SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 228
Baixar para ler offline
i
L I CAM ðOAN
L I CAM ðOAN
L I CAM ðOAN
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các s li u, k t lu n nêu trong lu n án là trung th c,
có ngu n g c rõ ràng. Tác gi hoàn toàn ch u trách nhi m v
công trình khoa h c này.
Tác gi Lu n án
Phan Nh t Thanh
ii
M C L C
L I CAM ðOAN ...........................................................................................................i
B NG CÁC T VI T T T........................................................................................iv
DANH M C CÁC B NG S LI U...........................................................................v
DANH M C CÁC SƠ ð , BI U ð VÀ HÌNH.....................................................vi
M ð U ........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: T NG QUAN V CH S NĂNG L C C NH TRANH
C P T NH...................................................................................................................10
1.1. C NH TRANH C P T NH VÀ NĂNG L C C NH TRANH C P T NH........10
1.1.1. C nh tranh c p t nh.....................................................................................10
1.1.2. Năng l c c nh tranh c p t nh......................................................................14
1.2. VAI TRÒ CHÍNH QUY N C P T NH TRONG N N KINH T TH
TRƯ NG..................................................................................................................26
1.2.1. V trí pháp lý c a chính quy n c p t nh trong h th ng chính quy n ........26
1.2.2. H th ng cơ quan qu n lý nhà nư c c a chính quy n c p t nh..................28
1.2.3. Vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN
Vi t Nam hi n nay.............................................................................................28
1.3. CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH..........................................30
1.3.1. X p h ng năng l c c nh tranh c p t nh ......................................................30
1.3.2. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh ...........................................................32
1.3.3. Các nhân t nh hư ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh......................38
1.4. KINH NGHI M M T S T NH V NÂNG CAO CH S NĂNG L C
C NH TRANH C P T NH ......................................................................................42
1.4.1. Th c tr ng c i thi n PCI c a m t s t nh...................................................42
1.4.2. Nh ng bài h c kinh nghi m t th c ti n c a m t s t nh ..........................51
TI U K T CHƯƠNG 1 .............................................................................................52
CHƯƠNG 2: TH C TR NG CH S NĂNG L C C NH TRANH C P
T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2006 - 2010....................................53
2.1. KHÁI QUÁT ðI U KI N T NHIÊN, KINH T - XÃ H I T NH H I DƯƠNG....53
2.1.1. ð c ñi m t nhiên.......................................................................................53
2.1.2. ð c ñi m kinh t - xã h i ...........................................................................56
2.2. TH C TR NG X P H NG CH S NĂNG L C C NH TRANH C P
T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2006 - 2010......................................69
2.2.1. K t qu kh o sát doanh nghi p c a VCCI và c a tác gi ...........................69
2.2.2. K t qu kh o sát ñánh giá năng l c c nh tranh c a t nh H i Dương
thông qua "c m nh n" c a chính quy n c p t nh .................................................95
iii
2.3. ðÁNH GIÁ MÔI TRƯ NG KINH DOANH C A T NH H I DƯƠNG
THÔNG QUA PCI ..................................................................................................101
2.3.1. ðánh giá t ng quát ...................................................................................101
2.3.2. ðánh giá c th .........................................................................................103
2.4. NH N XÉT ðÁNH GIÁ T CH C X P H NG PCI HI N NAY .................106
2.4.1. ðánh giá t ng quát....................................................................................106
2.4.2. ðánh giá c th .........................................................................................107
TI U K T CHƯƠNG 2 ...........................................................................................110
CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO CH S NĂNG L C C NH
TRANH C P T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2011 - 2020.........111
3.1. ð NH HƯ NG PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I T NH H I DƯƠNG
GIAI ðO N 2011 – 2020................................................................................................ 111
3.1.1. B i c nh phát tri n, cơ h i và thách th c.................................................111
3.1.2. Quan ñi m, m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i t nh H i Dương giai
ño n 2011 – 2020 ...............................................................................................118
3.1.3. ð nh hư ng phát tri n các ngành kinh t trên ñ a bàn t nh H i Dương
giai ño n 2011 – 2020 ........................................................................................119
3.2. GI I PHÁP NÂNG CAO CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH
C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2011 – 2020...............................................122
3.2.1. Xây d ng và hoàn thi n th ch kinh doanh t i ñ a phương....................123
3.2.2. Phát huy m nh m tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o các c p,
các ngành ............................................................................................................134
3.2.3. Tăng kh năng ti p c n m t b ng s n xu t kinh doanh và ñ m b o s
n ñ nh trong s d ng ñ t cho doanh nghi p và nhà ñ u tư...............................139
3.2.4. Phát tri n ngu n nhân l c ñáp ng yêu c u .............................................146
3.2.5. ð y m nh th c hi n cơ ch trao ñ i kinh nghi m và liên k t, h p tác
v i các t nh trong và ngoài nư c ........................................................................156
3.3. M T S KHUY N NGH HOÀN THI N NGHIÊN C U ðÁNH GIÁ
NĂNG L C C NH TRANH C P T NH VI T NAM THÔNG QUA PCI.........159
3.3.1. Hoàn thi n vi c t ch c ñánh giá .............................................................160
3.3.2. Hoàn thi n các ch s thành ph n và các tiêu chí c u thành ....................161
3.3.3. Hoàn thi n phương pháp ñánh giá............................................................163
TI U K T CHƯƠNG 3 ...........................................................................................164
K T LU N................................................................................................................165
DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ........................................................167
TÀI LI U THAM KH O ........................................................................................168
PH L C...................................................................................................................174
iv
B NG CÁC T VI T T T
STT Vi t t t Ti ng Vi t Ti ng Anh
1 CCN C m công nghi p
2 CNH, HðH Công nghi p hoá, hi n ñ i hoá
3 DN Doanh nghi p
4 DNNN Doanh nghi p nhà nư c
5 DNNVV Doanh nghi p nh và v a
6 DNTN Doanh nghi p tư nhân
7 ðBSH ð ng b ng sông H ng
8 ðKKD ðăng ký kinh doanh
9 FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài Foreign Direct Investment
10 GCN QSDð Gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t
11 GDP T ng s n ph m trong nư c Gross Domestic Product
12 HðND H i ñ ng nhân dân
13 HTX H p tác xã
14 KCN Khu công nghi p
15 KTTN Kinh t tư nhân
16 KTTT Kinh t th trư ng
17 NLCT Năng l c c nh tranh
18 NSLð Năng su t lao ñ ng
19 PCI Ch s Năng l c c nh tranh c p t nh
Provincial Competitiveness
Index
20 UBND U ban nhân dân
21 USAID Cơ quan Phát tri n Qu c t Hoa Kỳ
United States Agency for
International Development
22 VCCI
Phòng Thương m i và Công nghi p
Vi t Nam
Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
23 VNCI
D án Sáng ki n c nh tranh Vi t
Nam
VietNam Competitiveness
Initiative
24 WEF Di n ñàn Kinh t Th gi i World Economic Forum
25 WTO T ch c Thương m i Th gi i World Trade Organization
v
DANH M C CÁC B NG S LI U
B ng 1.1: T ng h p m t s ch tiêu ch y u c u thành PCI các t nh.....................50
B ng 2.1: ðóng góp c a các khu v c kinh t vào tăng trư ng GDP c a t nh
H i Dương giai ño n 2006 - 2010..........................................................58
B ng 2.2: ðóng góp c a các ngành vào tăng trư ng GDP 2006 - 2010.................59
B ng 2.3: K t qu ph n h i Phi u ñi u tra c a VCCI và c a tác gi t i t nh H i
Dương năm 2010 ....................................................................................70
B ng 2.4: Phi u kh o sát phân theo ngành kinh t .................................................71
B ng 2.5: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh tương ñ ng.....................76
B ng 2.6: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh lân c n v v trí ñ a lý....77
B ng 2.7: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh lân c n ñi m s ..............78
B ng 2.8: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh thăng ti n m nh .............79
B ng 2.9: K t qu thu h i phi u kh o sát khu v c cơ quan qu n lý nhà nư c
c p t nh ...................................................................................................96
B ng 3.1: Ch s thành ph n c u thành PCI giai ño n 2011 - 2015 .....................162
vi
DANH M C CÁC SƠ ð , BI U ð VÀ HÌNH
Sơ ñ 1.1: Mô hình Kim cương trong l i th c nh tranh qu c gia ................17
Sơ ñ 1.2: V n d ng Mô hình Kim cương c a Michael E. Porter vào c nh
tranh c p t nh ................................................................................22
Bi u ñ 1.1: K t qu x p h ng PCI c a m t s t nh so v i H i Dương .............48
Bi u ñ 1.2: Các ch s thành ph n PCI các t nh so v i t nh H i Dương...........49
Bi u ñ 2.1: T ng s n ph m c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010 ..........57
Bi u ñ 2.2: Cơ c u kinh t t nh H i Dương giai ño n 2005 - 2010 ..................60
Bi u ñ 2.3: Cơ c u lao ñ ng c a t nh H i Dương năm 2005 và năm 2010 ......61
Bi u ñ 2.4: Thu nh p, chi tiêu và tích lu bình quân ñ u ngư i 1 tháng..........62
Bi u ñ 2.5: Năng su t lao ñ ng xã h i c a t nh giai ño n 2006 - 2010............63
Bi u ñ 2.6: X p h ng PCI c a t nh H i Dương giai ño n 2005 - 2010 ............72
Bi u ñ 2.7: ði m s các ch s thành ph n c u thành PCI c a t nh H i
Dương giai ño n 2006 - 2010.......................................................73
Bi u ñ 2.8: X p h ng các ch s thành ph n PCI 2010 c a H i Dương ...........74
Bi u ñ 2.9: So sánh H i Dương v i các t nh có ñi u ki n tương ñ ng.............75
Bi u ñ 2.10: So sánh H i Dương v i các t nh lân c n v ñ a lý năm 2010 ........77
Bi u ñ 2.11: So sánh H i Dương v i các T nh lân c n v ñi m s ....................79
Bi u ñ 2.12: So sánh H i Dương v i các T nh thăng ti n m nh năm 2010 .......80
Bi u ñ 2.13: So sánh H i Dương v i các T nh t t nh t và T nh kém nh t c
nư c năm 2010 .............................................................................81
Bi u ñ 2.14: So sánh H i Dương v i t p h p ñi m các Ch s Cao nh t, Th p
nh t c nư c năm 2010.................................................................82
Hình 2.1: Quan h gi a PCI và cơ s h t ng ................................................99
1
M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
Trư c th i ñi m chuy n ñ i n n kinh t Vi t Nam t kinh t k ho ch hoá t p
trung sang kinh t th trư ng (KTTT) ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa (XHCN) như
hi n nay, chính quy n c p t nh (g m có H i ñ ng nhân dân t nh, U ban nhân dân
t nh và các cơ quan chuyên môn c a U ban nhân dân t nh) trong b máy nhà nư c
nói chung và h th ng chính quy n ñ a phương (t nh, huy n, xã) nói riêng th ñ ng
th c hi n các ch tiêu, k ho ch mà chính quy n trung ương (TW) giao. Bư c sang
th i kỳ ñ i m i, khi n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n hành theo cơ ch th
trư ng có s qu n lý c a nhà nư c ñư c t o d ng thì nh ng quy lu t c a KTTT b t
ñ u ho t ñ ng, trong ñó c nh tranh ñư c th a nh n và cũng là quy lu t t t y u. Th
nhưng v n ñ c nh tranh c p t nh dù ñã xu t hi n song chưa th c s rõ nét cho ñ n
khi có s phân c p m nh m gi a TW và t nh, t o ra quy n hành nh t ñ nh cho các
t nh trong phát tri n kinh t , mà bi u hi n rõ nh t trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý
doanh nghi p (DN).
S phân c p trong qu n lý kinh t gi a các c p chính quy n ñã nâng cao vai
trò c a chính quy n c p t nh trong qu n lý ñi u hành phát tri n kinh t - xã h i ñ a
phương, t th th ñ ng sang t ch , t ch u trách nhi m trên cơ s chính sách,
pháp lu t c a TW và ñi u ki n c th c a ñ a phương. Phân c p qu n lý gi a chính
quy n TW và chính quy n t nh ñư c th c hi n trên các lĩnh v c: (1) qu n lý quy
ho ch, k ho ch và ñ u tư phát tri n; (2) qu n lý ngân sách nhà nư c; (3) qu n lý
ñ t ñai, tài nguyên, tài s n nhà nư c; (4) qu n lý doanh nghi p nhà nư c (DNNN);
(5) qu n lý các ho t ñ ng s nghi p, d ch v công; (6) qu n lý v t ch c b máy và
cán b công ch c [1].
Th c ti n phát tri n kinh t - xã h i các t nh trong nh ng năm qua cũng cho
th y, chính quy n c p t nh có vai trò quan tr ng trong vi c thúc ñ y phát tri n kinh
t - xã h i ñ a phương. Vai trò y tr nên quan tr ng hơn nhi u khi quá trình phân
c p ngày càng sâu và th c ch t hơn. Chính quy n c p t nh ñã và ñang n l c c i
2
thi n môi trư ng kinh doanh, t o ñi u ki n thu n l i cho các DN và nhà ñ u tư trên
ñ a bàn. T nh ng ñi u ki n ban ñ u ñư c coi là kém h p d n v i các nhà ñ u tư
như v trí ñ a lý, cơ s h t ng, ngu n lao ñ ng ban ñ u, quy mô th trư ng… nhi u
ñ a phương ñã thành công trong thu hút ñ u tư, phát tri n DN và c i thi n ñ i s ng
v t ch t, tinh th n ngư i dân. Nh ng thành công ñó ñã khi n các nhà nghiên c u,
các t ch c trong và ngoài nư c quan tâm ñ n vai trò c a c p t nh, mà c th hơn là
c nh tranh c p t nh Vi t Nam.
Xu t phát t nh ng ñi u ki n ñó, c nh tranh c p t nh tr thành ñ c thù c a
Vi t Nam hi n nay ngoài ba c p ñ c nh tranh ph bi n trên th gi i thư ng ñ c p
và phân lo i là qu c gia, DN và s n ph m. Các c p ñ c nh tranh này liên quan và
b sung nhau, t c là chúng có m i tương quan m t thi t v i nhau. NLCT ñư c t o
nên t t p h p nhi u y u t khác nhau, tác ñ ng ña chi u, ñan xen và nh hư ng
qua l i l n nhau r t ph c t p. Nâng cao NLCT m t t nh không tách r i m c tiêu
chi n lư c phát tri n chung c a vùng và c nư c. ð th c hi n m c tiêu này, quá
trình c nh tranh gi a các t nh không tách r i quan h h p tác, liên k t nh m phát
huy l i th so sánh c a m i ñ a phương. V i hàm nghĩa y, nâng cao NLCT c p
t nh cũng nh m khai thác th m nh m i quan h liên vùng, liên k t ngành, liên k t
gi a các ñ a phương trong ph m vi c nư c. ð ng th i, nâng cao NLCT c p t nh
ph i d a trên s khác bi t c a m i t nh trong ñi u ki n tuân th nh ng nguyên t c
chung c a chính quy n TW và thông l qu c t .
Hi n nay ñã có t ch c th c hi n x p h ng NLCT thông qua ch s năng l c
c nh tranh c p t nh (PCI) c a các t nh, thành ph tr c thu c TW trong ph m vi c
nư c. M c tiêu c a vi c x p h ng này là: (1) lý gi i nguyên nhân t i sao trong cùng
m t nư c, m t s t nh có s phát tri n năng ñ ng c a khu v c tư nhân, t o ra vi c
làm và tăng trư ng kinh t t t hơn các t nh khác; (2) hư ng chính quy n ñ a phương
c i thi n, ñ i m i ñi u hành c a mình d a vào nh ng th c ti n t t nh t c a các t nh
khác nh m nâng cao v th và NLCT c a m i ñ a phương [18-23].
Tuy nhiên ñ n nay, nh ng tiêu chí và phương pháp ñánh giá ñang s d ng
còn có nh ng v n ñ c n ti p t c nghiên c u b sung hoàn thi n ñ ph n ánh toàn
3
di n, rõ nét NLCT c p t nh Vi t Nam, ch ng h n như m r ng ñ i tư ng tham gia
ñi u tra kh o sát ý ki n nhi u chi u, nhi u phía (DN thu c các thành ph n kinh t ,
chính quy n c p t nh), nghiên c u g n v i y u t l i th trong quan h liên k t
vùng, liên ñ a phương.
H i Dương là t nh n m trong vùng kinh t tr ng ñi m phía B c v i nh ng
ñi u ki n t nhiên và h t ng thu n l i. Tuy v y, kinh t c a t nh phát tri n chưa
tương x ng v i ti m năng và th m nh, hơn n a k t qu ñánh giá x p h ng thông
qua ch s NLCT c p t nh (PCI) c a Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam
(VCCI) cũng cho th y H i Dương chưa ph i là ñ a phương có ñi m s và th h ng
cao. Năm 2006, t nh H i Dương ñ t 52,70 ñi m x p h ng 29 trong s 64 t nh, thành
ph tr c thu c TW và thu c nhóm "Trung bình". ð n năm 2010 H i Dương ñ t
57,51 ñi m, so v i năm 2009 ñã b gi m 1,45 ñi m và gi m 6 b c nên ch ñ ng v
trí 35 trong s 63 t nh (do t nh Hà Tây sáp nh p vào Hà N i vào 0h ngày 01/8/2008)
nhưng v n thu c nhóm “Khá” mà t nh ñã ñ t ñư c t năm 2008 [18-23]. Xu t phát
t nh ng lý do y ñã ñ t ra v n ñ c p thi t nghiên c u sâu hơn v th c tr ng ch s
NLCT c a t nh H i Dương, ch rõ nh ng m t còn h n ch ñ có gi i pháp nh m
nâng cao ch s NLCT c a t nh H i Dương trong th i gian t i và cũng trên cơ s ñó
ñánh giá m t h p lý, chưa h p lý trong phương pháp x p h ng hi n nay nh m hoàn
thi n hơn.
Xu t phát t nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n trên, tôi quy t ñ nh ch n ñ
tài “Nghiên c u nâng cao ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI) c a t nh H i
Dương” làm lu n án Ti n sĩ c a mình.
2. T ng quan các công trình nghiên c u liên quan ñ n ñ tài
Các công trình nghiên c u trong và ngoài nư c ñ n nay ñã h th ng nhi u v n
ñ lý lu n cơ b n v c nh tranh và NLCT. Trong ñó có r t nghiên c u phân tích
th c tr ng và ñ xu t gi i pháp nâng cao NLCT c a qu c gia, c a ngành, c a DN.
trong nư c, Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ương (CIEM) ch trì
ph i h p v i H c vi n Năng l c c nh tranh Châu Á Singapore (ACI) dư i s ch
4
ñ o v chuyên môn c a Michael E. Porter ñã nghiên c u và công b Báo cáo Năng
l c c nh tranh Vi t Nam 2010 (VCR2010) [56]. Bên c nh ñó cũng có nhi u công
trình nghiên c u v năng l c c nh c a DN, c a ngành, c a s n ph m ñư c th hi n
b ng các công trình nghiên c u, sách, báo, n ph m. ð c bi t t năm 1998 t i nay,
m t s công trình có giá tr ñã ñư c công b như: Lê ðăng Doanh (1998) v Nâng
cao năng l c c nh tranh và b o h s n xu t trong nư c, Nhà xu t b n Lao ñ ng Hà
N i [7]; T ch c Phát tri n Công nghi p c a Liên h p qu c (1999) v i T ng quan
v c nh tranh công nghi p Vi t Nam [51]; Hoàng Th Hoan (2004) có Lu n án Ti n
sĩ t i Trư ng ð i h c kinh t qu c dân Hà N i v i ñ tài Nâng cao năng l c c nh
tranh c a ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong ti n trình h i nh p kinh t
[11]; Tr n S u (2005) v i Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p trong ñi u ki n
toàn c u hoá, Nhà xu t b n Lao ñ ng Hà N i [31]; Nguy n Th Thu Hà (2009) v i
Nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh trong ñi u ki n kinh t th trư ng ñ nh
hư ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam hi n nay, Nhà xu t b n Thông t n Hà N i [9].
Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam và D án Nâng cao Sáng ki n
c nh tranh Vi t Nam (VNCI), t năm 2005 ñ n năm 2010, có các Báo cáo nghiên
c u v Ch s Năng l c c nh tranh c p t nh c a Vi t Nam [18-23]. PCI là k t qu
h p tác nghiên c u gi a VNCI và VCCI. Trong ñó, VNCI là m t d án phát tri n
kinh t do Cơ quan Phát tri n Qu c t Hoa Kỳ (USAID) tài tr , h tr v m t k
thu t. D án do Công ty Development Alternatives Inc (DAI) ñi u hành. Qu Châu
Á là nhà th u ph chính c a DAI ch u trách nhi m th c hi n h p ph n nghiên c u
môi trư ng chính sách c a D án, trong ñó bao g m vi c thi t k và xây d ng PCI.
Ti n sĩ Edmund Malesky, Gi ng viên Trư ng ð i h c California, là ngư i th c hi n
thi t k , xây d ng và phân tích k t qu nghiên c u. Ý tư ng xây d ng PCI b t
ngu n t m t nghiên c u trư c ñây c a Qu Châu Á và VCCI. ðó là nghiên c u
Nh ng th c ti n t t trong ñi u hành kinh t c p t nh Vi t Nam, ñư c th c hi n
vào năm 2003 – 2004 t i 14 t nh c a Vi t Nam. M c dù PCI áp d ng phương pháp
xây d ng ch s khác nhưng v n s d ng nh ng công c ñi u tra mà Qu Châu Á –
VCCI ñã thi t k và s d ng trong nghiên c u trư c. Năm 2005, nghiên c u x p
h ng PCI bao g m 42 t nh, chi m kho ng 90% giá tr t ng s n ph m trong nư c
5
(GDP) c a Vi t Nam. T năm 2006 ñ n nay, VNCI và VCCI ñã ti p t c h p tác
xây d ng ch s PCI v i s tham gia ñ y ñ các t nh, thành ph tr c thu c TW c a
Vi t Nam [25;75].
Ngoài các công trình nghiên c u trên, ñã có khá nhi u bài vi t trên các sách,
báo, n ph m h i th o c p t nh, vùng, ngành,... liên quan ñ n c nh tranh c p t nh và
x p h ng ch s NLCT c p t nh. Tiêu bi u có Vũ Thành Hưng (2005) v i bài vi t
“Năng l c c nh tranh c p t nh Vi t Nam - M t s ki n ngh và gi i pháp” trên T p
chí Kinh t & Phát tri n, s 99, tháng 9/2005, trong ñó có khái quát m t s v n ñ
liên quan ñ n NLCT c p t nh Vi t Nam thông qua x p h ng PCI và m t s nh ng
ki n ngh và gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh Vi t Nam [14].
nư c ngoài, t các ñ i di n c a Trư ng phái c ñi n tiêu bi u như Adam
Smith, David Ricardo ñ n Trư ng phái hi n ñ i như Michael Porter, W.Chan Kim,
Renée Mauborgne, Li Tan... ñã nghiên c u nh ng v n ñ liên quan ñ n c nh tranh
và NLCT nhi u c p ñ [59;62;64]. G n ñây có B ch Th Cư ng ñã t ng k t khá
toàn di n các lý thuy t c nh tranh và ñ c p sâu v n ñ c nh tranh toàn c u trong
tác ph m Bàn v c nh tranh toàn c u [6].
Các công trình nghiên c u trên ñã h th ng m t s v n ñ lý lu n cơ b n v
c nh tranh và NLCT. T ñó, nghiên c u phân tích th c tr ng và ñ xu t gi i pháp
nâng cao NLCT c a qu c gia, c a ngành, c a DN nói chung và Vi t Nam nói riêng.
Riêng nghiên c u x p h ng ch s NLCT c p t nh c a VCCI ñã ñ c p ñ n v n ñ
x p h ng NLCT c a các t nh Vi t Nam, lư ng hoá b ng ñi m s ñ so sánh, tuy
nhiên k t qu nghiên c u m i ch d ng l i m t s ch tiêu, t p trung ñánh giá m t
s khía c nh nh t ñ nh v m c ñ c i thi n môi trư ng kinh doanh (t công tác qu n
lý và ñi u hành kinh t ) ñ i v i các doanh nghi p nh và v a (DNNVV) trong nư c
ñ a phương thông qua “c m nh n” c a m t s DN khu v c này.
Như v y, ñã có nhi u nghiên c u v NLCT và NLCT c p t nh nhưng chưa có
nghiên c u ñ y ñ , sâu s c và có h th ng v NLCT và ch s NLCT c a m t t nh,
mà lu n án này ñã l a ch n là t nh H i Dương. Vì th có th kh ng ñ nh r ng ch ñ
l a ch n là riêng bi t, không trùng l p và có kh năng có ñóng góp khoa h c.
6
3. M c tiêu nghiên c u c a lu n án
D a trên cơ s lý lu n v NLCT c p t nh và ch s NLCT c p t nh do VCCI
ñang th c hi n, ñ xu t các gi i pháp nâng cao ch s NLCT c p t nh c a t nh H i
Dương trong th i gian t i. ð ng th i, ñ xu t m t s khuy n ngh nh m hoàn thi n
h th ng phương pháp ñánh giá, các ch tiêu, ch s thành ph n c u thành ch s
NLCT c p t nh c a Vi t Nam hi n nay.
4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
ð i tư ng nghiên c u: Lu n án l y ñ i tư ng nghiên c u là các ch tiêu,
các ch s thành ph n c u thành ch s NLCT c p t nh c a t nh H i Dương và h
th ng các gi i pháp c i thi n ch s NLCT y.
