4. Thế giới cần các giải pháp cho vấn đề xóa đói giảm nghèo và biến đổi khí hậu! Tre gợi lên hình ảnh về các sản phẩm và lối sống truyền thống, tuy nhiên….
5. Ngay lúc này một sự kiện lịch sử đang diễn ra. Trong 15 năm qua, các doanh nghiệp và các chuyên gia đã không ngừng sáng tạo để hoàn thiện nhiều cách thức chế biến tre thành nhiều sản phẩm có giá trị cao – từ ván xây dựng tới các mặt hàng may mặc chất lượng cao – với quy mô sản xuất mang tính toàn cầu. Đây không phải là các sản phẩm theo mốt nhất thời Thị trường toàn cầu cho các sản phẩm từ tre hiện nay là 12-15tỷ USD . Tre có độ bền cơ học cao, khả năng hấp thu tốt và nhiều đặc tính vật lý riêng biệt khác. Đi đôi với sức hấp dẫn đa dạng về mặt thẩm mỹ của vật liệu, các nhà sản xuất tre đang cạnh tranh và chiếm được thị phần lớn trong thị trường giá trị cao trên toàn thế giới. Tương lai đầy hứa hẹn
6. Chúng ta cần ngành công nghiệp tre để tiếp tục xu hướng thành công thị trường mới . Tre có tiềm năng to lớn trong việc giải quyết vấn đề quan trọng nhất trong thời đại của chúng ta : Tre được trồng tại các nước nghèo. Người nghèo trồng tre được hưởng lợi nhiều hơn lợi ích có được của những hộ nông dân nhỏ từ các ngành lâm nghiệp chính. Rừng tre mang lại những lợi ích môi trường và khả năng hấp thụ cacbon rất tốt cho tất cả chúng ta. 2 1 2
7. Cuối cùng, thành công từ cây tre là tất cả các con số… Suy ngẫm về cây tre… Tre giúp xóa đói giảm nghèo Tre giảm khí carbon trong tương lai Tre có lợi trong kinh doanh … 1 2 3
9. 37 Triệu Ha Diện tích trồng tre trên toàn thế giới hiện nay cao hơn diện tích nước Đức (35 triệu Ha) Lobovokov 2009 1 Tỷ Là số người (hầu hết là nghèo) sống dựa vào tre trong cuộc sống mưu sinh hàng ngày.
11. Vận chuyển tre ra chợ ở miền Bắc Việt Nam Ảnh: Patrice Lambelle
12. Tre phát triển tự nhiên tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới giữa 46° Bắc và 47° Nam tại tất cả các châu lục trừ Châu Âu và ở độ cao dưới 4000 mét so với mực nước biển Scurlock et al. 2000. Tre phân bổ hầu hết ở các nước có tiềm năng về cơ chế phát triển sạch (CDM). Trên toàn cầu, rừng tre chiếm ít nhất 37 triệu Ha Lobovikov et al. 2007 và chiếm 3% tổng diện tích rừng của các nước có tre. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Ecuador, Myanmar và Việt Nam có diện tích rừng tre lớn nhất trên tổng số 25 nước được khảo sát gần đây Lobovikov et al. 2007.
