1. VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ
KHMT TÌM HIỂU VỀ NHÀ MÁY
ĐIỆN HẠT NHÂN -
ĐIỆN HẠT NHÂN VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
GV:PGS- TS VŨ CHÍ HIẾU
HV : HÀNG LÊ THIÊN THANH
3. Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
I. Điện hạt nhân là gì ?
II.Cơ sở khoa học của điện hạt nhân.
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
1. Sự phát triển của lí thuyết hạt nhân
2. Sự phát triển của các nhà máy điện hạt nhân
3. Các thế hệ lò phản ứng
4. Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
I.Điện hạt nhân là gì ?
• Điện hạt nhân là điện được sản sinh thông qua
sự chuyển đổi nguồn năng lượng của phản ứng
phân rã hạt nhân dây chuyền.
5. Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
a.Phản ứng phân hạch:
Khi một nơtron bắn phá hạt nhân U235, hạt nhân bị tách thành
hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hơn kèm theo việc giải phóng năng
lượng ở dạng động năng, bức xạ gamma và phát ra các nơtron tự
do, các nơtron tự do này là tiếp tục bắn phá các hạt nhân khác để
tạo ra phản ứng hạt nhân dây chuyền.
6. Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
Quá trình mà nguyên tử không bền giải thoát năng lượng dư của
nó gọi là sự phân rã phóng xạ.
+ Hạt nhân nhẹ, với ít Proton và nơtron trở lên ổn định sau một
lần phân rã.
+ Hạt nhân nặng như Radi hay Urani phân rã, những hạt nhân
mới được tạo ra có thể vẫn không ổn định, mà giai đoạn ổn định
cuối cùng chỉ đạt được sau một số lần phân rã.
b.Sự phân rã phóng xạ
7. • Ví dụ: Urani 238 có 92 proton và 146 nơtron luôn
mất đi 2 proton và 2 nơtron khi phân rã.
• Số lượng proton còn lại sau một lần Urani phân rã là
90, nhưng hạt nhân có số lượng proton 90 lại là
Thori, vì vậy Urani 238 sau một lần phân rã sẽ làm
sinh ra Thori 234 cũng không ổn định và sẽ trở thành
Protatini sau một lần phân rã nữa.
• Hạt nhân ổn định cuối cùng là chì chỉ được sinh ra
sau lần phân rã thứ 14.
• Quá trình phân rã này xảy ra đối với nhiều hạt nhân
phóng xạ có ở trong môi trường.
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
b.Sự phân rã phóng xạ
9. • Bức xạ Gamma
Bức xạ Gamma là năng lượng sóng điện từ. Nó đi được
khoảng cách lớn trong không khí và có độ xuyên mạnh. Khi tia
gamma bắt đầu đi vào vật chất, cường độ của nó cũng bắt đầu
giảm. Trong quá trình xuyên vào vật chất, tia gamma va chạm
với các nguyên tử. Các va chạm đó với tế bào của cơ thể sẽ
làm tổn hại cho da và các mô ở bên trong. Các vật liệu đặc như
chì, bê tông là tấm chắn lý tưởng đối với tia gamma.
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
Hạt nhân giải thoát năng lượng dư dưới dạng các sóng điện từ
và các dòng phân tử. Năng lượng đó được gọi là bức xạ.
c. Bức xạ
10. 1.Sự phát triển của lí thuyết hạt nhân
• Xây dựng mô hình nguyên tử.
• Năm 1912, phát hiện ra hạt nhân ,đề xuất một mô hình nguyên tử
• Năm 1939, chứng minh rằng hiện tượng phân rã hạt nhân (phân
hạch) urani kéo theo sự toả nhiệt rất lớn.
• 2/12/1942 : Chuỗi phản ứng nguyên tử - Chicago, Mỹ.
• 16/07/1945: Cuộc thử nghiệm bom nguyên - Mỹ,
• Nổ bơm nguyên tử Hiroshima (Little boy) vào ngày 6/08/1945
và Nagasaki ( Fat man) - Nhật Bản vào 9/ 8/ 1945. Cuối tháng 8
Nhật đầu hàng, kết thúc chiến tranh Thế giới thứ II
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
11. Thời
gian
Sự kiện
1945 Pháp lập hiệp hội năng lượng nguyên tử Pháp (CEA)
17/07/1955
Idaho – Mỹ là thị trấn đầu dùng điện hạt nhân
1/10/1957
IAEA – Áo được thành lập
2/12/1957
Shippingport- Pennsylvania nhà máy ĐHN quy mô
lớn đầu tiên
12/12/1963
Xuất khẩu điện hạt nhân ( Anh)
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
2.Sự phát triển của các nhà máy điện hạt nhân
12. Năng lượng hạt nhân vẫn tiếp tục được sử dụng. Năm 2020 Việt
Nam sẽ có 2 nhà máy điện hạt nhân được đặt tại Ninh Thuận.
