaw, 1980; Bagozzi, 1983; Fishbein và Ajzen, 1975). b. Hành vi mua Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. Cũng có thể coi hành vi người tiêu dùng là cách thức mà người tiêu dùng sẽ thực hiện để đưa ra các quyết định sử dụng tài sản của mình (tiền bạc, thời gian, công sức,…) liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân. (Nguồn: Trần Minh Đạo,2009) 1.1.3.2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng Mô hình hành vi người tiêu dùng được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa ba yếu tố: các kích thích, hộp đen ý thức và những phản ứng đáp lại các kích thích của người tiêu dùng. Sơ đồ 1.2 : Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng (Nguồn: Trần Minh Đạo, 2006) 11
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Các kích thích: là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có thể gây ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. “Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng: là cách gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt động của nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng trở lại các kích thích. “Hộp đen” ý thức được chia thành hai phần: - Phần thứ nhất: Đặc tính của người tiêu dung, nó ảnh hưởng cơ bản đến việc người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích thích và phản ứng đáp trả các tác nhân đó. - Phần thứ hai: Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng. Là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất hiện cửa ước muốn, tìm kiếm thông tin, mua sắm, tiêu dùng và những cảm nhận họ có được khi tiêu dùng sản phẩm. Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng: Là những phản ứng người tiêu dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được. (Nguồn: Trần Minh Đạo, 2009) 1.1.3.3. Các giai đoạn của quá trình quyết định mua Theo Trần Minh Đạo (2009), để có một giao dịch, người mua phải trải qua một tiến trình bao gồm 5 giai đoạn. Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các phương án Quyết định mua Đánh giá sau khi mua Sơ đồ 1.3 : Quá trình quyết định mua (Nguồn: Trần Minh Đạo 2009)  Nhận biết nhu cầu Quá trình mua sắm bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu. Người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các tác nhân kích thích bên trong (tác động của các quy luật sinh học, tâm lý) hay bên ngoài (kích thích của marketing). Khi nhu cầu trở nên bức xúc, người tiêu dùng sẽ hành động để thỏa mãn. 12
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Tìm kiếm thông tin Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn các nhu cầu đó của mình. Cường độ của việc tìm kiếm thông tin cao thấp tùy thuộc vào sức mạnh của sự thôi thúc, khối lượng thông tin mà người tiêu dùng đã có và tình trạng của việc cung cấp các thông tin bổ sung…Các nguồn thông tin cơ bản mà người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm đó là: - Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, người quen… - Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ triễn lãm, bao bì, thương hiệu… - Nguồn thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông, dư luận. - Kinh nghiệm: khảo sát trực tiếp, dùng thử, tiêu dùng.  Đánh giá các khả năng (phương án) thay thế Người tiêu dùng thường có xu hướng đánh giá, so sánh các phương án có thể thay thế lẫn nhau để tìm kiếm thương hiệu theo họ là hấp dẫn nhất. Các khuynh hướng đánh giá các thương hiệu của người tiêu dùng đó là họ thường coi sản phẩm là một tập hợp các thuộc tính, từ đó phân loại về mức độ quan trọng của các thuộc tính nói trên. Thuộc tính quan trọng nhất là những thuộc tính đáp ứng được những lợi ích mà người tiêu dùng mong đợi ở sản phẩm, dịch vụ trong việc thỏa mãn nhu cầu. Bên cạnh đó, người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các thương hiệu. Khuynh hướng này tạo lợi thế cho các thương hiệu nổi tiếng trong cạnh tranh. Người tiêu dùng còn có xu hướng gán cho mỗi thuộc tính của sản phẩm một chức năng hữu ích. Nhưng khi lựa chọn, người tiêu dùng không chọn một chức năng, giá trị sử dụng đơn lẻ, mà chọn những sản phẩm, thương hiệu đem lại cho họ tổng giá trị tạo ra sự thỏa mãn tối đa so với những chi phí họ bỏ ra.  Quyết định mua Khi đã đánh giá, so sánh giữa các phương án, người tiêu dùng đã có được một tập hợp các thương hiệu sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Nhưng để từ ý định mua đến quyết định mua thực tế, người tiêu dùng còn phải chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kìm hãm. 13
