10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Su dung phuong tien day hoc
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Sử DụNG PHƯƠNG TIệN Kỹ THUậT VÀ
CÔNG NGHệ TRONG DạY HọC ĐạI HọC
(Tài liệu dành cho lớp Nghiệp vụ Sư phạm Đại học của ĐHĐN)
PGS.TS. VÕ TRUNG HÙNG
BAN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
vthung@dut.udn.vn, www.dut.udn.vn/nckh/vthung/web_vn
1
2. GIỚI THIỆU
• Mục đích của môn học
– Giới thiệu một số công cụ sử dụng trong dạy học
• Micorsoft Powerpoint
• Microsoft Publisher
• Môi trường Internet
– Thực hành sử dụng các công cụ
• Phương pháp
– Giới thiệu tại lớp
– Làm bài tập ở nhà sửa tại lớp để rút kinh nghiệm
• Kiểm tra: Bài tập về nhà
2
4. LÝ DO CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG/BÁO CÁO
• Mục đích
– Truyền tải kiến thức
– Thông báo các kết quả nghiên cứu
– Góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
• Nghĩa vụ bắt buộc
• Tiêu chuẩn đánh giá cán bộ giảng dạy
4
5. LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ BÀI GIẢNG/BÁO CÁO
• Phải trải qua một quá trình nghiên cứu
– Lựa chọn chủ đề
– Triển khai nghiên cứu
– Tổng kết, đánh giá, biên soạn
• Chọn hình thức thể hiện
• Nhờ phản biện hiệu chỉnh
Để có được một bài giảng/bài báo tốt là một quá trình
gian khổ và hạnh phúc
5
6. YÊU CẦU CHUNG
• Nội dung
– Thông tin đầy đủ
– Độ xác thực
– Hàm lượng khoa học cao
• Hình thức
– Bố cục chặt chẽ
– Văn phong súc tích, cô đọng
– Đáp ứng yêu cầu
• Trích dẫn đầy đủ, rõ ràng
6
7. CÔNG VIỆ C CẦ N LÀM TRƯỚ C SOẠ N SLIDE
• Xác định đối tượng
– Người nghe là ai?
– Chuyên môn của người nghe?
– Sở thích và mối quan tâm của họ?
• Xác định thông tin chủ yếu
• Chuẩn bị nội dung của báo cáo
• Chuẩn bị slides
• Tập cách trình bày
7
8. SỰ CHÚ Ý CỦ A NGƯỜ I NGHE
• Bắt đầu báo cáo
– Sự chú ý CAO vì người nghe muốn biết nội dung
báo cáo
• Giữa báo cáo
– Sự chú ý THẤ P vì người nghe sẽ suy nghĩ hay
thiếu tập trung
• Cuối báo cáo
– Sự chú ý CAO vì người nghe muốn biết kết luận
của báo cáo
8
9. ĐẦ U BÁO CÁO
• Tựa báo cáo
– Thu hút
– Hấp dẫn
– Hàm chứa thông tin (informative)
