2. Khớp quay trụ dƣới
• Cẳng tay: 2 xương: trụ và quay
– Gặp nhau ở trên => PRUJ
– Dưới => DRUJ
• DRUJ: khớp động – hoạt dịch: điểm xoay
cho động tác sấp-ngửa.
4. Rối loạn khớp quay trụ dƣới
• Palmer “low back pain of the wrist”
5. Rối loạn khớp quay trụ dƣới
• Mất vững DURJ có thể đơn độc/ kết hợp
với các nguyên nhân trên => điều trị
6. Lịch sử
• Darrach - 1912 – mô tả trật DRUJ mạn tính và
điều trị = cắt chỏm – báo cáo sớm nhất
• DRUJ vẫn là một trong những khớp - có ít hiểu
biết
• 15 năm qua, sự phát triển đột biến các
nghiên cứu: giải phẫu, chức năng, điều trị
bệnh lý DRUJ
7. Sƣ tiến hóa
• 400 triệu năm
trước
• Vây ngực
• Crossospterygia
8. Sƣ tiến hóa
• Vài trăm triệu năm sau, động
vật lưỡng cư nguyên thủy
Eryops
• 5 ngón, 13 xương cổ tay,
• DRUJ – syndesmotic
– không sấp ngửa
– xương trụ - xương chịu lực chính
9. Sƣ tiến hóa
• Từ lưỡng cư đến bò sát, giải phẫu chi trên không
có nhiều biến đổi
• Cho đến cách đây 230 triệu năm, động vật có vú
xuất hiện, cẳng tay bắt đầu thay đổi mạnh mẽ.
– Xoay trong
– Ngửa
10. Sƣ tiến hóa
• Con người đứng trên 2 chân => giải phóng tay =>
linh hoạt - 3 đặc điểm tiến hóa
1. Sự thụt lùi lên trên của xương trụ => không còn khớp
xương giữa xương trụ và khối xương cổ tay
2. Sự phát triển của phức hợp sụn sợi tam giác
(triangular fibrocartilage complex - TFCC) và sụn chêm
giữa xương trụ và xương cổ tay
3. Sự phát triển DRUJ thành một khớp hoạt dịch
11. Giải phẫu chức năng
Giải phẫu Chức năng
Sợi Bất động
Sụn Bán động
Hoạt dịch Động
Sợi
Sutures
Syndesmoses
Gomphosis
12. Giải phẫu chức năng
• DRUJ là một khớp xoay
• Khi sấp và ngửa, xương quay xoay quanh
xương trụ, biên độ xoay 150 ° - 190°
• Góc xoay của xương quay
– Sấp tối đa 66,1°
– Ngửa tối đa 75°
13. Giải phẫu chức năng
• Ngoài xoay, DRUJ còn dịch chuyển
• Khuyết trụ xương quay khá nông,
– cung 47 – 80 vs chỏm xương trụ 90 - 135 ,
– bán kính > chỏm xương trụ 50%, 15 mm - 10 mm.
• Khi sấp /ngửa tối đa
– Chỏm xương trụ dịch chuyển về phía mu/phía gan
– Diện tiếp khớp 60% => <10%, 2-3 mm
– Sự thay đổi trục xoay DRUJ: trung tâm chỏm xương trụ
=> về phía mu khi sấp
=>về phía gan khi ngửa
15. Độ vững của DURJ
• Độ vững: Cấu trúc xương Xương quay
Xương trụ
Mô mềm Nội tại (trong bao khớp)
Ngoại lai (ngoài bao khớp
16. Khuyết trụ xƣơng quay
• Khá nông, bờ sau và trước
góp phần đáng kể vào độ
vững
• Bờ sau nhọn và bờ trước
98% có một gờ xương sụn
nhô lên
• Các khiếm khuyết mắc
phải: gãy một bờ, đã được
chứng minh lâm sàng và
trong các nghiên cứu cơ
sinh học gây
mất vững
17. Mỏm trâm xƣơng trụ
• Sự liên tiếp của bờ sau xương
trụ, nhô xuống dưới 2-6 mm.
• Tạo ra một vùng tăng cường
cho mô mềm bám vào, gãy =>
dẫn đến sự mất vững dây
chằng.