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Ý ị i i i ì l Quyết định mua Sơ đồ 1.4 : Những yếu tố kìm hãm quyết định mua (Nguồn: Trần Minh Đạo, 2009)  Đánh giá sau khi mua Sự hài lòng hay không hài lòng của người tiêu dùng sau khi mua sản phẩm ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp theo của họ. Sự hài lòng hoặc bất mãn của người tiêu dùng là nguyên nhân quan trọng nhất hình thành thái độ và hành vi mua của họ khi nhu cầu tái xuất hiện và khi truyền bá thông tin về sản phẩm cho người khác. Người khách hàng hài lòng sẽ có xu hướng chia sẻ những nhận xét tốt về nhãn hiệu đó với những người khác. Những người tiêu dùng không hài lòng thì có thể cố gắng làm giảm bớt mức độ không ưng ý bằng cách vứt bỏ hay đem trả lại sản phẩm, hoặc họ có thể tìm kiếm những thông tin xác nhận giá trị cao của nó. Ở mức độ cao hơn, người tiêu dùng không hài lòng có thể tẩy chay, tuyên truyền xấu về sản phẩm, doanh nghiệp. Việc hiểu được nhu cầu và quá trình mua sắm của người tiêu dùng là hết sức quan trọng để có thể hoạch định các chiến lược marketing, quản lý kinh doanh có hiệu quả. 1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng Hành vi của người mua chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý. Tất cả những yếu tố này đều cho ta những căn cứ để biết cách tiếp cận và phục vụ người mua một cách hiệu quả hơn. Vì thế, nghiên cứu hành vi tiêu dùng cùng với những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng giúp cho những nhà làm marketing nhận biết và dự đoán xu hướng tiêu dùng của từng đối tượng khách hàng cụ thể. Từ đó đưa ra những kế hoạch marketing kịp thời và hiệu quả. 14
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM T l i X i ì V i t ị ị i C T i i i i C í T T i i i t i Sơ đồ 1.5: Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng (Nguồn: Trần Minh Đạo 2009)  Các yếu tố văn hóa - Nền văn hóa Nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của một người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá trị, nhận thức, sở thích và hành vi thông qua gia đình của nó và những định chế then chốt khác. - Nhánh văn hóa Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành viên của nó. Các nhánh văn hóa tạo nên những khúc thị trường quan trọng, và những người làm Marketing thường thiết kế các sản phẩm và chương trình Marketing theo các nhu cầu của chúng. Hành vi mua sắm của một cá nhân sẽ chịu ảnh hưởng của những đặc điểm nhánh văn hóa của cá nhân đó. - Tầng lớp xã hội Hầu như tất cả các xã hội loài người đều thể hiện rõ sự phân tầng xã hội. Sự phân tầng này đôi khi mang hình thức, một hệ thống đẳng cấp theo đó những thành viên thuộc các đẳng cấp khác nhau được nuôi nấng và dạy dỗ để đảm nhiệm những vai trò nhất định. Các tầng lớp xã hội là những bộ phận tương đối đồng nhất và bền vững trong xã hội, được xếp theo thứ bậc và gồm những thành viên có chung những giá trị, mối quan tâm và hành vi. 15
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Những yếu tố xã hội - Nhóm tham khảo Nhóm tham khảo của một người bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp (mặt đối mặt) hay gián tiếp đến thái độ hay hành vi của người đó. Những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp đến một người gọi là những nhóm thành viên. Đó là những nhóm mà người đó tham gia và có tác động qua lại. Có những nhóm là nhóm sơ cấp, như gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềng, và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao tiếp thường xuyên. Các nhóm sơ cấp thường là có tính chất chính thức hơn và ít đòi hỏi phải có quan hệ giao tiếp thường xuyên hơn. - Gia đình Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất. Ta có thể phân biệt hai gia đình trong đời sống người mua. Gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ mà một người có được một định hướng đối với tôn giáo, chính trị, kinh tế và một ý thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình yêu. Ngay cả khi người mua không còn quan hệ nhiều với bố mẹ, thì ảnh hưởng của bố mẹ đối với hành vi của người mua vẫn có thể rất lớn. Một ảnh hưởng trực tiếp hơn đến hành vi mua sắm hàng ngày là gia đình riêng của người đó. Gia đình là một tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội và nó đã được nghiên cứu rất nhiều năm. Những người làm Marketing quan tâm đến vai trò và ảnh hưởng tương đối của chồng, vợ và con cái đến việc mua sắm rất nhiều loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Vấn đề này sẽ thay đổi rất nhiều đối với các nước và các tầng lớp xã hội khác nhau. - Vai trò và địa vị xã hội Mỗi vai trò đều gắn với một địa vị. Người ta lựa chọn những sản phẩm thể hiện được vai trò và địa vị của mình trong xã hội. Những người làm Marketing đều biết rõ khả năng thể hiện địa vị xã hội của sản phẩm và nhãn hiệu. Tuy nhiên, biểu tượng của địa vị thay đổi theo các tầng lớp xã hội và theo cả vùng địa lý nữa.  Những yếu tố cá nhân - Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống Người ta mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong suốt đời mình. Thị hiếu của người ta về các loại hàng hóa, dịch vụ cũng tuỳ theo tuổi tác. Việc tiêu dùng cũng được định hình theo giai đoạn của chu kỳ sống của gia đình. 16