Ph m vi nghiên c u: Lu n án ñi sâu nghiên c u ch s NLCT c p t nh
ph m vi c a t nh H i Dương, trong ñó có m i liên h v i m t s t nh Vi t Nam.
ñây, b n ch t, ý nghĩa n i hàm c a c nh tranh c p t nh là s “ganh ñua” trên cơ s
h p tác, liên k t cùng có l i gi a các ch th c nh tranh (c p t nh) trong vi c khai
thác l i th c a m i t nh nh m t o ñi u ki n, môi trư ng kinh doanh thu n l i, h p
d n, thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i c a t nh. Lu n án ch n th i gian
nghiên c u t năm 2005 ñ n năm 2020.
5. Phương pháp nghiên c u và ngu n s li u
5.1. Phương pháp nghiên c u
Lu n án s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s
làm phương pháp nghiên c u cơ b n. ð ng th i, lu n án s d ng các phương pháp
c th :
- Phương pháp ti p c n và phân tích h th ng: s d ng ch y u trong nghiên
c u vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN Vi t
Nam, các ch s , tiêu chí c u thành và các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p
t nh,…
- Phương pháp t ng h p, th ng kê, so sánh, quy n p: Các phương pháp này
s d ng ch y u trong vi c nghiên c u bài h c kinh nghi m, phân tích ñánh giá
7
th c tr ng ch s NLCT c a t nh H i Dương, ñ xu t h th ng gi i pháp và ki n
ngh liên quan ñ n nâng cao ch s NLCT t nh H i Dương và hoàn thi n nghiên c u
PCI c a Vi t Nam,…
- Phương pháp chuyên gia: ch y u th c hi n trong ph ng v n sâu v i nh ng
nhà khoa h c, chuyên gia VCCI, lãnh ñ o c p t nh v nh ng n i dung liên quan ñ n
ñ tài,…
- Phương pháp ñi u tra xã h i h c: s d ng trong th c hi n ñi u tra hai nhóm
ñ i tư ng: (1) DN thu c các thành ph n kinh t và (2) Cán b công ch c lãnh ñ o
t c p phòng tr lên thu c h th ng cơ quan qu n lý nhà nư c thu c chính quy n
c p t nh t i H i Dương.
M i phương pháp nghiên c u có m c ñ ưu, như c ñi m khác nhau, khi s
d ng các phương pháp trên s có tác d ng b khuy t cho nhau, giúp vi c nghiên
c u khoa h c, toàn di n và làm sáng t nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n liên quan
ñ n ñ tài.
5.2. Ngu n s li u
- S li u th c p: S li u ch y u t các tài li u, báo cáo c a VCCI, T ng
C c th ng kê, C c Th ng kê t nh H i Dương, UBND t nh và các cơ quan chuyên
môn thu c UBND t nh H i Dương,...
- S li u sơ c p: Thông tin và s li u thu ñư c qua ñi u tra b ng b ng h i ñ i
v i 2 nhóm: 1- Các DN thu c các thành ph n kinh t , ngành kinh t ; 2- Các cơ quan
qu n lý nhà nư c c p t nh.
V i nhóm 1, ti n hành ñi u tra b ng phi u v i 620 DN thu c các khu v c
kinh t (nhà nư c, có v n nư c ngoài, dân doanh), thu c các ngành kinh t (công
nghi p, nông nghi p và d ch v ) trên ñ a bàn t nh; v i nhóm 2, th c hi n 300 phi u
ñi u tra ñ i v i các ch c danh t lãnh ñ o c p phòng tr lên t i các cơ quan thu c
h th ng chính quy n c p t nh (HðND t nh, UBND t nh và 23 S , ban, ngành th c
hi n ch c năng qu n lý nhà nư c các lĩnh v c).
Ngoài ra, thông tin thu th p ñư c t ph ng v n sâu m t s lãnh ñ o c p t nh
và chuyên gia c a VCCI.
8
6. ðóng góp c a lu n án
6.1. Nh ng ñóng góp m i v lý thuy t
X p h ng NLCT c p t nh thông qua x p h ng ch s năng l c c nh tranh c p
t nh (PCI) do VCCI th c hi n v i s tài tr c a USAID. Tuy nhiên, nh ng cơ s lý
thuy t c a công vi c này chưa ñư c làm rõ. Vì v y, lu n án ñã v n d ng lý thuy t
v c nh tranh ñ làm rõ các v n ñ lý thuy t cơ b n c a năng l c c nh tranh c p
t nh v i m t s n i dung ch y u sau:
S phân c p ngày càng sâu r ng hơn và xu hư ng phi t p trung hoá
(decentralization) trong qu n lý kinh t ñã m r ng quy n h n và nâng cao trách
nhi m c a chính quy n c p t nh. Gi a các t nh có s “ganh ñua” nhau (c nh tranh
hi u theo nghĩa này) thu hút ñ u tư ph c v các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i
c a t nh. C nh tranh c p t nh Vi t Nam là s ganh ñua gi a các chính quy n c p
t nh thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c ñ t o ra môi trư ng kinh
doanh thu n l i thu hút ñ u tư phát tri n b n v ng trong khung kh thúc ñ y quan
h liên k t (liên k t vùng, liên k t gi a các ñ a phương).
Năng l c c nh tranh c p t nh là kh năng c a m t ñ a phương trong thu hút
ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i theo nh ng m c tiêu ñã ñ nh. Vi c ñánh giá NLCT
c p t nh ñư c th c hi n trên cơ s ñánh giá c a các nhà ñ u tư, ñ c bi t là ñ u tư tư
nhân, v i ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh. Th c ch t c a vi c nâng cao NLCT
c p t nh là ñ i m i ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh, góp ph n thúc ñ y c i cách,
c i thi n môi trư ng kinh doanh m i t nh.
Ch s năng l c c nh tranh c p t nh là ch s ñ nh lư ng ñ ño lư ng NLCT
c p t nh. M t t nh có PCI cao th hi n s h p d n ñ u tư, kinh doanh v i các DN, nhà
ñ u tư. PCI ñư c xác ñ nh thông qua s d ng h th ng tiêu chí ñánh giá hay các ch
s thành ph n. M i ch s thành ph n l i bao g m nhi u ch tiêu c u thành ñư c
lư ng hoá (cho ñi m) và xác ñ nh tr ng s d a vào k t qu ñi u tra ñ xác ñ nh. PCI
s d ng ñ so sánh, x p h ng NLCT c a các t nh Vi t Nam, là cơ s ñ chính
quy n t nh xác ñ nh tr ng tâm ñ i m i, c i thi n môi trư ng kinh doanh. Vi c x p
9
h ng PCI th c ch t là so sánh s h p d n c a môi trư ng ñ u tư c a các t nh, qua ñó
ñánh giá m c ñ hi u qu trong ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh trong vi c b o
ñ m các ñi u ki n thu hút ñ u tư, t ñó t o áp l c thúc ñ y ñ i m i (ganh ñua nhau
ñ i m i) ho t ñ ng chính quy n c p t nh trong ñ m b o ñi u ki n ñ u tư.
6.2. Nh ng ñ xu t m i rút ra t k t qu nghiên c u
T x p h ng PCI c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010 có so sánh v i
m t s ñ a phương khác, lu n án ñã kh ng ñ nh nh ng n l c và ch ra nh ng b t c p
c a chính quy n t nh H i Dương trong c i thi n môi trư ng kinh doanh, ñ ng th i
xác ñ nh rõ tr ng tâm ñ i m i ho t ñ ng c a chính quy n t nh trong nh ng năm t i.
Tr ng tâm c a nh ng khuy n ngh nh m vào nh ng ch s thành ph n có
th h ng th p như Tính minh b ch và ti p c n thông tin; Thi t ch pháp lý; ðào t o
lao ñ ng; Tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o t nh và nh ng ch s thành
ph n có xu hư ng gi m, bao g m Ti p c n ñ t ñai và s n ñ nh trong s d ng ñ t;
Chi phí gia nh p th trư ng. Nh ng khuy n ngh ñó là: (1) Xây d ng và hoàn thi n
th ch kinh doanh t i ñ a phương; (2) Phát huy m nh m tính năng ñ ng và tiên
phong c a lãnh ñ o các c p, các ngành; (3) Tăng kh năng ti p c n m t b ng s n
xu t kinh doanh và ñ m b o s n ñ nh trong s d ng ñ t cho doanh nghi p và nhà
ñ u tư; (4) Phát tri n ngu n nhân l c ñáp ng yêu c u; (5) ð y m nh th c hi n cơ
ch trao ñ i kinh nghi m và liên k t, h p tác v i các t nh trong và ngoài nư c.
7. B c c c a lu n án
Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, lu n án
ñư c chia thành 3 chương:
Chương 1: T ng quan v ch s năng l c c nh tranh c p t nh.
Chương 2: Th c tr ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh c a t nh H i
Dương giai ño n 2006 - 2010.
Chương 3: Gi i pháp nâng cao ch s năng l c c nh tranh c p t nh c a t nh
H i Dương giai ño n 2011 - 2020.
10
CHƯƠNG 1
T NG QUAN V CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH
1.1. C NH TRANH C P T NH VÀ NĂNG L C C NH TRANH C P T NH
1.1.1. C nh tranh c p t nh
1.1.1.1. Khái ni m c nh tranh
C nh tranh là m t trong nh ng ñ c trưng cơ b n c a kinh t th trư ng. ðó là
v n ñ thu hút s quan tâm nghiên c u c a nhi u nhà kinh t trên th gi i. Do cách
ti p c n hay m c ñích nghiên c u khác nhau nên ñã có nhi u quan ni m khác nhau
v c nh tranh.
Lý thuy t c nh tranh và NLCT ñ n nay có th phân chia thành Trư ng phái c
ñi n và Trư ng phái hi n ñ i.
Trư ng phái c ñi n v i tư tư ng c nh tranh và t do kinh t c a A.Smith
hư ng vào m c tiêu ph n ñ i s can thi p c a Nhà nư c. B sung quan ñi m ñó,
John Stuart Mill ñ cao quy n t do kinh doanh và ph n ñ i s can thi p c a chính
ph ñ i v i cá nhân (tư nhân) trong ba trư ng h p: 1-Chính ph can thi p vào
nh ng vi c l ra ñ cá nhân th c hi n thì t t hơn; 2-Chính ph làm nh ng vi c mà
l ra ñ cá nhân th c hi n thì chưa ch c t t, nhưng xét v m t giáo d c tinh th n cho
cá nhân, ñ cho cá nhân th c hi n nh ng nhi m v ñó thì năng l c ch ñ ng c a h
s ñư c tăng thêm, ñ ng th i kh năng phán ñoán c a h cũng có cơ h i th
nghi m; 3- Chính ph “ôm ñ m” nh ng công vi c không c n thi t, ñây là trư ng
h p d b m i ngư i ph n ñ i nh t [6].
Trư ng phái hi n ñ i tiêu bi u là lý lu n sáng t o và c nh tranh tr ng thái
ñ ng c a J.Schumpeter ñã di n gi i v NLCT ñ i v i nh ng n n kinh t d a vào
thông tin và tri th c. Các hình th c k t h p các y u t c nh tranh trong quá trình
c nh tranh ph i t n d ng ñư c nh ng ti n b và sáng t o công ngh , ñ ng th i nh n
m nh vai trò c a công ty, tài năng c a nhà DN ñư c th a nh n và c n ph i m r ng
môi trư ng ho t ñ ng ñ h phát huy tính sáng t o, thi th tài năng. Lý thuy t sáng
t o c a J.Schumpeter ch ra sáng t o trên ba bình di n: 1- Sáng t o công ngh và s
11
d ng k thu t m i; 2- Sáng t o th ch khai thác th trư ng và ki m soát ngu n
cung c p nguyên li u m i; 3- Sáng t o qu n lý, áp d ng hình th c t ch c và qu n
lý DN m i [6].
Nghiên c u v c nh tranh c a Michael Porter khá toàn di n t c p ñ DN,
ngành cho ñ n qu c gia, bao trùm c lĩnh v c s n xu t và d ch v . C nh tranh ñư c
xác ñ nh là ngu n g c c a ti n b kinh t b t kỳ qu c gia nào và là n n t ng cho
nh ng công dân có năng su t cao và ñ i s ng dư d . B i ch có các DN m i có th
t o ra c a c i, không ph i chính ph nên hư ng tr ng tâm v phân tích cơ s kinh t
vi mô c a s tăng trư ng kinh t [6;59].
Khái quát l i h th ng lý thuy t v c nh tranh cho th y, c nh tranh là m t
ph m trù r t r ng và mang tính l ch s . C nh tranh xu t hi n và phát tri n g n li n
v i n n s n xu t hàng hoá. C nh tranh ñư c nâng c p m c ñ khái quát hơn là
quá trình ñ i m i và sáng t o v n ñ ng liên t c và không có ñi m k t thúc. C nh
tranh t n t i t c p ñ vi mô ñ n vĩ mô và bao trùm m i lĩnh v c trong ñ i s ng
kinh t - xã h i. V i n i hàm r ng l n như v y nên trên nh ng giác ñ nghiên c u
khác nhau ñã có nh ng khái ni m v c nh tranh khác nhau. Xét v b n ch t, c nh
tranh luôn ñư c xem xét trong tr ng thái ñ ng và ràng bu c trong m i quan h so
sánh tương ñ i gi a các ñ i th c nh tranh có ch c năng gi ng nhau. M c ñích cu i
cùng c a các ch th trong quá trình c nh tranh là t i ña hoá l i ích. ð i v i ngư i
s n xu t kinh doanh là l i nhu n, ñ i v i m t ñ a phương hay qu c gia là t o vi c
làm và thu nh p cao hơn. Trên giác ñ qu c gia hay ñ a phương, s th nh vư ng
kinh t không ph i là m t trò chơi có t ng b ng không, trong ñó qu c gia, ñ a
phương này ñư c l i trên s thi t h i c a qu c gia, ñ a phương khác [59]. ð ñ t
ñư c m c ñích cơ b n cu i cùng y, cu c ganh ñua gi a các ch th ph i t o ra
ñư c nh ng ñi u ki n, cơ h i t t nh t nh m m r ng th trư ng, h p lý hóa s n xu t
(ñ i v i các ngành, DN) hay tăng cư ng thu hút ñ u tư, thúc ñ y phát tri n s n xu t
kinh doanh (ñ i v i các qu c gia, ñ a phương).
Như v y, c nh tranh bao hàm m t s ñ c trưng cơ b n: 1- Mang b n ch t c a
m i quan h cùng m c ñích gi a các ch th v i nhau, ñ c p ñ n c nh tranh là m t
12
quá trình có s tham gia c a nhi u ch th và các ch th ph i có cùng m c tiêu; 2-
Các ch th c nh tranh ñ u ph i tuân th nh ng ràng bu c chung; 3- Phương pháp
và công c c nh tranh r t ña d ng; 4- C nh tranh di n ra trong kho ng th i gian và
không gian không c ñ nh.
K th a nh ng quan ñi m và t phân tích n i hàm c a c nh tranh trên, tác
gi ñưa ra khái ni m v c nh tranh như sau: C nh tranh là s ganh ñua gi a các ch
th thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c nh m ñ t ñư c m c tiêu xác
ñ nh v i hi u qu cao và b n v ng.
1.1.1.2. C nh tranh c p t nh
Tuỳ theo m c ñích nghiên c u và d a vào căn c khác nhau, c nh tranh ñư c
phân lo i theo nhi u cách khác nhau. Theo m c tiêu nghiên c u, lu n án ch xem
xét theo c p ñ c nh tranh ñ phân lo i, nghĩa là bao g m c nh tranh c p qu c gia,
c nh tranh c p vùng hay c p t nh, c nh tranh c p DN và c nh tranh c p s n ph m.
Theo cách phân lo i này, ch th c nh tranh c a c nh tranh qu c gia, c nh
tranh c p t nh, c nh tranh c p DN và c nh tranh s n ph m là qu c gia, t nh, DN, s n
ph m. M i c p ñ c nh tranh này ñ u có ñ c trưng, công c và m c ñích khác nhau.
C nh tranh qu c gia hay c nh tranh c p t nh r t khác v i c nh tranh DN, b i c nh
tranh không th ñ y m t qu c gia hay m t t nh phá s n, ra kh i ho t ñ ng kinh t
n u không thành công gi ng như DN trên th trư ng. C nh tranh DN ch y u t n t i
và tìm ki m l i nhu n trên cơ s c nh tranh qu c gia [6]. Như v y, th c ch t c a
c nh tranh c p qu c gia hay c p vùng, c p t nh là ñ ng trên giác ñ qu n lý nhà
nư c ñ nghiên c u, c nh tranh ñư c th hi n là s ganh ñua c a các qu c gia,
vùng, t nh trong vi c t o ra môi trư ng kinh doanh hi u qu nh m thu hút ñ u tư,
phát tri n s n xu t kinh doanh thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i c a qu c gia,
vùng, t nh ñó.
Trên cơ s khái quát các quan ñi m, lý thuy t liên quan ñ n c nh tranh, có th
kh ng ñ nh s t n t i c a c nh tranh c p t nh là m t ñ c thù c a Vi t Nam. C nh
tranh c p t nh có nh ng ñi m tương ñ ng v i c nh tranh qu c gia v m c tiêu và
13
phương th c c nh tranh. C nh tranh qu c gia thư ng ñư c phân tích theo quan ñi m
t ng th , chú tr ng vào môi trư ng kinh t vĩ mô và th hi n vai trò c a chính ph .
C nh tranh c p t nh cũng ñư c phân tích theo quan ñi m t ng th , chú tr ng vào môi
trư ng kinh t c p t nh và th hi n vai trò c a chính quy n c p t nh. C nh tranh c p
t nh g n v i phân c p ngày càng r ng hơn cho chính quy n c p t nh và xu hư ng phi
t p trung hoá (decentralization) trong qu n lý kinh t , trong ñó có qu n lý ñ u tư.
Có nhi u quan ni m khác nhau v c nh tranh c p ñ DN, s n ph m nhưng
ñ u có ñi m chung là nghiên c u c nh tranh c p ñ vi mô, ñ ng trên giác ñ ch
DN, nhà qu n tr kinh doanh ñ nâng cao NLCT c a chính h , ñ h tham gia vào
môi trư ng kinh doanh ñư c t t hơn.
Xét v ngu n g c, c nh tranh c p t nh xu t hi n khi có s phân c p gi a TW
(c p qu c gia) và ñ a phương (c p t nh), t o ra quy n hành nh t ñ nh cho các t nh
trong phát tri n kinh t , bi u hi n rõ nh t là trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý DN.
Nâng cao NLCT c p t nh d a trên s khác bi t c a m i t nh trong ñi u ki n tuân th
nh ng nguyên t c chung c a chính quy n TW và thông l qu c t .
T nh ng n i hàm th ng nh t trong quan ni m v c nh tranh, tác gi ñưa ra
quan ni m v c nh tranh c p t nh như sau: C nh tranh c p t nh Vi t Nam là s
ganh ñua gi a các chính quy n c p t nh thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên
t c ñ t o ra môi trư ng ñ u tư và kinh doanh thu n l i thu hút ñ u tư và phát tri n
s n xu t kinh doanh hi u qu nh t nh m m c tiêu phát tri n b n v ng trên cơ s các
chính sách pháp lu t c a TW và khai thác các y u t khác m t cách h p lý.
C nh tranh c p t nh là ñ c thù c a Vi t Nam b i nó mang ñ y ñ tính ch t
chung c a c nh tranh và có nh ng ñ c trưng cơ b n sau ñây:
M t là, v ngu n g c, c nh tranh c p t nh xu t hi n khi có s phân c p v
kinh t , nh t là trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý DN, gi a c p TW và c p t nh
Vi t Nam. Các ch th c nh tranh là chính quy n c p t nh trong m i quan h qu n
lý v i các ch th s n xu t kinh doanh và nh ng y u t liên quan ñ n môi trư ng
ñ u tư c a t nh.
14
Hai là, v m c tiêu c nh tranh, các ch th c nh tranh có cùng m c tiêu phát
tri n kinh t - xã h i, t i ña hoá l i ích cho các ñ a phương (vi c làm nhi u hơn, thu
nh p cao hơn,...) thông qua vi c t o các ñi u ki n, cơ h i (hay t o ti m năng tăng
năng su t) ñ mang l i hi u qu s n xu t kinh doanh cao nh t cho các DN.
Ba là, v phương pháp và công c c nh tranh, ñó là t o l p môi trư ng ñ u tư
và kinh doanh thu n l i, hi u qu nh t thông qua vi c t o ra s khác bi t trong ñi u
hành kinh t c a m i ñ a phương.
B n là, các ch th c nh tranh tuân th nh ng ràng bu c chung, ñó là các cơ
ch , chính sách, th ch c a chính quy n TW, thông l qu c t và s h n ch các
ngu n l c m i ñ a phương (ñ t ñai, tài nguyên khoáng s n,...) nên c n thi t phát
tri n quan h liên k t, h p tác ñ ñ t hi u qu t i ưu.
Năm là, quá trình c nh tranh ñư c di n ra liên t c theo th i gian và trong ph m
vi không gian là các t nh c a Vi t Nam.
Như v y, vi c ñưa ra m t khái ni m ph n ánh ñ y ñ b n ch t c a ph m trù
c nh tranh, c nh tranh c p t nh Vi t Nam t o ñư c khung kh lý lu n cho vi c
phân tích NLCT và ñ xu t các gi i pháp nâng cao NLCT c p t nh trong n n KTTT
ñ nh hư ng XHCN Vi t Nam hi n nay.
1.1.2. Năng l c c nh tranh c p t nh
1.1.2.1. Khái ni m năng l c c nh tranh
Liên quan ñ n quá trình c nh tranh gi a các ch th có các thu t ng khác
nhau, như “Năng l c c nh tranh” (Competitiveness), “S c c nh tranh” (Competitive
Edge), “Kh năng c nh tranh” (Competitive Capacity), “L i th c nh tranh”
(Competitive Advantage) và “Tính c nh tranh” (Competitivity). Nh ng thu t ng
này ñư c s d ng khá ph bi n và ñ n nay v n chưa có s th ng nh t. Trong th c
t , các thu t ng “Năng l c c nh tranh”, “S c c nh tranh” và “Kh năng c nh
tranh” ñ u ñư c dùng là “Competitiveness”.
Năng l c c nh tranh là khái ni m t ng h p ñư c xây d ng trên cơ s k t n i và
t h p h th ng nhi u y u t c bên trong và bên ngoài các c p qu c gia, c p t nh,
15
c p DN v i tư cách là nh ng th c th ñ c l p. Theo ñ nh nghĩa c a ð i t ñi n ti ng
Vi t thì “Năng l c” là (1) nh ng ñi u ki n ñ ho c v n có ñ làm m t vi c gì; (2) kh
năng ñ ñ th c hi n t t m t công vi c [57]. Do v y có th kh ng ñ nh, NLCT là kh
năng giành th ng l i hay l i th c a ch th c nh tranh (cá nhân hay t ch c, DN hay
qu c gia) trong vi c th c hi n cùng m c tiêu nào ñó, m c tiêu y ñư c khái quát nh t
là, hi u qu cao và phát tri n b n v ng. K th a nh ng quan ni m ñã trình bày, tác
gi ñưa ra khái ni m v NLCT như sau: Năng l c c nh tranh là kh năng t o l p ñư c
nh ng thu n l i hay l i th c a ch th c nh tranh thông qua quá trình ñ i m i và
sáng t o liên t c nh m ñ t ñư c m c tiêu v i hi u qu cao và b n v ng.
V n ñ liên quan ñ n c nh tranh ñã thu hút s quan tâm l n c a các nhà ho ch
ñ nh chính sách, các doanh nhân và các nhà nghiên c u. D u ñ n nay có nhi u quan
ñi m khác nhau v NLCT trên các c p ñ : qu c gia, DN và s n ph m, song chưa có
m t lý thuy t nào hoàn toàn ñư c th a nh n v v n ñ này, do ñó chưa có lý thuy t
“chu n” v NLCT [7]. Th m chí NLCT cùng c p ñ cũng có nh ng phương pháp
ñánh giá khác nhau, ch ng h n, ñánh giá NLCT c p ñ qu c gia thì trên th gi i
cũng ñã có hai h th ng lý thuy t v i hai phương pháp ñánh giá NLCT qu c gia
ñư c các nư c và các thi t ch kinh t qu c t s d ng ph bi n là: 1- Phương pháp
do Di n ñàn Kinh t Th gi i (WEF) thi t l p trong b n Báo cáo C nh tranh toàn
c u; 2- Phương pháp do Vi n Qu c t v Qu n lý và Phát tri n (IMD) ñ xu t trong
Niên giám C nh tranh th gi i. C hai phương pháp trên ñ u do m t s Giáo sư ñ i
h c Harvard như Michael Porter, Jeffrey Sachs và chuyên gia c a WEF như Peter
Cornelius, Macha Levinson tham gia xây d ng [55].
Sau ñây s làm rõ m t s n i dung liên quan ñ n n i hàm và phương pháp ñánh
giá NLCT theo các c p ñ ñư c ph bi n th a nh n cùng v i NLCT c p t nh và m i
quan h gi a chúng ñ trên cơ s ñó hoàn thi n nghiên c u v NLCT c p t nh.
1.1.2.2. Năng l c c nh tranh các c p ñ
Năng l c c nh tranh qu c gia
Năng l c c nh tranh c a qu c gia ñư c hi u theo nhi u cách ti p c n khác
nhau. Báo cáo v NLCT toàn c u ñ nh nghĩa: Năng l c c nh tranh qu c gia là kh
16
năng c a nư c ñó ñ t ñư c nh ng thành qu nhanh và b n v ng v m c s ng, nghĩa
là ñ t ñư c m c tăng trư ng kinh t cao xác ñ nh s thay ñ i t ng s n ph m qu c
n i trên ñ u ngư i theo th i gian [55].
c p ñ qu c gia, khái ni m NLCT có ý nghĩa là năng su t s n xu t qu c gia.
NLCT ph thu c vào năng su t s d ng ngu n l c con ngư i, tài nguyên và v n
c a m t qu c gia, b i chính năng su t xác ñ nh m c s ng b n v ng th hi n qua
m c lương, t su t l i nhu n t v n b ra, t su t l i nhu n thu ñư c t tài nguyên
thiên nhiên. NLCT không ph i là vi c m t qu c gia c nh tranh trong lĩnh v c gì ñ
th nh vư ng mà là qu c gia ñó c nh tranh hi u qu như th nào trong các lĩnh v c.
Năng su t c a n n kinh t qu c dân có ñư c nh s k t h p c a các DN trong và
ngoài nư c [59].
Theo ñánh giá NLCT c a WEF, NLCT c a m t qu c gia là kh năng ñ t và
duy trì ñư c m c tăng trư ng cao, là tăng năng l c s n xu t b ng vi c ñ i m i, s
d ng các công ngh cao hơn, ñào t o k năng liên t c, quan tâm ñ n công b ng xã
h i và b o v môi trư ng. T quan ñi m này, WEF cũng ñưa ra m t khung kh các
y u t xác ñ nh NLCT t ng th c a m t qu c gia và phân chia các y u t này thành
8 nhóm chính, v i hơn 200 ch tiêu khác nhau. T năm 2000, WEF phân nhóm l i,
t 8 nhóm g p l i và ñi u ch nh thành 3 nhóm l n, tuy v n d a trên 200 ch s cơ
b n nhưng tr ng s c a m i ch s và m i nhóm ñư c ñi u ch nh l i cho phù h p
hơn v i vai trò, t m quan tr ng c a m i y u t ñ i v i vi c nâng cao NLCT, ch ng
h n ch s công ngh t h s 1/9 lên 1/3. Nhóm 1- Môi trư ng kinh t vĩ mô.
Nhóm 2- Th ch công. Nhóm 3- Công ngh (còn g i là nhóm sáng t o kinh t ,
khoa h c, công ngh ) [55].
V phương pháp lu n, có hai phương pháp ñánh giá khác nhau là phương pháp
ñ ng và phương pháp tĩnh. Phương pháp ñ ng ñư c th a nh n là c n thi t và có ích
hơn ñ i v i DN và qu c gia, song ñòi h i năng l c chuyên môn và lư ng s li u
l n. Ch ng h n, trong khi phương pháp tĩnh ch y u so sánh giá các s n ph m hi n
có thì phương pháp ñ ng ñòi h i ñánh giá các ñ i th c nh tranh trong nư c và
ngoài nư c, d báo s xu t hi n các s n ph m thay th s n ph m hi n có và d báo
17
bi n ñ ng c a giá c trên th trư ng th gi i. K t qu ñánh giá theo phương pháp
tĩnh ñư c ph n ánh b ng Ch s NLCT ng n h n (còn g i là NLCT hi n t i vi t t t
là CCI - Curent Competitiveness Index). K t qu ñánh giá b ng phương pháp ñ ng
ñư c bi u th b ng Ch s NLCT dài h n (còn g i là NLCT tăng trư ng, vi t t t là
GCI - Growth Competitiveness Index). Ngoài ra còn có Ch s NLCT kinh doanh
(BCI - Business Competitiveness Index), t c NLCT c p ñ DN [55].
Sơ ñ 1.1: Mô hình Kim cương trong l i th c nh tranh qu c gia
Ngu n: [59]
Các qu c gia c nh tranh trong vi c t o ra môi trư ng kinh doanh và ñ u tư
hi u qu nh t, t c là mang l i năng su t cao nh t. Chính ph và DN có vai trò
quy t ñ nh trong vi c nâng cao NLCT ñ phát tri n kinh t . Nhi m v quan tr ng
hàng ñ u c a chính ph là tích c c t o ra môi trư ng t t cho c nh tranh trên cơ s
tác ñ ng ñ n các nhóm nhân t : ði u ki n c u; ði u ki n các nhân t ; Các ngành
h tr và liên quan; Chi n lư c, t ch c DN và b n ch t c nh tranh (xem Sơ ñ
1.1). S hi n di n và m c ñ tinh vi c a các nhân t trong mô hình có th cho th y
m c ñ thành công c a chính ph trong vi c tác ñ ng ñ n chúng, b i khi ñó khai
Cơ h i
C u trúc, Chi n
lư c và c nh
tranh DN
Các ngành
h tr
và liên quan
ði u ki n c uði u ki n các
nhân t
Chính ph
18
thác ñư c nh ng thu n l i và nâng c p nh ng l i th ñ vư t qua nh ng b t l i v
các nhân t . NLCT ch có th ñ t ñư c nh ñ i m i và nâng c p liên t c l i th
c nh tranh [59].
Chính ph có ch c năng c i thi n môi trư ng thúc ñ y nâng cao năng su t,
nâng cao ch t lư ng và hi u qu c a các công trình h t ng, ban hành chính sách
nh m kích thích sáng t o và tăng năng su t c a các DN. Trong ñó NLCT qu c gia
ch y u phát sinh t chính sách chính ph áp d ng, nghĩa là nó ph thu c r t l n
vào năng l c xác ñ nh m c tiêu, ho ch ñ nh và t ch c th c hi n chính sách c a
chính ph . Vai trò phù h p c a chính ph là ngư i thúc ñ y và là k thách th c.