13. >1.000 Loài tre trên thế giới >100 Sản phẩm làm từ tre trên thị trường thế giới
14. Măng Mai khom, Lào Luồng, Việt Nam và Lào Ảnh: Patrice Lambelle Ảnh: Phillippe Rousseau Ảnh: Ding Xingcui Ảnh: Nigel Smith Bambusa Polymorphia, Ấn Độ Moso, Trung Quốc 1 1 2 3 4 2 3 4
15. Các bộ phận của một cây tre được tận dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau Zhu 2005 Vật liệu thừa 4 1 2 3 5 6 7 8 9 Chất đốt Bột Than Tấm sợi ép Ván dăm Mành, chiếu, thảm Ván sàn Rau Thủ công mỹ nghệ Chổi, quần áo Phân bón, cỏ khô Thành phần hóa học, thuốc Cọc xây dựng Đồ nội thất tre ép Than, bột Thủ công mỹ nghệ Đũa, tăm Dàn giáo Đũa, tăm Thân trên Thân dưới Gốc Măng Mo và rễ Cành Lá Ngọn 9 8 7 6 5 3 2 1 4
18. $1.200/Ha/năm Thu nhập trên mỗi hecta tre của nông dân hạt An Cát, Trung Quốc (>$400/Ha/năm tại Việt Nam) 45 ngày/năm Số ngày công lao động cần thiết để chăm sóc một héc ta tre mỗi năm
19. Phụ nữ thu hoạch Trúc Sào ở Cao Bằng, Việt Nam Luồng trồng xen canh ở miền núi Việt Nam Ảnh: Patrice Lambelle Ảnh: Tran Hong Nhung 1 2 1 2
20. >200 tấn/năm Lượng đất bị xói mòn ở vùng cao sau thu hoạch sắn/ngô >2 lần Thu nhập mỗi ngày công lao động của nông dân trồng luồng so với trồng gạo, ngô, mía và những loại cây trồng khác ở vùng núi Việt Nam
21. Ảnh: Tran Duc Toan Tổng thu nhập (triệu đồng) được tính i) Trên mỗi héc ta và ii) Trên mỗi ngày công lao động đối với các loại cây trồng tiêu biểu ở vùng cao PI Analysis 2009 Một số hệ thống canh tác ở vùng cao Việt Nam không bền vững Tre là một lựa chọn tốt về sử dụng thời gian của nông dân Cây trồng Quy mô mẫu Trên héc ta Trên ngày công lao động N Trung vị Trung vị Gạo tẻ 178 9.856 0.0438 Sắn 153 5.333 0.02 Tre 140 2.364 0.0982 Ngô 117 4.5 0.0279 Gạo nếp 73 9.875 0.0547 Rau 46 3.833 0.0139 Lúa nương 36 0.354 0.0018 Mía 34 13 0.0477 Lạc 21 3.28 0.025
22. 500.000 & 25% Số nhân khẩu của các hộ trồng tre và % thu nhập của hộ gia đình từ tre ở miền Bắc Việt nam PI analysis 2009 69% Tỷ lệ người sống dưới 2USD/ngày trong năm 2008 ở các vùng trồng tre ở miền Bắc Việt Nam PI analysis 2009
23. Bản đồ phân bổ xưởng chế biến tre và vùng nguyên liệu ở miền Bắc Việt Nam và Lào Marsh và Ngo 2009
24. Tre là một nguồn thu nhập chính của nông dân vùng cao Việt Nam PI Analysis 2009 Thu nhập Cây trồng 24.70% Vật nuôi 17.70% Tre 25.20% Khác 32.50%
25. Thu nhập bình quân đầu người (thực tế, triệu đồng, 2008) Tổng thu nhập từ tre của hộ gia đình ở Thanh Hóa, Việt nam từ năm 2006 tới 2008. Những bước tích cực để thoát nghèo (đường cong di chuyển sang phải). PI analysis 2009 2006 2008
26. USD 40 triệu Sản lượng tre bán tại nguồn ở miền Bắc Việt Nam trong năm 2008 PI Analysis 2009 63% Tỷ lệ phụ nữ làm việc trong các xưởng chế biến tre – phân khúc cao nhất của lao động có lương trong ngành PI Analysis 2009
27. Mức thu nhập trong số các hộ bán tre thuộc nhóm nghèo, cận nghèo và tổng số ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. PI Analysis 2009 Chú ý: Đường đói nghèo $1.25 và $2 là đường đói nghèo được công nhận theo chuẩn quốc tế trong Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, và trong báo cáo xóa đói giảm nghèo toàn cầu của UN và Ngân hàng Thế giới. Những con số này là số liệu về sức mua tương đương (ppp). Trong năm 2009, các con số $1.25ppp và $2ppp lần lượt là: i) Lào - $1.25ppp = LAK 3700/ngày (44c/ngày) và $2ppp = LAK5900/ngày (71c/ngày) và : ii) Việt Nam - $1.25ppp = VND6000/ngày (33c/ngày) và $2ppp = VND9400/ngày 53c/ngày). Hộ gia đình bán tre Cộng đồng mục tiêu # Người trong hộ bán tre % thu nhập hộ gia đình từ tre Giá trị tre bán trong năm 2008 (triệu USD) Những người sống <$1.25ppp/người/ngày (ví dụ “Người nghèo”) 254,000 19.9% USD 6.5 triệu Những người sống <2ppp/người/ngày (ví dụ “nghèo và cận nghèo”) 361,000 22.0% USD 19.0 triệu Tất cả các hộ gia đình trồng tre 518,000 25.2% USD 40.7 triệu
28. Lao động có lương (FTE) và thu nhập trong ngành công nghiệp tre ở miền Bắc 2008 PI Analysis 2009 Nông nghiệp Tổng Thu hoạch Khâu khác FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập 3,600 1.8 triệu USD 3,200 1.6 triệu USD 400 0.2 triệu USD Phi nông nghiệp Chế biến và khác Vận chuyển / Đóng gói / Khác FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập 10,600 5.2 triệu USD 7,600 3.8 triệu USD 3,000 1.3 triệu USD Tổng 14,200 7 triệu USD
29. 7.200 Người có thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi từ đầu tư mới trong ngành chế biến tre của các đối tác của PI trong năm 2009 PI Analysis 2009 5 triệu USD/năm và 55.000 Quy mô tác động qua i) thu nhập mới và ii) số người thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi cho tới năm 2014 nhờ đầu tư mới của các đối tác của PI tại miền Bắc Việt Nam PI Analysis 2009
30. Hỗ trợ của PI cho các ngành công nghiệp tre mới tạo tác động tại Việt Nam Phụ nữ chiếm 63% lao động trong ngành chế biến tre ở Việt Nam Ảnh: Ngo Viet Hung Mục tiêu Chỉ số Đạt được 2009 Mục tiêu 2011 Nông dân dưới mức $2/day có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre $0.46M $2.1M Việc làm mới 140 830 # Người hưởng lợi 7,200 33,000 Tất cả nông dân trong vùng trồng tre có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre $0.72M $3.1M Việc làm mới 370 1,700 # Người hưởng lợi 11,000 49,000
31. Ngành tre ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có giá trị cao (tre ép khối và ván xây dựng) đã được thành lập, bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất đũa và ván tre ép truyền thống – sự phát triển này là chất xúc tác cho đầu tư mới trong những năm tới. PI Analysis 2009 Xem bảng dưới đây
32.
33. 30% % tổng sản lượng của ngành thuộc các hộ quy mô nhỏ trong ngành công nghiệp tre ở Trung Quốc và Việt Nam PI Analysis 2009 8% Lượng nguyên liệu tre toàn cầu do các hộ quy mô nhỏ nắm giữ FAO 2005
34. Sử dụng thương mại các rừng tre tạo lợi ích cho các hộ gia đình FAO 2005 and PI Analysis 2009 Lượng cung gỗ thương mại toàn cầu Lượng cung tre thương mại ở Việt Nam và Trung Quốc
36. 6,3 (gỗ tếch) và 47,8 (tre)Tấn/Ha/năm Sự phát triển của gỗ tếch và loài tre bambusa bambos , một loài nhiệt đới thường gặp ở Ấn Đội, Myanmar, Indonesia v..v.. Guttiérez et al., 2006 191 ( gỗ tếch ) và 442 (tre) Tấn/Ha Tổng số lưu giữ carbon ước tính dưới mọi hình thức (rừng và lưu trữ trong sản phẩm) trong các hệ thống sản xuất vòng đời các sản phẩm rừng nhiệt đới của gỗ tếch và bambusa bambos. Gỗ tếch cần 40 năm để đạt được mức độ này, bambusa bambos cần 20 năm. Boateng 2005; Shanmug-havel and Francis 2002
