5. II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU Khi phải ứng xử trước một tai nạn khẩn cấp - cấp cứu viên (CCV) phải bình tĩnh, khẩn trương, thao tác chính xác, hiệu quả. Tuân theo các bước cơ bản sau: II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN
6.
7.
8. II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU II.2.3.a. Tắc nghẽn đường thở II.2.3.b. Ngừng hô hấp Má và tai của CCV không cảm thấy hơi thở ra của nạn nhân, không thấy ngực nạn nhân phập phồng: hô hấp nhân tạo miệmg qua miệng: thổi 2 hơi đầy II.2.3. Cấp cứu ban đầu: theo thứ tự ưu tiên A-B-C nếu: II.2.3.c. Ngừng tim, chảy máu ồ ạt Khi mạch cổ của nạn nhân không còn, lập tức ép tim ngoài lồng ngực kết hợp với thổi trực tiếp miệng qua miệng. Nếu chảy máu ngoài ồ ạt phải làm ngưng chảy máu ngay II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN
9. II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU Cöùu !, Cöùu !, coù ngöôøi bò naïn
10. II. NGUYÊN T Ắ C C Ấ P C Ứ U BAN Đ Ầ U Anh có sao không ?
16. II. NGUYÊN TẮC CẤP CỨU BAN ĐẦU II.2. TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN II.2.4. Xem xét nạn nhân kỳ hai Không di chuyển hoặc xoay trở nạn nhân nếu không cần thiết, khi chưa xác định các tổn thương. Nếu cùng lúc có nhiều nạn nhân, ưu tiên cấp cứu nạn nhân nặng trước theo thứ tự A-B-C. Báo cơ quan y tế gần nhất càng sớm càng tốt Chú ý:
18. III. CẤP CỨU NGẠT THỞ, NGỪNG THỞ Ngạt thở, ngừng thở là tình trạng cấp cứu tối khẩn vì các tế bào não sẽ chết sau 5 phút do thiếu oxy Một số tai nạn có thể gây nên ngừng thở, ngạt thở: điện giật, ngộp nước, nhiễm hơi khí độc, bỏng, rắn cắn…. III.1. KHÁI NIỆM CHUNG
59. X.2.1. Bỏng độ 1 Xử trí: Ngâm phần bị bỏng vào nước mát hoặc chườm lạnh, không cần can thiệp bởi y tế. X.2. BỎNG NHIỆT X. BỎNG X.2.2. Bỏng độ 2: Bỏng gây rộp da: Xử trí: Như bỏng độ 1, tháo các vòng đeo nếu chúng liên hệ với tổn thương bỏng. Chườm lạnh, rửa sạch vết bỏng và băng ép nhẹ bằng băng thun
60. X.2.3. Bỏng độ 3: Bỏng sâu cả lớp da hay sâu hơn Biểu hiện: Da bị bỏng trợt, trơ mỡ dưới da, thịt. Xử trí: Kiểm tra “ A-B-C”. Nếu bỏng nhiệt khô, hạn chế cởi quần áo bị cháy xém của nạn nhân, chỉ nên cắt để lộ phần bỏng, tháo vòng đeo. Dùng vật liệu chống dính che nơi bị bỏng. Băng che nhẹ nhàng. Ngừa và hạn chế sốc, cho nạn nhân uống nước muối hoặc dung dịch ORS càng nhiều càng tốt và nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế sớm nhất. X.2. BỎNG NHIỆT X. BỎNG
65. Bỏng do hồ quang điện là bỏng rất sâu, khó đánh giá ngay kỳ đầu. Rửa sạch vết thương, chườm lạnh và băng épnhẹ nhàng. X.5. BỎNG DO ĐIỆN X. BỎNG X.6. BỎNG MẮT DO BỨC XẠ HÀN: Loại bỏng này thường gặp ở thợ phụ hàn. Mắt bị bỏng đau nhức, sưng, kết mạc sung huyết Xử trí: Chườm mát vùng mắt, rửa nhẹ mắt bằng nước sạch, nghỉ ngơi nơi phòng tối.
68. XI.1.1. Định nghĩa XI.1.2. Phân loại: Gãy xương kín: Gãy xương hở: XI.1.3. Biến chứng Đau và mất máu có thể gây sốc. Đầu xương gãy sắc nhọn có thể gây tổn thương mạch máu, thần kinh,cơ, da… XI.1. GÃY XƯƠNG XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN
81. XII.2. Xử trí XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG Khi chấn thương cột sống được nghĩ đến, CCV không xoay trở nạn nhân một cách “thô bạo”, không làm di động cột sống. Đặt và cố định nạn nhân vào băng ca hoặc tấm gỗ cứng khi di chuyển. Di dời và nâng nạn nhân như một khúc gỗ.
88. Đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát, cởi quần áo ngoài, quạt mát,lau, chườm mát cơ thể tích cực, cho uống nước chè xanh, nước hoa quả lạnh, dung dịch nước điện giải ORS nếu nạn nhân chưa bị hôn mê, co giật. Gọi Y tế khẩn cấp. XIII.2 Xử trí: XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG
89.
90. Đây là loại đa chấn thương đặc biệt nghiêm trọng, thường gặp trong các sự cố sập hầm lò, động đất…Nạn nhân dễ bị sốc, nhiễm độc. CCV tuân thủ nguyên tắc sơ cứu theo trình tự A-B-C. Lưu ý tới chảy máu trong, gãy cột sống, chấn thương lồng ngực. XIV.2. Chấn thương dập nát, vùi lấp XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT