SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 163
Baixar para ler offline
I
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u ñ c l p c a tôi. K t qu nghiên c u trong lu n
án chưa t ng ñư c công b trong b t kỳ nghiên c u nào khác.
Nghiên c u sinh
H Lê Nghĩa
I
M C L C
ð M C TRANG
L I CAM ðOAN I
M C L C II
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T IV
DANH M C B NG BI U VI
DANH M C CÁC HÌNH V , ð TH VII
L I NÓI ð U
CHƯƠNG 1: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P: TI P
C N KHÁI NI M VÀ XÂY D NG TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ
1.1. Tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t
1.1.1. Tăng trư ng kinh t
1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t
1.1.3. Các mô hình ph n ánh quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng
trư ng kinh t
1.2. Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và xây d ng h
th ng tiêu chí ñánh giá
1.2.1. Quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t
Nam
1.2.2. H th ng tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong
ñi u ki n Vi t Nam
1.2.3. Các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p
1.3. Kinh nghi m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành ñi n t c a m t s
nư c và bài h c cho Vi t Nam
1.3.1. Kinh nghi m phát tri n ngành ñi n t c a m t s nư c
1.3.2. Bài h c cho Vi t Nam
CHƯƠNG 2: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH CÔNG NGHI P
ðI N T VI T NAM
2.1. T ng quan v ngành ñi n t Vi t Nam
2.1.1. ði n t Vi t Nam: quá trình phát tri n và nh ng ñi m nh n
2.1.2. ð c ñi m ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam
2.2. Ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam
2.2.1. ðánh giá theo các tiêu chí
1
10
10
10
14
20
24
24
28
39
47
47
63
71
71
71
79
81
81
II
2.2.2. Nh n di n nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng ngành công
nghi p ñi n t Vi t Nam
2.3. K t lu n t ng quát và phát hi n các nguyên nhân
2.3.1. K t lu n v ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam
2.3.2. Phát hi n các nguyên nhân
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH
ðI N T VI T NAM TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P
3.1. B i c nh phát tri n ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam
3.1.1. Xu hư ng phát tri n ngành ñi n t th gi i trong quá trình h i nh p
kinh t qu c t
3.1.2. M t s cam k t cơ b n gia nh p WTO c a CNðT Vi t Nam
3.1.3. Tác ñ ng c a quá trình h i nh p ñ n ngành ñi n t Vi t Nam
3.2. Quan ñi m và ñ nh hư ng nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công
nghi p ñi n t Vi t Nam trong b i c nh h i nh p
3.2.1. Quan ñi m
3.2.2. ð nh hư ng phát tri n
3.3. Gi i pháp và ki n ngh nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công
nghi p ñi n t Vi t Nam trong b i c nh h i nh p
3.2.1. Phát tri n m nh công nghi p h tr ngành ñi n t
3.2.2. Xây d ng các chính sách ñ t phá ñ phát tri n ngành phù h p v i
ñi u ki n m i
3.2.3. Phát tri n ngu n nhân l c
3.2.4. Phát tri n các liên k t s n xu t trong nư c và qu c t
3.2.5. Phát tri n th trư ng và xây d ng thương hi u doanh nghi p
3.2.6. M t s ki n ngh vĩ mô
K T LU N
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
98
106
106
107
111
111
111
116
118
121
121
122
124
124
129
132
136
140
146
149
151
152
III
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T
VI T T T TI NG VI T TI NG ANH
AFTA Khu v c m u d ch t do ðông Nam Á Asean Free Trade Area
APEC Di n ñàn h p tác kinh t Châu Á Thái Bình
Dương
Asia Pacific Economic
Cooperation
ASEAN Khu v c ðông Nam Á Asia South East Area Nation
BTA Hi p ñ nh thương m i song phương Bilateral Trade Agreement
CCN C m Công Nghi p.
CIF
Phương Th c Xu t Kh u Không Tham Gia
Vào H Th ng Phân Ph i.
Cost, Insurance & Freight
CMT Phương Th c Gia Công Xu t Kh u.
CN Công Nghi p.
CNH, HðH Công Nghi p Hoá, Hi n ð i Hoá.
CNðT Công nghi p ñi n t
CNHT Công nghi p h tr
CNTT Công Ngh Thông Tin.
CNVN Công nghi p Vi t Nam
CSH Ch S H u
ðCN ði m Công Nghi p.
DN Doanh Nghi p.
DNNN Doanh Nghi p Nhà Nư c.
DNVVN Doanh nghi p v a và nh
ðTNN ð u Tư Nư c ngoài.