37. Các loài tre có thể lưu trữ và sản xuất lượng carbon hàng năm cao hơn so với các loài gỗ. Widenoja 2007 Năng suất sinh khối trung bình hàng năm (t/ ha/năm) Tổng lượng lưu trữ carbon tại thời điểm trưởng thành (t C/ha) Tổng lượng lưu trữ carbon ước tính trong sản phẩm (t C/ha) Các loài gỗ Tếch Tectona Grandis 6.3 126 (40 năm) 191 (40 năm) Bạch đàn Eucalyptus grandis 16.14 Không có số liệu Không có số liệu Bạch đàn Bạch đàn năng suất cao Plantar 17.5 61.25 (7 năm) Không có số liệu Bạch đàn Bạch đàn nhân dòng vô tính Plantar 21 73.5 (7 năm) Không có số liệu Các loài tre Phyllostachys pubescens Tên thường gặp: Moso; Temperate; Trung Quốc và Nhật Bản 17.24 - 27.58 92 t C/ha (5-8 năm) 159.4 (20 năm) Bambusa Bambos Tên thường gặp: Spiny Tre nhiệt đới; Ấn Độ, Myanmar và Indonesia v..v.. 47.8 149 t C/ha (6 năm) 442.15 (20 năm)
38. Sinh khối trên mặt đất của tre và gỗ là tương tự như nhau. Ví dụ, điểm giao cắt các đường cho thấy 90% diện tích tre và gỗ có 225t hoặc ít hơn lượng sinh khối trên mặt đất. Hunter and Wu 2002 Sinh khối trên mặt đất (t/ha) Hàm phân bổ lưu trữ sinh khối Gỗ Tre
39. 45 Loài tre thương mại bao phủ nhiều vùng khí hậu trên thế giới. Tre có biên độ dao động rộng về khí hậu và thương mại 5-8 Số năm cần thiết để trồng một rừng tre trưởng thành từ đất trống
40. Phân bổ tre toàn cầu Lobovokov 2007 Tre rất đa dạng, được phân bổ rộng khắp, thích hợp cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
41. 0 Chương trình thuộc Công ước khung của LHQ về biến đổi khí hậu (UNFCC) có nhắc tới tre 2 Chương trình của UNFCC nên đề cập tới tre
42. Tre nên nhận được mối quan tâm đặc biệt như là một loại cây trồng phải đưa vào Công ước khung của LHQ về Biến đổi khí hậu (UNFCCC). Tre cần được đưa vào các chương trình của UNFCCC, đặc biệt là Sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và rừng (LULUCF) , bao gồm chương trình chống phá rừng và suy thoái rừng tại các nước đang phát triển (REDD) . (trích nghị quyết đã ký trong COP 15 của các phái đoàn dự Đại hội tre toàn cầu, Băng kốc Tháng 9, 2009)
44. <1% Thị phần hiện tại của thị trường gỗ giá trị cao toàn cầu là của tre 100Tỷ USD/năm Thị trường thế giới hiện nay cho các sản phẩm gỗ giá trị cao
45. Phân khúc thị trường Thị phần tre trên thị trường thế giới ~0.5% thị trường gỗ toàn cầu (2009) Thị trường gỗ toàn cầu
46. 60% Mức tăng Giá hàng gỗ cứng toàn cầu trong khoảng thời gian từ năm 1999 tới 2009 1.000 USD/Tấn Giá hiện tại của nhiều sản phẩm tre như tấm panel và ván công trình
47. Giá gỗ cứng 1999-2009 Gỗ cứng Sawnwood Dark Red Meranti, tuyển chọn chất lượng tốt nhất, giá C&F cảng U.K, trên mỗi mét khối Nguồn: IMF Commodities Unit Gỗ cứng, chất lượng tốt nhất từ Malaysian Meranti, giá Nhật bản nhập khẩu, trên mỗi mét khối
48. Các công đoạn sản xuất Kết thúc Sản phẩm chất lượng Tre ép khối (Strand Woven ®) là một sản phẩm thay thế gỗ có giá trị cao
49. Độ cứng và độ ổn định kích thước của tre ép khối so sánh với gỗ (Nguồn: http://strandwoven.com) Độ cứng của gỗ Độ ổn định kích thước của gỗ (giá trị nhỏ hơn biểu thị độ ổn định lớn hơn)
50. 100% Ưu thế về giá của tre ép khối so với loại gỗ tương đương, ví dụ gỗ lim trong nghề gỗ ở Việt Nam PI Analysis 2009 43% Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (trung bình 10 năm) cho một doanh nghiệp tre ép khối mới ở Việt Nam PI Analysis 2009
