SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 14
Baixar para ler offline
VIDEO CONFERENCE SOLUTION

                            1
GIẢI PHÁP HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH
Căn cứ theo yêu cầu của Quý công ty về việc xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình, dưới đây chúng tôi xin
trình bày giải pháp các yêu cầu đó. Giải pháp đề xuất gồm các phần sau:

         Giới thiệu chung
         Nhu cầu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình
         Đề xuất giải pháp kỹ thuật
         Đặc tính kỹ thuật của thiết bị

I. Giới thiệu chung:

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật. Việc tổ chức các cuộc họp,
các buổi hội thảo, đào tạo từ xa,… ngày càng trở nên phổ biến. Sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông
hiện đại sẽ giúp các công ty, ngân hàng, doanh nghiệp, trường học,… tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí đi
lại. Để đáp ứng nhu cầu đó, công ty chúng tôi đã và đang giới thiệu đến thị trường các dòng sản phẩm
Polycom đang được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới.

Hội nghị Truyền hình (Video Conference) là dịch vụ được triển khai và sử dụng dựa trên các công nghệ mạng
truyền thông tiên tiến như IP (Internet Protocol), ATM, ISDN. Dịch vụ này cung cấp khả năng truyền hình
ảnh, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng, giúp tăng cường khả năng tương tác, trao đổi thông tin
giữa các thành viên trong hội nghị với nhau.

Trong nền kinh tế mà sự phát triển được tính bằng tốc độ của thông tin, nhu cầu trao đổi thông tin liên lạc (tổ
chức hội họp) một cách nhanh chóng và hữu hiệu trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa các doanh nghiệp với
nhau trở nên cấp thiết, đặc biệt là với các đơn vị có phạm vi hoạt động rộng (từ cấp liên địa phương đến cấp
liên quốc gia), khoảng cách địa lý giữa các văn phòng không cho phép các cuộc gặp gỡ thường xuyên theo nhu
cầu công việc. Để đáp ứng nhu cầu đó, giải pháp hội nghị truyền hình ra đời và đang nhận được sự quan tâm
rất lớn từ các tổ chức, các doanh nghiệp.

Hội nghị truyền hình là một hệ thống truyền thông cung cấp khả năng giao tiếp giữa các cá nhân hoặc nhóm
người từ nhiều điểm khác nhau, qua âm thanh, hình ảnh và dữ liệu thời gian thực, thông qua mạng IP (Intranet,
Internet,…) hay ISDN. Hội nghị truyền hình còn cho phép trình chiếu, hiển thị các bảng biểu, tài liệu bằng
cách kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình với thiết bị đầu vào (máy tính xách tay, máy tính để bàn, điện thoại
di động, bảng trắng kỹ thuật số) và đầu ra (màn hình, loa,...).

Lợi ích

Giải pháp Hội nghị truyền hình đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin đồng thời giữa hai hay nhiều địa
điểm cách xa nhau với hình ảnh, âm thanh trung thực. Những lợi ích cơ bản của khách hàng khi sử dụng giải
pháp:

         Giảm thiểu thời gian đi lại.
         Giảm thiểu chi phí đi lại và sinh hoạt.
         Lưu lại toàn bộ nội dung cuộc họp ở dạng biên bản điện tử.
         Tận dụng được các cơ sở hạ tầng mạng khác nhau.
         Thông tin trong suốt, liên tục và toàn cầu.
         Kết hợp được sức mạnh tập thể.
         Tăng cường mối quan hệ hợp tác.
         Khả năng bảo mật cao, tương thích với các chuẩn bảo mật khác nhau.
         Mang lại khả năng ứng biến tức thời và quyết định nhanh chóng, kịp thời.                                2
         Dễ dàng làm việc theo nhóm.
         Dễ dàng triển khai hướng dẫn văn bản cho nhiều văn phòng trong một lần họp.
         Nâng cao hiệu quả cho quá trình kiểm soát và thực thi văn bản.
         Nâng cao hình ảnh của tổ chức.
Đặc điểm nổi bật

       Mọi khoảng cách: Có thể nói, ở đâu có mạng (IP, 3G, ISDN,…) ở đó giải pháp có thể ứng dụng
       Hội nghị truyền hình.
       Hình ảnh, âm thanh thực (real time): Tạo cảm giác tập trung trực tiếp đối với mỗi người tham dự
       cuộc họp.
       Khả năng di động: Giải pháp đuợc kết cấu đơn giản, gọn nhẹ và tận dụng được phần lớn các thiết
       bị văn phòng. Do vậy, có thể di chuyển dễ dàng từ nơi này đến nơi khác.
       Thiết lập cuộc họp nhanh chóng và sử dụng dễ dàng: Giao diện phần mềm điều khiển với giải
       pháp thân thiện với người sử dụng.

Phạm vi ứng dụng

Từ các lợi ích và đặc điểm nổi bật trên, giải pháp hội nghị truyền hình được ứng dụng cho:

       Hội họp giao ban từ trung ương tới địa phương, các tỉnh thành, các quận huyện với nhau, các văn
       phòng, cơ quan, công ty, tập đoàn từ xa,….
       Trình diễn, khai trương sản phẩm mới từ xa.
       Quản lý, điều khiển trong các khu trường sở bị phân tách về không gian.
       Đào tạo nội bộ, liên kết giáo dục, đào tạo từ xa.
       Hội chuẩn, phẫu thuật, chăm sóc y tế từ xa.
       Các công việc và lĩnh vực yêu cầu việc trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời gian thực khác
       như hoạt động thương mại điện tử, hỗ trợ khách hàng, chuyển giao công nghệ,…

Từ những năm 80 của thế kỷ trước, hội nghị truyền hình đã giúp đỡ con người rất nhiều trong việc trao đổi
thông tin khi họ ở các vị trí khác nhau, không có khái niệm về mặt địa lý. Khác với các công cụ trao đổi thông
tin khác như điện thoại, fax,... hội nghị truyền hình cho phép người tiếp xúc với người, nói chuyện với người
khác thông qua tiếng nói và hình ảnh bằng hình ảnh trực quan. Ngày nay, khi ứng dụng công nghệ hội nghị
truyền hình, người ta thấy hiệu quả ứng dụng của nó càng ngày càng đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt, bảo đảm
nhiều yếu tố lợi ích khác cho xã hội. Hiện nay, các nước trên thế giới đang sử dụng chủ yếu hai hệ thống công
nghệ truyền hình sau:

       Hệ thống truyền hình cá nhân: được lắp đặt trong máy tính cá nhân PC và sử dụng cho các liên lạc
        điểm-điểm. Chúng sử dụng các máy quay camera được gắn trên máy PC.
       Hệ thống hội nghị truyền hình theo nhóm: được sử dụng trong các phòng hội nghị, có nhiều người
        tham dự (điểm-đa điểm). Chúng sử dụng một hoặc nhiều máy quay chụp ảnh (camera) di chuyển-
        nghiêng-thu phóng (Pan-tilt-zoom) nhằm phủ toàn bộ phòng hoặc tất cả những người tham gia. Bên
        cạnh đó chất lượng âm thanh cũng tốt hơn rất nhiều. Trong hệ thống hội nghị truyền hình theo nhóm
        có nhiều người sử dụng cần phải có thêm một thiết bị điều khiển phiên làm việc (MCU - Multipoint
        Control Unit) hoặc phần mềm điều khiển đa điểm nhằm phân bố hình ảnh, thoại và dữ liệu cho nhiều
        người sử dụng. MCU tạo nên các phòng hội nghị ảo trong mạng mà trong đó người sử dụng từ các địa
        điểm khác nhau có thể kết nối và tham gia hội nghị trực tiếp bằng hình ảnh và âm thanh. MCU cũng
        hỗ trợ điều chỉnh băng thông truyền dữ liệu trong suốt quá trình hội nghị từ 64 Kbps lên đến 6 Mbps.

