SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 95
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0)
Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa
thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ
nhiệm
Họ tên lớp
trưởng
Ghi
chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N
stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Tóan Lý Hóa Văn Tin
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1:
Câu 1:Muốn quản lý
thông tin về điểm học
sinh của lớp ta nên lập
danh sách chứa các cột
nào? Gợi ý:Để đơn
giản vấn đề cột điểm
nên tượng trưng một
vài môn. HS1: cột Họ tên, giới
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
1. Bài tóan quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng
gồm các cột, hàng để chứa các thông
tin cần quản lý.
a) Một trong những biểu bảng được
thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm
của hs như sau
Trang 1
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Stt,hoten,ngaysinh,giới
tính,đòan viên,
tóan,lý,hóa,văn,tin
GV: Em hãy nêu lên
các công việc thường
gặp khi quản lý thông
tin của một đối tượng
nào đó ?
Câu3: Đây chính là
biểu bảng được lập ra
với mục đích quản lý
các thông tin đặt trưng
của đối tượng cần
quản lý, đặt điểm tất
cả mọi thông tin đều
chứa cùng một bảng
dẫn đến hệ quả:một
bảng thông tin đồ sộ
chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên
giấy?
tính,ngày sinh,địa chỉ,
tổ,điểm tóan, điểm văn,
điểm tin...
b) Các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một đối
tượng nào đó:
o Tạo lập hồ sơ về các đối
tượng cần quản lí;
o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa,
sửa hồ sơ);
o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
 Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
 Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất
cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để
đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
 Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa
chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy
nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
 Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra,
điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Ch ng1ươ : Khái ni m v c s d li u và h qu n tr c s dệ ề ơ ở ữ ệ ệ ả ị ơ ở ữ
li uệ
Tiết 2 §1. Khái ni m v c s d liêu (ti t 2/2 ti t)ệ ề ơ ở ữ ế ế
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL
trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác
giữa các thành phần trong hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1,
hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
Trang 2
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba
HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy
khác CSDL lưu trên máy
tính ở điểm nào?
GV: Phần mềm giúp
người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi
là gì? (hệ qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao
nhiêu hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL
phổ biến được nhiều
người biết đến là
MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL
Server, DB2, v.v. Phần
lớn các hệ quản trị CSDL
kể trên hoạt động tốt trên
nhiều hệ điều hành khác
nhau như Linux, Unix và
MacOS ngoại trừ SQL
Server của Microsoft chỉ
chạy trên hệ điều hành
Windows.
GV: dùng phần mềm ứng
dụng quản lý học sinh
với hệ QTCSDL : MS
Access để minh họa cho
sự tương tác
của hệ CSDL, lưu ý đến
vai trò của phần mềm
ứng dụng và hệ QTCSDL
(phần mềm ứng dụng
giúp người dùng có thể
giao tiếp một cách dễ
dàng với csdl thông qua
các thao tác đơn giản).
GV:
Gán 1->CSDL,
2->phần mềm ứng dụng
3->Hệ QTCSDL
2. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là
tập hợp các dữ liệu có liên quan với
nhau, chứa thông tin của một đối
tượng nào đó (như trường học, bệnh
viện, ngân hàng, nhà máy...), được
lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của
nhiều người sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau.
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
3. Sự cần thiết phải có các
CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và
phức tạp, việc quản lý và khai
thác csdl trên giấy có nhiều bất
tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy
tính giúp người dùng tạo lập ,
khai thác thông tin của CSDL một
cách có hiệu quả .Trong đó đó cần
phải kể đến vai trò không thể nào
thiếu được của phần mềm máy
tính dựa trên công cụ máy tính
điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
trữ và tìm kiếm thông tin của
CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL
(hệ QTCSDL-DataBase Manegement
System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác
một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
cứng, mạng máy tính...)
-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
tạo lập và khai thác CSDL
Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần
mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và
Trang 3
cs
dl
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hình 2(cáchkhác)
GV: Muốn vẽ sơ đồ
theo hệ CSDL, chỉ
cần vẽ thêm một số
ký hiệu hình nhân
nằm ngoài và các
mũi tên hai chiều là
được.
Hãy sắp xếp thứ tự ưu
tiên của các thành phần
trên dựa vào vai trò của
nó trong hệ CSDL. Giải
thích vì sao em sắp xếp
như vậy? (Xem Hình 2)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển
khái niệm: Hệ thống
CSDL là gì?
GV: yêu cầu HS căn cứ
trên sơ đồ trên để đưa
thêm tác nhân : Con
người, là thành phần rất
quan trọng trong hệ
thống CSDL, một thành
phần mà sự tồn tại và
phát triển của cả hệ thống
CSDL đều phải phụ
thuộc vào nó.
GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
5. Hệ thống CSDL:
Người ta dùng thuật ngữ hệ thống
CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
- Con người
- Hệ QTCSDL quản trị và khai thác
CSDL
- CSDL
Hình 3:
Sự tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL
Con người
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Trang 4
cs
dl
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
 Câu 2: Điền vào ô trống dưới đây:
 Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em
cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của người thủ thư.
 Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần
bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách
trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:
Trang 5
CSDL Hệ QTCSDL
Tiếng Anh là gì?
Là gì?
Chọn câu trả lời để mô tả
mối quan hệ giữa các thành
phần
Trả lời:
a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3
d) 3-1-2
Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ
đồ mô tả quan hệ giữa 2
thành phần còn lại.
Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò phần
mềm ứng dụng trong mối
quan hệ đó
Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò con
người, phần mềm ứng
dụng trong mối quan hệ đó
Chứa trong
(1) CSD
L(2)
Hệ
QTCSDL(3)
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm
ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần
phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí
của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột
chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu
cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thế nào là cấu trúc của
một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu trên cột điểm, sao
cho điểm nhập vào theo
thang điểm 10 , các điểm
của môn học phải đặt
ràng buộc giá trị nhập
vào: >=0 và <=10. ( Gọi
là ràng buộc vùng)
Tính không dư thừa?
Ví dụ : Một CSDL đã có
cột ngày sinh, thì không
cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ
khác đi, trong khi giá trị
của tuổi lại không được
cập nhật tự động vì thế
nếu không sửa chữa số
tuổi cho phù hợp thì dẫn
đến tuổi và năm sinh
thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được
lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,
thay đổi cấu trúc .
.
b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong
CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo
nhu cầu lưu trữ thông tin.
c)Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ
liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ
dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
quán trong csdl.
d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên
máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy
tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm
nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.
e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thông tin sẽ bị “xem trộm”.
f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho
Trang 6
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
soluong và dongia, thì
không cần phải có cột
thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa nên
khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và
dẫn đến sự thiếu tính nhất
quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo
mật thông tin?:
Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có
thể vào mạng để xem
điểm của mình trong
CSDL của nhà trường,
nhưng hệ thống sẽ ngăn
chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị
hỏng thì hệ thống phải
khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn
được mọi truy cập bất
hợp pháp đến CSDL
nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl
không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ
máy tính nào cũng sử dụng được nó.
7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
- Hoạt động quản lý trường học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
-Hoạt động ngân hàng
....
III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một
cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
Trang 7
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy
và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với
nhau theo một chủ đề nào đó được
lưu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và
khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử
dụng không biết gì về hệ QTCSDL
nhưng có thể dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa
khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy
giải thích vì sao?
5. Rút kinh nghiệm:
Trang 8
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
I) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
Trang 9
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập,
bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ
hai chiều?
II) Dặn dò:
Trang 10
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành
phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ.
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thực chất là khai
báo kiểu dữ liệu
Thực chất là khai
báo kiểu dữ liệu,
cấu trúc, ràng buộc
dữ liệu
GV: cho ví dụ về
chức năng duy trì
Chủ yếu GV giới thiệu
chức năng của hệ
QTCSDL, dùng Pascal
hoặc SQL minh họa cách
khai báo, xây dựng cấu trúc
CSDL:
GV:Trong Pascal để khai
báo biến I,j là kiểu số
nguyên, k là kiểu số thực
để dùng trong chương trình
em làm thế nào?
HS:
Var
i,j:integer;
k:real;
GV:Cũng trong Pascal để
khai báo cấu trúc bản ghi
Học sinh có 9 trường:
hoten,ngaysinh, gioitinh,
doanvien
toan,ly,hoa,van,tin:
.....
Type
Hocsinh=record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người
dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ
liệu được lưu trữ trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và
kết xuất thông tin:
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta
thực hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
việc truy cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm
bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
-Bộ xử lý truy vấn
-Bộ truy xuất dữ liệu
b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng
chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd:
Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người
dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ:
Trang 11
Tiết 5
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
tính nhất quán dữ
liệu
Tóm tắt các thao
tác cơ bản trên
CSDL:
- Thao tác trên
Cấu trúc dữ liệu
(thông qua ngôn
ngữ dn dữ liệu),
gồm...
- Thao tác với nội
dung dữ liệu
(thông qua ngôn
ngữ thao tác dữ
liệu): cập nhật,
gồm...
-Tìm kiếm, tra cứu
thông tin, kết xuất
dữ liệu
Truy vấn theo
nghĩa thông
thường: hỏi ráo riết
buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy
vấn là một khả
năng của hệ
QTCSDL bằng
cách tạo ra yêu cầu
qua các câu hỏi
nhằm khai thác
thông tin (tìm học
sinh tên gì?, tìm
kiếm công dân có
số CMND gì?...)
người lập trình giải
quyết các tìm kiếm
đó bằng công cụ
của hệ QTCSDL từ
đó người dùng sẽ
nhận được kết quả
đó là thông tin phù
hợp với câu hỏi.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ định nghĩa
dữ liệu để khai báo kiểu và
cấu trúc dữ liệu.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ thao tác dữ
liệu tác động trên các mẩu
tin (bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu
GV: Bằng ngôn ngữ điều
khiển dữ liệu cho phép xác
lập quyền truy cập vào
CSDL.
GV dùng Hình 3:
Sự tương tác giữa các
thành phần của hệ CSDL,
để giúp học sinh phát triển
sơ đồ tương tác giữa các
thành phần trong hệ
QTCSDL, chủ yếu chi tiết
hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy
vấn & bộ truy xuất dữ liệu.
(Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng
dụng Access để giúp học
sinh biết được truy vấn là
gì?
Vai trò của con người (nói
chung) đối với hệ CSDL?
A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực
hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm
kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên
CSDL đang dùng
c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ
QTCSDL:
Con người
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
CSDL
CSDL
Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần
trong hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người khi làm việc với các
hệ CSDL:
a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
