O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Chuong 1roi chu nghia duy vat bien chung

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio

Confira estes a seguir

1 de 67 Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Chuong 1roi chu nghia duy vat bien chung (20)

Anúncio

Mais recentes (20)

Chuong 1roi chu nghia duy vat bien chung

  1. 1. Đêmôcrit
  2. 2. VÊn ® Ò c¬ b¶n lín cña m äi triÕ t häc, ® Æc biÖ t lµ triÕ t häc hiÖ n ® ¹ i, lµ vÊn ® Ò q uan hÖ g iữa t­ duy víi tån t¹ i". VÊn ® Ò c¬ b¶n lín cña m äi triÕ t häc, ® Æc biÖ t lµ triÕ t häc hiÖ n ® ¹ i, lµ vÊn ® Ò q uan hÖ g iữa t­ duy víi tån t¹ i".
  3. 3. Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Mặt thứ hai: ý thức có phải là sự phản ánh thế giới vật chất hay không? hay con người có khả năng nhận thức thế giới hay không? NỘI DUNGNỘI DUNG
  4. 4. Ý NGHĨA Việc giải quyết vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được gọi là “vấn đề cơ bản” của triết học hay “vấn đề tối cao của triết học” vì việc giải quyết vấn đề này là cơ sở và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề khác của triết học. Do đó, việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là tiêu chuẩn để xác định lập trường thế giới quan của các triết gia và nội dung học thuyết của họ.
  5. 5. Khả tri và bất khả tri luận Đây là sự thể hiện cách giải quyết mặt thứĐây là sự thể hiện cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.hai của vấn đề cơ bản của triết học. Tuyệt đại đa số các nhà triết học trongTuyệt đại đa số các nhà triết học trong lịch sử (cả duy vật và duy tâm) đềulịch sử (cả duy vật và duy tâm) đều thừa nhận khả năng nhận thứcthừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.thế giới của con người. Tuy nhiên, họ quanTuy nhiên, họ quan niệm khác nhauniệm khác nhau về nhận thức.về nhận thức. Ngược với quan điểm khả tri, thuyết bất khả tri cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực
  6. 6. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm Sự giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để phân định các trường phái triết học. Có ba cách giải quyết Nhị nguyên luậnNhị nguyên luận Nhất nguyên luận duy vật (CNDV) Nhất nguyên luận duy tâm (CNDT)Nhất nguyên luận duy tâm (CNDT)
  7. 7. Chủ nghĩa duy vật Nhất nguyên luận duy vật (CNDV) cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. Cách giải quyết này thừa nhận: •Tính thứ nhất của vật chất, •Tính thứ hai của ý thức.
  8. 8. Chủ nghĩa duy tâm Nhất nguyên luận duy tâmNhất nguyên luận duy tâm (CNDT)(CNDT) cho rằng ý thức có trước, vật chấtcho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.có sau, ý thức quyết định vật chất. Cách giải quyết này thừa nhậnCách giải quyết này thừa nhận:: Tính thứ nhất của ý thức,Tính thứ nhất của ý thức, Tính thứ hai của vật chấtTính thứ hai của vật chất
  9. 9. Chủ nghĩa nhị nguyên •Nhị nguyên luậnNhị nguyên luận cho rằng vật chất và ýcho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằmthức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh hay quyết địnhtrong quan hệ sản sinh hay quyết định nhau.nhau. •Triết học nhị nguyên có khuynh hướngTriết học nhị nguyên có khuynh hướng điều hòa CNDV và CNDT nhưng về bảnđiều hòa CNDV và CNDT nhưng về bản chất, triết học nhị nguyên, cuối cùng vẫnchất, triết học nhị nguyên, cuối cùng vẫn rơirơi vào CNDT.vào CNDT.
  10. 10. Chủ nghĩa duy vật Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức cơ bản: CNDV chất phác CNDV siêu hình CNDV biện chứng. Ngoài ba hình thức cơ bản trên, còn các hình thức khác như: CNDV nhân bản CNDV tầm thường CNDV kinh tế...
