SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 41
LA CONTRACEPTION A HFH/ CÁC BiỆN
PHÁP TRÁNH THAI TẠI BV ViỆT PHÁP
Dr ACHOURI Abdellaziz/ Bác sĩ Achouri Aziz
Chirurgie Gynecologique- Obstetrique/ Phẫu thuật viên sản-phụ bệnh viện
Việt Pháp
Hopital Francais Hanoi
OBJECTIFS/ Mục tiêu
 Identifier les différents types de contraception/
Xác định các biện pháp tránh thai khác nhau.
 Identifier leur mode d’action/ Xác định cơ chế
hoạt động.
 Connaître les différentes façons de se les
procurer/ Nhận biết các cách khác nhau để sử
dụng.
 Citer les conditions d’utilisation qui garantissent
leur efficacité/ Các điều kiện sử dụng để đảm
bảo tính hiệu quả cao.
CONTRACEPTION
Définition & classification/ Tránh thai:
định nghĩa và phân loại
 Moyen d’empêcher la survenue d’une grossesse de
manière réversible/ Là phương pháp để tránh có thai
theo cách tạm thời trong một thời gian nhất định.
 Differents modes d’action/ Các cơ chế hoạt động
khác nhau.
 Hormonale/ Hóc môn
 Locale/ Tại chỗ
CONTRACEPTION HORMONALE/
Tránh thai nội tiết
 VOIE ORALE/ đường uống.
 Pilules/ thuốc tránh thai
 AUTRES VOIES/ bằng các
đường khác
 Voie intra-utérine: stérilet/
đặt trong tử cung: vòng
tránh thai
 Voie transdermique: patch/
Qua da: miếng dán
 Voie sous cutanée: implant
/ Dưới da: que cấy dưới da
ở cánh tay.
 LA CONTRACEPTION
D’URGENCE/ Tránh thai
khẩn cấp.
Ovulation/ rụng trứng
Durée de vie de l’ovule : 24 heures/
trứng tồn tại 24h sau rụng
Migration des spermatozoïdes/
Tinh trung di chuyển
Durée de vie des spermatozoïdes : 3 à 5 jours,
voire 7 jours/ Thời gian tinh trung sống trong
tử cung từ 3-5 ngày, thậm chí 7 ngày.
Fécondation et nidation/
Thụ tinh và làm tổ
Durée du parcours de l’œuf fécondé
(trompe → endomètre) : environ 6 jours/
Quá trình trứng thụ tinh (di chuyển từ
vòi trứng đến nội mạc) khoảng 6 ngày.
RAPPEL
La grossesse/ Có thai
 Entre la puberté et la ménopause, chaque mois,
l’hypophyse déclenche l’ovulation. L’ovule expulsé
rencontre un spermatozoïde. L’œuf va s’implanter et se
développer dans l’utérus/ Giữa tuổi dậy thì và mãn kinh,
tuyến yên tạo ra quá trình rụng trứng. Trứng sẽ gặp tinh
trùng. Trứng sẽ làm tổ và phát triển trong tử cung.
 Pendant les 9 mois suivants/ quá trình diễn ra trong 9
tháng tiếp theo.
la femme enceinte n’ovule pas/ Khi phụ nữ đã có thai
thì sẽ không có quá trình rụng trứng nữa.
Pourquoi une femme enceinte
n’ovule pas ?/ Tại sao khi phụ nữ có
thai lại không rụng trứng
 Les hormones sexuelles, fabriquées par l’embryon puis
le fœtus, circulent dans le sang de la femme et sont
perçues par le cerveau, qui comprend alors qu’il est
inutile de fabriquer des ovules puisque une grossesse
est en cours…/ Hóc môn giới tính được sản sinh bởi phôi
thai rồi thành thai, di chuyển trong máu của phụ nữ và
được ghi nhận bởi não bộ và não bộ sẽ hiểu rằng việc
rụng trứng sẽ không có ích trong khi đang có thai….
 La grossesse « endort » l’ovulation/ Mang thai sẽ
« làm ngủ » quá trình rụng trứng.
Mode d’action de la contraception
hormonale/ Cơ chế hoạt động của
tránh thai nội tiết.
 Une femme enceinte n’ovule pas; la
contraception fonctionne en reproduisant ce
phénomène naturel : les contraceptions
hormonales empêchent l’ovulation en faisant
croire au corps de la femme qu’elle est déjà
enceinte/ Khi phụ nữ mang thai sẽ không
rụng trứng nữa; phương pháp tránh thai hoạt
động dựa trên hiện tượng tự nhiên này: các
biện pháp tránh thai nội tiết sẽ ngăn cản việc
rụng trứng bằng cách làm cho cơ thể của
người phụ nữ tin rằng nó đang có thai.
Modes d’action de la pilule/ cơ chế
của thuốc tránh thai.
Blocage de
l’ovulation
Ngăn quá
trình rung
trứng
Modification de la
glaire cervicale/
Biến đổi chất nhầy
cổ tử cung
Action sur
l’endomètre/
tác động tới
niêm mạc tử
cung
LA PILULE/ Thuốc tránh thai
 LA PILULE OESTRO-PROGESTATIVE/ Thuốc tránh thai oestro-
progestative
 Agit principalement en bloquant l’ovulation par une combinaison
d’hormones de synthèses (E & Pg)/ Chủ yếu làm ngưng quá
trình rụng trứng bởi một tổ hợp hóc môn bao gồm E và Pg.
 En modifiant l’endomètre/ Biến đổi niêm mạc tử cung.
 En modifiant la glaire/ Biến đổi chất nhầy cổ tử cung.
 LA PILULE PROGESTATIVE/ Thuốc tránh thai progestative
 Modification glaire et endomètre (micro dosée)/ Biến đổi chất
nhầy và nội mạc tử cung (lượng nhỏ)
 Microprogestatif qui supprime aussi l’ovulation/ lượng progestatif
nhỏ cũng sẽ làm ngưng sự rụng trứng.
LA PILULE/ thuốc tránh thai
 Différents dosages pour un même œstrogène/ Liều
lượng khác nhau trên cùng một nội tiết tố.
 Différents dosages et types de progestatifs/ Liều lương
khác nhau và các loại nội tiết tố khác nhau.
 Variations de dosages des E & Pg au cours de la
plaquette pour les différentes pilules (couleurs
différentes)/ Liều lượng E và Pg giao động theo vỉ cho
các thuốc tránh thai khác nhau (màu khác nhau)
 Plaquettes de pilule sur 21 ou 28 jours
La pilule
Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng.
 La plaquette de 21 comprimés/ vỉ 21 viên
 1er cp le 1er jour des règles/ Uống viên đầu tiên vào
ngày đầu tiên của CKK.
 1 cp/j pendant 21 jours (même heure)/ Uống 1v/ngày
trong 21 ngày (uống cùng giờ)
 Arrêt 7 jours avant de reprendre/ Dừng uống 7 ngày
trước khi uống vỉ tiếp theo.
 Apparition des règles pendant la semaine d’arrêt/ Sẽ
có kinh vào thời gian dừng uống thuốc.
La pilule
Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng
 La plaquette de 28 comprimés/ vỉ 28 viên
 1er cp le 1er jour des règles/ 1v từ ngày đầu tiên của
kỳ kinh.
 1 cp/j pdt 28 jours (prise rigoureuse)/ 1v/ngày trong
28 ngày (không được quên).
 Autre plaquette sans jour d’arrêt/ không dừng giữa
các vỉ.
 Apparition des règles tous les 28 jours ou règles
irrégulières voire inexistantes/ Cứ 28 ngày sẽ có kinh
hoặc kinh không đều, thậm chí mất kinh???
La pilule
 AVANTAGES/ ưu điểm
 Efficace quasiment à
100%/ Hiệu quả đạt đến
gần như 100%.
 Efficace dès le 1er cp/ Có
hiệu quả ngay viên đâu
tiên.
 Très bien tolérée/ Tính
thích hợp cao.
 Réversible dès l’arrêt
 Permet d’avoir des cycles
réguliers/ Kinh nguyệt đều.
 Règles moins abondantes,
moins longues et moins
douloureuses/ Kinh ra ít,