• Nền của mỏm trâm có một
lõm nông được gọi là hố tam
giác => chỗ bám
18. Mô mềm
Các cấu trúc mô mềm góp phần vào độ vững
của DRUJ là
• Cơ sấp vuông
• Cơ duỗi cổ tay trụ (ECU)
• Màng gian cốt IOM
• Bao khớp DRUJ
• Phức hợp sụn sợi tam giác (TFCC)
19. Cơ sấp vuông và gân cơ duỗi cổ tay trụ
Tạo độ vững động
• Cơ sấp vuông gián tiếp
làm vững DRUJ bằng cách
giữ cho khớp sít và chặt
trong quá sấp ngửa.
• Khi ECU co => nâng cao
khối xương cổ tay về phía
mu và ép đầu dưới xương
trụ về phía gan
20. Màng gian cốt
• Duy trì xương quay và
xương trụ như là một
đơn vị chức năng duy
nhất, đặc biệt là khi có
tổn thương chỏm quay
hoặc PRUJ.
21. Bao khớp
• Phầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữnghiệuquả
• Các nghiên cứu cơ sinh học không nhấn mạnh
sự đóng góp của bao khớp, các nghiên cứu giải
phẫu đã chỉ ra các nhóm sợi chuyên biệt có vai
trò làm vững
– Bao khớp trước: một nếp gấp nổi gờ => một cái túi
ôm chỏm xương trụ, giúp hạn chế di lệch khi ngửa.
– Bao khớp phía mu tay mỏng hơn và chỉ gồm các sợi
ngang => ít khả năng giúp làm vững khớp.
22. TFCC
• Đƣợc xem nhƣ là yếu tố làm vững mô
mềm tĩnh chủ yếu
• Cấu trúc giải phẫu của nó phù hợp về mặt
cơ học để giúp làm vững khớp và cho phép
cẳng tay xoay một cung lớn.
• TFCC có nhiều thành phần giải phẫu hợp
thành nhưng cấu trúc và chức năng khác
biệt
23. TFCC
• Bao ECU
• Ba dây chằng trụ cổ
tay
Dây chằng trụ tháp
Dây chằng trụ nguyệt
Dây chằng trụ cả
24. TFCC
• Bám từ bờ dưới của khuyết trụ xương quay và
đến hòa lẫn với các dây chằng quay trụ trước và
sau
• Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén.
• Cung cấp sự cố định DRUJ tối thiểu – sụn tam giác
25. TFCC
• Thành phần quan trọng nhất của TFCC giúp
làm vững DRUJ
• Là chỗ dày lên ở điểm nối: sụn tam giác, 2
bao khớp
• Các dây chằng kéo dài từ bờ khuyết trụ
xương quay tương ứng và hội tụ về bám vào
hố tam giác và mỏm trâm trụ
– Dc quay trụ trước
– Dc quay trụ sau
26. TFCC
• Khi mỗi dây chằng quay trụ
đi về phía trụ, chia thành hai
bó
– Bó sâu (trên) bám vào hố tam
giác
– Bó nông (dưới) bám vào nền
và phần ba giữa của mỏm
trâm trụ
• Sự sắp xếp các bó có ý
nghĩa lâm sàng trong gãy
mỏm trâm trụ.
27. TFCC
Đâu trong hai dây chằng là yếu tố chính giúp
hạn chế sự di lệch ra trước hoặc sau của
khớp?
28. TFCC
Sấp ngửa cẳng tay thụ Tác động lực làm di lệch
động khớp thụ động
Đo độ căng của các dây Quan sát sự di lệch các
chằng xương
Dây chằng sau giữ chỏm Dây chằng trước ngăn
xương trụ không trật ra không cho trật ra sau khi
sau khi sấp sấp
Dây chằng trước giữ Dây chằng sau giúp chỏm
chỏm không trật ra trước không trật ra trước khi
khi ngửa. ngửa.
30. TFCC
• Mặc dù một dây chằng có thể giúp làm vững chủ
yếu trong một tình trạng cụ thể
• Dây chằng cũng còn hỗ trợ làm vững
• Cả hai đều phải bị tổn thương mới cho phép sự di
lệch hoàn toàn
• Ở những bệnh nhân mất vững trầm trọng một
hoặc hai chiều hoặc cả hai, cần nghi ngờ tổn
thương cả hai dây chằng
31. Sinh bệnh học
• Mặc dù xương quay cùng với các xương cổ
tay tạo thành đơn vị chuyển động cho DRUJ,
theo quy ước trật hoặc mất vững DRUJ
được mô tả bởi vị trí của chỏm xương trụ so
với đầu dưới xương quay.