c p ñ r ng nh t, m t trong nh ng vai trò thi t y u nh t c a chính ph là báo hi u
(d báo, ñ nh hư ng) [59]. Vì th , ño lư ng NLCT qu c gia suy cho cùng là ño
lư ng năng l c ch ñ o và ñi u hành kinh t c a chính ph [13].
Như v y, năng l c c nh tranh qu c gia là năng l c c a m t n n kinh t ñ t
ñư c tăng trư ng b n v ng, h p d n thu hút ñư c ñ u tư trong và ngoài nư c, b o
ñ m n ñ nh kinh t - xã h i, nâng cao m c s ng c a ngư i dân.
Năng l c c nh tranh doanh nghi p
NLCT c a DN là vi c khai thác, s d ng th c l c và l i th bên trong, bên
ngoài nh m t o ra nh ng s n ph m hàng hoá d ch v h p d n v i ngư i tiêu dùng
ñ t n t i và phát tri n, thu ñư c l i nhu n ngày càng cao và c i ti n v trí so v i
các ñ i th c nh tranh [31].
Năng l c c nh tranh c a DN là kh năng DN t o ra ñư c l i th c nh tranh, có
kh năng t o ra năng su t và ch t lư ng cao hơn ñ i th c nh tranh, chi m lĩnh th
ph n l n, t o ra thu nh p cao và phát tri n b n v ng. Ch th c nh tranh là các DN.
NLCT c a DN là th hi n th c l c và l i th c a DN so v i ñ i th c nh tranh
trong vi c tho mãn t t nh t các ñòi h i c a khách hàng ñ thu l i ngày càng cao
hơn. Như v y, NLCT c a DN trư c h t ph i ñư c t o ra t th c l c c a DN. ðây là
các y u t t thân c a m i DN, không ch ñư c tính b ng các tiêu chí v công ngh ,
tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr DN… m t cách riêng bi t mà c n ñánh giá, so
19
sánh v i các ñ i tác c nh tranh trong ho t ñ ng trên cùng m t lĩnh v c, cùng m t
th trư ng. Nh ng ñi m m nh và ñi m y u bên trong DN c n ñư c ñánh giá thông
qua vi c so sánh m t cách tương ng v i các ñ i th c nh tranh. Trên cơ s các so
sánh ñó, mu n c i thi n NLCT ñòi h i DN ph i t o l p ñư c l i th so sánh v i ñ i
th này. Nh l i th y, DN có th tho mãn t t hơn các ñòi h i c a khách hàng
m c tiêu cũng như lôi kéo ñư c khách hàng c a ñ i th c nh tranh.
Trong n n KTTT, không DN nào có kh năng th a mãn ñ y ñ m i yêu c u
c a các khách hàng khác nhau b i ngu n l c h u h n và DN có l i th m t này
nhưng h n ch m t khác. Tuy nhiên, DN luôn có th t o d ng ñư c NLCT thông
qua vi c t o ra s n ph m ho c d ch v ñư c xem là duy nh t, ñ c ñáo v i khách
hàng, th a mãn nhu c u c a h b ng nh ng cách th c mà các ñ i th c nh tranh
khác không th th c hi n ñư c. ði u này ñòi h i các DN ph i t o ra và giành l y
nhu c u m i, gia tăng m nh m v giá tr cho khách hàng, giá c th p và gi m chi
phí [62]. ð ñánh giá NLCT c a m t DN c n xác ñ nh ñư c các y u t ph n ánh
NLCT t nh ng lĩnh v c ho t ñ ng khác nhau và th c hi n ñánh giá b ng c ñ nh
tính và ñ nh lư ng. Các DN ho t ñ ng s n xu t kinh doanh nh ng ngành, lĩnh v c
khác nhau có các phương pháp và tiêu chí ñ ñánh giá NLCT khác nhau. T ng h p
các trư ng phái lý thuy t, trên cơ s quan ni m NLCT c a DN là kh năng bù ñ p
chi phí, duy trì l i nhu n và ñư c ño b ng th ph n c a s n ph m và d ch v trên th
trư ng, NLCT c a m t DN có th ñư c xác ñ nh và ñánh giá trên 4 nhóm y u t
sau: 1- Ch t lư ng, kh năng cung ng, m c ñ chuyên môn hoá các ñ u vào; 2-
Các ngành s n xu t và d ch v tr giúp cho DN; 3- Yêu c u c a khách hàng v ch t
lư ng hàng hoá, d ch v ; 4- V th c a DN so v i ñ i th .
M t DN có th s n xu t kinh doanh m t hay nhi u s n ph m, d ch v nên
ngư i ta còn phân bi t NLCT c a DN v i NLCT c a s n ph m, d ch v .
Năng l c c nh tranh s n ph m và năng l c c nh tranh ngành
* NLCT c a s n ph m: NLCT c a s n ph m ñư c ño b ng th ph n c a s n
ph m c th trên th trư ng. C nh tranh s n ph m th hi n nh ng l i th c a s n
ph m so v i ñ i th c nh tranh [13].
20
Các ch tiêu ñánh giá NLCT c a s n ph m bao g m các ch tiêu cơ b n và các
ch tiêu c th . Các ch tiêu cơ b n bao g m giá thành và giá c s n ph m, ch t
lư ng s n ph m, h th ng phân ph i và uy tín DN. Ch tiêu uy tín DN có nh hư ng
ñ n NLCT s n ph m, cho th y m i quan h gi a NLCT DN nh hư ng cơ b n và
lâu dài ñ n NLCT s n ph m.
Các ch tiêu ñánh giá c th NLCT c a s n ph m bao g m các ch tiêu ñ nh
lư ng và các ch tiêu ñ nh tính.
- Các ch tiêu ñ nh lư ng bao g m nh ng ch tiêu cơ b n: 1- Th ph n c a s n
ph m trên th trư ng trong t ng năm so v i ñ i th c nh tranh, có th tính th ph n
khi so v i toàn b th trư ng, so v i phân ño n (phân khúc) th trư ng mà DN l a
ch n, so v i ñ i th c nh tranh m nh nh t; 2- M c s n lư ng, doanh thu tiêu th
c a m t hàng ñó trong t ng năm so v i ñ i th c nh tranh; 3- M c chênh l ch v
giá c a m t hàng so v i ñ i th c nh tranh.
- Các ch tiêu ñ nh tính bao g m nh ng ch tiêu cơ b n: 1- M c chênh l ch v
ch t lư ng c a s n ph m so v i ñ i th c nh tranh; 2- M c ñ h p d n c a s n
ph m v m u mã, ki u cách so v i các ñ i th c nh tranh; 3- n tư ng v hình nh
nhãn hi u hàng hóa c a nhà s n xu t ra m t hàng ñó so v i hàng hóa cùng lo i c a
các ñ i th c nh tranh.
* NLCT ngành: Trong c nh tranh ngành có ch th c nh tranh là ngành.
Nhưng do khái ni m ngành khá tr u tư ng và khó tách b ch rõ ràng ph m vi ngành
nên c nh tranh ngành có ý nghĩa g n v i c nh tranh nhóm s n ph m (như c nh
tranh ngành d t may th c ra là c nh tranh nhóm s n ph m d t may). NLCT c a m t
ngành là kh năng ñ t năng su t cao, s d ng ñ u vào th p nh t ñ t o ñư c nhi u
ñ u ra nh t trong m t ngành. Cũng có cách ti p c n khác, NLCT c a m t ngành là
kh năng c a ngành ñó trong vi c t o ra vi c làm và thu nh p cao hơn trong ñi u
ki n c nh tranh và h i nh p qu c t . Cách ti p c n này sát v i th c ti n khi ngư i ta
ñánh giá so sánh NLCT c a m t ngành gi a các qu c gia khác nhau.
M t s tiêu chí ñánh giá NLCT ngành là m c l i nhu n bình quân ngành, t
tr ng c a ngành trong cơ c u kinh t , các s n ph m mũi nh n c a ngành, h s l i
th so sánh hi n h u (RCA - Revealed Comparative Advantage: xác ñ nh trên cơ s
21
t l gi a t tr ng xu t kh u m t m t hàng c a m t qu c gia trong t ng kim ng ch
xu t kh u m t hàng ñó c a qu c gia v i t tr ng kim ng ch xu t kh u c a m t hàng
ñó c a th gi i so v i t ng kim ng ch xu t kh u c a th gi i trong m t năm), t l
n i ñ a hóa, s lư ng các b ng phát minh và sáng ch trong ngành, m c v n ñ u tư,
t c ñ phát tri n c a ngành công nghi p cơ b n và công nghi p h tr (b tr ).
Có nhi u nhân t nh hư ng ñ n NLCT ngành, có th chia theo các nhóm nhân
t sau: ñi u ki n t nhiên và tài nguyên thiên nhiên; trình ñ phát tri n khoa h c -
công ngh ; ngu n nhân l c; k t c u h t ng; trình ñ t ch c qu n lý ngành; th ch
kinh t - xã h i [13].
1.1.2.3. Năng l c c nh tranh c p t nh
Phi t p trung hoá là xu hư ng ñang phát tri n ph bi n trong qu n lý kinh t
nhi u nư c. Phi t p trung hoá là ch ñ phân chia quy n h n và trách nhi m, th m
quy n v qu n lý kinh t c a TW cho chính quy n ñ a phương. Do ñó, trong ph m
vi m t qu c gia cũng xu t hi n s ganh ñua gi a các vùng hay c p ñ a phương,
ñư c g i là c nh tranh vùng hay ñ a phương mà Vi t Nam ñang t n t i m t c p ñ
c nh tranh ñ c thù là c nh tranh c p t nh.
Tăng trư ng và phát tri n kinh t là m c tiêu quan tr ng c a m i qu c gia, m i
ñ a phương. ð th c hi n m c tiêu y, m i qu c gia, ñ a phương s có nh ng chính
sách và bư c ñi phù h p v i ñi u ki n c th c a mình. Tuy nhiên, b t kỳ qu c gia,
ñ a phương nào cũng ph i tìm l i gi i ñáp cho v n ñ ngu n l c cho ñ u tư phát tri n
ñâu và cách th c huy ñ ng các ngu n l c y như th nào. T o môi trư ng thu n l i
ñ thu hút ñ u tư và phát tri n DN là l i gi i ñáp c a m i chính ph , chính quy n ñ a
phương. Kh năng c a m t ñ a phương c p t nh trong thu hút các DN, các t ch c và
cá nhân ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i theo nh ng m c tiêu ñã ñ nh chính là năng
l c c nh tranh c a t nh ñó. Do v y, m t t nh có NLCT cao th hi n s h p d n v
ñ u tư và kinh doanh ñ i v i các DN, nhà ñ u tư hay ñã t o l p ñư c môi trư ng kinh
doanh thu n l i, thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i t nh ñó.
Trong khi c nh tranh gi a các qu c gia nh m thu hút ñ u tư phát tri n kinh t
- xã h i, có tính ch t và phương th c c nh tranh gay g t hơn, ña d ng hơn thì trong
22
ph m vi m t qu c gia, c nh tranh gi a các t nh (hay vùng) có m c ñ ñư c hi u
m m d o và linh ho t hơn. ðó là s ganh ñua gi a các t nh (vùng) nh m thu hút ñ u
tư phát tri n kinh t - xã h i trên cơ s l i th c a ñ a phương (vùng) ñó. ð ng th i
trong s ganh ñua có tính ch t h p tác, liên k t cùng phát tri n. V n ñ liên k t
ñây th c ch t là s h p tác, liên k t các ngành, liên k t các ñ a phương không ch
nh m m c tiêu t o l c như xoá b m c ñ gi i h n ñ a gi i hành chính t o ra các
ngu n l c ñ u vào (ñ t ñai, nguyên li u, lao ñ ng) có quy mô l n hơn cho các nhà
ñ u tư, mà còn làm sao phân chia ngu n l c m t cách hi u qu nh t. Liên k t các
ñ a phương trong vùng và liên k t các ngành mang tính b sung l n nhau, duy trì và
tăng cư ng NLCT cho các t nh.
Như v y, th c ch t NLCT c p t nh là kh năng ganh ñua c a các t nh nh m
thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i trên cơ s l i th c a ñ a phương trong m i
quan h liên k t v i nh ng ñ a phương khác trong ph m vi qu c gia.
Sơ ñ 1.2: V n d ng Mô hình Kim cương c a Michael E. Porter
vào c nh tranh c p t nh
Ngu n: Tác gi t t ng h p
Cơ h i
Cơ c u, h
th ng DN, Nhà
ñ u tư t i t nh
Các ngành
h tr
và liên quan
Các y u t liên
quan ñ u raCác y u t ñ u
vào liên quan
Chính
quy n c p
t nh
23
Trong mô hình Kim cương v n d ng nghiên c u xác ñ nh NLCT các t nh
(xem Sơ ñ 1.2) cho th y vai trò ñ c bi t quan tr ng c a chính quy n c p t nh.
Trong ñi u ki n phân c p m nh m , chính quy n c p t nh có th tác ñ ng tr c ti p
hay gián ti p, tích c c ho c tiêu c c ñ n s c h p d n c a các y u t ñ u vào (ngu n
nhân l c, ngu n tài nguyên thiên nhiên, ngu n tri th c, ngu n v n và cơ s h
t ng), các y u t liên quan ñ u ra (quy mô th trư ng, t p quán tiêu dùng,...); h
th ng các DN và nhà ñ u tư t i ñ a phương; các ngành d ch v h tr và liên quan.
Nh ng tác ñ ng y ñư c bi u hi n thông qua s nh hư ng c a chính quy n c p
t nh ñ i v i các y u t trên như sau:
M t là, ñ i v i các y u t s n xu t, th hi n ch y u lĩnh v c ñào t o lao
ñ ng (s lư ng và ch t lư ng h th ng giáo d c, ñào t o, d y ngh , thông tin th
trư ng lao ñ ng,…) và ch t lư ng cơ s h t ng (ñ t ñai, m t b ng s n xu t kinh
doanh,…). nư c C ng hòa XHCN Vi t Nam, ñ t ñai thu c s h u toàn dân do
Nhà nư c ñ i di n ch s h u và th ng nh t qu n lý [29] nên chính quy n c p t nh
có vai trò r t l n ñ i v i y u t s n xu t này t i ñ a phương, như quy t ñ nh m c
ñích s d ng ñ t thông qua vi c quy t ñ nh, xét duy t quy ho ch s d ng ñ t, k
ho ch s d ng ñ t; quy ñ nh v h n m c giao ñ t và th i h n s d ng ñ t; quy t
ñ nh giao ñ t, cho thuê ñ t, thu h i ñ t, cho phép chuy n m c ñích s d ng ñ t;
ñ nh giá ñ t,…
Hai là, ñ i v i các ngành h tr và liên quan. M i ngành s n xu t kinh
doanh ñ u có các ngành h tr và liên quan như các lĩnh v c công ngh , thông
tin (kinh doanh, th trư ng, ñ u tư). Trong ph m vi ñ a phương, chính quy n c p
t nh có th tr c ti p th c hi n các d ch v h tr DN (như tr giúp pháp lý, xúc
ti n thương m i - ñ u tư,…) ho c khuy n khích khu v c kinh t tư nhân phát
tri n các d ch v h tr này.
Ba là, ñ i v i các y u t ñ u ra. c p ñ a phương, s nh hư ng này không
rõ nét như c p qu c gia. Chính quy n ñ a phương có th tác ñ ng lên th trư ng
tiêu th s n ph m c a DN thông qua nh ng d báo, ñ nh hư ng s n xu t - tiêu
dùng, ñ ng th i chính quy n t nh cũng có th ñóng vai trò là khách hàng trong m t
24
s trư ng h p c n thi t. Tính minh b ch và ti p c n thông tin c a DN r t quan tr ng,
m t m t có th giúp DN ñ nh hư ng th trư ng ñáp ng t t hơn nhu c u c u th
trư ng, m t khác, ñ nh hư ng cho ngư i tiêu dùng v nh ng hàng hóa có ch t lư ng.
Bên c nh ñó, chính quy n có th n l c c i cách hành chính ñ c t gi m chi phí
không chính th c cho DN, t ñó có kh năng gi m giá bán, nâng cao s c c nh tranh
c a s n ph m trên th trư ng. ð ng th i, gi m chi phí th i gian th c hi n các quy
ñ nh c a Nhà nư c nh m giúp DN t n d ng t i ña cơ h i trong s n xu t kinh doanh.
B n là, ñ i v i cơ c u, h th ng DN, nhà ñ u tư trên ñ a bàn t nh. S nh
hư ng c a chính quy n c p t nh lên y u t này khá rõ nét. Xu t phát t ñ nh hư ng
chi n lư c phát tri n các ngành kinh t c a ñ a phương, chính quy n c p t nh s có
nh ng cơ ch , chính sách c th (như chính sách thu , h tr , ưu ñãi ñ u tư, liên
k t,…) ñ khuy n khích m r ng hay h n ch ñ u tư (trong và ngoài nư c) vào lĩnh
v c nào ñó. ð ng th i, th c hi n gi m chi phí gia nh p th trư ng s t o l p nhi u
DN m i. Do ñó, có th thay ñ i cơ c u, h th ng DN, nhà ñ u tư t i t nh.
Ngoài ra, các cơ h i cũng có vai trò nh hư ng nh t ñ nh lên các nhân t trong
mô hình, ch ng h n như là s phát tri n khoa h c công ngh th gi i, cơ ch chính
sách riêng c a TW, quan h ñ i ngo i (thông qua ho t ñ ng liên k t, h p tác,…)
c a các ñ a phương khác ñ i v i t nh.
Như v y, vai trò c a chính quy n ñ a phương là t o môi trư ng thúc ñ y thu
hút ñ u tư phát tri n s n xu t kinh doanh nh m phát tri n kinh t - xã h i trên ñ a
bàn t nh. Vai trò y ñư c xác ñ nh trên các m t sau: (1) ð nh hư ng phát tri n thông
qua các quy ho ch, k ho ch, chương trình, ñ án, chính sách phát tri n kinh t ; (2)
T o môi trư ng pháp lý và kinh t cho các DN ho t ñ ng và c nh tranh lành m nh;
(3) ði u ti t ho t ñ ng và phân ph i l i ích m t cách công b ng thông qua vi c s
d ng các công c tài chính công; (4) Ki m tra giám sát các ho t ñ ng kinh t theo
pháp lu t, chính sách ñã ñ ra.
ð nâng cao NLCT c p t nh, c ngu n l c v t ch t và ngu n l c phi v t ch t
(hay ngu n l c m m) ñ u r t quan tr ng. Trong khi các ngu n l c v t ch t d nh n
bi t, lư ng hoá thì ngu n l c phi v t ch t không ph i lúc nào và ai cũng nhìn nh n
25
ra ñư c và nhìn nh n như nhau. Vì th , khi nói ñ n NLCT và t o d ng NLCT cho
ñ a phương mình, m i t nh nhìn nh n và cách làm khác nhau. Trong tư duy c nh
tranh cũ, có t nh ñã “xé rào” ñ thu hút các nhà ñ u tư, DN [46]. Trong tư duy “c nh
tranh phát tri n b n v ng”, NLCT c a t nh ñư c ñánh giá ch y u trong “con m t”
c a nhà ñ u tư và DN mà không ch dư i góc nhìn chính quy n t nh. ð ng th i, các
t nh c nh tranh ñ t trong m i quan h h p tác, liên k t ñ phát huy t t nh t l i th
c a m i t nh trong khung kh lu t pháp qu c gia và thông l qu c t .
1.1.2.4. M i quan h năng l c c nh tranh gi a các c p ñ
Các c p ñ c nh tranh và NLCT có khác nhau v quan ñi m ti p c n. Trong
khi c nh tranh, NLCT qu c gia, vùng, t nh và ngành ñư c ñ ng trên góc ñ qu n lý
nhà nư c ñ nghiên c u ñ t o môi trư ng kinh doanh, ñ h p d n thu hút ñ u tư
nh m hư ng t i m c tiêu tăng trư ng, phát tri n qu c gia, vùng, t nh, ngành thì
c nh tranh, NLCT DN, s n ph m ñư c ñ ng trên giác ñ ch DN, nhà qu n tr kinh
doanh, nhà ñ u tư ñ nâng cao NLCT c a chính h , ñ h tham gia vào môi trư ng
ñó ñư c t t hơn.
M c tiêu cu i cùng c a nâng cao NLCT qu c gia, vùng, t nh là tăng trư ng,
phát tri n kinh t , nâng cao m c s ng ngư i dân c a qu c gia, vùng, t nh ñó. Tuy
nhiên, ch có các DN m i có th t o ra c a c i, t o ra tăng trư ng, phát tri n n n
kinh t thông qua ho t ñ ng ñ u tư phát tri n. Các DN này có th t n t i và phát
tri n ñư c ch trong ñi u ki n môi trư ng kinh doanh và ñ u tư thu n l i ngoài n
l c c a chính DN. Mà vi c t o l p môi trư ng kinh doanh và ñ u tư là ch c năng
ch y u c a chính ph , chính quy n c p t nh. Vì th , ñ nâng cao NLCT c p t nh,
c i thi n môi trư ng kinh doanh, h p d n thu hút ñ u tư là nhi m v tr ng tâm.
Gi a NLCT các c p ñ có m i quan h nh hư ng qua l i v i nhau r t ch t
ch . NLCT qu c gia là ñi u ki n c n thi t ñ các t nh, các DN, các ngành và s n
ph m phát tri n b n v ng và c i thi n NLCT c a mình. Môi trư ng kinh t càng t
do th hi n cơ ch chính sách càng thông thoáng thì NLCT c a DN, s n ph m càng
cao. B i m i n n kinh t ñư c c u thành t t p h p h th ng các ngành hàng c th ,
xác ñ nh nên NLCT c a t ng s n ph m, DN càng cao thì NLCT c a ngành càng
m nh, là ñi u ki n ñ nâng cao NLCT c a t nh và c n n kinh t qu c gia.
26
Lý lu n c nh tranh qu c gia hay c nh tranh c p t nh ñ u nh n m nh t i vai trò
c a nhà nư c, mà trong ñó năng l c ñi u hành c a chính quy n c c p TW và c p
ñ a phương ñ i v i phát tri n kinh t là v n ñ c t lõi. Như th , ñ nghiên c u
NLCT c p t nh c n thi t ph i nghiên c u sâu hơn vai trò c a chính quy n c p t nh
trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN.
1.2. VAI TRÒ CHÍNH QUY N C P T NH TRONG N N KINH T TH TRƯ NG
ð c trưng c a mô th c qu n lý truy n th ng là nhà nư c n m ñ c quy n qu n
lý, quy n l c t p trung cao ñ , quy ch nghiêm ng t, cơ ch qu n lý là cơ ch kh ng
ch . Quan ñi m m i v qu n lý c a nhà nư c ch trương th trư ng hoá, xã h i hoá
d ch v công c ng, nh n m nh vi c phi t p trung hoá quy n l c, ñ nh hư ng theo
k t qu ñ u ra, l y vi c ph c v khách hàng làm g c.
S phân c p gi a các c p chính quy n các qu c gia trên th gi i có khác
nhau. Vi t Nam, trong h th ng qu n lý c a nhà nư c có s phân c p gi a chính
quy n TW và chính quy n ñ a phương (t nh, huy n, xã) khá rõ nét. S phân c p này
t o nên vai trò và nh ng ràng bu c trách nhi m nh t ñ nh trong ho t ñ ng c a chính
quy n ñ a phương.
1.2.1. V trí pháp lý c a chính quy n c p t nh trong h th ng chính quy n
T ch c quy n l c các nhà nư c trong l ch s có khác nhau nhưng d u là
nhà nư c ch nô, nhà nư c phong ki n, nhà nư c tư s n hay nhà nư c XHCN thì
b t kỳ nhà nư c nào cũng có hai h th ng chính quy n là chính quy n TW và chính
quy n ñ a phương, xu t phát t m t s lý do căn b n:
M t là, t vi c phân chia lãnh th qu c gia thành các ñơn v hành chính. M c
ñích c a vi c phân chia này nh m ñ m b o s qu n lý th ng nh t, toàn di n, c th
và tr c ti p.
Hai là, t i các ñơn v hành chính ñư c phân chia t t y u ph i thi t l p các cơ
quan nhà nư c nh m ñ m b o s qu n lý ñư c th ng nh t. Chính quy n ñ a phương
là m t c u n i quan tr ng, là con ñư ng ng n nh t ñ ñưa các quy t ñ nh c a c p
TW ñ n v i c p cơ s .
27
Ba là, b n thân chính quy n TW không th t p trung m i nhi m v c a nhà
nư c TW mà c n thi t ph i có s chuy n giao, phân c p m t s nhi m v , quy n
h n c th cho chính quy n ñ a phương [9].
nư c C ng hòa XHCN Vi t Nam, v trí c a chính quy n c p t nh trong b
máy nhà nư c nói chung và h th ng chính quy n ñ a phương nói riêng có nh ng
ñi m khác bi t khi ñ t nư c chuy n t kinh t k ho ch hoá t p trung sang KTTT
ñ nh hư ng XHCN. ðó là, trong n n kinh t k ho ch hoá t p trung, chính quy n
c p t nh th ñ ng th c hi n các ch tiêu, k ho ch mà chính quy n TW giao. Trong
th i kỳ ñ i m i, chính quy n c p t nh là m t c p chính quy n có quy n t ch , t
ch u trách nhi m trên cơ s chính sách, pháp lu t c a TW và ñi u ki n c th c a
ñ a phương [9].
Trong h th ng chính quy n ñ a phương, chính quy n c p t nh là c p hành
chính cao nh t trong 3 c p chính quy n (t nh, huy n, xã). Chính quy n c p t nh có
nhi m v xây d ng, quy t ñ nh quy ho ch, k ho ch, chính sách phát tri n kinh t -
xã h i ñ a phương làm cơ s cho ho t ñ ng c a chính quy n c p huy n và c p xã
d a trên cơ s chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a c nư c và ñi u ki n ñ c
thù c a ñ a phương. Quy ho ch, k ho ch, chính sách mà chính quy n c p t nh
quy t ñ nh nh hư ng tr c ti p ñ n s phát tri n nói chung c a t nh. Trong khi ñó,
c p TW ch có th ban hành nh ng ch trương, chính sách, bi n pháp t m vĩ mô
mà khó có th ñi u ti t t m vi mô ñ i v i t ng t nh. Do ñó, nh ng quy ho ch, k
ho ch, chính sách này s góp ph n phát huy, t n d ng ñư c nh ng th m nh, ti m
năng s n có, ñ ng th i h n ch , kh c ph c nh ng y u kém, t n t i c a ñ a phương.
V i 63 t nh, thành ph tr c thu c TW trên ph m vi c nư c, chính quy n c p
t nh ngày càng kh ng ñ nh v trí quan tr ng c a mình trong b máy chính quy n ñ a
phương nói riêng và b máy nhà nư c nói chung. S ñi lên v kinh t , n ñ nh v
chính tr - xã h i c a m t t nh là minh ch ng rõ ràng nh t năng l c ho t ñ ng c a
b máy chính quy n t nh, thành ph ñó. Rõ ràng trong b i c nh ñ i m i cùng v i xu
th h i nh p và toàn c u hoá qu c t , c p t nh ngày càng t rõ là c p gi v trí chi n
lư c, th hi n t m quan tr ng ñ c bi t, có ý nghĩa trên nhi u phương di n v kinh
t , văn hoá, xã h i, an ninh, qu c phòng, h p tác qu c t [9].
28
1.2.2. H th ng cơ quan qu n lý nhà nư c c a chính quy n c p t nh
Chính quy n c p t nh g m HðND t nh, UBND t nh và các cơ quan chuyên
môn c a UBND t nh [9].
HðND t nh: ðây là cơ quan quy n l c nhà nư c ñ a phương, ñ i di n ý
chí và quy n làm ch c a nhân dân trong t nh, ch u trách nhi m trư c nhân dân
trong t nh và c p trên. ðây là nơi quy t ñ nh quy ho ch, k ho ch, ch trương, bi n
pháp nh m tri n khai th c hi n các văn b n pháp lu t c a cơ quan nhà nư c c p
trên và phát tri n ñ a phương.
UBND t nh: ðây là cơ quan ch p hành c a HðND t nh, cơ quan hành chính
nhà nư c trong t nh. UBND c p t nh có nhi m v xây d ng quy ho ch, k ho ch
phát tri n kinh t - xã h i c a t nh, ch ñ o th c hi n, ki m tra và qu n lý m i lĩnh
v c t i ñ a phương.
H th ng các cơ quan chuyên môn thu c UBND t nh: ðây là các cơ quan
tham mưu, giúp UBND tri n khai th c hi n các ch c năng, nhi m v theo ngành,
lĩnh v c ñ a phương và th c hi n m t s nhi m v , quy n h n theo s y quy n
c a UBND t nh và theo quy ñ nh c a pháp lu t. Các cơ quan này ho t ñ ng theo cơ
ch /nguyên t c “song trùng tr c thu c”, có nghĩa là ch u s qu n lý ñ ng th i c a
hai cơ quan c p trên tr c ti p: (1) theo s qu n lý c a ngành d c (B , ngành TW);
(2) theo s qu n lý c a lãnh th theo chi u ngang (UBND t nh).
Các cơ quan qu n lý nhà nư c trên có m i quan h v i nhau, t o thành h
th ng chính quy n c p t nh, ñi u hành, t ch c th c hi n các ch c năng, nhi m v
các lĩnh v c khác nhau t i ñ a phương.
1.2.3. Vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN
Vi t Nam hi n nay
Phát tri n n n KTTT ñ nh hư ng XHCN là mô hình kinh t t ng quát c a Vi t
Nam. Trong n n KTTT và xu hư ng phi t p trung hoá, vai trò c a chính quy n c p
t nh càng th hi n rõ nét. Nét ñ c trưng cơ b n c a vai trò chính quy n c p t nh là
tính toàn di n, tr c ti p và là trung tâm ñi u ph i trên m i lĩnh v c t i ñ a phương.
29
Vai trò y g n li n v i ch c năng qu n lý, t ch c, ñi u hành trên m i lĩnh v c c a
s n xu t, ñ i s ng xã h i t i ñ a phương, ñ ng th i g n tr c ti p v i quy n, l i ích
h p pháp c a nh ng công dân, t ch c hay nh ng nhóm ñ i tư ng c th . Chính
quy n c p t nh luôn gi vai trò trung tâm và chi ph i ho t ñ ng trong h th ng
chính quy n ñ a phương. V cơ b n, vai trò c a chính quy n c p t nh th hi n n i
dung sau.
Th nh t, chính quy n c p t nh ñóng vai trò quan tr ng trong vi c phát tri n
kinh t ñ a phương [64]. Trên cơ s ch trương, chính sách c a ð ng và pháp lu t
c a Nhà nư c, chính quy n c p t nh gi tr ng trách ñưa ra nh ng bi n pháp phù
h p nh m phát huy th m nh c a ñ a phương, ñ ng th i kh c ph c nh ng h n ch ,
b t c p. S phát tri n kinh t c a các t nh là b ng ch ng xác th c nh t cho năng l c
và hi u qu ho t ñ ng c a chính quy n ñ a phương, trong ñó ñ c bi t là chính
quy n c p t nh. Rõ ràng khi ñánh giá v t c ñ phát tri n kinh t c a các t nh, vai
trò c a chính quy n c p t nh, nh t là ñ i ngũ lãnh ñ o t nh ñư c t p trung chú ý
nhi u hơn [9].
Th hai, chính quy n c p t nh ñóng vai trò quan tr ng trong vi c ñ m b o ti n
b và công b ng xã h i, gi i quy t t t các v n ñ xã h i, phát tri n ngu n nhân l c
vì m c tiêu phát tri n con ngư i.
Trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN, vai trò c a chính quy n c p t nh ñư c
th hi n hai n i dung ch y u sau:
M t là, chính quy n c p t nh là c p quan tr ng nh t trong h th ng chính