• Nêu cấu trúc báo cáo
– Giới thiệu và mục tiêu
– Nội dung
– Kết luận
9
10. PHẦ N GIỮ A BÁO CÁO
• Trình bày báo cáo mạch lạc
• Đoán trước câu hỏi của người nghe
– Chủ động đặt câu hỏi
– Có thể hỏi và giải đáp trong báo cáo
• Dùng sự tương đồng giải thích khái niệm
khó hiểu
• Sử dụng các ví dụ tương đồng
• Nói được ý nghĩa của kết quả
10
11. CUỐ I BÁO CÁO
• Tóm tắt lại các nội dung chính đã trình bày
• Nêu ý nghĩa của những thông tin đã cung cấp
• Giải thích các ý nghĩa thực tiễn
• Nêu đề xuất
• Nêu vài điểm để thảo luận
• Những điều người nghe cần nhớ
11
12. LÀM SAO THU HÚT SỰ CHÚ Ý GIỮ A BÁO CÁO?
• Một số thủ thuật
– Thay đổi giọng nói (lên hay xuống giọng)
– Thay đổi cách nói (đọc, dẫn chứng, đặt
câu hỏi, di chuyển,…)
– Thay đổi hình thức trình bày (chữ, bảng,
công thức, biểu đồ,…)
–…
12
13. YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO
• Cấu trúc chặt chẽ
• Bình quân 1 slide/phút
• Cài đặt các chế độ kiểm soát thời gian
– Slide show -> Slide translation -> Advance
slide
– Slide Show -> Rehearse Timings
13
14. HÌNH THỨC
• Cỡ chữ
– Tựa: cỡ chữ min=32 ppt (tốt nhất: 36-40 ppt)
– Nội dung:
• Cỡ chữ tối thiểu 24 ppt
• Không quá 8-10 dòng chữ viết /slide
• Không quá 8-10 từ/dòng
• Nên sử dụng hình, bảng hay đồ thị (nhưng tránh phức
tạp)
• In đậm/nghiên cho các phần nhấn mạnh
• Không nên kết hợp video
• Không nên dùng chữ có chân
14
15. HÌNH THỨC
• Hình chụp/vẽ
Dùng dạng *.jpg hay *.gif giảm dung lượng
• Bảng và sơ đồ (chart) phải đơn giản
–
–
–
–
Dùng 2-3 hàng, cột hay dòng
Cỡ chữ lớn (min = 24 ppt)
Làm tròn số để rõ
Nêu ý nghĩa từ bảng hay sơ đồ
15
16. HÌNH THỨC
• Hình (đồ thị)
– Dạng điểm (scatter) số liệu có tính phân bố
– Dạng đường biểu hiện sự tương quan giữa số
liệu
– Dạng cột (bar) để so sánh với những số liệu
không tương quan (x,y)
– Dạng bánh (Pie) tỉ lệ (%)
– Dạng kết hợp biểu hiện xu hướng
16
18. NộI DUNG
1. Giới thiệu PowerPoint và ứng dụng trong
dạy học
– Mục đích sử dụng
– Các tính năng chung
– Một số kỹ năng thuyết trình sử dụng PP
1. Làm quen với PowerPoint
– Giao diện người sử dụng
– Một số khái niệm cơ bản
19. Nội dung chương trình (tiếp…)
3. Tạo một bài giảng sử dụng PP
–
–
–
–
–
Tạo bài giảng với sự trợ giúp của PP
Định dạng nội dung báo cáo
Tạo và chèn các hình vẽ
Tăng tính sinh động cho bài giảng
Kết hợp giữa MS PP, Word và Excel
4. Bài tập thực hành
20. GIớI THIệU POWERPOINT
• Mục đích sử dụng và các tính năng chung:
– Trợ giúp để tạo và trình diễn các bài giảng, các
bài thuyết trình
– Cho phép tạo và thay đổi nội dung một cách
nhanh chóng và thuận tiện
– Cho phép tạo các bài giảng đa phương tiện
• văn bản,
• hình vẽ (động và tĩnh),
• âm thanh.
21. GIớI THIệU POWERPOINT
• Ưu điểm
– Cho phép tiết kiệm thời gian soạn bài
– Tăng tính sinh động và hấp dẫn của bài giảng
– Cho phép người nghe tiếp cận vấn đề nhanh
hơn và sâu hơn
22. GIAO DIệN NGƯờI Sử DụNG
Phần phác
thảo
Menu
Các công cụ
hỗ trợ
Bảng chức
năng
(task pane)
Slide
26. MASTERS
• Slide master
– Định dạng cấu trúc của slide
– Xem: <Menu> View Master Slide Master
– Thoát: Close Master View
• Handout master
– Định dạng của bài giảng phát cho học viên
– Xem: <Menu> View Master Handout Master
• Notes Master:
– Tạo định dạng cho các ghi chú trong bài giảng
– Xem: <Menu> View Master Notes Master
27. KHởI ĐầU VớI POWERPOINT
• Tải một tệp presentation
– Dạng tệp: .ppt
– Cách tải: <Menu> File Open
• Ghi một presentation
<Menu> File Save, <Menu> File Save As
• Ghi presentation theo các định dạng khác:
<Menu> File Save As Save as type
• Định dạng được hỗ trợ
Web Page; PowerPoint 95,97; GIF, JPEG; RTF;
PowerPoint Show
28. KHởI ĐầU VớI POWERPOINT (TIếP…)
• In một bài giảng trong PowerPoint:
– In bài trình bày (slides): <Menu> File Print
Print What: Slides
– In bài giảng phát cho sinh viên (handouts):
<Menu> File Print Print What: Handouts
– In phần ghi chú (notes): <Menu> File Print
Print What: Notes
29. KHởI ĐầU VớI POWERPOINT (TIếP…)
• Trình chiếu một bài giảng (sử dụng máy
chiếu)
– F5
– <Menu> Slide Show View Show
– Sử dụng thanh công cụ hỗ trợ:
30. KHởI ĐầU VớI POWERPOINT (TIếP…)
• Thiết lập thời gian:
– <Menu> Slide Show Slide Transition
<Bảng chức năng:> Advance slide
Automatically after: (giây) Apply to All Slides
– <Menu> Slide Show Set Up Show…
Using timings, if present
• Thay đổi kích thước: <Menu> View Zoom
31. TạO BÀI GIảNG MớI
• Từ mẫu có sẵn (Template)
• Theo chủ đề (Autocontent Wizard)
• Theo bố cục văn bản và nội dung (blank
presentation with text and content layouts)
32. TEMPLATES
• Dựa trên một mẫu thiết kế có sẵn
– <Menu> File New
– <Bảng chức năng: New Presentation> From
design template
– <Bảng chức năng: Slide Design> chọn template,
bảng màu (Color Schemes), .v.v.