Hệ thống Video Conferencing gồm: thiết bị đầu cuối, kênh truyền dẫn, thiết bị điều khiển đa điểm và một số
thiết bị phụ trợ như thiết bị ghi hình hội nghị, tivi, camera, microphone, bộ triệt tiếng vọng, máy tính, bộ trộn,
đầu ghi DVD,... Có thể mô tả hoạt động và thiết bị hội nghị truyền hình như sau:

       Thiết lập cuộc gọi: yêu cầu đầu tiên mang tính chất bắt buộc là có một người thiết lập cuộc gọi (người
        tổ chức hay chủ toạ). Thiết bị đầu cuối tại nơi người tổ chức hội nghị trực tuyến sẽ khởi tạo cuộc gọi
        đến các thiết bị đầu cuối tại những nơi khác mời tham gia. Nếu có một nơi nào đó không có người
        phản hồi (không có người trong phòng hội nghị), sau một khoảng thời gian chờ nhất định, thiết bị đầu         3
        cuối sẽ tự động chuyển sang quay số điện thoại cá nhân để mời tham gia. Như vậy, người này vẫn có
        thể tham gia hội nghị truyền hình dù rằng đang ở đâu (tất nhiên không có hình ảnh).
       Mật khẩu tham gia: Người chủ toạ có quyền thiết lập, kết thúc hội nghị, cho phép hoặc không cho
        phép ai được tham gia, ai được phát biểu, nơi nào được hiển thị chính trên màn hình của tất cả các nơi
tham gia. Hội nghị truyền hình bao giờ cũng có mật khẩu tham gia riêng do người chủ toạ đặt. Mật
         khẩu này giống như khoá cửa phòng họp. Chỉ những người biết mật khẩu mới có thể tham gia.
        Chuyển tải hình ảnh: Mọi âm thanh, hình ảnh truyền được truyền tới tất cả các nơi tham gia trên các
         kênh truyền dẫn tốc độ 2 Mbps hoặc thậm chí chỉ có 384 Kbps. Mọi người có thể truyền nội dung tài
         liệu của mình (File Word, Excel, Power Point,...) với độ phân giải cao nhất (XGA) tới các thành viên
         tham dự hội nghị.
        Thiết bị Video Conferencing System (VCS): Đây là thiết bị truyền, nhận tín hiệu âm thanh, hình ảnh.
         Cấu trúc của thiết bị này bao gồm: các cổng kết nối cho tín hiệu vào, ra tích hợp với mạng truyền dẫn;
         bộ điều khiển, giải mã, mã hoá tín hiệu video, nén, giải nén tín hiệu Audio; phần thu nhận âm thanh,
         hình ảnh, dữ liệu như camera, microphone, speaker,...
        Thiết bị phụ trợ: Tuỳ điều kiện và khả năng có thể trang bị thêm các thành phần khác như phần mềm
         quản lý mạng hội nghị truyền hình, phần mềm đặt lịch hội nghị truyền hình, bảng thông minh (digital
         whiteboard), hệ thống âm thanh, hình ảnh, ánh sáng phụ trợ,....
        Phương tiện truyền dẫn: có thể sử dụng dịch vụ ISDN, đường thuê bao riêng (Leased line), IP.

Hạ tầng cơ sở kỹ thuật mạng viễn thông của nước ta hiện nay đã hoàn toàn cho phép triển khai xây dựng và sử
dụng phương thức hội nghị truyền hình theo hai công nghệ kết nối được ITU (International
Telecommunication Union – Liên đoàn viễn thông quốc tế) chuẩn hóa, cụ thể là:

Để tổ chức hội nghị truyền hình cần phải có:

+ Các thiết bị đầu cuối Video Conferencing System (VCS).

+ Thiết bị điều khiển đa điểm Multipoint Control Unit (MCU).

+ Phần mềm điều khiển.

+ Các thiết bị âm thanh, hình ảnh như micro, loa, camera, máy chiếu, màn chiếu.

+ Hạ tầng mạng hỗ trợ cho hội nghị truyền hình.

Các ưu điểm của hội nghị truyền hình:

+ Phục vụ cho các cuộc hội họp hội thảo, hội nghị qui mô lớn có nhiều người song ngồi tập trung ở các điểm
khác nhau trên toàn quốc.

+ Tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại của các đại biểu.

+ Thiết bị camera được điều khiển từ xa, quay về hướng người phát biểu. Ở điểm trung tâm, chúng ta có thể
điều khiển các camera ở các điểm còn lại.

+ Chi phí đầu tư cho thiết bị và đường truyền không lớn.

Nhược điểm:

Tuy công nghệ hội nghị truyền hình có những ưu điểm trên nhưng vẫn còn hạn chế đó là lệ thuộc vào
hạ tầng kết nối mạng, nếu kết nối mạng có sự cố, cuộc hội nghị sẽ bị gián đoạn.

II. Nhu cầu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình:

Quý công ty có nhu cầu xây dựng một hệ thống hội nghị truyền hình 4 điểm, phục vụ trong đào tạo trực tuyến
sử dụng thiết bị chất lượng HD (High Definition).                                                                 4
III. Đề xuất giải pháp kỹ thuật:

Sau khi tham khảo kinh nghiệm xây dựng các hệ thống hội nghị truyền hình đã đưa vào sử dụng tại một số đơn
vị, công ty chúng tôi kiến nghị sử dụng phương án kỹ thuật xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình cho quý
công ty như sau:

       01 thiết bị đầu cuối Polycom HDX 7000-720 tại TP.HCM.
       01 phần mềm điều khiển đa điểm Polycom MMPlus, được tích hợp vào thiết bị HDX 7000-
       720 tại điểm trung tâm, khả năng điều khiển tối đa lên đến 4 điểm.
       03 thiết bị đầu cuối Polycom HDX 6000 tại các điểm nhánh.
       04 màn hình hiển thị.
       04 bộ kệ đỡ thiết bị.

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống:

        Hai điểm đầu cuối gọi cho nhau thông qua địa chỉ IP của mỗi điểm. Phần mềm điều khiển đa điểm
Polycom MMPlus có chức năng điều khiển hội nghị đa điểm từ các điểm đầu cuối gọi vào hội nghị. Các điểm
đầu cuối gọi vào hội nghị thông qua địa chỉ IP của điểm trung tâm. Điểm trung tâm cũng có thể gọi đến các
điểm nhánh thông qua địa chỉ IP của các điểm nhánh.

        Tại mỗi điểm nhánh, yêu cầu đường truyền phải đạt tối thiểu 512 Kbps ở cả 2 chiều up và down.
Đường truyền tại điểm trung tâm sẽ bằng tổng đường truyền của các điểm nhánh cộng lại. Với trường hợp có 3
điểm nhánh, đường truyền tối thiểu cần cho hội nghị truyền hình tại điểm trung tâm là 512 Kbps x 3 = 1.5
Mbps ở cả 2 chiều up và down. Quý công ty có thể sử dụng đường truyền của bất cứ nhà cung cấp dịch vụ
nào, miễn là tốc độ cam kết thực tế đạt yêu cầu tối thiếu cần cho mỗi điểm.