quy n ñ a phương trong vi c tri n khai th c hi n chính sách, pháp lu t c a TW v
phát tri n kinh t ñ a phương. Vai trò này th hi n trên m t s khía c nh: 1- Chính
quy n c p t nh xây d ng khung pháp lý thu n l i, minh b ch cho các ch th kinh t
trên cơ s chính sách, pháp lu t c a TW và ñi u ki n, hoàn c nh c th c a ñ a
phương; 2- Xây d ng và ch ñ o th c hi n các quy ho ch, k ho ch, gi i pháp phát
tri n ñ a phương; 3- ð m b o môi trư ng c nh tranh lành m nh, có tr t t , k
cương trong phát tri n kinh t ; 4- C i cách th t c hành chính; 5- Tham gia h p tác
thương m i qu c t .
30
Hai là, chính quy n c p t nh là c p quan tr ng nh t trong vi c kh c ph c
nh ng khuy t t t c a KTTT t i ñ a phương.
Như v y, vai trò c a chính quy n c p t nh trong ñi u ki n phát tri n n n
KTTT ñ nh hư ng XHCN và phân c p qu n lý kinh t trên nhi u lĩnh v c ñã tr
nên quan tr ng và to l n hơn, th hi n ph m vi quy n h n ñư c m r ng, trách
nhi m ñư c nâng cao. V i vai trò ñó, gi a các t nh ñã có s ganh ñua nhau ñ thu
hút ñ u tư ph c v m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i theo ch c năng, nhi m v c a
mình. Chính s ganh ñua y th hi n thông qua n l c nâng cao ch s NLCT c p
t nh s trình bày sau ñây.
1.3. CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH
1.3.1. X p h ng năng l c c nh tranh c p t nh
X p h ng NLCT c p t nh là quá trình t ch c, s d ng các phương pháp, tiêu
chí, ch tiêu, thang ño xác ñ nh ñ tính toán, ñánh giá, phân lo i NLCT các t nh.
Vi c x p h ng NLCT c p t nh nh m ñánh giá môi trư ng kinh doanh (m c ñ thu n
l i c a môi trư ng kinh doanh) nh m thúc ñ y chính quy n t nh ñ i m i qu n lý,
t o d ng lòng tin và làm hài lòng nhà ñ u tư và DN. M c ñích c a vi c c i thi n
x p h ng NLCT c p t nh ñư c khái quát như sau.
1.3.1.1. Thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương
V n ñ ñ t ra cho chính quy n c p t nh là thu hút ñư c các ngu n l c trong và
ngoài t nh vào ñ u tư phát tri n kinh t xã h i c a t nh. Do ñó, c n t o ñư c môi
trư ng ñ u tư h p d n (trong khuôn kh chính sách, lu t pháp th ng nh t). Vi c này
ñ t ra yêu c u ph i ñ i m i qu n lý (ñ ng hành cùng các nhà ñ u tư) và t o ñi u
ki n v t ch t thu n l i cho ho t ñ ng ñ u tư (như h t ng, nhân l c,...). Vì th , x p
h ng NLCT th c ch t là so sánh m c ñ thu n l i c a môi trư ng ñ u tư các t nh
v i m c tiêu thúc ñ y s ganh ñua.
Năng l c c nh tranh c p t nh và c i thi n môi trư ng ñ u tư có m i quan h
bi n ch ng v i nhau. M t t nh có môi trư ng ñ u tư và kinh doanh t t thì s có
năng l c c nh tranh cao hơn, ngư c l i ñ nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh ñòi
31
h i ph i không ng ng c i thi n môi trư ng ñ u tư. Môi trư ng ñ u tư và kinh doanh
ñư c xem là ñi u ki n quy t ñ nh ñ n năng l c c nh tranh c a m t ñ a phương.
Năng l c c nh tranh c p t nh ñư c nâng cao, t c là môi trư ng kinh doanh c a
t nh ñư c c i thi n, s h p d n hơn v i các nhà ñ u tư trong và ngoài t nh trong vi c
ti n hành ho t ñ ng ñ u tư s n xu t kinh doanh trên ñ a bàn t nh. Khi ñã thu hút
nhi u các d án ñ u tư có ch t lư ng và s n xu t kinh doanh phát tri n s t o ra
nhi u s n ph m, tăng nhanh giá tr tăng thêm, thúc ñ y tăng trư ng kinh t , t o
nhi u vi c làm và nâng cao thu nh p cho ngư i lao ñ ng và ngư i dân ñ a phương.
1.3.1.2. Khai thác th m nh m i quan h liên vùng, liên ñ a phương
Phát tri n kinh t vùng bao g m các ho t ñ ng xây d ng l i th c nh tranh
c a vùng và c a các DN trong vùng nh m t o thu nh p và vi c làm. ðó là các ho t
ñ ng ñư c th c hi n b i chính quy n ñ a phương, các hi p h i DN, các DN và các
ñ i tư ng khác nh m xoá b nh ng c n tr và gi m chi phí cho các DN, ñ y m nh
tính c nh tranh c a các DN và t o ra l i th hơn h n cho t ng ñ a phương và các
DN thu c vùng ñó.
Th c ch t m c tiêu này chính là khai thác và phát huy l i th so sánh c a
m i t nh trong vùng. Nâng cao NLCT m t t nh không tách r i m c tiêu phát tri n
chung c a vùng và c a c nư c. B i th c ti n cho th y, có nh ng t nh ch y u cung
c p ngu n l c cho các t nh khác, nhưng xét trên t ng th qu c gia hay vùng thì l i
thu ñư c nhi u l i ích. M t khác, các t nh cũng không th ñua nhau cùng xây d ng
nh ng công trình h t ng l n (như b n c ng, sân bay,...) t i ñ a phương mình b i chi
phí ñ u tư cao, n u xét trên ph m vi c nư c r t lãng phí ho c phân tán ngu n l c,
lúc ñó m i t nh dư ng như tr thành m t n n kinh t ñ c l p tương ñ i, d n ñ n suy
gi m NLCT c a n n kinh t qu c gia.
Do ñó, ñ th c hi n m c tiêu này, quá trình c nh tranh gi a các t nh trong
vùng ph i trên d a trên cơ s h p tác nh m phát huy l i th so sánh c a m i ñ a
phương. V i hàm nghĩa y, nâng cao NLCT c p t nh cũng nh m khai thác th m nh
m i quan h liên vùng, liên ngành, liên ñ a phương trong ph m vi c nư c.
32
1.3.2. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh
NLCT c p t nh là m t khái ni m có n i hàm r ng và ph c t p, ñ ng và m .
ðánh giá x p h ng NLCT c p t nh c n s d ng nhi u tiêu chí khác nhau. H th ng
các tiêu chí này khi lư ng hoá trong tính toán ñ nh lư ng NLCT c p t nh ñư c g i
là các ch s thành ph n. Trong m i ch s thành ph n l i bao g m h th ng các ch
tiêu c u thành.
Ch s năng l c c nh tranh c p t nh, vi t t t là PCI (Provincial Competitiveness
Index), là ch s ñ nh lư ng ñ ño lư ng NLCT c p t nh, ñư c xác ñ nh t h th ng ch
s thành ph n theo nh ng nguyên t c, phương pháp riêng b o ñ m tính khoa h c, tính
kh thi, tính hư ng ñích, tính hi u qu , tính so sánh [63].
1.3.2.1. N i dung c a ch s năng l c c nh tranh c p t nh
Có nhi u cách phân lo i y u t nh hư ng ñ n môi trư ng ñ u tư c p t nh,
trong ñó có cách phân lo i theo nhóm y u t truy n th ng (như ñi u ki n ñ a lý - t
nhiên, xã h i; h th ng cơ s h t ng; quy mô th trư ng,…) và nhóm y u t ngu n
l c m m bao g m nh ng khía c nh quan tr ng khác nhau c a môi trư ng kinh
doanh c p t nh, nh ng khía c nh này ch u tác ñ ng tr c ti p t thái ñ và hành ñ ng
c a chính quy n c p t nh. Nhóm y u t truy n th ng là nh ng nhân t căn b n,
quan tr ng cho ho t ñ ng s n xu t kinh doanh nhưng r t khó ho c th m chí không
ñ t ñư c trong th i gian ng n. Nhóm y u t ngu n l c m m là nhân t quy t ñ nh
ñ n s h p d n ñ u tư và phát tri n s n xu t kinh doanh c a DN. Vì v y, NLCT c p
t nh ñư c xác ñ nh theo các tiêu chí xác ñ nh kh năng c a ngu n l c m m và ch s
NLCT c p t nh hi n nay ñư c c u thành t h th ng các ch s thành ph n sau:
(1) Chi phí gia nh p th trư ng: là ch s thành ph n xác ñ nh v th i gian
hoàn thành các th t c và gi y t c n thi t ñ DN chính th c ñi vào ho t ñ ng (gia
nh p th trư ng). G m các ch tiêu ño lư ng v : Th i gian DN ph i ch ñ ðKKD
và xin c p ñ t; th i gian ch nh n ñ các lo i gi y t c n thi t ñ ti n hành ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh; s gi y phép, gi y ñăng ký, quy t ñ nh ch p thu n c n
thi t ñ chính th c ho t ñ ng; m c ñ khó khăn theo ñánh giá c a DN ñ có ñ gi y
ñăng ký, gi y phép và quy t ñ nh ch p thu n.
33
M c ñích c a vi c xây d ng ch s thành ph n này là ñánh giá s khác bi t
gi a các t nh v chi phí gia nh p th trư ng c a các DN m i t nh. Theo Lu t
Doanh nghi p và các văn b n hư ng d n thi hành, trình t , th t c ðKKD th ng
nh t các t nh nhưng th c t v n có s khác bi t.
(2) Ti p c n ñ t ñai và s n ñ nh trong s d ng ñ t: là ch s thành ph n xác
ñ nh kh năng ti p c n ñ t ñai và m c ñ n ñ nh trong s d ng ñ t. G m các ch
tiêu ño lư ng v hai khía c nh c a v n ñ ñ t ñai mà DN ph i ñ i m t: M c ñ khó
khăn ti p c n ñ t ñai DN; m c ñ n ñ nh khi ñã có ñư c m t b ng kinh doanh.
Ch s thành ph n này xây d ng xu t phát t ñ t ñai hay m t b ng s n xu t
kinh doanh là m t trong nh ng y u t s n xu t cơ b n ñ i v i các DN. Các chính
sách liên quan ñ n ñ t ñai còn có s không ñ ng ñ u gi a các t nh.
(3) Tính minh b ch và ti p c n thông tin: là ch s thành ph n xác ñ nh kh
năng ti p c n các văn b n pháp lý và m c ñ tham gia c a DN vào các chính sách,
quy ñ nh m i. G m các ch tiêu ño lư ng kh năng ti p c n các k ho ch c a t nh
và các văn b n pháp lý c n thi t cho s ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a DN; các
chính sách và quy ñ nh m i có ñư c tham kh o ý ki n c a DN và kh năng tiên li u
trong tri n khai th c hi n các chính sách, quy ñ nh ñó; m c ñ ti n d ng trang Web
t nh ñ i v i DN.
Ch s thành ph n này ñư c xây d ng do tính minh b ch là m t trong nh ng
y u t quan tr ng nh t ñ phân bi t môi trư ng kinh doanh nào thu n l i cho s
phát tri n c a DN. Ch s v tính minh b ch ph i h i t ñ các thu c tính: tính s n
có c a thông tin; tính công b ng; tính d ñoán trư c ñư c; và tính c i m .
(4) Chi phí th i gian ñ th c hi n các quy ñ nh c a Nhà nư c: là ch s thành
ph n xác ñ nh th i gian DN b ra ñ th c hi n các th t c hành chính. G m các ch
tiêu ño lư ng th i gian DN b ra ñ th c hi n các th t c hành chính; m c ñ
thư ng xuyên mà DN ph i t m d ng kinh doanh ñ các cơ quan Nhà nư c ñ a
phương th c hi n vi c thanh tra, ki m tra.
Xu t phát t nghiên c u chi phí giao d ch trên cơ s th i gian b ra là m t n i
dung quan tr ng trong nghiên c u v các n n kinh t ñang chuy n ñ i. Các nhà qu n lý
34
DN thư ng ph i b d công vi c kinh doanh ñ gi i quy t các v n ñ s v gi y t liên
quan ñ n qu n lý hành chính c a các cơ quan qu n lý nhà nư c - th i gian mà l ra ñã
có th dành cho ho t ñ ng qu n lý kinh doanh.
(5) Chi phí không chính th c: là ch s thành ph n xác ñ nh chi phí không
chính th c DN ph i tr . G m các ch tiêu ño lư ng các kho n chi phí không chính
th c DN ph i tr và các tr ng i do các chi phí không chính th c này gây ra ñ i v i
ho t ñ ng kinh doanh c a DN, vi c tr nh ng chi phí không chính th c có ñem l i
k t qu hay “d ch v ” như mong ñ i và li u các cán b Nhà nư c có s d ng các
quy ñ nh c a ñ a phương ñ tr c l i không.
Ch s này xây d ng nh m ñánh giá s ti n mà DN ph i b ra ñ chi tr các
kho n chi phí không chính th c, các kho n chi phí b t thư ng khác trong ñi u ki n
ho t ñ ng kinh doanh bình thư ng.
(6) Tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o t nh: là ch s thành ph n ñánh
giá s năng ñ ng, tiên phong c a lãnh ñ o t nh trong qu n lý, ñi u hành n n kinh t
t nh. G m các ch tiêu ño lư ng tính sáng t o, sáng su t c a lãnh ñ o t nh trong th c
thi chính sách TW cũng như trong vi c ñưa ra các sáng ki n riêng nh m phát tri n
kinh t ñ a phương; kh năng h tr và áp d ng nh ng chính sách chưa rõ ràng c a
TW theo hư ng có l i cho DN.
Ch s này ñư c xây d ng d a trên cơ s h th ng quy ñ nh pháp lu t liên
quan ho t ñ ng kinh doanh và ñ u tư còn chưa hoàn ch nh và thi u rõ ràng trong
khi v n d ng vào ñi u ki n hoàn c nh c th c a t nh. Trong ñi u ki n ñó, chính
quy n các t nh có nh ng cách th c x lý khác nhau và mang l i nh ng k t qu khác
nhau. K t qu y có th t o cơ h i, h tr ho c tr thành rào c n s phát tri n cho
DN trên ñ a bàn t nh.
(7) D ch v h tr doanh nghi p: là ch s thành ph n ñánh giá các d ch v h
tr kinh doanh. G m các ch tiêu ño lư ng s s n có c a các d ch v h tr kinh
doanh như xúc ti n thương m i, cung c p thông tin kinh doanh, tư v n pháp lu t
cho DN, d ch v h tr tìm ki m ñ i tác kinh doanh, các d ch v công ngh ; s
lư ng các nhà cung c p d ch v tư nhân và ch t lư ng c a các d ch v này.
35
Các d ch v h tr doanh nghi p là s n ph m c a các ngành h tr và liên
quan trên ñ a bàn t nh. ð i tư ng cung c p các d ch v này có th do khu v c tư
nhân ho c nhà nư c cung c p. Tuy nhiên, theo s phát tri n n n kinh t th trư ng,
cơ h i ti p c n v i các d ch v c a khu v c tư nhân ngày càng l n nên vi c t p
trung vào các d ch v do nhà nư c cung c p không có nhi u ý nghĩa b ng. Nhà
nư c ch y u ñóng vai trò ñ nh hư ng phát tri n cho các ngành h tr và liên quan
trên ñ a bàn t nh c v s lư ng và ch t lư ng nh m t o ñi u ki n các DN ti p c n
nhi u hơn các d ch v do tư nhân cung c p.
(8) Ch t lư ng ñào t o lao ñ ng: là ch s thành ph n ñánh giá ñào t o ngh
và phát tri n k năng ngư i lao ñ ng. G m các ch tiêu ño lư ng các n l c c a
lãnh ñ o t nh ñ thúc ñ y ñào t o ngh và phát tri n k năng nh m h tr cho các
ngành công nghi p t i ñ a phương và giúp ngư i lao ñ ng tìm ki m vi c làm.
Cùng v i ñ t ñai, lao ñ ng là m t y u t s n xu t quan tr ng. Hàng năm các
t nh ñ u ph i ñương ñ u v i áp l c gi i quy t vi c làm cho ngư i dân có nhu c u
tìm ki m vi c làm. Tuy nhiên, th c t nh ng năm qua các DN luôn phàn nàn v
năng l c y u kém c a l c lư ng lao ñ ng. Các DN g p r t nhi u khó khăn tìm ki m
và tuy n d ng lao ñ ng ñã qua ñào t o chuyên nghi p ho c bán chuyên nghi p. Vì
v y, chính quy n ñ a phương t p trung vào vi c nâng cao ch t lư ng l c lư ng lao
ñ ng ñ a phương có ý nghĩa quan tr ng ñ i v i môi tru ng kinh doanh trên ñ a bàn.
(9) Thi t ch pháp lý: là ch s thành ph n ñánh giá thi t ch pháp lý ñ a
phương. G m các ch tiêu ño lư ng lòng tin c a DN ñ i v i h th ng toà án, tư
pháp c a t nh; m c ñ hi u qu c a thi t ch pháp lý này trong gi i quy t tranh
ch p ho c khi u n i c a DN v i các hành vi nhũng nhi u c a cán b công quy n
ñ a phương.
Ch s này ñư c xây d ng trên cơ s cho r ng phát tri n pháp lu t và gi i
quy t tranh ch p m t cách chính quy luôn là m t m t xích y u trong quá trình c i
cách, chuy n ñ i Vi t Nam. ð ng th i, h u h t các cá nhân và DN v n l a ch n
gi i quy t tranh ch p thông qua các cơ ch không chính th c.
36
ð i v i m t t nh, ñ nâng cao ch s NLCT thì không ch m t ch s thành
ph n nào mà c n ñ m b o ñ ng b các ch tiêu c u thành các ch s thành ph n y.
Do b n thân các ch tiêu mang tính ñ ng và m nên các ch s thành ph n cũng
ñ ng và m theo th i gian. ði u quan tr ng là khi xây d ng h th ng ch tiêu ñánh
giá c n ph i xác ñ nh ñư c nh ng nhân t nh hư ng (ph n ánh qua tr ng s ) t i
NLCT m t t nh theo th i gian ñ ph n ánh k p th i. Tr ng s ñư c áp d ng cho t t
c các ch s thành ph n. ðóng góp c a t ng ch s thành ph n lên nh ng y u t ño
lư ng s phát tri n DN (như s DN ñang th c s ho t ñ ng; quy mô v n ñ u tư
ho c ñ u tư trên ñ u ngư i c a DN; l i nhu n bình quân) là tr ng s ñư c tính
trong ñánh giá NLCT c p t nh. Cơ s xác ñ nh tr ng s là thông qua phương pháp
h i quy ñ tính toán và phân chia tr ng s thành các nhóm khác nhau, thông thư ng
theo 3 m c: Cao, Trung bình và Th p. Khi n n kinh t Vi t Nam ti p t c phát tri n
cùng công cu c c i cách ñang di n ra trong c nư c, lĩnh v c kinh doanh và ñ u tư
ngày càng ña d ng, m t s ch s thành ph n s tr nên kém quan tr ng nhưng m t
s khác l i tr thành thi t y u. Lúc y tr ng s c a các ch s thành ph n ph i tính
toán l i ñ ph n ánh môi trư ng chính sách m i [18-23].
Vi c xác ñ nh rõ ràng n i dung ch s NLCT c p t nh có ý nghĩa quan tr ng
ñ ñánh giá th c tr ng và ñ xu t các gi i pháp nâng cao ch s NLCT các t nh
Vi t Nam.
1.3.2.2. Phương pháp xây d ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh
Theo cách làm hi n nay, vi c xây d ng PCI và x p h ng PCI ñư c ti n
hành theo ba bư c (xem c th t i Ph l c 01), ñó là: (1) Thu th p d li u; (2)
X lý d li u ñ xây d ng các ch s thành ph n; (3) Xây d ng ch s NLCT c p
t nh (PCI). Phương pháp xây d ng ch s NLCT c p t nh ñư c th c hi n theo
nh ng n i dung sau:
Chu n hoá ñi m s t th c ti n ñi u hành kinh t t t, ñã có t i Vi t Nam
mà không d a trên các tiêu chu n ñi u hành kinh t theo lý thuy t nhưng khó có
kh năng ñ t ñư c. Các tiêu chí hư ng t i khuy n khích chính quy n các t nh c i
thi n ch t lư ng công tác ñi u hành. Do ñó, ñ i v i t ng ch tiêu ñ u có th xác
37
ñ nh ñư c t nh ñ ng ñ u và b t k t nh nào cũng có th ñ t ñư c s ñi m tuy t ñ i
b ng cách ganh ñua th c hi n và phát huy nh ng th c ti n t t này.
ð so sánh các t nh trên cơ s bình ñ ng, PCI t p trung vào ch t lư ng
ñi u hành kinh t và lo i b nh ng y u t ñi u ki n truy n th ng. Nghĩa là, b ng
cách lo i tr tăng trư ng kinh t do các l i th s n có mang l i, ñó là nhân t truy n
th ng ñóng góp vào tăng trư ng kinh t trong m t t nh và không th ho c ít có kh
năng tác ñ ng c i thi n trong ng n h n như v trí ñ a lý, cơ s h t ng, quy mô th
trư ng và ngu n nhân l c,… PCI giúp xác ñ nh và hư ng các ñ a phương vào các
th c ti n ñi u hành kinh t t t có th ñ t ñư c c p t nh.
B ng cách so sách ñ i chi u th c ti n gi a các th c t ñi u hành t t v i
k t qu phát tri n kinh t , PCI lư ng hoá t m quan tr ng c a các th c ti n này ñ i
v i thu hút ñ u tư và tăng trư ng. Ch ra ñư c m i liên h ch t ch gi a: 1- Các
th c ti n ñi u hành kinh t thân thi n v i các DN; 2- Ho t ñ ng c a DN hư ng ng
các th c ti n chính sách, sáng ki n này; 3- Nh ng c i thi n trong ho t ñ ng kinh t
như s n lư ng, ñ u tư, l i nhu n và thu nh p. Trong ñó, m i liên h th ba ñ c bi t
quan tr ng vì nó cho th y các chính sách và sáng ki n thân thi n v i DN, khuy n
khích h ho t ñ ng theo hư ng ñem l i l i ích cho c ch DN, ngư i lao ñ ng và
c ng ñ ng thông qua t o vi c làm, tăng thu nh p cho n n kinh t [18-23].
M t t nh ñư c ñánh giá là th c hi n t t t t c 09 ch s thành ph n trong PCI
c n có: 1- Chi phí gia nh p th trư ng th p; 2- DN d dàng ti p c n ñ t ñai và có
m t b ng kinh doanh n ñ nh; 3- Môi trư ng kinh doanh công khai, minh b ch, DN
d dàng và thu n l i ti p c n các thông tin ph c v ho t ñ ng s n xu t kinh doanh;
4- Chi phí không chính th c th p m c t i thi u; 5- Th i gian DN b ra ñ th c
hi n các các th t c hành chính và thanh tra, ki m tra c a nhà nư c th p nh t; 6-
Lãnh ñ o t nh năng ñ ng và tiên phong trong gi i quy t các v n ñ c a DN; 7- Các
d ch v h tr DN phát tri n và có ch t lư ng; 8- Chính sách ñào t o lao ñ ng c a
t nh t t; 9- H th ng toà án và cơ quan gi i quy t khi u n i hành chính c a t nh giúp
DN gi i quy t tranh ch p công b ng, hi u qu .
38
ð nâng cao ch s NLCT c p t nh hay PCI c a t nh d n ñ t ñi m t i ña 100,
c n t p trung th c hi n t t các ch s thành ph n theo hư ng trên v i tr ng tâm c i
thi n ñi m tuy t ñ i c a các ch s thành ph n thông qua c i thi n h th ng các ch
tiêu c u thành ch s thành ph n ñó.
1.3.3. Các nhân t nh hư ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh
Vi c nghiên c u các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p t nh nh m m c
tiêu xác ñ nh cơ s cho nh ng ñ nh hư ng, bi n pháp nâng cao ch s NLCT c a
m t t nh.
Có nhi u cách phân lo i n i dung các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p
t nh như theo ph m vi nh hư ng, ñ i tư ng nh hư ng, tính ch t nh hư ng và c p
ñ nh hư ng. Dư i ñây s ñ c p n i dung các nhân t theo cách phân lo i theo ñ i
tư ng nh hư ng, bao g m nhóm nhân t ch quan và nhóm nhân t khách quan.
1.3.3.1. Nhóm các nhân t ch quan
Nhân t ch quan là nh ng nhân t có th tác ñ ng ñ c i thi n theo ý chí c a
mình. Năng l c, hi u l c và hi u qu ho t ñ ng c a b máy qu n lí và ch t lư ng
ñ i ngũ công ch c c p t nh có nh hư ng toàn di n và sâu s c nh t t i ch s NLCT
c p t nh.
Năng l c c a b máy qu n lý là kh năng th c hi n ch c năng qu n lý và ph c
v c a b máy hành chính. Trong ñó, bao hàm kh năng huy ñ ng t ng h p các y u
t : 1- H th ng t ch c các cơ quan; 2- H th ng th ch , th t c hành chính (ñ m
b o tính h p lý, khoa h c và ñ ng b ); 3- ñ i ngũ cán b công ch c có ph m ch t
ñ o ñ c, trình ñ , k năng hành chính v i cơ c u, ch c danh, tiêu chu n ñáp ng
yêu c u c th c a vi c th c thi công v ; 4- T ng th các ñi u ki n v t ch t k thu t
c n và ñã ñ m b o ho t ñ ng công v hi u qu . Năng l c ho t ñ ng ph thu c vào
ch t lư ng các y u t này.
Hi u l c ho t ñ ng th hi n vi c th c hi n ñúng, có k t qu ch c năng c a
b máy ñ ñ t ñư c m c tiêu, nhi m v ñ ra. khía c nh th c ti n, g n v i tính
39
kh thi, hi u l c th hi n s nghiêm túc, kh n trương, tri t ñ c a t ch c, công
dân trong vi c thi hành chính sách, pháp lu t c a nhà nư c trên ph m vi toàn xã h i.
Nó ph thu c vào năng l c, ch t lư ng c a n n hành chính (t ng h p các y u t th
ch , t ch c b máy, ñ i ngũ công ch c).
Hi u qu ho t ñ ng bi u hi n là nh ng k t qu ñ t ñư c c a b máy trong s
tương quan v i m c ñ chi phí các ngu n l c, trong m i quan h gi a hi u qu kinh
t v i hi u qu xã h i.
Trong nh ng n i dung trên thì năng l c quy t ñ nh hi u qu và hi u l c ho t
ñ ng. Hi u l c, hi u qu là thư c ño, tiêu chu n ñánh giá năng l c. Các nguyên t c
ho t ñ ng ch y u c a b máy th hi n các n i dung: ph c v ; công khai; ph i
h p trong ho t ñ ng qu n lý theo vùng, ngành, lãnh th ; hi u l c, hi u qu ; hi n
ñ i, khoa h c; phân ñ nh rõ ch c năng.
Gi i quy t t t các y u t c u thành, hoàn thi n các ñi u ki n, môi trư ng ñ
các cơ quan có năng l c ho t ñ ng, th c hi n có hi u l c, hi u qu ch c năng qu n
lý, t o thu n l i cho ho t ñ ng kinh doanh và ñ u tư. Thu t ng “khách hàng là
thư ng ñ ” ñư c nhi u nư c s d ng ñ ñ i m i m i quan h gi a các cơ quan
công quy n v i công dân, DN [64].
Nâng cao hi u l c, hi u qu ho t ñ ng qu n lý ñòi h i c i cách hành chính
ph i ti p c n m t cách h th ng. Theo cách ti p c n này thì có hai nhóm v n ñ liên
quan: (1) c i cách nh ng v n ñ g n li n v i chính n i b c a cơ quan nhà nư c
(n n hành chính nhà nư c); (2) c i cách nh ng v n ñ g n v i nh ng ho t ñ ng mà
các cơ quan nhà nư c - hành chính nhà nư c, tác ñ ng ra bên ngoài, nh hư ng ñ n
ho t ñ ng xã h i. Hai nhóm v n ñ này, công vi c này v nguyên t c cơ b n, g n
li n ch t ch v i nhau. B máy hành chính m nh m i có th th c hi n t t ñư c
nh ng công vi c qu n lý nhà nư c do pháp lu t quy ñ nh cho các cơ quan qu n lý
hành chính nhà nư c. ð ng th i, ñáp ng ñư c ñòi h i c a nhân dân, c a xã h i và
gia tăng m c ñ hài lòng c a công dân, c a nhà ñ u tư, nhà qu n tr DN.
40
Tác ñ ng ra bên ngoài c a các cơ quan hành chính nhà nư c ñ i v i xã h i,
công dân không ch ph thu c vào th ch , th t c hành chính mà còn ph thu c r t
l n vào năng l c, ki n th c, cách tư duy c a nh ng ngư i làm vi c trong các cơ
quan y. M t b máy ch ho t ñ ng hi u qu khi b máy y có h th ng nhân l c
ñ m b o yêu c u v ch t lư ng và s lư ng. N u nh ng ngư i tham mưu, giúp nhà
nư c y th ñ ng, vô c m, duy ý chí, không tư duy theo nguyên t c sáng t o, ñ i
m i, c i cách s làm x u ñi m i quan h gi a công dân, nhà ñ u tư v i chính quy n,
nh hư ng ñ n “m c ñ hài lòng” c a các nhà ñ u tư và DN - nh ng ngư i t o ra
c a c i cho xã h i.
1.3.3.2. Nhóm các nhân t khách quan
Nhân t khách quan là t p h p nh ng nhân t mà chính quy n t nh không có
kh năng ho c r t ít kh năng tác ñ ng thay ñ i ñư c. Như theo Marion Temple thì
các vùng có các ñi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i, văn hoá,… khác nhau nên s c
h p d n ñ i v i ñ u tư t bên ngoài khác nhau [10].
Trong ph m vi m t t nh, nh ng nhân t khách quan nh hư ng ñ n ch s
NLCT bao g m:
ði u ki n t nhiên, kinh t - xã h i c a m i ñ a phương
Các t nh khác nhau có v trí ñ a lý, ñi u ki n t nhiên, cơ s h t ng và văn
hoá, t p quán khác nhau. Có nh ng t nh ưu ñãi l n v ñi u ki n t nhiên có th phát
tri n m t s ngành kinh t mũi nh n như du l ch - d ch v , công nghi p, nông
nghi p, ngư nghi p... ngư c l i, có nh ng t nh không ñư c thiên nhiên ưu ñãi, hàng
năm ph i ñ i m t v i thiên tai h n hán,… V văn hoá, có nh ng t nh có trình ñ dân
trí cao, ngư c l i có t nh ch y u là ñ ng bào dân t c thi u s , trình ñ dân trí th p,
ñ i s ng h t s c khó khăn,... Nh ng v n ñ này có nh hư ng không nh ñ n thu
hút ñ u tư, s n xu t kinh doanh phát tri n kinh t chung c a t nh [10]. Tuy nhiên,
n u bi t phát huy l i th , t n d ng nh ng th m nh s n có (ñi u mà ñ a phương nào
cũng có), tăng cư ng liên k t, h p tác v i nh ng ñ a phương khác thì v n có th t o
ra s c h p d n thu hút ñ u tư thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i, ch ng h n ph m
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
 