ngắn ngày, ít đau bụng
 INCONVÉNIENTS/ Nhược điểm
 Spotting (petits saignements en
dehors des règles) surtout lors
des 1ères plaquettes. Si
persistance, consulter/ Ra dịch
màu nâu ( chảy máu ít giữa các
chu kỳ kinh) nhất là khi uống vỉ
đầu tiên. Nếu ra máu kéo dài thì
cần phải khám bác sĩ.
 Nausées (milieu repas)/ Buồn
nôn (giữa bữa ăn)
 Quelques douleurs et
gonflement des seins/ Thỉnh
thoảng đau và căng vú.
 Prise de poids, exceptionnelle
et modérée, sinon revoir/ Tăng
cân, rất ít hoặc vừa,
La pilule œstroprogestative
Contre-indications/ Chống chỉ định
 Hypercholestérolémie/ Mỡ máu cao.
 Hypertension/ Huyết áp cao.
 Atcd d’accident vasculaire/ Tiền sử tai biến
mạch máu não.
 Tabagisme/ Nghiện thuốc.
⇒ Préférer une pilule progestative seule/Viên
thuốc tránh thai nội tiết đơn thuần.
La pilule œstroprogestative
En cas d’oubli/ Trường hợp quên uống
thuốc
 Oubli < 12 heures/ Quên
< 12h
 Prendre immédiatement
le cp oublié/ uống lại
ngay viên đã quên.
 Continuer les cp
suivants à l’heure
habituelle/ Uống viên
tiếp theo theo giờ hay
uống
 Oubli > 12 heures/ Quên >12h
 Prendre immédiatement le cp
oublié/ Uống lại viên đã quên.
 Continuer les cp suivants à
l’heure habituelle/ Uống viên
tiếp theo đúng giờ hay uống.
 + préservatifs jusqu’à la
plaquette suivante/ dùng bao
cao su cho đến khi uống vỉ
tiếp theo.
 Contraception d’urgence si
rapport 5 jours avant oubli/
Dùng viên thuốc tránh thai
khẩn cấp nếu có quan hệ 5
ngày trước viên thuốc bị quên.
La pilule progestative
En cas d’oubli/ Trường hợp quên uống
loại thuốc
 Oubli < 3 heures/ quên
< 3h
 Prendre
immédiatement le cp
oublié/ Uống ngay viên
đã quên
 Continuer les cp
suivants à l’heure
habituelle/ Uống viên
tiếp theo vào giờ hay
uống.
 Oubli > 3 heures/ Quên >3H
 Prendre immédiatement le cp
oublié/ Uống ngay viên đã
quên.
 Continuer les cp suivants à
l’heure habituelle/ Uống viên
tiếp theo vào giờ hay uống.
 + préservatifs jusqu’à la
plaquette suivante/ Dùng bao
cao su đến khi uông vỉ tiếp
theo.
 Contraception d’urgence si
rapport 5 jours avant oubli/
Uống viên tránh thai khẩn cấp
nếu có quan hệ 5 ngày trước
viên bị quên.
LE STÉRILET
HORMONAL/ Tránh thai nội tiết.
 Branche vertical contenant un progestatif/ Có
hình thẳng đứng chứa nội tiết tố.
 2 tailles dont une réservée aux femmes sans
enfant/ có hai kích thước, một loại dành cho phụ
nữ chưa có con.
 Efficace pendant au moins 5 ans/ có tác dụng
trong 5 năm.
 Épaissit la glaire/ làm chất nhầy đặc hơn.
 Diminue l’épaisseur de l’endomètre/ Giảm độ
dày của nội mạc tử cung.
LE PATCH/ miếng dán
 Sorte de timbre de 20 cm2, de couleur chaire
qui délivre une association œstro-
progestative/ một miếng dán màu be khoảng
20cm2, màu da, có tác dụng phóng thích
lượng hóc môn oestro-progestative.
 Il agit comme la pilule, en bloquant l’ovulation
et en modifiant la glaire/có cơ chế hoạt động
giống như thuốc tránh thai, ức chế quá trình
rụng trứng và biến đổi dịch nhầy.
Le Patch
Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng
 Appliquer un patch par
semaine pendant trois
semaines/ sử dụng
miếng dán mỗi tuần và
dán liên tục trong 3 tuần
 Arrêt d’une semaine avec
apparition des règles/
dừng dán trong một tuần
và đó là lúc có kinh.
 4 Sites d’application/ 4
điểm dán.
 l’abdomen/ ở bụng
 les fesses/ ở mông
 la face extérieure du bras/ ở
mặt ngoài của cánh tay
 la partie supérieure du dos/
ở phần sau phía trên của
lưng.
Le Patch
 AVANTAGES/ ưu điểm
 Moins de risque d’oubli/ ít
bị quên
 Très bien toléré/ Dung nạp
tốt.
 Pas complications liés aux
vomissements/ không có
tác dụng phụ như bị nôn
 INCONVÉNIENTS/
nhược điểm
 Coût/ chi phí cao
 Réactions cutanées/ gây
co khéo da
 Décollement dans 2 à 3%
cas/ khoảng 2-3% bị bong
miếng dán.
 Visible/ bị lộ trên da
L’IMPLANT / cây que dưới da
Implanon ou Nexplanon
 Petit bâtonnet cylindrique de 4 cm de long et 2
mm de large, qui délivre en continu de faibles
doses de progestérone/Que cấy nhỏ hình trụ
dài 4cm và rộng 2mm, có tác dụng phóng
thích liên tục lượng hóc môn.
 Agit en empêchant l’ovulation et en modifiant
la glaire cervicale/ ngăn cản sự rụng trứng và
biến đổi chất nhầy cổ tử cung.
L’implant
Mode d’emploi/ Cách sử dụng
 Se met sous la peau de la face
interne du bras après
anesthésie locale/ Được cấy
dưới da ở mặt trong của cánh
tay dưới gây mê tại chỗ.
 Mis en place par un médecin
pour 3 ans/ Do bác sĩ Sản đặt
và có tác dụng trong 3 năm.
 Efficace dès la pose/ có tác
dụng ngay khi cấy que.
 La pose et le retrait sont
simples et rapides/ Thao tác
đặt và tháo que rất đơn giản
và nhanh.
L’implant
 AVANTAGES/ Ưu điểm
 Pas de risque d’oubli/ Không
bị quên.
 Implant bien toléré/ Tính thích
hợp cao.
 Progestatif seul/ Nội tiết tố
đơn thuần.
 Réversible dès le retrait/sinh lý
trở về bình thường ngay khi
tháo vòng
 INCONVÉNIENTS/Nhược điểm
 Il peut y avoir des
saignements en dehors des
règles/ Có thể gây ra máu
giữa các kỳ kinh.
 Absence totale de règles/ Tạm
thời mất kinh hoàn toàn
 Saignements prolongés/ Rong
kinh
CONTRACEPTION D’URGENCE
(hormonale)/ Thuốc tránh thai khẩn cấp
(hóc môn)
 C’est une contraception d’EXCEPTION / Chỉ dùng
trong trường hợp khẩn cấp.
 Boîte d’un comprimé de progestatif/ Vỉ gồm 1 viên chứa
nội tiết tố.
 À prendre le plus tôt possible/ Uống sớm càng sớm
càng tốt.
 Si possible, dans les 12 heures qui suivent le rapport sexuel non
protégé/ Trong vòng 12h sau khi có quan hệ không dùng biện
pháp tránh thai nào.
 Au plus tard jusqu’à 3 jours après le rapport non protégé/ Muộn
nhất là sau 3 ngày sau khi quan hệ không dùng biện pháp tránh
thai nào.
Contraception
d’urgence/ Viên thuốc tránh thai khẩn
cấp.
 Action sur l’ovulation/ Có tác dụng đến sự
rụng trứng.
 Modification de l’endomètre afin qu’il ne
puisse accueillir un éventuel œuf/ Biến
môn trường nội mạc tử cung với mục đính
không thể tiếp nhận trứng.
Contraception
d’urgence (locale)/ Tránh thai khẩn
cấp (tại chỗ)
 Stérilet au cuivre posé par le médecin dans les 5
jours qui suivent le rapport non protégé/ Vòng
tránh thai bằng da được bác sĩ đặt sau 5 ngày
quan hệ không dùng biện pháp tránh thai nào.
 Permet ensuite une contraception d’action locale