34. AUTOCONTENT WIZARD
• Autocontend Wizard được sử dụng để chọn
dàn bài và phong cách thích hợp thể hiện
bài giảng theo chủ đề
– <Menu> File New
– <Bảng chức năng: New Presentation> From
AutoContent wizard…
– <Bảng AutoContent wizard:> chọn chủ điểm
thích hợp, tên bài giảng .v.v.
– Không có trong PP 2007
37. THEO Bố CụC NộI DUNG
• Cho phép người sử dụng toàn quyền tuỳ chọn màu
nền, phong cách trình bày của bài giảng
– <Menu> File New
– <Bảng chức năng: New Presentation> Blank presentation
– <Bảng chức năng: Slide Layout> Chọn bố cục nội dung của
một slide
– Format Slide design <Bảng chức năng: Slide Design>
Chọn màu nền của bài giảng
38. THEO Bố CụC NộI DUNG (TIếP…)
New
Blank
presentation
Chọn bố cục
Sử dụng PowerPoint trong dạy học
39. THEO Bố CụC NộI DUNG (TIếP…)
Chọn nền
Slide
Design
Sử dụng PowerPoint trong dạy học
40. THÊM CÁC THÔNG TIN LÊN SLIDE
• Thêm số trang:
<Menu> View Header and Footer Slide number
• Thêm các thông tin bổ sung ở tất cả các slide:
<Menu> View Header and Footer
Fixed, Footer
Date and Time,
41. THAY ĐổI KIểU DÁNG CủA SLIDE
• Thay đổi kích thước và font chữ
– <Menu> View Master Slide Master
– Chọn ký tự cần thay đổi
– <Menu> Format Font
• Thay đổi vị trí của các thông tin bổ sung
– <Menu> View Master Slide Master
42. THÊM - BớT SLIDE
• Chèn thêm slide mới:
– <Menu> Insert New Slide
– Slide mới sẽ được chèn xuống dưới slide hiện
tại
• Xoá slide:
– Đến slide cần xoá
– <Menu> Edit Delete Slide
44. LÀM VIệC VớI KÝ Tự (TEXT)
• Thêm các nội dung ký tự
vào bài giảng:
– Từ các cửa sổ text đã có
sẵn khi tạo slide
Cửa sổ
text
45. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Thêm một cửa sổ text
mới:
– <Menu> Insert Text Box
– Đưa con trỏ đến vị trí cần
thiết
– Thêm nội dung
– Xê dịch và quay cửa sổ
text
Text box
46. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Thay đổi font, kích
thước, màu sắc của ký
tự:
– Chọn đoạn ký tự cần thay
đổi
– <Menu> Format Font
47. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Font Style:
–
–
–
–
Regular: Chữ thường
Bold: Đậm
Italic: Nghiêng
Bold Italic: Nghiêng và
đậm
• Effects: (Hiệu quả)
–
–
–
–
–
Underline: Gạch dưới
Shadow: Bóng
Emboss: Nổi
Superscript: Mũ
Subscript: Chỉ số
48. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Size: Kích thước
• Color: Màu
49. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Sắp xếp các ký tự: Format Alignment
– Align Left: Sắp xếp về bên trái
– Center: Trung tâm
– Align Right: Sắp xếp về bên phải
– Justify: Sắp thẳng hàng
50. LÀM VIệC VớI KÝ Tự
• Đánh số và gạch đầu
dòng:
– <Menu> Format Bullet
and Numbering
Bulleted
Numbered
51. WORDART
• WordArt cho phép tạo các đoạn text trang trí
– <Menu> Insert Picture WordArt
– Chọn phong cách thích hợp
– Chèn nội dung, chọn font
52. LIÊN KếT GIữA WORD VÀ POWERPOINT
• Cách 1:
– <Menu> Insert Object Microsoft Word Document
Create from file Browse
– Chọn tệp MS Word cần chèn
• Cách 2:
–
–
–
–
Trong MS Word, đánh dấu đoạn ký tự cần chèn.