EU Châu Âu. European Union
FAO T Ch c Nông Lương Liên H p Qu c.
Food and Agriculture
Organization
FDI ð u Tư Tr c Ti p Nư c Ngoài Foreign Direct Investment
FOB
Phương Th c Xu t Kh u Có Tham Gia Vào
H Th ng Phân Ph i
Free on Board
GDP T ng S n Ph m Qu c N i. Gross Domestic Product
GNI T ng Thu Nh p Qu c Dân. Gross National Income
GNP T ng S n Ph m Qu c Dân. Gross National Product
IV
GO T ng Giá Tr S n Xu t. Gross output
GVC Chu i giá tr toàn c u Global Value Chain
ICOR
Ch Tiêu Ph n Ánh Hi u Qu S D ng V n. Incremental Capital-Output Ratio
JICA T ch c h p tác qu c t Nh t B n
Japan International Coorperation
Agency
KCN Khu Công Nghi p.
KHCN Khoa H c Công ngh .
NI Thu Nh p Qu c Dân. National Income
NICs Các nư c công nghi p m i Newly Industrialized Countries
ODA V n vi n tr phát tri n chính th c Official Development Assistance
PTBV Phát Tri n B n V ng
R&D Ho t ð ng Nghiên C u Và Tri n Khai Research and Development
SMEs Các Doanh Nghi p V a Và Nh Small and medium enterprises
SXCN S n Xu t Công Nghi p
TFP Y u T Năng Su t Nhân T T ng H p Total Factor Productivity
UNDP Chương trình phát tri n liên h p qu c
United Nations Development
Programme
VA Giá Tr Gia Tăng. Value added
WTO T Ch c Thương M i Th gi i. World Trade Organization
XHCN Xã H i Ch Nghĩa.
V
DANH M C CÁC B NG
Tên b ng bi u Trang
B ng 2.1: S lư ng và t tr ng DN ñi n t theo thành ph n kinh t
B ng 2.2: S lư ng và t tr ng doanh nghi p ñi n t theo vùng/mi n
B ng 2.3: Giá tr GO các s n ph m ñi n t Vi t Nam theo giá th c t
B ng 2.4: Giá tr s n xu t công nghi p ngành ñi n t Vi t Nam
B ng 2.5: Giá tr gia tăng công nghi p ñi n t
B ng 2.6: H s ICOR toàn ngành ñi n t Vi t Nam
B ng 2.7: Năng su t lao ñ ng ngành ñi n t Vi t Nam
B ng 2.8: S lư ng lao ñ ng trong các doanh nghi p ñi n t
B ng 2.9: Thu su t cho các s n ph m nguyên chi c và SKD ñi n t
81
83
84
85
87
88
89
95
104
VI
DANH M C CÁC HÌNH V , BI U ð
Tên bi u ñ Trang
Hình 1.1 CNHT là n n t ng cho n n kinh t
Hình 1.2: Sơ ñ chu i giá tr
Hình 1.3: T ng h p các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng
Hình 2.1: Mô hình t ch c s n xu t c a các doanh nghi p ñi n t Vi t Nam
Bi u ñ 1.1 : S n lư ng công nghi p ñi n t Malaysia giai ño n
2004-2008
Bi u ñ 1.2. S n lư ng công nghi p ñi n t Thái Lan giai ño n 2004-2008
Bi u ñ 2.1: Tương quan s lư ng các doanh nghi p theo thành ph n kinh t
Bi u ñ 2.2: Giá tr GO các s n ph m ñi n t Vi t Nam
Bi u ñ 2.3: Tương quan GO gi a các khu v c kinh t
34
36
40
80
50
55
82
85
86
1
L I NÓI ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
Yêu c u v tính b n v ng c a phát tri n kinh t g n ñây ñang tr thành
m t tín ñi u ñư c các nhà kinh t h c th a nh n và khuy n cáo, ñ c bi t cho
các nư c ñang phát tri n.
Lư ng cao là t t. H ng Kông, ðài Loan, Hàn Qu c, Singapore trư c ñây
liên t c tăng trư ng 10% [15]. Nhưng r i nh ng chuy n bi n c a kinh t xã
h i ñã làm n y sinh nhi u v n ñ mà quan tr ng nh t là k t qu c a s tích
lũy c a c i rơi vào m t nhóm ngư i.