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Nghề nghiệp Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu dùng của họ. Những người có nghề nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu tiêu dùng khác nhau ngay từ những hàng hóa chính yếu như quần áo, giày dép, thức ăn…đến những loại hàng hóa khác như: mĩ phẩm, máy tính, điện thoại… - Hoàn cảnh kinh tế Việc lựa chọn sản phẩm chịu tác động rất lớn từ hoàn cảnh kinh tế của người đó. Hoàn cảnh kinh tế của người ta gồm thu nhập có thể chi tiêu được của họ (mức thu nhập, mức ổn định và cách sắp xếp thời gian), tiền tiết kiệm và tài sản, nợ, khả năng vay mượn, thái độ đối với việc chi tiêu và tiết kiệm. - Phong cách sống Phong cách sống là cách thức sống, cách sinh hoạt, cách làm việc, cách xử sự của một người được thể hiện ra trong hành động, sự quan tâm, quan niệm và ý kiến của người đó đối với môi trường xung quanh. Lối sống miêu tả sinh động toàn diện một con người trong quan hệ với môi trường của mình. Phong cách sống của một người ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người đó. Phong cách sống của khách hàng đôi khi được nhà tiếp thị sử dụng như một chiêu thức phân khúc thị trường. - Nhân cách và ý niệm về bản thân Mỗi người đều có một nhân cách khác biệt có ảnh hưởng đến hành vi của người đó. Ở đây nhân cách có nghĩa là những đặc điểm tâm lý khác biệt của một người dẫn đến những phản ứng tương đối nhất quán và lâu bền với môi trường của mình. Nhân cách thường được mô tả bằng những nét như tự tin có uy lực, tính độc lập, lòng tôn trọng, tính chan hòa, tính kín đáo và tính dễ thích nghi. Nhân cách có thể là một biến hữu ích trong việc phân tích hành vi của người tiêu dùng, vì rằng có thể phân loại các kiểu nhân cách và có mối tương quan chặt chẽ giữa các kiểu nhân cách nhất định với các lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu.  Những yếu tố tâm lý - Nhu cầu và động cơ Động cơ (sự thôi thúc): là nhu cầu đã trở thành khẩn thiết đến mức độ buộc con người phải tìm cách và phương pháp thỏa mãn nó. Việc thỏa mãn nhu cầu sẽ làm giảm tình trạng căng thẳng bên trong mà cá thể phải chịu đựng. 17
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Nhận thức Một người có động cơ luôn sẵn sàng hành động. Vấn đề người có động cơ đó sẽ hành động như thế nào trong thực tế còn chịu ảnh hưởng từ sự nhận thức của người đó về tình huống lúc đó. Nhận thức là một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải thích thông tin tạo ra một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Nhận thức không phụ thuộc vào những tác nhân vật lý, mà còn phụ thuộc vào cả mối quan hệ của các tác nhân đó với môi trường xung quanh và những điều kiện bên trong cá thể đó. - Tri thức Khi người ta hành động họ cũng đồng thời lĩnh hội được tri thức, tri thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh nghiệm. Hầu hết hành vi của con người đều được lĩnh hội. Các nhà lý luận về tri thức cho rằng tri thức của một người được tạo ra thông qua sự tác động qua lại của những thôi thúc, tác nhân kích thích, những tấm gương, những phản ứng đáp lại và sự củng cố. - Niềm tin và thái độ Thông qua hoạt động và tri thức, người ta có được niềm tin và thái độ. Những yếu tố này lại có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của con người. Thái độ làm cho người ta xử sự khá nhất quán đối với những sự vật tương tự. Người ta không phải giải thích và phản ứng với mỗi sự vật theo một cách mới. Thái độ cho phép tiết kiệm sức lực và trí óc. Vì thế mà rất khó thay đổi được thái độ. Thái độ của một người được hình thành theo một khuôn mẫu nhất quán, nên muốn thay đổi luôn cả những thái độ khác nữa. (Nguồn: Trần Minh Đạo 2009) 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thị trường Viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế Trong nhiều năm qua ngành Viễn thông di động tại Việt Nam nói chung luôn không ngừng phát triển nhưng luôn bị khống chế bởi ba nhà mạng lớn là Viettel, Vinaphone và Mobifone. Cùng với sự phát triển chung của kinh tế xã hội, thị trường viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Hiện tại thị phần Viettel vẫn dẫn đầu trước 2 nhà mạng Vinaphone và Mobifone cụ thể 18
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thị phần viễn thông di động Thừa Thiên Huế năm 2016 là Vinaphone chiếm khoảng 25% thị phần, Mobifone 35% thị phần còn lại là Vietel chiếm hơn 40% thị phần (theo Anh Phan Minh Lợi, Giám đốc thành phố Viettel – chi nhánh Huế). Những con số đó cho thấy được Viettel vẫn đang chứng tỏ được sự phát triển và thành công của mình so với 2 nhà mạng kia. Tuy nhiên trong phân khúc học sinh viên Huế thì thị phần của Viettel vẫn đang còn thấp điều này đòi hỏi trong năm 2017 Viettel cần có những giải pháp, chiến lược như: tập trung vào những ưu đãi khủng và những chương trình phát sim sinh viên miễn phí ở các trường cũng như các chính sách sim với nhiều loại khác nhau, nhiều gói ưu đãi khác nhau cho sinh viên... Qua đó có thể giúp cho thị phần của Viettel ở phân khúc này ngày một tăng cao. Có thể nói thị trường viễn thông Việt Nam năm 2017 là “cuộc đua” 4G của các nhà mạng lớn. Cuối tháng 10 năm 2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chinh thức cấp giấy phép 4G cho 4 nhà mạng là: Vinaphone, Viettel, Mobiphone và Gtel. Chỉ sau một tuần sau khi cấp giấy phép, Vinaphone là nhà mạng đầu tiên chính thức cung cấp dịch vụ 4G tại đảo Phú Quốc (ngày 3/11/2016). Đến cuối tháng 12/2016, Viettel ra thông báo miễn phí đổi sim 4G trên toàn quốc từ ngày 1/1/2017 với mục tiêu phổ cập dịch vụ băng rộng di động tới hầu