<Menu>Edit Copy
Trở về PowerPoint
<Menu> Edit Paste Special… Microsoft Word Document
Object
53. LIÊN KếT GIữA WORD VÀ POWERPOINT
Abstract
One challenge in current network research is how to effectively transport IP traffic over ATM networks and provide
QoS in such environments. In the paper, we firstly discuss the advantages and disadvantages of the conventional
data-traffic driven and control-traffic driven approaches proposed by the IETF MPLS group in terms of scalability,
resource usage and QoS provision. Then we propose an integrated resource and VC management approach that
acts in concert with providing QoS guarantees for Differentiated Services in ATM-based Label Switching networks.
Our approach also includes a label mapping mechanism for different service classes in MPLS.
1. Introduction
One challenge in current network research is how to effectively transport IP traffic over ATM networks. IP was
independently developed on the basis of a connectionless model, while ATM was originally designed for connectionoriented services. Although there is already a number of proposals in support of IP-ATM integration, the issues of
supporting better-than-best effort services in such environment and utilizing network resources effectively are still
controversial. A promising model for IP-over-ATM proposed recently by the Internet Engineering Task Force
(IETF) multiprotocol label switching (MPLS) group is label-switching technology [1, 2], which integrates layer-2
switching and layer-3 routing. MPLS can support QoS forwarding by assigning different labels to flows that require
different services even if they are destined to the same destination.
This article addresses some key points involved in providing VC and resource management for the Differentiated
Services (DiffServ) model in ATM-based label-switching networks. It also proposes further work on the area,
including a model for IP flows with different QoS requirements in VC-merge capable IP-ATM switches. The paper
is organized as follow. Section 2 briefs current approaches for label-mapping trigger and discusses scalability and
implementation issues of these approaches. Section 3 discusses advantages and disadvantages of the VC-merging
and non-VC merging modes in MPLS networks. In Section 4, a new node model is proposed that is an extension of
the MPLS node model to support multiple service classes in DiffServ, including a label mapping mechanism in
support of varied QoS requirements and a new resource management scheme that optimizes the utilizations of
different resources in the network node. Performance evaluation of the new resource management strategy is shown
in Section 5, while Section 6 describes some related work. Section 7 concludes the work and outlines further
research on the direction.
54. BảNG BIểU
• Chèn bảng vào slide:
– <Menu> Insert Table…
– Chọn số dòng và cột của
bảng
– Thao tác với bảng:
• <Menu> Format Table
x
y
z
0.11
3.4
2.55
0.35
2.6
1.6
55. LIÊN KếT GIữA EXCEL VÀ POWERPOINT
• Chèn bảng Excel vào PowerPoint:
– Trong Excel, chọn bảng cần chèn
– Chuyển về PowerPoint
– <Menu> Edit Paste Special Paste Link
Microsoft Excel Worksheet Object
56. LIÊN KếT GIữA EXCEL VÀ POWERPOINT
• Chèn đồ thị từ Excel vào PowerPoint: tương
tự như bảng biểu
11
10.03
12
8.9
10
9.5
10.5
9.7
10.6
9.15
10.3
8.7
10
8.33
9.8
7.8
9.7
8.5
14
12
10
8
Series1
6
Series2
4
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
9.5
9
9.2
9.5
57. CÔNG THứC TRONG POWERPOINT