permanente et réversible/ Sau đó có thể dùng
như một biện pháp tránh thai tại chỗ mang tính
lâu dài và mang tính tạm thời.
CONTRACEPTION
LOCALE/ Tránh thai tại chỗ
 Préservatifs/ Bao cao su
 Stérilet/ Đặt vòng
LE PRÉSERVATIF
MASCULIN/ Bao cao su dành cho
nam giới.
 Étui en latex avec ou sans réservoir/ Bao nhựa
có hoặc không có bao.
 Au moment de l’éjaculation, le sperme est
recueilli dans le préservatif et n’est donc pas
répandu dans le vagin/ ngay khi có sự phóng
tinh, tinh trung sẽ vào thẳng bao cao su và
không bị phát tán ra âm đạo.
LE STÉRILET
Dispositif Intra Utérin / Vòng đặt trong
tử cung
⇒ Stérilets de différentes formes, tailles et modes d’action/ Vòng
tránh thai có nhiều kiểu, kích thước và tác dụng khác nhau.
 Stérilet au cuivre : altération des
spermatozoïdes par l’action du cuivre et action mécanique
empêchant la nidation/ Vòng tránh thai bằng da: Da có tác dụng làm
biến đổi tinh trùng và có chức năng cơ học ngăn cản sự làm tổ.
Stérilet au progestatif : empêche les spermatozoïdes de franchir le
col par modification de la glaire cervicale et diminue
l’épaisseur de l’endomètre / Vòng tránh thai nội tiết: ngăn cản tinh
trùng đi qua cổ tử cung bằng cách thay đổi chất nhầy của cổ tử
cung và làm mỏng niêm mạc tử cung.
 Posé par le médecin/ Do bác sĩ đặt vòng
 Introduit par le col, au fond de l’utérus/ Đưa qua
cổ tử cung, đặt vào sâu tử cung.
 Fils du stérilet dépassent du col afin de
permettre le contrôle et pour faciliter le retrait/
Dây của vòng sẽ cho ra cổ tử cung nhằm kiểm
soát vòng và thuật lợi khi tháo vòng.
 Durée de 3 à 5 ans & surveillance 1 à 2 fois par
an/ Có tác dụng từ 3-5 năm và kiểm tra 1-2
lần/năm.
Le stérilet
Mode d’emploi/ Hướng dẫn sử dụng
Le stérilet
 AVANTAGES/ Ưu điểm
 Méthode non
contraignante/ …
 Très efficace/ Hiệu quả cao
 Généralement bien toléré/
Tính thích hợp cao.
 Réversible dès le retrait…/
Sinh lý trở lại bình thường
ngay khi tháo vòng.
 INCONVÉNIENTS/
Nhược điểm
 Règles parfois
abondantes et longues
(stérilet au Cu)/ Kinh ra
nhiều và dài.
 Risque d’expulsion/ Có
nguy cơ tụt vòng
 Risque de grossesse
ectopique/ Có nguy cơ
chửa ngoài tử cung.
⇒ Un stérilet doit se faire oublier !
Si douleurs persistantes,
consulter un médecin/
Le stérilet
Contre-indications/ chống chỉ định
 Infection récente de l’utérus ou des trompes/ Mới bị viêm tử
cung hoặc vòi trứng.
 Antécédent de grossesse extra – utérine/ có tiền sử chửa
ngoài tử cung.
 Malformation utérine importante/ Dị dạng tử cung mức độ
nặng.
 Certains fibromes/ Chống chỉ định với một vài loại u xơ tử
cung.
La femme n’ayant jamais eu d’enfant n’est pas une contre-
indication/ Không có chống chỉ định cho phụ nữa chưa
bao giờ có con.
LA STÉRILISATION
≠ contraception/ Triệt sản
 La stérilisation féminine/ Triệt sản nữ.
 Ligature des trompes : section/ thắt ống dẫn trứng:
phẫu tích
 Obturation des trompes : clips/ bít ống dẫn trứng: đặc
clip.
 Méthode irréversible/ Phương pháp vĩnh viễn.
⇒ Interdite pour les mineurs/ Không áp dụng cho
trẻ vị thành niên.
La stérilisation
 LIGATURE, CLIPS,/
thắt hoặc bít vòi
trứng
 Essure
 Section ou pose de
clips au niveau des
trompes de Fallope/
Phẫu tích hoặc đặt clip
ở đoạn vòi trứng
Fallope
Pilule En pharmacie sur prescription
médicale
De 9 à 30 € pour 3 mois
Préservatifs
masculin
Féminin
Partout, en vente libre :
distributeurs, supermarchés…
De 0,15 à 1,5 €
4,5 € les 3
NR
Implant En pharmacie sur ordonnance Environ 130 € (3 ans)
Remboursé à 65%
Stérilet En pharmacie sur prescription
médicale
De 20 € à 125 € (→ 5 ans)
Remboursés en partie
Spermicides En pharmacie sans ordonnance Environ 6 € pour 6 doses
Anneau
vaginal
En pharmacie sur prescription
médicale
18 € pièce
NR
Patch En pharmacie sur ordonnance 34 € pour 9 patchs NR
Contraception
d’urgence
sans ordonnance De 4,5 € à 9 €
Gratuite dans CPF & pharma
Infirmerie scolaire
Les différentes contraceptions/ các
biện pháp tránh thai khác nhau
 Pilules/ thuốc tránh thai
 Stérilet hormonal/ vòng
tránh thai hóc môn
 Patch/ Miếng dán
 Implant / Cấy que dưới da
 Préservatifs/ bao cao su
 Stérilet/ vòng tránh thai
HORMONALES/ hóc môn LOCALES/ tại chỗ
CONCLUSION/ kết luận
 Choix de la méthode par la femme +/- l’avis du
médecin / Phụ nữa là người lựa chọn phương pháp
tránh thai cho mình với sự tư vấn của bác sĩ
 Si partenaire non stable, privilégier la double protection/
nếu quan hệ với nhiều nhiều, cần tăng cường cách
phòng tránh
 Protection d’une grossesse non désirée/ tránh có thai ngoài
mong muốn.
 Protection contre les MST et le SIDA avec l’usage d’un
préservatif à chaque rapport/ Phòng tránh các bệnh lây qua
đường tình dục, SIDA, dùng bao cao su mỗi lần quan hệ.
Les 3 règles de la contraception/
3 quy tắc trong phòng tránh thai
 Quand une grossesse n’est pas souhaitée, n’importe quelle
contraception vaut mieux que pas de contraception du tout !/ Khi
bạn chưa muốn có con, bất kỳ biện pháp tránh thai nào cũng tốt
hơn là không dùng biện pháp gì.
 La meilleure contraception, ce n’est pas celle que le médecin
préfère, c’est celle que l’utilisatrice choisit en connaissance de
cause/ Biện pháp tránh thai tốt nhất không phải là biện pháp mà bác
sĩ tư vấn thích nhất, mà là biện pháp mà người sử dụng lựa chọn
với sự hiểu biết nhất định về sản phầm mà mình đã chọn.
 La sexualité, ça change avec la vie.La contraception aussi/ Đời
sống tình dục thay đổi với thời gian và biện pháp tránh thai cũng
như vậy.
QUESTIONS/ câu hỏi
 À quel âge peut on commencer à prendre la pilule ?/
Độ tuổi nào có thể bắt đầu dùng thuốc tránh thai.
 Peut-on être enceinte lors du 1er rapport ?có thể
mang thai ngay lần đầu quan hệ hay không?
 Peut-on être enceinte si on prend la pilule ?/có thể có
thai khi đang uống thuốc tránh thai hay không?
 Quels sont les moyens de contraception les plus
efficaces ?/ Loại vòng trành thai nào là hiệu quả nhất
 Peut-on poser un DIU à une jeune femme qui n’a
jamais eu d’enfant ?/ Có thể đặt vòng tránh thai cho
phụ nữ chưa bao giờ có con hay không?
 Peut on avoir un patch et prendre la pilule en même
temps ?/ có thể vừa dùng miếng dán, vừa uống
thuốc tránh thai cùng một lúc được không?

