C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 chuong trinh coban va nang cao luyen thi dai hoc va cao dang
1. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Chương 1 + 2:
NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1/ Cấu tạo nguyên tử - đặc tính các hạt:
Nguyên tử có cấu tạo gồm:
- Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không
mang điện).
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt
Proton
Nơtron
Electron
Khối lượng (m)
Thật
1,6726.10-27 kg
1,6748.10-27 kg
9,1094.10-31 kg
Điện tích (q)
Thật
+1,602.10-19C
0
-1,602.10-19C
Tương đối
1u
1u
1
u
1836
Tương đối
1+
0
1-
* Kết luận.
+ Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối
m p 1, 6726.10−27
=
≈ 1836 ).
lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể
me 9,1094.10−31
+ Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e.
2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử
a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm).
1 nm = 10-9m = 10 Ǻ
Nguyên tử
Đường kính
10-1 nm
So sánh
Dnguyentu
Dhatnhan
-5
=
10 −1
= 10 4 lan
10 −5
hạt nhân
10 nm
Dnguyentu 10 −1
= −8 = 107 lan
Delectron
10
Electron (hay proton)
10-8 nm
Dhatnhan 10−5
=
= 103 lan
Delectron 10 −8
Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC).
1
1
Với 1u = .m12 C = . 19,9265.10-27 kg
→
1u = 1,6605.10-27 kg.
12
12
II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1/ Điện tích hạt nhân (Z+). Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton.
Z = số proton = số electron = E
(Nguyên tử trung hòa về điện)
2/ Số khối hạt nhân (A). Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N).
A=Z+N
3/ Số hiệunguyên tử (Z). Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.
4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
A
Z X
Trong đó:
A: số khối
Z: số hiệu nguyên tử
X: kí hiệu hóa học của nguyên tố
III/ ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Trần Hoàng Tuấn
Trang 1
http://violet.vn/violetq11
2. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
1/ Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron.
1
2
3
Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị 1 H , 1 H , 1 H
Chú ý. Các đồng vị bền có Z ≤ 82.
2/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình
a/ Nguyên tử khối (M). Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân
M=A
b/ Nguyên tử khối trung bình ( M ). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính
bằng hệ thức
M=
aA + bB + cC
a+b+c
Với a, b, c: là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mối đồng vị.
A, B, C: là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
Mở rộng:
k
M=
∑ ( n .M )
i
i =1
i
k
∑n
i =1
i
Với:
ni : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi ni là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí)
Mi : Khối lượng mol của chất thứ i
Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất trong
1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol.
M = x.M 1 + (1 − x ).M 2
Lưu ý:
Mmin < M < Mmax
n1 = n2
↔ V1 = V2
( thể tích của khí không áp dụng cho thể tích dung dịch)
x = x = 50%
2
1
M1 = M2 → M = M 1 = M 2 , ∀n,V , x
M + M2
M= 1
2
M đơn chất ↔ M hợp chất
Sơ đồ đường chéo:
V1 (hay n1) M1
|M2 – M |
→
M
V2 (hay n2) M2
V1 M 2 − M
=
V2 M − M 1
| M – M1|
* Chú ý:
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố:
+ Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân.
+ Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử:
+ Số hạt cơ bản = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N).
+ Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z .
+ Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N.
+ Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là
N
1 ≤ ≤ 1,33 với Z ≤ 20
Z
Trần Hoàng Tuấn
Trang 2
http://violet.vn/violetq11
3. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
1≤
Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N
Nên:
mà :
2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z
A
Z
N
≤ 1,5 với Z ≤ 82
Z
Z ≤ N ≤ 1,5.Z
⇒ 3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z
∑ hat ≤ Z ≤ ∑ hat
⇒
3,5
3
X => số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược
- Từ kí hiệu nguyên tử
lại.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:
V =
4
πR 3
3
(R là bán kính nguyên tử)
III/ Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.
1/ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác
định nào và tạo thành đám mây electron.
2/ Obitan nguyên tử (AO)
a/ Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt
electron khoảng 90%.
b/ Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có:
- Obitan s: dạng hình cầu.
- Obitan p: gồm 3 obitan px, py, pz có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa độ.
IV/ Lớp và phân lớp e:
1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp
theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):
Lớp thứ n
1
2
3
4
5
6
7
Tên lớp
K
L
M
N
O
P
Q
2
Có số obitan là n
1
4
9
16
Có số electron tối đa là 2n2 2
8
18
32
2/ Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:
Phân lớp
s
Có số obitan
1
Có số electron tối đa
2
- Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:
p
3
6
d
5
10
Lớp thứ
1
2
3
Có phân lớp
1s
2s2p
3s3p3d
- Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
f
7
14
4
4s4p4d4f
V/ Năng lượng – Cấu hình e trong nguyên tử :
1/ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử
a/ Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:
↑↓
1 obitan có 2e: 2e ghép đôi
Trần Hoàng Tuấn
Trang 3
http://violet.vn/violetq11
4. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
↑
1 obitan có 1e: 1e độc thân
b/ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức
năng lượng từ thấp đến cao.
c/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là
tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ: 7N
↑↓
↑↓
↑ ↑ ↑
1s2 2s2
2p3
d/ Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau, nhưng
cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
* Ñeå nhôù ta duøng quy taéc Klechkowsky
1s
2s
3s
4s
5s
6s
7s
2p
3p
4p
5p
6p
7p
3d
4d
5d
6d
7d
4f
5f
6f
7f
2/ Cấu hình electron nguyên tử: Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các
phân lớp của các lớp electron khác nhau.
a/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Xác định số electron trong nguyên tử.
- Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
- Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
- Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Chú ý: Khi viết cấu hình electron để dễ nhớ trật tự các mức năng lượng, ta viết theo thứ tự lớp với 2 phân
lớp s, p như sau:
1s 2s2p 3s3p 4s ... 4p 5s ... 5p 6s ... 6p
7s ... 7p
- Sau đó thêm 3d vào giữa lớp 4s ... 4p
- Thêm 4d vào giữa lớp 5s ... 5p
- Thêm 4f 5d vào giữa lớp 6s ... 6p
- Thêm 5f 6d vào giữa lớp 7s ... 7p
- Ta sẽ được 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
b/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e
+ Các nguyên tử kim loại có:
1e, 2e, 3e
lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có:
5e, 6e, 7e
lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có:
8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
VI. Một số vấn đề bổ sung:
Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học: (phân biệt e cuối cùng và e lớp ngoài cùng)
Trần Hoàng Tuấn
Trang 4
http://violet.vn/violetq11
5. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
1. Phân nhóm chính ( nhóm A ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp s hay p, cụ thể: nsa npb
(với điều kiện a,b є số nguyên và a ≥ 1 , 0 ≤ b ≤ 6)
a + b ≤ 3 → K .L
a + b = 4 → K .L / P.K
Số thứ tự nhóm = a + b
trong đó:
a + b ≥ 5 → P.K
a + b = 8 → Kh.h
2. Phân nhóm phụ ( nhóm B ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp d hay f, cụ thể: (n-1)da nsb
(với điều kiện a,b є số nguyên và b = 2 , 1 ≤ a ≤ 10)
Nếu a + b < 8 ⇒ Số thứ tự nhóm = a + b
Nếu a + b = 8 hay 9 hay 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = 8
Nếu a + b > 10 ⇒ Số thứ tự nhóm = (a + b) – 10
⇒ Các nguyên tố nhóm B đều thuộc kim loại chuyển tiếp.
Ngoại trừ:
b = 2 , a = 4 ⇒ b = 1 , a = 5 (bán bão hòa gấp)
b = 2 , a = 9 ⇒ b = 1 , a = 10 (bão hòa gấp)
VII. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học:
1. Bán kính nguyên tử:
Trong cùng một chu kỳ: đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. Nguyên nhân là do số lớp e ngoài cùng như
nhau, khi đi từ ô này sang ô sau liền kề với nó thì e lớp này tăng lên và điện tích hạt nhân
cũng tăng làm lực hút giữa hạt nhân và e tăng → bán kính nguyên tử giảm.
Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A): đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Nguyên nhân là do số lớp
e tăng dần khi đi từ trên xuống và e lớp ngoài cùng giống nhau làm lực hút giữa hạt nhân với
e lớp ngoài cùng giảm dần, mặc dù điện tích hạt nhân có tăng.
Chú ý:
•
•
2.
− n .e
+ m. e
M n + ¬ M M m −
→
cation
anion
Khi một ngtử mất e để tạo thành ion dương (cation) thì kích thước giảm đi rất nhiều
→ bán kính của cation bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Cùng
một nguyên tử, nếu điện tích ion càng lớn thì bán kính càng nhỏ.
Vd: rFe > rFe2+ > rFe3+
Khi một ngtử nhận thêm e để tạo thành ion âm (anion) thì kích thước ion tăng lên vì e
nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy e – e.
→ Bán kính của anion bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.
Vd: rCl − > rCl > rCl +
Năng lượng ion hóa:
I
Nói một cách tóm tắt: năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu thụ để tách một e ra khỏi
nguyên tử ở thể khí và biến thành ion dương.
Cụ thể, năng lượng ion hóa của một nguyên tử hay một phân tử là năng lượng cần thiết để tách một
điện tử từ nguyên tử hay phân tử đó ở trạng thái cơ bản. Một cách tổng quát hơn, năng lượng ion hóa
thứ n là năng lượng cần thiết để tách điện tử thứ n sau khi đã tách (n-1) điện tử đầu tiên. Trạng thái
cơ bản chính là trạng thái mà tại đó, nguyên tử không chịu ảnh hưởng của bất kỳ một từ trường ngoài
Trần Hoàng Tuấn
Trang 5
http://violet.vn/violetq11
6. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
nào cả. Tức là một nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản sẽ có dạng khí, và cấu hình electron của nó
cũng là cấu hình cơ bản: tuân theo nguyên lí Pauli, Nguyên lí vững bền và qui tắc Hund.
Theo từ điển Giáo khoa Vật lí của các tác giả Vũ Thanh Khiết,..., Nhà Xuất bản Giáo dục- năm 2007
thì năng lượng ion hoá được định nghĩa như sau: năng lượng ion hóa của một nguyên tử, phân tử
hoặc ion là năng lượng cần thiết để tách êlectron liên kết yếu nhất ra khỏi một hạt ở trạng thái cơ bản
sao cho ion dương được tạo thành cũng ở trạng thái cơ bản. Đó là năng lượng ion hoá thứ nhất. Các
giai đoạn ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng ion hoá thứ hai, thứ ba,..
Nguyên tử càng dễ nhường e (tính kim loại càng mạnh) thì giá trị I càng nhỏ.
Phân biệt năng lượng ion hóa thứ nhất I1 , thứ hai I2 , …
M → M+ + 1e , I1 > 0
M+ → M2+ + 1e , I2 > I1
Quy tắc Koopmans: Năng lượng ion hóa thứ nhất I 1 của nguyên tử là bằng đối của năng lượng của
obitan mà e bị tách đó đã chiếm.
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp
ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử
tăng,lực liên kết giữa e lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.
Đôi nét về ion :
Ion là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện
tử. Một ion mang điện tích âm,khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion, và
một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation. Quá trình
tạo ra các ion gọi là ion hóa.
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị ion hóa được biểu diễn dưới dạng các số viết nhỏ lên
trên, bên phải ký hiệu của nguyên tử hay nhóm nguyên tử, thể hiện số lượng điện tử mà nó
thu được hay mất đi (nếu lớn hơn 1) và dấu + hay − tùy theo nó mất hay thu được (các) điện
tử. Trong trường hợp mất hay thu được chỉ một điện tử thì không cần ghi giá trị số. Ví dụ H +
hay O2-.
Các kim loại có xu hướng tạo ra các cation (mất đi điện tử) trong khi các phi kim lại có xu
hướng tạo ra anion, ví dụ natri tạo ra cation Na+ trong khi clo tạo ra các anion Cl-.
Các ion lần đầu tiên được lý thuyết hóa bởi Michael Faraday khoảng năm 1830, để miêu tả
các thành phần của phân tử mà chuyển động về phía anốt hay catốt. Tuy nhiên, cơ chế mà các
chuyển động này có thể diễn ra đã không được miêu tả cho đến tận năm 1884 khi Svante
August Arrhenius trong luận án tiến sĩ của mình trong trường đại học tổng hợp Uppsala đã
miêu tả chúng. Lý thuyết của ông ban đầu đã không được chấp nhận (ông nhận được học vị
tiến sĩ với điểm thấp nhất để được vượt qua) nhưng luận án tiến sĩ của ông đã đoạt giải Nobel
về hóa học năm 1903.
Từ ion đã được đặt tên bởi Michael Faraday, từ tiếng Hy Lạp ἰόν, động tính từ thời hiện tại
của ἰέναι, "chuyển động", vì thế là "người đi lại". Danh pháp này dựa trên xu hướng của các
anion chuyển động về phía anốt, và của các cation chuyển động về phía catốt. Vì thế, anion
(ἀνιόν) và cation (κατιόν) có nghĩa là "(một thứ) đi lên" và "(một thứ) đi xuống", một cách
tương ứng, và anốt, ἄνοδος, và catốt, κάθοδος, có nghĩa là "đi lên" và "đi xuống", tương ứng
từ ὁδός, "đường".
3. Ái lực e: E
Ái lực e càng là năng lượng giải phóng khi một nguyên tử ở thể khí kết hợp một e vào để biến
thành ion âm.
M + 1e → M,
E<0
Trần Hoàng Tuấn
Trang 6
http://violet.vn/violetq11
7. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trong cùng một chu kỳ, nói chung ái lực e càng âm theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân. Ngoại trừ các khí hiếm lại có ái lực e dương.
Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, phần lớn ái lực
e kém âm dần (giá trị tuyệt đối của E giảm dần). Ái lực e của các nguyên tố nhóm II.A,II.B có
giá trị dương.
4. Độ âm điện: χ (đọc là khi)
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành
liên kết hóa học.
Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nguyên tố đó càng mạnh. Ngược
lại, độ âm điện càng nhỏ, tính kim loại của nguyên tố đó càng mạnh.
Trong cùng một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm
điện của các nguyên tố nói chung tăng dần.
Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm dần.
Nguyên tố flo (F) có độ âm điện lớn nhất là 3,98 .
5. Tính kim loại, tính phi kim:
Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường e để trở thành
ion dương.
M – n.e → Mn+
→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường e, tính kim loại càng mạnh.
Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó để nhận thêm e để trở thành
ion âm.
M + n.e → Mn→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận e, tính phi kim càng mạnh.
Trong cùng một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần (của các nguyên tố).
Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần (của các nguyên tố).
Trong Bảng THHH, kim loại chiếm phần dưới bến trái và phi kim chiếm phần trên bên phải,
giới hạn này không rõ rệt là đường chéo kể từ góc trên bên phải.
6. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố:
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, với hidro của các phi kim biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, hóa trị cao
nhất của các nguyên tố với Oxi tăng lần lượt từ 1 → 7, còn hóa trị với hidro của các phi kim
giảm từ 4 → 1.
Bảng biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố nhóm A.