  11. 11. Nữ Oa nặn ra con người từ đất sét giống như những người thợ gốm nặn ra đồ vật - ở đây cũng bao hàm quan niệm ngây thơ về nguồn gốc tự nhiên của con người. • Chủ nghĩa duy tâm: ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
  12. 12. Chủ nghĩa duy vật: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
  13. 13. Đồng nhất vật chất với một hay một số vật thể, coi đó là thực thể đầu tiên, bản nguyên của vũ trụ. Xuất phát từ những sự vật hiện tượng cụ thể trong thế giới vật chất để giải thích thế giới
  14. 14. Cách ngôn của Heraclit: Thế giới vật chất “Mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tàn lụi”.
  15. 15. “ 五行”说 KIM MỘC THỦY HỎA THỔ
  16. 16. Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trạng thái biệt lập, tĩnh tại. Nếu thay đổi chỉ là tăng giảm đơn thuần về lượng, do nguyên nhân bên ngoài
  17. 17. • Chủ nghĩa duy vật biện chứng do Mác và Ănghen sáng lập vào những năm 40 của thế kỷ 19. • CNDV phản ánh đúng hiện thực khách quan trong mối hiên hệ phổ biến và sự phát triển, CNDVBC cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng
  18. 18. * CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRONG LỊCH SỬ Quá trình phát triển của CNDV Democrit Phoiơbắc DUY VẬT CHẤT PHÁT DUY VẬT SIÊU HÌNH DUY VẬT BIỆN CHỨNG 2- CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN CAO NHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT
  19. 19.  Khái quát các quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất: KIM MỘC THỦY HỎA THỔ
  20. 20.  Khái quát các quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất: C¸ch ng«n cña Heraclit: ThÕ g iíi vËt chÊt “M· i m · i ® · , ® ang vµ sÏlµ ng än lö a vÜnh viÔ n ® ang kh«ng ng õ ng bïng ch¸ y vµ tµ n lô i”.
  21. 21. Như vậy triết học trước Mác đã đồng nhất vật chất với vật thể => hạn chế nhận thức. Không hiểu bản chất ý thức và mối quan hệ ý thức với vật chất
  22. 22.  Quan điểm của Ăngghen đối với việc nhận thức phạm trù vật chất:
  23. 23.  Định nghĩa vật chất của Lênin: VËt chÊt lµ mét ph¹mtrï triÕt häc dïng ®Ó chØ thùc t¹i kh¸ch quan ®­îc ®em l¹i cho con ng­êi trong c¶m gi¸c, ®­îc c¶m gi¸c cña chóng ta chÐp l¹i, chôp l¹i, ph¶n ¸nh vµ tånt¹i kh«nglÖthuéc vµo c¶mgi¸c". (V.I.Lªnin: Toµn tËp, Nxb. TiÕn bé, M¸txc¬va, 1980, t.18, tr. 151).
  24. 24. “Vật chất là một phạm trù triết học”.: + Với tư cách là một phạm trù triết học, phạm trù vật chất phải thể hiện thế giới quan và hướng đến sự giải quyết vấn đề cơ bản của triết học. + Vật chất là một phạm trù rộng nhất nên không thể định nghĩa bằng cách thông thường trong lôgíc học. Vật chất chỉ có thể định nghĩa được bằng cách đặt nó trong quan hệ đối lập với ý thức, xem cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào .
  25. 25. - Thuộc tính chung của vật chất là “thực tại khách quan ở ngoài và độc lập với ý thức con người”: + “Thực tại khách quan”, tức tồn tại bên ngoài, độc lập với ý thức của con người là thuộc tính chung, vĩnh hằng với mọi dạng, mọi đối tượng khác nhau của vật chất, là thuộc tính duy nhất của vật chất. + Thuộc tính “tồn tại khách quan ở ngoài và độc lập với ý thức” chính là tiêu chuẩn để phân biệt cái gì là vật chất và cái gì không phải là vật chất cả trong tự nhiên lẫn trong đời sống XH.
  26. 26. - Vật chất “được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh”: + Vật chất tồn tại khách quan, hiện thực, cụ thể, cảm tính. Khi vật chất tác động đến giác quan của con người thì gây ra cảm giác, đem lại cho con người sự nhận thức về chính nó. Nó là nguồn gốc, nguyên nhân của ý thức. nó có trước ý thức và tạo nên nội dung của ý thức, quyết định ý thức.
  27. 27. “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu, là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy” (Ph. Ănghen)