• Chèn công thức:
– <Menu> Insert Object Microsoft Equation 3.0
– <Equation Editor> View Tool Bar
∞
a 1−b
y= ∫x 3
x −b
−∞
58. HÌNH Vẽ
• Vẽ hình trong
PowerPoint sử dụng
Auto Shapes:
– Cách 1: <Menu> Insert
Picture Auto
Shapes
– Cách 2: Sử dụng thanh
công cụ:
60. HÌNH Vẽ
• Auto Shapes: (tiếp…)
– Block Arrow
– Flow Chart
– Stars and Banners
– Callouts
61. HÌNH Vẽ
• Thay đổi thuộc tính của
hình vẽ
– Chọn hình vẽ cần thay đổi
thuộc tính
– <Menu> Format Auto
Shape…
62. HÌNH Vẽ
• Thay đổi thứ tự các
đối tượng:
– Chọn đối tượng cần
thay đổi thứ tự
– <Thanh công cụ> Draw
Order
Bring to Front
Send to Back
Bring Forward
Send Backward
Draw
63. HÌNH Vẽ
• Nhóm các đối tượng:
– Chọn đối tượng cần nhóm (sử dụng
phím shift)
– <Thanh công cụ> Draw Group
• Tách các đối tượng:
– Chọn các đối tượng cần tách
– <Thanh công cụ> Ungroup
64. HÌNH Vẽ
• Quay:
– Chọn đối tượng cần quay
– <Thanh công cụ> Draw
Rotate and Flip
Free Rotate
Rotate Left
Rotate Right
65. HÌNH Vẽ
• Lật đối xứng:
– Chọn đối tượng
– <Thanh công cụ> Draw Rotate
and Flip
Flip Horizontal
Flip Vertical
66. CHÈN HÌNH VÀO POWERPOINT
• Chèn hình từ thư viện
ClipArt
– <Menu> Insert Picture
ClipArt
– <Bảng chức năng: Insert
Clip Art> Search
– Chọn Clip Art
67. CHÈN HÌNH VÀO POWERPOINT
• Chèn một tệp ảnh vào
PowerPoint
– <Menu> Insert Picture From
File…
– Chọn ảnh cần chèn
68. Vẽ Đồ THị TRONG POWERPOINT
• Nhập dữ liệu:
– <Menu> Insert Chart
– Nhập dữ liệu vào
Datasheet
• Thay đổi các giá trị
trong đồ thị:
– Nhấn chuột vào đồ thị
– <Menu> View
Datasheet
69. Vẽ Đồ THị TRONG POWERPOINT
• Thay đổi kiểu vẽ đồ thị:
– Nhấn chuột vào đồ thị
– Chọn đường cần thay đổi:
• Nhấn phím chuột phải
• Chart Type …
• Chọn kiểu vẽ
71. CHÈN CÁC THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIệN
• Chèn âm thanh:
– <Menu> Insert Movies and Sounds
Sound from Clip Organizer …
Sound from File …
Play CD Audio Track …
Record Sound
72. CHÈN CÁC THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIệN
• Chèn hình ảnh động:
– <Menu> Insert Movies and Sounds
Movie from Clip Organizer …
Movie from File …
Movie from Clip
Organizer
Movie from File
73. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
• Chuyển một slide từ tĩnh thành động:
– Cách 1 - Animation Scheme: Quá trình thiết lập
hình ảnh động được đơn giản hoá nhờ sự trợ
giúp của chương trình
– Cách 2 – Custom Animation: Người sử dụng có
thể tự thiết kế quá trình chuyển động của các
đối tượng trên một slide
74. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
• Cách 1: Chuyển động mặc định (Animation
Scheme):
– Chọn các slide cần thiết lập từ phần phác thảo
– <Menu> Slide Show Animation Scheme…
– <Bảng chức năng: Slide Design> chọn kiểu
chuyển động đã được định nghĩa sẵn
75. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
Animation
Schemes…
Chọn
slide
Chọn
dạng
chuyển
động
76. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
• Cách 2: Chuyển động tuỳ chọn (Custom
Animation):
– Di chuyển đến slide cần thiết
– Chọn đối tượng cần phải thiết lập chuyển động
– <Menu> Slide Show Custom Animation…
77. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
– <Bảng chức năng: Custom Animation> Add
Effect
Entrance: Nếu muốn một đối tượng xuất hiện trên
slide
Emphasis: Nếu muốn một đối tượng đã có trên slide
thay đổi hình dạng
Exit: Nếu muốn một đối tượng đang ở trên slide biến
mất khỏi slide
78. CHữ VÀ HÌNH ảNH ĐộNG
Add
Effect
Custom
Animation…
Entrance
Entrance
Emphasis
Emphasis
Exit
Exit
Motion Paths
Motion Paths
1.
1.
2.
2.
3.
3.