Nhóm
Hợp chất với Oxi
Hóa trị cao nhất với
Oxi
Tổng quát hóa trị cao
nhất với Oxi
Hợp chất khí với hidro
I.A
Na2O
K2O
II.A
MgO
CaO
III.A
Al2O3
Ga2O3
IV.A
SiO2
GeO2
V.A
P2O5
As2O5
VI.A
SO3
SeO3
VII.A
Cl2O7
Br2O7
I
R2O
II
RO
III
R2O3
IV
RO2
V
R2O5
VI
RO3
VII
R2O7
SiH4
GeH4
IV
PH3
AsH3
III
H2S
H2Se
II
HCl
HBr
I
Hóa trị với hidro
Trần Hoàng Tuấn
Trang 7
http://violet.vn/violetq11
8. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Tquát hóa trị với hidro
RH4
RH3
RH2
RH
Chó ý : Ho¸ trÞ cao nhÊt víi oxi + ho¸ trÞ víi hi®ro = 8 ( chØ ¸p dông cho nguyªn tè nhãm A )
TÝnh chÊt nguyªn tè nhãm IA vµ IIA:
a) Nhãm IA ( nhãm kim lo¹i kiÒm )
- T¸c dông víi níc ë ®k thêng cho kiÒm t¬ng øng vµ gi¶i phãng hi®ro.
2M + 2H2O → 2MOH + H2
- T¸c dông m¹nh víi oxi cho ra oxit baz¬ kiÒm, c¸c oxit nµy t¸c dông m¹nh víi níc cho
kiÒm
4M + O2 → 2M2O
( chó ý t¹o ra peoxit vµ supeoxit )
M2O + H2O → 2MOH
- T¸c dông víi phi kim cho muèi.
b) Nhãm IIA ( kim lo¹i kiÒm thæ )
- ë ®k thêng t¸c dông víi níc ( trõ Mg t¸c dông chËm víi níc l¹nh, Be kh«ng pø )
R + 2H2O → R(OH)2 + H2
- T¸c dông m¹nh víi oxi cho oxit, oxit t¸c dông m¹nh víi níc cho dung dÞch kiÒm
2R + O2 → 2RO
RO + H2O → R(OH)2
7. Sự biến đổi tính axit – bazo của oxit và hidroxit:
Oxit và hidroxit của kim loại thể hiện tính bazo.
Oxit và hidroxit của phi kim thể hiện tính axit.
Tính axit – bazo của chúng mạnh yếu phụ thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và phi kim
tương ứng.
Hidroxit kim loại M(OH)n có tính bazo vì: M là nguyên tố kim loại, có xu hướng nhường e,
tương đương với tác dụng đẩy e mạnh → sự phân cực liên kết M – O tăng và sự phân cực
liên kết O – H giảm → liên kết M – O phân cực mạnh hơn, kém bền, dễ đứt để cho ion OH → Thể hiện tính bazơ.
Hidroxit phi kim R(OH)n có tính axit vì: R là nguyên tố phi kim, có xu hướng nhận e, tương
đương với tác dụng hút e mạnh → sự phân cực liên kết R – O giảm và sự phân cực liên kết
O – H tăng → liên kết O – H phân cực mạnh hơn, kém bền, dễ đứt để cho ion H+
→ Thể hiện tính axit mạnh.
Trong cùng một chu kỳ , đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
bazo của oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
8. Quy tắc bão hòa sớm và nửa bão hòa sớm:
Cấu hình bền của phân lớp d ứng với trạng thái bão hòa (10e) hay nửa bão hòa (5e). Vì vậy,
khi vỏ ngoài của nguyên tử, ở phân lớp d có 9 hoặc 4 e thì có sự nhảy e từ phân lớp s của lớp
liền bên ngoài để phân lớp d đạt trạng thái bão hòa hay nửa bão hòa bền vững. Hiện tượng
này gọi là bão hòa sớm và nửa bão hòa sớm.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 8
http://violet.vn/violetq11
9. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Hiện tượng này thường xãy ra đối với một số nguyên tố thuộc nhóm I.B và VI.B trong bảng
tuần hoàn.
Thí dụ: Cu ( Z = 29 ): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2
→ thực tế là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 → Bảo hòa sớm
Thí dụ: Cr ( Z = 24 ): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2
→ thực tế là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 → Nửa bảo hòa sớm
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố nhóm A:
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
H
1
Hỏi
He
Hễ
Li
3
Li
Be
Bẻ
Na
11
Nào
Đánh số thứ tự
tăng dần từ trái
sang phải
Mg
12Al
Măng
Ăn
K
Ca
19
Cần
Không
Chu kỳ 4 và 5:
Từ II.A→III.A
thì ZIII = ZII+11
VIIIA
4B
Bố
20Ga
Gà
5C
Chú
6N
Nếu
7O
Ông
8F
Fải
2
9 Ne
Nếu
10
13Si
Sỉn
14P
Phải
15S
Sợ
16 Cl
17Ar
Cho
Ai
(luôn)
31Ge
Gé
32As
Ăn
33Se
Sệt
34Br
Bom
18
35Kr
36
Khùng
(rơi)
Sr
38In
49Sn
50Sb
51Te
Sỏ (rỗ) Ít
Sang
Sườn
Té
(nhiều)
52I
Ì
53Xe
Xê
54
Cs
55
Cà
(sa)
Ba
Ba
56Tl
82Bi
81Pb
Bì
Tiền (lẻ) Phố
(buồn)
84At
Ặt
85Rn
Ra
86
Fr
87
Fê
(rồi)
Chu kỳ 6:
Từ II.A→III.A
thì ZIII = ZII+25
Rb
37
Rót
(bia)
Ra
Ra
88
83Po
Phở
Ở nhóm V.A, các chu kỳ 4,5,6 : chữ cuối của nguyên tố này là chữ đầu của nguyên tố kia.
***Các ví dụ:
Vd 1: Tổng số hạt proton, notron, và e của một nguyên tử X trong một nguyên tố bằng 21.
a) Xác định số proton, notron và số khối của nguyên tử.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 9
http://violet.vn/violetq11
10. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
b) Viết cấu hình e của nguyên tử và biểu diễn sự sắp xếp chúng trên các obitan. Suy ra vị trí của nguyên
tử trong bảng tuần hoàn.
Giải:
N
Z ≥1
N
a.
Cách 1:
Ta có: 2.Z + N = 21 ↔ N = 21 – 2.Z → Z < 82 → 1 ≤ ≤ 1,5 hay
Z
N ≤ 1,5
Z
21 − 2.Z
≥1
Z
21 − 2.Z ≥ Z
21 ≥ 3.Z
7 ≥ Z
↔
↔
↔
↔ 6≤Z≤7
21 − 2.Z ≤ 1,5.Z
21 ≤ 3,5Z
6 ≤ Z
21 − 2.Z ≤ 1,5
Z
Kẻ bảng:
Z
6
7
N = 21 – 2.Z
9
7
A=Z+N
15
14
Z =7
Chọn
→ E = 7 và A = 14 (đvC)
N = 7
Cách 2:
21
21
≤Z≤
Ta có: Tổng hạt = 21 →
↔ 6≤Z≤7
3,5
3
Kẻ bảng:
Z
6
7
N = 21 – 2.Z
9
7
A=Z+N
15
14
Z =7
Chọn
→ E = 7 và A = 14 (đvC)
N = 7
b.
X là Nito : N
N ( Z = 7 ):
1s2
2s2
2p3
↑↓
↑
↑↓
↑
↑
N ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn và thuộc chu kỳ 2.
N có 3 e cuối cùng điền vào phân lớp p nên N là nguyên tố p và có 5e thuộc lớp 2
→ N thuộc nhóm V.A
Vd 2: Hai nguyên tử A và B có phân lớp ngoài cùng là 3p và 4s tương ứng. Biết tổng số e của 2 phân lớp là
5 và hiệu số là 3. Hãy viết cấu hình e của hai nguyên tử đó và định giá trị Z của A và B.
