7. THE ROLE OF MARKET INTELLIGENCE
A marketing intelligence system is a set of
procedures and sources used by managers to
obtain everyday information about developments
in the marketing environment.
Hệ thống thông tin marketing (MIS) được định
nghĩa là “con người, thiết bị và các thủ tục để thu
thập, phân loại, phân tích, đánh giá và phân phối
thông tin chính xác, đúng thời gian và đúng nhu
cầu cho những người ra quyết định marketing.”
8. ĐẦU VÀO CỦA MIS
Hệ thống thông tin marketing sưu
tập thông tin từ:
Hệ thống thu thập nội bộ
Hệ thống tình báo marketing
Nghiên cứu marketing & Mua thông tin
từ các nguồn dữ liệu thương mại
Phân tích hỗ trợ quyết định marketing
15. TỔNG KẾT CÁC NGUỒN DỮ LIỆU
THỨ CẤP
Internal Sources
Government Publications
Periodicals and Books,e.g. Harvard Business
Review
Business Information, e.g. bloomberg.com
Commercial Data, e.g. Nielsen
Associations, e.g. American Marketing Association
(www.ama.org)
International Information, e.g. global trading
(www.itrade.com)
18. SỐ LƯỢNG CỘNG ĐỒNG XÃ HỘI
Borrowed (comScore) Social Media & Services/March/2012
19. VÍ DỤ: VIETNAM’S WOMEN ONLINE
AUDIENCE
•9.9m total woman online
• 80% use internet everyday or several times a week
• 51% are 25 yrs old and up
• 46% A/B Socioeconomic Class
• 37% are married
• 55% access online from Work, 20% Home
• 77% working women, 3rd largest in Asia Pacific
• 27% woman managers, most in SE Asia
Source: Yahoo!-TNS Net Index 2008, AC Nielsen 2008, Cimigo Express 2008, Hervietnam.com 2009
23. COLLECT INFORMATION: 2 FUNDAMENTAL
CONCERNS
Reliability: Are the results repeatable?
Validity: Does the research actually
measure what it intends?
26. VÍ DỤ: NGƯỜI XEM TRUYỀN HÌNH CÁP TẠI
HCM
Nhiệm vụ: Xác định số người xem truyền hình cáp K+
Cách thức:
Chia khu vực cư trú thành những ô & khảo sát
ngẫu nhiên
Đếm số người tại các tòa nhà lớn/địa điểm công
cộng dùng K+
Vấn đề: Làm sao có con số chính xác?
34. VÍ DỤ CÂU HỎI ĐÓNG
mous)
ả lời:
ến đi này, bạn có gọi điện trực tiếp cho VN airlines không?
Có Không
ltiple choices)
ều câu trả lời:
y, bạn đi cùng ai?
Vợ/chồng Vợ, chồng & con cái
Đồng nghiệp Nhóm du lịch tập thể
mà người trả lời có thể thể hiện mức độ tán thành/
nhỏ cung cấp dịch vụ tốt hơn so với các hãng hàng không lớn.
ng nhất trí Không có ý kiến Nhất trí Hoàn toàn
a (Semantic differential)
g 2 từ đối lập để người trả lời chọn theo ý mình:
ng không: Lớn..........................…Nhỏ
Có kinh nghiệm…………….Không có kinh nghiệm
35. VÍ DỤ CÂU HỎI ĐÓNG
-Thang tầm quan trọng (Importance scale)
Thang xếp tầm quan trọng của một số tính chất:
Theo tôi, dịch vụ ăn uống trên chuyến bay là:
Cực kỳ Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng lắm Hoàn toàn
quan trọng không
quan trọng
-Thang xếp hạng (Rating scale)
Thang xếp hạng một số tính chất từ “kém” đến “tuyệt hảo”:
Dịch vụ ăn uống của VN airlines:
Tuyệt vời Rất tốt Tốt Vừa phải Kém
-Thang ý định mua (Intention to buy scale)
Thang mô tả ý định mua của người trả lời:
Nếu có dịch vụ gọi điện thoại trong chuyến bay dài, tôi sẽ:
Chắc chắn Có thể Không chắc Có thể không Chắc chắn không
sử dụng sử dụng sử dụng sử dụng sử dụng
36. VÍ DỤ CÂU HỎI MỞ
-Hoàn toàn không có cấu trúc (Unstructured)
Người trả lời có thể trả lời theo vô số cách:
Ý kiến của bạn như thế nào về VN Airlines?