…
…
Blinds
Blinds
Boomerang
Boomerang
Box
Box
Bảng thứ
tự
79. Bài tập số 1: Làm quen với PowerPoint
• Làm quen với giao diện người sử dụng:
• Mở và ghi một tệp PowerPoint
• Làm quen với cấu trúc của một slide: slide
master, handout master, notes master
• In một presentation theo các định dạng
slide, handout, note
• Phương pháp trình chiếu một bài giảng trên
máy tính, thiết lập thời gian chiếu tự động
• Thay đổi kích thước slide trên màn hình sử
dụng chức năng zoom
80. Bài tập số 2: Tạo một bài thuyết trình
• Tạo một bài thuyết trình sử dụng các
phương pháp sau: Template, Autocontent
Wizard, Blank Presentation
84. GIỚI THIỆU
• Mục đích
– Giới thiệu về MS Publisher
– Sử dụng MS Publisher để tạo trang web
• Phần mềm MS Publisher 2007
– Trong bộ MS Office
– Cho phép thiết kế: website, brochure, banner,…
– Có nhiều tính năng hỗ trợ thiết kế website
85. KHỞI ĐỘNG
• Khởi động chương trình Microsoft Publisher:
– Cách 1: Nhấn nút StartProgramsMicrosoft Office
Microsoft Office Publisher
– Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên
Desktop
86. TạO TRANG WEB MớI
• Khởi động chương trình Microsoft Publisher:
– Cách 1: Nhấn nút StartProgramsMicrosoft Office
Microsoft Office Publisher
– Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên
Desktop.
87. TạO TRANG WEB MớI
B1: Trong cửa sổ New Publication, nhấp chuột vào Web
Sites and E-mail.
88. TạO TRANG WEB MớI
B2: Nhấn vào Web Sites để xem 4 loại Web Site.
B3: Chọn 1 loại trang Web (3-Page Web Site) → Ô bên
phải hiện lên rất nhiều định dạng trang Web đã được
thiết kế sẵn từ trước. Kích đúp chuột vào trang Web
muốn chọn (Accent Box 3-Page Web Site) để bắt đầu
Wizard.
89. TạO TRANG WEB MớI
B4: Hộp thoại Personal Information có thể hiện ra → Nhấn
cancel.
B5: Nếu nhấp chọn 1 định dạng bên tay phải từ mục Easy
Web Site Builder → Hộp thoại xuất hiện hỏi về mục
đích thành lập trang Web.
B6: Nếu có yêu cầu, hãy đánh dấu vào những ô thích hợp
ở bên dưới để giúp Wizard cấu trúc nên trang Web
phù hợp với yêu cầu của bạn. Những trang này sẽ
được xuất hiện theo trình tự lựa chọn ô của bạn →
Nhấn OK.
91. TạO TRANG WEB MớI
B7: Nếu bạn nhấp chọn hết sẽ xuất hiện 15 trang Web ở
phía dưới màn hình.
B8: Ô Web Site Options nằm ở bên trái giúp thiết kế trang
Web. Nhấn chuột vào Page Content để lựa chọn cách
trình bày trang Web.
B9: Trong ô Web Site Options nhấn Color Schemes để lựa
chọn sự phối hợp màu sắc hoặc nhấn vào Custom
color scheme để thiết kế sự phối hợp màu theo cách
riêng của bạn.
B10: Trong ô Web Site Options chọn thanh điều hướng
(Navigation bar) sẽ cho các liên kết tới các trang Web
khác trong trang của bạn.
92. TạO TRANG WEB MớI
B10a: Nếu muốn thanh điều hướng nằm ở bên trái của trang
và tiêu đề của trang được liên kết xuống dưới cùng
của trang → nhấn vào mục Vertical and Bottom trong
Navigtion bar.
B10b: Nếu muốn thanh điều hướng nằm ở trên cùng của
trang và tiêu đề của trang được liên kết nằm ở dưới
cùng của trang → nhấn vào Horizontal and Bottom
trong Navigation bar.
B10c: Nếu muốn thanh điều hướng chỉ nằm ở bên trái của
trang → nhấn vào Vertical Only. Nếu chỉ nằm trên
cùng của trang → nhấn Horizontal Only. Nếu chỉ nằm
dưới cùng của trang → nhấn Bottom Only.
93. TạO TRANG WEB MớI
B11: Nhấn vào liên kết Font Schemes → lựa chọn 1 trong
các mẫu trong đó hoặc nhấn vào Styles and Formatting
để thiết kế riêng phông chữ theo cách riêng của bạn.