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
Thời gian Sự kiện
28/03/1979 Tai nạn tồi tệ nhất của nước Mỹ, nhà máy Three Miles
Islands
1986 Nhà máy điện thứ 100 của Mỹ đi vào hoạt động
26/04/1986 Hai vụ nổ xảy ra ở nhà máy số 4 – Chernobyl – Xô
Viết cũ.Một lượng rất lớn phóng xạ thoát ra ngoài.
03/2011 nhà máy điện Fukushima – Nhật nỗ hai trong bốn
nhà máy điện hạt nhân.
2.Sự phát triển của các nhà máy điện hạt nhân.
13. Tùy thuộc vào việc sử
dụng các chất tải
nhiệt, chất làm chậm và
cấu trúc của lò người ta
phân ra các loại lò
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
3. Các thế hệ lò phản ứng
14. 3. Các thế hệ lò phản ứng
Cơ cấu loại lò được sử dụng trên thế giới
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
15. 3. Các thế hệ lò phản ứng
Cơ cấu loại lò được sử dụng trên thế giới trong tương lai
Chương 1: Tổng quan về điện hạt nhân
III.Lịch sử phát triển của điện hạt nhân
Lò phản ứng
tái
sinh nhanh
Lò phản ứng nước sôi
cải tiến
Lò phản ứng nước áp
lực cao
Lò phản ứng áp lực
nước nặng
Lò phản ứng nước áp lực
cải tiến
Lò phản ứng nước áp
lực
17. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
1. Vị trí nhà máy điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân thường được chọn đặt ở bờ biển( thềm
lục địa vững ít hoạt động địa chất.) đáp ứng yêu cầu cung cấp
nước cho hệ thống làm mát. Do vậy thiết kế nhà máy điện hạt
nhân phài tính đến rủi ro về :Lụt lội, sống thần.
Tuy nhiên WEC ( World Energy Council) đã tăng nguy cơ gây
ra thảm hoạ : động đất, lốc xoáy, vòi rồng, bão lớn nhiệt
đới,lụt, thây đổi khí hậu, nhiệt độ tăng,hạn hán, bão tuyết…
Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I đặt tại xã Phước
Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 đặt tại xã Vĩnh Hải,
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
18.
19. 2.Mô hình 1 nhà máy điện hạt nhân
Về cơ bản : một nhà máy điện hạt nhân có :
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
20. 2.Mô hình 1 nhà máy điện hạt nhân
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân lò EPR
21. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
• Lò phản ứng hạt nhân là thiết bị có thể điều
khiển và kiểm soát phản ứng phân hạch để thu
được năng lượng nhiệt do phản ứng phân hạch
tạo ra.
3.Cấu tạo lò phản ứng hạt nhân
22. Nhiên liệu hạt nhân
Chất làm chậm
Chất tải nhiệt
Các thanh điều khiển
Cấu tạo lò
PƯHN
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
3.Cấu tạo lò phản ứng hạt nhân
Giảm tốc độ của các
nơtron sinh ra
Thu nhiệt sinh ra
Điều chỉnh quá trình
phân hạch
Tạo ra sự phân hạch
23. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
3.Cấu tạo lò phản ứng hạt nhân
Lò phản ứng
Thanh
nguyên
liệu
Thanh
điều khiển
Bơm điều khiển
thanh điều
khiển bằng
động cơ
Hơi nước nóng
Lối vào
của nước
24. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
Uranium hoặc Plutonium.
-Uranium tự nhiên chỉ
chứa 0,7% 235U phân
hạch : lò nước nặng hoặc
lò phản ứng làm nguội
bằng khí và dùng chất làm
chậm than chì.