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Technology
TechnologyTechnology
Technologysam ran
 
The Amd Opteron Processor
The Amd Opteron ProcessorThe Amd Opteron Processor
The Amd Opteron Processorjainfu2
 
AMD Mainstream Desktop Platform Media Presentations
AMD Mainstream Desktop Platform Media PresentationsAMD Mainstream Desktop Platform Media Presentations
AMD Mainstream Desktop Platform Media PresentationsBite Communications
 
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your BusinessBarry Feldman
 

Destaque (6)

Technology
TechnologyTechnology
Technology
 
AMD K6
AMD K6AMD K6
AMD K6
 
The Amd Opteron Processor
The Amd Opteron ProcessorThe Amd Opteron Processor
The Amd Opteron Processor
 
Wi Max
Wi MaxWi Max
Wi Max
 
AMD Mainstream Desktop Platform Media Presentations
AMD Mainstream Desktop Platform Media PresentationsAMD Mainstream Desktop Platform Media Presentations
AMD Mainstream Desktop Platform Media Presentations
 
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business
32 Ways a Digital Marketing Consultant Can Help Grow Your Business
 

Semelhante a Contraception 18 mai 2013 (3)

CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptvuanh1603
 
cac BP tranh thai.pptx
cac BP tranh thai.pptxcac BP tranh thai.pptx
cac BP tranh thai.pptxQuangAnhLe14
 
Thuốc cấy tránh thai
Thuốc cấy tránh thaiThuốc cấy tránh thai
Thuốc cấy tránh thaiSoM
 
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppt
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.pptCac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppt
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppthoangvubaongoc112011
 
Dự án-sinh-học (1)
Dự án-sinh-học (1)Dự án-sinh-học (1)
Dự án-sinh-học (1)Nguyễn Mai
 
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốc
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốcLo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốc
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốcPhẫu Thuật Độn Cằm
 
4 c anh pha thai [compatibility mode]
4 c anh  pha thai [compatibility mode]4 c anh  pha thai [compatibility mode]
4 c anh pha thai [compatibility mode]Dinh_phuong_nga
 
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptxCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptxTuấn Vũ Nguyễn
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxNguyen Doan
 
Mebehoanggialammeantoan
MebehoanggialammeantoanMebehoanggialammeantoan
Mebehoanggialammeantoanmebehoanggia
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
Kích thích đơn noãn trong iui
Kích thích đơn noãn trong iuiKích thích đơn noãn trong iui
Kích thích đơn noãn trong iuiSoM
 
PHÁ THAI
PHÁ THAIPHÁ THAI
PHÁ THAISoM
 
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...Xu _linh
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonSoM
 
Thuoc tranh thai
Thuoc tranh thaiThuoc tranh thai
Thuoc tranh thaiLê Dũng
 
Thuốc tiêm tránh thai
Thuốc tiêm tránh thaiThuốc tiêm tránh thai
Thuốc tiêm tránh thaiSoM
 
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppt
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.pptTruyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppt
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppthoangvubaongoc112011
 
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOAPHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOASoM
 

Semelhante a Contraception 18 mai 2013 (3) (20)

CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.ppt
 
cac BP tranh thai.pptx
cac BP tranh thai.pptxcac BP tranh thai.pptx
cac BP tranh thai.pptx
 
Thuốc cấy tránh thai
Thuốc cấy tránh thaiThuốc cấy tránh thai
Thuốc cấy tránh thai
 