  28. 28.  F = G.m1m2/r2
  29. 29. E = mc2 88Ra226 ======> 86Rn222 + 2He4
  30. 30. NaOH + HCl = NaCl + H2O Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
  31. 31. L H SINH CƠ X H
  32. 32.  Không gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính. Các sự vật hiện tượng tồn tại với kết cấu, qui mô khác nhau trong một không gian nhất định và tác động qua lại lẫn nhau. Thời gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt trường tính. Đó là độ dài diễn biến của các sự vật hiện tượng với sự vận động.
  33. 33.  Một là: Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất - Tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người.
  34. 34.  Hai là: Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau, biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể, là những kết cấu vật chất, hoặc có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những qui luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất.
  35. 35. Ba là: Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không được sinh ra và không bị mất đi. Trong thế giới không có gì khác ngoài những qúa trình vật chất đang biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết qủa của nhau.
  36. 36. Ý thức là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người, bao gồm những tri thức, kinh nghiệm, những trạng thái tình cảm, ước muốn, hy vọng, ý chí niềm tin…của con người trong cuộc sống. Ý thức là sản phẩm của quá trình phát triển của tự nhiên và lịch sử - xã hội, là kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong đầu óc của con người.
  37. 37. Thế giới hiện thực khách quan BỘ NẢO VÀ HỆ THẦN KINH TW CON NGƯỜI SỐNG Ý THỨCCƠ CHẾ PHẢN ÁNH
  38. 38. Vai trò của các yếu tố tự nhiênVai trò của các yếu tố tự nhiên trong sự hình thành ý thứctrong sự hình thành ý thức 1)1) Thế giới hiện thực khách quan: là điều kiệnThế giới hiện thực khách quan: là điều kiện sống, là nơi cung cấp thông tin.sống, là nơi cung cấp thông tin. 2)2) Cơ chế phản ánh: là cơ chế có tính vật chấtCơ chế phản ánh: là cơ chế có tính vật chất giúp truyền tải thông tin vào các cơ quan cảmgiúp truyền tải thông tin vào các cơ quan cảm giác và bộ nảo người, biến hình ảnh vật chấtgiác và bộ nảo người, biến hình ảnh vật chất thành hình ảnh tinh thần.thành hình ảnh tinh thần. 3) Bộ não và hệ thần kinh TW con người sống: tiếp nhận và xử lý thông tin thành kinh nghiệm và lý luận. NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN LÀ ĐIỀUNGUỒN GỐC TỰ NHIÊN LÀ ĐIỀU KIỆN CẦN CHO SỰ RA ĐỜIKIỆN CẦN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA Ý THỨCCỦA Ý THỨC
  39. 39. Vai trò của các yếu tố xã hội trong sự hình thành ý thức 1) LAO ĐỘNG: - Khám phá và làm bộc lộ những thông tin còn ẩn dấu của thế giới hiện thực khách quan. - Tăng cường lượng thông tin cho ý thức. - Đa dạng hóa thông tin cho ý thức. - Làm nãy sinh yêu cầu khái quát hóa thông tin - Là môi trường kiểm tra tính chân thực của kinh nghiệm và lý luận.
  40. 40. Vai trò của các yếu tố xã hội trong sự hình thành ý thức 2) NGÔN NGỮ: - Là công cụ giao tiếp giúp trao đổi thông tin, mở rộng đối tượng nhận thức. - Giúp thuận tiện cho mã hóa và xử lý thông tin; vật chất hóa hình ảnh tinh thần. - Giúp thực hiện khái quát hóa và trừu tường hóa thông tin, biến kinh nghiệm thành lý luận. - Là phương tiện lưu trữ thông tin. - Luân chuyển thông tin từ người này sang người kia, từ thế hệ này sang thế hệ khác, bảo đảm thực hiện quá trình kế thừa tích cực.
  41. 41. NGUỒN GỐC XÃ HỘI LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỦNGUỒN GỐC XÃ HỘI LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỦ CHO SỰ RA ĐỜI CỦA Ý THỨCCHO SỰ RA ĐỜI CỦA Ý THỨC Lao động và ngôn ngữ là “hai sức kích thích chủ yếu” biến bộ não con vật thành não người, phản ánh tâm lý động vật thành phản ánh ý thức và đó chính là nguồn gốc xã hội quyết định sự hình thành và phát triển ý thức