-Liên tưởng từ (Word association)
Các từ được nêu đồng thời, người trả lời sẽ chỉ ra từ đầu tiên
đến trong đầu:
Từ nào bạn nghĩ đầu tiên khi nghe thấy các từ sau?
Hãng hàng không ..........
VN Airlines..........
Du lịch...........
-Hoàn tất câu (Sentence completion)
Một câu chưa hoàn chỉnh để người trả lời điền vào:
Khi lựa chọn hãng hàng không thì điều quạn trọng nhất để tôi quyết định là...
37. VÍ DỤ CÂU HỎI MỞ
-Hoàn tất câu chuyện (Story completion)
Một câu chuyện dang dở để người trả lời bổ sung tiếp:
“Cách đây mấy ngày tôi có đi máy bay của hãng VN Airlines. Tôi nhận thấy
màu sắc trang trí bên trong & bên ngoài rất sặc sỡ. Điều đó khiến tôi có
suy nghĩ & cảm giác sau:
Hãy hoàn tất câu chuyện!
-Hoàn tất bức tranh (Picture completion)
Một bức tranh có 2 nhân vật, một người đưa ra ý kiến. Yêu cầu
người trả lời xác định ý kiến của người kia và điền vào khoảng trống.
-Kiểm nghiệm nhận thức theo chủ đề (Thematic appreciation test)
Đưa ra 1 bức tranh & yêu cầu người trả lời xây dựng 1 câu chuyện về
điều mà họ nghĩ là đang hoặc có thể xảy ra trong bức tranh đó.
42. SUMMARY: DESIGNING BETTER RESEARCH
• Purpose of the Research
- What is the information to be used for?
- Qualitative, Quantitative
• Action Standards
- What criteria will be used to translate research results
into action?
• Value of the Research
- What is the cost of incorrect decision-making?
• Timing, Scope
43. NHƯỢC ĐIỂM NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG
1. Phụ thuộc con người - chủ quan của người
phỏng vấn và đáp viên.
2. Mẫu phỏng vấn nhỏ và khả năng đại diện thấp
44. VÍ DỤ VỀ RESEARCH BRIEF
Background: bối cảnh / đặt vấn đề
Objectives: mục tiêu nghiên cứu
Action Standard: lý do nghiên cứu
Additional information requirement: những thông tin
cần thiết cho việc nghiên cứu
Target group: đối tượng nghiên cứu
Location: điạ điểm nghiên cứu
Sample size: cỡ mẫu
8. Methodology: p/p nghiên cứu: định tính/định
lượng
9. Other requirements
10. Timings: thời gian thực hiện
11. Stimulus m aterials: các công cụ cần thiết: bao
bì, phim …
12. Budget
13. Brief Acceptance
45. DỰ BÁO VÀ ĐO LƯỜNG NHU CẦU
Q = n*q*p
Các khái niệm cơ bản Thị trường
Thị trường tiềm năng
Thị trường
Trong đó: trường hiện tại
Thị
Đo lường nhu cầu
Q = tổng tiềm năng Thịthị trường
của trường mục tiêu (thị
Dự đoán doanh thu và
n = số người mua đối với trường đã được phục
một sản phẩm/thị
nhu cầu của nhất định với những giả thiết nhất định
trường công ty vụ)
Nhu cầu hiện tại
q = số lượng mà một ngườiThị trường bình đã có
mua trung hiện tại
Nhu cầu tương lai
mua tiềm năng
p= giá của một đơn vị trung bình đã thâm
Thị trường
nhập
46. DỰ BÁO VÀ ĐO LƯỜNG NHU CẦU
Nhu cầu của công ty:
Qi = Si*Qcầutối thiểu của
Các khái niệm cơ bản Nhu
Mức
thị trường
thị
Thị trường trường
Đo lường nhu cầu Dự báo thị trường
Trong đó: Tiềm năng của thị
Dự đoán doanh thu và
Qi = nhu cầu của công ty
trường
nhu cầu của công ty
Si = thị phần của Thị ty
công trường có thể mở
Nhu cầu hiện tại rộng vs. không thể mở
Q = tổng nhu cầu của thị trường
Nhu cầu tương lai rộng
Thị trường sơ cấp vs.