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892nataliej4
 
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetÁnh Nguyệt
 
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (16)

Luận án: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam
Luận án: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt NamLuận án: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam
Luận án: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...
Luận án: Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan, kinh nghiệm và khả ...
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
 
12011
1201112011
12011
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892
đồ áN thiết kế phân xưởng sản xuất phenol công suất 78000 tấn năm 3547892
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...
Luận án: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngo...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng Nam Hải, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng Nam Hải, HOTĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng Nam Hải, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng Nam Hải, HOT
 
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...
Luận án: Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

Destaque (8)

La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
1970s' Fashion Trends
1970s' Fashion Trends1970s' Fashion Trends
1970s' Fashion Trends
 
TVSPOTS_MUSICVIDEOS_CVELINA MARTTILA
TVSPOTS_MUSICVIDEOS_CVELINA MARTTILATVSPOTS_MUSICVIDEOS_CVELINA MARTTILA
TVSPOTS_MUSICVIDEOS_CVELINA MARTTILA
 
CV Moh A Sadek 2014
CV Moh A Sadek 2014CV Moh A Sadek 2014
CV Moh A Sadek 2014
 
Mathcad 17-slab design
Mathcad   17-slab designMathcad   17-slab design
Mathcad 17-slab design
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
La01.012 nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh ...
 