B12: Có thể thay đổi bất cứ nhứng lựa chọn trước đó bằng
cách quay trở lại ô Web Site Options và lựa chọn những
chỗ muốn thay đổi.
Chú ý: Trong trường hợp các ô chức năng này không xuất
hiện, nhấn chuột vào View → Task Pane.
94. TạO TRANG WEB MớI
Chọn kiểu xem trang Web (Viewing Options)
B1: Phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh của trang Web bằng
cách sử dụng nút Zoom In hoặc Zoom Out.
B2: Di chuyển sang một trang khác, nhấn biểu tượng Page
navigation ở phía dưới màn hình.
95. TạO TRANG WEB MớI
Lưu trang Web trong Publisher
B3: Lưu trang Web của bạn:
Nhấn biểu tượng Save. Trong mục Save in mở ổ đĩa và thư
mục cần lưu trữ
Trong mục File name sửa Publication 1 →
trangweb_hocsinh → Trong mục Save as
type chọn Web Page → Nhấn Save.
Cứ 10 - 15 phút lưu lại file Publisher 1 lần.
96. TạO NHữNG THAY ĐổI Về THIếT Kế
Chèn âm thanh và ảnh nền
B1: Có thể tạo nền của trang Web không
giống với các thiết kế có sẵn của
Publisher. Có thể chèn thêm âm thanh
khi trang Web được trình chiếu. Muốn
chèn âm thanh và ảnh nền vào trang
Web → chọn Format → chọn
Background.
B2: Ô Background mở ra, nhấn chuột vào 1
màu hoặc có thể nhấn vào liên kết
More color để chọn các màu khác.
97. TạO NHữNG THAY ĐổI Về THIếT Kế
Chèn âm thanh và ảnh nền
B3: Nhấn chuột vào 1 trong các
màu nền để chọn hay nhấn
chuột vào More background ở
phía dưới các ô để làm phong
phú các màu nền văn bản,
mẫu chèn hình ảnh làm nền
của bạn.
B4: Khi đã chọn xong nhấn OK.
98. TạO NHữNG THAY ĐổI Về THIếT Kế
Thay đổi định dạng hiển thị trang
Bạn có tối ưu hoá trang Web của bạn sao cho trang đó
có thể xem được cả trên màn hình có độ phân giải cao
hoặc màn hình có độ phân giải thấp.
B1: Nhấn File → Page Setup.
B2: Trên phím Layout, trong mục Publication type chọn Web
page.
B3: Bên dưới Page size, chọn Standard (800x600 display).
B4: Khi đã hoàn tất, nhấn OK.
99. BỔ SUNG CHO TRANG WEB
Thêm các trang bổ sung vào trang Web
B1: Trên menu Insert, nhấn Page, hoặc nhấn liên kết Insert a
page ở phía dưới mục Web Site Options.
B2: Lựa chọn bố cục trang
bạn muốn bổ sung, nằm
trong mục Select a page
type section.
100. BỔ SUNG CHO TRANG WEB
Thêm các trang bổ sung vào trang Web
B3: Nếu các bố cục không phù hợp với bạn, và bạn muốn giữ
nguyên định dạng cơ bản của một trong những trang của
bạn, nhấn More.
B4: Định rõ số trang mới sẽ
được thêm vào và chọn
Before curent page hoặc
After current page.
101. BỔ SUNG CHO TRANG WEB
Thêm các trang bổ sung vào trang Web
B5: Bên dưới Options, chọn Duplicate all objects on page, và
nhập số thứ tự trang để sao chép bố cục của trang đã
được tạo trước đó. Hoặc chọn Insert blank pages nếu
bạn không cần định dạng sẵn (bao gồm cả các nút điều
hướng).
B6: Nếu muốn mọi nút trên tất cả
mọi trang liên kết với trang
mới này, đánh dấu chọn vào
mục Add hyperlink to Web
navigation bar.
B7: Nhấn OK.
102. BỔ SUNG CHO TRANG WEB
Thay đổi tiêu đề trang Web và nút điều hướng
B1: Trên thanh trạng thái ở phía dưới cùng của màn hình,
nhấn biểu tượng Page 1 để quay trở về trang 1.
B2: Nhấn vào chữ Home ở phía trên của trang Web. Gõ vào
tiêu đề lớn của trang Web.
B3: Lựa chọn phần chữ của nút điều hướng phù hợp với
trang 1. Gõ tên thích hợp mà bạn muốn nó xuất hiện trên
nút. Tên ở trên nút của thanh điều hướng sẽ tự động cập
nhật vào tất cả các trang khác và bất cứ trang mới nào
mà bạn chèn thêm.