nhóm người được trao quyền điều hành hệ
CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống
nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và
của người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng
có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng
ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao
diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử
dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy
Trang 12
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ truy xuất dữ
liệu
CSDL
Tiết 6
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối)
Là người có thể không am hiểu gì về hệ
QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do
chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và
khai thác CSDL.
3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào
yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu
một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình
tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.
A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Trang 13
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu
cầu khai thác thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không
được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về
hoạt động của một hệ QTCSDL..
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:
Trang 14
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 7. Ôn tập (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà
soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc
nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách
quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để
GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
Trang 15
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ
nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng
CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Trang 16
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Giống nhau
Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ
minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
. Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
Trang 17
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL
là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL
đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo
lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
Trang 18
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả
03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục
vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin
từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:
Trang 19
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan
hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc
với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Từ các công cụ của
Access, em hãy cho
biết các
Chức năng chính của
Access là gì?
Tạo bảng, lưu trữ
dữ liệu, tính tóan
và khai thác dữ liệu
Em biết gì về phần mềm
Ms Windows ?
Em biết gì về phần mềm
Ms Word? Ms Excel?
Microsoft Access ?
Access có nghĩa là truy
cập, truy xuất
GV: Dùng phần mềm
ứng dụng Quản lý học
sinh (hoặc bộ ảnh có sao
chụp các kết quả về tác
dụng của các thành phần
trong Access) để minh
họa dựa trên ý tưởng các
ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh
họa CSDL đầu tiên, trong
bảng không thể tạo cột
tuổi (là cột được tính từ
cột ngày sinh) bằng công
thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc
tính tóan để tạo thêm cột
mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu
nhập dữ liệu và điều
khiển thực hiện ứng
dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để
tổng hợp dữ liệu theo yêu
cầu:
§1 Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập
dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng
các công cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để
lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các
thao tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt
động của nó là khai thác thông tin từ các table
đã có, thực hiện các tính tóan mà table không
làm được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị
thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều
khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị
thông tin, trên report có thể sử dụng các công
thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
2. Chế độ làm việc với các thành phần trong
Access:
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới
các thành phần như:Table, query, form,report
theo ý của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho
phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người
Trang 20
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
- Còn gọi là chế độ làm
việc với cấu trúc.
Còn gọi là chế độ làm
việc với dữ liệu.
dùng có thể thực hiện các thao tác như xem,
xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này
xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo
thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước
của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi
Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên
thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu
tượng Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.
H5. Cửa sổ làm việc của Access
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.
Trang 21
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa
255 ký tự), phần đuôi do
Access tự gán .MDB (
Manegement DataBase)
Bước 2: Kích vào Blank database
(CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư
mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích
vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8
H7
Trang 22
Chọn thư mục
muốn lưu tệp
Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,
phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H8
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp
vào tên tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở
tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9
H9
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:
Trang 23
Các đối tượng chính của CSDL,
muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.
Cửa sổ CSDL
Kích chọn Tables để
làm việc với bảng.
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc
phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).
4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của
Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu
5. Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là phần mềm công cụ
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính toán và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...
c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank
DataBase đặt tên file và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
Trang 24
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access
Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:
Trang 25
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái
niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
3. Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự,
không chứa dấu chấm (.),
dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc
dấu [ ]. Tên không bắt
đầu bằng ký tự khoảng
trắng, tên cột không nên
bỏ dấu tiếng việt không
nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học
sinh
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên
CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02
thành phần sau:
- Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị
của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột .
Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho
một trường xuất hiện ở nhiều bảng.
Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
-Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các
dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.
Ví dụ: Table DSHS như sau
Table : DSHS
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Trang 26
Cột
Tên cột
Cột
Tên cột
Bản ghi
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Kiểu dữ liệu là gì? (đã
được học ở Pascal) là
kiểu giá trị của dữ liệu
lưu trong một trường.
2. Một số kiểu dữ liệu trong Access:
H6
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Text
Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)
Number
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên
theo thứ tự
1
2
3
4
....
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No,
True /False, On/off
Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần
đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc
đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có
hai giá trị chọn lựa)
H6.
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Ví dụ 1: Gỉa sử một table
chứa Trường Số CMND , đối
với trường này nên chọn
khóa chính cho nó, vì
nguyên tắc số CMND không
được trùng nhau. Tránh tình
trạng người nhập dữ liệu
nhập những giá trị trùng
nhau.
Cách chọn khóa chính cho
trường sẽ trình bày ở mục 3.
Thiết kế bảng
3. Đặt khóa chính cho trường (cột
)của Table:
a) Tính chất khóa chính (Primary
key) của trường ? Khi tạo khóa
chính cho một hoặc nhiều trường
nào đó thì dữ liệu khi nhập vào
trường này không được chứa các
giá trị giống nhau.Ví dụ 1.
b) Trong một Table có cần thiết
phải tạo khóa chính cho ít nhất
một trường không?
Để CSDL có hiệu quả, trong Table
nên chọn ít nhất một trường có
khóa chính
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà:
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Trang 27
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
d. Tùy theo trường hợp
Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết)
Trang 28
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh.
3. Nội dung:
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Trong các
trường của
DSHS nên chọn
trường nào là
trường khóa
chính?
(Đ án: MAHS,
vì mỗi HS có
một mã HS duy
nhất)
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm
các trường sau: MAHS, HODEM,
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:
MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text),
chọn khóa chính.
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
TO:Text
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú
thích mô tả cho rõ về trường.
. 3. Thiết kế bảng:
a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn
giản:
Vdụ 2: (ở bên)
Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối
tượng Tables.
B1: Kích vào lệnh Create Table In
Design View (H7).
B2: Xuất hiện cửa sổ (H8)
B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên
trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú
thích, như dưới đây.
B4: Chọn trường khóa chính: Trường
MAHS là trường khóa chính (vì mỗi
HS được xác định bởi một mã hs duy
nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9),
chọn trường MAHS, kích vào biểu
tượng trên thanh công cụ, xuất
hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái
của trường.
Trang 29
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H7
H8
Trang 30
2- Kích vào đây để
thiết kế Table
1- Chọn đối
tượng Tables
2. Kích vào biểu tượng chìa
khóa
1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính
1.Nhậ
p tên
trườn
g vào
cột
này 4.Tính chất
trường
2.Chọn
kiểu dữ
liệu
3.Chú thích
H9. Kết quả
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trang 31
Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết
kế thêm các tính chất của trường như sau:
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Name
Data
Type
Field Properties
Field
Size
Format Caption Require
MAHS Text 10 > Mã học
sinh
HODEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính
NGAYSINH
DATE/
TIME
Short
date
Ngày
Sinh
DIACHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ Yes
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự 
Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn
nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động
biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require:
chọn Yes
b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức
tạp:
Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất
trường (Field Properties) dùng để điều
khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ,
nhập hoặc hiển thị.
Một số tính chất của trường hay dùng:
Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là
kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number
thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến
255, chọn Integer hay long Integer nếu
lưu số nguyên, chọn Single hay Double
nếu muốn lưu số có số lẻ.
Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để
dữ liệu nhập vào trường này biến thành
chữ hoa.chữ hoa.chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)Nếu là kiểu số (Number)
chọn dạng thức trong danh sách bênchọn dạng thức trong danh sách bên
trái, ý nghĩa ở cột phải
Decimal place: qui định số cột chứa số
lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc
phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại
chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table,
lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính
chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất
như đã yêu cầu, xem (H10).
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
1 2 3
4
5
6
Có ký hiệu tiền tệ, có dấu phân
cách nhóm
Số lấy 02 số lẻ thập phân
Có dấu phân cách hàng nhóm
Dạng số phần trăm
Dạng số khoa học
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn
5- Định dạng (Format), tùy chọn
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc
Trang 32
Hoạt động
giáo viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Minh họa bằng
ứng dụng
QUANLYHOCSINH.MDB
Khi thiết kế bảng
BANG_DIEM
ID: Identification (sự
nhận dạng)
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ
này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào
tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên
trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa
chính, Access xuất hiện thông báo (H13)
Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo
khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes,
Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu
AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.
Field Properties
(Tính chất
trường)
Chọn Yes để
đồng ý lưu
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H11
H12
H13
4. Câu hỏi về nhà :
A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows
a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là
dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là;
(chấm phẩy)
b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.
c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy
Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.
Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng
quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen.
Câu 2:
a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :
My DocumentLOP12A
b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.
c) Thiết kế table có tên: DSHS
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Name Data Type
Field Properties
Field
Size
Format Caption Require
MAHS Text 10 > Mã học sinh
HO_DEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOI_TINH YES/NO YES/NO Giới tính
NGAY_SINH
DATE/
TIME
Short date Ngày Sinh
DIA_CHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ yes
d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
Field Name Data Type
Field Properties
Field
Size
Format Caption Require
MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học
TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học
Trang 33
Nhập
tên
Table
mới vào
đây
Chọn Yes để Access tự tạo
trường khóa chính có tên ID
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
e) Thiết kế Table có tên:
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Field Name Data Type
Field Properties
Field
Size
Format Caption Decimal Place
MAHS Text 10 > Mã học sinh
MA_MON_HOC Text 20 Mã môn học
NGAY_KIEM_TRA
DATE/
TIME
Short date
Ngày kiểm
tra
DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1
. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.
Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC
không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên
đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.
5) Dặn dò:
Trang 34
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Bài Thực Hành Số 01- Chương II
Tiết 11 (1 tiết/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box
trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì
đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng
Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó
Học sinh làm như sau:
Câu a,b  một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Câu c  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Câu d  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Câu e  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Trang 35
Sử dụng phòng Hi Class dùng
chức năng hs mẫu, hoặc phân
nhóm hs thực hành trên máy
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ
thiết kế Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có
khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính
ta phải làm gì?
3.Nội dung:
H14
Trang 36
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong,
bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm
như sau:
B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng
Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
B2: Kích vào nút Design
a) Thay đổi thứ tự trường:H14
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
b. Thêm trường:
Vdụ: thêm trường mới vào trên trường
DIACHI (H15)
-Chọn trường
muốn thay
đổi vị trí, nháy
chuột và giữ.
Xuất hiện
hình nằm
ngang trên
trường đã
chọn.
-Rê chuột
đến vị trí mới,
thả chuột
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H15
Trang 37
-Chọn
trường
DIACHI.
-Trỏ chuột
vào trường
đã chọn.
- Kích phím
phải chuột
chọn Insert
Rows.
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trang 38
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.
-Kích vào biểu tượng .
5. Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng
muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để
khẳng
định muốn xóa.
6. Đổi tên bảng:
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tên mới và Enter
Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa
hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành
xóa, đổi tên bảng được!
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có máy để làm
lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB) đem đến nộp cho Gv
kiểm tra vào tiết đến (tiết 13)
6. Rút kinh nghiệm:
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập
mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa
dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
Trang 39
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trang 40
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
GV: Sau khi thiết
kế bảng xong
không nên nhập
ngay dữ liệu mà
nên thiết lập mối
quan hệ rồi nhập
liệu sau
GV: Chính quan
hệ này sẽ giúp dữ
liệu đảm bảo được
tính vẹn toàn dữ
liệu, giúp người
lập trình lập bảng
tổng hợp từ nhiều
bảng.(Minh họa
bằng Access- bằng
phản ví dụ: tạo ds
tổng hợp từ nhiều
bảng không tạo
mốiquan hệ)
Relationship:mối
quan hệ.
Có khi nào không
thể lập mối quan
hệ giữa hai bảng
không?
Có (GV Minh họa
bằng access), khi
hai trường khác
kiểu dữ liệu và
chiều dài.
GV: Giữa hai bảng DSHS và
BANG_DIEM em hãy cho biết 2
tables này có thể quan hệ với
nhau trên trường nào?
HS: MAHS
H16
Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa
sổ Relationships, ta trỏ chuột vào
trường khóa chính của bảng này
(bảng chính) kéo sang trường
liên kết của bảng kia (bảng quan
hệ) và thả chuột.
Chọn tính chất:
 Enforce Referential Integrity
để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
giữa hai bảng trên trường quan
hệ:MAHS.
Nghĩa là:
Nếu nhập MAHS ở đầu bảng
quan hệ : BANG_DIEM với giá
trị không trùng khớp với MAHS
đầu bảng chính đã nhập, Access
từ chối không cho nhập.
DùngCT QUANLYHOCSINH để
minh họa tính vẹn toàn dữ liệu.
7.Quan hệ giữa các bảng:
a) Khái niệm:
Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu
quả, các bảng của nó phải thiết lập mối
quan hệ với nhau.
b) Cách tạo mối quan hệ:
Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới
tạo được mối quan hệ .
Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM,
MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực
hành trước (H16)
Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này:
Vào cửa sổ CSDL
B1:Chọn Tools/Relationships
B2:Kích phải chuột vào cửa sổ
Relationships/chọn Show Table kích đúp
vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các
bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ.
(H17)
B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là
trường khóa chính), kéo rê sang MAHS
(không phải trường khóa chính) của bảng
BANG_DIEM. (H18)
B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19)
Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối
quan hệ. Kích vào mục Enforce
Referential Integrity để bảo đảm tính
toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở bảng
quan hệ BANG_DIEM
Tương tự đối với trường
MA_MON_HOC, kéo trường
MA_MON_HOC của bảng MON_HOC,
đến trường liên kết MA_MON_HOC
của BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20)
B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng
cửa sổ này lại, chọn Yes để đồng ý lưu
quan hệ vừa lập.
Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải
cùng kiểu dữ liệu (Data type), và cùng
chiều dài (Field size).
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
H17
H18
H19
H20. Mối quan hệ giữa các Tables
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
GV: Có bao giờ Access c)Hiệu chỉnh mối liên kết:
Trang 41
Kích phải chuột vào cửa sổ
Relationships
Chọn Show Table
Trỏ chuột vào
MAHS của bảng
DSHS, kéo rê
sang MAHS của
bảng BANG_DIEM
và thả.
Chọn tính chất này để
đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu giữa hai
bảng trên trường
quan hệ:MAHS.
Nếu nhập MAHS ở
đầu bảng quan hệ :
BANG_DIEM với giá
trị không trùng khớp
với MAHS đã nhập
đầu bảng chính :
DSHS, Access từ chối
không cho nhập.
Bảng
chính,
nằm ở
đầu
xuất
phát
Bảng quan hệ
nằm ở đầu đến
Kiểu quan hệ:
1nhiều
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
không cho phép hiệu chỉnh
mối quan hệ không?
Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong
mối quan hệ mà đang trong
chế độ đang làm việc (đang
open)
GV: Có bao giờ Access
không cho phép xóa mối
quan hệ không?
Đ/án:Có, vì lúc này bảng
đang ở chế độ làm việc
-Vào cửa sổ Relationships, kích đúp
vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ
Edit Relationships để hiệu chỉnh.
d) Xóa dây mối liên kết:
- Vào cửa sổ Relationships, kích
chuột phải vào dây quan hệ muốn
xóa, chọn lệnh Delelte
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa
dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ
của các bảng có liên quan. Tra cứu
các lỗi thường gặp khi tạo dây quan
hệ ( trang 77)
4) Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp
nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
Trang 42
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn
quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?
Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam
trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng :
dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu
lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.
Trang 43
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Trang 44
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Bài Thực Hành Số 01- Chương II
Tiết 14 (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box
trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:
I) Nội dung bài:
Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam
theo hướng dẫn dưới đây:
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng :
dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/
customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok
Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document
Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn
quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không?
Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
Trang 45
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
4. Dặn dò :
5. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§2 Cấu trúc bảng
Tiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức
năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các
bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui
trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn
đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs
của nhóm để điều khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs
như một trò chơi để gây sự hứng thú và thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số
điểm cao nhất sẽ thắng.
Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính tóan và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report
Trang 46
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank
DataBase đặt tên tệp và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
Trang 47
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
d. Tùy theo trường hợp
Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu
b. Tính dư thừa dữ liệu
c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
d. Cả ba tính chất trên
Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không
chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :
a. Gống nhau
b. Không cần phải giống nhau
Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
Trang 48
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là quan hệ
Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước
b. Sau
B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Trang 49
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng
Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo
bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ
liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây
GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy
phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm
cho chương sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề bài kiểm tra: (1 tiết)
Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du:
NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:
o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi
khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.
o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm
có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất.
o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang,
Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn
(So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản
phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.
Trong đó yêu cầu :
Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự
So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)
Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
Don_gia: kiểu số thực (single)
So_luong: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục
đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng.
Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:
Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ
Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:
Trang 50
Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong
4) Dặn dò:
Hết
Trang 51
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)
Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Bài tập và thực hành 10
Bài tập và thực hành 10Bài tập và thực hành 10
Bài tập và thực hành 10
Việt Nguyễn
 