32. Sinh bệnh học
• Tổn thương TFCC lực
tác động kết hợp xoay và
dọc trục cẳng tay.
• Phần lớn trật DRUJ đơn
độc là ra sau…
• Trật khớp ra trước xảy ra
khi ngửa cẳng tay/ đánh
trực tiếp vào mặt trụ
33. Sinh bệnh học
• Nguyên nhân phổ biến nhất gây mất vững
DRUJ là gãy phần ba dưới xương quay.
– Gập góc ra sau: > 20 - 30o gây ra sự bất tương
xứng DRUJ, làm biến dạng TFCC, thay đổi
chuyển động học của khớp
– Sự chồng ngắn: > 5-7 mm => một hoặc cả hai
dây chằng quay trụ => rách
34. Sinh bệnh học
• TFCC thường bị rách ở chỗ bám xương trụ
• Khi mức độ nghiêm trọng của chấn thương
tăng lên, các yếu tố làm vững thứ cấp và
các cấu trúc khác ở phía trụ của cổ tay cũng
tổn thương
– IOM
– bao ECU
– các dây chằng trụ cổ tay
– dây chằng nguyệt tháp
35. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ
• Thân mỏm trâm là chỗ bám cho
– dây chằng trụ cổ tay
– bao gân ECU
– bó nông của dây chằng quay trụ
• Đỉnh mỏm trâm không có mô mềm bám
• => Gãy qua nền của mỏm trâm tiên lượng
khả năng rách TFCC cao hơn qua đỉnh mỏm
trâm
36. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ
• Dây chằng quay trụ vẫn có phần bám đáng
kể vào hố tam giác của chỏm xương trụ.
• Do vậy, gãy ở nền mỏm trâm có thể xảy ra
mà không làm rách hoàn toàn các dây chằng
này.
Phần lớn các gãy mỏm trâm trụ không gây ra
mất vững DRUJ
37. Sinh bệnh học – gãy mỏm trâm trụ
• Ngược lại, sự nhổ
bật hoàn toàn các
dây chằng quay trụ
mà không kèm bất
kỳ loại gãy mỏm
trâm trụ nào có thể
gây mất vững
38. Lâm sàng – Bệnh sử
Impaction
Incongruity
Inflammation
Instability
39. Lâm sàng – Bệnh sử
• Các bệnh lý khác phải được xem xét trước khi
kết luận mất vững là nguyên nhân của các
triệu chứng
40. Lâm sàng – Bệnh sử
• Thường sau gãy cẳng tay hoặc đầu dưới
xương quay
• Sưng nề
• Đau cổ tay phía trụ, tăng lên khi vận động
• Tiếng răng rắc khi vận động, cảm giác kẹt
khớp
• Hạn chế vận động: sấp ngửa
• …
41. Lâm sàng – Bệnh sử
• Trẻ em:
– thường biểu hiện muộn
– ít mất vận động cẳng tay
• Người lớn
– thường biểu hiện bằng mất vận động,
– sự lồi ra của chỏm xương trụ
42. Lâm sàng – Thăm khám
• Trật khớp cấp tính
– Biến dạng rõ
– Đau, sưng, và hạn chế vận động.
• Trật mạn tính
– thường gây ra tiếng va chạm
• Bán trật DRUJ tinh tế hơn và khó phát hiện
hơn.
43. Lâm sàng – Thăm khám
• Vận động thụ động xương quay trong mối
tương quan với xương trụ => phát hiện sự
di lệch ra trước hoặc sau của DRUJ
– Cẳng tay ở tư thế trung gian, ngửa, và sấp.
– So sánh với chi đối bên
• Xoay cẳng tay có đề kháng, đặc biệt là sấp
và ngửa tối đa, thường gây đau.
44. Lâm sàng – Thăm khám
• Dấu hiệu “Piano key”: bệnh nhân ngồi trên
ghế đứng dậy và sử dụng bàn tay để hỗ trợ
bằng cách chống lên mặt bàn ở trước.
– “sự lún xuống” nhiều hơn của chỏm xương trụ
bên tổn thương
– thường đi kèm với đau.
