Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
1. QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 208/2000/QĐ-BTC
NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 84/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về tổ chức lại Tổng cục quản lý
vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 106/1999/QĐ-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông t¬ư số 109/1999/TT-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Căn cứ Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính;
Quyết định:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính
doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung -ơng, Cục trưởng Cục Tài chính
doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
Tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
2. (Ban hành kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1: Đối tượng áp dụng Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà
nước là Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư¬ơng.
Điều 2: Nội dung báo cáo về doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
gồm có:
1. Báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp: báo cáo theo quý
- Báo cáo tổng hợp kết quả sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 1.
- Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà
nước do địa phương quản lý: Biểu số 2
2. Báo cáo tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước:
- Báo cáo ư¬ớc thực hiện 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn: Biểu số 3.
- Báo cáo năm về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn:
+ Biểu số 4a: Tổng hợp báo cáo tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
+ Biểu số 4b: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
Ngoài báo cáo số liệu phải có báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính của
doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó phân tích một số chỉ tiêu theo phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
Điều 3: Phương thức báo cáo:
Báo báo bằng văn bản. Ngoài ra đối với báo cáo năm (Biểu số 4a và Biểu số 4b) báo cáo bằng văn bản số
liệu tổng hợp và báo cáo bằng đĩa mềm số liệu chi tiết từng doanh nghiệp (theo chương trình hướng dẫn
riêng).
Điều 4: Thời hạn và nơi nhận báo cáo:
- Thời hạn nộp báo cáo:
+ Báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
+ Báo cáo 6 tháng: vào ngày 20/6 và ngày 20/12 hàng năm.
+ Báo cáo năm chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày kết thúc năm.
- Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp)
Điều 6: Trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ¬ơng:
3. - Đôn đốc các DNNN trên địa bàn chấp hành đúng quy định về thời hạn và nội dung chế độ báo cáo tài
chính doanh nghiệp để theo dõi, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các
nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
- Tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn theo hệ thống biểu mẫu tại Điều 2 của
Quy chế này.
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp Nhà nước trên
địa bàn (theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo) để đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hướng sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn.
- Nắm bắt kịp thời tình hình sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước, tiến độ cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và
quản lý doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ư¬ơng thành lập hoặc góp vốn. Nêu
rõ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc, kiến nghị về sắp xếp và đa dạng hoá sở hữu, quản lý doanh
nghiệp Nhà nước.
- Báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư¬ơng và Bộ Tài chính các nội dung theo qui định trên
và thực hiện một số nội dung báo cáo đột xuất về tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp nhà
nước trên địa bàn (nếu có biến động lớn hoặc theo yêu cầu).
Điều 7: Trên cơ sở báo cáo tổng hợp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
cuả các tỉnh, thành phố, Cục Tài chính doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp Nhà nước trên phạm vi toàn quốc, đồng thời hệ thống hoá, l¬ưu giữ để khai thác phục
vụ cho các yêu cầu chung.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 1
Tổng hợp kết quả sắp xếp DNNN địa phương thuộc tỉnh, thành phố đến cuối quý
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
/năm
4. KH năm
TT
Tiêu thức
I
Ước thực hiện quý...