                                                                                                             5

                                           Mô hình hệ thống
Sơ đồ kết nối tích hợp hệ thống âm thanh (nếu có)




                                                    6
Chức năng hoạt động của các khối thiết bị:

       Codec: nhận trách nhiệm cung cấp tín hiệu (âm thanh, hình ảnh) từ phiên họp hội nghị cho các điểm
        khác hoặc điểm trung tâm, nhận tín hiệu từ điểm khác cấp phát cho hội nghị.
       Camera: thu tín hiệu hình ảnh từ hội trường phục vụ cho hội nghị.
       Micro: được sử dụng để thu âm thanh cấp cho hệ thống.
       Màn hình hiển thị: được sử dụng để hiển thị hình ảnh từ hệ thống.
       Loa: hệ thống loa tivi phát âm thanh từ hệ thống.
       Máy tính xách tay: chia sẻ dữ liệu đến các điểm đầu xa.

IV. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị:

    1. HDX 7000:




1.1. Các đặc điểm chính của HDX 7000:

+ Chất lượng hình ảnh vượt trội với công nghệ HD

EagleEye Camera công nghệ HD với zoom 12x, hoạt động cực êm và không tiếng động cho hình ảnh rõ nét và
sống động.

Hình ảnh đạt chất lượng HD với băng thông 512 Kbps - 4 Mbps, và có thể đạt được chất lượng SD (4CIF) ở
băng thông 128 Kbps.

Có thể gắn thêm camera HD khác để tăng thêm nguồn ảnh trong cuộc họp hội nghị.

Âm thanh nổi với chất lượng 22kHz (100Hz – 22kHz).

Khả năng kiểm soát nhiễu.

Tự động giảm nhiễu không mong muốn với công nghệ giảm nhiễu do bàn phím gây ra

+ Chất lượng âm thanh trung thực, sống động

+ Khả năng chia sẻ dữ liệu với chất lượng HD (1-2 Mbps) thông qua chức năng People+Content (H.239) hoặc
bằng phần mềm People+Content IP mà không cần thêm một thiết bị phụ trợ nào khác.

+ Hỗ trợ kết nối mạng H.323, SIP, BRI/PRI và giao tiếp nối tiếp.

+ Phần mềm MPPlus hỗ trợ điều khiển đa điểm đến 4 điểm với các chức năng chuyển mã, gọi xếp chồng
MCU.
                                                                                                            7
+ Bảo mật hội nghị với chuẩn mã hóa AES.
+ Công nghệ Lost Packet Recovery bảo đảm chất lượng hình ảnh trong điều kiện mạng bị mất gói. Hình ảnh
vẫn còn rõ nét khi bị mất gói tới 5%, và hình ảnh vẫn được duy trì chất lượng khi thời gian mất gói kéo dài.
Công nghệ này đã được kiểm chứng và đánh giá bởi Wainhouse Research (www.wainhouse.com)




1.2. Các thành phần của HDX 7000:

a. EagleEye Camera:

+ Phân giải HD (1280x720) 720p 60 fps xử lý hình động tốt nhất

+ Nhìn thấy thêm 20% với tỉ lệ hiển thị 16:9

+ 12x Zoom quang

+ PTZ êm, nhanh và nhẹ nhàng

       270 độ
       Hầu như không méo hình khi chuyển động

+ Thu tín hiệu IR Remote




                                                                                                               8
b. HDX 7000 codec:




c. Polycom HDX microphone:

+ Nghe rõ được từng từ, âm thanh băng rộng 22 kHz với chuẩn Siren22™

+ Hoạt động linh hoạt

       Thu âm 360° với micro có 3 thành phần thu âm/mic
       Khả năng mở rộng tối đa 2 micro
       Chỉ nghe âm thanh cần thiết với nhiều khả năng thông minh của
        micro

+ Phát hiện và phân biệt được vị trí người nói (khi có nhiều người nói đồng
thời) với StereoSurround™

+ Thu âm rõ và tích hợp tính năng lọc nhiễu

d. HDX remote control:

+ Giảm thiểu yêu cầu về đào tạo

       Bố trí dễ dùng
       Duy trì các chức năng VSX chung

+ Tín hiệu âm thanh/ hình ảnh phản hồi khi bấm phím làm tăng độ chính xác, giảm nhầm
lẫn
                                                                                       9
       Màn hình LCD hiển thị
       Xác nhận bằng âm thanh
       Hỗ trợ 16 ngôn ngữ
+ Giảm bớt thời gian điều khiển với các nút có sẵn dành cho VCR/DVD/PVD

+ Có thể sử dụng điều khiển từ xa để bật tắt hệ thống mà không cần chạm vào thiết bị

+ Vùng nhận tín hiệu IR rộng

+ Khóa điều khiển với HDX bằng lập trình mã

e. License People + Content IP:




                                      Giao diện People+Content IP

People+Content IP là một phần mềm đơn giản, nhỏ gọn với chức năng chia sẻ dữ liệu, hình ảnh từ
PC/laptop qua mạng mà không cần gắn thêm cáp vào HDX 7000.

Việc sử dụng People+Content IP rất đơn giản, người sử dụng chỉ việc kết nối vào hệ thống HDX 7000 (như
hình trên) và nhấp vào nút Play (hình tam giác màu đen trong hình tròn màu tím).




                Sử dụng People+Content IP để chia sẻ dữ liệu trong phiên hội nghị

1.3. Đặc tính kỹ thuật:

                                            Đặc tính kỹ thuật
                                                       - H.264
                                                       - H.263++
           Các chuẩn và giao thức video                - H.261
                                                       - H.239 / People+Content
                                                       - H.263 and H.264 Video Error Concealment
                                                       - 720p, 30 fps với tốc độ từ 512 Kbps                 10
                                                       - 1080p, 30 fps với tốc độ từ 1024 Kbps
                                                       - 4SIF (704 x 480) / 4CIF (704 x 576) với tốc độ từ
                Độ phân giải People
                                                       128 Kbps
                                                       - SIF (352 x 240), CIF (352 x 288)
- QSIF (176 x 120), QCIF (176 x 144)
                                                     - Lên đến 720p
                                                     - Độ phân giải hỗ trợ: WSXGA+ (1680 x 1050),
              Độ phân giải Content                   SXGA (1280 x 1024), HD (1280 x 720), XGA (1024
                                                     x 768), SVGA (800 x 600), VGA (640 x 480)
                                                     - Ngõ ra: 720p (1280 x 720), 1080 (1920 x 1080),
                                                     XGA (1024 x 768), SVGA (800 x 600)
                                                     - 1280 x 720 CCD
           Polycom EagleEye Camera                   - Zoom 12x
                                                     - Góc nhìn 72o ở chế độ zoom nhỏ nhất
                                                     - 1920 x 1080 CMOS
          Polycom EagleEye II Camera                 - Zoom 12x
                                                     - Góc nhìn 720 ở chế độ zoom nhỏ nhất
                                                     - Polycom StereoSurround
                                                     - Polycom Siren 22 băng thông 22 kHz
                                                     - Polycom Siren 14 băng thông 12 kHz, G.722.1
                                                     Annex C
                                                     - G.722, G.722.1 băng thông 7 kHz
                                                     - G.711, G.728, G.729A băng thông 3.4 kHz
          Các chuẩn và giao thức Audio
                                                     - Tự động điều khiển độ khuếch đại
                                                     - Tự động triệt nhiễu
                                                     - Giảm nhiễu keyboard
                                                     - Live Music Mode
                                                     - Triệt tiếng dội tức thời
                                                     - Sửa lỗi âm thanh
                                                     HDX 7002 appliance, EagleEye camera hoặc
                     Bao gồm
                                                     EagleEye II camera, codec microphone array, cables,
                                                     remote control, documentation
                 Giao diện mạng                      - 2-port 10 / 100 auto NIC switch, RJ45 connectors


    2. HDX 6000




2.1. Các đặc điểm chính của HDX 6000:

+ Chất lượng hình ảnh vượt trội với công nghệ HD

       EagleEye Camera công nghệ HD với zoom 12x, hoạt động cực êm và không tiếng động cho hình ảnh
        rõ nét và sống động.
       Hình ảnh đạt chất lượng HD với băng thông từ 512 kbps, và có thể đạt được chất lượng SD (4CIF) ở
        băng thông 128 Kbps.
                                                                                                           11
+ Chất lượng âm thanh trung thực, sống động

       Âm thanh nổi với chất lượng 22kHz (100 Hz – 22 kHz).
       Khả năng kiểm soát nhiễu.
   Tự động giảm nhiễu không mong muốn với công nghệ giảm nhiễu do bàn phím gây ra

+ Khả năng chia sẻ dữ liệu với chất lượng HD bằng phần mềm People+Content IP mà không cần thêm một
thiết bị phụ trợ nào khác.