Tin hoc 12 chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
Tin hoc 12   chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2Tin hoc 12   chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
Tin hoc 12 chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
Quang Dinh
 
Bài 11 các thao tác với csdlqh tiết 1 _v2
Bài 11 các thao tác với csdlqh  tiết 1 _v2Bài 11 các thao tác với csdlqh  tiết 1 _v2
Bài 11 các thao tác với csdlqh tiết 1 _v2
Thi Thanh Thuan Tran
 
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nopHe thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
mrhangson
 
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tin
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tinBai giang bài 13: Bảo mật thông tin
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tin
thaohien1376
 
Chuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tánChuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tán
duysu
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
Ngo Trung
 
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thôngQuản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Bent Nc
 
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệuBài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Châu Trần
 
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
Tin 5CBT
 
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảngBài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
Châu Trần
 
Bài 1 tin hoc 12
Bài 1 tin hoc 12Bài 1 tin hoc 12
Bài 1 tin hoc 12
HaBaoChau
 

Destaque (20)

Bài tập và thực hành 10
Bài tập và thực hành 10Bài tập và thực hành 10
Bài tập và thực hành 10
 
Tin hoc 12 chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
Tin hoc 12   chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2Tin hoc 12   chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
Tin hoc 12 chuong 3 - bai 10 - csdl quan he - tiet 2
 
Lop12 btth10-t1
Lop12 btth10-t1Lop12 btth10-t1
Lop12 btth10-t1
 
Bài 11 các thao tác với csdlqh tiết 1 _v2
Bài 11 các thao tác với csdlqh  tiết 1 _v2Bài 11 các thao tác với csdlqh  tiết 1 _v2
Bài 11 các thao tác với csdlqh tiết 1 _v2
 
Lop12 bai11.cac thaotacvoicsdl
Lop12 bai11.cac thaotacvoicsdlLop12 bai11.cac thaotacvoicsdl
Lop12 bai11.cac thaotacvoicsdl
 
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nopHe thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
He thong bai tap thuc hanh tin 12 chuan nop
 
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tin
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tinBai giang bài 13: Bảo mật thông tin
Bai giang bài 13: Bảo mật thông tin
 
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTBài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
 
Chuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tánChuong 1 - CSDL phân tán
Chuong 1 - CSDL phân tán
 
Giải bài tập Tin học 11 SGK
Giải bài tập Tin học 11 SGKGiải bài tập Tin học 11 SGK
Giải bài tập Tin học 11 SGK
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
 
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thôngQuản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
 
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệuBài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 
Giao an - Tin hoc 12 - Bai 5: Cac thao tac co ban tren bang
Giao an - Tin hoc 12 - Bai 5: Cac thao tac co ban tren bangGiao an - Tin hoc 12 - Bai 5: Cac thao tac co ban tren bang
Giao an - Tin hoc 12 - Bai 5: Cac thao tac co ban tren bang
 
He thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbtHe thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbt
 
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
LeThiThanhHoa-K33103230-Bai11-Lop12
 
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảngBài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
 
Bài 11
Bài 11Bài 11
Bài 11
 
Bài 1 tin hoc 12
Bài 1 tin hoc 12Bài 1 tin hoc 12
Bài 1 tin hoc 12
 

Semelhante a Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)

Giáo án tin 12 toàn tập
Giáo án tin 12 toàn tậpGiáo án tin 12 toàn tập
Giáo án tin 12 toàn tập
Học Huỳnh Bá
 
Bài 1 chương 1 lớp 12
Bài 1 chương 1 lớp 12Bài 1 chương 1 lớp 12
Bài 1 chương 1 lớp 12
tin_k36
 
Ga tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhatGa tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhat
Lã Văn Hải
 
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdlNhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
levisak
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
levisak
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
levisak
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
levisak
 
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
Nguyen Anh
 
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVanNhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
TIN D BÌNH THUẬN
 
Bài 1: Một số khái niệm cơ bản
Bài 1: Một số khái niệm cơ bảnBài 1: Một số khái niệm cơ bản
Bài 1: Một số khái niệm cơ bản
Châu Trần
 