Giải:
Gọi x là số e của phân lớp 3p
y là số e của phân lớp 4s
x + y = 5
x = 4
Theo đề, ta có:
↔
x − y = 3
y =1
Do đó, cấu hình e của nguyên tử A và B là:
A: 1s2
2s2
2p6
3s2
3p4
→ ZA = 16
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
↑↓
↑↓
↑↓
↑
↑
→ ZB = 19
Vd 3: Dựa vào bảng khối lượng của proton, notron,và e. Hãy tính khối lượng của nguyên tử: Cl gồm 17p,
18n và 17e.
Giải: Khối lượng 1 nguyên tử Clo là:
Trần Hoàng Tuấn
Trang 10
http://violet.vn/violetq11
11. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
-24
-24
-28
-24
mCl = (17.1,6726.10 ) + (18.1,6748.10 ) + (17.9,1094.10 ) = 58,596.10 g
Vd 4: Biết khối lượng một nguyên tử sắt 93,6736.10-24g có 26 proton, tỉ khối là 7,9. Biết các nguyên tử sắt
trong tinh thể chỉ chiếm 74% thể tích.
a) Tính tỉ số khối lượng của các e trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ đó có thể
coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
b) Xác định bán kính nguyên tử gần đúng của sắt.
Giải:
∑ me = 26.9,1094.10−28 = 2,5284.10−4 = 1
a) Tỉ số khối lượng e so với khối lượng nguên tử sắt là:
mngtu
93, 6736.10−24
→ có thể xem thực tế khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân
b) Khối lượng mol của sắt:
MFe = 93,6736.10-24.6,02.1023 = 56,391 g
M 56,391
V=
=
= 7,138 cm3
Thể tích 1 mol Fe:
D
7,9
74%
= 5, 41532 cm3
Thể tích của một mol sắt trong mạng tinh thể là: 7,318.
100%
5, 41532
= 0,9.10−23 cm3
Vậy thể tích của một nguyên tử sắt trong mạng tinh thể:
6, 02.1023
Giả sử nguyên tử Fe là một khối cầu:
4
3.V
3.V 3 3.0,9.10−23 3
3
3
3
V = π .R ⇒ R =
⇒R=
=
= 2,150.10−24 = 1, 29.10−8 cm3
3
4.π
4.π
4.π
35
37
Vd 5: Khối lượng nguyên tử của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị là 17 Cl và 17 Cl . Tính phần trăm về số
nguyên tử của mỗi đồng vị.
Giải:
Gọi x là % của số nguyên tử đồng vị thứ nhất
y là % của số nguyên tử đồng vị thứ hai → y = 100 – x
35.x + (100 − x ).37
M=
= 35,5 → x = 75%
100
35
37
→ 17 Cl chiếm 75% và 17 Cl chiếm 25%
Vd 6: Hidro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
1
2
1 H và 1 H trong 1g nước.
Giải:
1
Gọi x là thành phần phần trăm về số nguyên tử của đồng vị 1 H và (100-x) là thành phần phần trăm
2
số nguyên tử của đồng vị 1 H
1
1.x + (100 − x).2
1 H : 99, 2%
MH =
= 1, 008 → x = 99,2% → 2
100
1 H : 0,8%
1
Ta có : 1g nước thì có
mol H2O
18
Mà 1mol H2O có 6,02.1023 hạt phân tử H2O
1
→ Số phân tử H2O có trong 1g nước là:
.6,02.1023 hạt
18
1
99, 2
1
→ Số nguyên tử 1 H có trong 1g nước là:
.6,02.1023.2.
= 663,53.1020 hạt
18
100
1
0,8
2
→ Số nguyên tử 1 H có trong 1g nước là:
.6,02.1023.2.
= 5,35.1020 hạt
18
100
2−
Vd 7: Cho biết tổng số e trong anion AB3 là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B số proton bằng số
notron.
a. Tính số khối của A và B.
b. Viết cấu hình e và sự phân bố e trong các obitan của các nguyên tố A, B.
Giải:
Trần Hoàng Tuấn
Trang 11
http://violet.vn/violetq11
12. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
40
= 13,33
3
→ B Є chu kỳ 2 và vì là phi kim (do tạo anion) nên B chỉ có thể là Flo, Oxi, hoặc Nito.
Mặt khác:
AA = ZA + NA = 2. ZA (do số p = số n trong hạt nhân A cũng như trong hạt nhân B)
AB = ZB + NB = 2. ZB
Các trường hợp xãy ra:
F
O
N
ZB
9
8
7
AB = 2. ZB
18
16
14
ZA = 40 – 3.ZB
13
16
19
AA = 2. ZA
26
32
38
Z A = 16
→ chọn
(vì thỏa mãn yêu cầu đề)
→ A là Lưu huỳnh (S), B là Oxi (O).
Z B = 8
Vd 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro thì chiếm
94,12% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Giải:
Oxit cao nhất của R có CTTQ: RO3
→ R ở nhóm VI nên hợp chất R ứng với hidro có CTTQ : RH2
%R
94,12
R
94,12
=
=
Ta có:
↔
↔ R = 32 (đvC) → R là nguyên tố lưu huỳnh (S).
% RH 2
100
R + 21 100
Vd 9: Viết cấu hình e của: Fe, Fe2+ , Fe3+ , Ni, Ni2+ biết số thứ tự nguyên tố của Fe là 26, của Ni là 28 và
lớp ngoài cùng đều có 2 e. Từ đó hãy xác định số thứ tự chu kỳ và phân nhóm chính của Ni và Fe.
Giải:
Cấu hình e của:
2
2
6
2
6
6
2
26Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Ta có: ZA + 3.ZB = 42 – 2 = 40 → ZB <
Fe2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Ni : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2
28
Ni2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8
Có thể xđ chu kỳ và phân nhóm của Fe và Ni theo hai cách:
Theo vị trí trong bảng HTTH:
• Chu kỳ:
1
2
3
4
5
• Số nguyên tố:
2
8
8
18
18
• Chu kỳ lớn (gồm 18 nguyên tố) được phân thành hai hàng:
Hàng trên : 10 nguyên tố.
Hàng dưới : 8 nguyên tố.
• Ta thấy nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kỳ 4, ở gần cuối hàng trên của chu kỳ này
nên ở nhóm VIII và thuộc phân nhóm phụ (những nguyên tố ở cuối hàng dưới chu kỳ
lớn là phân nhóm chính nhóm VIII).
• Tương tự, Ni (Z = 28) cũng thuộc chu kỳ IV, phân nhóm phụ nhóm VIII.
Theo cấu hình e: nhận thấy lớp ngoài cùng của nguyên tố Fe và Ni đều có 2e (4s 2) trong khi
đó lớp e thứ hai (tính từ ngoài vào) là lớp 3d lại chứa số e chưa đầy đủ (chưa bão hòa) có
dạng: (n – 1)d1→9ns2, vì vậy Fe và Ni đều là hai kim loại chuyển tiếp, thuộc phân nhóm phụ
nhóm VIII (vì có cấu hình … 3d64s2 và …3d84s2) và chu kỳ 4, cuối hàng chẵn chu kỳ này. Cụ
thể :
• a + b = 6 + 2 = 8 → Fe Є VIII.B
• a + b = 8 + 2 = 10 → Ni Є VIII.B
Ví dụ 10:
Cho các nguyên tố:
6C; 7N; 13Al ; 14Si
Trần Hoàng Tuấn
Trang 12
http://violet.vn/violetq11
13. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo trình tự tính phi kim giảm dần.
b. Viết công thức hidroxit ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố và sắp xếp chúng theo trình tự tính
axit tăng dần
Giải:
C
N
a.
Al
Vậy:
b.