thứ cấp
Dự báo thị trường
Tiềm năng thị trường
47. DỰ BÁO VÀ ĐO LƯỜNG NHU CẦU
Các khái niệm cơ bản Nhu cầu của công ty
Dự báo doanh thu của
Thị trường công ty
Đo lường nhu cầu Hạn ngạch bán hàng
Dự đoán doanh thu và Ngân sách bán hàng
nhu cầu của công ty Tiềm năng bán hàng
Nhu cầu hiện tại của công ty
Nhu cầu tương lai
48. DỰ BÁO VÀ ĐO LƯỜNG NHU CẦU
Các khái niệm cơ bản Tổng tiềm năng thị
trường
Thị trường Tiềm năng thị trường
Đo lường nhu cầu khu vực
Dự đoán doanh thu và
nhu cầu của công ty
Nhu cầu hiện tại
Nhu cầu tương lai
49. DỰ BÁO VÀ ĐO LƯỜNG NHU CẦU
Các khái niệm cơ bản Các phương pháp dự
báo:
Thị trường Thăm dò ý định của
Đo lường nhu cầu người mua
Dự đoán doanh thu và
Ý kiến của lực lượng
bán hàng
nhu cầu của công ty Ý kiến của chuyên gia
Nhu cầu hiện tại Phân tích việc bán hàng
Nhu cầu tương lai trong quá khứ
Phương pháp thử
nghiệm thị trường
50. DỰ BÁO XU HƯỚNG
Môi trường nhân khẩu học
Sự tăng trưởng dân số thế giới
Cơ cấu tuổi của dân cư
Thị trường theo dân tộc
Các nhóm theo trình độ giáo dục
Các vấn đề về hộ gia đình
Sự chuyển dịch của dân cư về mặt địa lý
Sự tăng lên của micromarkets
55. DỰ BÁO XU HƯỚNG
Môi trường kinh tế
Phân phối thu nhập
Tiết kiệm, vay mượn và sự sẵn có của tín
dụng
Môi trường tự nhiên
Tài nguyên cạn kiệt
Chi phí năng lượng tăng lên
Các áp lực chống ô nhiễm
Vai trò của chính phủ thay đổi
57. DỰ BÁO XU HƯỚNG
Môi trường công nghệ
Tăng tốc độ của thay đổi về công nghệ
Các cơ hội đổi mới không hạn chế
Ngân sách R&D đa dạng
Sự tăng lên của những qui định về thay đổi
công nghệ
Môi trường pháp luật – chính trị
Luật pháp qui định kinh doanh
Sự tăng trưởng của các nhóm quan tâm
60. DỰ BÁO XU HƯỚNG
Môi trường văn hóa xã hội
Người tiêu dùng nhìn nhận về mình,
về người khác, về xã hội, về các tổ
chức, về thiên nhiên và về vũ trụ
Sự tồn tại lâu bền của các giá trị cốt
lõi
Sự tồn tại của các tiểu văn hóa
63. BÀI TẬP NHÓM 2 – OPTION 1
Yêu cầu: Dịch vụ dọn dẹp nhà cửa theo giờ
đang rất được quan tâm khi càng ngày,
người dân càng bận bịu và không có nhiều
thời gian chăm sóc gia đình.
Kết quả: Hãy tiến hành việc nghiên cứu thị
trường để xác định những yếu tố chính tác
động đến hành vi mua (purchase behavior)
của người tiêu dùng đối với dịch vụ này
64. BÀI TẬP NHÓM 2 – OPTION 2
Yêu cầu: Từ ý tưởng kinh doanh mà nhóm bạn
đã chọn ra ở Bài tập Nhóm 1, hãy nghĩ ra 5 tên
gọi khác nhau cho sản phẩm/dịch vụ đó.