Bai2 chuongi thailamngocthi
Bai2 chuongi thailamngocthiBai2 chuongi thailamngocthi
Bai2 chuongi thailamngocthi
K33LA-KG
 
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
Tin5VungTau
 

Semelhante a Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi) (20)

Giáo án tin 12 toàn tập
Giáo án tin 12 toàn tậpGiáo án tin 12 toàn tập
Giáo án tin 12 toàn tập
 
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
 
Vothithuydong bai1-lop12
Vothithuydong bai1-lop12Vothithuydong bai1-lop12
Vothithuydong bai1-lop12
 
Mộng Hà - Kịch bản dạy học - Lớp 12 - Chương 1 - Bài 1
Mộng Hà - Kịch bản dạy học - Lớp 12 - Chương 1 - Bài 1Mộng Hà - Kịch bản dạy học - Lớp 12 - Chương 1 - Bài 1
Mộng Hà - Kịch bản dạy học - Lớp 12 - Chương 1 - Bài 1
 
Mộng Hà - Lớp 12-Chương 1- Bài 1 (edited ver.)
Mộng Hà - Lớp 12-Chương 1- Bài 1 (edited ver.)Mộng Hà - Lớp 12-Chương 1- Bài 1 (edited ver.)
Mộng Hà - Lớp 12-Chương 1- Bài 1 (edited ver.)
 
Kich ban bai 1 tin hoc 12
Kich ban bai 1 tin hoc 12Kich ban bai 1 tin hoc 12
Kich ban bai 1 tin hoc 12
 
Bài 1 chương 1 lớp 12
Bài 1 chương 1 lớp 12Bài 1 chương 1 lớp 12
Bài 1 chương 1 lớp 12
 
Ga tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhatGa tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhat
 
Kbdh bai 4 lop 12
Kbdh  bai 4 lop 12Kbdh  bai 4 lop 12
Kbdh bai 4 lop 12
 
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdlNhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 chuongtrinh12_he_quantricsdl
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
 
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdlNhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
Nhom33 bai2 lop12_he_quantricsdl
 
Kbdh lop12 bai11_phamvantien
Kbdh lop12 bai11_phamvantienKbdh lop12 bai11_phamvantien
Kbdh lop12 bai11_phamvantien
 
Chuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.ChauChuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.Chau
 
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
Kich ban day hoc_Tin Hoc Lop12_Chuong 2_Bai 3
 
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVanNhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
Nhóm 24 bài 11:Cac_thao_tac_voi_CSDL/ThomPhanVan
 
Bài 1: Một số khái niệm cơ bản
Bài 1: Một số khái niệm cơ bảnBài 1: Một số khái niệm cơ bản
Bài 1: Một số khái niệm cơ bản
 
Bai2 chuongi thailamngocthi
Bai2 chuongi thailamngocthiBai2 chuongi thailamngocthi
Bai2 chuongi thailamngocthi
 
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
 

Último

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Giao an tin hoc 12 (chuong trinh moi)