Tăng trư ng theo quan ni m cũ là s tăng theo hình Kim t tháp. Hi u
ng t s dư th a c a nhóm ngư i ñ nh tháp s t o ra l i ích cho nhóm
ñáy tháp. Vì v y, c tăng trư ng cao, nghi m nhiên xã h i s phát tri n. Tuy
nhiên, quan ñi m này là s ng nh n khi mà tài s n c ñ ng ñ nh tháp khi n
tình tr ng ñói nghèo các giai t ng dư i v n ti p t c gia tăng. ðây chính là
ñ ng l c làm xu t hi n quan ñi m v “ch t” bên c nh quan ñi m v “lư ng”
c a tăng trư ng.
ð n nay, ñã có nhi u quan ñi m v ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ti p
c n t “cơ c u ngành” thì ch t lư ng tăng trư ng kinh t là cơ c u và chuy n
d ch cơ c u kinh t theo hư ng nâng cao hi u qu . Nhìn t góc ñ “hi u qu ”,
ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñư c hi u là năng l c c nh tranh c a n n kinh
t , c a doanh nghi p ho c hàng hoá s n xu t trong nư c. T ng quát hơn, J.
Stiglitz cho r ng cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u
hi n t p trung vào 4 tiêu chu n chính: (i) - Năng su t nhân t t ng h p (TFP)
cao, b o ñ m cho vi c duy trì t c ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng
bi n ñ ng kinh t t bên ngoài; (ii) - Tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi
trư ng b n v ng; (iii) - Tăng trư ng h tr cho vi c nâng cao hi u l c qu n lý
2
c a Nhà nư c, ñ ng th i qu n lý nhà nư c hi u qu thúc ñ y tăng trư ng t
l cao hơn; (iv) - Tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i
và gi m ñư c s ngư i ñói nghèo [53]… Tùy ñi u ki n t ng qu c gia và
trong nh ng th i kỳ phát tri n nh t ñ nh mà có nh ng cách ti p c n khái ni m
ch t lư ng tăng trư ng khác nhau.
Vài năm g n ñây, ch t lư ng tăng trư ng là ch ñ nóng trên các di n
ñàn và trong các chương trình ngh s c a Vi t Nam. Dư lu n ñang r t quan
tâm ñ n ch ñ này. Các s ki n h y ho i môi trư ng c a m t s công ty ñ u
tư tr c ti p nư c ngoài (FDI) và nh ng “l h ng l n” trong quy trình ki m
soát c a các cơ quan qu n lý nhà nư c ñang t o ra lu ng quan ñi m coi tiêu
chí ñ m b o môi trư ng là y u t quan tr ng nh t c a ch t lư ng tăng trư ng
kinh t Vi t Nam. V n n n xã h i ngày càng tăng cùng v i quá trình phát
tri n công nghi p l i ñ t n ng v n ñ công b ng và an sinh xã h i. S quan
ñi m khác l i cho r ng c n thi t ph i hài hòa gi a ba m c tiêu phát tri n -
kinh t ; xã h i; và môi trư ng.
Công nghi p Vi t Nam (CNVN) ñang tăng trư ng nhanh. S tích t c a
c i t quá trình s n xu t công nghi p th c s ñã là nhân t quan tr ng nh t
làm thay ñ i di n m o qu c gia. Các ñ nh hư ng c a ð ng và Nhà nư c cho
th y chúng ta ch c ch n ti p t c phát tri n công nghi p, l y công nghi p hóa
(CNH) làm bàn ñ p ñ phát tri n ñ t nư c. Hơn lúc nào h t, v n ñ tam giác
phát tri n v i ba ñ nh là kinh t , xã h i và môi trư ng ñang ñư c ñ t ra m t
cách nghiêm túc. Nghiên c u sinh cho r ng vi c ñ nh d ng tam giác này là
v n ñ có tính ñ nh hư ng vô cùng quan tr ng. Nó s là m t trong nh ng tri t
lý phát tri n c a chúng ta trong su t quá trình th c hi n CNH. Lu n ñi m này
là m t trong các m c tiêu mà lu n án hư ng t i.
Chúng ta ñang c g ng xây d ng m t h th ng công nghi p ñư c qu n
lý hi u qu theo mô hình phát tri n ñ ng v i m t cái ngư ng v t m vóc mà
n u vư t qua ñó, h th ng dù còn nhi u khuy t t t, nhưng v i n l c phát
3
tri n, nó s m i ngày m t hoàn thi n ñ ñáp ng ngày càng t t hơn ñòi h i
c a th c ti n khách quan. Tăng trư ng cao và ñ m b o ch t lư ng là k t qu
m c tiêu c a nh ng n l c ñó. Tuy nhiên, th c ti n ñang cho th y m c tiêu
này dư ng như v n quá xa v i CNVN. ði n hình là m t s ngành công
nghi p áp d ng công ngh cao như ngành công nghi p ñi n t (CNðT).
