Area production yield according to province including state farm and private farm 2006
1. Hiệp hội Cao su Việt Nam THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ 28/3/2008 trang 1
THÔNG TIN
CHUYÊN ĐỀ
Ngày 28 tháng 3 năm 2008
HIỆP HỘI CAO SU VIỆT NAM
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh ĐT: 08.9322 605
Fax: 08.9320 372 Email: vra@vnn.vn Website: www.vra.com.vn
TÌNH HÌNH DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG, NĂNG SUẤT CAO SU
TẠI VIỆT NAM NĂM 2006 VÀ KẾ HOẠCH 2007
Việt Nam hiện là nước thứ tư về xuất khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới Thái
Lan, Indonesia, Malaysia. Về sản lượng, Việt Nam là nước thứ năm sau 3 nước trên và
Ấn Độ.
Năm 2006, diện tích cao su cả nước đạt 517 ngàn ha, tăng 7,7% và sản lượng
đạt khoảng 549 ngàn tấn, tăng 17 % so với năm 2005, gấp hơn 6 lần về diện tích và 14
lần về sản lượng so với năm 1976. Năng suất bình quân đạt 1,54 tấn/ha.
Diện tích trồng mới năm 2006 khoảng 37 ngàn ha, chủ yếu là do cao su tiểu
điền phát triển thêm 33,5 ngàn ha, còn diện tích cao su quốc doanh chỉ tăng được 3,5
ngàn ha so với năm trước.
Diện tích tái canh năm 2006 khoảng 5.000 ha, trong đó, của Tổng Công ty Cao
su Việt Nam chiếm đến 4.510 ha.
Bảng 1: Diện tích, sản lượng và năng suất cao su của Việt Nam qua các giai đoạn
Năm Tổng diện Diện tích tăng Diện tích khai thác Sản lượng Năng suất
tích (ha) (ha) (ha) (tấn) (kg/ha)
1976 76.600 - 39.100 -
1980 87 700 11.000 41.100 41.100 703
1985 180.200 92.500 63.650 47.900 753
1990 221.700 57.900 81.100 57.900 714
1995 278.400 56.700 146.900 124.700 849
2000 412 000 17.100 238.000 290.800 1.222
2005 480.200 68.200 331.500 468.600 1.414
2006 517.220 37.000 355.700 559.120 1.544
2007 549.600 32.380 373.300 601.700 1.612
Nguồn: Tổng cục Thống kê.
Năm 2006 và 2007: Hiệp hội Cao su VN tổng hợp từ nguồn của các Sở NN-PTNT
2. Hiệp hội Cao su Việt Nam THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ 28/3/2008 trang 2
Ha Tấn
600 000
500 000
400 000
300 000
200 000
100 000
0
76
78
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
00
02
04
06
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
Diễn biến diện tích và sản lượng cao su tại Việt Nam từ năm 1976 – 2006
Đông Nam bộ là vùng truyền thống của cây cao su có diện tích lớn nhất,
331.973 ha (64,3%), sản lượng đạt 430.528 tấn (77,9%) với năng suất cao nhất, 1.654
kg/ha. Kế đến là vùng cao su Tây Nguyên, 117.236 ha (22,7%), với sản lượng 93.601
tấn (16,9%) và năng suất bình quân là 1.311 kg/ha. Miền Trung có 66.959 ha cao su
(13,0%), sản lượng đạt 28.845 tấn và năng suất còn thấp, 1.162 kg/ha.