  • 1. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0) Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết) I. Mục đích yêu cầu a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn . c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh II. Nội dung bài mới Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ nhiệm Họ tên lớp trưởng Ghi chú 1 12A 2 12B 3 12C 4 12D 5 12E 6 12F 7 12G 8 12H 9 12I 10 12K 11 12M 12 12N stt Họ tên Ngày sinh Giới tính Đoàn viên Tóan Lý Hóa Văn Tin 1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5 2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5 3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5 4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3 5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5 Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Tiết 1: Câu 1:Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn. HS1: cột Họ tên, giới §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu 1. Bài tóan quản lý: Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý. a) Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau Trang 1
  • 2. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ? Câu3: Đây chính là biểu bảng được lập ra với mục đích quản lý các thông tin đặt trưng của đối tượng cần quản lý, đặt điểm tất cả mọi thông tin đều chứa cùng một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy? tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin... b) Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó: o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí; o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ); o Tìm kiếm; o Sắp xếp; o Thống kê; o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ; o Tổ chức in ấn… III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà  Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?  Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.  Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.  Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm. 4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm: Ch ng1ươ : Khái ni m v c s d li u và h qu n tr c s dệ ề ơ ở ữ ệ ệ ả ị ơ ở ữ li uệ Tiết 2 §1. Khái ni m v c s d liêu (ti t 2/2 ti t)ệ ề ơ ở ữ ế ế a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án) Trang 2
  • 3. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm. 2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần. 3. Đáp án: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào? GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl) GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL? Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. GV: dùng phần mềm ứng dụng quản lý học sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh họa cho sự tương tác của hệ CSDL, lưu ý đến vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với csdl thông qua các thao tác đơn giản). GV: Gán 1->CSDL, 2->phần mềm ứng dụng 3->Hệ QTCSDL 2. Cơ sở dữ liệu là gì? Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1 3. Sự cần thiết phải có các CSDL: Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử. 4. Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)- Như vậy, để tạo lập và khai thác một csdl cần phải có: -Hệ QTCSDL -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...) -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và Trang 3 cs dl
  • 4. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hình 2(cáchkhác) GV: Muốn vẽ sơ đồ theo hệ CSDL, chỉ cần vẽ thêm một số ký hiệu hình nhân nằm ngoài và các mũi tên hai chiều là được. Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các thành phần trên dựa vào vai trò của nó trong hệ CSDL. Giải thích vì sao em sắp xếp như vậy? (Xem Hình 2) Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để phát triển khái niệm: Hệ thống CSDL là gì? GV: yêu cầu HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. GV: cho HS phát triển thêm sơ đồ. Gọi HS lên bảng để vẽ. Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng bút chì xem như một bài tập.(hai cách, cách1:sơ đồ hình tròn đồng tâm, cách2: sơ đồ nhân quả ) CSDL Phần mềm ứng dụng Hệ QTCSDL CSDL 5. Hệ thống CSDL: Người ta dùng thuật ngữ hệ thống CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ : - Con người - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL - CSDL Hình 3: Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL Con người Phần mềm ứng dụng Hệ QTCSDL CSDL 2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:  Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết? Trang 4 cs dl
  • 5. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong  Câu 2: Điền vào ô trống dưới đây:  Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.  Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa chúng). 3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV. Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL 4. Rút kinh nghiệm: Trang 5 CSDL Hệ QTCSDL Tiếng Anh là gì? Là gì? Chọn câu trả lời để mô tả mối quan hệ giữa các thành phần Trả lời: a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3 d) 3-1-2 Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ đồ mô tả quan hệ giữa 2 thành phần còn lại. Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL có đề cập đến vai trò phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL có đề cập đến vai trò con người, phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó Chứa trong (1) CSD L(2) Hệ QTCSDL(3)
  • 6. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết) I. Mục đích yêu cầu a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh II. Nội dung bài mới 1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS. Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó. Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Thế nào là cấu trúc của một CSDL? Tính toàn vẹn? Ví dụ Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10 , các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi là ràng buộc vùng) Tính không dư thừa? Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán. Ví dụ khác: Đã có cột 6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:  Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .  Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc . . b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. c)Tính không dư thừa: -Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn. Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl. d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính. e)Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”. f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho Trang 6
  • 7. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl. Tính an toàn và bảo mật thông tin?: Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL. Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó. 7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL: - Hoạt động quản lý trường học -Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh -Hoạt động ngân hàng .... III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài). Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu ............................. Câu 3: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần. Trang 7
  • 8. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong A B 1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL 2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. 3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL. 4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL A. Phần mềm ứng dụng B. Hệ quản trị CSDL C. Hệ điều hành D.CSDL E. Con người 4. Dặn dò: 1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học. 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài: - Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao? 5. Rút kinh nghiệm: Trang 8
  • 9. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: I) Nội dung bài: Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận: Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là : a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó. d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử: a. Gọn, nhanh chóng b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...) c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bay c. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng Câu 4: Hệ quản trị CSDL là: a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm: a. CSDL, hệ QTCSDL b. CSDL, hệ QTCSDL, con người c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn b. Tính không dư thừa, tính nhất quán c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin d. Các câu trên đều đúng Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL: Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4 a. 2134 b. 1342 Trang 9
  • 10. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong c. 1324 d. 1432 Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó. d. Tất cả đều sai Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL : CSDL Hệ QTCSDL Giống nhau Khác nhau Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều? II) Dặn dò: Trang 10
  • 11. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn . c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: a) Không dư thừa, tính bảo mật. b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc, ràng buộc dữ liệu GV: cho ví dụ về chức năng duy trì Chủ yếu GV giới thiệu chức năng của hệ QTCSDL, dùng Pascal hoặc SQL minh họa cách khai báo, xây dựng cấu trúc CSDL: GV:Trong Pascal để khai báo biến I,j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào? HS: Var i,j:integer; k:real; GV:Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,ngaysinh, gioitinh, doanvien toan,ly,hoa,van,tin: ..... Type Hocsinh=record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; 1. Các chức năng của hệ QTCSDL: Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL; a) Cung cấp cách tạo lập CSDL: Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin: Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu... 2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: Trang 11 Tiết 5
  • 12. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng tính nhất quán dữ liệu Tóm tắt các thao tác cơ bản trên CSDL: - Thao tác trên Cấu trúc dữ liệu (thông qua ngôn ngữ dn dữ liệu), gồm... - Thao tác với nội dung dữ liệu (thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu): cập nhật, gồm... -Tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất dữ liệu Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra. Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi. GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL. GV dùng Hình 3: Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, để giúp học sinh phát triển sơ đồ tương tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL, chủ yếu chi tiết hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy vấn & bộ truy xuất dữ liệu. (Hình 4) Sử dụng phần mềm ứng dụng Access để giúp học sinh biết được truy vấn là gì? Vai trò của con người (nói chung) đối với hệ CSDL? A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang dùng c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Con người Phần mềm ứng dụng/Truy vấn CSDL CSDL Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL: a) Người quản trị CSDL: là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. - Cấp phát các quyền truy cập CSDL - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy Trang 12 Hệ QTCSDL: Bộ xử lý truy vấn Bộ truy xuất dữ liệu CSDL Tiết 6
  • 13. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng theo nhu cầu. c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL. 3. Củng cố: Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm. A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà : Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDL b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL d. Các câu trên đều đúng Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu d. Câu b và c Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Trang 13
  • 14. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin. a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên B) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật . Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì? Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao? Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.. 4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút 5) Rút kinh nghiệm: Trang 14
  • 15. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết 7. Ôn tập (tiết 2/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL. Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan. d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây) I) Nội dung bài: A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh: Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDL b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL d. Các câu trên đều đúng Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu c. Khai báo cấu trúc d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Tìm kiếm dữ liệu b. Kết xuất dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu Trang 15
  • 16. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong d. Câu b và c Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL a. CSDL chứa hệ QTCSDL b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính d. Các câu trên đều sai Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính b. Đều là phần mềm máy tính c. Đều là phần cứng máy tính d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được a. Máy tính b. Hệ QTCSDL c. CSDL d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính B) Các câu hỏi tự luận: Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì? Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính. Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến Câu 4: Hệ CSDL là gì? Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL : CSDL Hệ QTCSDL Trang 16
  • 17. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Giống nhau Khác nhau Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL. Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL. Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì? C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu . Trắc nghiệm chương 1 trên máy Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là : a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó. d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử: a. Gọn, nhanh chóng b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...) c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bay c. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng Câu 4: Hệ quản trị CSDL là: a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm: a. CSDL, hệ QTCSDL b. CSDL, hệ QTCSDL, con người c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn b. Tính không dư thừa, tính nhất quán c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin d. Các câu trên đều đúng Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL: Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4 Trang 17