Si
N > 6C > 14Si > 13Al
7
Al(OH)3 < H2SiO3 < H2CO3 < HNO3
Ví dụ 11:
Cho 25 gam hỗn hợp X gồm hai oxit của kim loại kiềm ( ở hai chu kỳ liên tiếp ) tác dụng vừa đủ với 300 gam
dung dịch HCl 7,3%
a) Xác định tên hai kim loại.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Giải:
a.
A2O , B2O lần lượt là hai Oxit của hai kim loại kiềm ( A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau và A<B)
Gọi R 2O là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp hai Oxit kim loại trên.
300.7,3
= 0,6(mol )
100.36,5
R 2O + 2 HCl → 2 RCl + H 2O
Ta có: nHCl =
0,3
0,6
(1)
(mol)
25 250
250
101
=
⇔ 2 R + 16 =
⇔R=
; 33,67
0,3
3
3
3
A : Na
→A< R <B →
(vì Na = 23 ; K = 39)
B : K
M R 2O =
b. Gọi a, b lần lượt là số mol của Na2O và K2O
62a + 94b = 25 a = 0,1
⇔
2a + 2b = 0,6
b = 0,2
Ta có:
mdd trước pứ = mdd sau pứ ↔ mdd sau pứ = 25 + 300 = 325 g
(23 + 35,5).( 2.0,1)
.100% = 3,6%
325
(39 + 35,5).( 2.0,2 )
=
.100% = 9,17%
325
C % NaCl =
C % KCl
Ví dụ 12:
Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dich H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R đem hòa tan.
Tìm tên kim loại R.
Giải:
Xét 2mol R phản ứng với dd H2SO4, ta có:
2 R + nH 2 SO4 → R2 ( SO4 ) n + nH 2
2
1
(mol)
mR2 ( SO4 )n = 5mR ⇔ 1.(2 R + 96.n) = 5.2.R ⇔ 8.R = 96n ⇔ R = 12n
n là hóa trị của kim loại nên, lập bảng:
n
1
2
3
R
12
24
36
Trần Hoàng Tuấn
Trang 13
http://violet.vn/violetq11
14. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
R = 12 (đvC) → R là C không phải kim loại nên trường hợn này không nhận; còn R = 36 không thỏa
R = 24 (đvC), ứng với hóa trị II → R là Mg (nhận)
Vậy: R là Mg
B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN
* Chủ đề 1: Tính nguyên tử khối, nguyên tử lượng
Bài 1: Biết khối lượng nguyên tử của:
mNa = 38,1634.10-27kg;
mS = 53,226.10-27kg;
mMg = 40,358. 10-27kg;
mP = 51,417. 10-27kg
Tính nguyên tử khối của Na, S, Mg, P. (ĐA: MNa = 23; MS = 32; MMg = 24; MP = 31)
Bài 2: Biết nguyên tử khối của: MC = 12, MO = 16, MH = 1, MN = 14. Tính khối lượng phân tử: CO 2, CH4,
NH3, H2O theo đơn vị kg.
(ĐA:CO2:73,062.10-27kg; CH4: 26,568.10-27kg; NH3:28,229. 10-27kg; H2O:29,889. 10-27kg)
Bài 3: Biết MC = 12,011. Trong phân tử CS 2 có 15,8% mC và 84,2% mS. Tìm nguyên tử khối của S và khối
lượng nguyên tử S gam. (ĐA: MS = 32; mS = 32. 1,6605.10-24g)
Bài 4: Biết nguyên tử khối cacbon là 12 và khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đơn vị u và gam. (MH = 1,008u; 1,008.1,660510-24g)
Bài 5: Biết khối lượng nguyên tử oxi, cacbon lần lượt nặng gấp 15,842 lần và 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì nguyên tử khối oxi, hiđro là bao nhiêu?
(ĐA: MH = 1,008; MO = 15,967)
* Chủ đề 2: Khối lượng riêng của nguyên tử
Bài 6: Tính khối lượng riêng của nguyên tử
a. Zn, biết rZn = 1,35.10-8 cm, MZn = 65
b. Al, biết rAl = 1,43 Ǻ, MAl = 27
c. Na, biết rNa = 0,19 nm, MNa = 23
d. Cs, biết rCs = 0,27 nm, MCs = 133
(Biết rằng trong tinh thể các kim loại này nguyên tử Zn, Al chiếm 74% thể tích, còn Na, Cs chiếm 64% thể
tích tinh thể).
* Chủ đề 3: Tìm kí hiệu nguyên tử
Bài 7: X có tổng số hạt là 52, số khối là 35. Viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 8: X có tổng số hạt là 126, số hạt nơtron nhiều hơn số proton 12 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 9: X có tổng số hạt là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu
nguyên tử X.
Bài 10: X có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng số hạt. Viết kí hiệu ngtử X.
Bài 11: X có tổng số hạt là 180, số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.
* Chủ đề 4: Biết số nguyên tử, số khối của các đồng vị tìm nguyên tử khối trung bình và ngược lại
Bài 12: Tính nguyeân töû löôïng trung bình cuûa caùc nguyeân toá sau, bieát trong töï nhieân chuùng coù
caùc ñoàng vò laø:
58
60
61
62
a ) 28 Ni (67, 76%); 28 Ni (26,16%); 28 Ni(2, 42%); 28 Ni(3, 66%)
b) 16O(99, 757%); 17O(0, 039%); 18O(0, 204%)
8
8
8
55
56
57
58
c) 26 Fe(5,84%); 26 Fe(91, 68%); 26 Fe(2,17%); 26 Fe(0,31%)
d ) 204 Pb(2,5%); 206 Pb(23, 7%); 207 Pb(22, 4%); 208 Pb(51, 4%)
82
82
82
82
ÑS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
Bài 13: Nguyên tử khối trung bình của brom là M Br = 79,91 . Biết brom có 2 đồng vị, đòng vị thứ nhất có
số khối là 79, chiếm 54,5% số nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. (ĐA: 81)
Trần Hoàng Tuấn
Trang 14
http://violet.vn/violetq11
15. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Bài 14: Nguyên tố X có 3 đồng vị: Đồng vị thứ nhất có 5 nơtron, chiếm 50%; đồng vị thứ hai có 7 nơtron,
chiếm 35%; đồng vị thứ ba có 8 nơtron, chiếm 15%. Tìm số khối và viết kí hiệu nguyên tử mỗi đồng vị. Biết
10
12
13
M X =11,15 . ((ĐA: Z = 5; 5 X ; 5 X ; 5 X )
35
37
Bài 15: Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là 17 Cl và 17 Cl. Hàm
lượng % của 37 Cl là bao nhiêu?
17
* Chủ đề 5: Dựa vào cấu hình electron. Xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố và ngược lại
Bài 16: Biết cấu tạo các lớp electron của các nguyên tố sau:
A. 2/8/8
B. 2/8/18/7
C. 2/8/14/2
a. Cho biết tính chất các nguyên tố trên? (kim loại, phi kim, khí hiếm).
b. Viết cấu hình electron các nguyên tố đó.
D. 2/8/18/8/2
Bài 17: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
Bài 18: Hãy viết cấu hình e đầy đủ, điền các electron vào obitan và cho biết số hiệu nguyên tử của các
nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng như sau:
a. 2s1
b. 2s22p3
c. 2s22p6
d.3s2
2
1
2
4
2
5
e. 3s 3p
f. 3s 3p
g. 3s 3p
h. 3d34s2
Bài 19: Cho bieát caáu hình e cuûa caùc nguyeân toá sau:
2
2
6
1
2
2
6
2
6
2
2
6
2
4
2
2
6
2
5
1s 2s 2p 3s
1s 2s 2p 3s 3p 4s
2
1s 2s 2p 3s 3p
1s 2s 2p 3s 3p
a) Goïi teân caùc nguyeân toá.
b) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Vì sao?
c) Ñoái vôùi moãi nguyeân töû, lôùp e naøo lieân keát vôùi haït nhaân chaët nhaát, yeáu nhaát?
d) Coù theå xaùc ñònh khoái löôïng nguyeân töû cuûa caùc nguyeân toá ñoù ñöôïc khoâng? Vì sao?