hết người dùng. Và giấy phép thứ ba được cấp cho Mobiphone. Tính đến thời điểm hiện tại, cả ba nhà mạng lớn đều đang khẩn trưởng chạy đua triển khai dịch vụ mạng 4G trên toàn quốc. Trong đó, Viettel đã sớm phủ song mạng 4G trên mọi miền đất nước. Dự kiến cuối năm 2017, VNPT (Vinaphone) sẽ phủ sóng 4G trên cả nước. (Viettel.vn/viettel4g) 1.2.2. Đặc điểm cơ bản của khách hàng sử dụng dịch vụ 4G Tuy mạng 4G chỉ vừa mới phủ rộng khắp mọi miền đất nước nhưng người dùng đã sử dụng thành thạo các tính năng, hữu ích của dịch vụ 3G thì sẽ không còn lo ngại vấn đề khi tiếp tục nâng cấp lên 4G. Số lượng người sử dụng 4G tăng mạnh cho thấy nhu cầu được trải nghiệm, tiếp cận của người dùng ngày càng tăng. Đặc biệt với những người dùng có niềm đam mê về công nghệ, thích trải nghiệm các dịch vụ hiện đại, mới lạ và độc đáo nhất hay những khách hàng đang sở hữu những chiếc điên thoại thông minh, laptop, máy tính bảng…thì việc sử dụng 4G đã trở nên rất quan trọng đối với họ, vì khả năng kết nối rộng, tiện ích, và ưu việt hơn khi tốc độ xử lý của 4G nhanh hơn 3G từ 7 đến 10 lần. Trên thực tế đã có một số bộ phận khách hàng đã sử dụng 4G ngay khi vừa ra mắt để thay thế cho mạng 3G và ADSL. 19
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ý định sử dụng 4G trong thực tiễn Để cạnh tranh được trên thị trường và thu về lợi nhuận thì động lực thôi thúc các doanh nghiệp hành động chỉnh là làm sao thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng. Các nhà mạng cung cấp dịch vụ 4G cũng vậy, luôn mong muốn sản phẩm dịch vụ của mình có được chỗ đứng trên thị trường, tăng thêm ý định sử dụng tâm trí người dùng. Dịch vụ 4G mới nhưng cũng quen thuộc đối với người dùng. Quen là vì 4G là sự phát triển lên một tầm cao mới của mạng 3G, người dùng thành thạo khi sử dụng mạng 3G thì sẽ không gặp khó khăn khi trải nghiệm với 4G. Nhưng mới đối với người dùng mới chưa hiểu rõ về dịch vụ và các tính năng mới mà 4G mang lại. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu sử dụng dịch vụ mạng 4G có thể chưa đảm bảo về chất lượng như xảy ra tinh trạng rớt cuộc gọi, điện thoại mau hết pin,…khiến người ái ngại và do dự khi đưa ra quyết định có nên sử dụng dịch vụ 4G hay không, và nên lựa chọn dịch vụ 4G của mạng nào sẽ được trải nghiệm tốt nhất. Do đó, nhiệm vụ quan trọng của các nhà mạng trong giai đoạn này chính là phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mạng 4G. Trên mô hình xây dựng những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ, các nhà mạng phải xác định được nhân tố nào có ảnh hưởng tích cực, nhân tố nào có tác động tiêu cực đến ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng, qua đó đưa ra những chính sách, giải pháp nhằm phát triển dịch vụ một cách có hiệu quả, thỏa mãn được người tiêu dùng, tăng cường ý định sử dụng dịch vụ. Viettel là nhà mạng đi đầu trong việc phủ sóng mạng 4G trên mọi miền đất nước, Viettel đặc biệt chú trọng đến việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G khi cung cấp ra thị trường. Do đó, nhà mạng phải thật sự thấu hiểu thị trường và nhìn nhận đúng đắn mục tiêu của mình là gì? Và khách hàng mục tiêu của mình là ai? Họ cần gì khi trải nghiệm dịch vụ? Làm thế nào để luôn nhận được lòng tin của khách hàng về dịch vụ? Bên cạnh đó nhà mạng phải tìm hiểu được các nguyên nhân tại sao khách hàng vẫn còn ái ngại khi quyết định sử dụng dịch vụ, nhân tố nào thật sự tác động đến ý nghĩ, hành vi sử dụng dịch vụ 4G của khách hàng. Dịch vụ 4G còn khá mới mẻ với hầu hết người dùng, do đó việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel, đặc biệt là trong giới sinh viên – nhóm khách hàng hầu hết đều có trong tay thiết bị di động thông minh và có nhu cầu cao trong việc trải nghiệm – là hết sức quan trọng. Qua đó, Viettel sẽ có được 20
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM cái nhìn tổng quan hơn về ý nghĩ, tâm lý của khách hàng, từ đó sẽ só những chính sách kinh doanh phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G do Viettel cũng cấp giúp nhà mạng nhìn nhận được những ưu, nhược điểm của dịch vụ để từ đó có những giải pháp, chiến lược marketing phù hợp. 1.3. Mô hình nghiên cứu 1.3.1. Mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi khách hàng Trong nửa cuối thế kỉ XX, nhiều lý thuyết đã được hình thành và được kiểm nghiệm nhằm nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ của người sử dụng. Các lý thuyết này được xem là công cụ hữu ích trong việc dự đoán thái độ của người sử dụng và ảnh hưởng của chúng đến một tổ chức. 1.3.1.1. Thuyết hành động hợp lý Thuyết hành động hợp lý (TRA) được đề xuất bởi Fishbein và Ajzen (1975). Theo lý thuyết này, ý định hành vi là yếu tố quyết định hành vi của khách hàng. Do đó, thay vì tập trung nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, TRA lại tập trung nghiên cứu ý định hành vi. Theo mô hình TRA, ý định hành vi chịu sự tác động của hai yếu tố là thái độ của cá nhân và chuẩn mực chủ quan – nhận thức của cá nhân về áp lực của các chuẩn mực của xã hội đến hành vi của họ. Thái độ của cá nhân được đo lường bằng niềm tin của khách hàng đối