Asiakkuuksien ja palveluiden hallinta
Asiakkuuksien ja palveluiden hallintaAsiakkuuksien ja palveluiden hallinta
Asiakkuuksien ja palveluiden hallinta
 

Semelhante a La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương

Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...nataliej4
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàngLuận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàngRoyal Scent
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...luuguxd
 
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Semelhante a La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương (20)

Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
 
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt NamLuận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Luận văn: Hiện đại hóa hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
 
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đĐánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...
Luận án: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở ...
 
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàngLuận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Luận văn thạc sĩ ngân hàng hoạch định chiến lược kinh doanh của ngân hàng
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
 
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,
Luận án: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam,
 
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
 
LA01.016_Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan Kinh nghiệm và khả n...
LA01.016_Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan Kinh nghiệm và khả n...LA01.016_Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan Kinh nghiệm và khả n...
LA01.016_Công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của Thái Lan Kinh nghiệm và khả n...
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
 
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND LàoLuận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
 

Mais de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

Mais de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Último

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉnh hải dương

  • 1. i L I CAM ðOAN L I CAM ðOAN L I CAM ðOAN L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t lu n nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng. Tác gi hoàn toàn ch u trách nhi m v công trình khoa h c này. Tác gi Lu n án Phan Nh t Thanh
  • 2. ii M C L C L I CAM ðOAN ...........................................................................................................i B NG CÁC T VI T T T........................................................................................iv DANH M C CÁC B NG S LI U...........................................................................v DANH M C CÁC SƠ ð , BI U ð VÀ HÌNH.....................................................vi M ð U ........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: T NG QUAN V CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH...................................................................................................................10 1.1. C NH TRANH C P T NH VÀ NĂNG L C C NH TRANH C P T NH........10 1.1.1. C nh tranh c p t nh.....................................................................................10 1.1.2. Năng l c c nh tranh c p t nh......................................................................14 1.2. VAI TRÒ CHÍNH QUY N C P T NH TRONG N N KINH T TH TRƯ NG..................................................................................................................26 1.2.1. V trí pháp lý c a chính quy n c p t nh trong h th ng chính quy n ........26 1.2.2. H th ng cơ quan qu n lý nhà nư c c a chính quy n c p t nh..................28 1.2.3. Vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN Vi t Nam hi n nay.............................................................................................28 1.3. CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH..........................................30 1.3.1. X p h ng năng l c c nh tranh c p t nh ......................................................30 1.3.2. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh ...........................................................32 1.3.3. Các nhân t nh hư ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh......................38 1.4. KINH NGHI M M T S T NH V NÂNG CAO CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH ......................................................................................42 1.4.1. Th c tr ng c i thi n PCI c a m t s t nh...................................................42 1.4.2. Nh ng bài h c kinh nghi m t th c ti n c a m t s t nh ..........................51 TI U K T CHƯƠNG 1 .............................................................................................52 CHƯƠNG 2: TH C TR NG CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2006 - 2010....................................53 2.1. KHÁI QUÁT ðI U KI N T NHIÊN, KINH T - XÃ H I T NH H I DƯƠNG....53 2.1.1. ð c ñi m t nhiên.......................................................................................53 2.1.2. ð c ñi m kinh t - xã h i ...........................................................................56 2.2. TH C TR NG X P H NG CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2006 - 2010......................................69 2.2.1. K t qu kh o sát doanh nghi p c a VCCI và c a tác gi ...........................69 2.2.2. K t qu kh o sát ñánh giá năng l c c nh tranh c a t nh H i Dương thông qua "c m nh n" c a chính quy n c p t nh .................................................95
  • 3. iii 2.3. ðÁNH GIÁ MÔI TRƯ NG KINH DOANH C A T NH H I DƯƠNG THÔNG QUA PCI ..................................................................................................101 2.3.1. ðánh giá t ng quát ...................................................................................101 2.3.2. ðánh giá c th .........................................................................................103 2.4. NH N XÉT ðÁNH GIÁ T CH C X P H NG PCI HI N NAY .................106 2.4.1. ðánh giá t ng quát....................................................................................106 2.4.2. ðánh giá c th .........................................................................................107 TI U K T CHƯƠNG 2 ...........................................................................................110 CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2011 - 2020.........111 3.1. ð NH HƯ NG PHÁT TRI N KINH T - Xà H I T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2011 – 2020................................................................................................ 111 3.1.1. B i c nh phát tri n, cơ h i và thách th c.................................................111 3.1.2. Quan ñi m, m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i t nh H i Dương giai ño n 2011 – 2020 ...............................................................................................118 3.1.3. ð nh hư ng phát tri n các ngành kinh t trên ñ a bàn t nh H i Dương giai ño n 2011 – 2020 ........................................................................................119 3.2. GI I PHÁP NÂNG CAO CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH C A T NH H I DƯƠNG GIAI ðO N 2011 – 2020...............................................122 3.2.1. Xây d ng và hoàn thi n th ch kinh doanh t i ñ a phương....................123 3.2.2. Phát huy m nh m tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o các c p, các ngành ............................................................................................................134 3.2.3. Tăng kh năng ti p c n m t b ng s n xu t kinh doanh và ñ m b o s n ñ nh trong s d ng ñ t cho doanh nghi p và nhà ñ u tư...............................139 3.2.4. Phát tri n ngu n nhân l c ñáp ng yêu c u .............................................146 3.2.5. ð y m nh th c hi n cơ ch trao ñ i kinh nghi m và liên k t, h p tác v i các t nh trong và ngoài nư c ........................................................................156 3.3. M T S KHUY N NGH HOÀN THI N NGHIÊN C U ðÁNH GIÁ NĂNG L C C NH TRANH C P T NH VI T NAM THÔNG QUA PCI.........159 3.3.1. Hoàn thi n vi c t ch c ñánh giá .............................................................160 3.3.2. Hoàn thi n các ch s thành ph n và các tiêu chí c u thành ....................161 3.3.3. Hoàn thi n phương pháp ñánh giá............................................................163 TI U K T CHƯƠNG 3 ...........................................................................................164 K T LU N................................................................................................................165 DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ........................................................167 TÀI LI U THAM KH O ........................................................................................168 PH L C...................................................................................................................174
  • 4. iv B NG CÁC T VI T T T STT Vi t t t Ti ng Vi t Ti ng Anh 1 CCN C m công nghi p 2 CNH, HðH Công nghi p hoá, hi n ñ i hoá 3 DN Doanh nghi p 4 DNNN Doanh nghi p nhà nư c 5 DNNVV Doanh nghi p nh và v a 6 DNTN Doanh nghi p tư nhân 7 ðBSH ð ng b ng sông H ng 8 ðKKD ðăng ký kinh doanh 9 FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài Foreign Direct Investment 10 GCN QSDð Gi y ch ng nh n quy n s d ng ñ t 11 GDP T ng s n ph m trong nư c Gross Domestic Product 12 HðND H i ñ ng nhân dân 13 HTX H p tác xã 14 KCN Khu công nghi p 15 KTTN Kinh t tư nhân 16 KTTT Kinh t th trư ng 17 NLCT Năng l c c nh tranh 18 NSLð Năng su t lao ñ ng 19 PCI Ch s Năng l c c nh tranh c p t nh Provincial Competitiveness Index 20 UBND U ban nhân dân 21 USAID Cơ quan Phát tri n Qu c t Hoa Kỳ United States Agency for International Development 22 VCCI Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam Vietnam Chamber of Commerce and Industry 23 VNCI D án Sáng ki n c nh tranh Vi t Nam VietNam Competitiveness Initiative 24 WEF Di n ñàn Kinh t Th gi i World Economic Forum 25 WTO T ch c Thương m i Th gi i World Trade Organization
  • 5. v DANH M C CÁC B NG S LI U B ng 1.1: T ng h p m t s ch tiêu ch y u c u thành PCI các t nh.....................50 B ng 2.1: ðóng góp c a các khu v c kinh t vào tăng trư ng GDP c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010..........................................................58 B ng 2.2: ðóng góp c a các ngành vào tăng trư ng GDP 2006 - 2010.................59 B ng 2.3: K t qu ph n h i Phi u ñi u tra c a VCCI và c a tác gi t i t nh H i Dương năm 2010 ....................................................................................70 B ng 2.4: Phi u kh o sát phân theo ngành kinh t .................................................71 B ng 2.5: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh tương ñ ng.....................76 B ng 2.6: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh lân c n v v trí ñ a lý....77 B ng 2.7: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh lân c n ñi m s ..............78 B ng 2.8: So sánh ñi m s t nh H i Dương v i các t nh thăng ti n m nh .............79 B ng 2.9: K t qu thu h i phi u kh o sát khu v c cơ quan qu n lý nhà nư c c p t nh ...................................................................................................96 B ng 3.1: Ch s thành ph n c u thành PCI giai ño n 2011 - 2015 .....................162
  • 6. vi DANH M C CÁC SƠ ð , BI U ð VÀ HÌNH Sơ ñ 1.1: Mô hình Kim cương trong l i th c nh tranh qu c gia ................17 Sơ ñ 1.2: V n d ng Mô hình Kim cương c a Michael E. Porter vào c nh tranh c p t nh ................................................................................22 Bi u ñ 1.1: K t qu x p h ng PCI c a m t s t nh so v i H i Dương .............48 Bi u ñ 1.2: Các ch s thành ph n PCI các t nh so v i t nh H i Dương...........49 Bi u ñ 2.1: T ng s n ph m c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010 ..........57 Bi u ñ 2.2: Cơ c u kinh t t nh H i Dương giai ño n 2005 - 2010 ..................60 Bi u ñ 2.3: Cơ c u lao ñ ng c a t nh H i Dương năm 2005 và năm 2010 ......61 Bi u ñ 2.4: Thu nh p, chi tiêu và tích lu bình quân ñ u ngư i 1 tháng..........62 Bi u ñ 2.5: Năng su t lao ñ ng xã h i c a t nh giai ño n 2006 - 2010............63 Bi u ñ 2.6: X p h ng PCI c a t nh H i Dương giai ño n 2005 - 2010 ............72 Bi u ñ 2.7: ði m s các ch s thành ph n c u thành PCI c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010.......................................................73 Bi u ñ 2.8: X p h ng các ch s thành ph n PCI 2010 c a H i Dương ...........74 Bi u ñ 2.9: So sánh H i Dương v i các t nh có ñi u ki n tương ñ ng.............75 Bi u ñ 2.10: So sánh H i Dương v i các t nh lân c n v ñ a lý năm 2010 ........77 Bi u ñ 2.11: So sánh H i Dương v i các T nh lân c n v ñi m s ....................79 Bi u ñ 2.12: So sánh H i Dương v i các T nh thăng ti n m nh năm 2010 .......80 Bi u ñ 2.13: So sánh H i Dương v i các T nh t t nh t và T nh kém nh t c nư c năm 2010 .............................................................................81 Bi u ñ 2.14: So sánh H i Dương v i t p h p ñi m các Ch s Cao nh t, Th p nh t c nư c năm 2010.................................................................82 Hình 2.1: Quan h gi a PCI và cơ s h t ng ................................................99
  • 7. 1 M ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Trư c th i ñi m chuy n ñ i n n kinh t Vi t Nam t kinh t k ho ch hoá t p trung sang kinh t th trư ng (KTTT) ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa (XHCN) như hi n nay, chính quy n c p t nh (g m có H i ñ ng nhân dân t nh, U ban nhân dân t nh và các cơ quan chuyên môn c a U ban nhân dân t nh) trong b máy nhà nư c nói chung và h th ng chính quy n ñ a phương (t nh, huy n, xã) nói riêng th ñ ng th c hi n các ch tiêu, k ho ch mà chính quy n trung ương (TW) giao. Bư c sang th i kỳ ñ i m i, khi n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n hành theo cơ ch th trư ng có s qu n lý c a nhà nư c ñư c t o d ng thì nh ng quy lu t c a KTTT b t ñ u ho t ñ ng, trong ñó c nh tranh ñư c th a nh n và cũng là quy lu t t t y u. Th nhưng v n ñ c nh tranh c p t nh dù ñã xu t hi n song chưa th c s rõ nét cho ñ n khi có s phân c p m nh m gi a TW và t nh, t o ra quy n hành nh t ñ nh cho các t nh trong phát tri n kinh t , mà bi u hi n rõ nh t trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý doanh nghi p (DN). S phân c p trong qu n lý kinh t gi a các c p chính quy n ñã nâng cao vai trò c a chính quy n c p t nh trong qu n lý ñi u hành phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương, t th th ñ ng sang t ch , t ch u trách nhi m trên cơ s chính sách, pháp lu t c a TW và ñi u ki n c th c a ñ a phương. Phân c p qu n lý gi a chính quy n TW và chính quy n t nh ñư c th c hi n trên các lĩnh v c: (1) qu n lý quy ho ch, k ho ch và ñ u tư phát tri n; (2) qu n lý ngân sách nhà nư c; (3) qu n lý ñ t ñai, tài nguyên, tài s n nhà nư c; (4) qu n lý doanh nghi p nhà nư c (DNNN); (5) qu n lý các ho t ñ ng s nghi p, d ch v công; (6) qu n lý v t ch c b máy và cán b công ch c [1]. Th c ti n phát tri n kinh t - xã h i các t nh trong nh ng năm qua cũng cho th y, chính quy n c p t nh có vai trò quan tr ng trong vi c thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương. Vai trò y tr nên quan tr ng hơn nhi u khi quá trình phân c p ngày càng sâu và th c ch t hơn. Chính quy n c p t nh ñã và ñang n l c c i
  • 8. 2 thi n môi trư ng kinh doanh, t o ñi u ki n thu n l i cho các DN và nhà ñ u tư trên ñ a bàn. T nh ng ñi u ki n ban ñ u ñư c coi là kém h p d n v i các nhà ñ u tư như v trí ñ a lý, cơ s h t ng, ngu n lao ñ ng ban ñ u, quy mô th trư ng… nhi u ñ a phương ñã thành công trong thu hút ñ u tư, phát tri n DN và c i thi n ñ i s ng v t ch t, tinh th n ngư i dân. Nh ng thành công ñó ñã khi n các nhà nghiên c u, các t ch c trong và ngoài nư c quan tâm ñ n vai trò c a c p t nh, mà c th hơn là c nh tranh c p t nh Vi t Nam. Xu t phát t nh ng ñi u ki n ñó, c nh tranh c p t nh tr thành ñ c thù c a Vi t Nam hi n nay ngoài ba c p ñ c nh tranh ph bi n trên th gi i thư ng ñ c p và phân lo i là qu c gia, DN và s n ph m. Các c p ñ c nh tranh này liên quan và b sung nhau, t c là chúng có m i tương quan m t thi t v i nhau. NLCT ñư c t o nên t t p h p nhi u y u t khác nhau, tác ñ ng ña chi u, ñan xen và nh hư ng qua l i l n nhau r t ph c t p. Nâng cao NLCT m t t nh không tách r i m c tiêu chi n lư c phát tri n chung c a vùng và c nư c. ð th c hi n m c tiêu này, quá trình c nh tranh gi a các t nh không tách r i quan h h p tác, liên k t nh m phát huy l i th so sánh c a m i ñ a phương. V i hàm nghĩa y, nâng cao NLCT c p t nh cũng nh m khai thác th m nh m i quan h liên vùng, liên k t ngành, liên k t gi a các ñ a phương trong ph m vi c nư c. ð ng th i, nâng cao NLCT c p t nh ph i d a trên s khác bi t c a m i t nh trong ñi u ki n tuân th nh ng nguyên t c chung c a chính quy n TW và thông l qu c t . Hi n nay ñã có t ch c th c hi n x p h ng NLCT thông qua ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI) c a các t nh, thành ph tr c thu c TW trong ph m vi c nư c. M c tiêu c a vi c x p h ng này là: (1) lý gi i nguyên nhân t i sao trong cùng m t nư c, m t s t nh có s phát tri n năng ñ ng c a khu v c tư nhân, t o ra vi c làm và tăng trư ng kinh t t t hơn các t nh khác; (2) hư ng chính quy n ñ a phương c i thi n, ñ i m i ñi u hành c a mình d a vào nh ng th c ti n t t nh t c a các t nh khác nh m nâng cao v th và NLCT c a m i ñ a phương [18-23]. Tuy nhiên ñ n nay, nh ng tiêu chí và phương pháp ñánh giá ñang s d ng còn có nh ng v n ñ c n ti p t c nghiên c u b sung hoàn thi n ñ ph n ánh toàn
  • 9. 3 di n, rõ nét NLCT c p t nh Vi t Nam, ch ng h n như m r ng ñ i tư ng tham gia ñi u tra kh o sát ý ki n nhi u chi u, nhi u phía (DN thu c các thành ph n kinh t , chính quy n c p t nh), nghiên c u g n v i y u t l i th trong quan h liên k t vùng, liên ñ a phương. H i Dương là t nh n m trong vùng kinh t tr ng ñi m phía B c v i nh ng ñi u ki n t nhiên và h t ng thu n l i. Tuy v y, kinh t c a t nh phát tri n chưa tương x ng v i ti m năng và th m nh, hơn n a k t qu ñánh giá x p h ng thông qua ch s NLCT c p t nh (PCI) c a Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam (VCCI) cũng cho th y H i Dương chưa ph i là ñ a phương có ñi m s và th h ng cao. Năm 2006, t nh H i Dương ñ t 52,70 ñi m x p h ng 29 trong s 64 t nh, thành ph tr c thu c TW và thu c nhóm "Trung bình". ð n năm 2010 H i Dương ñ t 57,51 ñi m, so v i năm 2009 ñã b gi m 1,45 ñi m và gi m 6 b c nên ch ñ ng v trí 35 trong s 63 t nh (do t nh Hà Tây sáp nh p vào Hà N i vào 0h ngày 01/8/2008) nhưng v n thu c nhóm “Khá” mà t nh ñã ñ t ñư c t năm 2008 [18-23]. Xu t phát t nh ng lý do y ñã ñ t ra v n ñ c p thi t nghiên c u sâu hơn v th c tr ng ch s NLCT c a t nh H i Dương, ch rõ nh ng m t còn h n ch ñ có gi i pháp nh m nâng cao ch s NLCT c a t nh H i Dương trong th i gian t i và cũng trên cơ s ñó ñánh giá m t h p lý, chưa h p lý trong phương pháp x p h ng hi n nay nh m hoàn thi n hơn. Xu t phát t nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n trên, tôi quy t ñ nh ch n ñ tài “Nghiên c u nâng cao ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI) c a t nh H i Dương” làm lu n án Ti n sĩ c a mình. 2. T ng quan các công trình nghiên c u liên quan ñ n ñ tài Các công trình nghiên c u trong và ngoài nư c ñ n nay ñã h th ng nhi u v n ñ lý lu n cơ b n v c nh tranh và NLCT. Trong ñó có r t nghiên c u phân tích th c tr ng và ñ xu t gi i pháp nâng cao NLCT c a qu c gia, c a ngành, c a DN. trong nư c, Vi n Nghiên c u Qu n lý Kinh t Trung ương (CIEM) ch trì ph i h p v i H c vi n Năng l c c nh tranh Châu Á Singapore (ACI) dư i s ch
  • 10. 4 ñ o v chuyên môn c a Michael E. Porter ñã nghiên c u và công b Báo cáo Năng l c c nh tranh Vi t Nam 2010 (VCR2010) [56]. Bên c nh ñó cũng có nhi u công trình nghiên c u v năng l c c nh c a DN, c a ngành, c a s n ph m ñư c th hi n b ng các công trình nghiên c u, sách, báo, n ph m. ð c bi t t năm 1998 t i nay, m t s công trình có giá tr ñã ñư c công b như: Lê ðăng Doanh (1998) v Nâng cao năng l c c nh tranh và b o h s n xu t trong nư c, Nhà xu t b n Lao ñ ng Hà N i [7]; T ch c Phát tri n Công nghi p c a Liên h p qu c (1999) v i T ng quan v c nh tranh công nghi p Vi t Nam [51]; Hoàng Th Hoan (2004) có Lu n án Ti n sĩ t i Trư ng ð i h c kinh t qu c dân Hà N i v i ñ tài Nâng cao năng l c c nh tranh c a ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong ti n trình h i nh p kinh t [11]; Tr n S u (2005) v i Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p trong ñi u ki n toàn c u hoá, Nhà xu t b n Lao ñ ng Hà N i [31]; Nguy n Th Thu Hà (2009) v i Nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh trong ñi u ki n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam hi n nay, Nhà xu t b n Thông t n Hà N i [9]. Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam và D án Nâng cao Sáng ki n c nh tranh Vi t Nam (VNCI), t năm 2005 ñ n năm 2010, có các Báo cáo nghiên c u v Ch s Năng l c c nh tranh c p t nh c a Vi t Nam [18-23]. PCI là k t qu h p tác nghiên c u gi a VNCI và VCCI. Trong ñó, VNCI là m t d án phát tri n kinh t do Cơ quan Phát tri n Qu c t Hoa Kỳ (USAID) tài tr , h tr v m t k thu t. D án do Công ty Development Alternatives Inc (DAI) ñi u hành. Qu Châu Á là nhà th u ph chính c a DAI ch u trách nhi m th c hi n h p ph n nghiên c u môi trư ng chính sách c a D án, trong ñó bao g m vi c thi t k và xây d ng PCI. Ti n sĩ Edmund Malesky, Gi ng viên Trư ng ð i h c California, là ngư i th c hi n thi t k , xây d ng và phân tích k t qu nghiên c u. Ý tư ng xây d ng PCI b t ngu n t m t nghiên c u trư c ñây c a Qu Châu Á và VCCI. ðó là nghiên c u Nh ng th c ti n t t trong ñi u hành kinh t c p t nh Vi t Nam, ñư c th c hi n vào năm 2003 – 2004 t i 14 t nh c a Vi t Nam. M c dù PCI áp d ng phương pháp xây d ng ch s khác nhưng v n s d ng nh ng công c ñi u tra mà Qu Châu Á – VCCI ñã thi t k và s d ng trong nghiên c u trư c. Năm 2005, nghiên c u x p h ng PCI bao g m 42 t nh, chi m kho ng 90% giá tr t ng s n ph m trong nư c
  • 11. 5 (GDP) c a Vi t Nam. T năm 2006 ñ n nay, VNCI và VCCI ñã ti p t c h p tác xây d ng ch s PCI v i s tham gia ñ y ñ các t nh, thành ph tr c thu c TW c a Vi t Nam [25;75]. Ngoài các công trình nghiên c u trên, ñã có khá nhi u bài vi t trên các sách, báo, n ph m h i th o c p t nh, vùng, ngành,... liên quan ñ n c nh tranh c p t nh và x p h ng ch s NLCT c p t nh. Tiêu bi u có Vũ Thành Hưng (2005) v i bài vi t “Năng l c c nh tranh c p t nh Vi t Nam - M t s ki n ngh và gi i pháp” trên T p chí Kinh t & Phát tri n, s 99, tháng 9/2005, trong ñó có khái quát m t s v n ñ liên quan ñ n NLCT c p t nh Vi t Nam thông qua x p h ng PCI và m t s nh ng ki n ngh và gi i pháp nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh Vi t Nam [14]. nư c ngoài, t các ñ i di n c a Trư ng phái c ñi n tiêu bi u như Adam Smith, David Ricardo ñ n Trư ng phái hi n ñ i như Michael Porter, W.Chan Kim, Renée Mauborgne, Li Tan... ñã nghiên c u nh ng v n ñ liên quan ñ n c nh tranh và NLCT nhi u c p ñ [59;62;64]. G n ñây có B ch Th Cư ng ñã t ng k t khá toàn di n các lý thuy t c nh tranh và ñ c p sâu v n ñ c nh tranh toàn c u trong tác ph m Bàn v c nh tranh toàn c u [6]. Các công trình nghiên c u trên ñã h th ng m t s v n ñ lý lu n cơ b n v c nh tranh và NLCT. T ñó, nghiên c u phân tích th c tr ng và ñ xu t gi i pháp nâng cao NLCT c a qu c gia, c a ngành, c a DN nói chung và Vi t Nam nói riêng. Riêng nghiên c u x p h ng ch s NLCT c p t nh c a VCCI ñã ñ c p ñ n v n ñ x p h ng NLCT c a các t nh Vi t Nam, lư ng hoá b ng ñi m s ñ so sánh, tuy nhiên k t qu nghiên c u m i ch d ng l i m t s ch tiêu, t p trung ñánh giá m t s khía c nh nh t ñ nh v m c ñ c i thi n môi trư ng kinh doanh (t công tác qu n lý và ñi u hành kinh t ) ñ i v i các doanh nghi p nh và v a (DNNVV) trong nư c ñ a phương thông qua “c m nh n” c a m t s DN khu v c này. Như v y, ñã có nhi u nghiên c u v NLCT và NLCT c p t nh nhưng chưa có nghiên c u ñ y ñ , sâu s c và có h th ng v NLCT và ch s NLCT c a m t t nh, mà lu n án này ñã l a ch n là t nh H i Dương. Vì th có th kh ng ñ nh r ng ch ñ l a ch n là riêng bi t, không trùng l p và có kh năng có ñóng góp khoa h c.
  • 12. 6 3. M c tiêu nghiên c u c a lu n án D a trên cơ s lý lu n v NLCT c p t nh và ch s NLCT c p t nh do VCCI ñang th c hi n, ñ xu t các gi i pháp nâng cao ch s NLCT c p t nh c a t nh H i Dương trong th i gian t i. ð ng th i, ñ xu t m t s khuy n ngh nh m hoàn thi n h th ng phương pháp ñánh giá, các ch tiêu, ch s thành ph n c u thành ch s NLCT c p t nh c a Vi t Nam hi n nay. 4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u ð i tư ng nghiên c u: Lu n án l y ñ i tư ng nghiên c u là các ch tiêu, các ch s thành ph n c u thành ch s NLCT c p t nh c a t nh H i Dương và h th ng các gi i pháp c i thi n ch s NLCT y. Ph m vi nghiên c u: Lu n án ñi sâu nghiên c u ch s NLCT c p t nh ph m vi c a t nh H i Dương, trong ñó có m i liên h v i m t s t nh Vi t Nam. ñây, b n ch t, ý nghĩa n i hàm c a c nh tranh c p t nh là s “ganh ñua” trên cơ s h p tác, liên k t cùng có l i gi a các ch th c nh tranh (c p t nh) trong vi c khai thác l i th c a m i t nh nh m t o ñi u ki n, môi trư ng kinh doanh thu n l i, h p d n, thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i c a t nh. Lu n án ch n th i gian nghiên c u t năm 2005 ñ n năm 2020. 5. Phương pháp nghiên c u và ngu n s li u 5.1. Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s làm phương pháp nghiên c u cơ b n. ð ng th i, lu n án s d ng các phương pháp c th : - Phương pháp ti p c n và phân tích h th ng: s d ng ch y u trong nghiên c u vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN Vi t Nam, các ch s , tiêu chí c u thành và các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p t nh,… - Phương pháp t ng h p, th ng kê, so sánh, quy n p: Các phương pháp này s d ng ch y u trong vi c nghiên c u bài h c kinh nghi m, phân tích ñánh giá
  • 13. 7 th c tr ng ch s NLCT c a t nh H i Dương, ñ xu t h th ng gi i pháp và ki n ngh liên quan ñ n nâng cao ch s NLCT t nh H i Dương và hoàn thi n nghiên c u PCI c a Vi t Nam,… - Phương pháp chuyên gia: ch y u th c hi n trong ph ng v n sâu v i nh ng nhà khoa h c, chuyên gia VCCI, lãnh ñ o c p t nh v nh ng n i dung liên quan ñ n ñ tài,… - Phương pháp ñi u tra xã h i h c: s d ng trong th c hi n ñi u tra hai nhóm ñ i tư ng: (1) DN thu c các thành ph n kinh t và (2) Cán b công ch c lãnh ñ o t c p phòng tr lên thu c h th ng cơ quan qu n lý nhà nư c thu c chính quy n c p t nh t i H i Dương. M i phương pháp nghiên c u có m c ñ ưu, như c ñi m khác nhau, khi s d ng các phương pháp trên s có tác d ng b khuy t cho nhau, giúp vi c nghiên c u khoa h c, toàn di n và làm sáng t nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n liên quan ñ n ñ tài. 5.2. Ngu n s li u - S li u th c p: S li u ch y u t các tài li u, báo cáo c a VCCI, T ng C c th ng kê, C c Th ng kê t nh H i Dương, UBND t nh và các cơ quan chuyên môn thu c UBND t nh H i Dương,... - S li u sơ c p: Thông tin và s li u thu ñư c qua ñi u tra b ng b ng h i ñ i v i 2 nhóm: 1- Các DN thu c các thành ph n kinh t , ngành kinh t ; 2- Các cơ quan qu n lý nhà nư c c p t nh. V i nhóm 1, ti n hành ñi u tra b ng phi u v i 620 DN thu c các khu v c kinh t (nhà nư c, có v n nư c ngoài, dân doanh), thu c các ngành kinh t (công nghi p, nông nghi p và d ch v ) trên ñ a bàn t nh; v i nhóm 2, th c hi n 300 phi u ñi u tra ñ i v i các ch c danh t lãnh ñ o c p phòng tr lên t i các cơ quan thu c h th ng chính quy n c p t nh (HðND t nh, UBND t nh và 23 S , ban, ngành th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c các lĩnh v c). Ngoài ra, thông tin thu th p ñư c t ph ng v n sâu m t s lãnh ñ o c p t nh và chuyên gia c a VCCI.
  • 14. 8 6. ðóng góp c a lu n án 6.1. Nh ng ñóng góp m i v lý thuy t X p h ng NLCT c p t nh thông qua x p h ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI) do VCCI th c hi n v i s tài tr c a USAID. Tuy nhiên, nh ng cơ s lý thuy t c a công vi c này chưa ñư c làm rõ. Vì v y, lu n án ñã v n d ng lý thuy t v c nh tranh ñ làm rõ các v n ñ lý thuy t cơ b n c a năng l c c nh tranh c p t nh v i m t s n i dung ch y u sau: S phân c p ngày càng sâu r ng hơn và xu hư ng phi t p trung hoá (decentralization) trong qu n lý kinh t ñã m r ng quy n h n và nâng cao trách nhi m c a chính quy n c p t nh. Gi a các t nh có s “ganh ñua” nhau (c nh tranh hi u theo nghĩa này) thu hút ñ u tư ph c v các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a t nh. C nh tranh c p t nh Vi t Nam là s ganh ñua gi a các chính quy n c p t nh thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c ñ t o ra môi trư ng kinh doanh thu n l i thu hút ñ u tư phát tri n b n v ng trong khung kh thúc ñ y quan h liên k t (liên k t vùng, liên k t gi a các ñ a phương). Năng l c c nh tranh c p t nh là kh năng c a m t ñ a phương trong thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i theo nh ng m c tiêu ñã ñ nh. Vi c ñánh giá NLCT c p t nh ñư c th c hi n trên cơ s ñánh giá c a các nhà ñ u tư, ñ c bi t là ñ u tư tư nhân, v i ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh. Th c ch t c a vi c nâng cao NLCT c p t nh là ñ i m i ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh, góp ph n thúc ñ y c i cách, c i thi n môi trư ng kinh doanh m i t nh. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh là ch s ñ nh lư ng ñ ño lư ng NLCT c p t nh. M t t nh có PCI cao th hi n s h p d n ñ u tư, kinh doanh v i các DN, nhà ñ u tư. PCI ñư c xác ñ nh thông qua s d ng h th ng tiêu chí ñánh giá hay các ch s thành ph n. M i ch s thành ph n l i bao g m nhi u ch tiêu c u thành ñư c lư ng hoá (cho ñi m) và xác ñ nh tr ng s d a vào k t qu ñi u tra ñ xác ñ nh. PCI s d ng ñ so sánh, x p h ng NLCT c a các t nh Vi t Nam, là cơ s ñ chính quy n t nh xác ñ nh tr ng tâm ñ i m i, c i thi n môi trư ng kinh doanh. Vi c x p
  • 15. 9 h ng PCI th c ch t là so sánh s h p d n c a môi trư ng ñ u tư c a các t nh, qua ñó ñánh giá m c ñ hi u qu trong ho t ñ ng c a chính quy n c p t nh trong vi c b o ñ m các ñi u ki n thu hút ñ u tư, t ñó t o áp l c thúc ñ y ñ i m i (ganh ñua nhau ñ i m i) ho t ñ ng chính quy n c p t nh trong ñ m b o ñi u ki n ñ u tư. 6.2. Nh ng ñ xu t m i rút ra t k t qu nghiên c u T x p h ng PCI c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010 có so sánh v i m t s ñ a phương khác, lu n án ñã kh ng ñ nh nh ng n l c và ch ra nh ng b t c p c a chính quy n t nh H i Dương trong c i thi n môi trư ng kinh doanh, ñ ng th i xác ñ nh rõ tr ng tâm ñ i m i ho t ñ ng c a chính quy n t nh trong nh ng năm t i. Tr ng tâm c a nh ng khuy n ngh nh m vào nh ng ch s thành ph n có th h ng th p như Tính minh b ch và ti p c n thông tin; Thi t ch pháp lý; ðào t o lao ñ ng; Tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o t nh và nh ng ch s thành ph n có xu hư ng gi m, bao g m Ti p c n ñ t ñai và s n ñ nh trong s d ng ñ t; Chi phí gia nh p th trư ng. Nh ng khuy n ngh ñó là: (1) Xây d ng và hoàn thi n th ch kinh doanh t i ñ a phương; (2) Phát huy m nh m tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o các c p, các ngành; (3) Tăng kh năng ti p c n m t b ng s n xu t kinh doanh và ñ m b o s n ñ nh trong s d ng ñ t cho doanh nghi p và nhà ñ u tư; (4) Phát tri n ngu n nhân l c ñáp ng yêu c u; (5) ð y m nh th c hi n cơ ch trao ñ i kinh nghi m và liên k t, h p tác v i các t nh trong và ngoài nư c. 7. B c c c a lu n án Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, lu n án ñư c chia thành 3 chương: Chương 1: T ng quan v ch s năng l c c nh tranh c p t nh. Chương 2: Th c tr ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh c a t nh H i Dương giai ño n 2006 - 2010. Chương 3: Gi i pháp nâng cao ch s năng l c c nh tranh c p t nh c a t nh H i Dương giai ño n 2011 - 2020.