  42. 42. Tri thức: là kết qủa qúa trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện trong tư tưởng những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới hình ngôn ngữ hoặc các hệ thống ký hiệu khác. Tri thức: là kết qủa qúa trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện trong tư tưởng những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới hình ngôn ngữ hoặc các hệ thống ký hiệu khác. Tự ý thức: là một thành tố quan trọng của ý thức, nhưng đây là ý thức về bản thân mình trong mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài. Tự ý thức: là một thành tố quan trọng của ý thức, nhưng đây là ý thức về bản thân mình trong mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài. Tiềm thức: là tri thức mà chủ thể đã có được từ trước những đã gần như trở thành bản năng, kỹ năng nằm trong tầng sâu của chủ thể. Tiềm thức: là tri thức mà chủ thể đã có được từ trước những đã gần như trở thành bản năng, kỹ năng nằm trong tầng sâu của chủ thể. Tình cảm: là sự cảm động của con người trong quan hệ với thực tại xung quanh và với bản thân mình. Tình cảm: là sự cảm động của con người trong quan hệ với thực tại xung quanh và với bản thân mình. Vô thức: là những trạng thái tâm lý ở chiều sâu, điều chỉnh sự suy nghĩ, hành vi, thái độ ứng xử của con người mà chưa có sự truyền tin, tranh luận của nội tâm bên trong. Vô thức: là những trạng thái tâm lý ở chiều sâu, điều chỉnh sự suy nghĩ, hành vi, thái độ ứng xử của con người mà chưa có sự truyền tin, tranh luận của nội tâm bên trong. Những yếu tố cơ bản cấu thành ý thức Những yếu tố cơ bản cấu thành ý thức Yếu tố hợp thành Yếu tố hợp thành Chiều sâu nội tâm Chiều sâu nội tâm Ý chí: Ý chí là khả năng huy động sức mạnh bản thân vượt qua những cản trở trong quá trình thực hiện mục đích Ý chí: Ý chí là khả năng huy động sức mạnh bản thân vượt qua những cản trở trong quá trình thực hiện mục đích
  43. 43. Trieát hoïc Maùc-Leânin khaúng ñònh vaät chaát vaø yù thöùc coù moái quan heä bieän chöùng vôùi nhau, trong ñoù vaät chaát quyeát ñònh yù thöùc vaø yù thöùc coù taùc ñoäng trôû laïi ñoái vôùi vaät chaát. * Vaät chaát quyeát ñònh yù thöùc bieåu hieän: - Vaät chaát laø tieàn ñeà, nguoàn goác cho söï ra ñôøi, toàn taïi cuûa yù thöùc. - Ñieàu kieän vaät chaát nhö theá naøo thì yù thöùc nhö theá ñoù. - Vaät chaát phaùt trieån ñeán ñaâu thì yù thöùc hình thaønh vaø phaùt trieån ñeán ñoù. -Vaät chaát bieán ñoåi thì yù thöùc bieán
  44. 44. Vai trò của vật chất
  45. 45. yù thöùc ñoái vôùi vaät chaát: - YÙ thöùc giuùp cho con ngöôøi hieåu ñöôïc baûn chaát, qui luaät vaän ñoäng, phaùt trieån cuûa söï vaät, hieän töôïng. Treân cô sôû ñoù hình thaønh phöông höôùng, muïc tieâu vaø nhöõng phöông phaùp, bieän phaùp thöïc hieän muïc tieâu ñoù. - Tuy vaäy, yù thöùc chæ thöïc hieän ñöôïc vai troø taùc ñoäng cuûa mình ñoái vôùi vaät chaát thoâng qua hoaït ñoäng thöïc tieãn. Neáu taùch khoûi hoaït ñoäng thöïc tieãn thì khoâng theå thöïc hieän ñöôïc vai troø
  46. 46. phöông phaùp luaän: - Moái quan heä bieän chöùng giöõa vaät chaát vaø yù thöùc laø cô sôû khaùch quan cuûa nguyeân taéc phöông phaùp luaän khoa hoïc. Moïi suy nghó vaø haønh ñoäng cuûa con ngöôøi ñeàu xuaát phaùt töø hieän thöïc khaùch quan, nhöng cuõng phaûi phaùt huy tính naêng ñoäng chuû quan cuûa con ngöôøi. - Choáng beänh chuû quan duy yù chí trong hoaït ñoäng thöïc tieãn.
  47. 47. HỘI NGHỊ QUỐC GIAHỘI NGHỊ QUỐC GIA VỀ THÚC ĐẨY SÁNG TẠO CHO VIỆT NAMVỀ THÚC ĐẨY SÁNG TẠO CHO VIỆT NAM

×