với các thuộc tính của sản phẩm, là cảm giác tích cực hoặc tiêu cực của cá nhân về việc thực hiện một hành vi nhất định. Thái độ miêu tả mức độ một cá nhân đánh giá kết quả của một hành động là tích cực hay tiêu cực. Theo lý thuyết hành động hợp lý, thái độ hình thành bởi hai nhân tố : - Những niềm tin của cá nhân về những kết quả của hành vi - Đánh giá của người đó về kết quả này (giá tri liên quan đến đặc điểm của kết quả hành động) Trong khi đó, chuẩn mực chủ quan là nhận thức của con người về việc phải ứng xử như thế nào cho phù hợp và chịu sự tác động của nhóm tham khảo (Fishbein và Ajzen, 1975). Đây là niềm tin cá nhân về việc người khác nghĩ như thế nào về hành vi của mình. Chuẩn mực chủ quan đại diện cho việc cá nhân tự nhận thức rằng những 21
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM người có ảnh hưởng đến việc ra quyết định của họ mong muốn họ thực hiện hoặc không thực hiện hành vi đó. Chuẩn mực chủ quan được hình thành bởi hai nhân tố: - Niềm tin về việc những người có ảnh hưởng cho rằng cá nhân này nên thực hiện hành vi - Động lực để tuân thủ theo những người có ảnh hưởng này Niềm tin và sự đánh giá Niềm tin quy chuẩn và động cơ Thái độ Quy chuẩn chủ quan Ý định hành vi Sơ đồ 1.6 : Mô hình TRA (Nguồn: Davis và cộng sự, 1989) 1.3.1.2. Lý thuyết hành vi có hoạch định Lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) được Ajzen (1985) phát triển dựa trên lý thuyết TRA (Fishbein và Ajzen,1975) năm 1985 và hoàn thiện năm 1991 (Ajzen,1985; Ajzen 1991). Mô hình TRA bị giới hạn khi dự đoán hành vi của người tiêu dùng trong những tình huống mà ở đó các cá nhân không thể kiểm soát hoàn toàn hành vi của họ khi thái độ đối với hành vi và chuẩn mực chủ quan không đủ để giải thích cho hành vi của họ (Hansen và cộng sự,2004). Vì vậy, mô hình TPB được Ajzen xây dựng bằng cách bổ sung thêm nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình TRA và tập trung nghiên cứu ý định của khách hàng thay vì nghiên cứu hành vi thực sự của họ. Cũng giống như TRA, nhân tố trung tâm trong mô hình TPB là ý định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định. Ý định được cho là nhân tố động cơ dẫn đến hành vi, nó là chỉ báo cho việc con người sẽ cố gắng đến mức nào, hay dự định sẽ dành bao nhiêu nỗ lực vào việc thực hiện một hành vi cụ thể. Ý định càng mạnh mẽ thì khả năng hành vi được thực hiện càng lớn. Tuy nhiên, ý định thực hiện hành vi trở thành hành vi thực chỉ được nhìn thấy trong những hành vi hoàn toàn dưới sự kiểm soát của lý trí. 22
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Trong mô hình TPB, ý định thực hiện hành vi chịu sự ảnh hưởng bởi các nhân tố: thái độ đối với hành vi, chuẩn mực chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi. Thái độ đối với hành vi: là mức độ mà mỗi cá nhân đánh giá cao hay thấp một hành vi nào đó. Chuẩn mực chủ quan: là nhận thức về áp lực mà xã hội đặt lên cá nhân trong việc thực hiện hay không thực hiện hành vi. Nhận thức về kiểm soát hành vi: là nhận thức của cá nhân về sự dễ dàng hay khó khăn trong việc thực hiện một hành vi mong muốn. Việc kiểm soát hành vi trong thực tế là điều hiển nhiên. Các nguồn lực và các cơ hội sẵn có sẽ phần nào quyết định khả năng thực hiện hành động. Nhận thức về kiểm soát hành vi đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết hành vi có kết hoạch Thái độ Chuẩn mực chủ quan Ý định sử dụng Hành vi thực tế Nhận thức kiểm soát hành vi Sơ đồ 1.7 : Mô hình TPB (Nguồn : Ajzen,1991). 1.3.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) được coi là một sự thích nghi của mô hình TRA (Hernandez và cộng sự,2009) được đề xuất bởi Davis (1985) và phát triển mở rộng bởi chính tác giả này năm 1989. Mô hình này tìm cách giải thích sự chấp nhận sử dụng công nghệ thông tin của người sử dụng dựa trên lý thuyết TRA, mục đính chính của mô hình này là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát tác động của các yếu tố bên ngoài vào các yếu tố bên trong như: niềm tin, thái độ và ý định của người sử dụng. Theo TAM, giữa thái độ, ý định và hành vi của người sử dụng có mối quan hệ nhân quả với nhau. 23
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM í í Bi i Mô hình TAM cho rằng ý định sử dụng công nghệ này sẽ dẫn đến hành vi sử dụng thực tế của khách hàng. Ý định sử dụng một công nghệ mới chịu sự tác động bởi thái độ cá nhân trong việc sử dụng các công nghệ đó. Theo TAM, có hai yếu tố quyết định ảnh hưởng đến thái độ sử dụng công nghệ mới đó là nhận thức về tính hữu ích (perceived usefulness) và nhận thức về tính dễ sử dụng (perceived ease of use). Nhận thức về tính hữu ích là “mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suât công việc của họ” và nhận thức về tín dễ sử dụng “mức độ một người tin rang việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ không cần nổ lực”. (Davix, 1989, trang 320). Thái độ sử Ý định dụng Thói quen sử dụng hệ thống Nhận thức về tính dễ sử dụng Sơ đồ 1.8 : Mô hình TAM (Nguồn: Davis và cộng sự,1989) 1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Các mô hình TRA, TAM và TPB được áp dụng khá nhiều trên thế giới nói chung và tại nước ta nói riêng. Trong lĩnh vực viễn thông, một số nghiên cứu ứng dụng các mô hình này để giải thích hành vi của khách hàng. Nghiên cứu về “Sự chấp nhận dịch vụ mạng di động 4G tại thung lũng Klang” (The Adoption of 4G Mobile Network Services in Klang Valley) tại Hội thảo quốc tế lần thứ 6 về khoa học và kỹ thuật máy tính, diễn ra tại Tokyo vào tháng 6/2016 của tác giả A.H Nor Aziati và cộng sự (Đại học Tun Hussein Onn Malaysia, Malaysia) sử 24