Tổng số DNNN đầu kỳ
Trong đó:
- DN hoạt động công ích
- DN hoạt động kinh doanh
II
Tổng số DNNN đã thực hiện sắp xếp trong kỳ
1
Giữ nguyên DNNN
Trong đó:
a
- Khoán kinh doanh, cho thuê
b
- DN hợp nhất, sáp nhập cùng DN khác
c
- DN TW chuyển về địa phương
d
- DNĐP chuyển về trung ¬ơng
e
- Chuyển DN kinh doanh sang DN công ích
g
- Chuyển DN công ích sang DN kinh doanh
2
DN chuyển đổi sở hữu (a1+b+c)
a
- Cổ phần hoá
a1
Cổ phần hoá toàn bộ
a2
Cổ phần hoá một bộ phận
b
- Bán toàn bộ DN
c
- Giao cho tập thể lao động trong DN
3
DN giải thể hoặc phá sản (a+b)
a
- Giải thể
b
- Phá sản
4
Số DN mới thành lập
III
Tổng số DNNN đến cuối kỳ (1+4+1c-1b-1d-2-3)
Trong đó:
Luỹ kế từ đầu năm
5. - DN hoạt động công ích
- DN hoạt động kinh doanh
+ DN khoán kinh doanh
+ DN cho thuê
.... ngày....... tháng...... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- DN sáp nhập, hợp nhất: ghi số DN giảm đi do sáp nhập, hợp nhất
VD: 2 DN sáp nhập vào DN thứ 3 thì ghi giảm 2. Nếu 3 DN hợp nhất lại thành 1 DN mới thì ghi giảm 3
và ghi thành lập mới 1.
- DN cổ phần hoá chỉ ghi DN đã có QĐ chuyển sang hoạt động theo Cty cổ phần và đại hội cổ đông
Trường hợp cổ phần hoá một bộ phận DN cũng ghi ở dòng này nhưng ghi chú ở dưới và không ghi giảm
DN
- DN bán, giao ghi những DN đã có QĐ giao, bán
- DN giải thể, phá sản ghi những DN đã có QĐ giải thể hoặc QĐ của Toà án tuyên bố phá sản.
Sở tài chính - vật giá tỉnh, thành phố
Biểu số 2
Báo cáo
tiến độ và kết quả thực hiện Cổ phần hoá, giao, bán, khoán, cho thuê DNNN
Quý ... Năm ...
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
6. Tên DNGiá trị
doanh nghiệp theo sổ sách
kế toán Trong đó giá trị
phần vốn Nhà nước tại DN
theo sổ sách
kế toán Tổng số
CBCNV trong danh sách
Tiến độ Kết quả Vốn điều lệ
Mức
lợi nhuận khoán, tiền thuê DN trong 1 năm (tr.đồng)
Đã có QĐ nhưng chưa
hoàn thành
Đã
hoàn thành
Giá trị thực tế Giá trị
thực tế phần vốn NN tại DN
Trị giá ¬
ưu đãi Số thu từ việc chuyển đổi sở hữu DN
Tổng sốTrong đó
1
2
14
7
I
Cổ phần hoá
x
1
DN A
x
2
DN B
x
II
Giao DN
x
1
DN C
x
2
DN D
x
III
Bán DN
x
3
15
4
5
6
8
9
Ghi chú
10
11
12
13
7. 1
DN X
x
2
DN Y
x
IV
DN khoán
x
x
x
x
1
x
x
x
x
2
x
x
x
x
3
x
x
x
x
x
x
x
V
Cho thuê DN
x
1
x
x
x
x
2
x
x
x
x
3
x
x
x
x
Ngày....... tháng....... năm.......
Giám đốc
Ghi chú: Cột 2,3,4, 5 : Điền đủ số liệu của các doanh nghiệp đã được tỉnh, TP quyết định thực hiện
CPH, giao, bán, khoán,
cho thuê trong năm
Cột 6, 7: Hoàn thành mức độ nào thì đánh dấu (*) .