+ Hỗ trợ kết nối mạng H.323, SIP, giao tiếp nối tiếp.

+ Bảo mật hội nghị với chuẩn mã hóa AES.

+ Công nghệ Lost Packet Recovery bảo đảm chất lượng hình ảnh trong điều kiện mạng bị mất gói.

Hình ảnh vẫn còn rõ nét khi bị mất gói tới 5%, và hình ảnh vẫn được duy trì chất lượng khi thời gian mất gói
kéo dài. Công nghệ này đã được kiểm chứng và đánh giá bởi Wainhouse Research (www.wainhouse.com)




2.2. Các thành phần của HDX 6000:

a. EagleEye Camera:

+ Phân giải HD (1280x720) 720p tới 60fps xử lý hình động tốt nhất

+ Nhìn thấy thêm 20% với tỉ lệ hiển thị 16:9

+ 12X Zoom quang

+ PTZ êm, nhanh và nhẹ nhàng
     270 độ
     Hầu như không méo hình khi chuyển động

+ Thu tín hiệu IR Remote

b. HDX 6000 codec:




                                                                                                               12
c. Polycom HDX microphone:

+ Nghe rõ được từng từ, âm thanh băng rộng 22kHz với chuẩn Siren22™

+ Hoạt động linh hoạt

       Thu âm 360° với micro có 3 thành phần thu âm/mic.
       Khả năng mở rộng tối đa 2 micro
       Chỉ nghe âm thanh cần thiết với nhiều khả năng thông minh của micro

+ Phát hiện và phân biệt được vị trí người nói (khi có nhiều người nói đồng thời) với StereoSurround™

+ Thu âm rõ và tích hợp tính năng lọc nhiễu

d. HDX remote control:

+ Giảm thiểu yêu cầu về đào tạo

       Bố trí dễ dùng
       Duy trì các chức năng VSX chung

+ Tín hiệu âm thanh/ hình ảnh phản hồi khi bấm phím làm tăng độ chính xác, giảm nhầm lẫn

       Màn hình LCD hiển thị
       Xác nhận bằng âm thanh
       Hỗ trợ 16 ngôn ngữ

+ Giảm bớt thời gian điều khiển với các nút có sẵn dành cho VCR/DVD/PVD

+ Có thể sử dụng điều khiển từ xa để bật tắt hệ thống mà không cần chạm vào thiết bị

+ Vùng nhận tín hiệu IR rộng

+ Khóa điều khiển với HDX bằng lập trình mã

e. License People + Content IP:




Giao diện People+Content IP

People+Content IP là một phần mềm đơn giản, nhỏ gọn với chức năng chia sẻ dữ liệu, hình ảnh từ
PC/laptop qua mạng mà không cần gắn thêm cáp vào HDX 6000.                                               13

Việc sử dụng People+Content IP rất đơn giản, người sử dụng chỉ việc kết nối vào hệ thống HDX 6000 (như
hình trên) và nhấp vào nút Play (hình tam giác màu đen trong hình tròn màu tím)
Sử dụng People+Content IP để chia sẻ dữ liệu trong phiên hội nghị

2.3. Đặc tính kỹ thuật:

Đặc tính kỹ thuật
                                               -H.264
                                               -H.263++
          Các chuẩn và giao thức video         -H.261
                                               -H.239 / People+Content
                                               -H.263 and H.264 Video Error Concealment
                                               - 720p, 30fps tại tốc độ từ 512 kbps
                                               - 4SIF (704 x 480) / 4CIF (704 x 576) tại tốc độ 128 kbps
              Độ phân giải People
                                               - SIF (352 x 240), CIF (352 x 288)
                                               - QSIF (176 x 120), QCIF (176 x 144)
             Độ phân giải Content              - Lên đến 720p
                                               - Ngõ vào: SXGA (1280x1024), XGA (1024 x 768),
                                               SVGA (800 x 600), VGA (640 x 480)
                                               - Ngõ ra: XGA (1024x768), SVGA (800x600)
                                               - 1280 x 720p CCD imager
                                               - Zoom 12X
           Polycom EagleEye Camera             - Góc nhìn 720 ở chế độ zoom nhỏ nhất
                                               - Xoay ngang +/- 1000
                                               - Xoay dọc +200 / -300
           Định dạng hình ảnh ngõ ra           - SMPTE 296M 1280 x 720p, 50 / 60 FPS
                                               - Polycom StereoSurround
                                               - Polycom Siren 22 băng thông 22kHz
                                               - Polycom Siren 14 băng thông 12kHz, G.722.1 Annex C
                                               - G.722, G.722.1 băng thông 7kHz
                                               - G.711, G.728, G.729A băng thông 3.4kHz
         Các chuẩn và giao thức Audio          - Tự động điều khiển độ khuếch đại.
                                               - Tự động triệt nhiễu
                                               - Giảm nhiễu keyboard
                                               - Live Music Mode
                                               - Triệt tiếng dội tức thời
                                               - Audio Error Concealment
                                               HDX 6000, EageEye camera, microphone array, cables,
                    Bao gồm
                                               remote control, documentation
                                                                                                           14

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tổng quan về vo ip(vnpro)
Tổng quan về vo ip(vnpro)Tổng quan về vo ip(vnpro)
Tổng quan về vo ip(vnpro)ltphong_it
 
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)Kha Vinh Duong
 
Giới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoạiGiới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoạiminhduculsa
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyếnHướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyếnHọp Trực Tuyến
 
Tong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdfTong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdfHồng Trần
 

Mais procurados (8)

Tổng quan về vo ip(vnpro)
Tổng quan về vo ip(vnpro)Tổng quan về vo ip(vnpro)
Tổng quan về vo ip(vnpro)
 
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)
Giai phap v.conf 02 điểm (pcs xg55.9 ds)
 
Giới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoạiGiới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoại
 
Voip
VoipVoip
Voip
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyếnHướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến
Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến
 
Tong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdfTong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdf
 
Htkt cctv
Htkt cctvHtkt cctv
Htkt cctv
 
Htkt cctv
Htkt cctvHtkt cctv
Htkt cctv
 

Semelhante a Giai phap hnth polycom 4diem hd

Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp
Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp
Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp Truong Cao Xuan
 
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]www.thegioitongdai .com.vn
 
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hình
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hìnhHướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hình
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hìnhSAVITEL
 
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCING
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCINGĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCING
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCINGOnTimeVitThu
 
Vnpt meeting aver true_conf_vidyo
Vnpt meeting aver true_conf_vidyoVnpt meeting aver true_conf_vidyo
Vnpt meeting aver true_conf_vidyolaonap166
 
Giai phap hoi thao truc tuyen
Giai phap hoi thao truc tuyen Giai phap hoi thao truc tuyen
Giai phap hoi thao truc tuyen leminh_27
 
Giới thiệu chung về Streaming Video.docx
Giới thiệu chung về Streaming Video.docxGiới thiệu chung về Streaming Video.docx
Giới thiệu chung về Streaming Video.docxClipHot VN
 