• Can lệch biến dạng…
45. Chẩn đoán hình ảnh – X-quang
• Tư thế là chìa khóa để chụp được một phim
cổ tay tốt
• Gãy nền mỏm trâm
• Gãy đốm nhỏ từ hố
tam giác
• Giãn rộng DRUJ
• Khoảng chênh quay
trụ âm > 5 mm so với
cổ tay đối bên
50. X-quang
• Nakamura và cs
– khoảng cách thuyền đậu (giữa bờ trước
của xương thuyền và xương đậu) < 3mm
– khoảng cách quay trụ (khoảng cách giữa
bờ sau của xương quay và xương trụ) >
5 mm
51. CT-scan
• CT đã trở thành phương pháp chẩn đoán
hình ảnh tiêu chuẩn cho mất vững DRUJ.
– Hai bên
– Mất vững kín đáo
52. Khác
• MRI
– chẩn đoán rách TFCC
– Tương tự như CT, MRI có thể được sử dụng để
thực hiện các đo đạc giải phẫu để đánh giá sự
mất vững tinh tế
• Nội soi khớp
– phương pháp nhạy cảm giúp xác định rách
TFCC phần trung tâm, rách ngoại vi?
– Mất vững DRUJ: đánh giá các triệu chứng
không phù hợp với sự mất vững
55. ĐIỀU TRỊ - Cấp
Có thể nắn được
• Vị trí vững: đối diện với vị trí mất vững
• Khám => vị trí vững
• Bó bột cánh cẳng bàn tay
– Thường trật sau: ngửa, trước: sấp, trật 2
hướng: trung gian
– Trong 6 tuần
Nắn thất bại/ Chỉ vững khi sấp hoặc ngửa tối đa
• Nắn mở, sửa chữa cấu trúc tổn thương
56. ĐIỀU TRỊ - Gãy + trật
• Sửa chữa TFCC: Không thường quy
– Các cấu trúc hỗ trợ, duy trì đủ độ vững => TFCC
lành lại
– Nghiên cứu: bó bột cánh cẳng bàn tay = tái tạo
TFCC hoặc cố định mỏm trâm
• Gãy trật cẳng tay: kết hợp xương phục hồi
lại giải phẫu là chìa khóa để khôi phục độ
vững của khớp DRUJ.
60. ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo
– Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp
– Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây
chằng trụ cổ tay hoặc đính gân
– Tái tạo dây chằng quay trụ
61. • Không sữa chữa đƣợc TFCC => Tái tạo
– Buộc trực tiếp xương quay trụ ngoài khớp
– Liên kết gián tiếp bằng cách treo qua dây
chằng trụ cổ tay hoặc đính gân
– Tái tạo dây chằng quay trụ dưới
64. ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Buộc xương quay trụ: hạn chế sấp ngửa
• Liên kết gián tiếp: chùng, không áp sát xương
quay và xương trụ, hổ trợ sau cắt bỏ chỏm
xương trụ
• Tái tạo dây chằng quay trụ: phù hợp giải phẫu +
không hạn chế sấp ngửa, nhưng chống chỉ định
khi kèm bất tương xứng mặt khớp hoặc viêm
khớp
65. ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Tạo hình khuyết trụ
• Wallwork và Bain
66. ĐIỀU TRỊ - Mạn
• Các thủ thuật cứu sinh (Salvage Procedures)
• Kèm viêm khớp
– Thủ thuật Darrach (Cắt bỏ chỏm xương trụ)
– Sauve-Kapandji
– Cắt bán phần khớp
– Một xương cẳng tay
– Thay khớp
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
Although our understanding of human anatomy hasgrown rapidly, the distal radioulnar joint (DRUJ) remainsone of the least understood joints in the body. Problems ofthe DRUJ have been called by Palmer as the “low back painof the wrist” [29]. Darrach’s description in 1912 of achronic DRUJ dislocation and its treatment with an ulnarhead resection is one of the earliest reports about the DRUJ[9]. Over the last 15 years, there has been a tremendoussurge in research involving the anatomy, function, and treatment of DRUJ pathology. Yet, there is still no consensus asto the pathomechanics and the treatment of DRUJ pathology
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Baokhớplâu nay vẫnđượccoilàphầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữngkhớphiệuquả. Mặcdùcácnghiêncứucơsinhhọckhôngnhấnmạnhsựđónggópcủabaokhớp (8), cácnghiêncứugiảiphẫuđãchỉrasựđịnhhướngcủacácsợichuyênbiệtchothấyvaitròlàmvững (9). Baokhớpphíagantaycómộtnếpgấpthừanổigờlênkéodàitừmặt quay sauđếnbờtrụdướitạothànhmộtcáitúichođầudướixươngtrụkhingửavàgiúphạnchếsựdịchchuyển. Baokhớpphía mu taymỏnghơnvàchỉgồmcácsợingangchothấynócóítkhảnănggiúplàmvữngkhớp. Liệuviệcsữachữabaokhớpbịtổnthươngđơnthuầncógiúpphụchồilạiđộvữngcủakhớp hay khôngcònchưarõ. Khâuchồnglênnhaubaokhớpphía mu làmộtphầnthườngthấycủathủthuậtlàmvữngkhớp; tuynhiên, mộtphầncủamạcgiữgânduỗithườngđượckhâuvàocùngvớithủthuậttáitạobaokhớpnày, giúpgiatăngthêmtácdụnglàmvững.