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppt
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.pptCac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppt
Cac_bien_phap_tranh_thai_2017_8820179.ppt
 
Dự án-sinh-học (1)
Dự án-sinh-học (1)Dự án-sinh-học (1)
Dự án-sinh-học (1)
 
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốc
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốcLo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốc
Lo lắng vì có dấu hiệu bất thường khi phá thai bằng thuốc
 
4 c anh pha thai [compatibility mode]
4 c anh  pha thai [compatibility mode]4 c anh  pha thai [compatibility mode]
4 c anh pha thai [compatibility mode]
 
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptxCÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI.pptx
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
 
Mebehoanggialammeantoan
MebehoanggialammeantoanMebehoanggialammeantoan
Mebehoanggialammeantoan
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
Kích thích đơn noãn trong iui
Kích thích đơn noãn trong iuiKích thích đơn noãn trong iui
Kích thích đơn noãn trong iui
 
PHÁ THAI
PHÁ THAIPHÁ THAI
PHÁ THAI
 
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
Who recommendations for misoprostol use for obstetric and gynecologic indicat...
 
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNTHẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh non
 
Thuoc tranh thai
Thuoc tranh thaiThuoc tranh thai
Thuoc tranh thai
 
Thuốc tiêm tránh thai
Thuốc tiêm tránh thaiThuốc tiêm tránh thai
Thuốc tiêm tránh thai
 
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppt
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.pptTruyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppt
Truyền thông về SKSS cho học sinh PTTH.ppt
 
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOAPHÁ THAI NGOẠI KHOA
PHÁ THAI NGOẠI KHOA
 

Último

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Último (20)

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Contraception 18 mai 2013 (3)