So v i nh ng yêu c u phát tri n ngành như: v n ñ u tư l n; k sư trình
ñ cao; công ngh - k thu t hi n ñ i; s n ph m ưu vi t, ña tính năng, siêu
nh , siêu m ng… thì m t vài l i th so sánh hi n t i c a Vi t Nam có th c s
là nh ng ñòn b y ñ phát tri n trong dài h n. Hơn n a, v i ki u “c u trúc
truy n th ng” và thâm niên l p ráp thu c lo i lâu nh t th gi i thì ch t lư ng
tăng trư ng là bài toán khó cho ngành CNðT Vi t Nam.
Nh n th c v n ñ này, thi t nghĩ c n ph i nhìn cái vi mô và vĩ mô trên
cùng m t to ñ . S n l c trong nh n th c và hành ñ ng c a các doanh
nghi p cũng như vai trò c a Chính ph trong vi c ñưa ra các chi n lư c,
chính sách và gi i pháp phù h p ñ u h t s c quan tr ng, có tính quy t ñ nh
ñ n ch t lư ng tăng trư ng c a ngành.
Nghiên c u sinh hy v ng r ng k t qu nghiên c u ñ tài “Ch t lư ng
tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong quá trình h i nh p
kinh t qu c t ” có th tham góp m t s lu n c khoa h c và th c ti n vào
vi c thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam nói riêng và
CNVN trong b i c nh phát tri n m i.
2. T ng quan v n ñ nghiên c u
2.1. Các nghiên c u ngoài nư c
V n ñ tăng trư ng kinh t ñã ñư c nhi u nhà nghiên c u phát tri n qua
nhi u giai ño n v i nh ng s khác bi t nh t ñ nh v quan ñi m. Nhìn chung,
các lý thuy t ñã nghiên c u cho r ng: tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu
nh p hay s n lư ng ñư c tính cho toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i
4
gian nh t ñ nh (thư ng là m t năm). Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng
s tuy t ñ i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương ñ i (t l tăng trư ng). Quy
mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c ñ tăng trư ng
ñư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương ñ i và ph n ánh s gia tăng nhanh
hay ch m gi a các th i kỳ.
Theo ñó, mô hình c a Hagen ñã nh n m nh vào các y u t phi kinh t là
cơ s gây ra nh ng bi n ñ i và tăng trư ng trong nhi u ngành lĩnh v c, mô
hình c a Harrod Dorma thì nh n m nh ñ n y u t v n, Parker nh n m nh ñ n
ngu n l c, Schumpeter và Solow l i nh n m nh ñ n y u t công ngh ,
Rosentein và Rodan thì cho r ng v n ñ quy mô là quan tr ng, còn Solrltz thì
l i chú ý ñ n vi c ñ u tư cho ngu n nhân l c. Mô hình c a Rostow cũng giúp
cho chúng ta phân tích rõ nét hơn v các giai ño n tăng trư ng [52]. M i mô
hình tăng trư ng ñ u có nh ng cách ti p c n và lu n gi i có cơ s khoa h c
c a mình. ði u này ch ng t v n ñ tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng
ñang là v n ñ r t ph c t p.
Bên c nh nh ng mô hình lý thuy t còn có nh ng mô hình th c nghi m
mà nhi u nư c ñang phát tri n ñã áp d ng thành công trong nh ng th p k
qua. Ngư i ta chia các chi n lư c tăng trư ng c a ngành theo nhi u lo i khác
nhau. Các chi n lư c tăng trư ng khép kín và các chi n lư c tăng trư ng m .
Các chi n lư c tăng trư ng khép kín ñ u có xu th l y th trư ng trong nư c
và các ngu n l c trong nư c làm cơ s thúc ñ y s tăng trư ng. Các chi n
lư c tăng trư ng m nh m hư ng ho t ñ ng s n xu t kinh doanh ra th trư ng
qu c t và khuy n khích ñ u tư nư c ngoài. M i lo i ñ u có thu n l i và
nh ng c n tr nh t ñ nh trong quá trình tăng trư ng. Ngày nay, h u h t các
nư c ñang phát tri n và k c các nư c phát tri n ñ u áp d ng k t h p ho c
chuy n ti p và h tr c hai cách ti p c n v ch t lư ng tăng trư ng.