Bảng 2: Diện tích, sản lượng, năng suất cao su phân theo vùng trồng năm 2006
Vùng trồng Diện tích Sản lượng Năng suất
ha % tấn % kg/ha %
Đông Nam bộ 349.528 67,6 437.697 79,7 1.779 106,0
Tây Nguyên 117.518 22,7 92.907 16,9 1.311 84,5
Miền Trung 50.180 9,7 18.520 3,4 1.177 70,8
Nam Trung bộ 6.717 1,3 249 0,1 236 42,4
Bắc Trung bộ 43.463 8,4 18.271 3,3 1.190 71,4
Tổng diện tích 517.226 100 549.124 100 1.544 100
Hiệp hội Cao su Việt Nam tổng hợp từ nguồn của các Sở Nông nghiệp-PTNT
Trong 3 năm gần đây, từ 2004 đến 2006, cao su tiểu điền đã phát triển rất nhanh
so với cao su quốc doanh, diện tích tăng thêm 52.660 ha, đạt 219.469 ha, chiếm 42,5
%. Sản lượng cao su tiểu điền năm 2006 tăng 79.097 tấn so năm 2004, đạt 157.770
tấn, chiếm 28,5 % và năng suất từ 981 kg/ha lên 1.372 kg/ha, tăng gần 40 %, và đã rút
ngắn khoảng cách về năng suất so với cao su quốc doanh.
Cao su quốc doanh tăng diện tích rất chậm, chỉ thêm 9.408 ha trồng mới trong 3
năm, sản lượng năm 2006 tăng thêm 54.877 tấn nhưng tỷ trọng từ 81,2 % giảm còn
71,5 %. Năng suất tuy cao, đạt 1.636 kg/ha nhưng chỉ tăng 6,9% so năm 2004.
3. Hiệp hội Cao su Việt Nam THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ 28/3/2008 trang 3
Bảng 3: Phát triển cao su quốc doanh và tiểu điền từ 2004 – 2006
Thành phần kinh tế 2004 2005 2006
ha % ha % ha %
Quốc doanh
Diện tích (ha) 287.291 63,3 294.234 61,3 297.802 57,6
Sản lượng (tấn) 340.327 81,2 359.255 76,7 394.601 71,9
Năng suất (kg/ha) 1.530 110,5 1580 110,2 1.634 105,8
Tiểu điền
Diện tích (ha) 166.809 36,7 185.967 38,7 219.424 42,4
Sản lượng (tấn) 78.673 18,8 109.345 23,3 154.523 28,1
Năng suất (kg/ha) 981 70,9 1099 76,6 1.354 87,7
Cả nước
Diện tích (ha) 454.100 100 480.200 100 517.226 100
Sản lượng (tấn) 419.000 100 468.600 100 549.124 100
Năng suất (kg/ha) 1.385 100 1.434 100 1.544 100
Bảng 4: Diện tích, sản lượng và năng suất cao su năm 2006 của quốc doanh và
tiểu điền, tư nhân phân theo từng tỉnh
Diện Sản Năng Diện tích Sản lượng Năng suất
Tỉnh tích lượng suất (ha) (tấn) (kg/ha/năm)
ha Tấn Kg/ha QD TĐ, TN QD TĐ, TN QD TĐ, TN
Đông Nam bộ 349,528 437,697 1,636 188,827 160,701 301,276 136,421 1,779 1,389
Bình Dương 110,528 146,529 1,655 50,475 60,053 86,514 60,015 1,972 1,344
Bình Phước 110,562 131,658 1,598 58,913 51,649 88,215 43,443 1,719 1,398
Đồng Nai 41,403 55,938 1,533 37,791 3,612 52,793 3,145 1,545 1,350
Bà Rịa-VT 18,800 28,200 1,663 13,700 5,100 24,076 4,124 1,804 1,140
TP. Hồ C. Minh 3,272 4,698 1,452 2,772 500 4,148 550 1,517 1,100
Tây Ninh 48,283 61,269 1,874 19,121 29,162 41,700 19,569 2,029 1,612
Bình Thuận 16,680 9,405 1,299 6,055 10,625 3,830 5,575 1,150 1,427
Tây Nguyên 117,518 92,907 1,305 84,602 32,916 81,311 11,596 1,311 1,261
Đắk Lắk 22,614 25,747 1,421 18,776 3,838 21,002 4,745 1,424 1,405