Showroom Tân Đại Thành Perfect Solution
Showroom Tân Đại Thành Perfect SolutionShowroom Tân Đại Thành Perfect Solution
Showroom Tân Đại Thành Perfect SolutionTran Tung
 
BROCHURE CISCO COLLABRATION
BROCHURE CISCO COLLABRATIONBROCHURE CISCO COLLABRATION
BROCHURE CISCO COLLABRATIONCuong Media
 
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?Truong Giang
 
Giao Trinh Toan Tap Mang May Tinh
Giao Trinh Toan Tap Mang May TinhGiao Trinh Toan Tap Mang May Tinh
Giao Trinh Toan Tap Mang May Tinhhunghanamhus
 
Multimedia
MultimediaMultimedia
Multimediaktvinh
 
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]bookbooming1
 
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Ha Nguyenthu
 
Tài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPTài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPThanh Sơn
 

Semelhante a Giai phap hnth polycom 4diem hd (20)

hoptructuyen.net.vn - VMeet UC
hoptructuyen.net.vn - VMeet UChoptructuyen.net.vn - VMeet UC
hoptructuyen.net.vn - VMeet UC
 
Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp
Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp
Giải pháp Hội nghị truyền hình đa điểm dành cho Doanh nghiệp
 
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]
Giải pháp viễn thông tổng thể openscape voice [thegioitongdai.com.vn]
 
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hình
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hìnhHướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hình
Hướng dẫn toàn diện về các giải pháp hội nghị truyền hình
 
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCING
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCINGĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCING
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: GIỚI THIỆU VỀ VIDEO CONFERENCING
 
Vnpt meeting aver true_conf_vidyo
Vnpt meeting aver true_conf_vidyoVnpt meeting aver true_conf_vidyo
Vnpt meeting aver true_conf_vidyo
 
Hoi nghi truyen hinh
Hoi nghi truyen hinh Hoi nghi truyen hinh
Hoi nghi truyen hinh
 
Giai phap hoi thao truc tuyen
Giai phap hoi thao truc tuyen Giai phap hoi thao truc tuyen
Giai phap hoi thao truc tuyen
 
Giới thiệu chung về Streaming Video.docx
Giới thiệu chung về Streaming Video.docxGiới thiệu chung về Streaming Video.docx
Giới thiệu chung về Streaming Video.docx
 
Showroom Tân Đại Thành Perfect Solution
Showroom Tân Đại Thành Perfect SolutionShowroom Tân Đại Thành Perfect Solution
Showroom Tân Đại Thành Perfect Solution
 
VoIP
VoIPVoIP
VoIP
 
BROCHURE CISCO COLLABRATION
BROCHURE CISCO COLLABRATIONBROCHURE CISCO COLLABRATION
BROCHURE CISCO COLLABRATION
 
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?
Gioi thieu ve webcast - Webcast là gì?
 
Ch10
Ch10Ch10
Ch10
 
It24h.org giaotrinhtoantapmangmaytinh
It24h.org   giaotrinhtoantapmangmaytinhIt24h.org   giaotrinhtoantapmangmaytinh
It24h.org giaotrinhtoantapmangmaytinh
 
Giao Trinh Toan Tap Mang May Tinh
Giao Trinh Toan Tap Mang May TinhGiao Trinh Toan Tap Mang May Tinh
Giao Trinh Toan Tap Mang May Tinh
 
Multimedia
MultimediaMultimedia
Multimedia
 
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
Giáo trình mạng máy tính[bookbooming.com]
 
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
Blue~meeting cmc telecom presentation_v4
 
Tài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIPTài liệu Full VOIP
Tài liệu Full VOIP
 