  • 16. 10 CHƯƠNG 1 T NG QUAN V CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH 1.1. C NH TRANH C P T NH VÀ NĂNG L C C NH TRANH C P T NH 1.1.1. C nh tranh c p t nh 1.1.1.1. Khái ni m c nh tranh C nh tranh là m t trong nh ng ñ c trưng cơ b n c a kinh t th trư ng. ðó là v n ñ thu hút s quan tâm nghiên c u c a nhi u nhà kinh t trên th gi i. Do cách ti p c n hay m c ñích nghiên c u khác nhau nên ñã có nhi u quan ni m khác nhau v c nh tranh. Lý thuy t c nh tranh và NLCT ñ n nay có th phân chia thành Trư ng phái c ñi n và Trư ng phái hi n ñ i. Trư ng phái c ñi n v i tư tư ng c nh tranh và t do kinh t c a A.Smith hư ng vào m c tiêu ph n ñ i s can thi p c a Nhà nư c. B sung quan ñi m ñó, John Stuart Mill ñ cao quy n t do kinh doanh và ph n ñ i s can thi p c a chính ph ñ i v i cá nhân (tư nhân) trong ba trư ng h p: 1-Chính ph can thi p vào nh ng vi c l ra ñ cá nhân th c hi n thì t t hơn; 2-Chính ph làm nh ng vi c mà l ra ñ cá nhân th c hi n thì chưa ch c t t, nhưng xét v m t giáo d c tinh th n cho cá nhân, ñ cho cá nhân th c hi n nh ng nhi m v ñó thì năng l c ch ñ ng c a h s ñư c tăng thêm, ñ ng th i kh năng phán ñoán c a h cũng có cơ h i th nghi m; 3- Chính ph “ôm ñ m” nh ng công vi c không c n thi t, ñây là trư ng h p d b m i ngư i ph n ñ i nh t [6]. Trư ng phái hi n ñ i tiêu bi u là lý lu n sáng t o và c nh tranh tr ng thái ñ ng c a J.Schumpeter ñã di n gi i v NLCT ñ i v i nh ng n n kinh t d a vào thông tin và tri th c. Các hình th c k t h p các y u t c nh tranh trong quá trình c nh tranh ph i t n d ng ñư c nh ng ti n b và sáng t o công ngh , ñ ng th i nh n m nh vai trò c a công ty, tài năng c a nhà DN ñư c th a nh n và c n ph i m r ng môi trư ng ho t ñ ng ñ h phát huy tính sáng t o, thi th tài năng. Lý thuy t sáng t o c a J.Schumpeter ch ra sáng t o trên ba bình di n: 1- Sáng t o công ngh và s
  • 17. 11 d ng k thu t m i; 2- Sáng t o th ch khai thác th trư ng và ki m soát ngu n cung c p nguyên li u m i; 3- Sáng t o qu n lý, áp d ng hình th c t ch c và qu n lý DN m i [6]. Nghiên c u v c nh tranh c a Michael Porter khá toàn di n t c p ñ DN, ngành cho ñ n qu c gia, bao trùm c lĩnh v c s n xu t và d ch v . C nh tranh ñư c xác ñ nh là ngu n g c c a ti n b kinh t b t kỳ qu c gia nào và là n n t ng cho nh ng công dân có năng su t cao và ñ i s ng dư d . B i ch có các DN m i có th t o ra c a c i, không ph i chính ph nên hư ng tr ng tâm v phân tích cơ s kinh t vi mô c a s tăng trư ng kinh t [6;59]. Khái quát l i h th ng lý thuy t v c nh tranh cho th y, c nh tranh là m t ph m trù r t r ng và mang tính l ch s . C nh tranh xu t hi n và phát tri n g n li n v i n n s n xu t hàng hoá. C nh tranh ñư c nâng c p m c ñ khái quát hơn là quá trình ñ i m i và sáng t o v n ñ ng liên t c và không có ñi m k t thúc. C nh tranh t n t i t c p ñ vi mô ñ n vĩ mô và bao trùm m i lĩnh v c trong ñ i s ng kinh t - xã h i. V i n i hàm r ng l n như v y nên trên nh ng giác ñ nghiên c u khác nhau ñã có nh ng khái ni m v c nh tranh khác nhau. Xét v b n ch t, c nh tranh luôn ñư c xem xét trong tr ng thái ñ ng và ràng bu c trong m i quan h so sánh tương ñ i gi a các ñ i th c nh tranh có ch c năng gi ng nhau. M c ñích cu i cùng c a các ch th trong quá trình c nh tranh là t i ña hoá l i ích. ð i v i ngư i s n xu t kinh doanh là l i nhu n, ñ i v i m t ñ a phương hay qu c gia là t o vi c làm và thu nh p cao hơn. Trên giác ñ qu c gia hay ñ a phương, s th nh vư ng kinh t không ph i là m t trò chơi có t ng b ng không, trong ñó qu c gia, ñ a phương này ñư c l i trên s thi t h i c a qu c gia, ñ a phương khác [59]. ð ñ t ñư c m c ñích cơ b n cu i cùng y, cu c ganh ñua gi a các ch th ph i t o ra ñư c nh ng ñi u ki n, cơ h i t t nh t nh m m r ng th trư ng, h p lý hóa s n xu t (ñ i v i các ngành, DN) hay tăng cư ng thu hút ñ u tư, thúc ñ y phát tri n s n xu t kinh doanh (ñ i v i các qu c gia, ñ a phương). Như v y, c nh tranh bao hàm m t s ñ c trưng cơ b n: 1- Mang b n ch t c a m i quan h cùng m c ñích gi a các ch th v i nhau, ñ c p ñ n c nh tranh là m t
  • 18. 12 quá trình có s tham gia c a nhi u ch th và các ch th ph i có cùng m c tiêu; 2- Các ch th c nh tranh ñ u ph i tuân th nh ng ràng bu c chung; 3- Phương pháp và công c c nh tranh r t ña d ng; 4- C nh tranh di n ra trong kho ng th i gian và không gian không c ñ nh. K th a nh ng quan ñi m và t phân tích n i hàm c a c nh tranh trên, tác gi ñưa ra khái ni m v c nh tranh như sau: C nh tranh là s ganh ñua gi a các ch th thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c nh m ñ t ñư c m c tiêu xác ñ nh v i hi u qu cao và b n v ng. 1.1.1.2. C nh tranh c p t nh Tuỳ theo m c ñích nghiên c u và d a vào căn c khác nhau, c nh tranh ñư c phân lo i theo nhi u cách khác nhau. Theo m c tiêu nghiên c u, lu n án ch xem xét theo c p ñ c nh tranh ñ phân lo i, nghĩa là bao g m c nh tranh c p qu c gia, c nh tranh c p vùng hay c p t nh, c nh tranh c p DN và c nh tranh c p s n ph m. Theo cách phân lo i này, ch th c nh tranh c a c nh tranh qu c gia, c nh tranh c p t nh, c nh tranh c p DN và c nh tranh s n ph m là qu c gia, t nh, DN, s n ph m. M i c p ñ c nh tranh này ñ u có ñ c trưng, công c và m c ñích khác nhau. C nh tranh qu c gia hay c nh tranh c p t nh r t khác v i c nh tranh DN, b i c nh tranh không th ñ y m t qu c gia hay m t t nh phá s n, ra kh i ho t ñ ng kinh t n u không thành công gi ng như DN trên th trư ng. C nh tranh DN ch y u t n t i và tìm ki m l i nhu n trên cơ s c nh tranh qu c gia [6]. Như v y, th c ch t c a c nh tranh c p qu c gia hay c p vùng, c p t nh là ñ ng trên giác ñ qu n lý nhà nư c ñ nghiên c u, c nh tranh ñư c th hi n là s ganh ñua c a các qu c gia, vùng, t nh trong vi c t o ra môi trư ng kinh doanh hi u qu nh m thu hút ñ u tư, phát tri n s n xu t kinh doanh thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i c a qu c gia, vùng, t nh ñó. Trên cơ s khái quát các quan ñi m, lý thuy t liên quan ñ n c nh tranh, có th kh ng ñ nh s t n t i c a c nh tranh c p t nh là m t ñ c thù c a Vi t Nam. C nh tranh c p t nh có nh ng ñi m tương ñ ng v i c nh tranh qu c gia v m c tiêu và
  • 19. 13 phương th c c nh tranh. C nh tranh qu c gia thư ng ñư c phân tích theo quan ñi m t ng th , chú tr ng vào môi trư ng kinh t vĩ mô và th hi n vai trò c a chính ph . C nh tranh c p t nh cũng ñư c phân tích theo quan ñi m t ng th , chú tr ng vào môi trư ng kinh t c p t nh và th hi n vai trò c a chính quy n c p t nh. C nh tranh c p t nh g n v i phân c p ngày càng r ng hơn cho chính quy n c p t nh và xu hư ng phi t p trung hoá (decentralization) trong qu n lý kinh t , trong ñó có qu n lý ñ u tư. Có nhi u quan ni m khác nhau v c nh tranh c p ñ DN, s n ph m nhưng ñ u có ñi m chung là nghiên c u c nh tranh c p ñ vi mô, ñ ng trên giác ñ ch DN, nhà qu n tr kinh doanh ñ nâng cao NLCT c a chính h , ñ h tham gia vào môi trư ng kinh doanh ñư c t t hơn. Xét v ngu n g c, c nh tranh c p t nh xu t hi n khi có s phân c p gi a TW (c p qu c gia) và ñ a phương (c p t nh), t o ra quy n hành nh t ñ nh cho các t nh trong phát tri n kinh t , bi u hi n rõ nh t là trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý DN. Nâng cao NLCT c p t nh d a trên s khác bi t c a m i t nh trong ñi u ki n tuân th nh ng nguyên t c chung c a chính quy n TW và thông l qu c t . T nh ng n i hàm th ng nh t trong quan ni m v c nh tranh, tác gi ñưa ra quan ni m v c nh tranh c p t nh như sau: C nh tranh c p t nh Vi t Nam là s ganh ñua gi a các chính quy n c p t nh thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c ñ t o ra môi trư ng ñ u tư và kinh doanh thu n l i thu hút ñ u tư và phát tri n s n xu t kinh doanh hi u qu nh t nh m m c tiêu phát tri n b n v ng trên cơ s các chính sách pháp lu t c a TW và khai thác các y u t khác m t cách h p lý. C nh tranh c p t nh là ñ c thù c a Vi t Nam b i nó mang ñ y ñ tính ch t chung c a c nh tranh và có nh ng ñ c trưng cơ b n sau ñây: M t là, v ngu n g c, c nh tranh c p t nh xu t hi n khi có s phân c p v kinh t , nh t là trong lĩnh v c ñ u tư và qu n lý DN, gi a c p TW và c p t nh Vi t Nam. Các ch th c nh tranh là chính quy n c p t nh trong m i quan h qu n lý v i các ch th s n xu t kinh doanh và nh ng y u t liên quan ñ n môi trư ng ñ u tư c a t nh.
  • 20. 14 Hai là, v m c tiêu c nh tranh, các ch th c nh tranh có cùng m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, t i ña hoá l i ích cho các ñ a phương (vi c làm nhi u hơn, thu nh p cao hơn,...) thông qua vi c t o các ñi u ki n, cơ h i (hay t o ti m năng tăng năng su t) ñ mang l i hi u qu s n xu t kinh doanh cao nh t cho các DN. Ba là, v phương pháp và công c c nh tranh, ñó là t o l p môi trư ng ñ u tư và kinh doanh thu n l i, hi u qu nh t thông qua vi c t o ra s khác bi t trong ñi u hành kinh t c a m i ñ a phương. B n là, các ch th c nh tranh tuân th nh ng ràng bu c chung, ñó là các cơ ch , chính sách, th ch c a chính quy n TW, thông l qu c t và s h n ch các ngu n l c m i ñ a phương (ñ t ñai, tài nguyên khoáng s n,...) nên c n thi t phát tri n quan h liên k t, h p tác ñ ñ t hi u qu t i ưu. Năm là, quá trình c nh tranh ñư c di n ra liên t c theo th i gian và trong ph m vi không gian là các t nh c a Vi t Nam. Như v y, vi c ñưa ra m t khái ni m ph n ánh ñ y ñ b n ch t c a ph m trù c nh tranh, c nh tranh c p t nh Vi t Nam t o ñư c khung kh lý lu n cho vi c phân tích NLCT và ñ xu t các gi i pháp nâng cao NLCT c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN Vi t Nam hi n nay. 1.1.2. Năng l c c nh tranh c p t nh 1.1.2.1. Khái ni m năng l c c nh tranh Liên quan ñ n quá trình c nh tranh gi a các ch th có các thu t ng khác nhau, như “Năng l c c nh tranh” (Competitiveness), “S c c nh tranh” (Competitive Edge), “Kh năng c nh tranh” (Competitive Capacity), “L i th c nh tranh” (Competitive Advantage) và “Tính c nh tranh” (Competitivity). Nh ng thu t ng này ñư c s d ng khá ph bi n và ñ n nay v n chưa có s th ng nh t. Trong th c t , các thu t ng “Năng l c c nh tranh”, “S c c nh tranh” và “Kh năng c nh tranh” ñ u ñư c dùng là “Competitiveness”. Năng l c c nh tranh là khái ni m t ng h p ñư c xây d ng trên cơ s k t n i và t h p h th ng nhi u y u t c bên trong và bên ngoài các c p qu c gia, c p t nh,
  • 21. 15 c p DN v i tư cách là nh ng th c th ñ c l p. Theo ñ nh nghĩa c a ð i t ñi n ti ng Vi t thì “Năng l c” là (1) nh ng ñi u ki n ñ ho c v n có ñ làm m t vi c gì; (2) kh năng ñ ñ th c hi n t t m t công vi c [57]. Do v y có th kh ng ñ nh, NLCT là kh năng giành th ng l i hay l i th c a ch th c nh tranh (cá nhân hay t ch c, DN hay qu c gia) trong vi c th c hi n cùng m c tiêu nào ñó, m c tiêu y ñư c khái quát nh t là, hi u qu cao và phát tri n b n v ng. K th a nh ng quan ni m ñã trình bày, tác gi ñưa ra khái ni m v NLCT như sau: Năng l c c nh tranh là kh năng t o l p ñư c nh ng thu n l i hay l i th c a ch th c nh tranh thông qua quá trình ñ i m i và sáng t o liên t c nh m ñ t ñư c m c tiêu v i hi u qu cao và b n v ng. V n ñ liên quan ñ n c nh tranh ñã thu hút s quan tâm l n c a các nhà ho ch ñ nh chính sách, các doanh nhân và các nhà nghiên c u. D u ñ n nay có nhi u quan ñi m khác nhau v NLCT trên các c p ñ : qu c gia, DN và s n ph m, song chưa có m t lý thuy t nào hoàn toàn ñư c th a nh n v v n ñ này, do ñó chưa có lý thuy t “chu n” v NLCT [7]. Th m chí NLCT cùng c p ñ cũng có nh ng phương pháp ñánh giá khác nhau, ch ng h n, ñánh giá NLCT c p ñ qu c gia thì trên th gi i cũng ñã có hai h th ng lý thuy t v i hai phương pháp ñánh giá NLCT qu c gia ñư c các nư c và các thi t ch kinh t qu c t s d ng ph bi n là: 1- Phương pháp do Di n ñàn Kinh t Th gi i (WEF) thi t l p trong b n Báo cáo C nh tranh toàn c u; 2- Phương pháp do Vi n Qu c t v Qu n lý và Phát tri n (IMD) ñ xu t trong Niên giám C nh tranh th gi i. C hai phương pháp trên ñ u do m t s Giáo sư ñ i h c Harvard như Michael Porter, Jeffrey Sachs và chuyên gia c a WEF như Peter Cornelius, Macha Levinson tham gia xây d ng [55]. Sau ñây s làm rõ m t s n i dung liên quan ñ n n i hàm và phương pháp ñánh giá NLCT theo các c p ñ ñư c ph bi n th a nh n cùng v i NLCT c p t nh và m i quan h gi a chúng ñ trên cơ s ñó hoàn thi n nghiên c u v NLCT c p t nh. 1.1.2.2. Năng l c c nh tranh các c p ñ Năng l c c nh tranh qu c gia Năng l c c nh tranh c a qu c gia ñư c hi u theo nhi u cách ti p c n khác nhau. Báo cáo v NLCT toàn c u ñ nh nghĩa: Năng l c c nh tranh qu c gia là kh
  • 22. 16 năng c a nư c ñó ñ t ñư c nh ng thành qu nhanh và b n v ng v m c s ng, nghĩa là ñ t ñư c m c tăng trư ng kinh t cao xác ñ nh s thay ñ i t ng s n ph m qu c n i trên ñ u ngư i theo th i gian [55]. c p ñ qu c gia, khái ni m NLCT có ý nghĩa là năng su t s n xu t qu c gia. NLCT ph thu c vào năng su t s d ng ngu n l c con ngư i, tài nguyên và v n c a m t qu c gia, b i chính năng su t xác ñ nh m c s ng b n v ng th hi n qua m c lương, t su t l i nhu n t v n b ra, t su t l i nhu n thu ñư c t tài nguyên thiên nhiên. NLCT không ph i là vi c m t qu c gia c nh tranh trong lĩnh v c gì ñ th nh vư ng mà là qu c gia ñó c nh tranh hi u qu như th nào trong các lĩnh v c. Năng su t c a n n kinh t qu c dân có ñư c nh s k t h p c a các DN trong và ngoài nư c [59]. Theo ñánh giá NLCT c a WEF, NLCT c a m t qu c gia là kh năng ñ t và duy trì ñư c m c tăng trư ng cao, là tăng năng l c s n xu t b ng vi c ñ i m i, s d ng các công ngh cao hơn, ñào t o k năng liên t c, quan tâm ñ n công b ng xã h i và b o v môi trư ng. T quan ñi m này, WEF cũng ñưa ra m t khung kh các y u t xác ñ nh NLCT t ng th c a m t qu c gia và phân chia các y u t này thành 8 nhóm chính, v i hơn 200 ch tiêu khác nhau. T năm 2000, WEF phân nhóm l i, t 8 nhóm g p l i và ñi u ch nh thành 3 nhóm l n, tuy v n d a trên 200 ch s cơ b n nhưng tr ng s c a m i ch s và m i nhóm ñư c ñi u ch nh l i cho phù h p hơn v i vai trò, t m quan tr ng c a m i y u t ñ i v i vi c nâng cao NLCT, ch ng h n ch s công ngh t h s 1/9 lên 1/3. Nhóm 1- Môi trư ng kinh t vĩ mô. Nhóm 2- Th ch công. Nhóm 3- Công ngh (còn g i là nhóm sáng t o kinh t , khoa h c, công ngh ) [55]. V phương pháp lu n, có hai phương pháp ñánh giá khác nhau là phương pháp ñ ng và phương pháp tĩnh. Phương pháp ñ ng ñư c th a nh n là c n thi t và có ích hơn ñ i v i DN và qu c gia, song ñòi h i năng l c chuyên môn và lư ng s li u l n. Ch ng h n, trong khi phương pháp tĩnh ch y u so sánh giá các s n ph m hi n có thì phương pháp ñ ng ñòi h i ñánh giá các ñ i th c nh tranh trong nư c và ngoài nư c, d báo s xu t hi n các s n ph m thay th s n ph m hi n có và d báo
  • 23. 17 bi n ñ ng c a giá c trên th trư ng th gi i. K t qu ñánh giá theo phương pháp tĩnh ñư c ph n ánh b ng Ch s NLCT ng n h n (còn g i là NLCT hi n t i vi t t t là CCI - Curent Competitiveness Index). K t qu ñánh giá b ng phương pháp ñ ng ñư c bi u th b ng Ch s NLCT dài h n (còn g i là NLCT tăng trư ng, vi t t t là GCI - Growth Competitiveness Index). Ngoài ra còn có Ch s NLCT kinh doanh (BCI - Business Competitiveness Index), t c NLCT c p ñ DN [55]. Sơ ñ 1.1: Mô hình Kim cương trong l i th c nh tranh qu c gia Ngu n: [59] Các qu c gia c nh tranh trong vi c t o ra môi trư ng kinh doanh và ñ u tư hi u qu nh t, t c là mang l i năng su t cao nh t. Chính ph và DN có vai trò quy t ñ nh trong vi c nâng cao NLCT ñ phát tri n kinh t . Nhi m v quan tr ng hàng ñ u c a chính ph là tích c c t o ra môi trư ng t t cho c nh tranh trên cơ s tác ñ ng ñ n các nhóm nhân t : ði u ki n c u; ði u ki n các nhân t ; Các ngành h tr và liên quan; Chi n lư c, t ch c DN và b n ch t c nh tranh (xem Sơ ñ 1.1). S hi n di n và m c ñ tinh vi c a các nhân t trong mô hình có th cho th y m c ñ thành công c a chính ph trong vi c tác ñ ng ñ n chúng, b i khi ñó khai Cơ h i C u trúc, Chi n lư c và c nh tranh DN Các ngành h tr và liên quan ði u ki n c uði u ki n các nhân t Chính ph
  • 24. 18 thác ñư c nh ng thu n l i và nâng c p nh ng l i th ñ vư t qua nh ng b t l i v các nhân t . NLCT ch có th ñ t ñư c nh ñ i m i và nâng c p liên t c l i th c nh tranh [59]. Chính ph có ch c năng c i thi n môi trư ng thúc ñ y nâng cao năng su t, nâng cao ch t lư ng và hi u qu c a các công trình h t ng, ban hành chính sách nh m kích thích sáng t o và tăng năng su t c a các DN. Trong ñó NLCT qu c gia ch y u phát sinh t chính sách chính ph áp d ng, nghĩa là nó ph thu c r t l n vào năng l c xác ñ nh m c tiêu, ho ch ñ nh và t ch c th c hi n chính sách c a chính ph . Vai trò phù h p c a chính ph là ngư i thúc ñ y và là k thách th c. c p ñ r ng nh t, m t trong nh ng vai trò thi t y u nh t c a chính ph là báo hi u (d báo, ñ nh hư ng) [59]. Vì th , ño lư ng NLCT qu c gia suy cho cùng là ño lư ng năng l c ch ñ o và ñi u hành kinh t c a chính ph [13]. Như v y, năng l c c nh tranh qu c gia là năng l c c a m t n n kinh t ñ t ñư c tăng trư ng b n v ng, h p d n thu hút ñư c ñ u tư trong và ngoài nư c, b o ñ m n ñ nh kinh t - xã h i, nâng cao m c s ng c a ngư i dân. Năng l c c nh tranh doanh nghi p NLCT c a DN là vi c khai thác, s d ng th c l c và l i th bên trong, bên ngoài nh m t o ra nh ng s n ph m hàng hoá d ch v h p d n v i ngư i tiêu dùng ñ t n t i và phát tri n, thu ñư c l i nhu n ngày càng cao và c i ti n v trí so v i các ñ i th c nh tranh [31]. Năng l c c nh tranh c a DN là kh năng DN t o ra ñư c l i th c nh tranh, có kh năng t o ra năng su t và ch t lư ng cao hơn ñ i th c nh tranh, chi m lĩnh th ph n l n, t o ra thu nh p cao và phát tri n b n v ng. Ch th c nh tranh là các DN. NLCT c a DN là th hi n th c l c và l i th c a DN so v i ñ i th c nh tranh trong vi c tho mãn t t nh t các ñòi h i c a khách hàng ñ thu l i ngày càng cao hơn. Như v y, NLCT c a DN trư c h t ph i ñư c t o ra t th c l c c a DN. ðây là các y u t t thân c a m i DN, không ch ñư c tính b ng các tiêu chí v công ngh , tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr DN… m t cách riêng bi t mà c n ñánh giá, so
  • 25. 19 sánh v i các ñ i tác c nh tranh trong ho t ñ ng trên cùng m t lĩnh v c, cùng m t th trư ng. Nh ng ñi m m nh và ñi m y u bên trong DN c n ñư c ñánh giá thông qua vi c so sánh m t cách tương ng v i các ñ i th c nh tranh. Trên cơ s các so sánh ñó, mu n c i thi n NLCT ñòi h i DN ph i t o l p ñư c l i th so sánh v i ñ i th này. Nh l i th y, DN có th tho mãn t t hơn các ñòi h i c a khách hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ñư c khách hàng c a ñ i th c nh tranh. Trong n n KTTT, không DN nào có kh năng th a mãn ñ y ñ m i yêu c u c a các khách hàng khác nhau b i ngu n l c h u h n và DN có l i th m t này nhưng h n ch m t khác. Tuy nhiên, DN luôn có th t o d ng ñư c NLCT thông qua vi c t o ra s n ph m ho c d ch v ñư c xem là duy nh t, ñ c ñáo v i khách hàng, th a mãn nhu c u c a h b ng nh ng cách th c mà các ñ i th c nh tranh khác không th th c hi n ñư c. ði u này ñòi h i các DN ph i t o ra và giành l y nhu c u m i, gia tăng m nh m v giá tr cho khách hàng, giá c th p và gi m chi phí [62]. ð ñánh giá NLCT c a m t DN c n xác ñ nh ñư c các y u t ph n ánh NLCT t nh ng lĩnh v c ho t ñ ng khác nhau và th c hi n ñánh giá b ng c ñ nh tính và ñ nh lư ng. Các DN ho t ñ ng s n xu t kinh doanh nh ng ngành, lĩnh v c khác nhau có các phương pháp và tiêu chí ñ ñánh giá NLCT khác nhau. T ng h p các trư ng phái lý thuy t, trên cơ s quan ni m NLCT c a DN là kh năng bù ñ p chi phí, duy trì l i nhu n và ñư c ño b ng th ph n c a s n ph m và d ch v trên th trư ng, NLCT c a m t DN có th ñư c xác ñ nh và ñánh giá trên 4 nhóm y u t sau: 1- Ch t lư ng, kh năng cung ng, m c ñ chuyên môn hoá các ñ u vào; 2- Các ngành s n xu t và d ch v tr giúp cho DN; 3- Yêu c u c a khách hàng v ch t lư ng hàng hoá, d ch v ; 4- V th c a DN so v i ñ i th . M t DN có th s n xu t kinh doanh m t hay nhi u s n ph m, d ch v nên ngư i ta còn phân bi t NLCT c a DN v i NLCT c a s n ph m, d ch v . Năng l c c nh tranh s n ph m và năng l c c nh tranh ngành * NLCT c a s n ph m: NLCT c a s n ph m ñư c ño b ng th ph n c a s n ph m c th trên th trư ng. C nh tranh s n ph m th hi n nh ng l i th c a s n ph m so v i ñ i th c nh tranh [13].
  • 26. 20 Các ch tiêu ñánh giá NLCT c a s n ph m bao g m các ch tiêu cơ b n và các ch tiêu c th . Các ch tiêu cơ b n bao g m giá thành và giá c s n ph m, ch t lư ng s n ph m, h th ng phân ph i và uy tín DN. Ch tiêu uy tín DN có nh hư ng ñ n NLCT s n ph m, cho th y m i quan h gi a NLCT DN nh hư ng cơ b n và lâu dài ñ n NLCT s n ph m. Các ch tiêu ñánh giá c th NLCT c a s n ph m bao g m các ch tiêu ñ nh lư ng và các ch tiêu ñ nh tính. - Các ch tiêu ñ nh lư ng bao g m nh ng ch tiêu cơ b n: 1- Th ph n c a s n ph m trên th trư ng trong t ng năm so v i ñ i th c nh tranh, có th tính th ph n khi so v i toàn b th trư ng, so v i phân ño n (phân khúc) th trư ng mà DN l a ch n, so v i ñ i th c nh tranh m nh nh t; 2- M c s n lư ng, doanh thu tiêu th c a m t hàng ñó trong t ng năm so v i ñ i th c nh tranh; 3- M c chênh l ch v giá c a m t hàng so v i ñ i th c nh tranh. - Các ch tiêu ñ nh tính bao g m nh ng ch tiêu cơ b n: 1- M c chênh l ch v ch t lư ng c a s n ph m so v i ñ i th c nh tranh; 2- M c ñ h p d n c a s n ph m v m u mã, ki u cách so v i các ñ i th c nh tranh; 3- n tư ng v hình nh nhãn hi u hàng hóa c a nhà s n xu t ra m t hàng ñó so v i hàng hóa cùng lo i c a các ñ i th c nh tranh. * NLCT ngành: Trong c nh tranh ngành có ch th c nh tranh là ngành. Nhưng do khái ni m ngành khá tr u tư ng và khó tách b ch rõ ràng ph m vi ngành nên c nh tranh ngành có ý nghĩa g n v i c nh tranh nhóm s n ph m (như c nh tranh ngành d t may th c ra là c nh tranh nhóm s n ph m d t may). NLCT c a m t ngành là kh năng ñ t năng su t cao, s d ng ñ u vào th p nh t ñ t o ñư c nhi u ñ u ra nh t trong m t ngành. Cũng có cách ti p c n khác, NLCT c a m t ngành là kh năng c a ngành ñó trong vi c t o ra vi c làm và thu nh p cao hơn trong ñi u ki n c nh tranh và h i nh p qu c t . Cách ti p c n này sát v i th c ti n khi ngư i ta ñánh giá so sánh NLCT c a m t ngành gi a các qu c gia khác nhau. M t s tiêu chí ñánh giá NLCT ngành là m c l i nhu n bình quân ngành, t tr ng c a ngành trong cơ c u kinh t , các s n ph m mũi nh n c a ngành, h s l i th so sánh hi n h u (RCA - Revealed Comparative Advantage: xác ñ nh trên cơ s
  • 27. 21 t l gi a t tr ng xu t kh u m t m t hàng c a m t qu c gia trong t ng kim ng ch xu t kh u m t hàng ñó c a qu c gia v i t tr ng kim ng ch xu t kh u c a m t hàng ñó c a th gi i so v i t ng kim ng ch xu t kh u c a th gi i trong m t năm), t l n i ñ a hóa, s lư ng các b ng phát minh và sáng ch trong ngành, m c v n ñ u tư, t c ñ phát tri n c a ngành công nghi p cơ b n và công nghi p h tr (b tr ). Có nhi u nhân t nh hư ng ñ n NLCT ngành, có th chia theo các nhóm nhân t sau: ñi u ki n t nhiên và tài nguyên thiên nhiên; trình ñ phát tri n khoa h c - công ngh ; ngu n nhân l c; k t c u h t ng; trình ñ t ch c qu n lý ngành; th ch kinh t - xã h i [13]. 1.1.2.3. Năng l c c nh tranh c p t nh Phi t p trung hoá là xu hư ng ñang phát tri n ph bi n trong qu n lý kinh t nhi u nư c. Phi t p trung hoá là ch ñ phân chia quy n h n và trách nhi m, th m quy n v qu n lý kinh t c a TW cho chính quy n ñ a phương. Do ñó, trong ph m vi m t qu c gia cũng xu t hi n s ganh ñua gi a các vùng hay c p ñ a phương, ñư c g i là c nh tranh vùng hay ñ a phương mà Vi t Nam ñang t n t i m t c p ñ c nh tranh ñ c thù là c nh tranh c p t nh. Tăng trư ng và phát tri n kinh t là m c tiêu quan tr ng c a m i qu c gia, m i ñ a phương. ð th c hi n m c tiêu y, m i qu c gia, ñ a phương s có nh ng chính sách và bư c ñi phù h p v i ñi u ki n c th c a mình. Tuy nhiên, b t kỳ qu c gia, ñ a phương nào cũng ph i tìm l i gi i ñáp cho v n ñ ngu n l c cho ñ u tư phát tri n ñâu và cách th c huy ñ ng các ngu n l c y như th nào. T o môi trư ng thu n l i ñ thu hút ñ u tư và phát tri n DN là l i gi i ñáp c a m i chính ph , chính quy n ñ a phương. Kh năng c a m t ñ a phương c p t nh trong thu hút các DN, các t ch c và cá nhân ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i theo nh ng m c tiêu ñã ñ nh chính là năng l c c nh tranh c a t nh ñó. Do v y, m t t nh có NLCT cao th hi n s h p d n v ñ u tư và kinh doanh ñ i v i các DN, nhà ñ u tư hay ñã t o l p ñư c môi trư ng kinh doanh thu n l i, thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i t nh ñó. Trong khi c nh tranh gi a các qu c gia nh m thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i, có tính ch t và phương th c c nh tranh gay g t hơn, ña d ng hơn thì trong
  • 28. 22 ph m vi m t qu c gia, c nh tranh gi a các t nh (hay vùng) có m c ñ ñư c hi u m m d o và linh ho t hơn. ðó là s ganh ñua gi a các t nh (vùng) nh m thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i trên cơ s l i th c a ñ a phương (vùng) ñó. ð ng th i trong s ganh ñua có tính ch t h p tác, liên k t cùng phát tri n. V n ñ liên k t ñây th c ch t là s h p tác, liên k t các ngành, liên k t các ñ a phương không ch nh m m c tiêu t o l c như xoá b m c ñ gi i h n ñ a gi i hành chính t o ra các ngu n l c ñ u vào (ñ t ñai, nguyên li u, lao ñ ng) có quy mô l n hơn cho các nhà ñ u tư, mà còn làm sao phân chia ngu n l c m t cách hi u qu nh t. Liên k t các ñ a phương trong vùng và liên k t các ngành mang tính b sung l n nhau, duy trì và tăng cư ng NLCT cho các t nh. Như v y, th c ch t NLCT c p t nh là kh năng ganh ñua c a các t nh nh m thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i trên cơ s l i th c a ñ a phương trong m i quan h liên k t v i nh ng ñ a phương khác trong ph m vi qu c gia. Sơ ñ 1.2: V n d ng Mô hình Kim cương c a Michael E. Porter vào c nh tranh c p t nh Ngu n: Tác gi t t ng h p Cơ h i Cơ c u, h th ng DN, Nhà ñ u tư t i t nh Các ngành h tr và liên quan Các y u t liên quan ñ u raCác y u t ñ u vào liên quan Chính quy n c p t nh
  • 29. 23 Trong mô hình Kim cương v n d ng nghiên c u xác ñ nh NLCT các t nh (xem Sơ ñ 1.2) cho th y vai trò ñ c bi t quan tr ng c a chính quy n c p t nh. Trong ñi u ki n phân c p m nh m , chính quy n c p t nh có th tác ñ ng tr c ti p hay gián ti p, tích c c ho c tiêu c c ñ n s c h p d n c a các y u t ñ u vào (ngu n nhân l c, ngu n tài nguyên thiên nhiên, ngu n tri th c, ngu n v n và cơ s h t ng), các y u t liên quan ñ u ra (quy mô th trư ng, t p quán tiêu dùng,...); h th ng các DN và nhà ñ u tư t i ñ a phương; các ngành d ch v h tr và liên quan. Nh ng tác ñ ng y ñư c bi u hi n thông qua s nh hư ng c a chính quy n c p t nh ñ i v i các y u t trên như sau: M t là, ñ i v i các y u t s n xu t, th hi n ch y u lĩnh v c ñào t o lao ñ ng (s lư ng và ch t lư ng h th ng giáo d c, ñào t o, d y ngh , thông tin th trư ng lao ñ ng,…) và ch t lư ng cơ s h t ng (ñ t ñai, m t b ng s n xu t kinh doanh,…). nư c C ng hòa XHCN Vi t Nam, ñ t ñai thu c s h u toàn dân do Nhà nư c ñ i di n ch s h u và th ng nh t qu n lý [29] nên chính quy n c p t nh có vai trò r t l n ñ i v i y u t s n xu t này t i ñ a phương, như quy t ñ nh m c ñích s d ng ñ t thông qua vi c quy t ñ nh, xét duy t quy ho ch s d ng ñ t, k ho ch s d ng ñ t; quy ñ nh v h n m c giao ñ t và th i h n s d ng ñ t; quy t ñ nh giao ñ t, cho thuê ñ t, thu h i ñ t, cho phép chuy n m c ñích s d ng ñ t; ñ nh giá ñ t,… Hai là, ñ i v i các ngành h tr và liên quan. M i ngành s n xu t kinh doanh ñ u có các ngành h tr và liên quan như các lĩnh v c công ngh , thông tin (kinh doanh, th trư ng, ñ u tư). Trong ph m vi ñ a phương, chính quy n c p t nh có th tr c ti p th c hi n các d ch v h tr DN (như tr giúp pháp lý, xúc ti n thương m i - ñ u tư,…) ho c khuy n khích khu v c kinh t tư nhân phát tri n các d ch v h tr này. Ba là, ñ i v i các y u t ñ u ra. c p ñ a phương, s nh hư ng này không rõ nét như c p qu c gia. Chính quy n ñ a phương có th tác ñ ng lên th trư ng tiêu th s n ph m c a DN thông qua nh ng d báo, ñ nh hư ng s n xu t - tiêu dùng, ñ ng th i chính quy n t nh cũng có th ñóng vai trò là khách hàng trong m t
  • 30. 24 s trư ng h p c n thi t. Tính minh b ch và ti p c n thông tin c a DN r t quan tr ng, m t m t có th giúp DN ñ nh hư ng th trư ng ñáp ng t t hơn nhu c u c u th trư ng, m t khác, ñ nh hư ng cho ngư i tiêu dùng v nh ng hàng hóa có ch t lư ng. Bên c nh ñó, chính quy n có th n l c c i cách hành chính ñ c t gi m chi phí không chính th c cho DN, t ñó có kh năng gi m giá bán, nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m trên th trư ng. ð ng th i, gi m chi phí th i gian th c hi n các quy ñ nh c a Nhà nư c nh m giúp DN t n d ng t i ña cơ h i trong s n xu t kinh doanh. B n là, ñ i v i cơ c u, h th ng DN, nhà ñ u tư trên ñ a bàn t nh. S nh hư ng c a chính quy n c p t nh lên y u t này khá rõ nét. Xu t phát t ñ nh hư ng chi n lư c phát tri n các ngành kinh t c a ñ a phương, chính quy n c p t nh s có nh ng cơ ch , chính sách c th (như chính sách thu , h tr , ưu ñãi ñ u tư, liên k t,…) ñ khuy n khích m r ng hay h n ch ñ u tư (trong và ngoài nư c) vào lĩnh v c nào ñó. ð ng th i, th c hi n gi m chi phí gia nh p th trư ng s t o l p nhi u DN m i. Do ñó, có th thay ñ i cơ c u, h th ng DN, nhà ñ u tư t i t nh. Ngoài ra, các cơ h i cũng có vai trò nh hư ng nh t ñ nh lên các nhân t trong mô hình, ch ng h n như là s phát tri n khoa h c công ngh th gi i, cơ ch chính sách riêng c a TW, quan h ñ i ngo i (thông qua ho t ñ ng liên k t, h p tác,…) c a các ñ a phương khác ñ i v i t nh. Như v y, vai trò c a chính quy n ñ a phương là t o môi trư ng thúc ñ y thu hút ñ u tư phát tri n s n xu t kinh doanh nh m phát tri n kinh t - xã h i trên ñ a bàn t nh. Vai trò y ñư c xác ñ nh trên các m t sau: (1) ð nh hư ng phát tri n thông qua các quy ho ch, k ho ch, chương trình, ñ án, chính sách phát tri n kinh t ; (2) T o môi trư ng pháp lý và kinh t cho các DN ho t ñ ng và c nh tranh lành m nh; (3) ði u ti t ho t ñ ng và phân ph i l i ích m t cách công b ng thông qua vi c s d ng các công c tài chính công; (4) Ki m tra giám sát các ho t ñ ng kinh t theo pháp lu t, chính sách ñã ñ ra. ð nâng cao NLCT c p t nh, c ngu n l c v t ch t và ngu n l c phi v t ch t (hay ngu n l c m m) ñ u r t quan tr ng. Trong khi các ngu n l c v t ch t d nh n bi t, lư ng hoá thì ngu n l c phi v t ch t không ph i lúc nào và ai cũng nhìn nh n
  • 31. 25 ra ñư c và nhìn nh n như nhau. Vì th , khi nói ñ n NLCT và t o d ng NLCT cho ñ a phương mình, m i t nh nhìn nh n và cách làm khác nhau. Trong tư duy c nh tranh cũ, có t nh ñã “xé rào” ñ thu hút các nhà ñ u tư, DN [46]. Trong tư duy “c nh tranh phát tri n b n v ng”, NLCT c a t nh ñư c ñánh giá ch y u trong “con m t” c a nhà ñ u tư và DN mà không ch dư i góc nhìn chính quy n t nh. ð ng th i, các t nh c nh tranh ñ t trong m i quan h h p tác, liên k t ñ phát huy t t nh t l i th c a m i t nh trong khung kh lu t pháp qu c gia và thông l qu c t . 1.1.2.4. M i quan h năng l c c nh tranh gi a các c p ñ Các c p ñ c nh tranh và NLCT có khác nhau v quan ñi m ti p c n. Trong khi c nh tranh, NLCT qu c gia, vùng, t nh và ngành ñư c ñ ng trên góc ñ qu n lý nhà nư c ñ nghiên c u ñ t o môi trư ng kinh doanh, ñ h p d n thu hút ñ u tư nh m hư ng t i m c tiêu tăng trư ng, phát tri n qu c gia, vùng, t nh, ngành thì c nh tranh, NLCT DN, s n ph m ñư c ñ ng trên giác ñ ch DN, nhà qu n tr kinh doanh, nhà ñ u tư ñ nâng cao NLCT c a chính h , ñ h tham gia vào môi trư ng ñó ñư c t t hơn. M c tiêu cu i cùng c a nâng cao NLCT qu c gia, vùng, t nh là tăng trư ng, phát tri n kinh t , nâng cao m c s ng ngư i dân c a qu c gia, vùng, t nh ñó. Tuy nhiên, ch có các DN m i có th t o ra c a c i, t o ra tăng trư ng, phát tri n n n kinh t thông qua ho t ñ ng ñ u tư phát tri n. Các DN này có th t n t i và phát tri n ñư c ch trong ñi u ki n môi trư ng kinh doanh và ñ u tư thu n l i ngoài n l c c a chính DN. Mà vi c t o l p môi trư ng kinh doanh và ñ u tư là ch c năng ch y u c a chính ph , chính quy n c p t nh. Vì th , ñ nâng cao NLCT c p t nh, c i thi n môi trư ng kinh doanh, h p d n thu hút ñ u tư là nhi m v tr ng tâm. Gi a NLCT các c p ñ có m i quan h nh hư ng qua l i v i nhau r t ch t ch . NLCT qu c gia là ñi u ki n c n thi t ñ các t nh, các DN, các ngành và s n ph m phát tri n b n v ng và c i thi n NLCT c a mình. Môi trư ng kinh t càng t do th hi n cơ ch chính sách càng thông thoáng thì NLCT c a DN, s n ph m càng cao. B i m i n n kinh t ñư c c u thành t t p h p h th ng các ngành hàng c th , xác ñ nh nên NLCT c a t ng s n ph m, DN càng cao thì NLCT c a ngành càng m nh, là ñi u ki n ñ nâng cao NLCT c a t nh và c n n kinh t qu c gia.