5
Xu t phát t yêu c u khách quan c a phát tri n kinh t xã h i, các nghiên
c u v ch t lư ng tăng trư ng b t ñ u xu t hi n cu i nh ng năm 90, trên cơ
s k th a các nghiên c u v tăng trư ng ñã có.
Thomas, Dailami và Dhareshwar (2004) cho r ng: ch t lư ng tăng
trư ng ñư c th hi n trên hai khía c nh: t c ñ tăng trư ng cao c n ñư c duy
trì trong dài h n và tăng trư ng c n ph i ñóng góp tr c ti p vào c i thi n m t
cách b n v ng và xoá ñói gi m nghèo [55].
Theo Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000), cùng v i quá trình tăng
trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung các tiêu chu n chính sau:
(I) y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, ñ m b o cho vi c duy trì t c
ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng bi n ñ ng bên ngoài; (II) tăng
trư ng ph i ñ m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh
tranh c a n n kinh t ; (III) tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi trư ng b n
v ng; (IV) tăng trư ng h tr cho th ch dân ch luôn ñ i m i, ñ n lư t nó
thúc ñ y tăng trư ng t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu
c i thi n phúc l i xã h i và xoá ñói gi m nghèo [53].
2.2. Các nghiên c u trong nư c
Vi t Nam ñã có r t nhi u công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n v
tăng trư ng kinh t như: tăng trư ng kinh t các ngành, tăng trư ng kinh t
vùng, mi n, ñ a phương, tăng trư ng kinh t xã h i... Chính sách ñ i m i kinh
t - xã h i cho phép chuy n hư ng qu n lý t cơ ch t p trung, quan liêu sang
cơ ch phi t p trung, ñ nh hư ng th trư ng. Bài toán ch t lư ng tăng trư ng
trong cơ ch m i ñư c ñ t ra theo cách ti p c n m i.
Trong cu n “T c ñ và ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam”
GS.TS. Nguy n Văn Nam và PGS.TS. Tr n Th ð t t ng h p sáu quan ñi m
ch t lư ng tăng trư ng kinh t và xây d ng h th ng tiêu chí ñánh giá tăng
trư ng và ch t lư ng kinh t như: t ng giá tr s n xu t hay còn g i giá tr s n
6
xu t công nghi p (GO – Gross Output), t ng s n ph m qu c n i (GDP –
Gross Domestic Product), giá tr gia tăng VA, t ng thu nh p qu c dân (GNI –
Gross National Income), thu nh p bình quân ñ u ngư i... và m t s các tiêu
chí ñ nh tính như: xóa ñói gi m nghèo, phúc l i xã h i, công b ng xã h i, môi
trư ng môi sinh [18]...
Báo cáo ñ tài nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - m t s ñánh
giá ban ñ u cho Vi t Nam” c a tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá
cũng ñã ñưa ra quan ñi m riêng v ch t lư ng tăng trư ng kinh t và t p trung
vào ba v n ñ : (i) hình thái ñ u tư vào hình thành tài s n v n v t ch t và v n
con ngư i, (ii) nh n d ng mô hình tăng trư ng kinh t Vi t Nam, chú tr ng
vào v n con ngư i và phân tích di n bi n b t bình ñ ng v phân ph i thu
nh p [2].
Báo cáo ñ tài nghiên c u c p B “Kh o sát, ñánh giá và ñ xu t các gi i
pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam” c a PGS.TS
Ngô Kim Thanh và H Tu n cũng ñã t ng h p nh ng lý lu n cơ b n v tăng
trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, ng d ng cho khung phân tích ngành d t
may, phân tích các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng; tài chính,
ngu n nhân l c, công ngh , tài nguyên, chính tr , xã h i, văn hóa [34]...
3. M c tiêu nghiên c u
Lu n án ñ t ra 3 m c tiêu nghiên c u sau:
Th nh t, xây d ng quan ñi m v ch t lư ng tăng trư ng công nghi p,
ñ ng th i h th ng hóa và phát tri n các tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng
trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam.
Th hai, ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam, phân
tích các tác ñ ng “c n” và “ñ y” ñ n ch t lư ng tăng trư ng nh m phát hi n
các nguyên nhân làm cơ s lu n cho vi c ñ xu t các gi i pháp khăc ph c.
7
Th ba, phân tích các y u ñi m c a ngành, bình lu n các xung ñ t gi a
qu n lý vĩ mô v i hành ñ ng c a doanh nghi p cũng như nh ng n i dung c n
ñi u ch nh và b sung ñ i v i các chính sách vĩ mô và s nh p cu c c a
Chính ph trong ñi u ki n m i, t ñó ñ xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m
thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam.