Baokhớplâu nay vẫnđượccoilàphầnthừavàquámỏngđểgiúplàmvữngkhớphiệuquả. Mặcdùcácnghiêncứucơsinhhọckhôngnhấnmạnhsựđónggópcủabaokhớp (8), cácnghiêncứugiảiphẫuđãchỉrasựđịnhhướngcủacácsợichuyênbiệtchothấyvaitròlàmvững (9). Baokhớpphíagantaycómộtnếpgấpthừanổigờlênkéodàitừmặt quay sauđếnbờtrụdướitạothànhmộtcáitúichođầudướixươngtrụkhingửavàgiúphạnchếsựdịchchuyển. Baokhớpphía mu taymỏnghơnvàchỉgồmcácsợingangchothấynócóítkhảnănggiúplàmvữngkhớp. Liệuviệcsữachữabaokhớpbịtổnthươngđơnthuầncógiúpphụchồilạiđộvữngcủakhớp hay khôngcònchưarõ. Khâuchồnglênnhaubaokhớpphía mu làmộtphầnthườngthấycủathủthuậtlàmvữngkhớp; tuynhiên, mộtphầncủamạcgiữgânduỗithườngđượckhâuvàocùngvớithủthuậttáitạobaokhớpnày, giúpgiatăngthêmtácdụnglàmvững.
Bao ECU làmộtcấutrúcchắcchắnkéodàitừmộtrãnh ở đầudướixươngtrụđếncácxươngcổtay ở mặt mu vàcótácdụnglàmvữnggiántiếpđộclậpvớihoạtđộngcủagâncơ. Ba dâychằngtrụcổtay ở mặtgan:Dâychằngtrụtháp, dâychằngtrụnguyệtxuấtpháttừdâychằng quay trụtrướcvàđếnbámtậnvàoxươngcổtaytươngứng. Dâychằngtrụcảcónguyênủy ở trựctiếptừhố tam giác. Chúngcóthểgópphầnkiểmsoátđộngchosựvậnđộngcủa DRUJ.
Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
Thànhphầnquantrọngnhấtcủa TFCC giúplàmvững DRUJ. Nhữngdâychằngnày, làcácthànhphầncủa TFCC, nhưlàchỗdàylên ở điểmnốicủasụn tam giác (đĩakhớp), baokhớp DRUJ, baokhớptrụcổtay. Chúngbaogồmcácsợi collagen phânlớpchạytheochiềudọcphùhợpvớiviệcchịutảicăngvàđượccấpmáutốtđểhỗtrợsựliềnlại. Cácdâychằngkéodàitừbờdưới ở khuyếttrụxương quay tươngứngcủachúngvàhộitụvềbámvàohố tam giácvàmỏmtrâmtrụ. Dâychằnggantaytạoranguyênủychodâychằngtrụnguyệtvàtrụtháp, vàdâychằng mu tayhòalẫnvớibaogân ECU. Đĩakhớptrungtâmkéodàitừbờxacủakhuyếttrụxương quay vàhòalẫnvớimỗidâychằng. Thànhphầnsợisụncủanóđượcbốtríđểchịutảinén. Mặcdùđĩakhớpphảichịusứccăngđángkểtrongquátrìnhchuyểnđộngcủacẳngtay (11), nócungcấpsựcốđịnh DRUJ tốithiểu (12). Mộttảinén qua khớptrụcổtaycóxuhướnglàmtrật DRUJ, đượcchốnglạibởicácdâychằng quay trụ.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
Cácquanđiểmđốilậptồntạiliênquanđếnđâutronghaidâychằng quay trụlàyếutốchínhgiúphạnchếsự di lệchraphíatrướchoặcsaucủakhớp; tuynhiên, haibốicảnhlâmsàngphùhợpđãxuấthiện. Đầutiên, cácdâychằnghoạtđộngphốihợpvớicácbờcủakhuyếttrụxương quay đểgiúpcốđịnhkhớp. Thứhai, cảhaidâychằngđềucầnthiếtchođộvữngbìnhthườngvềmỗihướng (4,7,8). Đỉnhcăngcủadâychằng ở giớihạncủasựdịchchuyểnvàxoaychỏmxươngtrụđồngthờiépvàomộtbờcủakhuyếttrụ, tạorasựtươngtác, kếthợpcủngcốvànângđỡvàosựdịchchuyển. Khixemxétchứcnăngdâychằng, dâychằngsaugiữchỏmxươngtrụkhông di lệchrasautrongquátrình quay sấp, vàdâychằngtrướcgiữchỏmkhôngtrậtratrướctrongkhingửa. Nhữngngườiủnghộlýthuyếtnàyđãthửnghiệmvớimộtlực quay thụđộngtácđộngvàokhớpvàđođộcăngcủacácdâychằng (7,8,11,13,14 và 