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dụng mô hình TAM. Tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G tại Klang bao gồm: nhận thức hữu ích (perceived use fullness), cảm nhận dễ sử dụng (perceived ease of use), thái độ (attitude), cảm nhận giá trị giải trí (perceived entertainment value) và ý định hành vi (behavioral intention). Mô hình này đã chứng minh được sự ảnh hưởng của hai biến nhận thức hữu dụng và nhận thức dễ sử dụng trong mô hình TAM khi áp dụng vào thực tiễn. Tuy nhiên, nó chưa chứng minh được ảnh hưởng của sự tiện lợi (convenience) khi sử dụng dịch vụ và giá trị (value) nhận được khi chấp nhận sử dụng công nghệ. Một nghiên cứu khác về Nhận thức của người tiêu dùng đối với việc áp dụng các công nghệ di động 4G tại Rwanda (A study on Consumer Perception towards Adoption of 4G Mobile Technologies in Rwanda) trên tạp chí Nghiên cứu khoa học Mỹ cho kỹ thuật, công nghệ và khoa học, trang 187-197 [online] của tác giả Nshakabatenda Ramadhani và cộng sự 4G sử dụng cơ sở lý thuyết của mô hình TAM và mô hình TRA. Nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G tại Kigali, thủ phủ thành phố Rwanda bao gồm: sự tiện lợi (convenience), chất lượng dịch vụ (service quality), giá trị (value), giá cả (price), nhận thức hữu ích (perceived usefulness), cảm nhận dễ sử dụng (perceived ease of use), thái độ (attitude) và ý định hành vi (behavioral intention). Một nghiên cứu khác liên quan đến lĩnh vực viễn thông, nhưng nghiên cứu về công nghệ 3G là “Ý định hành vi hướng tới sử dụng công nghệ 3G” của Sona Mardikyan, Betül Beşiroğlu và Gözde Uzmaya đại học Bogazici, Instabul, Thổ Nhĩ Kỳ. Các tác giả này cũng dựa trên việc sử dụng mô hình TAM kết hợp với các yếu tố là giá cả, chất lượng dịch vụ, sự đa dạng của dịch vụ 3G, ảnh hưởng của xã hội để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3G của người tiêu dùng. Kết quả, yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định hành vi sử dụng công nghệ 3G của người dân Thổ Nhĩ Kì là sự nhận thức dễ sử dụng , chất lượng và giá cả. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM được xem là mô hình đặc trưng, hữu ích và có độ tin cậy cao trong việc nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ thông tin (Information Technology) của người sử dụng. Mô hình TAM được áp dụng rộng rãi trong các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ công nghệ, trong đó có dịch vụ 4G. Dịch vụ 4G chỉ mới phủ sóng trên toàn đất nước vào đầu tháng 1/2017, các nghiên cứu ứng dụng mô hình TAM về lĩnh vực này chưa có. Vì vậy để thực hiện đề 25
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tài tôi đã tham khảo các nghiên cứu liên quan đến viễn thông ở nước ngoài, đặc biệt là các nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ 4G. Như vậy, ngoài các yếu tố được rút ra từ mô hình TAM là nhận thức tính hữu ích, nhận thức dễ sử dụng và thái độ, đề tài còn đưa vào mô hình nghiên cứu các yếu tố quan trọng khác gồm chất lượng dịch vụ, giá cả (đã được sử dụng trong mô hình nghiên cứu của tác giả Nshakabatenda Ramadhani và cộng sự trên tạp chí Nghiên cứu khoa học Mỹ về Kỹ thuật, Công nghệ và Khoa Học năm 2015). Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập tại Viettel Thừa Thiên Huế, tôi đã tiếp xúc và phỏng vấn sâu khách hàng về và thăm dò ý kiến về các nội dung xung quanh vấn đề về ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel, cộng thêm việc tiếp thu ý kiến từ các nhân viên kinh doanh, các phòng ban, giám đốc trung tâm, và rút ra được ảnh hưởng xã hội là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel. Từ đó, tôi đề xuất mô hình về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G của Viettel Thừa Thiên Huế như sau: Nhận thức dễ sử dụng Nhận thức tính hữu ích Ảnh hưởng xã hội Ý định sử dụng Giá cả Chất lượng dịch vụ Thái độ Sơ đồ 1.9 : Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Tác giả đề xuất) 26