  • 1. LA CONTRACEPTION A HFH/ CÁC BiỆN PHÁP TRÁNH THAI TẠI BV ViỆT PHÁP Dr ACHOURI Abdellaziz/ Bác sĩ Achouri Aziz Chirurgie Gynecologique- Obstetrique/ Phẫu thuật viên sản-phụ bệnh viện Việt Pháp Hopital Francais Hanoi
  • 2. OBJECTIFS/ Mục tiêu  Identifier les différents types de contraception/ Xác định các biện pháp tránh thai khác nhau.  Identifier leur mode d’action/ Xác định cơ chế hoạt động.  Connaître les différentes façons de se les procurer/ Nhận biết các cách khác nhau để sử dụng.  Citer les conditions d’utilisation qui garantissent leur efficacité/ Các điều kiện sử dụng để đảm bảo tính hiệu quả cao.
  • 3. CONTRACEPTION Définition & classification/ Tránh thai: định nghĩa và phân loại  Moyen d’empêcher la survenue d’une grossesse de manière réversible/ Là phương pháp để tránh có thai theo cách tạm thời trong một thời gian nhất định.  Differents modes d’action/ Các cơ chế hoạt động khác nhau.  Hormonale/ Hóc môn  Locale/ Tại chỗ
  • 4. CONTRACEPTION HORMONALE/ Tránh thai nội tiết  VOIE ORALE/ đường uống.  Pilules/ thuốc tránh thai  AUTRES VOIES/ bằng các đường khác  Voie intra-utérine: stérilet/ đặt trong tử cung: vòng tránh thai  Voie transdermique: patch/ Qua da: miếng dán  Voie sous cutanée: implant / Dưới da: que cấy dưới da ở cánh tay.  LA CONTRACEPTION D’URGENCE/ Tránh thai khẩn cấp.
  • 5. Ovulation/ rụng trứng Durée de vie de l’ovule : 24 heures/ trứng tồn tại 24h sau rụng Migration des spermatozoïdes/ Tinh trung di chuyển Durée de vie des spermatozoïdes : 3 à 5 jours, voire 7 jours/ Thời gian tinh trung sống trong tử cung từ 3-5 ngày, thậm chí 7 ngày. Fécondation et nidation/ Thụ tinh và làm tổ Durée du parcours de l’œuf fécondé (trompe → endomètre) : environ 6 jours/ Quá trình trứng thụ tinh (di chuyển từ vòi trứng đến nội mạc) khoảng 6 ngày.
  • 6. RAPPEL La grossesse/ Có thai  Entre la puberté et la ménopause, chaque mois, l’hypophyse déclenche l’ovulation. L’ovule expulsé rencontre un spermatozoïde. L’œuf va s’implanter et se développer dans l’utérus/ Giữa tuổi dậy thì và mãn kinh, tuyến yên tạo ra quá trình rụng trứng. Trứng sẽ gặp tinh trùng. Trứng sẽ làm tổ và phát triển trong tử cung.  Pendant les 9 mois suivants/ quá trình diễn ra trong 9 tháng tiếp theo. la femme enceinte n’ovule pas/ Khi phụ nữ đã có thai thì sẽ không có quá trình rụng trứng nữa.
  • 7. Pourquoi une femme enceinte n’ovule pas ?/ Tại sao khi phụ nữ có thai lại không rụng trứng  Les hormones sexuelles, fabriquées par l’embryon puis le fœtus, circulent dans le sang de la femme et sont perçues par le cerveau, qui comprend alors qu’il est inutile de fabriquer des ovules puisque une grossesse est en cours…/ Hóc môn giới tính được sản sinh bởi phôi thai rồi thành thai, di chuyển trong máu của phụ nữ và được ghi nhận bởi não bộ và não bộ sẽ hiểu rằng việc rụng trứng sẽ không có ích trong khi đang có thai….  La grossesse « endort » l’ovulation/ Mang thai sẽ « làm ngủ » quá trình rụng trứng.
  • 8. Mode d’action de la contraception hormonale/ Cơ chế hoạt động của tránh thai nội tiết.  Une femme enceinte n’ovule pas; la contraception fonctionne en reproduisant ce phénomène naturel : les contraceptions hormonales empêchent l’ovulation en faisant croire au corps de la femme qu’elle est déjà enceinte/ Khi phụ nữ mang thai sẽ không rụng trứng nữa; phương pháp tránh thai hoạt động dựa trên hiện tượng tự nhiên này: các biện pháp tránh thai nội tiết sẽ ngăn cản việc rụng trứng bằng cách làm cho cơ thể của người phụ nữ tin rằng nó đang có thai.
  • 9. Modes d’action de la pilule/ cơ chế của thuốc tránh thai. Blocage de l’ovulation Ngăn quá trình rung trứng Modification de la glaire cervicale/ Biến đổi chất nhầy cổ tử cung Action sur l’endomètre/ tác động tới niêm mạc tử cung
  • 10. LA PILULE/ Thuốc tránh thai  LA PILULE OESTRO-PROGESTATIVE/ Thuốc tránh thai oestro- progestative  Agit principalement en bloquant l’ovulation par une combinaison d’hormones de synthèses (E & Pg)/ Chủ yếu làm ngưng quá trình rụng trứng bởi một tổ hợp hóc môn bao gồm E và Pg.  En modifiant l’endomètre/ Biến đổi niêm mạc tử cung.  En modifiant la glaire/ Biến đổi chất nhầy cổ tử cung.  LA PILULE PROGESTATIVE/ Thuốc tránh thai progestative  Modification glaire et endomètre (micro dosée)/ Biến đổi chất nhầy và nội mạc tử cung (lượng nhỏ)  Microprogestatif qui supprime aussi l’ovulation/ lượng progestatif nhỏ cũng sẽ làm ngưng sự rụng trứng.
  • 11. LA PILULE/ thuốc tránh thai  Différents dosages pour un même œstrogène/ Liều lượng khác nhau trên cùng một nội tiết tố.  Différents dosages et types de progestatifs/ Liều lương khác nhau và các loại nội tiết tố khác nhau.  Variations de dosages des E & Pg au cours de la plaquette pour les différentes pilules (couleurs différentes)/ Liều lượng E và Pg giao động theo vỉ cho các thuốc tránh thai khác nhau (màu khác nhau)  Plaquettes de pilule sur 21 ou 28 jours
  • 12. La pilule Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng.  La plaquette de 21 comprimés/ vỉ 21 viên  1er cp le 1er jour des règles/ Uống viên đầu tiên vào ngày đầu tiên của CKK.  1 cp/j pendant 21 jours (même heure)/ Uống 1v/ngày trong 21 ngày (uống cùng giờ)  Arrêt 7 jours avant de reprendre/ Dừng uống 7 ngày trước khi uống vỉ tiếp theo.  Apparition des règles pendant la semaine d’arrêt/ Sẽ có kinh vào thời gian dừng uống thuốc.
  • 13. La pilule Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng  La plaquette de 28 comprimés/ vỉ 28 viên  1er cp le 1er jour des règles/ 1v từ ngày đầu tiên của kỳ kinh.  1 cp/j pdt 28 jours (prise rigoureuse)/ 1v/ngày trong 28 ngày (không được quên).  Autre plaquette sans jour d’arrêt/ không dừng giữa các vỉ.  Apparition des règles tous les 28 jours ou règles irrégulières voire inexistantes/ Cứ 28 ngày sẽ có kinh hoặc kinh không đều, thậm chí mất kinh???
  • 14. La pilule  AVANTAGES/ ưu điểm  Efficace quasiment à 100%/ Hiệu quả đạt đến gần như 100%.  Efficace dès le 1er cp/ Có hiệu quả ngay viên đâu tiên.  Très bien tolérée/ Tính thích hợp cao.  Réversible dès l’arrêt  Permet d’avoir des cycles réguliers/ Kinh nguyệt đều.  Règles moins abondantes, moins longues et moins douloureuses/ Kinh ra ít, ngắn ngày, ít đau bụng  INCONVÉNIENTS/ Nhược điểm  Spotting (petits saignements en dehors des règles) surtout lors des 1ères plaquettes. Si persistance, consulter/ Ra dịch màu nâu ( chảy máu ít giữa các chu kỳ kinh) nhất là khi uống vỉ đầu tiên. Nếu ra máu kéo dài thì cần phải khám bác sĩ.  Nausées (milieu repas)/ Buồn nôn (giữa bữa ăn)  Quelques douleurs et gonflement des seins/ Thỉnh thoảng đau và căng vú.  Prise de poids, exceptionnelle et modérée, sinon revoir/ Tăng cân, rất ít hoặc vừa,
  • 15. La pilule œstroprogestative Contre-indications/ Chống chỉ định  Hypercholestérolémie/ Mỡ máu cao.  Hypertension/ Huyết áp cao.  Atcd d’accident vasculaire/ Tiền sử tai biến mạch máu não.  Tabagisme/ Nghiện thuốc. ⇒ Préférer une pilule progestative seule/Viên thuốc tránh thai nội tiết đơn thuần.
  • 16. La pilule œstroprogestative En cas d’oubli/ Trường hợp quên uống thuốc  Oubli < 12 heures/ Quên < 12h  Prendre immédiatement le cp oublié/ uống lại ngay viên đã quên.  Continuer les cp suivants à l’heure habituelle/ Uống viên tiếp theo theo giờ hay uống  Oubli > 12 heures/ Quên >12h  Prendre immédiatement le cp oublié/ Uống lại viên đã quên.  Continuer les cp suivants à l’heure habituelle/ Uống viên tiếp theo đúng giờ hay uống.  + préservatifs jusqu’à la plaquette suivante/ dùng bao cao su cho đến khi uống vỉ tiếp theo.  Contraception d’urgence si rapport 5 jours avant oubli/ Dùng viên thuốc tránh thai khẩn cấp nếu có quan hệ 5 ngày trước viên thuốc bị quên.
  • 17. La pilule progestative En cas d’oubli/ Trường hợp quên uống loại thuốc  Oubli < 3 heures/ quên < 3h  Prendre immédiatement le cp oublié/ Uống ngay viên đã quên  Continuer les cp suivants à l’heure habituelle/ Uống viên tiếp theo vào giờ hay uống.  Oubli > 3 heures/ Quên >3H  Prendre immédiatement le cp oublié/ Uống ngay viên đã quên.  Continuer les cp suivants à l’heure habituelle/ Uống viên tiếp theo vào giờ hay uống.  + préservatifs jusqu’à la plaquette suivante/ Dùng bao cao su đến khi uông vỉ tiếp theo.  Contraception d’urgence si rapport 5 jours avant oubli/ Uống viên tránh thai khẩn cấp nếu có quan hệ 5 ngày trước viên bị quên.
  • 18.
  • 19. LE STÉRILET HORMONAL/ Tránh thai nội tiết.  Branche vertical contenant un progestatif/ Có hình thẳng đứng chứa nội tiết tố.  2 tailles dont une réservée aux femmes sans enfant/ có hai kích thước, một loại dành cho phụ nữ chưa có con.  Efficace pendant au moins 5 ans/ có tác dụng trong 5 năm.  Épaissit la glaire/ làm chất nhầy đặc hơn.  Diminue l’épaisseur de l’endomètre/ Giảm độ dày của nội mạc tử cung.
  • 20. LE PATCH/ miếng dán  Sorte de timbre de 20 cm2, de couleur chaire qui délivre une association œstro- progestative/ một miếng dán màu be khoảng 20cm2, màu da, có tác dụng phóng thích lượng hóc môn oestro-progestative.  Il agit comme la pilule, en bloquant l’ovulation et en modifiant la glaire/có cơ chế hoạt động giống như thuốc tránh thai, ức chế quá trình rụng trứng và biến đổi dịch nhầy.