4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
Lu n án nghiên c u t ng th các doanh nghi p s n xu t các s n ph m
ñi n t mã s 32 trong h th ng phân ngành kinh t qu c dân, trên lãnh th
Vi t Nam thu c ba khu v c kinh t : Nhà nư c, Tư nhân và FDI.
Ngành CNðT có m i quan h ch t ch v i m t s ngành công nghi p
khác như: công nghi p cơ khí, công nghi p ô tô, xe máy, công nghi p nh a,
k c các ngành d ch v . Do v y ph m vi nghiên c u không ch trong n i b
ngành mà còn m r ng ra liên ngành.
5. Phương pháp nghiên c u
Lu n án s d ng m t s phương pháp nghiên c u sau:
- Phương pháp phân tích ñánh giá t ng h p: phân tích ñ nh lư ng ñơn
gi n thông qua vi c tính toán các ch s ph n ánh “s c kh e” c a ngành
CNðT k t h p v i phân tích ñ nh tính ñ ñánh giá các d li u, c trong nư c
và qu c t .
- Phương pháp th ng kê so sánh: h th ng s li u theo chu i th i gian
v CNðT Vi t Nam qua các giai ño n phát tri n trong m i tương quan v i
các qu c gia khác. Các hàm th ng kê ñã ñư c s d ng: t n su t, t tr ng, t c
ñ tăng trư ng, tr s trung bình.
- Phương pháp ph ng v n tr c ti p: Nghiên c u ñã s d ng các s li u
ñư c cung c p t nhóm chuyên gia c a T ng c c Th ng kê. ð ng th i, th c
hi n ph ng v n các chuyên gia nghiên c u c a Vi n ði n t tin h c và t
ñ ng hóa, Hi p h i các doanh nghi p ñi n t Vi t Nam, Công ty t p ñoàn
8
CDC Vi t Nam, và m t s nhà ho ch ñ ch chính sách thu c B Công
Thương.
6. Nh ng ñóng góp và ñi m m i c a lu n án
Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n
Lu n án ñưa ra cách ti p c n m i v v n ñ ch t lư ng tăng trư ng công
nghi p m t nư c ñang phát tri n như Vi t Nam, khác v i cách ti p c n c a
các nư c công nghi p phát tri n hai ñi m: (1) phân bi t rõ s khác nhau
gi a quan ni m v ch t lư ng tăng trư ng và phát tri n b n v ng trong ñi u
ki n Vi t Nam thay vì ñ ng nh t hai quan ni m này trong các nghiên c u
trư c ñây; (2) công nghi p Vi t Nam c n ưu tiên ñ t t c ñ tăng trư ng và giá
tr gia tăng cao duy trì trong dài h n, ñ ng th i ñ m b o t i thi u các yêu c u
v môi trư ng, ti n t i phát tri n b n v ng.
Lu n án ñ xu t ch n h th ng ch tiêu ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng
công nghi p Vi t Nam giai ño n ñ n năm 2020, trong ñó ưu tiên các ch tiêu
kinh t thay vì ñ t vai trò ngang nhau gi a 3 nhóm tiêu chí: kinh t , xã h i, và
môi trư ng.
Nh ng phát hi n, ñ xu t m i rút ra t k t qu nghiên c u, kh o sát
c a lu n án
V i cách ti p c n trên, lu n án ñã có m t s phát hi n và ñ xu t nâng
cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam:
- Ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam r t th p
th hi n qua b n nhân t kinh t lõi: t l VA/GO th p; h s ICOR cao, năng
su t lao ñ ng th p và công nghi p h tr kém phát tri n.
- Ưu tiên phát tri n công nghi p h tr ngành ñi n t - coi ñó là y u t
căn b n quy t ñ nh ch t lư ng tăng tư ng c a ngành công nghi p ñi n t thay
9
vì t p trung s n xu t l p ráp ra các s n ph m tiêu dùng cu i cùng như hi n
nay.
- ð xu t danh m c các s n ph m/dòng s n ph m mà ngành công nghi p
ñi n t Vi t Nam c n t p trung phát tri n trong giai ño n ñ n năm 2020 d a
trên năng l c công ngh phù h p thay vì ñ u tư dàn tr i như trư c ñây.
- Trong h th ng các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành
công nghi p ñi n t , lu n án nh n m nh ñ n tính c p thi t và cách th c phát
tri n công nghi p h tr ngành ñi n t , trong ñó coi vai trò c a Chính ph có
tính quy t ñ nh b ng vi c xây d ng ngh ñ nh v công nghi p h tr và các
chương trình hành ñ ng c th .