- Uranium được làm giàu
trên dưới 4% ở dạng ôxít
Uranium : Lò phản ứng
nước nhẹ
25. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
1 2
7
3
4 5
6
27. 8 giải pháp cho chất thải hạt nhân
1. Đưa vào không gian
2. Chôn sâu trong lòng đất
3. Chôn lấp dưới đáy biển
4. Chôn lấp vào vùng chìm hút
5. Chôn dưới sông băng
6. Cất giữ trong đá nhân tạo
7. Rút ngắn chu kỳ bán rã
8. Tái chế chất thải hạt nhân
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
2.Xử lý chất thải
28. • Quy trình có
thể hạn chế
đến mức tối
đa chất thải
phóng xạ từ
lò phản ứng
lên đến
99% , đồng
thới đốt chất
thải cũng
tạo ra năng
lượng
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
• Hệ thống
phân huỷ
chất thải
của các nhà
khoa học
làm thành 2
giai đoạn
• Giai đoạn 1 : 75%
chất thải gốc được
phá huỷ trong mức
tiêu chuẩn, bước
này sản sinh ra
năng lượng, nhưng
nó không phá huỷ
chất thải tồn tại
lâu,chất có số lượng
nguyên tử cao hơn
uranium,chất thải
có độc tính phóng
xạ cao.( bùn phóng
xạ)
• Giai đoạn 2: bùn
phóng xạ sẽ được
phá huỷ trong
CFNS dựa trên
sự kết hợp của
phản ứng phân
hạch và nung tan
chảy, điểm mạnh
của sự kết hợp
trên nẳm ở khả
năng đốt chất bùn
phòng xạ nguy
hiểm.
• 1 hệ thống có thể
xử lý chất thải
của 10-15 nhà
máy điện hạt
nhân ( loại lò
LWRs)
29. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
1.
• Thế hệ I: Các lò phản ứng
nguyên mẫu (prototypes)
• Thế hệ II: Các NMĐHN đã
xây dựng và đang vận hành
• Thế hệ III và III+ : Các lò
phản ứng tiên tiến
• Thế hệ IV. Thế hệ lò phản ứng
tiếp theo
30. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
Nhà máy điện hạt nhân thế hệ III và III+
EPWR 1600
MW
SWR 1000-
1250 MW
AP 1000Hoa Kỳ
Pháp và
Đức
31. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
Ưu điểm
Độ an toàn cao Giá điện năng rẻ Vận hành dễ dàng
Tuổi thọ của nhà máy cao Giảm tác động tới môi trường
Nâng công suất Tăng hiệu suất nhiên liệu
Nhà máy điện hạt nhân thế hệ III và III+
32. • Việt Nam dùng lò VVER ,
là 1 dòng của PWR cho
nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận I
• An toàn là tiêu chí đầu tiên
trong lựa chọn kiểu lò cho
nhà máy.
• Công nghệ do ROSATOM,
thuộc CHLB Nga cung
cấp.
Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
•
PWR ( Pressurized Water Reactor )