Giai phap hnth polycom 4diem hd

  • 2. GIẢI PHÁP HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH Căn cứ theo yêu cầu của Quý công ty về việc xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình, dưới đây chúng tôi xin trình bày giải pháp các yêu cầu đó. Giải pháp đề xuất gồm các phần sau:  Giới thiệu chung  Nhu cầu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình  Đề xuất giải pháp kỹ thuật  Đặc tính kỹ thuật của thiết bị I. Giới thiệu chung: Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật. Việc tổ chức các cuộc họp, các buổi hội thảo, đào tạo từ xa,… ngày càng trở nên phổ biến. Sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông hiện đại sẽ giúp các công ty, ngân hàng, doanh nghiệp, trường học,… tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí đi lại. Để đáp ứng nhu cầu đó, công ty chúng tôi đã và đang giới thiệu đến thị trường các dòng sản phẩm Polycom đang được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Hội nghị Truyền hình (Video Conference) là dịch vụ được triển khai và sử dụng dựa trên các công nghệ mạng truyền thông tiên tiến như IP (Internet Protocol), ATM, ISDN. Dịch vụ này cung cấp khả năng truyền hình ảnh, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng, giúp tăng cường khả năng tương tác, trao đổi thông tin giữa các thành viên trong hội nghị với nhau. Trong nền kinh tế mà sự phát triển được tính bằng tốc độ của thông tin, nhu cầu trao đổi thông tin liên lạc (tổ chức hội họp) một cách nhanh chóng và hữu hiệu trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa các doanh nghiệp với nhau trở nên cấp thiết, đặc biệt là với các đơn vị có phạm vi hoạt động rộng (từ cấp liên địa phương đến cấp liên quốc gia), khoảng cách địa lý giữa các văn phòng không cho phép các cuộc gặp gỡ thường xuyên theo nhu cầu công việc. Để đáp ứng nhu cầu đó, giải pháp hội nghị truyền hình ra đời và đang nhận được sự quan tâm rất lớn từ các tổ chức, các doanh nghiệp. Hội nghị truyền hình là một hệ thống truyền thông cung cấp khả năng giao tiếp giữa các cá nhân hoặc nhóm người từ nhiều điểm khác nhau, qua âm thanh, hình ảnh và dữ liệu thời gian thực, thông qua mạng IP (Intranet, Internet,…) hay ISDN. Hội nghị truyền hình còn cho phép trình chiếu, hiển thị các bảng biểu, tài liệu bằng cách kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình với thiết bị đầu vào (máy tính xách tay, máy tính để bàn, điện thoại di động, bảng trắng kỹ thuật số) và đầu ra (màn hình, loa,...). Lợi ích Giải pháp Hội nghị truyền hình đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin đồng thời giữa hai hay nhiều địa điểm cách xa nhau với hình ảnh, âm thanh trung thực. Những lợi ích cơ bản của khách hàng khi sử dụng giải pháp:  Giảm thiểu thời gian đi lại.  Giảm thiểu chi phí đi lại và sinh hoạt.  Lưu lại toàn bộ nội dung cuộc họp ở dạng biên bản điện tử.  Tận dụng được các cơ sở hạ tầng mạng khác nhau.  Thông tin trong suốt, liên tục và toàn cầu.  Kết hợp được sức mạnh tập thể.  Tăng cường mối quan hệ hợp tác.  Khả năng bảo mật cao, tương thích với các chuẩn bảo mật khác nhau.  Mang lại khả năng ứng biến tức thời và quyết định nhanh chóng, kịp thời. 2  Dễ dàng làm việc theo nhóm.  Dễ dàng triển khai hướng dẫn văn bản cho nhiều văn phòng trong một lần họp.  Nâng cao hiệu quả cho quá trình kiểm soát và thực thi văn bản.  Nâng cao hình ảnh của tổ chức.
  • 3. Đặc điểm nổi bật  Mọi khoảng cách: Có thể nói, ở đâu có mạng (IP, 3G, ISDN,…) ở đó giải pháp có thể ứng dụng  Hội nghị truyền hình.  Hình ảnh, âm thanh thực (real time): Tạo cảm giác tập trung trực tiếp đối với mỗi người tham dự  cuộc họp.  Khả năng di động: Giải pháp đuợc kết cấu đơn giản, gọn nhẹ và tận dụng được phần lớn các thiết  bị văn phòng. Do vậy, có thể di chuyển dễ dàng từ nơi này đến nơi khác.  Thiết lập cuộc họp nhanh chóng và sử dụng dễ dàng: Giao diện phần mềm điều khiển với giải  pháp thân thiện với người sử dụng. Phạm vi ứng dụng Từ các lợi ích và đặc điểm nổi bật trên, giải pháp hội nghị truyền hình được ứng dụng cho:  Hội họp giao ban từ trung ương tới địa phương, các tỉnh thành, các quận huyện với nhau, các văn  phòng, cơ quan, công ty, tập đoàn từ xa,….  Trình diễn, khai trương sản phẩm mới từ xa.  Quản lý, điều khiển trong các khu trường sở bị phân tách về không gian.  Đào tạo nội bộ, liên kết giáo dục, đào tạo từ xa.  Hội chuẩn, phẫu thuật, chăm sóc y tế từ xa.  Các công việc và lĩnh vực yêu cầu việc trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời gian thực khác  như hoạt động thương mại điện tử, hỗ trợ khách hàng, chuyển giao công nghệ,… Từ những năm 80 của thế kỷ trước, hội nghị truyền hình đã giúp đỡ con người rất nhiều trong việc trao đổi thông tin khi họ ở các vị trí khác nhau, không có khái niệm về mặt địa lý. Khác với các công cụ trao đổi thông tin khác như điện thoại, fax,... hội nghị truyền hình cho phép người tiếp xúc với người, nói chuyện với người khác thông qua tiếng nói và hình ảnh bằng hình ảnh trực quan. Ngày nay, khi ứng dụng công nghệ hội nghị truyền hình, người ta thấy hiệu quả ứng dụng của nó càng ngày càng đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt, bảo đảm nhiều yếu tố lợi ích khác cho xã hội. Hiện nay, các nước trên thế giới đang sử dụng chủ yếu hai hệ thống công nghệ truyền hình sau:  Hệ thống truyền hình cá nhân: được lắp đặt trong máy tính cá nhân PC và sử dụng cho các liên lạc điểm-điểm. Chúng sử dụng các máy quay camera được gắn trên máy PC.  Hệ thống hội nghị truyền hình theo nhóm: được sử dụng trong các phòng hội nghị, có nhiều người tham dự (điểm-đa điểm). Chúng sử dụng một hoặc nhiều máy quay chụp ảnh (camera) di chuyển- nghiêng-thu phóng (Pan-tilt-zoom) nhằm phủ toàn bộ phòng hoặc tất cả những người tham gia. Bên cạnh đó chất lượng âm thanh cũng tốt hơn rất nhiều. Trong hệ thống hội nghị truyền hình theo nhóm có nhiều người sử dụng cần phải có thêm một thiết bị điều khiển phiên làm việc (MCU - Multipoint Control Unit) hoặc phần mềm điều khiển đa điểm nhằm phân bố hình ảnh, thoại và dữ liệu cho nhiều người sử dụng. MCU tạo nên các phòng hội nghị ảo trong mạng mà trong đó người sử dụng từ các địa điểm khác nhau có thể kết nối và tham gia hội nghị trực tiếp bằng hình ảnh và âm thanh. MCU cũng hỗ trợ điều chỉnh băng thông truyền dữ liệu trong suốt quá trình hội nghị từ 64 Kbps lên đến 6 Mbps. Hệ thống Video Conferencing gồm: thiết bị đầu cuối, kênh truyền dẫn, thiết bị điều khiển đa điểm và một số thiết bị phụ trợ như thiết bị ghi hình hội nghị, tivi, camera, microphone, bộ triệt tiếng vọng, máy tính, bộ trộn, đầu ghi DVD,... Có thể mô tả hoạt động và thiết bị hội nghị truyền hình như sau:  Thiết lập cuộc gọi: yêu cầu đầu tiên mang tính chất bắt buộc là có một người thiết lập cuộc gọi (người tổ chức hay chủ toạ). Thiết bị đầu cuối tại nơi người tổ chức hội nghị trực tuyến sẽ khởi tạo cuộc gọi đến các thiết bị đầu cuối tại những nơi khác mời tham gia. Nếu có một nơi nào đó không có người phản hồi (không có người trong phòng hội nghị), sau một khoảng thời gian chờ nhất định, thiết bị đầu 3 cuối sẽ tự động chuyển sang quay số điện thoại cá nhân để mời tham gia. Như vậy, người này vẫn có thể tham gia hội nghị truyền hình dù rằng đang ở đâu (tất nhiên không có hình ảnh).  Mật khẩu tham gia: Người chủ toạ có quyền thiết lập, kết thúc hội nghị, cho phép hoặc không cho phép ai được tham gia, ai được phát biểu, nơi nào được hiển thị chính trên màn hình của tất cả các nơi
