BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chương 6: Dinh gia chung khoan
1. KHÁI NIỆM VỀ TRÁI PHIẾUKHÁI NIỆM VỀ TRÁI PHIẾU
• Trái phiếu (bond): là chứng chỉ nợ mà chính phủ
hay công ty phát hành nhằm huy động vốn. Trái
phiếu chính phủ, trái phiếu kho bạc, trái phiếu
công ty.
• Người nắm giữ trái phiếu (bondholder) gọi là trái
chủ.
• Phát hành trái phiếu: vay nợ
• Mua trái phiếu: cho vay
• Kinh doanh trái phiếu: tìm kiếm lợi nhuận từ lợi
tức hoặc chênh lệch giá hoặc cả hai.
• Mệnh giá (face value): Là giá trị được công bố
trên trái phiếu.
2. KHÁI NIỆM VỀ TRÁI PHIẾUKHÁI NIỆM VỀ TRÁI PHIẾU
Lãi suất (coupon rate): Là lãi suất mà người nắm giữ
trái phiếu được hưởng.
Lợi tức trái phiếu (coupon rate): Là số tiền lãi mà trái
chủ được hưởng khi nắm giữ trái phiếu.
Ngày đáo hạn: là ngày mà trái chủ được nhận số
tiền mệnh giá trái phiếu.
Trái phiếu có kỳ hạn và trái phiếu không có
kỳ hạn.
Trái phiếu có hưởng lãi và trái phiếu không
hưởng lãi.
3. • Cổ phần (share): phần hùn vốn vào công ty.
• Cổ phiếu (stock): là giấy chứng nhận cổ
phần của một công ty cổ phần.
• Cổ đông: là người sở hữu hay nắm giữ cổ
phần của công ty.
• Có hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi
(preferred stock) và cổ phiếu phổ thông
(common stock).
• Người sở hữu cổ phiếu phổ thông- cổ đông
phổ thông, là chủ nhân thực thụ của công ty
cổ phần
• Đặc điểm của cổ phiếu: vô hạn; lợi tức không
được cam kết.
KHÁI NIỆM VỀ CỔ PHIẾUKHÁI NIỆM VỀ CỔ PHIẾU
4. TRÁITRÁI PHIẾU HƯỞNG LÃI ĐỊNH KỲPHIẾU HƯỞNG LÃI ĐỊNH KỲ
V : Giá của trái phiếu.
I : Lợi tức trái phiếu.
kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
MV : mệnh giá của trái phiếu.
n : số năm cho đến khi đáo hạn.
Định giá trái phiếu là xác định giá trị lý thuyết
của trái phiếu một cách chính xác và công bằng.
Thực chất, lượng giá trái phiếu là xác định tổng
hiện giá dòng tiền sinh ra từ trái phiếu.
n
dd
-n
d
)k(1
MV
k
)k(1-1
IV
+
+
+
=
5. TRÁITRÁI PHIẾU KHÔNG HƯỞNG LÃIPHIẾU KHÔNG HƯỞNG LÃI
ĐỊNH KỲĐỊNH KỲ
V : Giá của trái phiếu.
kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
MV : mệnh giá của trái phiếu.
n : số năm cho đến khi đáo hạn.
Khi nắm giữ trái phiếu này, trái chủ chỉ được
nhận lại số tiền mệnh giá vào ngày đáo hạn mà
thôi.
n
d )k(1
MV
V
+
=
6. TRÁITRÁI PHIẾU KHÔNG CÓ KỲ HẠNPHIẾU KHÔNG CÓ KỲ HẠN
V : Giá của trái phiếu.
I : Lợi tức trái phiếu.
kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
Trái phiếu này chẳng bao giờ đáo hạn. Trái chủ sẽ được
nhận một số tiền lãi cố định mãi mãi.
Tại sao nhà đầu tư chịu mua trái phiếu chẳng bao giờ
đáo hạn? Ở Việt Nam có loại trái phiếu này không?
Như đã chỉ ra trong mô hình định giá, là số tiền bỏ ra đó
được bù đắp bằng số lãi hàng năm nhà đầu tư nhận
được mãi mãi. (Ví dụ)
dd
-
d
k
I
k
)k(1-1
IV =
+
=
∞
7. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
- Nếu đứng ở góc độ đầu tư:
Xác định giá trị lý thuyết của cổ phiếu để ra
quyết định nên mua hay bán.