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT E A ị i i i ị Vi l E A ị i i ị i tt l i , i E A ị i tt l t t t i i ị t E i tt l i i ị i E 1.3.3. Xây dựng thang đo Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, có 6 yếu tố tác động trên được đo lường thông qua 29 biến quan sát. Biến quyết định sử dụng dịch vụ 4G được đo lường qua biến định tính về ý định sử dụng dịch vụ 4G. Việc xây dựng thang đo trong nghiên cứu này dựa vào cơ sở lý thuyết và các thang đo đã được sử dụng trong các đề tài tương tự: Nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ 4G ở các quốc gia khác nhau như: Malaysia, Rwanda, Thổ Nhĩ Kì. Chúng được điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam, và đặc biệt là tại Thành Phố Huế. Trong nghiên cứu này có 6 yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel: nhận thức dễ sử dụng, nhận thức tính hữu ích, ảnh hưởng của xã hội, giá cả, chất lượng dịch vụ và thái độ sử dụng. 1.3.3.1. Thang đo nhận thức dễ sử dụng Nhận thức dễ sử dụng (perceived ease of use): là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng hệ thống cụ thể mà không cần sự nổ lực (Davis,1989). Đối với vấn đề nghiên cứu, dễ sử dụng là mức độ mà khách hàng sử dụng dịch vụ 4G của Viettel cho là dễ dàng, dễ làm quen và nhanh chóng thành thạo mà không gặp phải khó khăn trong quá trình sử dụng. Các yếu tố cấu thành nên nhận thức dễ sử dụng dẫn đến ý định sử dụng dịch vụ 4G bao gồm: sự dễ dàng khi trải nghiệm dịch vụ 4G của Viettel, tính đơn giản trong quá trình cài đặt dịch vụ 4G Viettel, cú pháp đăng kí sử dụng dịch vụ 4G Viettel đơn giản và dễ thực hiện Do đó, thang đo nhận thức dễ sử dụng của dịch vụ 4G Viettel phải bao gồm các biến đánh giá những nội dung nêu trên. Thang đo này gồm 4 biến quan sát, kí hiệu từ PEU1 đến PEU4. Bảng 1.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức dễ sử dụng 27
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT A ị i i i í B i / i ị A ị i Vi l i í ị , i A ị i Vi l i ti ti i i i A ị ị Vi l i i l ị í i A ị ị Vi l i i i t t l A ị ị Vi l i i i 1.3.3.2. Thang đo Nhận thức tính hữu ích Nhận thức tính hữu ích (perceived usefulness): là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ (Davis và cộng sự,1989). Trong bài nghiên cứu này, nhận thức tính hữu ích mà dịch vụ 4G mang lại cho khách hàng chính là việc được trải nghiệm miễn phí khi nâng cấp sim 4G, đáp ứng được nhu cầu tinh thần của khách hàng; giúp người dùng truy cập thông tin nhanh hơn, tiết kiệm thời gian chờ; truy cập mọi nơi mà không lo mất tín hiệu đường truyền; dịch vụ có nhiều gói cước giúp tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng; dịch vụ giúp nâng cao hiệu quả công việc. Thang đo nhận thức tính hữu ích của dịch vụ 4G Viettel gồm có 6 biến quan sát, kí hiệu từ PU1 đến PU6. Bảng 1.2: Diễn đạt và mã hóa thang đo Nhận thức tính hữu ích 1.3.3.3. Thang đo Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ (service quality): là nhận thức chất lượng dịch vụ từ quan điểm khách hàng hơn là chất lượng thật sự của hệ thống (Bienstock,2008). Trong bài nghiên cứu này, chất lượng dịch vụ được đề cập đến là những cảm nhận mang tính chủ 28
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT l ị A i ị Vi l / A ị ị i tt l A ị ị Vi l ị A ị ị Vi l t i TT i A ị i ị Vi l l A ị i i ị i i í A ị i i i í quan của khách hàng về các vấn đề như: tốc độ truy cập, khả năng truyền tải, độ phủ sóng của dịch vụ 4G Viettel. Thang đo Chất lượng dịch vụ 4G Viettel gồm có 4 biến quan sát, kí hiệu từ SQ1 đến SQ4. Bảng 1.3: Diễn đạt và mã hóa thang đo Chất lượng dịch vụ 1.3.3.4. Thang đo Giá cả Giá cả (price): là chi phí mà khách hàng chi trả để thỏa mãn nhu cầu của mình. Giá dịch vụ 4G bao gồm giá cước khi đăng kí dùng một gói dịch vụ; giá cả cho các thiết bị có hỗ trợ 4G (các thiết bị điện thoại có tích hơp 4G); giá cả các gói tiện ích phục vụ cho các mục đích khác nhau (gói cước dành riêng cho Youtube, Facebook, Học tập, Âm nhạc, Đọc báo...). Thang đo giá cả dịch vụ 4G Viettel gồm có 3 biến quan sát, kí hiệu từ P1 đến P3. Bảng 1.4 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Giá cả 1.3.3.5. Thang đo Ảnh hưởng xã hội Ảnh hưởng của xã hội (social influence): sự ảnh hưởng của những người xung quanh đến việc quyết định sử dụng của khách hàng. Trong đề tài này, ảnh hưởng của xã hội tác động đến quyết định có nên sử dụng hay không sử dụng dịch vụ 4G, bao gồm: sự khuyến khích sử dụng dịch vụ của những người trong gia đình, người thân; 29
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT i ì / i ị í ị Vi l I B / i ị í ị Vi l I ì l / I í ị ị Vi l I B í t ị ị Vi l ị I ti t ti i t ị ị Vi l ị I bạn bè, đồng nghiệp; những người quen biết; những bình luận, nhận xét về dịch vụ của cá nhân trên mạng Internet, các phương tiện thông tin đại chúng. Thang đo Ảnh hưởng xã hội của dịch vụ 4G Viettel gồm có 5 biến quan sát, kí hiệu từ SI1 đến SI5. Bảng 1.5 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ảnh hưởng xã hội 1.3.3.6. Thang đo Thái độ sử dụng Thái độ (Attitude): được định nghĩa là cảm giác tính cực hay tiêu cực trong việc thực hiện các hành vi có chủ đích (Fishbein và Ajzen 1975). Đối với bài nghiên cứu này, khách hàng sử dụng và tiếp dịch với dịch vụ 4G, từ đó hành thành thái độ đối với việc dử dụng chúng, có thể là thuận lợi hoặc không thuận lợi. Ảnh hưởng của thái độ của một cá nhân chính là cảm nhận sự thuận lợi hay không thuận lợi khi sử dụng dịch vụ 4G của cá nhân đó. Các yếu tố cấu thành nên thái độ dẫn đến ý định sử dụng dịch vụ 4G trong đề tài: Thái độ quan tâm đối với việc sử dụng dịch vụ 4G Viettel; cho rằng sử dụng dịch vụ 4G Viettel là một ý tưởng hay; thái độ thích thú đối với việc sử dụng dịch vụ 4G Viettel; thái độ và suy nghĩ tích cực đối với việc sử dụng dịch vụ 4G Viettel. Thang đo Thái độ sử dụng của dịch vụ 4G Viettel gồm có 4 biến quan sát, được kí hiệu từ ATT1 đến ATT4. 30