Đắk Nông 10,454 3,138 1,506 2,599 7,855 1,692 1,446 1,469
Gia Lai 61,983 54,900 1,317 48,781 13,202 51,500 3,400 1,330 1,153
Kon Tum 22,467 9,122 979 14,446 8,021 7,117 2,005 964 1,037
MIỀN TRUNG 50,180 18,520 1,092 24,373 25,807 12,014 6,506 1,177 965
Nam Trung bộ 6,717 249 655 4,219 2,499 33 216 236 900
Phú Yên 1,801 1,801
Bình Định 4 4
Quảng Ngãi 1,917 216 900 1,223 694 0 216 900
Quảng Nam 2,996 33 236 2,996 0 33 0 236
Bắc Trung bộ 43,463 18,271 1,102 20,154 23,309 11,981 6,290 1,190 967
Thừa Thiên Huế 7,050 1,287 1,254 0 7,050 0 1,287 1,254
Quảng Trị 12,611 10,230 1,610 4,094 8,517 6,364 3,866 1,758 1,413
Quảng Bình 8,149 3,166 806 5,047 3,102 2,367 799 850 700
Hà Tĩnh 4,326 243 495 4,276 50 243 0 495
Nghệ An 3,937 1,877 1,250 3,937 0 1,877 1,057
Thanh Hóa 7,390 1,468 489 2,800 4,590 1,130 338 211
Cả nước 517,226 549,124 1,544 297,802 219,424 394,601 154,523 1,634 1,354
Tỷ lệ (%) 100 100 100 57.6 42.4 71.9 28.1 105.8 87.7
Ghi chú: QD: Quốc doanh; TĐ, TN: Tiểu điền và tư nhân.
Hiệp hội Cao su Việt Nam tổng hợp từ nguồn của các Sở NN-PTNT.
4. Hiệp hội Cao su Việt Nam THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ 28/3/2008 trang 4
Tỉnh có diện tích cao su lớn nhất là Bình Phước (110.560 ha) và Bình
Dương (110.530 ha), kế đến là Gia Lai (61.980 ha) và Tây Ninh (48.280 ha). Năng
suất cao nhất là tỉnh Tây Ninh (1.874 kg/ha) và Bà Rịa-Vũng Tàu (1.663 kg/ha).
Diện tích cao su tiểu điền lớn nhất ở tỉnh Bình Dương (60.050 ha), kế đến là
Bình Phước (51.650 ha), Tây Ninh (29.160 ha), Gia Lai (13.200 ha) và Bình Thuận
(10.620 ha).
Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam là doanh nghiệp cao su quốc doanh lớn nhất
nước với 27 công ty trồng và sơ chế cao su, năm 2006 tổng diện tích là 223.436 ha,
chiếm 43,3 % diện tích cao su cả nước và sản lượng đạt 325.903 tấn, chiếm 58,9 %.
Năng suất của Tổng Công ty rất cao, đạt bình quân 1.831 kg/ha năm 2006, cao hơn
năng suất bình quân cả nước là 18 %, riêng miền Đông Nam bộ là 1.966 kg/ha.
Bảng 5: Diện tích, sản lượng và năng suất năm 2006 của Tổng Công Ty Cao Su VN
Vùng trồng Tổng diện tích DT khai thác Sản lượng Năng suất
(ha) (ha) (tấn) (kg/ha)
Đông Nam Bộ 162.085 141.868 278.920 1.966
Tây Nguyên 44.035 30.541 38.830 1.271
Miền Trung 17.316 5.618 8.153 1.451
Tổng cộng 223.436 178.027 325.903 1.831
So cả nước (%) 43,3 50,0 58,9 118,0
Hiệp hội Cao su Việt Nam tổng hợp từ nguồn của Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam.
2000
1800
1600
1400
1200
Cả nước
kg/ha
1000
VRG
800
600
400
200
0
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
00
02
04
06
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
Diễn biến năng suất cao su cả nước và Tập đoàn Công nghiệp Cao su VN 1980-2006
Tổng hợp: TS. Trần Thị Thúy Hoa, Tổng Thư ký Cao su Việt Nam
Cập nhật ngày 28/3/2008