1
Bài 20: Cho bieát caáu hình e ôû phaân lôùp ngoaøi cuøng cuûa caùc nguyeân töû sau laàn löôït laø 3p ;
5
3
2
6
3d ; 4p ; 5s ; 4p .
a) Vieát caáu hình e ñaày ñuû cuûa moãi nguyeân töû.
b) Cho bieát moãi nguyeân töû coù maáy lôùp e, soá e treân moãi lôùp laø bao nhieâu?
c) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Giaûi thích?
Bài 21: Nguyên tử Al có z = 13; nguyên tử Fe có z = 26; nguyên tử S có z = 16; Nguyên tử Br có z = 35;
Nguyên tử Ca có z = 20. Viết cấu hình electron các ion tương ứng: Al3+, Ca2+, Fe2+, S2-, BrBài 22: Viết cấu hình e của Fe, Fe2+; Fe3+; S; S2- biết Fe ở ô thứ 26 và số ô của S là 16 trong bảng tuần hoàn?
Bài 23: Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R?
b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?
Bài 24: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 thu được 14,4g kết tủa.Xác định nguyên
tử khối của X và viết cấu hình e?
Trần Hoàng Tuấn
Trang 15
http://violet.vn/violetq11
16. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
Bài 25: Dung dịch A có 16,38 g muối NaX tác dụng với lượng dư dd AgNO 3 thu được 40,18 g kết tủa. Xác
định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e, viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử?
Bài 26: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dd HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X?
b. Viết cấu hình e của X?
C/ BÀI TẬP:
1. Nguyên tử gồm:
A. Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
B. Các hạt proton và electron.
C. Các hạt proton và nơtron.
D. Các hạt electron và nơtron.
2. Khối lượng của nguyên tử bằng:
A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.
B. Tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron và tổng số hạt electron.
C. Tổng khối lượng của các hạt proton và electron.
D. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử.
3. Khái niệm mol là
A. Số nguyên tử của chất.
B. Lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
C. Số phân tử chất.
D. Khối lượng phân tử chất.
4. Chọn câu SAI
A. Số proton.
B. Số electron.
C. Số nơtron.
D. Điện tích hạt nhân.
5. Mệnh đề Sai về nguyên tử là
A. Số hiệunguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton bằng số nơtron.
C. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân.
D. Số proton bằng số electron.
6. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, nhưng khác về:
A. Khối lượng nguyên tử B. Số khối.
C. Số nơtron.
D. Cả A,B,C đều đúng.
A
X thì:
7. Trong kí hiệu z
A. A là số khối.
B. Z là số hiệu nguyên tử.
C. X là kí hiệu nguyên tố. D. Tất cả đều đúng.
8. Chọn câu ĐÚNG
1. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhận.
2. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
2. Số proton trong nhân bằng số electron ở vỏ.
4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton.
5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử của nitơ có 7 nơtron. 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có tỉ lệ
N:Z=1:1
A. 1, 4, 5.
B. 2, 3, 4, 6.
C. 4, 5, 6.
D. 1, 3, 4.
9. Hai nguyên tử đồng vị có cùng:
A. Số e ngoài cùng.
B. Số p trong nhân.
C. Tính chất hóa học.
D. A,B,C đều đúng.
10. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho 1 nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z. C. NTK của nguyên tử. D. Số khối A và số Z.
11. Chọn phát biểu ĐÚNG
26
27
35
37
Cho các nguyên tử 13 A,13 B,17 C ,17 D , không cùng tên gọi là các cặp nguyên tử sau:
A. A, B.
B. C, D.
C. B, C.
D. A,C;A,D;B,C;B,D.
12. Hai nguyên tử X, Y khác nhau. Muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì X, Y phải có:
A. Cùng số e trong nhân. B. Cùng số n trong nhân. C. Cùng số p trong nhân. D. Cùng số khối.
13. Một nguyên tử có 8e, 8n, 8p. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
A. 8p, 8n, 8e.
B. 8p, 9n, 9e.
C. 9p, 8n, 9e.
D. 8p, 9n, 8e.
40
39
41
14. Nguyên tử 20 Ca,19 K , 21 Sc có cùng:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z. C. Số electron.
D. Số nơtron.
15. Nguyên tử của nguyên tố nào có hạt nhân chứa 27 nơtron và 22 proton?
49
49
22
A. 49 Ti .
B. 27 Co .
C. 27 ln .
D. 49Ti .
22
54
16. Nguyên tử có cùng số nơtron với 24 Cr là
Trần Hoàng Tuấn
Trang 16
http://violet.vn/violetq11
17. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
50
22
51
23
56
26
56
25
A. Ti .
B. V .
C. Fe .
D. Mn .
23
24
24
25
17. Có 4 nguyên tử 11 X ; 12 Y ; 11 Z ; 12 T . Cặp nguyên tử có cùng tên hóa học là:
A. Chỉ X, Z.
B. Chỉ Y, T.
C. Chỉ Y, Z.
D. Cặp X, Z; cặp Y, T.
18. Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 28. Số khối của hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 18.
B. 19.
C. 28.
D. 21.
19. X là kim loại hóa trị II, Y là kim loại hóa trị III. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 36 và trong nguyên tử
Y là 40. X, Y là
A. Ca và Al.
B. Mg và Cr.
C. Mg và Al.
D. Kết quả khác.
20. Nguyên tử R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Điện tích hạt nhân R là
A. 17.
B. 25.
C. 30.
D. 15.
21. Một nguyên tử có khối lượng là 80, số hiệu 35. Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo nguyên tử:
A. 45p; 35n; 45e.
B. 35p; 45n; 35e.
C. 35p; 35n; 35e.
D. 35p; 35n; 45e.
22. Một nguyên tử có số hiệu 29, số khối 61. Nguyên tử đó có:
A. 90 nơtron.
B. 61 nơtron.
C. 29 nơtron.
D. 29 electron.
23. Một nguyên tử có số khối là 167, số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có:
A. 55p, 56e, 55n.
B. 68p, 68e, 99n.
C. 68p, 99e, 68n.
D. 99p, 68e, 68n.
24. Nguyên tử A có tổng số hạt là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số khối của
nguyên tử A là
A. 56.
B. 60.
C. 72.
D. Kết quả khác.
86
25. Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử 37 Rb là
A. 160.
B. 49.
C. 123.
D86.
26. Nguyên tử X có tổng số hạt là 82, số khối của X là 56. Điện tích hạt nhân của X là
A. 87+.
B, 11+.
C. 26+.
D. 29+.
27. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp theo các lớp và phân lớp. Lớp thứ 3 có:
A. 3 obitan.
B. 3 electron.
C. 3 phân lớp.
D. Cả A,B,C đều đúng.
28. Để biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau được gọi là
A. Phân lớp electron.
B. Đám mây electron.
C. Phân mức năng lượng. D. cấu hình electron.
29. Chọn câu ĐÚNG. Obitan nguyên tử là . . .
A. khu vực xung quanh nhân, có dạng hình cầu.
B. quỹ đạo chuyển động của e, có thể có dạng hình cầu hoặc số 8 nổi.
C. ô lượng tử, có ghi 2 mũi tên ngược chiều.
D. khu vực xung quanh nhân mà xác suất tìm thấy e khoảng 90%.
30. Nguyên tử X xó tổng số hạt gấp 3 lần số e ở vỏ, vậy nguyên tử X có:
A. Số n gấp 2 số e.
B. Số khối là số lẻ.
C. Tỉ lệ N : Z = 1 ; 1.
D. A,B,C đều sai.
31. Số electron tối đa trong 1 lớp electron thứ n thì bằng:
A. 2n.
B. n2.
C. 2n2.
D. n + 2.
32. Các obitan trong một phân lớp ...
1. có cùng sự định hướng trong không gian.