  • 21. Le Patch Mode d’emploi/ hướng dẫn sử dụng  Appliquer un patch par semaine pendant trois semaines/ sử dụng miếng dán mỗi tuần và dán liên tục trong 3 tuần  Arrêt d’une semaine avec apparition des règles/ dừng dán trong một tuần và đó là lúc có kinh.  4 Sites d’application/ 4 điểm dán.  l’abdomen/ ở bụng  les fesses/ ở mông  la face extérieure du bras/ ở mặt ngoài của cánh tay  la partie supérieure du dos/ ở phần sau phía trên của lưng.
  • 22. Le Patch  AVANTAGES/ ưu điểm  Moins de risque d’oubli/ ít bị quên  Très bien toléré/ Dung nạp tốt.  Pas complications liés aux vomissements/ không có tác dụng phụ như bị nôn  INCONVÉNIENTS/ nhược điểm  Coût/ chi phí cao  Réactions cutanées/ gây co khéo da  Décollement dans 2 à 3% cas/ khoảng 2-3% bị bong miếng dán.  Visible/ bị lộ trên da
  • 23. L’IMPLANT / cây que dưới da Implanon ou Nexplanon  Petit bâtonnet cylindrique de 4 cm de long et 2 mm de large, qui délivre en continu de faibles doses de progestérone/Que cấy nhỏ hình trụ dài 4cm và rộng 2mm, có tác dụng phóng thích liên tục lượng hóc môn.  Agit en empêchant l’ovulation et en modifiant la glaire cervicale/ ngăn cản sự rụng trứng và biến đổi chất nhầy cổ tử cung.
  • 24. L’implant Mode d’emploi/ Cách sử dụng  Se met sous la peau de la face interne du bras après anesthésie locale/ Được cấy dưới da ở mặt trong của cánh tay dưới gây mê tại chỗ.  Mis en place par un médecin pour 3 ans/ Do bác sĩ Sản đặt và có tác dụng trong 3 năm.  Efficace dès la pose/ có tác dụng ngay khi cấy que.  La pose et le retrait sont simples et rapides/ Thao tác đặt và tháo que rất đơn giản và nhanh.
  • 25. L’implant  AVANTAGES/ Ưu điểm  Pas de risque d’oubli/ Không bị quên.  Implant bien toléré/ Tính thích hợp cao.  Progestatif seul/ Nội tiết tố đơn thuần.  Réversible dès le retrait/sinh lý trở về bình thường ngay khi tháo vòng  INCONVÉNIENTS/Nhược điểm  Il peut y avoir des saignements en dehors des règles/ Có thể gây ra máu giữa các kỳ kinh.  Absence totale de règles/ Tạm thời mất kinh hoàn toàn  Saignements prolongés/ Rong kinh
  • 26. CONTRACEPTION D’URGENCE (hormonale)/ Thuốc tránh thai khẩn cấp (hóc môn)  C’est une contraception d’EXCEPTION / Chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp.  Boîte d’un comprimé de progestatif/ Vỉ gồm 1 viên chứa nội tiết tố.  À prendre le plus tôt possible/ Uống sớm càng sớm càng tốt.  Si possible, dans les 12 heures qui suivent le rapport sexuel non protégé/ Trong vòng 12h sau khi có quan hệ không dùng biện pháp tránh thai nào.  Au plus tard jusqu’à 3 jours après le rapport non protégé/ Muộn nhất là sau 3 ngày sau khi quan hệ không dùng biện pháp tránh thai nào.
  • 27. Contraception d’urgence/ Viên thuốc tránh thai khẩn cấp.  Action sur l’ovulation/ Có tác dụng đến sự rụng trứng.  Modification de l’endomètre afin qu’il ne puisse accueillir un éventuel œuf/ Biến môn trường nội mạc tử cung với mục đính không thể tiếp nhận trứng.
  • 28. Contraception d’urgence (locale)/ Tránh thai khẩn cấp (tại chỗ)  Stérilet au cuivre posé par le médecin dans les 5 jours qui suivent le rapport non protégé/ Vòng tránh thai bằng da được bác sĩ đặt sau 5 ngày quan hệ không dùng biện pháp tránh thai nào.  Permet ensuite une contraception d’action locale permanente et réversible/ Sau đó có thể dùng như một biện pháp tránh thai tại chỗ mang tính lâu dài và mang tính tạm thời.
  • 29. CONTRACEPTION LOCALE/ Tránh thai tại chỗ  Préservatifs/ Bao cao su  Stérilet/ Đặt vòng
  • 30. LE PRÉSERVATIF MASCULIN/ Bao cao su dành cho nam giới.  Étui en latex avec ou sans réservoir/ Bao nhựa có hoặc không có bao.  Au moment de l’éjaculation, le sperme est recueilli dans le préservatif et n’est donc pas répandu dans le vagin/ ngay khi có sự phóng tinh, tinh trung sẽ vào thẳng bao cao su và không bị phát tán ra âm đạo.
  • 31. LE STÉRILET Dispositif Intra Utérin / Vòng đặt trong tử cung ⇒ Stérilets de différentes formes, tailles et modes d’action/ Vòng tránh thai có nhiều kiểu, kích thước và tác dụng khác nhau.  Stérilet au cuivre : altération des spermatozoïdes par l’action du cuivre et action mécanique empêchant la nidation/ Vòng tránh thai bằng da: Da có tác dụng làm biến đổi tinh trùng và có chức năng cơ học ngăn cản sự làm tổ. Stérilet au progestatif : empêche les spermatozoïdes de franchir le col par modification de la glaire cervicale et diminue l’épaisseur de l’endomètre / Vòng tránh thai nội tiết: ngăn cản tinh trùng đi qua cổ tử cung bằng cách thay đổi chất nhầy của cổ tử cung và làm mỏng niêm mạc tử cung.
  • 32.  Posé par le médecin/ Do bác sĩ đặt vòng  Introduit par le col, au fond de l’utérus/ Đưa qua cổ tử cung, đặt vào sâu tử cung.  Fils du stérilet dépassent du col afin de permettre le contrôle et pour faciliter le retrait/ Dây của vòng sẽ cho ra cổ tử cung nhằm kiểm soát vòng và thuật lợi khi tháo vòng.  Durée de 3 à 5 ans & surveillance 1 à 2 fois par an/ Có tác dụng từ 3-5 năm và kiểm tra 1-2 lần/năm. Le stérilet Mode d’emploi/ Hướng dẫn sử dụng
  • 33. Le stérilet  AVANTAGES/ Ưu điểm  Méthode non contraignante/ …  Très efficace/ Hiệu quả cao  Généralement bien toléré/ Tính thích hợp cao.  Réversible dès le retrait…/ Sinh lý trở lại bình thường ngay khi tháo vòng.  INCONVÉNIENTS/ Nhược điểm  Règles parfois abondantes et longues (stérilet au Cu)/ Kinh ra nhiều và dài.  Risque d’expulsion/ Có nguy cơ tụt vòng  Risque de grossesse ectopique/ Có nguy cơ chửa ngoài tử cung. ⇒ Un stérilet doit se faire oublier ! Si douleurs persistantes, consulter un médecin/
  • 34. Le stérilet Contre-indications/ chống chỉ định  Infection récente de l’utérus ou des trompes/ Mới bị viêm tử cung hoặc vòi trứng.  Antécédent de grossesse extra – utérine/ có tiền sử chửa ngoài tử cung.  Malformation utérine importante/ Dị dạng tử cung mức độ nặng.  Certains fibromes/ Chống chỉ định với một vài loại u xơ tử cung. La femme n’ayant jamais eu d’enfant n’est pas une contre- indication/ Không có chống chỉ định cho phụ nữa chưa bao giờ có con.
  • 35. LA STÉRILISATION ≠ contraception/ Triệt sản  La stérilisation féminine/ Triệt sản nữ.  Ligature des trompes : section/ thắt ống dẫn trứng: phẫu tích  Obturation des trompes : clips/ bít ống dẫn trứng: đặc clip.  Méthode irréversible/ Phương pháp vĩnh viễn. ⇒ Interdite pour les mineurs/ Không áp dụng cho trẻ vị thành niên.
  • 36. La stérilisation  LIGATURE, CLIPS,/ thắt hoặc bít vòi trứng  Essure  Section ou pose de clips au niveau des trompes de Fallope/ Phẫu tích hoặc đặt clip ở đoạn vòi trứng Fallope
  • 37. Pilule En pharmacie sur prescription médicale De 9 à 30 € pour 3 mois Préservatifs masculin Féminin Partout, en vente libre : distributeurs, supermarchés… De 0,15 à 1,5 € 4,5 € les 3 NR Implant En pharmacie sur ordonnance Environ 130 € (3 ans) Remboursé à 65% Stérilet En pharmacie sur prescription médicale De 20 € à 125 € (→ 5 ans) Remboursés en partie Spermicides En pharmacie sans ordonnance Environ 6 € pour 6 doses Anneau vaginal En pharmacie sur prescription médicale 18 € pièce NR Patch En pharmacie sur ordonnance 34 € pour 9 patchs NR Contraception d’urgence sans ordonnance De 4,5 € à 9 € Gratuite dans CPF & pharma Infirmerie scolaire
  • 38. Les différentes contraceptions/ các biện pháp tránh thai khác nhau  Pilules/ thuốc tránh thai  Stérilet hormonal/ vòng tránh thai hóc môn  Patch/ Miếng dán  Implant / Cấy que dưới da  Préservatifs/ bao cao su  Stérilet/ vòng tránh thai HORMONALES/ hóc môn LOCALES/ tại chỗ
  • 39. CONCLUSION/ kết luận  Choix de la méthode par la femme +/- l’avis du médecin / Phụ nữa là người lựa chọn phương pháp tránh thai cho mình với sự tư vấn của bác sĩ  Si partenaire non stable, privilégier la double protection/ nếu quan hệ với nhiều nhiều, cần tăng cường cách phòng tránh  Protection d’une grossesse non désirée/ tránh có thai ngoài mong muốn.  Protection contre les MST et le SIDA avec l’usage d’un préservatif à chaque rapport/ Phòng tránh các bệnh lây qua đường tình dục, SIDA, dùng bao cao su mỗi lần quan hệ.
  • 40. Les 3 règles de la contraception/ 3 quy tắc trong phòng tránh thai  Quand une grossesse n’est pas souhaitée, n’importe quelle contraception vaut mieux que pas de contraception du tout !/ Khi bạn chưa muốn có con, bất kỳ biện pháp tránh thai nào cũng tốt hơn là không dùng biện pháp gì.  La meilleure contraception, ce n’est pas celle que le médecin préfère, c’est celle que l’utilisatrice choisit en connaissance de cause/ Biện pháp tránh thai tốt nhất không phải là biện pháp mà bác sĩ tư vấn thích nhất, mà là biện pháp mà người sử dụng lựa chọn với sự hiểu biết nhất định về sản phầm mà mình đã chọn.  La sexualité, ça change avec la vie.La contraception aussi/ Đời sống tình dục thay đổi với thời gian và biện pháp tránh thai cũng như vậy.
  • 41. QUESTIONS/ câu hỏi  À quel âge peut on commencer à prendre la pilule ?/ Độ tuổi nào có thể bắt đầu dùng thuốc tránh thai.  Peut-on être enceinte lors du 1er rapport ?có thể mang thai ngay lần đầu quan hệ hay không?  Peut-on être enceinte si on prend la pilule ?/có thể có thai khi đang uống thuốc tránh thai hay không?  Quels sont les moyens de contraception les plus efficaces ?/ Loại vòng trành thai nào là hiệu quả nhất  Peut-on poser un DIU à une jeune femme qui n’a jamais eu d’enfant ?/ Có thể đặt vòng tránh thai cho phụ nữ chưa bao giờ có con hay không?  Peut on avoir un patch et prendre la pilule en même temps ?/ có thể vừa dùng miếng dán, vừa uống thuốc tránh thai cùng một lúc được không?