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TT i TT i t i t i i i ị TT i t ị i tt l l t t TT i t t í ị i tt l TT T i ị Vi l l í i i TT TT ị I A ị i ị Vi l i i i I A ị ị i tt l t I A ị i i i ị i tt l i ì I Bảng 1.6 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Thái độ sử dụng 1.3.3.7. Thang đo Ý định hành vi Ý định hành vi (behavioral intention): một dấu hiệu của sự sẵn sàng của một cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định. Nó được giả định là một tiền đề trưc tiếp của hành vi (Ajzen,2002). Ý định sử dụng dịch vụ 4G Viettel trong đề tài nghiên cứu: khách hàng có tiếp tục sử dụng dịch vụ hay không, có sử dụng thường xuyên và có ý định giới thiệu cho người thân mình hay không. Thang đo Ý định hành vi của dịch vụ 4G Viettel gồm có 3 biến quan sát, được kí hiệu từ BI1 đến BI3. Bảng 1.7 : Diễn đạt và mã hóa thang đo Ý định hành vi 31
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ 4G V I E T T E L CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ 2.1. Tổng quan về Viettel, và chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu chung Tên gọi: Chi nhánh Viettel Thừa Thiên Huế - Tập Đoàn Viễn thông quân đội. Trụ sở chính: Số 11 Lý Thường Kiệt –Phú Nhuận – TP Huế - Thừa Thiên Huế Điện thoại: (84)-054.6250 178 – 054.6251152 Fax: (84)-054.6251 152 Mã số thuế: 0100109106-033 Giám đốc chi nhánh: Đồng chí Phan Xuân Hồng Triết lý kinh doanh - Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo. - Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã hội. - Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel. Ý nghĩa Slogan “Say it your way”: “Hãy nói theo cách của bạn” Slogan thể hiện rõ trên 2 vế: - Sự quan tâm, lắng nghe, tôn trọng và đáp ứng của Viettel đối với khách hàng và các thành viên. - Bên cạnh đó là sự khuyến khích phản hồi, đóng góp, xây dựng và sáng tạo của mọi ngưòi (khách hàng và các thành viên Viettel) nhằm tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 32
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Ý nghĩa Logo (Nguồn: webside Viettel.vn) - Ý tưởng cội nguồn: Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn. Hình tượng này muốn nói với mọi người rằng, Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của Tổng Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung của câu khẩu hiệu của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn (Say it your way). - Hình dáng: Nhìn logo Viettel, ta thấy có sự chuyển động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, luôn luôn sáng tạo, liên tục đổi mới. Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau, thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Tổng Công ty.Với triết lý kinh doanh là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, triết lý này được thể hiện trên logo là con người đóng vai trò trung tâm. - Màu sắc: Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng: Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trời, màu của khát vọng vươn lên, màu của không gian sáng tạo. Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi, đôn hậu, đón nhận. Màu trắng là nền của chữ Viettel, thể hiện sự chân thành, thẳng thắn, nhân từ. -Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người ”Thiên thời – Địa lợi – Nhân hoà” theo những quan điểm của triết học và cũng gắn liền với lịch sử, định hướng của Tổng Công ty thể hiện cho sự phát triển vững bền của thương hiệu Viettel. 33
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Tháng 02/2003 Công ty viễn thông Quân đội (nay là Tập đoàn viễn thông quân đội) có mặt trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, là đơn vị trực thuộc Đảng Ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty Viễn thông Quân đội. Lúc đầu chỉ mới có bộ phận kỹ thuật để lắp ráp thiết bị. Chính thức đi vào hoạt động từ 15/10/2003. Viettel Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh các dịch vụ Viễn thông trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng công ty. Ngày 10/07/2005 Trung tâm Viettel Thừa Thiên Huế được phép triển khai kinh doanh dịch vụ Internet băng rộng ADSL và PSTN tại địa bàn Tỉnh. Tháng 09/2007 triển khai kinh doanh dịch vụ Homephone. Gần 10 năm đi vào hoạt động được sự hỗ trợ về mọi mặt của Tổng công ty, cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên tại Viettel Thừa Thiên Huế. Hiện nay trên toàn Tỉnh đã có các dịch vụ như: Điện thoại di động, Internet băng rộng ADSL, cho thuê kênh truyền, vtracking, Viettel-CA, SMS teacher, dịch vụ điện thoại cố định PSTN, điện thoại cố định không dây Homephone, Gọi liên tỉnh, quốc tế 178… 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Hiện nay Chi Nhánh Viettel TT Huế có hơn 240 người. Công tác ở các phòng ban:  Ban Giám đốc Gồm: 1 Giám đốc và 3 phó Giám đốc - Đại tá: Phan Xuân Hồng - Giám đốc Chi nhánh - Trần Thị Minh Thy - Phó giám đốc Di động - Trung tá: Đinh Đức Thắng - Phó giám đốc Cố định - Nguyễn Văn Vũ - Phó giám đốc Kỹ thuật  Các phòng ban thuộc chi nhánh - Phòng Tổ chức lao động - Phòng Kế hoạch kinh doanh 34