7. K t c u c a lu n án
N i dung cơ b n c a lu n án ñư c k t c u theo ba chương:
Chương 1: Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và
xây d ng tiêu chí ñánh giá.
Chương 2: ðánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t
Vi t Nam.
Chương 3: Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t
Vi t Nam trong quá trình h i nh p.
10
CHƯƠNG 1
CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P
TI P C N KHÁI NI M VÀ XÂY D NG TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ
1.1. Tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t
1.1.1. Tăng trư ng kinh t
(1) – Khái ni m tăng trư ng kinh t
Tăng trư ng kinh t là m t trong nh ng v n ñ c t lõi c a lý lu n v
phát tri n kinh t . Vi c nghiên c u tăng trư ng kinh t ngày càng có h th ng
và hoàn thi n hơn. Chúng ta cùng th a nh n r ng, tăng trư ng không ñ ng
nghĩa v i phát tri n, tuy nhiên tăng trư ng l i là ñi u ki n c n, ñi u ki n tiên
quy t cho phát tri n. Nh n th c ñúng ñ n v tăng trư ng kinh t và ng d ng
có hi u qu nh ng kinh nghi m v nghiên c u, ho ch ñ nh chính sách tăng
trư ng kinh t là r t quan tr ng. M c tiêu hàng ñ u c a t t c các nư c trên
th gi i là tăng trư ng và phát tri n kinh t , nó là thư c ño ch y u v s ti n
b trong m i giai ño n c a t ng qu c gia. ði u này càng có ý nghĩa quan
tr ng ñ i v i các nư c ñang phát tri n trong quá trình theo ñu i m c tiêu ti n
k p và h i nh p v i các nư c phát tri n. Chính vì v y v n ñ nh n th c ñúng
ñ n v tăng trư ng kinh t và s d ng có hi u qu nh ng kinh nghi m v
nghiên c u, ho ch ñ nh chính sách tăng trư ng kinh t là r t quan tr ng và
c n thi t.
Tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p ñ t ñư c trong m t kho ng
th i gian nh t ñ nh (thư ng là m t năm) c a m t qu c gia (ho c ñ a phương).
S gia tăng này ñư c bi u hi n quy mô và t c ñ . Tăng trư ng kinh t có
th bi u th b ng s tuy t ñ i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương ñ i (t l
tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c
ñ tăng trư ng ñư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương ñ i và ph n ánh s
11
gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ. Thu nh p c a n n kinh t có th
bi u hi n dư i d ng hi n v t ho c giá tr . Thu nh p b ng giá tr ph n ánh qua
các ch tiêu và ñư c tính cho toàn th n n kinh t ho c tính bình quân trên ñ u
ngư i.
L ch s phát tri n kinh t cho th y, m i qu c gia, tuỳ theo quan ni m
khác nhau c a các nhà lãnh ñ o ñã l a ch n nh ng con ñư ng phát tri n khác
nhau. Nhìn m t cách t ng th , có th h th ng s l a ch n y theo 3 con
ñư ng: con ñư ng tăng trư ng nhanh; coi tr ng v n ñ bình ñ ng; công b ng
xã h i và phát tri n toàn di n.
Trư c ñây, các nư c tư b n thư ng l a ch n m c tiêu tăng trư ng m nh,
tăng trư ng nhanh cho con ñư ng phát tri n kinh t . Nh ng ñ nh hư ng, ñ ng
l c, phương th c và các gi i pháp ñ u ưu tiên cho m c tiêu tăng trư ng nhanh
mà không m y quan ng i ñ n các hi u ng tiêu c c lên các v n ñ xã h i và
môi trư ng, môi sinh. Hay nói cách khác, theo cách l a ch n này h t p trung
ph n l n ngu n l c vào các chính sách ñ y nhanh t c ñ tăng trư ng mà b
qua các n i dung xã h i. Các v n ñ v bình ñ ng, công b ng xã h i và nâng
cao ch t lư ng cu c s ng ch ñư c ñ t ra khi ñ t ñư c m t m c tăng trư ng
kinh t /thu nh p cao nh t ñ nh. Dư i góc ñ thu n tuý v kinh t , ñây là mô
hình th c nghi m hi u qu cho s kh i s c kinh t v i t c ñ tăng trư ng thu
nh p bình quân r t cao. Tuy v y, cũng t nh ng mô hình th c nghi m này ñã
minh ch ng cho nh ng h qu x u, tr thành h lu cho s phát tri n các th
h sau; m t m t cùng v i quá trình tăng trư ng nhanh, s b t bình ñ ng v
kinh t , chính tr , xã h i ngày càng gay g t, các n i dung v nâng cao ch t
lư ng cu c s ng thư ng không ñư c quan tâm, m t s giá tr văn hoá, l ch s
truy n th ng b phá hu . M t khác, vi c ch y theo m c tiêu tăng trư ng
nhanh trong ng n h n là nguyên nhân cơ b n c a s lãng phí và d n ñ n c n
ki t tài nguyên, v y b n môi trư ng sinh thái. S l a ch n c a m t s nư c
12
như Brazil, Mexico, Malaysia, Indonesia, Philipin…là nh ng minh ch ng
sinh ñ ng cho th c ti n này.