2. khác nhau sự định hướng trong không gian.
3. có cùng mức năng lượng.
4. khác nhau mức năng lượng.
5. số obitan trong các phân lớp là các số lẻ.
6. số obitan trong các phân lớp là các số chẵn.
A. 1,3,5,6.
B. 2,3,4,6.
C. 3,5,6.
D. 2,3,5.
33. Lớp M có số phân lớp electrron là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
34. Hãy chỉ ra mức năng lượng viết SAI
A. 4s.
B. 3d.
C. 2d.
D. 3p.
35. Số electron tối đa của lớp M là
A. 12.
B. 6.
C. 16.
D. 14.
36. Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2.
B. 6.
C. 10.
D. 14.
37. Cấu hình electron SAI là
A. ↑↓ ↑↓ ↑↓
B. ↑↓ ↑ ↑ ↑
C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
38. Obitan pz có dạng:
A. Hình số tám nổi và không rõ định hướng theo trục nào.
B. Hình số tám nổi và định hướng theo trục X.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 17
http://violet.vn/violetq11
18. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
C. Hình số tám nổi và định hướng theo trục Z.
D. Hình dạng phức tạp và định hướng theo trục Z.
39. Số electron tối đa trong phana lớp f là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 18.
35
2
2
6
2
5
40. Nguyên rố Clo có kí hiệu 17 Cl có cấu hình electron : 1s 2s 2p 3s 3p . Điện tích hạt nhân của nguyên
tử clo là
A. 17.
B. 18.
C. 18+.
D. Tất cả đều sai.
41. Chon câu phát biểu ĐÚNG NHẤT
A. Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại.
B. Các nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim.
C. Các nguyên tử có 4 e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
D. Cả A,B,C đều đúng.
42. Cấu hình electron nguyên tử của Na (z = 11) là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p23s1.
D. 1s22s22p63d1.
43. Cấu hình electron của nguyên tố X (z = 25): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2, có số electron ngoài cùng là
A. 5.
B. 2.
C. 7.
D. 4.
44. Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Kết luận ĐÚNG là
A. X là kim loại, Y là phi kim, Z là khí hiếm.
B. X, Y là kim loại, Z là khí hiếm.
C. X, Y, Z là phi kim.
D. X, Y là phi kim, Z là khí hiếm.
2
2
6
45. Cấu hình electron của selen (z = 34) là: 1s 2s 2p 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4. Vậy
A. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 4e.
B. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 6e.
C. lớp thứ 3 của selen có 10e.
D. selen là nguyên tố kim loại.
46. Nguyên tử X có 3 lớp electron với lớp electron ngoài cùng có 6e, số hiệu nguyên tử Z là
A. 8.
B. 18.
C. 16.
D. 28.
47. Nguyên tử Y có 3e ở phân lớp 3d, Y có số hiệu nguyên tử Z là
A. 23.
B. 21.
C. 25.
D. 26.
48. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt
nhân của nguyên tử của nguyên tố X là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
16
49. Nguyên tử 8 O có số electron được phân bố vào các lớp:
A. 2/4/2.
B. 2/6.
C. 2/8/6.
D. 2/8/4/2.
50. Tổng số electron ở phân lớp 3s với 3p của 15P là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
51. Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron độc thân nhiều nhất?
A. Co (Z = 27).
B. Ni (Z = 28).
C. Cu (Z = 29).
D. Ga (Z = 31).
52. Nguyên tử X có electron cuối phân bố vào phân lớp 3d7, số electron trong nguyên tử X là
A. 24.
B. 25.
C. 27.
D. 29.
53. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử 26Fe sau khi mất 3e là
A. 3d34s2.
B. 3d5.
C. 3d6.
D. 3d74s1.
54. A không phải là khí hiếm. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34. Cấu hình electron
của nguyên tử này là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p4.
39
2
2
6
2
6
1
55. Nguyên tử Y có cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Vậy hạt nhân nguyên tử Y có:
A. 20p; 19n.
B. 19p; 20n.
C. 20p; 19e.
D. 19p; 20e.
56. Nguyên tử X có phân lớp cuối là: 4p3 có số hiệu nguyên tử là
A. 32.
B. 33.
C. 34.
D. 35.
D.Bài tập làm thêm:
Câu 1: Có 4 kí hiệu nguyên tử 26 X, 26 Y, 27 Z, 24 T . Phát biểu đúng là
13
12
13
13
A. X và Y là hai đồng vị của nhau.
B. X và Z là hai đồng vị của nhau.
C. Y và T là hai đồng vị của nhau.
D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau.
Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
A. Ne (Z = 10).
B. Ca (Z = 20).
C. O (Z = 8).
D. N (Z = 7).
Trần Hoàng Tuấn
Trang 18
http://violet.vn/violetq11
19. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
2
2
6
2
6
Trần Hoàng Tuấn
1
Câu 3: Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 4s là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na (Z = 11).
B. Ca (Z = 20).
C. K (Z = 19).
D. Rb (Z = 37).
Câu 4: Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có
A. 11 nơtron, 12 proton.
B. 11 proton, 12 nơtron.
C. 13 proton, 10 nơtron.
D. 11 proton, 12 electron.
2+
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe (Biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn).
A. 1s22s22p63s23p63d5.
B. 1s22s22p63s23p63d64s2.
2
2
6
2
6
5
1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
D. 1s22s22p63s23p63d6.
Câu 6: Cấu hình electron của ion Cl- là
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p5
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 7: Ion 52 Cr3+ có bao nhiêu electron?
24
A. 21.
B. 24.
C. 27.
D. 52.
Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s 22s22p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X có cấu hình electron nào sau
đây?
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s2.
Câu 9: Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?
A. 29Cu2+
B. 26Fe2+
C. 20Ca2+
D. 24Cr3+
+
2
2
6
Câu 10: Dãy gồm các ion X và Y và nguyên tử Z đều có cấu hình e là: 1s 2s 2p ?
A. Na+, F-, Ne.
B. Na+, Cl-, Ar.
C. Li+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 11: Cho một số nguyên tố sau 10Ne, 11Na, 8O, 16S. Cấu hình e sau: 1s22s22p6 không phải là của hạt nào
trong số các hạt dưới đây?
A. Nguyên tử Ne.
B. Ion Na+.
C. Ion S2–.
D. Ion O2–.
39
Câu 12: Cấu hình e của nguyên tố 19 K là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm
A. K thuộc chu kì 4, nhóm IA.
B. Số nơtron trong nhân K là 20.
C. Là nguyên tố mở đầu chu kì 4.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Một nguyên tử X có tổng số electron các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại gì?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần
lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản (p + n + e) = 24. Biết trong nguyên tử X số hạt proton bằng số
hạt nơtron. X là
A. 13Al.
B. 8O.
C. 20Ca.
D. 17Cl .
Câu 16: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện
gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Na.
C. F.
D. Ne.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 52; trong đó tổng số
hạt không mang điện gấp 1,059 lần hạt mang điện dương. R là
A. 35 Cl .
B. 37 Cl .
C. 27 Al .
D. 39 K
Câu 18: Cho 2 ion XY32- và XY42-. Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. X và Y là
nguyên tố nào sau đây?
A. S và O.
B. N và H.
C. P và O.
D. Cl và O.
Câu 19: Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Thứ tự giảm dần bán kính của các
ion trên là
A. Na+ > Mg2+ > F- > O2-.
B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-.
+
2+
2C. F > Na > Mg > O .