33. Chương 2 : Sản xuất điện hạt nhân
Tên lò Thế hệ
Nơi sản
xuất Công suất Ưu điểm Đặc trưng
VVER-
92
Thế hệ thứ
3+
Nga 1000 MWe
An toàn hệ
thống an toàn
thụ động kết
hợp với hệ
thống an toàn
chủ động
-Lò hơi
nằm ngang
-Thanh
nhiên hình
lục giác
•
34. Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển
bền vững
I. Vai trò của điện hạt nhân
1. Cơ cấu năng lượng của thế giới
2. Cơ cấu năng lượng của một số nước phát triển
3. Vai trò của năng lượng hạt nhân trong tương lai.
II. Nhà máy điện hạt nhân trong phát triển bền vững :
1. Hạn chế suy giảm và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
( Nguyên tắc 4)
2. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái Đất (
Nguyên tắc 5)
3. Trong chính sách : tăng trưởng xanh
4. Ví dụ thực tế ở một số quốc gia
35. 1. Cơ cấu năng lượng của thế giới
Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
I.Vai trò của điện hạt nhân
36. 1. Cơ cấu năng lượng của thế giới
Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
I.Vai trò của điện hạt nhân
2002- 2015 2015-2025
1. Dầu
2. Than đá
3. Khí ga tự nhiên
4. Năng lượng tái tạo
5. Năng lượng hạt nhân
1. Dầu
2. Năng lượng tái tạo
3. Khí ga tự nhiên
4. Than đá
5. Năng lượng hạt nhân
Năng lượng tái tạo tăng
đột biến và trở thành
nguồn năng lượng chủ
yếu trong tương lai
37. Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
I.Vai trò của điện hạt nhân
2.Cơ cấu năng lượng hạt nhân của một số nước phát triển
Quốc gia Số lò Tỉ lệ %
Vị trí trên
thế giới
Tổng công
suất
Mỹ 103 20%, thứ 1
101.000
MW
Pháp 58 76% thứ 2 63.000 MW
Nhật Bản 51 lò 33% thứ 3 45.000 MW
Đức 19 lò 33% Thứ 4 22.000 MW
Nga 29 lò ... thứ 5 21.000 MW
Anh 33 22%. Thứ 6 13.000 MW
38. Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
I.Vai trò của điện hạt nhân
3.Vai trò của điện hạt nhân trong tương lai
39. I. Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
II.Nhà máy điện hạt nhân trong phát triển bền vững :
1. Hạn chế suy giảm và cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên ( Nguyên tắc 4)
a. Than đá:
b. Tài nguyên sinh vật
c. Tạo khí H2
40. 2.Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái
Đất ( Nguyên tắc 5)
a. Hạn chế lượng khí nhà kính cacbonic thải ra môi
trường
b. Bảo vệ đa dạng sinh học
Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
II.Nhà máy điện hạt nhân trong phát triển bền vững :
41. 3.Trong chiến lược tăng trưởng xanh :
Chiến lược Tăng trường xanh là một bước hành động hoá
trong phát triển bền vững, chủ trương :
• Phát triển các nguồn năng lượng sạch
• Giảm phát thải khí nhà kính
Phát triển điện hạt nhân.
Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
II.Nhà máy điện hạt nhân trong phát triển bền vững :
42. 2.Cơ cấu năng lượng hạt nhân của một số nước phát triển
Quốc gia Số lò Tỉ lệ %
Tổng công
suất
Mỹ 103 20%,
101.000
MW
Pháp 58 76% 63.000 MW
Nhật Bản 51 lò 33% 45.000 MW
Đức 19 lò 33% 22.000 MW
Nga 29 lò ... 21.000 MW
Anh 33 22%. 13.000 MW
Chương 3 : Điện hạt nhân và phát triển bền vững
II.Nhà máy điện hạt nhân trong phát triển bền vững :
4.Ví dụ thực tế ở một số quốc gia phát triển
43. Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy
điện hạt nhân ở Việt Nam ?
I. Tình hình- nhu cầu năng lượng của Việt Nam trong 2020- 2030 .
II. Trình độ khoa học - kỹ thuật hiện nay
III.Tính kinh tế trong điện hạt nhân
1. Thị trường điện hạt nhân
2. Chi phí chung cho việc sản xuất điện hạt nhân
IV. Những kết quả từ nhà máy điện hạt nhân
V. Những hậu quả từ nhà máy điện hạt nhân
1. Môi trường
2. Sức khoẻ
3. Rủi ro – Xử lý
4. Các thảm hoạ hạt nhân
1. Thảm hoạ Chernobyl
2. Thảm hoạ Fukushima
3. Thảm hoạ Three Mile Island
I. Nhận định
44. Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
I.Tình hình- nhu cầu năng lượng của Việt Nam trong 2020-2030