  • 18. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong a. 2134 b. 1342 c. 1324 d. 1432 Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó. d. Tất cả đều sai Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL. b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu d. câu a và b Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL Câu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Hỏi đáp CSDL b. Truy vấn CSDL c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Câu b và c Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu Trang 18
  • 19. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên 3. Dặn dò: 4. Rút kinh nghiệm: Trang 19
  • 20. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu. Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7 3) Nội dung: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Từ các công cụ của Access, em hãy cho biết các Chức năng chính của Access là gì? Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu, tính tóan và khai thác dữ liệu Em biết gì về phần mềm Ms Windows ? Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel? Microsoft Access ? Access có nghĩa là truy cập, truy xuất GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về tác dụng của các thành phần trong Access) để minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau: Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi. Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu: §1 Giới thiệu Microsoft Access 1. Các đối tượng trong Microsoft Access : Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất. Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính như sau: a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được. b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được. c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn. 2. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access: - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các thành phần như:Table, query, form,report theo ý của người lập trình. - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người Trang 20
  • 21. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong - Còn gọi là chế độ làm việc với cấu trúc. Còn gọi là chế độ làm việc với dữ liệu. dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới. - Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu. 3. Cách tạo các thành phần trong Access: Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần của Access: - Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access (Wizard) - Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View) - Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại). 4. Khởi động Access: Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access. Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren Desktop. 5. Cửa sổ làm việc của Access: Xem H5. H5. Cửa sổ làm việc của Access Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng a. Tạo tập tin mới trong Access: Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào: File/New xuất hiện cửa sổ H6. Trang 21
  • 22. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H6 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Nhập vào tên tệp (tối đa 255 ký tự), phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase) Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8 H7 Trang 22 Chọn thư mục muốn lưu tệp Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên, phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase)
  • 23. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H8 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng b. Mở CSDL đã có trên đĩa: Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào tên tệp muốn mở. Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9 H9 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng 6. Kết thúc làm việc với Access: Trang 23 Các đối tượng chính của CSDL, muốn làm việc với đối tượng nào chỉ cần kích vào tên của đối tượng đó. Cửa sổ CSDL Kích chọn Tables để làm việc với bảng.
  • 24. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Trong cửa sổ CSDL Cách 1: Kích vào File/Exit. Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar). 4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access? Đ án: Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất Các chức năng chính của Access: - Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu 5. Câu hỏi về nhà : A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài . Câu 1: Access là gì? a. Là phần cứng b. Là phần mềm ứng dụng c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất d. Là phần mềm công cụ Câu 2: Các chức năng chính của Access a. Lập bảng b. Lưu trữ dữ liệu c. Tính toán và khai thác dữ liệu d. Ba câu trên đều đúng Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là a. Tập tin cơ sở dữ liệu b. Tập tin dữ liệu c. Bảng d. Tập tin truy cập dữ liệu Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là a. DOC b. TEXT c . XLS d. MDB Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì: a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report... c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu d. Câu a và b Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải; a. Vào File chọn New b. Kích vào biểu tượng New c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên file và chọn Create. Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. Câu 8: MDB viết tắt bởi Trang 24
  • 25. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong a. Manegement DataBase b. Microsoft DataBase c. Microsoft Access DataBase d. Không có câu nào đúng Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL: a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách: a. Vào File /Exit b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access d. Câu b và c B) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access. Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access 6. Dặn dò: 7. Rút kinh nghiệm: Trang 25
  • 26. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương II:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table. Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn) c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh 3. Nội dung: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Quy tắc đặt tên cột: Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng. DSHS:Danh sách học sinh 1. Các khái niệm chính: Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02 thành phần sau: - Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột . Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho một trường xuất hiện ở nhiều bảng. Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên) -Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột. Ví dụ: Table DSHS như sau Table : DSHS Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Trang 26 Cột Tên cột Cột Tên cột Bản ghi
  • 27. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Kiểu dữ liệu là gì? (đã được học ở Pascal) là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường. 2. Một số kiểu dữ liệu trong Access: H6 Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa Text Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng, Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại) Number Dữ liệu kiểu số 123, -1237 1.23.... Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM... Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN... AutoNumber Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên theo thứ tự 1 2 3 4 .... Yes/No Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) , lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, True /False, On/off Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có hai giá trị chọn lựa) H6. Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa Ví dụ 1: Gỉa sử một table chứa Trường Số CMND , đối với trường này nên chọn khóa chính cho nó, vì nguyên tắc số CMND không được trùng nhau. Tránh tình trạng người nhập dữ liệu nhập những giá trị trùng nhau. Cách chọn khóa chính cho trường sẽ trình bày ở mục 3. Thiết kế bảng 3. Đặt khóa chính cho trường (cột )của Table: a) Tính chất khóa chính (Primary key) của trường ? Khi tạo khóa chính cho một hoặc nhiều trường nào đó thì dữ liệu khi nhập vào trường này không được chứa các giá trị giống nhau.Ví dụ 1. b) Trong một Table có cần thiết phải tạo khóa chính cho ít nhất một trường không? Để CSDL có hiệu quả, trong Table nên chọn ít nhất một trường có khóa chính 4. Dặn dò: 5. Bài tập về nhà: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì a. Table b. Record c. Field d. Field name Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì a. Chứa tên cột b. Chứa tên trường c. Chứa các giá trị của cột d. Tất cả đều sai Trang 27
  • 28. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự a. <=255 b. <=8 c <=64 d. <=256 Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không? a. Được b. Không được c. Không nên d. Tùy ý Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường a. Không phân biệt chữ hoa hay thường b. Bắt buộc phải viết hoa c. Bắt buộc phải viết thường d. Tùy theo trường hợp Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào a. Number b. Date/Time c. Autonumber d. Text Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý.... a. Number c. Yes/No b. Currency d. AutoNumber Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok. d. Các câu trên đều sai Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào a. Number c. Text b. Currency d. Date/time Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh. a. Text b. Number c. Yes/No d. Auto Number 6. Dặn dò: 7. Rút kinh nghiệm: Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết) Trang 28
  • 29. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh c) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh. 3. Nội dung: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: Trong các trường của DSHS nên chọn trường nào là trường khóa chính? (Đ án: MAHS, vì mỗi HS có một mã HS duy nhất) Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm các trường sau: MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. Trong đó: MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text), chọn khóa chính. HODEM: Text TEN: TexT GIOITINH: kiểu Yes/No NGAYSINH: Kiểu date/Time DIACHI: Text TO:Text Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô tả cho rõ về trường. . 3. Thiết kế bảng: a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn giản: Vdụ 2: (ở bên) Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng Tables. B1: Kích vào lệnh Create Table In Design View (H7). B2: Xuất hiện cửa sổ (H8) B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú thích, như dưới đây. B4: Chọn trường khóa chính: Trường MAHS là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs duy nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9), chọn trường MAHS, kích vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của trường. Trang 29
  • 30. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H7 H8 Trang 30 2- Kích vào đây để thiết kế Table 1- Chọn đối tượng Tables 2. Kích vào biểu tượng chìa khóa 1. Chọn trường muốn đặt khóa chính 1.Nhậ p tên trườn g vào cột này 4.Tính chất trường 2.Chọn kiểu dữ liệu 3.Chú thích H9. Kết quả
  • 31. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Trang 31 Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết kế thêm các tính chất của trường như sau: DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) Field Name Data Type Field Properties Field Size Format Caption Require MAHS Text 10 > Mã học sinh HODEM Text 20 Họ đệm TEN Text 10 Tên GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính NGAYSINH DATE/ TIME Short date Ngày Sinh DIACHI Text 25 Địa chỉ TO Text 1 Tổ Yes Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự  Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động biến thành chữ hoađặt Format:> NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date) Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: chọn Yes b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức tạp: Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất trường (Field Properties) dùng để điều khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị. Một số tính chất của trường hay dùng: Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến 255, chọn Integer hay long Integer nếu lưu số nguyên, chọn Single hay Double nếu muốn lưu số có số lẻ. Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để dữ liệu nhập vào trường này biến thành chữ hoa.chữ hoa.chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)Nếu là kiểu số (Number) chọn dạng thức trong danh sách bênchọn dạng thức trong danh sách bên trái, ý nghĩa ở cột phải Decimal place: qui định số cột chứa số lẻ Caption: Vì tên field không có dấu tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn. Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại chọn No Ví du 3: (ở bên) Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table, lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất như đã yêu cầu, xem (H10). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng 1 2 3 4 5 6 Có ký hiệu tiền tệ, có dấu phân cách nhóm Số lấy 02 số lẻ thập phân Có dấu phân cách hàng nhóm Dạng số phần trăm Dạng số khoa học
  • 32. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H10 Chú thích: 1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào 2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn 3- Chú thích (Description) tùy chọn 4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn 5- Định dạng (Format), tùy chọn 6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc Trang 32 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: Minh họa bằng ứng dụng QUANLYHOCSINH.MDB Khi thiết kế bảng BANG_DIEM ID: Identification (sự nhận dạng) 4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong: B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên trường) chọn OK. (H12) B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính, Access xuất hiện thông báo (H13) Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau. Field Properties (Tính chất trường) Chọn Yes để đồng ý lưu
  • 33. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H11 H12 H13 4. Câu hỏi về nhà : A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành : Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là; (chấm phẩy) b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách. c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên. Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen. Câu 2: a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ : My DocumentLOP12A b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo. c) Thiết kế table có tên: DSHS DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) Field Name Data Type Field Properties Field Size Format Caption Require MAHS Text 10 > Mã học sinh HO_DEM Text 20 Họ đệm TEN Text 10 Tên GIOI_TINH YES/NO YES/NO Giới tính NGAY_SINH DATE/ TIME Short date Ngày Sinh DIA_CHI Text 25 Địa chỉ TO Text 1 Tổ yes d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) Field Name Data Type Field Properties Field Size Format Caption Require MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học Trang 33 Nhập tên Table mới vào đây Chọn Yes để Access tự tạo trường khóa chính có tên ID