D. O2-> F- > Na+ > Mg2+.
Câu 20: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy
nhất. Công thức XY là
A. LiF.
B. NaF.
C. AlN.
D. MgO.
Câu 21: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn
kém nhau là
A. 8.
B. 18.
C. 2.
D. 10.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 19
http://violet.vn/violetq11
20. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
Câu 22: Hai nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp trong hệ thống tuần hòan. B thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Tên
của A và B là
A. cacbon, photpho. B. oxi, photpho.
C. nitơ, lưu huỳnh.
D. nitơ, oxi.
Câu 23: Hai nguyên tử A, B có phân lớp electron ngòai cùng lần lượt là 2p, 3s. Tổng số electron của hai
phân lớp này là 5 và hiệu số electron của chúng là 1. Số thứ tự A, B trong bảng HTTH lần lượt là :
A. 5, 10
B. 7, 12
C. 6, 11
D. 5, 12
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố
Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của Y là
A. 3s2 3p4.
B. 3s2 3p5.
C. 3s2 3p3.
D. 2s2 2p4.
Câu 25: Một nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần
lượt là
A. III và V.
B. V và V.
C. III và III.
D. V và III.
Câu 26: Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hidro là b.
Quan hệ giữa a và b là
A. a = b.
B. a + b = 8.
C. a ≤ b.
D. a - b = 8.
Câu 27: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s24p4.
B. 6s26p2.
C. 3d54s1.
D. 3d44s2.
3+
Câu 28: Tổng số hạt trong ion M là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hòan là
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 29: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm IIB.
2+
Câu 30: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 31: Tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIA theo thứ tự: 8O, 16S, 34Se, 52Te, biến đổi theo chiều
A. tăng.
B. giảm.
C. không thay đổi.
D. vừa tăng vừa giảm.
Câu 32: Các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có tính chất nào sau đây?
A. Dễ dàng cho 2e để đạt cấu hình bền vững.
B. Dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững.
C. Dễ dàng nhận 6e để đạt cấu hình bền vững.
D. Là các phi kim hoạt động mạnh.
–
2
2
6
2
6
Câu 33: Ion Y có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 4, nhóm IA.
D. chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 34: Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A của bảng tuần hòan thì có cùng
A. số nơtron.
B. số lớp electron.
C. số proton.
D. số e lớp ngoài cùng.
Câu 35: Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là
A. 4 và VIIIB.
B. 3 và VIIIA.
C. 3 và VIIIB.
D. 4 và IIA.
Câu 36: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng tuần hoàn thì kim loại mạnh nhất (trừ nguyên tố
phóng xạ) và phi kim mạnh nhất là
A. franxi và iot.
B. liti và flo.
C. liti và iot.
D. xesi và flo.
Câu 37: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính axit–bazơ của các oxit cao nhất và các
hidroxit tương ứng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là
A. tính axit và bazo đều tăng.
B. tính axit tăng dần, tính bazo giảm dần.
C. tính axit và bazo đều giảm.
D. tính axit giảm dần, tính bazo tăng dần.
Câu 38: Cho các nguyên tố M (Z=11), X (Z=17), Y(Z=9) và R (Z=19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
A. M<X<R<Y.
B.Y<M<X<R.
C. M<X<Y<R.
D. R<M<X<Y.
Câu 39: Hidroxit nào mạnh nhất trong các hidroxit Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2
A. Al(OH)3.
B. NaOH.
C. Mg(OH)2.
D. Be(OH)2.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 20
http://violet.vn/violetq11
21. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
Trần Hoàng Tuấn
Câu 40: Cho 3 kim loại thuộc chu kì 3: 11Na, 12Mg, 13Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự sau
A. Na > Mg > Al.
B. Al > Mg > Na.
C. Mg > Al > Na.
D. Mg > Na > Al.
Câu 41: Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của
X và Y là 7. Điện tích hạt nhân của X và Y là
A. X (18+) ; Y (10+).
B. X (13+) ; Y (15+).
C. X (12+) ; Y (16+).
D. X (17+) ; Y (12+).
Câu 42: Cho một số nguyên tố sau 8O, 16S, 6C, 7N, 1H. Biết rằng tổng số proton trong phân tử khí XY 2 là 18.
Khí XY2 là
A. SO2.
B. CO2.
C. NO2.
D. H2S.
Câu 43: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang
phải là
A. Li, Na, O, F.
B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na.
D. F, Na, O, Li.
Câu 44: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.
Câu 45: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 46: Trong tự nhiên nguyên tử X có hai đồng vị : 69X chiếm 60,10% còn lại là đồng vị thứ hai có số hạt
không mang điện nhiều hơn đồng vị 69X là 2 hạt. Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tử X
(đvC ) là
A. 70,20
B. 68,20
C. 71,20
D. 69,80
63
65
Câu 47: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của
63
đồng là 63,5. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là
A. 27%.
B. 50%.
C. 54%.
D. 73%.
109
Câu 48: Trong tự nhiên bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị Ag chiếm 44%, biết nguyên tử khối trung bình
của bạc là 107,88. Đồng vị thứ hai của bạc có số khối là
A. 108.
B. 107.
C. 109.
D. 106.
Câu 49: Một nguyên tố gồm hai đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27: 23. Hạt nhân đồng vị thứ nhất
chứa 35 proton và 44 nơtron. Hạt nhân đồng vị hai hơn 2 nơtron. Vậy khối lượng nguyên tử trung bình
và tên nguyên tố là
A. 80,08 đvC, brom. B. 79,92 đvC, brom.
C. 78,08 đvC, selen. D. 39, 96 đvC, canxi.
Câu 50: Hợp chất khí với hidro có dạng RH 2, trong oxit cao nhất chứa 60% oxi theo khối lượng. Nguyên tố
R là
A. lưu huỳnh.
B. clo.
C. selen.
D. photpho.
E. Bài tập về bảng tuần hoàn:
Bµi 1
Hoµ tan hoµn toµn 1,2 gam mét kim lo¹i thuéc nhãm IIA trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn, b»ng dd
axit HCl. Sau pø thu ®îc 1,12 lÝt khÝ H2 (®ktc). Kim lo¹i ®ã lµ :
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Bµi 2
Hoµ tan hoµn toµn 2,4 gam mét kim lo¹i R thuéc nhãm IIA vµo 100 ml dd axit HCl 1,5 M. Sau pø
thÊy vÉn cßn mét phÇn R cha tan hÕt.
Còng 2,4 gam R trªn nÕu cho t¸c dông víi 125 ml dd axit HCl 2 M. Sau pø thÊy vÉn cßn d axit. R
lµ
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Bµi 3
Cho 0,425 gam hçn hîp 2 kim lo¹i kiÒm thuéc hai chu k× liªn tiÕp pø víi mét lîng níc cã d. Sau pø
thu ®îc dd A vµ 168 cm3 khÝ H2 (®ktc). §Ó trung hoµ hÕt dd A cÇn ph¶i dïng võa hÕt V ml dd
H2SO4 1M. Hai kim kiÒm vµ gi¸ trÞ V lµ :
A. Li, Na vµ V = 60 ml
B. Na, K vµ V = 30 ml
C. Mét kÕt qu¶ kh¸c.
Trần Hoàng Tuấn
Trang 21
http://violet.vn/violetq11
24. Trần Hoàng Tuấn
Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng
d AB
M
= A
MB
d A kk =
MA
29
Mkk = 29
9. Khối lượng riêng:
D=
mdd ( g )
Vdd ( ml )
→ mdd = Vdd . D
10. Mối liên quan giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l
10C % D
C
=
M
M
D: khối lượng riêng; M: khối lượngmol chất tan
11. Tính nhiệt phản ứng ∆H:
∆H=
∆H > 0 : Phản ứng thu nhiệt
∆H < 0 : Phản ứng toả nhiệt
Khi trạng thái các chất thay đổi thì ∆H thay đổi
Trần Hoàng Tuấn
Trang 24
http://violet.vn/violetq11