  • 4. tham gia. Hội nghị truyền hình bao giờ cũng có mật khẩu tham gia riêng do người chủ toạ đặt. Mật khẩu này giống như khoá cửa phòng họp. Chỉ những người biết mật khẩu mới có thể tham gia.  Chuyển tải hình ảnh: Mọi âm thanh, hình ảnh truyền được truyền tới tất cả các nơi tham gia trên các kênh truyền dẫn tốc độ 2 Mbps hoặc thậm chí chỉ có 384 Kbps. Mọi người có thể truyền nội dung tài liệu của mình (File Word, Excel, Power Point,...) với độ phân giải cao nhất (XGA) tới các thành viên tham dự hội nghị.  Thiết bị Video Conferencing System (VCS): Đây là thiết bị truyền, nhận tín hiệu âm thanh, hình ảnh. Cấu trúc của thiết bị này bao gồm: các cổng kết nối cho tín hiệu vào, ra tích hợp với mạng truyền dẫn; bộ điều khiển, giải mã, mã hoá tín hiệu video, nén, giải nén tín hiệu Audio; phần thu nhận âm thanh, hình ảnh, dữ liệu như camera, microphone, speaker,...  Thiết bị phụ trợ: Tuỳ điều kiện và khả năng có thể trang bị thêm các thành phần khác như phần mềm quản lý mạng hội nghị truyền hình, phần mềm đặt lịch hội nghị truyền hình, bảng thông minh (digital whiteboard), hệ thống âm thanh, hình ảnh, ánh sáng phụ trợ,....  Phương tiện truyền dẫn: có thể sử dụng dịch vụ ISDN, đường thuê bao riêng (Leased line), IP. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật mạng viễn thông của nước ta hiện nay đã hoàn toàn cho phép triển khai xây dựng và sử dụng phương thức hội nghị truyền hình theo hai công nghệ kết nối được ITU (International Telecommunication Union – Liên đoàn viễn thông quốc tế) chuẩn hóa, cụ thể là: Để tổ chức hội nghị truyền hình cần phải có: + Các thiết bị đầu cuối Video Conferencing System (VCS). + Thiết bị điều khiển đa điểm Multipoint Control Unit (MCU). + Phần mềm điều khiển. + Các thiết bị âm thanh, hình ảnh như micro, loa, camera, máy chiếu, màn chiếu. + Hạ tầng mạng hỗ trợ cho hội nghị truyền hình. Các ưu điểm của hội nghị truyền hình: + Phục vụ cho các cuộc hội họp hội thảo, hội nghị qui mô lớn có nhiều người song ngồi tập trung ở các điểm khác nhau trên toàn quốc. + Tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại của các đại biểu. + Thiết bị camera được điều khiển từ xa, quay về hướng người phát biểu. Ở điểm trung tâm, chúng ta có thể điều khiển các camera ở các điểm còn lại. + Chi phí đầu tư cho thiết bị và đường truyền không lớn. Nhược điểm: Tuy công nghệ hội nghị truyền hình có những ưu điểm trên nhưng vẫn còn hạn chế đó là lệ thuộc vào hạ tầng kết nối mạng, nếu kết nối mạng có sự cố, cuộc hội nghị sẽ bị gián đoạn. II. Nhu cầu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình: Quý công ty có nhu cầu xây dựng một hệ thống hội nghị truyền hình 4 điểm, phục vụ trong đào tạo trực tuyến sử dụng thiết bị chất lượng HD (High Definition). 4
  • 5. III. Đề xuất giải pháp kỹ thuật: Sau khi tham khảo kinh nghiệm xây dựng các hệ thống hội nghị truyền hình đã đưa vào sử dụng tại một số đơn vị, công ty chúng tôi kiến nghị sử dụng phương án kỹ thuật xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình cho quý công ty như sau:  01 thiết bị đầu cuối Polycom HDX 7000-720 tại TP.HCM.  01 phần mềm điều khiển đa điểm Polycom MMPlus, được tích hợp vào thiết bị HDX 7000-  720 tại điểm trung tâm, khả năng điều khiển tối đa lên đến 4 điểm.  03 thiết bị đầu cuối Polycom HDX 6000 tại các điểm nhánh.  04 màn hình hiển thị.  04 bộ kệ đỡ thiết bị. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống: Hai điểm đầu cuối gọi cho nhau thông qua địa chỉ IP của mỗi điểm. Phần mềm điều khiển đa điểm Polycom MMPlus có chức năng điều khiển hội nghị đa điểm từ các điểm đầu cuối gọi vào hội nghị. Các điểm đầu cuối gọi vào hội nghị thông qua địa chỉ IP của điểm trung tâm. Điểm trung tâm cũng có thể gọi đến các điểm nhánh thông qua địa chỉ IP của các điểm nhánh. Tại mỗi điểm nhánh, yêu cầu đường truyền phải đạt tối thiểu 512 Kbps ở cả 2 chiều up và down. Đường truyền tại điểm trung tâm sẽ bằng tổng đường truyền của các điểm nhánh cộng lại. Với trường hợp có 3 điểm nhánh, đường truyền tối thiểu cần cho hội nghị truyền hình tại điểm trung tâm là 512 Kbps x 3 = 1.5 Mbps ở cả 2 chiều up và down. Quý công ty có thể sử dụng đường truyền của bất cứ nhà cung cấp dịch vụ nào, miễn là tốc độ cam kết thực tế đạt yêu cầu tối thiếu cần cho mỗi điểm. 5 Mô hình hệ thống
  • 6. Sơ đồ kết nối tích hợp hệ thống âm thanh (nếu có) 6
  • 7. Chức năng hoạt động của các khối thiết bị:  Codec: nhận trách nhiệm cung cấp tín hiệu (âm thanh, hình ảnh) từ phiên họp hội nghị cho các điểm khác hoặc điểm trung tâm, nhận tín hiệu từ điểm khác cấp phát cho hội nghị.  Camera: thu tín hiệu hình ảnh từ hội trường phục vụ cho hội nghị.  Micro: được sử dụng để thu âm thanh cấp cho hệ thống.  Màn hình hiển thị: được sử dụng để hiển thị hình ảnh từ hệ thống.  Loa: hệ thống loa tivi phát âm thanh từ hệ thống.  Máy tính xách tay: chia sẻ dữ liệu đến các điểm đầu xa. IV. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị: 1. HDX 7000: 1.1. Các đặc điểm chính của HDX 7000: + Chất lượng hình ảnh vượt trội với công nghệ HD EagleEye Camera công nghệ HD với zoom 12x, hoạt động cực êm và không tiếng động cho hình ảnh rõ nét và sống động. Hình ảnh đạt chất lượng HD với băng thông 512 Kbps - 4 Mbps, và có thể đạt được chất lượng SD (4CIF) ở băng thông 128 Kbps. Có thể gắn thêm camera HD khác để tăng thêm nguồn ảnh trong cuộc họp hội nghị. Âm thanh nổi với chất lượng 22kHz (100Hz – 22kHz). Khả năng kiểm soát nhiễu. Tự động giảm nhiễu không mong muốn với công nghệ giảm nhiễu do bàn phím gây ra + Chất lượng âm thanh trung thực, sống động + Khả năng chia sẻ dữ liệu với chất lượng HD (1-2 Mbps) thông qua chức năng People+Content (H.239) hoặc bằng phần mềm People+Content IP mà không cần thêm một thiết bị phụ trợ nào khác. + Hỗ trợ kết nối mạng H.323, SIP, BRI/PRI và giao tiếp nối tiếp. + Phần mềm MPPlus hỗ trợ điều khiển đa điểm đến 4 điểm với các chức năng chuyển mã, gọi xếp chồng MCU. 7 + Bảo mật hội nghị với chuẩn mã hóa AES.
  • 8. + Công nghệ Lost Packet Recovery bảo đảm chất lượng hình ảnh trong điều kiện mạng bị mất gói. Hình ảnh vẫn còn rõ nét khi bị mất gói tới 5%, và hình ảnh vẫn được duy trì chất lượng khi thời gian mất gói kéo dài. Công nghệ này đã được kiểm chứng và đánh giá bởi Wainhouse Research (www.wainhouse.com) 1.2. Các thành phần của HDX 7000: a. EagleEye Camera: + Phân giải HD (1280x720) 720p 60 fps xử lý hình động tốt nhất + Nhìn thấy thêm 20% với tỉ lệ hiển thị 16:9 + 12x Zoom quang + PTZ êm, nhanh và nhẹ nhàng  270 độ  Hầu như không méo hình khi chuyển động + Thu tín hiệu IR Remote 8