15). Dâychằnggiúpcốđịnhchínhđượccoilàdâychằngcăngnhất. Trongquanđiểmđốilập, dâychằngtrướcngănkhôngchotrậtrasaukhisấp, vàdâychằngsaugiúpchỏmkhôngtrậtratrướckhingửa. Nhữngkếtquảnàyđượcpháthiệnbằngcáchđánhgiákhớpchịulựcdịchchuyểnthụđộngvàquansátsự di lệchcácxương (1,4,16). Cảhailýthuyếtđềucógiátrịtrongxửtrílâmsàngmấtvữngkhớp. Mặcdùmộtdâychằngcóthểgiúpkiểmsoátchủyếutrongmộttìnhtrạngcụthể, dâychằngcònlạigiúptạorasựkiểmsoátthứhai, vàcảhaiđềuphảibịtổnthươngmớichophép di lệchhoàntoàn (7,8). Nhưvậy, ở nhữngbệnhnhânvớisựmấtvữngtrầmtrọngmộthoặchaichiềuhoặccảhai, cầnphảinghingờtổnthương ở cảhaidâychằng.
PHÂN LOẠI MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI MẠN TÍNHTổnthươngdâychằng, kèmgãymỏmtrâmtrụ Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trị) khỏixươngtrụ Khônggãyxương Gãyđốmnhỏtừhố tam giácxươngtrụ Gãynềnmỏmtrâmtrụ (di lệchhoặckhớpgiả di động) Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trụ) khỏixương quay Khônggãyxương Nhổ bậtbờkhuyếttrụxương quayDịdạnghệthốngxươngnộikhớpcủakhớp quay trụdưới Khiếmkhuyếtkhuyếttrụxương quay Bờgan (trước) Bờ mu (sau) Cảhaibờtrướcvàsau Khiếmkhuyếtchỏmxươngtrụ Can lệch CắtbỏbánphầnhoạctoànphầntrướcđóDi dạngxươngngoạikhớp Biếndạnggậpgócvà / hoặcxoaycẳngtay Xương quay Xươngtrụ Cảhaixương quay vàxươngtrụ Biếndạnggậpgócvà / hoặcxuaycủacổtay Xương quay Xươngtrụ Cảhaixương quay vàxươngtrụ Khiếmkhuyếtchiềudài Mấtchỏm quay (tổnthương Essex-Lopresti) Ngưngpháttriểnđầuxaxương quay Ngưngpháttriểnđầuxaxươngtrụ Khuyếtthânxương quay hoặctrụ
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
sưngnềvàđaucổtayphíatrụ, trầmtrọngkhivậnđộngcẳngtayvàcổtay. Đaukhinghỉvàsưngnềthườngcảithiện, nhưngđaukhivậnđộngcóthểliênquantớicáctriệuchứngcủamấtvữngcơhọc, baogồmyếuvàtiếngvachạmkhớp. Đầuxaxươngtrụcóthểvẫnnhạycảmvàxuấthiệnnổibật. Trongmấtvữngnhẹ, đauvàyếuthườngchỉxảyravớicáchoạtđộngcóyêucầuxoayvớilựcmạnhcẳngtay, đặcbiệtkhicặpchặt, chẳnghạnnhưsửdụngtuốcnơvít. Đauhoặckẹtkhớpcơhọc do trậtgâymấtvậnđộng. Mấtvững DRUJ nghiêmtrọng ở trẻemthườngđượcđikèmvớigãycẳngtayhoặcđầudướixương quay trướcđóvàthườngbiểuhiệnmuộn, đôikhinhiềunămsaugãyxương. Thườngítthấymấtvậnđộngcẳngtay, nhưngsựmấtvữngthườngrõràng. Mặcdùbiếndạnggậpgócthườngđượcxácđịnhtrên x quang, nóthườnglànhẹ, gợi ý rằngcótồntạibiếndạngxoayvàsựlỏngdâychằngđãpháttriển qua thờigian, dẫnđếnsựmấtvữngkhớp.Mấtvững DRUJ ở ngườilớnsaubiếndạngđầudướixương quay hoặccẳngtaythườngbiểuhiệnbằngmấtvậnđộng, sựlồiracủachỏmxươngtrụvàđaucổtayphíatrụ. Các than phiềnchủyếu do kếthợpcáctácđộngcủa can lệch ở phíakhớp quay cổtay, trụcổtay, và DRUJ, vớinhữngảnhhưởngtươngđốicủamỗitổnthươngphụthuộcvàomứcđộnghiêmtrọngcủabiếndạng. Chồngngắn do can lệchđầuxaxương quay gâyramấtcảvậnđộngsấpvàngửavừaphảinhưngkhôngthườngxuyênlàmtrật DRUJ ratrướchoặcrasau. Ngượclại, biếndạnggậpgócđầuxaxương quay