1.Về cơ cấu tiêu thụ điện : 2006-2010
2. Nhu cầu về điện trong tương lai,
Ngành Công nghiệp Tiêu thụ trong
GĐ
Nông nghiệp
và dịch vụ
Tỉ trọng tiêu thụ điện năng 47.4% - 52% 42.9% - 38.2% 10%
Năm 2015 2020 2030
Tỉ lệ % nhu cầu
sử dụng tăng
14-16% 11.15% 7.4-8.4%
Năng suất điện
(tỉ kWh )
194-210 330-362 695-834
Mục tiêu
Nước Công nghiệp
Chiến lược tăng
trưởng xanh
Tổng sơ đồ phát
triển điện quốc gia
(Tổng sơ đồ VII)
45. Nhiệt
điện
Thuỷ
điện
Khí đốt NLTT NLNT Nhập
khẩu
46.8% 19.6% 24 % 4.5% 2.1% 3 %
Cụ thể là vào năm 2020:
-Tổng sản lượng điện mục
tiêu cho năm 2020 là trên
300 billion kWh
-Tổng sản lượng điện mục
tiêu cho năm 2030 là trên
695 billion kWh
46,8%
19,6%
4,5%
2,1%
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
I.Tình hình- nhu cầu năng lượng của Việt Nam trong 2020-2030
46. STT Nguồn điện
2020 2030
Tổng công
suất lắp
đặt (MW)
Thị phần
trong tổng
công suất lắp
đặt (%)
Thị phần
trong tổng sản
lượng điện
(%)
Tổng công
suất lắp
đặt (MW)
Thị phần
trong tổng
công suất lắp
đặt (%)
Thị phần
trong tổng sản
lượng điện
(%)
1 Nhiệt điện than 36,000 48.0 46.8 75,000 51.6 56.4
2 Nhà máy nhiệt điện tua
bin khí
10,400 13.9 20.0 11,300 7.7 10.5
3 Nhà máy nhiệt điện chạy
tua bin khí LNG
2,000 2.6 4.0 6,000 4.1 3.9
4 Nhà máy thuỷ điện 17,400 23.1 19.6 N/A 11.8 9.3
5 Nhà máy thuỷ điện tích
năng
1,800 2.4 5,700 3.8
6 Nhà máy điện sinh khối 500 5.6 4.5 2,000 9.4 6.0
7 Nhà máy điện gió 1,000 6,200
8 Nhà máy điện
nguyên tử
N/A N/A
2.1 10,700 6.6 10.1
9 Nhập khẩu 2,200 3.1 3.0 7,000 4.9 3.8
Total 75,000 100 100 146,800 100 100
Bảng . Cơ cấu nguồn điện theo công suất và sản lượng cho giai đoạn 2010-2020 tầm nhìn 2030
Nguồn: tóm tắt các thông tin được trong Tổng sơ đồ VII
Tăng gấp
5 lần trong
vòng 10
năm
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
I.Tình hình- nhu cầu năng lượng của Việt Nam trong 2020-2030
47. - Năm 2030 : ĐHN cung ứng 10.1 % tổng sản lượng
điện , như vậy chỉ riêng điện hạt nhân cũng đã đáp
ứng nhu cầu cả nước trong dịch vụ, nông nghiệp
và các ngành khác ( trừ sản xuất CN và tiêu dung
trong hộ gia đình.)
3.Vai trò của các nguồn năng lượng hạt nhân
Điện hạt nhân là nguồn năng lượng quan trọng.
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
I.Tình hình- nhu cầu năng lượng của Việt Nam trong 2020-2030
48. Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
II.Trình độ khoa học - kỹ thuật về điện hạt nhân hiện nay
Nhu cầu về
nhân lực
1000 kĩ sư
300 kĩ sư đào tạo
chuyên dụng
700 kỹ sư mức độ
bình thường.
300 -500 người làm
giám sát và chuyên
gia ở Bộ liên quan
1500 kĩ sư
được đào
tạo
Theo ông Sergey A Boyarkin - Giám đốc
ROSATOM tại Việt Nam
Đáp ứng
Việt Nam chưa có hoạt động liên quan về công nghệ hạt nhân
Việt Nam thiếu cán bộ trầm trọng
Chưa có công nghệ điện hạt nhân
49. Giải pháp
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
II.Trình độ khoa học - kỹ thuật về điện hạt nhân hiện nay
Nga đào tạo SV
Việt Nam
Rosatom
150 SV /năm
Việt Nam đủ
chuyên gia cho
điện hạt nhân.
Nhật Bản đào
tạo sinh viên
Việt Nam lư
2020 khoảng 200 kỹ sư được đào tạo, huấn luyện
về điện hạt nhân cho hai nhà máy.
10 năm
50 - 60 sinh viên/ lượt
50. Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
III.Tính kinh tế trong điện hạt nhân
Kinh phí
Xây dựng
Giá nhiên liệu
Uranium
Phí xử lý chất thải
phóng xạ
Phí vận hành nhà máy
200.000 tỷ VND
( năm 2008)
Giá Urani
ngày càng tăng
1500 kĩ sư
Phí thuê chuyên gia và nhân sự
Phí tháo gỡ nhà máy
51. Ví dụ :
Thủ tướng Nhật Bản Yoshihiko Noda thông báo phải mất tới 40
năm để dỡ bỏ hoàn toàn nhà máy các nhà máy ĐHN Fukushima.
Phí tháo gỡ nhà máy rất lớn : Tổng chi phí cho việc làm sạch, tái
định cư và bồi thường nạn nhân vụ Chernobyl ước tính gần 200 tỷ
USD.