  • 9. b. HDX 7000 codec: c. Polycom HDX microphone: + Nghe rõ được từng từ, âm thanh băng rộng 22 kHz với chuẩn Siren22™ + Hoạt động linh hoạt  Thu âm 360° với micro có 3 thành phần thu âm/mic  Khả năng mở rộng tối đa 2 micro  Chỉ nghe âm thanh cần thiết với nhiều khả năng thông minh của micro + Phát hiện và phân biệt được vị trí người nói (khi có nhiều người nói đồng thời) với StereoSurround™ + Thu âm rõ và tích hợp tính năng lọc nhiễu d. HDX remote control: + Giảm thiểu yêu cầu về đào tạo  Bố trí dễ dùng  Duy trì các chức năng VSX chung + Tín hiệu âm thanh/ hình ảnh phản hồi khi bấm phím làm tăng độ chính xác, giảm nhầm lẫn 9  Màn hình LCD hiển thị  Xác nhận bằng âm thanh  Hỗ trợ 16 ngôn ngữ
  • 10. + Giảm bớt thời gian điều khiển với các nút có sẵn dành cho VCR/DVD/PVD + Có thể sử dụng điều khiển từ xa để bật tắt hệ thống mà không cần chạm vào thiết bị + Vùng nhận tín hiệu IR rộng + Khóa điều khiển với HDX bằng lập trình mã e. License People + Content IP: Giao diện People+Content IP People+Content IP là một phần mềm đơn giản, nhỏ gọn với chức năng chia sẻ dữ liệu, hình ảnh từ PC/laptop qua mạng mà không cần gắn thêm cáp vào HDX 7000. Việc sử dụng People+Content IP rất đơn giản, người sử dụng chỉ việc kết nối vào hệ thống HDX 7000 (như hình trên) và nhấp vào nút Play (hình tam giác màu đen trong hình tròn màu tím). Sử dụng People+Content IP để chia sẻ dữ liệu trong phiên hội nghị 1.3. Đặc tính kỹ thuật: Đặc tính kỹ thuật - H.264 - H.263++ Các chuẩn và giao thức video - H.261 - H.239 / People+Content - H.263 and H.264 Video Error Concealment - 720p, 30 fps với tốc độ từ 512 Kbps 10 - 1080p, 30 fps với tốc độ từ 1024 Kbps - 4SIF (704 x 480) / 4CIF (704 x 576) với tốc độ từ Độ phân giải People 128 Kbps - SIF (352 x 240), CIF (352 x 288)
  • 11. - QSIF (176 x 120), QCIF (176 x 144) - Lên đến 720p - Độ phân giải hỗ trợ: WSXGA+ (1680 x 1050), Độ phân giải Content SXGA (1280 x 1024), HD (1280 x 720), XGA (1024 x 768), SVGA (800 x 600), VGA (640 x 480) - Ngõ ra: 720p (1280 x 720), 1080 (1920 x 1080), XGA (1024 x 768), SVGA (800 x 600) - 1280 x 720 CCD Polycom EagleEye Camera - Zoom 12x - Góc nhìn 72o ở chế độ zoom nhỏ nhất - 1920 x 1080 CMOS Polycom EagleEye II Camera - Zoom 12x - Góc nhìn 720 ở chế độ zoom nhỏ nhất - Polycom StereoSurround - Polycom Siren 22 băng thông 22 kHz - Polycom Siren 14 băng thông 12 kHz, G.722.1 Annex C - G.722, G.722.1 băng thông 7 kHz - G.711, G.728, G.729A băng thông 3.4 kHz Các chuẩn và giao thức Audio - Tự động điều khiển độ khuếch đại - Tự động triệt nhiễu - Giảm nhiễu keyboard - Live Music Mode - Triệt tiếng dội tức thời - Sửa lỗi âm thanh HDX 7002 appliance, EagleEye camera hoặc Bao gồm EagleEye II camera, codec microphone array, cables, remote control, documentation Giao diện mạng - 2-port 10 / 100 auto NIC switch, RJ45 connectors 2. HDX 6000 2.1. Các đặc điểm chính của HDX 6000: + Chất lượng hình ảnh vượt trội với công nghệ HD  EagleEye Camera công nghệ HD với zoom 12x, hoạt động cực êm và không tiếng động cho hình ảnh rõ nét và sống động.  Hình ảnh đạt chất lượng HD với băng thông từ 512 kbps, và có thể đạt được chất lượng SD (4CIF) ở băng thông 128 Kbps. 11 + Chất lượng âm thanh trung thực, sống động  Âm thanh nổi với chất lượng 22kHz (100 Hz – 22 kHz).  Khả năng kiểm soát nhiễu.
  • 12. Tự động giảm nhiễu không mong muốn với công nghệ giảm nhiễu do bàn phím gây ra + Khả năng chia sẻ dữ liệu với chất lượng HD bằng phần mềm People+Content IP mà không cần thêm một thiết bị phụ trợ nào khác. + Hỗ trợ kết nối mạng H.323, SIP, giao tiếp nối tiếp. + Bảo mật hội nghị với chuẩn mã hóa AES. + Công nghệ Lost Packet Recovery bảo đảm chất lượng hình ảnh trong điều kiện mạng bị mất gói. Hình ảnh vẫn còn rõ nét khi bị mất gói tới 5%, và hình ảnh vẫn được duy trì chất lượng khi thời gian mất gói kéo dài. Công nghệ này đã được kiểm chứng và đánh giá bởi Wainhouse Research (www.wainhouse.com) 2.2. Các thành phần của HDX 6000: a. EagleEye Camera: + Phân giải HD (1280x720) 720p tới 60fps xử lý hình động tốt nhất + Nhìn thấy thêm 20% với tỉ lệ hiển thị 16:9 + 12X Zoom quang + PTZ êm, nhanh và nhẹ nhàng  270 độ  Hầu như không méo hình khi chuyển động + Thu tín hiệu IR Remote b. HDX 6000 codec: 12
  • 13. c. Polycom HDX microphone: + Nghe rõ được từng từ, âm thanh băng rộng 22kHz với chuẩn Siren22™ + Hoạt động linh hoạt  Thu âm 360° với micro có 3 thành phần thu âm/mic.  Khả năng mở rộng tối đa 2 micro  Chỉ nghe âm thanh cần thiết với nhiều khả năng thông minh của micro + Phát hiện và phân biệt được vị trí người nói (khi có nhiều người nói đồng thời) với StereoSurround™ + Thu âm rõ và tích hợp tính năng lọc nhiễu d. HDX remote control: + Giảm thiểu yêu cầu về đào tạo  Bố trí dễ dùng  Duy trì các chức năng VSX chung + Tín hiệu âm thanh/ hình ảnh phản hồi khi bấm phím làm tăng độ chính xác, giảm nhầm lẫn  Màn hình LCD hiển thị  Xác nhận bằng âm thanh  Hỗ trợ 16 ngôn ngữ + Giảm bớt thời gian điều khiển với các nút có sẵn dành cho VCR/DVD/PVD + Có thể sử dụng điều khiển từ xa để bật tắt hệ thống mà không cần chạm vào thiết bị + Vùng nhận tín hiệu IR rộng + Khóa điều khiển với HDX bằng lập trình mã e. License People + Content IP: Giao diện People+Content IP People+Content IP là một phần mềm đơn giản, nhỏ gọn với chức năng chia sẻ dữ liệu, hình ảnh từ PC/laptop qua mạng mà không cần gắn thêm cáp vào HDX 6000. 13 Việc sử dụng People+Content IP rất đơn giản, người sử dụng chỉ việc kết nối vào hệ thống HDX 6000 (như hình trên) và nhấp vào nút Play (hình tam giác màu đen trong hình tròn màu tím)
  • 14. Sử dụng People+Content IP để chia sẻ dữ liệu trong phiên hội nghị 2.3. Đặc tính kỹ thuật: Đặc tính kỹ thuật -H.264 -H.263++ Các chuẩn và giao thức video -H.261 -H.239 / People+Content -H.263 and H.264 Video Error Concealment - 720p, 30fps tại tốc độ từ 512 kbps - 4SIF (704 x 480) / 4CIF (704 x 576) tại tốc độ 128 kbps Độ phân giải People - SIF (352 x 240), CIF (352 x 288) - QSIF (176 x 120), QCIF (176 x 144) Độ phân giải Content - Lên đến 720p - Ngõ vào: SXGA (1280x1024), XGA (1024 x 768), SVGA (800 x 600), VGA (640 x 480) - Ngõ ra: XGA (1024x768), SVGA (800x600) - 1280 x 720p CCD imager - Zoom 12X Polycom EagleEye Camera - Góc nhìn 720 ở chế độ zoom nhỏ nhất - Xoay ngang +/- 1000 - Xoay dọc +200 / -300 Định dạng hình ảnh ngõ ra - SMPTE 296M 1280 x 720p, 50 / 60 FPS - Polycom StereoSurround - Polycom Siren 22 băng thông 22kHz - Polycom Siren 14 băng thông 12kHz, G.722.1 Annex C - G.722, G.722.1 băng thông 7kHz - G.711, G.728, G.729A băng thông 3.4kHz Các chuẩn và giao thức Audio - Tự động điều khiển độ khuếch đại. - Tự động triệt nhiễu - Giảm nhiễu keyboard - Live Music Mode - Triệt tiếng dội tức thời - Audio Error Concealment HDX 6000, EageEye camera, microphone array, cables, Bao gồm remote control, documentation 14