hoặccẳngtaycónhiềukhảnănggâyramấtvữngrõràngvàmấtvậnđộngmộtchiều. Sựkhácbiệtchiềudài do khuyếtxương ở cẳngtaygần, chẳnghạnnhưtổnthươngg Essex-Lopresti, liênquanvớitổnthương IOM vàđưaracáctriệuchứngkhôngchỉcho DRUJ. Dịdạngpháttriểnxương, chẳnghạnnhưcủaMadelung, biểuhiệntươngtựnhưvớibiếndạngsauchấnthươngtươngứng, tuynhiên, cáctriệuchứngthườngtiếntriểnchậmhơn. Mấtvữngđầuxaxươngtrụsaukhicắtbỏmộtphầnhoặctoànbộcóthểlàmxuấthiệncáctriệuchứngsớmhoặcmuộn. Yếuvàđaucóliênquantớisự di lệchratrướcsauquánhiềuvàsựhộitụ quay trụ. Giảmkhảnăngnắmchặtđặcbiệtphổbiến ở nhữngbệnhnhântrẻ. Sựhộitụcóthểtiếntriểnthànhsựchènmỏmxươngtrụvàoxương quay, gâyratiếngkêurăngrắcvàđaukhixoaycẳngtay.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
PHÂN LOẠI MẤT VỮNG KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI MẠN TÍNHTổnthươngdâychằng, kèmgãymỏmtrâmtrụ Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trị) khỏixươngtrụ Khônggãyxương Gãyđốmnhỏtừhố tam giácxươngtrụ Gãynềnmỏmtrâmtrụ (di lệchhoặckhớpgiả di động) Phứchợpxơsụn tam giácrách (dâychằng quay trụ) khỏixương quay Khônggãyxương Nhổ bậtbờkhuyếttrụxương quayDịdạnghệthốngxươngnộikhớpcủakhớp quay trụdưới Khiếmkhuyếtkhuyếttrụxương quay Bờgan (trước) Bờ mu (sau) Cảhaibờtrướcvàsau Khiếmkhuyếtchỏmxươngtrụ Can lệch CắtbỏbánphầnhoạctoànphầntrướcđóDi dạngxươngngoạikhớp Biếndạnggậpgócvà / hoặcxoaycẳngtay Xương quay Xươngtrụ Cảhaixương quay vàxươngtrụ Biếndạnggậpgócvà / hoặcxuaycủacổtay Xương quay Xươngtrụ Cảhaixương quay vàxươngtrụ Khiếmkhuyếtchiềudài Mấtchỏm quay (tổnthương Essex-Lopresti) Ngưngpháttriểnđầuxaxương quay Ngưngpháttriểnđầuxaxươngtrụ Khuyếtthânxương quay hoặctrụ
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
Sửachữa TFCC: KhôngthườngquyCáccấutrúchỗtrợ, duytrìđủđộvững => TFCC sults of closed reduction and long arm casting were equivalent to TFCC repair or styloid fixation (34). However, in a series of younger patients with arthroscopically identified peripheral tears of the TFCC, persistent instability was common (35). In fracture dislocations involving the forearm, such as a Galeazzi’s fracture, anatomic fracture fixation is key to restoring DRUJ stability. A more distal fracture of the radial shaft is more likelyP.344to be associated with DRUJ instability than a midshaft fracture (36). If mild instability persists at the time of initial treatment of an acute injury, the radius can be pinned to the ulna proximal to the joint. When severe or bidirectional instability exists or becomes recognized during the course of treatment, open repair of the TFCC should be considered (9)
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