B4: Tiếp tục thay đổi tiêu đề trang ở các trang Web còn lại.
B5: Lưu file của bạn.
103. TạO SIÊU LIÊN KếT
Tạo siêu liên kết với 1 trang khác
B1: Nhấn vào hình ảnh hoặc chọn khối văn bản bạn muốn kết
nối với 1 trang khác trên trang Web của bạn.
B2: Trên Insert, nhấn Hyperlink, hoặc nhấn nút Insert
Hyperlink
trên thanh công cụ Standard.
B3: Trong hộp thoại Insert Hyperlink nhấn Place in This
Document.
B4: Nhấn vào trang bạn muốn tạo siêu liên kết.
B5: Nhấn OK.
104. TạO SIÊU LIÊN KếT
Tạo siêu liên kết với 1 trang khác
105. TạO SIÊU LIÊN KếT
Tạo siêu liên kết với 1 địa chỉ Internet
B1: Nhấn vào hình ảnh hoặc chọn khối văn bản bạn muốn kết
nối với 1 trang khác trên Internet.
B2: Trên Insert, nhấn Hyperlink, hoặc nhấn nút Insert
Hyperlink
trên thanh công cụ Standard.
B3: Trong hộp thoại Insert Hyperlink nhấn Existing file or Web
page.
B4: Trong mục Address, nhập hoặc dán địa chỉ của trang
Web mà bạn muốn tạo liên kết đến đó, hoặc nhấn
Browsed Pages để chọn trang Web từ danh mục.
B5: Nhấn OK.
106. TạO SIÊU LIÊN KếT
Tạo siêu liên kết với 1 địa chỉ Email
B1: Nhấn vào hình ảnh hoặc chọn khối văn bản bạn muốn liên
kết với 1 địa chỉ Email của bạn. Khi người truy cập trang
Web của bạn nhấn vào liên kết này, chương trình Email
của người đó sẽ tự động tạo tin với địa chỉ Email của bạn
ở trong dòng To.
B2: Trên Insert, nhấn Hyperlink, hoặc nhấn nút Insert
Hyperlink
trên thanh công cụ Standard.
B3: Bên dưới Link to, nhấn E-mail Address.
107. TạO SIÊU LIÊN KếT
Tạo siêu liên kết với 1 địa chỉ Email
B4: Hoặc nhập địa chỉ Email của bạn muốn vào hộp E-mail
Address, hoặc chọn một địa chỉ Email từ hộp Recently
used email addresss.
Lưu ý: Chữ mail to sẽ được tự động thêm vào trước địa
chỉ Email của bạn, đừng xoá chữ đó.
B5: Nhập chủ đề vào hộp Subject để bạn biết thư gửi đến có
liên quan đến phản hồi trên Web site của bạn.
B6: Nhấn OK.
110. ĐỊNH NGHĨA
• 24/10/1995, FNC (The Federal Networking Council )
lần đầu tiên đưa ra thuật ngữ Internet
• Internet là hệ thống thông tin toàn cầu dựa trên giao thức
kết nôi IP (Internet Protocol)
• Cho phép truyền dữ liệu trên giao thức Transmission
Control Protocol/Internet Protocol (TCP/IP) và hỗ trợ
các giao thức khác
• Cho phép mọi người truy cập
110
111. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1960
1969
1974
1980:
1983:
1984:
1995:
111
Khái niệm “Packet Switching”
Mạng ARPANET ra đời
Giao thức TCP/IP đề xuất bởi Cerf/Kahn
IPv4 ra đời
ARPANET sử dụng TCP/IP (200 routers)
NSF tài trợ mạng Backbone trên TCP/IP
Internet chính thức sử dụng cho thương mại
112. MỘT SỐ TRÊN INTERNET
• Các ứng dụng tuyền thống:
Email
News
Remote Login
File Transfer
• Ứng dụng cốt lõi: World-Wide Web (WWW)
• Ứng dụng mới:
Videoconferencing
Telephony
P2P applications
Internet Broadcast
112
113. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Internet
100000000
10000000
1000000
100000
10000
1000
Aug-01
Aug-99
Aug-97
Aug-95
Aug-93
Aug-91
Aug-89
Aug-87
Aug-85
Aug-83
100
Aug-81
Number of Hosts on the Internet
1000000000
113
Source: Internet Software Consortium