Kết quả: Hãy tiến hành nghiên cứu thị trường để
chọn ra tên thương hiệu tốt nhất trong 5 tên gọi
mà nhóm bạn đã đặt ra. Gợi ý một số tiêu chí: DỄ
NHỚ, DỄ NGHE… Nhóm bạn phải bổ sung thêm
cho đủ ít nhất từ 5-10 tiêu chí nghiên cứu.
The marketing research function links firms and organizations to their customers through data. By collecting data from customers, firms can better deliver products and services designed to meet their needs
Every day, consumers provide wide-ranging data that get stored in increasingly large databases. Ask students: How might firms and organizations collect information about you? Do you always know when you are providing such data? Who uses these data? In the United States, firms use opt-out programs, so when consumers fill out a registration form or application, the firm automatically has permission to market to that customer and share information with its partners, unless consumers explicitly revoke this permission. In contrast, the EU regulations state that customers must opt-in to such information uses.
Answers to some research questions are readily accessible, as a simple data search would show.
To determine whether to conduct research, two questions must be addressed: What? How? Group activity: Have the students choose a research question. To get everyone on the same page, it is useful to choose a question concerning the university, such as, “What do students think about the food in the cafeteria?” Use this question throughout the class.
After answering why and how, researchers must determine where they can find the data. Discuss how the types of data required determine the methods used to collect them. Ask students: Should you use primary or secondary data to collect information for your research?
Secondary data are plentiful and free, whereas syndicated data generally are more detailed but can be very costly . Ask students: Why might firms subscribe to a data service and collect their own primary and secondary data at the same time?
Group activity: As a group, tackle a problem for a company (e.g., local retailer who appears to be losing customers), For this problem, list several research questions that secondary data can answer. Then list several questions that require primary data.
As blogging becomes more common, so does its use as a marketing research tool. Many firms monitor and sponsor blogs to interact with consumers, but because the firm cannot control the message in this context, it may contain negative comments.
Research often begins with simpler processes and then evolves into more elaborate and costly techniques. Exploratory research tends to be more qualitative, whereas conclusive research often relies on quantitative methods.
Group activity: Each group represents a hypothetical firm that needs marketing research. Describe the information needed and when exploratory or conclusive research would be more appropriate.
Example of observation: When a museum wanted to know which exhibits people visited most often, it conducted a unique study to determine the wear patterns in the floor. This “human trace” evidence allowed the museum to study flow patterns. Interviews provide extremely valuable information, because researchers can probe respondents to elicit more information about interesting topics. Focus groups similarly provide a snapshot of customers’ opinions and allow some follow-up but also are relatively fast and inexpensive to conduct. Group activity: In groups, one person serves as the moderator and another as the note taker. Each moderator determines a product/service to discuss with the rest of the group, which represents the focus group. The note taker keeps track of the discussion. At the end of class, each group reports on its findings. Potential focus group topics include any current campus situation. For example, should drinking be allowed on campus? Alternatively, the moderators could choose a common product, such as: What makes the best chocolate chip cookie?
Research can describe a phenomenon or determine a causal relationship. Provide two research questions: How do you feel about the new Audi S4? Describe a situation in which researchers manipulate some variables. For instance, they can have the Audi S4 priced at different prices in different, yet similar markets. Then describe how 1 is descriptive and 2 is experimental.
Marketing research relies heavily on questionnaires, and questionnaire design is virtually an art form. Group activity: Create a questionnaire. First determine the form of the questions (i.e., structured versus unstructured). On the basis of these questions, what types of analysis will you be able to perform on your collected data? This line of questioning can be as simple or advanced as you like. You can illustrate that it is difficult to tabulate open-ended questions, compared to more structured questions. Or, you can go into the types of analyses that are possible with ordinal and interval data.
Ask students: Why each is good or bad.
Students may not remember a time before grocery stores used scanners, but highlight how the installation of scanners created a huge new data source for marketers . Ask students: What can researchers take from scanner data? Students might note that researchers can discover which consumers purchase what products together and how often. They also can immediately track the impact of any price or promotional adjustments.