2. Bài học: Quản lý tài khoản người dùng cục bộ.
Ngày giảng:
Giảng viên: Trịnh Tuấn Sơn- khoa CNTT
Bài giảng môn Windows Server
3. Khái niệm tài khoản người dùng, tài khoản người
dùng cục bộ.
Mục đích của việc quản lý tài khoản người dùng cục
bộ.
Quản lý cơ bản( tao, xóa tài khoản, đổi mật khẩu
vv…)
Quản lý nâng cao( chỉ cấp cho người dùng những
quyền nhất định)
Quản lý tài khoản người dùng cục bộ.
4. Tài khoản người dùng(User Account) là một đối
tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng
bằng một chuỗi User name duy nhất.
Chuỗi này giúp hệ thống phân biệt người này, người
kia. Từ đó người dùng có thể đăng nhập và sử dụng
các tài nguyên trên hệ thống hay trên mạng
Khái niệm tài khoản người dùng.
5. Tài khoản người dùng cục bộ(Local User
Account)là tài khoản người dùng được định nghĩa
trên máy cục bộ và chỉ được phép truy cập các tài
nguyên trên máy cục bộ.
Nếu muốn truy cập các tài nguyên trên mạng người
dùng phải chứng thực với máy Domain Controller
hay máy chứa tài nguyên chia sẻ.
Khái niệm tài khoản người dùng cục
bộ.
6. Giúp nâng cao hiệu quả công việc( như: tránh hiện
tương nhân viên chơi game, làm việc riêng trong
giờ làm việc…)
Tránh lỗi của hệ thống do việc click nhầm làm
thay đổi cấu hình hệ thống.
Tránh thất thoát dữ liệu bằng việc giới hạn quyền
truy cập.
Mục đích của việc quản lý tài khoản
người dùng cục bộ
7. Công cụ Local User and Groups
Tạo tài khoản người dùng mới
Xóa tài khoản người dùng
Khóa tài khoản người dùng
Đổi mật khẩu người dùng
Quản Lý Cơ Bản.
8. C1: Vào Start Administrative Tools Computer
Managerment. Xuất hiện cửa sổ như hình vẽ.
Khởi động chương trình Local User
and Groups
9. C2: Vào Run gõ Lusrmgr.msc xuất hiện cửa sổ như
hình vẽ.
Khởi động chương trình Local User
and Groups
10. Tạo Tài Khoản Mới.
Trong chương trình Local
User and Groups click chuột
phải vào user chọn New
User.
11. .
Tạo Tài Khoản Mới.
Nhập thông tin
của User
bỏ dấu tích mục User
must change…. Và
chọn Create
12. Ý Nghĩa Của Các Mục Chọn.
User must change
password at next logon
: người dùng phải thay đổi
mật khẩu tại lần đang nhập
kế tiếp.
- User cannot change
password : người dùng
không thể thay đổi mật
khẩu.
- Password never exprires
: mật khẩu không bao giờ
hết hạn.
- Account is disabled : tài
khoản bị khóa (không cho
phép sử dụng).
13. Xóa Tài Khoản.
Click chuột phải tại tài
khoản cần xóa chọn
Delete, xuất hiện hộp hội
thoại:
Nếu bạn chắc chắn xóa tài
khoản này chọn Yes,
ngược lại chọn No vì tài
khoản bị xóa không thể
phục hồi được.
14. Khóa Tài Khoản.
Click chuột phải tại tài
khoản cần khóa chọn
Properties, xuất hiện
hộp hội thoại như hình
vẽ
Chọn Account is
disable OK, tài
khoản sẽ bị khóa
15. ĐỔI MẬT KHẨU
Click chuột phải tại tài
khoản cần đổi Password
chọn Properties, xuất hiện
hộp hội thoại như hình vẽ.
Chọn Proceed để tiến hành
đổi mật khẩu
16. Đổi Mật Khẩu
Nhập mật khẩu
mới.
Xác nhận lại mật
khẩu mới.
Click OK để đổi
mật khẩu.
17. Lý do cần thiết lập chính sách quản lý nâng cao?
Những đối tượng sẽ chịu ảnh hưởng bởi chính sách quản
lý.
Công cụ Groups Policy Object Editor
Quản lý nâng cao
18. Trong một doanh nghiệp có nhiều phòng ban khác nhau, tùy theo
chức năng của mỗi phòng ban sẽ có quyền truy cập khác nhau
Ngoài ra còn có những người dùng đặc biệt như Giám đốc,
trưởng phòng,vv…
Nhu cầu tránh lỗi của hệ thống do truy cập nhầm, bảo mật.
Lý do cần thiết lập chính sách quản lý
nâng cao?
19. QUẢN LÝ NÂNG CAO
Mở công cụ Group
Policy Object Editor ta
vào Run gõ mmc File
Add/remove Snap-in
20. Chọn Group Policy Object Editor Add
QUẢN LÝ NÂNG CAO
Chọn Group Policy
Object Editor Add
21. QUẢN LÝ NÂNG CAO
Ta click Browse…
để chọn đối tượng
cần xây dựng chính
sách.
22. QUẢN LÝ NÂNG CAO
Ở tab Computer là lựa chọn
chính sách sẽ đc xây dựng
cho máy tính này hay máy
tính khác.
23. QUẢN LÝ NÂNG CAO
Ở tab User là những lựa chọ
liên quan đến người dùng.
24. Sau khi lựa chọn xong đối tượng cần thiết ta sẽ lưu file
console lại.
QUẢN LÝ NÂNG CAO
Click vào File
Save As để tiến hành
lưu file console lại
25. Để thiết lập chính sách quản lý cho đối tượng nào thì tại
cửa sổ console ta lựa chọn đối tượng đó và tiến hành cấu
hình những thông số cần thiết.
QUẢN LÝ NÂNG CAO
Đối tượng được lựa
chọn
26. Ví dụ 1: ẩn toàn bộ Items trên Desktop
Ví dụ 2: không cho phép User U1 truy cập vào Control
Panel.
QUẢN LÝ NÂNG CAO