Cột 8, 9 : Theo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp CPH, giao, bán, khoán, cho thuê
8. Cột 10 : + Đối với DN thực hiện CPH thì ghi giá trị ¬ưu đãi cho người LĐ trong DN
+ Đối với DN thực hiện Bán là trị giá bán người mua được giảm
Cột 11: Tiền Nhà nước thu được từ việc CPH, giao, bán (bao gồm cả trị giá chậm trả)
Cột 12, 13: Ghi theo điều lệ chính thức của Công ty cổ phần
Cột 14: Theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
Cột 15: - DN CPH: ghi trị giá cổ phần trả chậm của người lao động nghèo trong DN
- DN bán : Ghi rõ hình thức bán có kế thừa nợ hoặc không kế thừa nợ
- Cho thuê DN: ghi rõ hình thức thuê (kế thừa hoặc không kế thừa nợ)
Các chỉ tiêu có dấu (x) không phải ghi số liệu.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 3
Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của các DNNN trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
6 tháng
năm
TT
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch năm Ước thực hiện 6 tháng năm
(%)
1
2
3
4
1
Tổng số doanh nghiệp DN
- Doanh nghiệp có lãi
5
6
DN
x
- Doanh nghiệp hoà vốn DN
x
7
Luỹ kế So sánh với cùng kỳ năm trước
9. - Doanh nghiệp lỗ
DN
2
Tổng số lao động
người
3
Tổng quỹ lương tr.đồng
4
Tổng số vốn Nhà nước (*)
5
x
Kết quả kinh doanh
tr.đồng
- Doanh thu (không thuế)
tr.đồng
- Lãi thực hiện (trước thuế)
tr.đồng
- Lỗ thực hiện tr.đồng
6
Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách
7
Tổng nợ phải trả
tr.đồng x
Trong đó nợ quá hạn
tr.đồng x
Tổng nợ phải thu
tr.đồng x
Trong đó nợ khó đòi
tr.đồng
tr.đồng x
8
Ngày....... tháng....... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu có dấu (*)-cột kế hoạch năm lấy số d¬ư đầu kỳ ghi trên báo cáo tài chính
- Các chỉ tiêu có dấu (x) ở cột kế hoạch năm không ghi số liệu.
- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ
Tổng hợp báo cáo tài chính
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn năm ....
Biểu số 4a
10. (Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC
ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tr.đồng
TT
Chỉ tiêu Mã số Đầu kỳ Cuối kỳ
A
Tổng tài sản
I
Tài sản l¬ưu động và đầu tư¬ ngắn hạn 100
1
Tiền
2
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
250
110
120
Dự phòng giảm giá đầu tư¬ ngắn hạn (*)
129
3
Các khoản phải thu
130
3.1
- Phải thu khó đòi (điểm 1 cột 6 chỉ tiêu 3.6 Thuyết minh báo cáo TC)
3.2
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
4
Hàng tồn kho
4.1
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
4.2
Thành phẩm tồn kho
145
4.3
Hàng hoá tồn kho
146
4.4
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
5
Tài sản l¬u động khác 150
140
142
149
Tài sản thiếu chờ xử lý 154
6
Chi sự nghiệp 160
II
Tài sản cố định và đầu tư¬ dài hạn
1
Tài sản cố định 210
200
- Nguyên giá (212+215+218)
- Giá trị hao mòn luỹ kế (213+216+219) (*)
139
11. 2
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
- Góp vốn liên doanh
220
222
- Dự phòng giảm giá đầu tư¬ dài hạn (*)
3
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
4
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
B
Tổng nguồn vốn
I
Nợ phải trả
229
430
300
Trong đó nợ quá hạn (điểm 2 cột 5 chỉ tiêu 3.6 Thuyết minh báo cáo TC)
1
Nợ ngắn hạn
310
1.1
Vay ngắn hạn 311
1.2
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315
1.3
Phải trả công nhân viên 316
1.4
Các khoản phải trả, phải nộp khác
2
Nợ dài hạn
320
3
Nợ khác
330
Tài sản thừa chờ xử lý 332
II
Nguồn vốn chủ sở hữu 400
1
Nguồn vốn-quỹ 410
1.1
Nguồn vốn kinh doanh 411
1.2
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
1.3
Chênh lệch tỷ giá
1.4
Quỹ đầu tư¬ phát triển 414
1.5
Quỹ dự phòng tài chính 415
1.6
Lợi nhuận chưa phân phối
416
1.7
Nguồn vốn đầu tư¬ XDCB
417
2
Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
413
318
12. 2.1
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421
2.2
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
Ngày....... tháng....... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- Mã số mẫu số B01-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.
- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 4b
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn năm.........
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu Mã số Năm trước
1
Tổng doanh thu (1.1+1.2+1.3)
1.1
Doanh thu HĐKD (doanh thu không thuế)
1.2
Thu nhập hoạt động tài chính
1.3
Thu nhập bất thường
2
Tổng chi phí (2.1+2.2+2.3)
2.1
Chi phí hoạt động kinh doanh
11+21+22
2.2
Chi phí hoạt động tài chính
32
2.3
Chi phí bất thường
3
Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm (3.1-3.2)
3.1
Lãi
3.1.1
Lãi kinh doanh 30
3.1.2
Lãi khác
60
40+50
Năm nay
31
41
42
10
13. 3.2
Lỗ phát sinh trong năm (3.2.1+3.2.2) (*)
3.2.1
Lỗ kinh doanh (*)
3.2.2
Lỗ khác (*)
3.3
Lỗ luỹ kế đến cuối năm (*)
4
Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (phần II - Mẫu số B02-DN-KQHĐKD)
4.1
Số phải nộp năm trước chuyển sang
4.2
Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong năm
Thuế các loại
- GTGT
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.3
Tổng số đã nộp ngân sách trong năm
4.4
Tổng số còn phải nộp NS chuyển sang năm sau (4.1+4.2-4.3)
5
Tổng các khoản ngân sách cấp trong năm (5.1+5.2)
5.1
Cấp bổ sung vốn kinh doanh
5.2
Cấp phát khác
6
Lao động và thu nhập của CNV (mẫu số B09-DN - Thuyết minh BCTC)
6.1
Lao động bình quân
6.2
Tổng quỹ lương
7
Số doanh nghiệp
7.1
Số doanh nghiệp có lãi
7.2
Số doanh nghiệp lỗ
7.3
Số doanh nghiệp hoà vốn
Ngày...... tháng....... năm
Giám đốc
Ghi chú:
- Mã số mẫu số B02-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
của Bộ Tài chính.
14. - Lãi phát sinh không bù trừ DN có lãi với DN lỗ.
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.
- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.
PHỤ LỤC 1
Chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC
ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản lư¬u động và đầu t¬ư ngắn hạn (MS 100 BCĐKT)
Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT)
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng giá trị tài sản lư¬u động và
đầu tư¬ ngắn hạn hiện có.
- Khả năng thanh toán nhanh
Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư¬ tài chính ngắn hạn
có thể bán được ngay trên thị trường (MS 110 + 120 BCĐKT)
Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT)
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt.
2. Hệ số nợ:
- Hệ số nợ trên tổng tài sản:
Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT)
Tổng tài sản (MS 250 BCĐKT)
Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả và tổng tài sản của doanh nghiệp
- Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu
15. Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT)
Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT)
Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở hữu để đánh giá mức độ đảm bảo đối với chủ nợ. Nói
một cách khác là một đồng vốn chủ sở hữu có bao nhiêu đồng vay nợ
3. Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD)
Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD)
Xem xét một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD)
Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT)
Xem xét một đồng vốn chủ sở hữu đem lại bao nhiêu lợi nhuận
- Tỷ lệ nợ phải thu
Số dư¬ trung bình của nợ phải thu
Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD)
Phản ánh tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với doanh thu bán hàng
[Số dư¬ trung bình của nợ phải thu (MS 130 BCĐKT) là số dư¬ đầu kỳ cộng(+) số dư¬ cuối kỳ chia (:)
2.]
4. Mức bảo toàn vốn:
Số vốn Nhà nước bảo toàn cuối kỳ
=
Số vốn Nhà nước đầu kỳ
±
Số vốn Nhà nước đầu tư¬ thêm hoặc
rút về
+
Số vốn đầu t¬ư thêm từ LN sau thuế