51. Phân tích các chỉ số về doanh thu và lợi nhuận cho một cơ sở tre ép khối ở Việt Nam PI Analysis 2009 Các chỉ số lợi nhuận chính Đơn vị Lượng Tổng đầu tư ban đầu cần thiết Triệu USD 1.13 Vốn chủ sở hữu Triệu USD 0.67 Nợ Triệu USD 0.46 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) % 49% Giá trị hiện tại thuần NPV (tỷ lệ chiết khấu 20%) Triệu USD 1.88 Lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE – trung bình 10 năm) % 43% Lợi nhuận trên vốn sở hữu trong 10 năm % 36% Thu nhập trước thuế EBIT (trung bình 10 năm) % 18% Thời gian hoàn vốn Năm 4
52. 10-20% Tỷ lệ tận dụng nguyên liệu cho các sản phẩm giá trị cao thế hệ đầu bao gồm đũa, ván sàn v..v.. bán với giá >1000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng 60-80% Tỷ lệ tận dụng trong các sản phẩm thế hệ mới như ván xây dựng, tre ép khối, bán với giá >1.000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng
53. Thế hệ đầu Đũa 1000 USD/tấn Tre ép khối USD 1000/tấn 70-80% Sản phẩm cuối cùng 10-20% Sản phẩm cuối cùng 70-80% Phế phẩm Thế hệ mới
54. 120 Số nhà máy sản xuất tre ép khối ở Trung Quốc trong năm 2009 12 tháng Thời gian cần thiết để chuyển giao công nghệ và thiết lập sản xuất
56. Boateng, S. A. 2005. HOW MUCH CARBON DO GHANA’S TEAK PLANTATIONS SEQUESTER? ITTO Tropical Forest Update 15/4 2005. Forestry Research Institute of Ghana: http://www.itto.or.jp/live/Live_Server/1162/tfu.2005.04(22-23).e.pdf Gutiérrez, V.H., Zapata, M., Sierra, C., Laguado, W., and Santacruz, A. 2006. MAXIMISING THE PROFITABILITY OF FORESTRY PROJECTS UNDER THE CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM USING A FOREST MANAGEMENT OPTIMISATION MODEL. Forest Ecology and Management 226: 341–350. . Hunter, I. R., and J. Wu. 2002. BAMBOO BIOMASS. International Network for Bamboo and Rattan (INBAR). Lobovikov, M., S. Paudel, M. Piazza, H. Ren, and J. Wu. 2007. WORLD BAMBOO RESOURCES. FAO, Rome, Italy. Lobovikov, M., Yiping Lou, Schoene, D., Widenoja, P. (2009) BAMBOO CARBON TRADE. FAO Marsh, J. and Ngo, V.H. 2009. THE EMERGING INDUSTRIAL BAMBOO CLUSTER IN NORTHERN VIET NAM: IMPACT ON UPLAND POVERTY REDUCTION World Bamboo Congress, Bangkok, Thailand 16-18 September 2009. 1 2 3 4 5 6
57. Scurlock, J. M. O., D. C. Dayton, and B. Hames. 2000. BAMBOO: AN OVERLOOKED BIOMASS RESOURCE? Biomass and bioenergy 19 :229-244. Shanmughavel, P. And Francis, K. 2002. THE DYNAMICS OF BIOMASS AND NUTRIENTS IN BAMBOO BAMBUSA BAMBOS PLANTATIONS. Journal of Bamboo and Rattan 1(2):157-170 Widenoja, R 2007. SUB-OPTIMAL EQUILIBRIUMS IN THE CARBON FORESTRY GAME: WHY BAMBOO SHOULD WIN BUT WILL NOT. MSc Thesis Tufts University. Zhu, Z. 2005. BAMBOO INDUSTRY’S IMPACDT EVALUATION ON RURAL SUSTAINABLE DEVELOPMENT IN ANJI, CHINA. In INBAR 2005 International Training Workshop on Small Bamboo Daily Product Processing Technologies and Machines. pp. 16 - 33 7 8 9 10
Reformatting first line, changed ‘right now’ & ‘the future’
I modified the text here accordingly
Dear Julie, this table should replace the former one – more updated data. JNFixed
1. The y Axis should be labelled “Proportion of Population” – 2. there is also a misalignment of numbers on the y axis. 3. Please convert .2, .4, .6 etc to 20%, 40% 60% 80% and 100% - easier to understand JN fixed
I’ve updated these figures with new estimates for jobs
Julie this slide needs some work as the text is too small. JN put it in 2 slides
Julie this slide needs some work as the text is too small.