  • 34. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong e) Thiết kế Table có tên: BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Field Name Data Type Field Properties Field Size Format Caption Decimal Place MAHS Text 10 > Mã học sinh MA_MON_HOC Text 20 Mã môn học NGAY_KIEM_TRA DATE/ TIME Short date Ngày kiểm tra DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1 . Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học. Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau. 5) Dặn dò: Trang 34
  • 35. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Bài Thực Hành Số 01- Chương II Tiết 11 (1 tiết/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn) b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: . 3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó Học sinh làm như sau: Câu a,b  một hoặc 2 hs cho cả lớp xem Câu c  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem Câu d  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem Câu e  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng. 4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm: Trang 35 Sử dụng phòng Hi Class dùng chức năng hs mẫu, hoặc phân nhóm hs thực hành trên máy
  • 36. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ thiết kế Table b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh c) Các bước lên lớp 1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính ta phải làm gì? 3.Nội dung: H14 Trang 36 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng 4. Thay đổi thiết kế của bảng: Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong, bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm như sau: B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại. B2: Kích vào nút Design a) Thay đổi thứ tự trường:H14 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng b. Thêm trường: Vdụ: thêm trường mới vào trên trường DIACHI (H15) -Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn. -Rê chuột đến vị trí mới, thả chuột
  • 37. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H15 Trang 37 -Chọn trường DIACHI. -Trỏ chuột vào trường đã chọn. - Kích phím phải chuột chọn Insert Rows.
  • 38. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Trang 38 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng c. Xóa trường: - Chọn trường muốn xóa -Kích phải chuột/Delete Rows d. Thay đổi khóa chính: -Chọn trường muốn hủy khóa chính. -Kích vào biểu tượng . 5. Xóa bảng: - Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng định muốn xóa. 6. Đổi tên bảng: - Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên - Chọn lệnh Rename. - Nhập vào tên mới và Enter Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành xóa, đổi tên bảng được! 4. Dặn dò: 5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB) đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13) 6. Rút kinh nghiệm:
  • 39. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ. Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm 3. Nội dung: Trang 39
  • 40. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Trang 40 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng GV: Sau khi thiết kế bảng xong không nên nhập ngay dữ liệu mà nên thiết lập mối quan hệ rồi nhập liệu sau GV: Chính quan hệ này sẽ giúp dữ liệu đảm bảo được tính vẹn toàn dữ liệu, giúp người lập trình lập bảng tổng hợp từ nhiều bảng.(Minh họa bằng Access- bằng phản ví dụ: tạo ds tổng hợp từ nhiều bảng không tạo mốiquan hệ) Relationship:mối quan hệ. Có khi nào không thể lập mối quan hệ giữa hai bảng không? Có (GV Minh họa bằng access), khi hai trường khác kiểu dữ liệu và chiều dài. GV: Giữa hai bảng DSHS và BANG_DIEM em hãy cho biết 2 tables này có thể quan hệ với nhau trên trường nào? HS: MAHS H16 Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa sổ Relationships, ta trỏ chuột vào trường khóa chính của bảng này (bảng chính) kéo sang trường liên kết của bảng kia (bảng quan hệ) và thả chuột. Chọn tính chất:  Enforce Referential Integrity để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS. Nghĩa là: Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đầu bảng chính đã nhập, Access từ chối không cho nhập. DùngCT QUANLYHOCSINH để minh họa tính vẹn toàn dữ liệu. 7.Quan hệ giữa các bảng: a) Khái niệm: Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu quả, các bảng của nó phải thiết lập mối quan hệ với nhau. b) Cách tạo mối quan hệ: Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới tạo được mối quan hệ . Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM, MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực hành trước (H16) Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này: Vào cửa sổ CSDL B1:Chọn Tools/Relationships B2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn Show Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối quan hệ, các bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ quan hệ. (H17) B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là trường khóa chính), kéo rê sang MAHS (không phải trường khóa chính) của bảng BANG_DIEM. (H18) B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19) Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối quan hệ. Kích vào mục Enforce Referential Integrity để bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở bảng quan hệ BANG_DIEM Tương tự đối với trường MA_MON_HOC, kéo trường MA_MON_HOC của bảng MON_HOC, đến trường liên kết MA_MON_HOC của BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20) B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng cửa sổ này lại, chọn Yes để đồng ý lưu quan hệ vừa lập. Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải cùng kiểu dữ liệu (Data type), và cùng chiều dài (Field size).
  • 41. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong H17 H18 H19 H20. Mối quan hệ giữa các Tables Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng GV: Có bao giờ Access c)Hiệu chỉnh mối liên kết: Trang 41 Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships Chọn Show Table Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS, kéo rê sang MAHS của bảng BANG_DIEM và thả. Chọn tính chất này để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai bảng trên trường quan hệ:MAHS. Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ : BANG_DIEM với giá trị không trùng khớp với MAHS đã nhập đầu bảng chính : DSHS, Access từ chối không cho nhập. Bảng chính, nằm ở đầu xuất phát Bảng quan hệ nằm ở đầu đến Kiểu quan hệ: 1nhiều
  • 42. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong không cho phép hiệu chỉnh mối quan hệ không? Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong mối quan hệ mà đang trong chế độ đang làm việc (đang open) GV: Có bao giờ Access không cho phép xóa mối quan hệ không? Đ/án:Có, vì lúc này bảng đang ở chế độ làm việc -Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh. d) Xóa dây mối liên kết: - Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh Delelte Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ của các bảng có liên quan. Tra cứu các lỗi thường gặp khi tạo dây quan hệ ( trang 77) 4) Câu hỏi về nhà : A) Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table) c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size) d. Các câu b và c đều đúng Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải: a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó không có khóa chính Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó không có khóa chính Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table) a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ c. Cả hai bảng đều là bảng chính d. Không có bảng nào là bảng chính Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table) a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ d. Không có bảng nào là bảng quan hệ Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước. a. Bảng chính trước Trang 42
  • 43. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong b. Bảng quan hệ trước c. Bảng nào trước cũng được d. Các câu trên đều sai Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng a. Trước b. Sau B) Bài tập về nhà: Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng : DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại. Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không? Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây: Table : DSHS Table: MON_HOC Table: BANG_DIEM H dẫn: - Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam. Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy) Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok. Trang 43
  • 44. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Trang 44
  • 45. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Bài Thực Hành Số 01- Chương II Tiết 14 (Tiết 2/2 tiết) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn) b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh d) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: . 3. Nội dung: I) Nội dung bài: Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam theo hướng dẫn dưới đây: Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy) Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document Tạo mối quan hệ cho ba bảng : DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại. Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không? Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây: Table : DSHS Table: MON_HOC Table: BANG_DIEM H dẫn: Trang 45
  • 46. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong - Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau 4. Dặn dò : 5. Rút kinh nghiệm: Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access §2 Cấu trúc bảng Tiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết ) a) Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ? Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn. c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm 3. Nội dung: 3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs của nhóm để điều khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs như một trò chơi để gây sự hứng thú và thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng. Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời. Câu 1: Access là gì? a. Là phần cứng b. Là phần mềm ứng dụng c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng Câu 2: Các chức năng chính của Access a. Lập bảng b. Lưu trữ dữ liệu c. Tính tóan và khai thác dữ liệu d. Ba câu trên đều đúng Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là a. Tập tin cơ sở dữ liệu b. Tập tin dữ liệu c. Bảng d. Tập tin truy cập dữ liệu Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là a. DOC b. TEXT c . XLS d. MDB Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì: a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report Trang 46
  • 47. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu d. Câu a và b Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải; a. Vào File chọn New b. Kích vào biểu tượng New c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên tệp và chọn Create. Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. Câu 8: MDB viết tắt bởi a. Manegement DataBase b. Microsoft DataBase c. Microsoft Access DataBase d. Không có câu nào đúng Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL: a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách: a. Vào File /Exit b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access d. Câu b và c Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì a. Table b. Record c. Field d. Field name Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì a. Chứa tên cột b. Chứa tên trường c. Chứa các giá trị của cột d. Tất cả đều sai Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự a. <=255 b. <=8 c <=64 d. <=256 Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không? a. Được b. Không được c. Không nên d. Tùy ý Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường a. Không phân biệt chữ hoa hay thường b. Bắt buộc phải viết hoa c. Bắt buộc phải viết thường Trang 47
  • 48. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong d. Tùy theo trường hợp Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào a. Number b. Date/Time c. Autonumber d. Text Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý.... a. Number c. Yes/No b. Currency d. AutoNumber Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok. d. Các câu trên đều sai Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào a. Number c. Text b. Currency d. Date/time Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh. a. Text b. Number c. Yes/No d. Auto Number Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo a. Tính độc lập dữ liệu b. Tính dư thừa dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng d. Cả ba tính chất trên Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table) c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size) d. Các câu trên đều đúng Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này : a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết a. Trường đó có khóa chính b. Trường đó không có khóa chính Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết a. Trường đó có khóa chính Trang 48
  • 49. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong b. Trường đó không có khóa chính Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table) a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ c. Cả hai bảng đều là bảng chính d. Không có bảng nào là bảng chính Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table) a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ d. Không có bảng nào là quan hệ Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước. a. Bảng chính trước b. Bảng quan hệ trước c. Bảng nào trước cũng được d. Các câu trên đều sai Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng a. Trước b. Sau B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14. 4. Dặn dò: 5. Rút kinh nghiệm: Trang 49
  • 50. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong Chương 2:31 (15,10,2,4) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho chương sau. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn. c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung: Đề bài kiểm tra: (1 tiết) Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du: NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau: o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi khách hàng có một mã khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất. o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm (Ma-san_pham) duy nhất. o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang, Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa: số hiệu hóa đơn (So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau. Trong đó yêu cầu : Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer) Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam Don_gia: kiểu số thực (single) So_luong: kiểu số nguyên (integer) Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục đích quản lý hàng hóa và mối quan hệ giữa các bảng. Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables: Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây: Trang 50
  • 51. Giáo án tin lớp 12 Đặng Thế Phong 4) Dặn dò: Hết Trang 51