Evolution of the wrist began some 400 million years agowith the pectoral fins in a primitive fish known as the Crossospterygia. Several hundred million years later, the primitive amphibian, Eryops, appeared with a pentadactyl extremity, thirteen carpal bones, and a syndesmotic DRUJ.Prono-supination was not present in the Eryops as the ulnawas the primary weight-bearing bone of the forearm. Fromthe amphibian to the reptile, the anatomy of the upper extremity remained relatively unchanged. It was not untilmammals first appeared about 230 million years ago that theforearm began to change significantly. With continued internal rotation and pronation of the forearm, the mammalwas able to place its extremity in a more efficient positionunder its body. With the development of bipedalism,hominids developed a mobile wrist which was important forbrachiation, food gathering, self-protection, and care oftheir young. Complex motion including supination and pronation developed with the evolution of three distinct characteristics 1) proximal retreat of the ulna so that there wasno bony articulation between the ulna and carpus, 2) development of the triangular fibrocartilage complex (TFCC) andulnocarpal meniscus, and 3) the development of the DRUJinto a synovial joint [4,22].
CT đãtrởthànhphươngphápchẩnđoánhìnhảnhtiêuchuẩnchomấtvững DRUJ. Đểcómộtnghiêncứucógiátrị, cảhaicổtayphảiđượcđánhgiátrênnhữnghìnhảnhtươngtựvà ở cácvịtrícẳngtaygiốnghệtnhauđể so sánhchínhxácgiữabênbìnhthườngvàbênbịảnhhưởng. Điềuquantrọnglàđặtcẳngtaytheotrụccủagiànvàlấyđượchìnhảnhtrunggian, ngửa, vàsấp. Đểxácđịnhsựmấtvữngkínđáo DRUJ, nhiềuphươngphápđođạcđãđượcsửdụng. Chúngbaogồmviệcsửdụngcáccácđường quay trụtrướcvàsauđượcmôtảbởi Mino vàcs (24), phươngphápđiểmtrungtâmvà so sánhđượcđềxuấtbởi Wechsler vàcs (27), vàgầnđâytỷlệ quay trụđượcmôtảbởi Lo vàcs (Hình 4) (28). Trongmộtloạttámbệnhnhân, Wechsler vàcspháthiệnphươngpháp so sánhvàđiểmtrungtâmnhạycảmhơnvàchínhxáchơncácphươngphápđường quay trụ. Lo vàcscốngbốrằngcảbaphươngphápnàyđềuđánhgiáquácaovàquáthấpmứcđộbántrật (28). Họpháthiệnrằngphươngpháp so sánhthìđơngiảnvàdễthựchiện, nhưngmangtínhchủquan, với 90% trườnghợpđượccoilàbántrậtdùlàmộtcổtaybìnhthường hay bấtbìnhthường. Phươngphápđường quay trụvàphươngphápđiểmtrungtâmkhókhăntrongviệcxácđịnhcácmốcgiảiphẫuvà do đókhôngđáng tin cậy. Phươngpháptỷlệ quay trụđáng tin cậyhơn, song nóđượccholàquá “cồngkềnh” trongthựctếlâmsàng. Họđềnghịsửdụngcủanókhibántrậtkhônghiểnthịrõràng qua so sánhhìnhảnhcổtayvớibênbìnhthường. Pirela-Cruz vàcsnhậnthấyviệclàmcăng DRUJ trongkhichụp CT scan cóthểgiúpxácđịnhcácdấuhiệutinhtếcủasựmấtvững (2). Sự di lệchdướisứccăngkhôngnhiềuhơn 3 mm giữacácbên ở mộtngườibìnhthường. Bởivì CT môtảchínhxácgiảiphẫucắtngangcủa DRUJ, nócũnghữuíchtrongđánhgiáchứcnăngcủakhuyếttrụxương quay, biếndạngchỏmxươngtrụ, vàviêmkhớp DRUJ, màrấtquantrọngtrongviệclựachọnđiềutrịphẫuthuậtthíchhợp.