Ủy ban An toàn Hạt nhân Nhật Bản hôm 13-10 thông báo thiệt
hại do thảm họa hạt nhân Fukushima gây ra ước tính lên đến 74 tỉ
USD.
Cũng theo cơ quan này, việc phá dỡ 4 lò phản ứng hạt nhân sẽ tiêu
tốn 14,9 tỉ USD; còn 52 tỉ USD sẽ được dành cho bồi thường, làm
sạch đất nhiễm xạ và nhiều hoạt động khác liên quan
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
III.Tính kinh tế trong điện hạt nhân
52. - Điện sạch
- Chủ động về nguồn điện giúp chủ động phát triển
kinh tế, đáp ứng nhu cầu cho phát triển kinh tế.
- Giảm thải khí nhà kính.
- Xuất khẩu điện hạt nhân
- Phát triển kinh tế 1 vùng.
- Tiếp cận – tiếp thu nền khoa học công nghệ tiến bộ.
- Thực hiện chiến lược xanh- phát triển bền vững
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
IV.Những kết quả từ nhà máy điện hạt nhân
53. 1. Môi trường : nhà máy điện hạt nhân gây ảnh
hưởng đến môi trường
- Khai thác quặng Uranium
- Chất thải quặng
- Sự cố => rò rỉ phóng xạ
Điều nguy hiểm nhất chính là phóng xạ tồn tại
trong không khí, đất, nước, thực vật….. Và có thể
chuyển từ đất => thực vật => động vật => người :
gây ra nhiều bệnh, đột biến nghiêm trọng.
Phóng xạ bị rò rỉ thì không có biên giới, và lan rất
nhanh, không có cách ngăn cản.
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy ĐHN ở Việt Nam ?
IV.Những hậu quả từ nhà máy điện hạt nhân
54. • - Hô hấp: ung thư vòm họng, phổi.
• - Máu và cơ quan tạo máu: Mô limpho và tủy xương
ngừng hoạt động, làm cho số lượng tế bào trong máu
ngoại vi giảm xuống nhanh chóng.
• - Hệ tiêu hóa: Niêm mạc ruột bị tổn thương, dẫn đến tiêu
chảy, sút cân, nhiễm độc máu, giảm sức đề kháng của cơ
thể, ung thư.
• - Da: viêm loét, thoái hóa, hoại tử hoặc phát triển thành
khối u ác tính trên da.
• - Cơ quan sinh sản: Vô sinh.
• - Sự phát triển phôi thai: có thể bị sảy thai, thai chết lưu
hoặc sinh ra trẻ bị dị tật bẩm sinh.
• (Theo Ủy ban An toàn bức xạ Quốc tế)
VI.Những hậu quả từ nhà máy điện hạt nhân
Chương 3 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy điện hạt nhân ở
Việt Nam ?
2.Tác động của ô nhiễm phóng xạ với cơ thể
55. 3.Các thảm hoạ hạt nhân
VI.Những hậu quả từ nhà máy điện hạt nhân
Chương 3 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy điện hạt nhân ở
Việt Nam ?
Thời gian Sự kiện
6/08/1945 Hiroshima (Little boy) - Nhật
9/ 8/ 1945 Nagasaki ( Fat man) – Nhật
28/03/1979 Three mile Islands
26/04/1986 hai vụ nổ xảy ra ở nhà máy số 4 – Chernobyl –
Xô Viết cũ.Một lượng rất lớn phóng xạ thoát ra
ngoài, băng ngang tới châu Âu.
Năm 2011 thảm hoạ hạt nhân tại nhà máy FUKUSHIMA
DAICHI, Nhật Bản.
59. V. Nhận định : Ưu điểm
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy điện hạt nhân ở
Việt Nam ?
• NLHN là một giải pháp kinh tế, an toàn và là nguồn năng lượng
sạch,kiềm chế mối nguy hiểm nóng lên toàn cầu và BĐKH
• Điện hạt nhân có thể cạnh tranh bằng kinh tế và sẽ cạnh tranh hơn
khi tính đến chi phí môi trường liên quan đến những tổn hại do phát
thải Carbon.
• Nguồn nhiên liệu hoá thạch đang cạn mà nhu cầu điện năng của Việt
Nam sẽ tăng cao trong tương lai
• Lò phản ứng hạt nhân còn được dùng để khử mặn nước biển ,được
kỳ vọng để sản xuất hydro nhiên liệu sạch.