Notas do Editor

  1. Le DIU, abréviation de &amp;quot; dispositif intra-utérin &amp;quot; (mal-nommés &amp;quot; stérilets &amp;quot; - car ils ne rendent pas stériles) est un dispositif contraceptif inséré par un médecin dans l’utérus d’une femme qui désire une contraception - temporaire ou durable - plus efficace et moins contraignante qu’une pilule. Plus la surface de cuivre est grande, plus le DIU est efficace, car c’est le cuivre qui est contraceptif : il est spermicide, ce qui signifie qu’il détruit les spermatozoïdes avant qu’ils aient traversé l’utérus et ne se dirigent vers la trompe (où les attend un ovocyte...) La surface de cuivre des différents DIU actuellement en vente en France est la suivante : Nova T 200 Cuivre-Argent : 220 mm² de cuivre (l’argent n’a aucun effet contraceptif) MLCu 375 et Gynelle 375 : 375 mm² Sertalia : 300 mm² (DIU agréé pour être posé aux &amp;quot; nullipares &amp;quot; - ou femmes sans enfant - en France. Encore posé jusqu’à cette année, il a été retiré du marché car le fil qui permet de le retirer a tendance à casser au cours du retrait. Il n’est plus disponible, mais pour les femmes sans enfant, il peut être remplacé par le DIU suivant : UT 380 : 380 mm², qui dispose de deux tailles : &amp;quot; standard &amp;quot; et &amp;quot; short &amp;quot;, la seconde destinée aux femmes sans enfants. TT 380 : 380 mm² Le UT 380 a deux tailles - dont l’une est destinée aux femmes sans enfant... Le MLCU 375 a lui aussi une grande et une petite taille... QUEL DIU CHOISIR ? - vous avez déjà été enceinte et avez accouché au moins une fois  : demandez à ce qu’on vous pose un TT 380 (que vous pourrez garder très longtemps - 10 ans ! ) ou un Évidemment, vous pouvez parfaitement essayer l’un des deux et, si vous ne le tolérez pas bien, le faire changer pour l’autre modèle. vous n’avez jamais eu d’enfant : demandez à ce qu’on vous pose un UT 380 &amp;quot; short &amp;quot;, conçu pour être inséré dans un utérus de petite taille. Même si votre médecin insiste pour vous poser un Nova T 200 (parce qu’il a l’habitude de le poser), exigez qu’il vous pose le UT 380, qui a exactement la même forme que le Nova T 200 mais dont l’efficacité est plus grande en raison d’une surface de cuivre DEUX FOIS PLUS GRANDE.