- Đứng ở góc độ công ty:
Xác định giá trị thị trường của công ty;
Xác định chi phí huy động vốn bằng cách phát
hành cổ phiếu.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾUĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
8. Nguyên tắc chung khi định giá cổ phiếu bằng
hiện giá dòng tiền thu nhập từ cổ phiếu:
B1: Ước lượng dòng tiền thu nhập kỳ vọng.
B2: Ước lượng suất chiết khấu = Lãi suất
không rủi ro + phần gia tăng do rủi ro.
B3: Tính hiện giá dòng tiền thu nhập theo
suất chiết khấu vừa ước lượng
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾUQUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
9. Cổ phiếu ưu đãi là: được hưởng cổ tức cố định
hàng năm; không có ngày đáo hạn. Vì vậy,
tính chất của nó giống như trái phiếu không
có thời hạn.
=> Công thức xác định giá:
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃIĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
d
p
k
D
V =
Dp: cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
Kd: lợi nhuận đầu tư cổ phiếu
ưu đãi
10. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHUNGMÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHUNG
Công thức tổng quát:
Giả định: Nhà đầu tư mua cổ phiếu giữ mãi mãi và
Công ty hoạt động liên tục không bị phá sản.
D1, D2,...,D∞: cổ tức năm thứ nhất, hai,... và thứ vô
cùng, kể từ sau khi mua.
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu
∑
∞
=
∞
∞
+
=
+
++
+
+
+
=
1n
n
e
n
ee
2
e
1
)k(1
D
k(1
D
k(1
D
k1
D
V
)
...
)2
11. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHUNGMÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CHUNG
Cổ phiếu được bán sau n năm:
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu.
Vn: giá trị của cổ phiếu sau n năm.
D1, D2,...,Dn: cổ tức năm thứ nhất, hai,... thứ n, kể từ
sau khi mua.
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu.
(Ví dụ)
n
e
nn
e
2
e
1
k(1
VD
k(1
D
k1
D
V
)
...
)2
+
+
++
+
+
+
=
12. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDONMÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDON
Trường hợp cổ tức có tốc độ tăng trưởng g không
đổi: D1 = D0(1+g)
D2 = D1(1+g) = D0(1+g)2
……
Công thức định giá:
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu
D0, D1: cổ tức vừa mới chia và cổ tức năm thứ nhất
g: tỉ lệ tăng cổ tức hàng năm
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu
gk
D
gk
g)(1D
V
e
1
e
0
−
=
−
+
=
13. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDONMÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDON
Trường hợp cổ tức có tốc độ tăng trưởng g =0:
Công thức định giá theo mô hình Gordon:
Vì g = 0 nên ta được:
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu
D1: cổ tức năm thứ nhất
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu
gk
D
V
e
1
−
=
e
1
k
D
V =
14. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDONMÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ GORDON
Trường hợp cổ tức có tốc độ tăng trưởng g thay
đổi:
Giả sử từ năm 1 đến năm n tốc độ tăng trưởng là g1
Từ năm n+1 trở đi thì tốc độ tăng trưởng là g2
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu
D1, D2,… D∞: cổ tức năm thứ nhất, thứ hai,… thứ ∞
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu
∑∑
∞
+== +
+
+
+
+
=
1ni
i
e
n-i
2n
n
1i
i
e
i
10
)k(1
)g(1D
)k(1
)g(1D
V
15. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THEOPHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THEO
CHỈ SỐ P/E (Price-Earning ratio)CHỈ SỐ P/E (Price-Earning ratio)
Trường hợp công ty không trả cổ tức:
V = Lợi nhuận kỳ vọng x tỷ số P/E BQ ngành
Trường hợp công ty có trả cổ tức:
Giả sử b là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại:
Tỷ lệ lợi nhuận được chia = 1 – b = D1/E1
V: giá trị hiện tại của cổ phiếu
g: cổ tức tốc độ tăng trưởng cổ tức
ke: suất lời kỳ vọng khi mua cổ phiếu
D1, E1: Cổ tức và lợi nhuận kỳ vọng ở năm thứ nhất
g)(k
b)(1
e −
−
==
1E
V
P/E