• Viêt Nam thực hiện chiến lược xanh
60. • Mức độ nguy hiểm của
chất thải phóng
xạ, phóng xạ
• Vấn đề xử lý chất thải
• Rủi ro xảy ra sự cố
• Chi phí sản xuất
• Nhân lực và công nghệ
• Chi phí và thời gian tháo
gỡ nhà máy
V. Nhận định : Nhược điểm
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy điện hạt nhân ở
Việt Nam ?
61. • Như vậy: để khắc phục yếu điểm về an toàn và xử lý
chất thải thì Việt Nam nên chờ lò thế hệ VI ra đời với
mức độ an toàn rất cao.
• Áp dụng công nghệ Fusion-fission hybric(FFH) nhằm tái
sử dụng nguyên liệu, đồng thời hạn chế tối đa lượng chất
thải
• Việt Nam dù tài nguyên đang cạn, nhưng nguồn tài
nguyên còn lại, tài nguyên tái tạo ( Thuỷ điện, gió,mặt
trời) nếu triệt để khai thác sẽ giúp Việt Nam đủ thời gian
chờ lò thế hệ thứ IV.
• Sử dụng tài nguyên, điện tiết kiệm và hiệu quả.
Chương 4 : Nên hay không nên xây dựng nhà máy điện hạt nhân ở
Việt Nam ?
62. Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
1. Thuỷ điện
2. Phong điện
3. Năng lượng mặt trời
II.Chính sách sử dụng điện năng.
63. • Tiềm năng lý thuyết về thủy điện trên tất cả các hệ
thống sông của Việt Nam khoảng 300 tỉ kWh/năm.
• Thủy điện là nguồn năng lượng chính đáp ứng nhu cầu
điện quốc gia. Đến nay, các công trình thuỷ điện đã
khai thác được khoảng 4.238 MW
• Nhưng chúng ta phải tính toán cân đối giữa tiêu chí
phát triển thuỷ điện vì nhu cầu và lợi nhuận với sự ổn
định của môi trường.
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
1. Thuỷ điện :
64. 1. Thuỷ điện :
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
65. • Theo nh n của Bộ Công Thương, Việt Nam rất
thích hợp cho các dự án, công trình phát triển phong
điện với tổng công suất ước tính lên đến 513.360
MW.
• Bô Công Thương cho t cả nước hiện mới có 42 dự án
phong điện
• với tổng công suất 3.906 MW
• sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài như Đức, Canada ,
Thụy Sĩ, Argentina
2. Phong điện :
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
66. Công trình dự án phong điện tại huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
(Ảnh: LẠC PHONG)
2. Phong điện :
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
67. Theo Phó Vụ trưởng Vụ Năng lượng (Bộ Công
thương) Lê Tuấn Phong:
• Mỗi năm Việt Nam có khoảng 2.000-2.500 giờ nắng
với mức chiếu nắng trung bình khoảng150kCal/cm2,
• Tiềm năng khoảng 43,9 triệu tấn dầu qui đổi/năm..
• Năng lượng mặt trời như một nguồn năng lượng tại
chỗ, có ý nghĩa về mặt kinh tế, an ninh quốc phòng.
3.Năng lượng mặt trời
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
68. Theo Phó Vụ trưởng Vụ Năng lượng (Bộ Công thương) :qui
đổi cũng vào khoảng 43-46 triệu tấn dầu
+60% đến từ các phế phẩm gỗ
+ 4% đến từ phế phẩm nông nghiệp.
4.Năng lượng sinh khối
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
69. 4.Năng lượng sinh khối
Chương 5 : Giải pháp
I.Các nguồn năng lượng tái tạo
70. - Xây dựng ý thức sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả vì sự phát
triển bền vững của đất nước
- Chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng
điện hiệu quả tiết kiệm :
1. Phổ biến các thói quen tốt, các công nghệ đã qua thử thách
về quản lý năng lượng
2. Triển khai một khuôn khổ thể chế và tổ chức mang tính
thực thi: tăng cường hoạt động công và việc tổ chức hoạt
động này sao cho có thể khuyến khích và hỗ trợ phát triển
thị trường tiết kiệm năng lượng và năng lượng tái chế
.Thách thức đối với Việt Nam
Chương 4 : Giải pháp
II. Chính sách sử dụng điện