  • 32. 26 Lý lu n c nh tranh qu c gia hay c nh tranh c p t nh ñ u nh n m nh t i vai trò c a nhà nư c, mà trong ñó năng l c ñi u hành c a chính quy n c c p TW và c p ñ a phương ñ i v i phát tri n kinh t là v n ñ c t lõi. Như th , ñ nghiên c u NLCT c p t nh c n thi t ph i nghiên c u sâu hơn vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN. 1.2. VAI TRÒ CHÍNH QUY N C P T NH TRONG N N KINH T TH TRƯ NG ð c trưng c a mô th c qu n lý truy n th ng là nhà nư c n m ñ c quy n qu n lý, quy n l c t p trung cao ñ , quy ch nghiêm ng t, cơ ch qu n lý là cơ ch kh ng ch . Quan ñi m m i v qu n lý c a nhà nư c ch trương th trư ng hoá, xã h i hoá d ch v công c ng, nh n m nh vi c phi t p trung hoá quy n l c, ñ nh hư ng theo k t qu ñ u ra, l y vi c ph c v khách hàng làm g c. S phân c p gi a các c p chính quy n các qu c gia trên th gi i có khác nhau. Vi t Nam, trong h th ng qu n lý c a nhà nư c có s phân c p gi a chính quy n TW và chính quy n ñ a phương (t nh, huy n, xã) khá rõ nét. S phân c p này t o nên vai trò và nh ng ràng bu c trách nhi m nh t ñ nh trong ho t ñ ng c a chính quy n ñ a phương. 1.2.1. V trí pháp lý c a chính quy n c p t nh trong h th ng chính quy n T ch c quy n l c các nhà nư c trong l ch s có khác nhau nhưng d u là nhà nư c ch nô, nhà nư c phong ki n, nhà nư c tư s n hay nhà nư c XHCN thì b t kỳ nhà nư c nào cũng có hai h th ng chính quy n là chính quy n TW và chính quy n ñ a phương, xu t phát t m t s lý do căn b n: M t là, t vi c phân chia lãnh th qu c gia thành các ñơn v hành chính. M c ñích c a vi c phân chia này nh m ñ m b o s qu n lý th ng nh t, toàn di n, c th và tr c ti p. Hai là, t i các ñơn v hành chính ñư c phân chia t t y u ph i thi t l p các cơ quan nhà nư c nh m ñ m b o s qu n lý ñư c th ng nh t. Chính quy n ñ a phương là m t c u n i quan tr ng, là con ñư ng ng n nh t ñ ñưa các quy t ñ nh c a c p TW ñ n v i c p cơ s .
  • 33. 27 Ba là, b n thân chính quy n TW không th t p trung m i nhi m v c a nhà nư c TW mà c n thi t ph i có s chuy n giao, phân c p m t s nhi m v , quy n h n c th cho chính quy n ñ a phương [9]. nư c C ng hòa XHCN Vi t Nam, v trí c a chính quy n c p t nh trong b máy nhà nư c nói chung và h th ng chính quy n ñ a phương nói riêng có nh ng ñi m khác bi t khi ñ t nư c chuy n t kinh t k ho ch hoá t p trung sang KTTT ñ nh hư ng XHCN. ðó là, trong n n kinh t k ho ch hoá t p trung, chính quy n c p t nh th ñ ng th c hi n các ch tiêu, k ho ch mà chính quy n TW giao. Trong th i kỳ ñ i m i, chính quy n c p t nh là m t c p chính quy n có quy n t ch , t ch u trách nhi m trên cơ s chính sách, pháp lu t c a TW và ñi u ki n c th c a ñ a phương [9]. Trong h th ng chính quy n ñ a phương, chính quy n c p t nh là c p hành chính cao nh t trong 3 c p chính quy n (t nh, huy n, xã). Chính quy n c p t nh có nhi m v xây d ng, quy t ñ nh quy ho ch, k ho ch, chính sách phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương làm cơ s cho ho t ñ ng c a chính quy n c p huy n và c p xã d a trên cơ s chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a c nư c và ñi u ki n ñ c thù c a ñ a phương. Quy ho ch, k ho ch, chính sách mà chính quy n c p t nh quy t ñ nh nh hư ng tr c ti p ñ n s phát tri n nói chung c a t nh. Trong khi ñó, c p TW ch có th ban hành nh ng ch trương, chính sách, bi n pháp t m vĩ mô mà khó có th ñi u ti t t m vi mô ñ i v i t ng t nh. Do ñó, nh ng quy ho ch, k ho ch, chính sách này s góp ph n phát huy, t n d ng ñư c nh ng th m nh, ti m năng s n có, ñ ng th i h n ch , kh c ph c nh ng y u kém, t n t i c a ñ a phương. V i 63 t nh, thành ph tr c thu c TW trên ph m vi c nư c, chính quy n c p t nh ngày càng kh ng ñ nh v trí quan tr ng c a mình trong b máy chính quy n ñ a phương nói riêng và b máy nhà nư c nói chung. S ñi lên v kinh t , n ñ nh v chính tr - xã h i c a m t t nh là minh ch ng rõ ràng nh t năng l c ho t ñ ng c a b máy chính quy n t nh, thành ph ñó. Rõ ràng trong b i c nh ñ i m i cùng v i xu th h i nh p và toàn c u hoá qu c t , c p t nh ngày càng t rõ là c p gi v trí chi n lư c, th hi n t m quan tr ng ñ c bi t, có ý nghĩa trên nhi u phương di n v kinh t , văn hoá, xã h i, an ninh, qu c phòng, h p tác qu c t [9].
  • 34. 28 1.2.2. H th ng cơ quan qu n lý nhà nư c c a chính quy n c p t nh Chính quy n c p t nh g m HðND t nh, UBND t nh và các cơ quan chuyên môn c a UBND t nh [9]. HðND t nh: ðây là cơ quan quy n l c nhà nư c ñ a phương, ñ i di n ý chí và quy n làm ch c a nhân dân trong t nh, ch u trách nhi m trư c nhân dân trong t nh và c p trên. ðây là nơi quy t ñ nh quy ho ch, k ho ch, ch trương, bi n pháp nh m tri n khai th c hi n các văn b n pháp lu t c a cơ quan nhà nư c c p trên và phát tri n ñ a phương. UBND t nh: ðây là cơ quan ch p hành c a HðND t nh, cơ quan hành chính nhà nư c trong t nh. UBND c p t nh có nhi m v xây d ng quy ho ch, k ho ch phát tri n kinh t - xã h i c a t nh, ch ñ o th c hi n, ki m tra và qu n lý m i lĩnh v c t i ñ a phương. H th ng các cơ quan chuyên môn thu c UBND t nh: ðây là các cơ quan tham mưu, giúp UBND tri n khai th c hi n các ch c năng, nhi m v theo ngành, lĩnh v c ñ a phương và th c hi n m t s nhi m v , quy n h n theo s y quy n c a UBND t nh và theo quy ñ nh c a pháp lu t. Các cơ quan này ho t ñ ng theo cơ ch /nguyên t c “song trùng tr c thu c”, có nghĩa là ch u s qu n lý ñ ng th i c a hai cơ quan c p trên tr c ti p: (1) theo s qu n lý c a ngành d c (B , ngành TW); (2) theo s qu n lý c a lãnh th theo chi u ngang (UBND t nh). Các cơ quan qu n lý nhà nư c trên có m i quan h v i nhau, t o thành h th ng chính quy n c p t nh, ñi u hành, t ch c th c hi n các ch c năng, nhi m v các lĩnh v c khác nhau t i ñ a phương. 1.2.3. Vai trò c a chính quy n c p t nh trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN Vi t Nam hi n nay Phát tri n n n KTTT ñ nh hư ng XHCN là mô hình kinh t t ng quát c a Vi t Nam. Trong n n KTTT và xu hư ng phi t p trung hoá, vai trò c a chính quy n c p t nh càng th hi n rõ nét. Nét ñ c trưng cơ b n c a vai trò chính quy n c p t nh là tính toàn di n, tr c ti p và là trung tâm ñi u ph i trên m i lĩnh v c t i ñ a phương.
  • 35. 29 Vai trò y g n li n v i ch c năng qu n lý, t ch c, ñi u hành trên m i lĩnh v c c a s n xu t, ñ i s ng xã h i t i ñ a phương, ñ ng th i g n tr c ti p v i quy n, l i ích h p pháp c a nh ng công dân, t ch c hay nh ng nhóm ñ i tư ng c th . Chính quy n c p t nh luôn gi vai trò trung tâm và chi ph i ho t ñ ng trong h th ng chính quy n ñ a phương. V cơ b n, vai trò c a chính quy n c p t nh th hi n n i dung sau. Th nh t, chính quy n c p t nh ñóng vai trò quan tr ng trong vi c phát tri n kinh t ñ a phương [64]. Trên cơ s ch trương, chính sách c a ð ng và pháp lu t c a Nhà nư c, chính quy n c p t nh gi tr ng trách ñưa ra nh ng bi n pháp phù h p nh m phát huy th m nh c a ñ a phương, ñ ng th i kh c ph c nh ng h n ch , b t c p. S phát tri n kinh t c a các t nh là b ng ch ng xác th c nh t cho năng l c và hi u qu ho t ñ ng c a chính quy n ñ a phương, trong ñó ñ c bi t là chính quy n c p t nh. Rõ ràng khi ñánh giá v t c ñ phát tri n kinh t c a các t nh, vai trò c a chính quy n c p t nh, nh t là ñ i ngũ lãnh ñ o t nh ñư c t p trung chú ý nhi u hơn [9]. Th hai, chính quy n c p t nh ñóng vai trò quan tr ng trong vi c ñ m b o ti n b và công b ng xã h i, gi i quy t t t các v n ñ xã h i, phát tri n ngu n nhân l c vì m c tiêu phát tri n con ngư i. Trong n n KTTT ñ nh hư ng XHCN, vai trò c a chính quy n c p t nh ñư c th hi n hai n i dung ch y u sau: M t là, chính quy n c p t nh là c p quan tr ng nh t trong h th ng chính quy n ñ a phương trong vi c tri n khai th c hi n chính sách, pháp lu t c a TW v phát tri n kinh t ñ a phương. Vai trò này th hi n trên m t s khía c nh: 1- Chính quy n c p t nh xây d ng khung pháp lý thu n l i, minh b ch cho các ch th kinh t trên cơ s chính sách, pháp lu t c a TW và ñi u ki n, hoàn c nh c th c a ñ a phương; 2- Xây d ng và ch ñ o th c hi n các quy ho ch, k ho ch, gi i pháp phát tri n ñ a phương; 3- ð m b o môi trư ng c nh tranh lành m nh, có tr t t , k cương trong phát tri n kinh t ; 4- C i cách th t c hành chính; 5- Tham gia h p tác thương m i qu c t .
  • 36. 30 Hai là, chính quy n c p t nh là c p quan tr ng nh t trong vi c kh c ph c nh ng khuy t t t c a KTTT t i ñ a phương. Như v y, vai trò c a chính quy n c p t nh trong ñi u ki n phát tri n n n KTTT ñ nh hư ng XHCN và phân c p qu n lý kinh t trên nhi u lĩnh v c ñã tr nên quan tr ng và to l n hơn, th hi n ph m vi quy n h n ñư c m r ng, trách nhi m ñư c nâng cao. V i vai trò ñó, gi a các t nh ñã có s ganh ñua nhau ñ thu hút ñ u tư ph c v m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i theo ch c năng, nhi m v c a mình. Chính s ganh ñua y th hi n thông qua n l c nâng cao ch s NLCT c p t nh s trình bày sau ñây. 1.3. CH S NĂNG L C C NH TRANH C P T NH 1.3.1. X p h ng năng l c c nh tranh c p t nh X p h ng NLCT c p t nh là quá trình t ch c, s d ng các phương pháp, tiêu chí, ch tiêu, thang ño xác ñ nh ñ tính toán, ñánh giá, phân lo i NLCT các t nh. Vi c x p h ng NLCT c p t nh nh m ñánh giá môi trư ng kinh doanh (m c ñ thu n l i c a môi trư ng kinh doanh) nh m thúc ñ y chính quy n t nh ñ i m i qu n lý, t o d ng lòng tin và làm hài lòng nhà ñ u tư và DN. M c ñích c a vi c c i thi n x p h ng NLCT c p t nh ñư c khái quát như sau. 1.3.1.1. Thu hút ñ u tư phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương V n ñ ñ t ra cho chính quy n c p t nh là thu hút ñư c các ngu n l c trong và ngoài t nh vào ñ u tư phát tri n kinh t xã h i c a t nh. Do ñó, c n t o ñư c môi trư ng ñ u tư h p d n (trong khuôn kh chính sách, lu t pháp th ng nh t). Vi c này ñ t ra yêu c u ph i ñ i m i qu n lý (ñ ng hành cùng các nhà ñ u tư) và t o ñi u ki n v t ch t thu n l i cho ho t ñ ng ñ u tư (như h t ng, nhân l c,...). Vì th , x p h ng NLCT th c ch t là so sánh m c ñ thu n l i c a môi trư ng ñ u tư các t nh v i m c tiêu thúc ñ y s ganh ñua. Năng l c c nh tranh c p t nh và c i thi n môi trư ng ñ u tư có m i quan h bi n ch ng v i nhau. M t t nh có môi trư ng ñ u tư và kinh doanh t t thì s có năng l c c nh tranh cao hơn, ngư c l i ñ nâng cao năng l c c nh tranh c p t nh ñòi
  • 37. 31 h i ph i không ng ng c i thi n môi trư ng ñ u tư. Môi trư ng ñ u tư và kinh doanh ñư c xem là ñi u ki n quy t ñ nh ñ n năng l c c nh tranh c a m t ñ a phương. Năng l c c nh tranh c p t nh ñư c nâng cao, t c là môi trư ng kinh doanh c a t nh ñư c c i thi n, s h p d n hơn v i các nhà ñ u tư trong và ngoài t nh trong vi c ti n hành ho t ñ ng ñ u tư s n xu t kinh doanh trên ñ a bàn t nh. Khi ñã thu hút nhi u các d án ñ u tư có ch t lư ng và s n xu t kinh doanh phát tri n s t o ra nhi u s n ph m, tăng nhanh giá tr tăng thêm, thúc ñ y tăng trư ng kinh t , t o nhi u vi c làm và nâng cao thu nh p cho ngư i lao ñ ng và ngư i dân ñ a phương. 1.3.1.2. Khai thác th m nh m i quan h liên vùng, liên ñ a phương Phát tri n kinh t vùng bao g m các ho t ñ ng xây d ng l i th c nh tranh c a vùng và c a các DN trong vùng nh m t o thu nh p và vi c làm. ðó là các ho t ñ ng ñư c th c hi n b i chính quy n ñ a phương, các hi p h i DN, các DN và các ñ i tư ng khác nh m xoá b nh ng c n tr và gi m chi phí cho các DN, ñ y m nh tính c nh tranh c a các DN và t o ra l i th hơn h n cho t ng ñ a phương và các DN thu c vùng ñó. Th c ch t m c tiêu này chính là khai thác và phát huy l i th so sánh c a m i t nh trong vùng. Nâng cao NLCT m t t nh không tách r i m c tiêu phát tri n chung c a vùng và c a c nư c. B i th c ti n cho th y, có nh ng t nh ch y u cung c p ngu n l c cho các t nh khác, nhưng xét trên t ng th qu c gia hay vùng thì l i thu ñư c nhi u l i ích. M t khác, các t nh cũng không th ñua nhau cùng xây d ng nh ng công trình h t ng l n (như b n c ng, sân bay,...) t i ñ a phương mình b i chi phí ñ u tư cao, n u xét trên ph m vi c nư c r t lãng phí ho c phân tán ngu n l c, lúc ñó m i t nh dư ng như tr thành m t n n kinh t ñ c l p tương ñ i, d n ñ n suy gi m NLCT c a n n kinh t qu c gia. Do ñó, ñ th c hi n m c tiêu này, quá trình c nh tranh gi a các t nh trong vùng ph i trên d a trên cơ s h p tác nh m phát huy l i th so sánh c a m i ñ a phương. V i hàm nghĩa y, nâng cao NLCT c p t nh cũng nh m khai thác th m nh m i quan h liên vùng, liên ngành, liên ñ a phương trong ph m vi c nư c.
  • 38. 32 1.3.2. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh NLCT c p t nh là m t khái ni m có n i hàm r ng và ph c t p, ñ ng và m . ðánh giá x p h ng NLCT c p t nh c n s d ng nhi u tiêu chí khác nhau. H th ng các tiêu chí này khi lư ng hoá trong tính toán ñ nh lư ng NLCT c p t nh ñư c g i là các ch s thành ph n. Trong m i ch s thành ph n l i bao g m h th ng các ch tiêu c u thành. Ch s năng l c c nh tranh c p t nh, vi t t t là PCI (Provincial Competitiveness Index), là ch s ñ nh lư ng ñ ño lư ng NLCT c p t nh, ñư c xác ñ nh t h th ng ch s thành ph n theo nh ng nguyên t c, phương pháp riêng b o ñ m tính khoa h c, tính kh thi, tính hư ng ñích, tính hi u qu , tính so sánh [63]. 1.3.2.1. N i dung c a ch s năng l c c nh tranh c p t nh Có nhi u cách phân lo i y u t nh hư ng ñ n môi trư ng ñ u tư c p t nh, trong ñó có cách phân lo i theo nhóm y u t truy n th ng (như ñi u ki n ñ a lý - t nhiên, xã h i; h th ng cơ s h t ng; quy mô th trư ng,…) và nhóm y u t ngu n l c m m bao g m nh ng khía c nh quan tr ng khác nhau c a môi trư ng kinh doanh c p t nh, nh ng khía c nh này ch u tác ñ ng tr c ti p t thái ñ và hành ñ ng c a chính quy n c p t nh. Nhóm y u t truy n th ng là nh ng nhân t căn b n, quan tr ng cho ho t ñ ng s n xu t kinh doanh nhưng r t khó ho c th m chí không ñ t ñư c trong th i gian ng n. Nhóm y u t ngu n l c m m là nhân t quy t ñ nh ñ n s h p d n ñ u tư và phát tri n s n xu t kinh doanh c a DN. Vì v y, NLCT c p t nh ñư c xác ñ nh theo các tiêu chí xác ñ nh kh năng c a ngu n l c m m và ch s NLCT c p t nh hi n nay ñư c c u thành t h th ng các ch s thành ph n sau: (1) Chi phí gia nh p th trư ng: là ch s thành ph n xác ñ nh v th i gian hoàn thành các th t c và gi y t c n thi t ñ DN chính th c ñi vào ho t ñ ng (gia nh p th trư ng). G m các ch tiêu ño lư ng v : Th i gian DN ph i ch ñ ðKKD và xin c p ñ t; th i gian ch nh n ñ các lo i gi y t c n thi t ñ ti n hành ho t ñ ng s n xu t kinh doanh; s gi y phép, gi y ñăng ký, quy t ñ nh ch p thu n c n thi t ñ chính th c ho t ñ ng; m c ñ khó khăn theo ñánh giá c a DN ñ có ñ gi y ñăng ký, gi y phép và quy t ñ nh ch p thu n.
  • 39. 33 M c ñích c a vi c xây d ng ch s thành ph n này là ñánh giá s khác bi t gi a các t nh v chi phí gia nh p th trư ng c a các DN m i t nh. Theo Lu t Doanh nghi p và các văn b n hư ng d n thi hành, trình t , th t c ðKKD th ng nh t các t nh nhưng th c t v n có s khác bi t. (2) Ti p c n ñ t ñai và s n ñ nh trong s d ng ñ t: là ch s thành ph n xác ñ nh kh năng ti p c n ñ t ñai và m c ñ n ñ nh trong s d ng ñ t. G m các ch tiêu ño lư ng v hai khía c nh c a v n ñ ñ t ñai mà DN ph i ñ i m t: M c ñ khó khăn ti p c n ñ t ñai DN; m c ñ n ñ nh khi ñã có ñư c m t b ng kinh doanh. Ch s thành ph n này xây d ng xu t phát t ñ t ñai hay m t b ng s n xu t kinh doanh là m t trong nh ng y u t s n xu t cơ b n ñ i v i các DN. Các chính sách liên quan ñ n ñ t ñai còn có s không ñ ng ñ u gi a các t nh. (3) Tính minh b ch và ti p c n thông tin: là ch s thành ph n xác ñ nh kh năng ti p c n các văn b n pháp lý và m c ñ tham gia c a DN vào các chính sách, quy ñ nh m i. G m các ch tiêu ño lư ng kh năng ti p c n các k ho ch c a t nh và các văn b n pháp lý c n thi t cho s ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a DN; các chính sách và quy ñ nh m i có ñư c tham kh o ý ki n c a DN và kh năng tiên li u trong tri n khai th c hi n các chính sách, quy ñ nh ñó; m c ñ ti n d ng trang Web t nh ñ i v i DN. Ch s thành ph n này ñư c xây d ng do tính minh b ch là m t trong nh ng y u t quan tr ng nh t ñ phân bi t môi trư ng kinh doanh nào thu n l i cho s phát tri n c a DN. Ch s v tính minh b ch ph i h i t ñ các thu c tính: tính s n có c a thông tin; tính công b ng; tính d ñoán trư c ñư c; và tính c i m . (4) Chi phí th i gian ñ th c hi n các quy ñ nh c a Nhà nư c: là ch s thành ph n xác ñ nh th i gian DN b ra ñ th c hi n các th t c hành chính. G m các ch tiêu ño lư ng th i gian DN b ra ñ th c hi n các th t c hành chính; m c ñ thư ng xuyên mà DN ph i t m d ng kinh doanh ñ các cơ quan Nhà nư c ñ a phương th c hi n vi c thanh tra, ki m tra. Xu t phát t nghiên c u chi phí giao d ch trên cơ s th i gian b ra là m t n i dung quan tr ng trong nghiên c u v các n n kinh t ñang chuy n ñ i. Các nhà qu n lý
  • 40. 34 DN thư ng ph i b d công vi c kinh doanh ñ gi i quy t các v n ñ s v gi y t liên quan ñ n qu n lý hành chính c a các cơ quan qu n lý nhà nư c - th i gian mà l ra ñã có th dành cho ho t ñ ng qu n lý kinh doanh. (5) Chi phí không chính th c: là ch s thành ph n xác ñ nh chi phí không chính th c DN ph i tr . G m các ch tiêu ño lư ng các kho n chi phí không chính th c DN ph i tr và các tr ng i do các chi phí không chính th c này gây ra ñ i v i ho t ñ ng kinh doanh c a DN, vi c tr nh ng chi phí không chính th c có ñem l i k t qu hay “d ch v ” như mong ñ i và li u các cán b Nhà nư c có s d ng các quy ñ nh c a ñ a phương ñ tr c l i không. Ch s này xây d ng nh m ñánh giá s ti n mà DN ph i b ra ñ chi tr các kho n chi phí không chính th c, các kho n chi phí b t thư ng khác trong ñi u ki n ho t ñ ng kinh doanh bình thư ng. (6) Tính năng ñ ng và tiên phong c a lãnh ñ o t nh: là ch s thành ph n ñánh giá s năng ñ ng, tiên phong c a lãnh ñ o t nh trong qu n lý, ñi u hành n n kinh t t nh. G m các ch tiêu ño lư ng tính sáng t o, sáng su t c a lãnh ñ o t nh trong th c thi chính sách TW cũng như trong vi c ñưa ra các sáng ki n riêng nh m phát tri n kinh t ñ a phương; kh năng h tr và áp d ng nh ng chính sách chưa rõ ràng c a TW theo hư ng có l i cho DN. Ch s này ñư c xây d ng d a trên cơ s h th ng quy ñ nh pháp lu t liên quan ho t ñ ng kinh doanh và ñ u tư còn chưa hoàn ch nh và thi u rõ ràng trong khi v n d ng vào ñi u ki n hoàn c nh c th c a t nh. Trong ñi u ki n ñó, chính quy n các t nh có nh ng cách th c x lý khác nhau và mang l i nh ng k t qu khác nhau. K t qu y có th t o cơ h i, h tr ho c tr thành rào c n s phát tri n cho DN trên ñ a bàn t nh. (7) D ch v h tr doanh nghi p: là ch s thành ph n ñánh giá các d ch v h tr kinh doanh. G m các ch tiêu ño lư ng s s n có c a các d ch v h tr kinh doanh như xúc ti n thương m i, cung c p thông tin kinh doanh, tư v n pháp lu t cho DN, d ch v h tr tìm ki m ñ i tác kinh doanh, các d ch v công ngh ; s lư ng các nhà cung c p d ch v tư nhân và ch t lư ng c a các d ch v này.
  • 41. 35 Các d ch v h tr doanh nghi p là s n ph m c a các ngành h tr và liên quan trên ñ a bàn t nh. ð i tư ng cung c p các d ch v này có th do khu v c tư nhân ho c nhà nư c cung c p. Tuy nhiên, theo s phát tri n n n kinh t th trư ng, cơ h i ti p c n v i các d ch v c a khu v c tư nhân ngày càng l n nên vi c t p trung vào các d ch v do nhà nư c cung c p không có nhi u ý nghĩa b ng. Nhà nư c ch y u ñóng vai trò ñ nh hư ng phát tri n cho các ngành h tr và liên quan trên ñ a bàn t nh c v s lư ng và ch t lư ng nh m t o ñi u ki n các DN ti p c n nhi u hơn các d ch v do tư nhân cung c p. (8) Ch t lư ng ñào t o lao ñ ng: là ch s thành ph n ñánh giá ñào t o ngh và phát tri n k năng ngư i lao ñ ng. G m các ch tiêu ño lư ng các n l c c a lãnh ñ o t nh ñ thúc ñ y ñào t o ngh và phát tri n k năng nh m h tr cho các ngành công nghi p t i ñ a phương và giúp ngư i lao ñ ng tìm ki m vi c làm. Cùng v i ñ t ñai, lao ñ ng là m t y u t s n xu t quan tr ng. Hàng năm các t nh ñ u ph i ñương ñ u v i áp l c gi i quy t vi c làm cho ngư i dân có nhu c u tìm ki m vi c làm. Tuy nhiên, th c t nh ng năm qua các DN luôn phàn nàn v năng l c y u kém c a l c lư ng lao ñ ng. Các DN g p r t nhi u khó khăn tìm ki m và tuy n d ng lao ñ ng ñã qua ñào t o chuyên nghi p ho c bán chuyên nghi p. Vì v y, chính quy n ñ a phương t p trung vào vi c nâng cao ch t lư ng l c lư ng lao ñ ng ñ a phương có ý nghĩa quan tr ng ñ i v i môi tru ng kinh doanh trên ñ a bàn. (9) Thi t ch pháp lý: là ch s thành ph n ñánh giá thi t ch pháp lý ñ a phương. G m các ch tiêu ño lư ng lòng tin c a DN ñ i v i h th ng toà án, tư pháp c a t nh; m c ñ hi u qu c a thi t ch pháp lý này trong gi i quy t tranh ch p ho c khi u n i c a DN v i các hành vi nhũng nhi u c a cán b công quy n ñ a phương. Ch s này ñư c xây d ng trên cơ s cho r ng phát tri n pháp lu t và gi i quy t tranh ch p m t cách chính quy luôn là m t m t xích y u trong quá trình c i cách, chuy n ñ i Vi t Nam. ð ng th i, h u h t các cá nhân và DN v n l a ch n gi i quy t tranh ch p thông qua các cơ ch không chính th c.
  • 42. 36 ð i v i m t t nh, ñ nâng cao ch s NLCT thì không ch m t ch s thành ph n nào mà c n ñ m b o ñ ng b các ch tiêu c u thành các ch s thành ph n y. Do b n thân các ch tiêu mang tính ñ ng và m nên các ch s thành ph n cũng ñ ng và m theo th i gian. ði u quan tr ng là khi xây d ng h th ng ch tiêu ñánh giá c n ph i xác ñ nh ñư c nh ng nhân t nh hư ng (ph n ánh qua tr ng s ) t i NLCT m t t nh theo th i gian ñ ph n ánh k p th i. Tr ng s ñư c áp d ng cho t t c các ch s thành ph n. ðóng góp c a t ng ch s thành ph n lên nh ng y u t ño lư ng s phát tri n DN (như s DN ñang th c s ho t ñ ng; quy mô v n ñ u tư ho c ñ u tư trên ñ u ngư i c a DN; l i nhu n bình quân) là tr ng s ñư c tính trong ñánh giá NLCT c p t nh. Cơ s xác ñ nh tr ng s là thông qua phương pháp h i quy ñ tính toán và phân chia tr ng s thành các nhóm khác nhau, thông thư ng theo 3 m c: Cao, Trung bình và Th p. Khi n n kinh t Vi t Nam ti p t c phát tri n cùng công cu c c i cách ñang di n ra trong c nư c, lĩnh v c kinh doanh và ñ u tư ngày càng ña d ng, m t s ch s thành ph n s tr nên kém quan tr ng nhưng m t s khác l i tr thành thi t y u. Lúc y tr ng s c a các ch s thành ph n ph i tính toán l i ñ ph n ánh môi trư ng chính sách m i [18-23]. Vi c xác ñ nh rõ ràng n i dung ch s NLCT c p t nh có ý nghĩa quan tr ng ñ ñánh giá th c tr ng và ñ xu t các gi i pháp nâng cao ch s NLCT các t nh Vi t Nam. 1.3.2.2. Phương pháp xây d ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh Theo cách làm hi n nay, vi c xây d ng PCI và x p h ng PCI ñư c ti n hành theo ba bư c (xem c th t i Ph l c 01), ñó là: (1) Thu th p d li u; (2) X lý d li u ñ xây d ng các ch s thành ph n; (3) Xây d ng ch s NLCT c p t nh (PCI). Phương pháp xây d ng ch s NLCT c p t nh ñư c th c hi n theo nh ng n i dung sau: Chu n hoá ñi m s t th c ti n ñi u hành kinh t t t, ñã có t i Vi t Nam mà không d a trên các tiêu chu n ñi u hành kinh t theo lý thuy t nhưng khó có kh năng ñ t ñư c. Các tiêu chí hư ng t i khuy n khích chính quy n các t nh c i thi n ch t lư ng công tác ñi u hành. Do ñó, ñ i v i t ng ch tiêu ñ u có th xác
  • 43. 37 ñ nh ñư c t nh ñ ng ñ u và b t k t nh nào cũng có th ñ t ñư c s ñi m tuy t ñ i b ng cách ganh ñua th c hi n và phát huy nh ng th c ti n t t này. ð so sánh các t nh trên cơ s bình ñ ng, PCI t p trung vào ch t lư ng ñi u hành kinh t và lo i b nh ng y u t ñi u ki n truy n th ng. Nghĩa là, b ng cách lo i tr tăng trư ng kinh t do các l i th s n có mang l i, ñó là nhân t truy n th ng ñóng góp vào tăng trư ng kinh t trong m t t nh và không th ho c ít có kh năng tác ñ ng c i thi n trong ng n h n như v trí ñ a lý, cơ s h t ng, quy mô th trư ng và ngu n nhân l c,… PCI giúp xác ñ nh và hư ng các ñ a phương vào các th c ti n ñi u hành kinh t t t có th ñ t ñư c c p t nh. B ng cách so sách ñ i chi u th c ti n gi a các th c t ñi u hành t t v i k t qu phát tri n kinh t , PCI lư ng hoá t m quan tr ng c a các th c ti n này ñ i v i thu hút ñ u tư và tăng trư ng. Ch ra ñư c m i liên h ch t ch gi a: 1- Các th c ti n ñi u hành kinh t thân thi n v i các DN; 2- Ho t ñ ng c a DN hư ng ng các th c ti n chính sách, sáng ki n này; 3- Nh ng c i thi n trong ho t ñ ng kinh t như s n lư ng, ñ u tư, l i nhu n và thu nh p. Trong ñó, m i liên h th ba ñ c bi t quan tr ng vì nó cho th y các chính sách và sáng ki n thân thi n v i DN, khuy n khích h ho t ñ ng theo hư ng ñem l i l i ích cho c ch DN, ngư i lao ñ ng và c ng ñ ng thông qua t o vi c làm, tăng thu nh p cho n n kinh t [18-23]. M t t nh ñư c ñánh giá là th c hi n t t t t c 09 ch s thành ph n trong PCI c n có: 1- Chi phí gia nh p th trư ng th p; 2- DN d dàng ti p c n ñ t ñai và có m t b ng kinh doanh n ñ nh; 3- Môi trư ng kinh doanh công khai, minh b ch, DN d dàng và thu n l i ti p c n các thông tin ph c v ho t ñ ng s n xu t kinh doanh; 4- Chi phí không chính th c th p m c t i thi u; 5- Th i gian DN b ra ñ th c hi n các các th t c hành chính và thanh tra, ki m tra c a nhà nư c th p nh t; 6- Lãnh ñ o t nh năng ñ ng và tiên phong trong gi i quy t các v n ñ c a DN; 7- Các d ch v h tr DN phát tri n và có ch t lư ng; 8- Chính sách ñào t o lao ñ ng c a t nh t t; 9- H th ng toà án và cơ quan gi i quy t khi u n i hành chính c a t nh giúp DN gi i quy t tranh ch p công b ng, hi u qu .
  • 44. 38 ð nâng cao ch s NLCT c p t nh hay PCI c a t nh d n ñ t ñi m t i ña 100, c n t p trung th c hi n t t các ch s thành ph n theo hư ng trên v i tr ng tâm c i thi n ñi m tuy t ñ i c a các ch s thành ph n thông qua c i thi n h th ng các ch tiêu c u thành ch s thành ph n ñó. 1.3.3. Các nhân t nh hư ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh Vi c nghiên c u các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p t nh nh m m c tiêu xác ñ nh cơ s cho nh ng ñ nh hư ng, bi n pháp nâng cao ch s NLCT c a m t t nh. Có nhi u cách phân lo i n i dung các nhân t nh hư ng ñ n ch s NLCT c p t nh như theo ph m vi nh hư ng, ñ i tư ng nh hư ng, tính ch t nh hư ng và c p ñ nh hư ng. Dư i ñây s ñ c p n i dung các nhân t theo cách phân lo i theo ñ i tư ng nh hư ng, bao g m nhóm nhân t ch quan và nhóm nhân t khách quan. 1.3.3.1. Nhóm các nhân t ch quan Nhân t ch quan là nh ng nhân t có th tác ñ ng ñ c i thi n theo ý chí c a mình. Năng l c, hi u l c và hi u qu ho t ñ ng c a b máy qu n lí và ch t lư ng ñ i ngũ công ch c c p t nh có nh hư ng toàn di n và sâu s c nh t t i ch s NLCT c p t nh. Năng l c c a b máy qu n lý là kh năng th c hi n ch c năng qu n lý và ph c v c a b máy hành chính. Trong ñó, bao hàm kh năng huy ñ ng t ng h p các y u t : 1- H th ng t ch c các cơ quan; 2- H th ng th ch , th t c hành chính (ñ m b o tính h p lý, khoa h c và ñ ng b ); 3- ñ i ngũ cán b công ch c có ph m ch t ñ o ñ c, trình ñ , k năng hành chính v i cơ c u, ch c danh, tiêu chu n ñáp ng yêu c u c th c a vi c th c thi công v ; 4- T ng th các ñi u ki n v t ch t k thu t c n và ñã ñ m b o ho t ñ ng công v hi u qu . Năng l c ho t ñ ng ph thu c vào ch t lư ng các y u t này. Hi u l c ho t ñ ng th hi n vi c th c hi n ñúng, có k t qu ch c năng c a b máy ñ ñ t ñư c m c tiêu, nhi m v ñ ra. khía c nh th c ti n, g n v i tính
  • 45. 39 kh thi, hi u l c th hi n s nghiêm túc, kh n trương, tri t ñ c a t ch c, công dân trong vi c thi hành chính sách, pháp lu t c a nhà nư c trên ph m vi toàn xã h i. Nó ph thu c vào năng l c, ch t lư ng c a n n hành chính (t ng h p các y u t th ch , t ch c b máy, ñ i ngũ công ch c). Hi u qu ho t ñ ng bi u hi n là nh ng k t qu ñ t ñư c c a b máy trong s tương quan v i m c ñ chi phí các ngu n l c, trong m i quan h gi a hi u qu kinh t v i hi u qu xã h i. Trong nh ng n i dung trên thì năng l c quy t ñ nh hi u qu và hi u l c ho t ñ ng. Hi u l c, hi u qu là thư c ño, tiêu chu n ñánh giá năng l c. Các nguyên t c ho t ñ ng ch y u c a b máy th hi n các n i dung: ph c v ; công khai; ph i h p trong ho t ñ ng qu n lý theo vùng, ngành, lãnh th ; hi u l c, hi u qu ; hi n ñ i, khoa h c; phân ñ nh rõ ch c năng. Gi i quy t t t các y u t c u thành, hoàn thi n các ñi u ki n, môi trư ng ñ các cơ quan có năng l c ho t ñ ng, th c hi n có hi u l c, hi u qu ch c năng qu n lý, t o thu n l i cho ho t ñ ng kinh doanh và ñ u tư. Thu t ng “khách hàng là thư ng ñ ” ñư c nhi u nư c s d ng ñ ñ i m i m i quan h gi a các cơ quan công quy n v i công dân, DN [64]. Nâng cao hi u l c, hi u qu ho t ñ ng qu n lý ñòi h i c i cách hành chính ph i ti p c n m t cách h th ng. Theo cách ti p c n này thì có hai nhóm v n ñ liên quan: (1) c i cách nh ng v n ñ g n li n v i chính n i b c a cơ quan nhà nư c (n n hành chính nhà nư c); (2) c i cách nh ng v n ñ g n v i nh ng ho t ñ ng mà các cơ quan nhà nư c - hành chính nhà nư c, tác ñ ng ra bên ngoài, nh hư ng ñ n ho t ñ ng xã h i. Hai nhóm v n ñ này, công vi c này v nguyên t c cơ b n, g n li n ch t ch v i nhau. B máy hành chính m nh m i có th th c hi n t t ñư c nh ng công vi c qu n lý nhà nư c do pháp lu t quy ñ nh cho các cơ quan qu n lý hành chính nhà nư c. ð ng th i, ñáp ng ñư c ñòi h i c a nhân dân, c a xã h i và gia tăng m c ñ hài lòng c a công dân, c a nhà ñ u tư, nhà qu n tr DN.
  • 46. 40 Tác ñ ng ra bên ngoài c a các cơ quan hành chính nhà nư c ñ i v i xã h i, công dân không ch ph thu c vào th ch , th t c hành chính mà còn ph thu c r t l n vào năng l c, ki n th c, cách tư duy c a nh ng ngư i làm vi c trong các cơ quan y. M t b máy ch ho t ñ ng hi u qu khi b máy y có h th ng nhân l c ñ m b o yêu c u v ch t lư ng và s lư ng. N u nh ng ngư i tham mưu, giúp nhà nư c y th ñ ng, vô c m, duy ý chí, không tư duy theo nguyên t c sáng t o, ñ i m i, c i cách s làm x u ñi m i quan h gi a công dân, nhà ñ u tư v i chính quy n, nh hư ng ñ n “m c ñ hài lòng” c a các nhà ñ u tư và DN - nh ng ngư i t o ra c a c i cho xã h i. 1.3.3.2. Nhóm các nhân t khách quan Nhân t khách quan là t p h p nh ng nhân t mà chính quy n t nh không có kh năng ho c r t ít kh năng tác ñ ng thay ñ i ñư c. Như theo Marion Temple thì các vùng có các ñi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i, văn hoá,… khác nhau nên s c h p d n ñ i v i ñ u tư t bên ngoài khác nhau [10]. Trong ph m vi m t t nh, nh ng nhân t khách quan nh hư ng ñ n ch s NLCT bao g m: ði u ki n t nhiên, kinh t - xã h i c a m i ñ a phương Các t nh khác nhau có v trí ñ a lý, ñi u ki n t nhiên, cơ s h t ng và văn hoá, t p quán khác nhau. Có nh ng t nh ưu ñãi l n v ñi u ki n t nhiên có th phát tri n m t s ngành kinh t mũi nh n như du l ch - d ch v , công nghi p, nông nghi p, ngư nghi p... ngư c l i, có nh ng t nh không ñư c thiên nhiên ưu ñãi, hàng năm ph i ñ i m t v i thiên tai h n hán,… V văn hoá, có nh ng t nh có trình ñ dân trí cao, ngư c l i có t nh ch y u là ñ ng bào dân t c thi u s , trình ñ dân trí th p, ñ i s ng h t s c khó khăn,... Nh ng v n ñ này có nh hư ng không nh ñ n thu hút ñ u tư, s n xu t kinh doanh phát tri n kinh t chung c a t nh [10]. Tuy nhiên, n u bi t phát huy l i th , t n d ng nh ng th m nh s n có (ñi u mà ñ a phương nào cũng có), tăng cư ng liên k t, h p tác v i nh ng ñ a phương khác thì v n có th t o ra s c h p d n thu hút ñ u tư thúc ñ y phát tri n kinh t - xã h i, ch ng h n ph m