Ngư c l i, có m t s qu c gia th c hi n mô hình nh n m nh vào bình
ñ ng và công b ng xã h i trư c. Theo ñó, các ngu n l c phát tri n, phân ph i
thu nh p cũng như chăm sóc s c kho , giáo d c, văn hoá ñư c quan tâm và
th c hi n theo phương th c dàn ñ u, bình quân cho m i ngành, m i vùng và
các t ng l p dân cư trong xã h i. ðây là mô hình mà các nư c ñi theo xã h i
ch nghĩa ñã th c hi n, trong ñó có Vi t Nam.
Cho ñ n nay, chúng ta ñã nh n di n ñư c hai câu chuy n là nh ng tác
ñ ng c n ñ i v i quá trình th c hi n mô hình này; th nh t, n n kinh t thi u
các ñ ng l c c n thi t cho s tăng trư ng nhanh, m c thu nh p bình quân ñ u
ngư i th p, n n kinh t lâu kh i s c và ngày càng tr nên t t h u so v i m c
chung c a th gi i. Các ch tiêu xã h i thư ng ch ñ t cao v m t s lư ng mà
có th không ñ m b o v ch t lư ng. Th hai, s phân b các ngu n l c m t
cách h p lý, t i ưu là ñi u ki n tiên quy t cho s thành công c a mô hình này.
Tuy nhiên, trên th c t th c hi n ñư c ñi u này là vô cùng khó khăn, và cho
ñ n nay g n như chưa m t qu c gia nào ñ t ñư c, b i nó không ch mang
n ng tính cơ ch mà còn các v n ñ quan tr ng khác liên quan như con ngư i,
nh n th c, và các quy chu n c n thi t.
(2) - Tính hai m t c a tăng trư ng kinh t
Tính hai m t c a tăng trư ng kinh t ñư c th hi n dư i hai góc ñ : s
lư ng và ch t lư ng;
M t s lư ng c a tăng trư ng kinh t là bi u hi n bên ngoài c a s tăng
trư ng, nó chính là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ñư c tính cho toàn b
n n kinh t và ñư c ph n ánh thông qua các ch tiêu ñánh giá quy mô và t c
ñ tăng trư ng thu nh p. N u xét v góc ñ toàn n n kinh t thì thu nh p
13
thư ng ñư c th hi n dư i d ng giá tr : có th là t ng giá tr thu nh p, ho c có
th là thu nh p bình quân trên ñ u ngư i. Các ch tiêu giá tr ph n ánh tăng
trư ng theo h th ng tài kho n qu c gia (SNA) bao g m: T ng giá tr s n
xu t (GO - Gross output), t ng s n ph m qu c n i (GDP - Gross domestic
product), t ng thu nh p qu c dân (GNI - Gross national income), thu nh p
qu c dân (NI - National Income), Thu nh p qu c dân s d ng (NDI –
National Disposable Income); trong ñó ch tiêu GDP thư ng là ch tiêu quan
tr ng nh t. N u quy mô và t c ñ c a các ch tiêu ph n ánh t ng thu nh p và
thu nh p bình quân ñ u ngư i cao, có th nói, ñó là bi u hi n tích c c v m t
lư ng c a tăng trư ng kinh t .
M t ch t lư ng c a tăng trư ng kinh t là thu c tính bên trong c a quá
trình tăng trư ng kinh t , th hi n hi u qu c a vi c ñ t ñư c các ch tiêu
tăng trư ng và kh năng duy trì trong dài h n. Ch t lư ng tăng trư ng th
hi n năng l c s d ng các y u t ñ u vào, t o nên tính ch t, s v n ñ ng c a
các ch tiêu tăng trư ng và nh hư ng lan to c a nó ñ n các lĩnh v c c a ñ i
s ng kinh t - xã h i.
S lư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n ñ , trong ñó
vai trò c a ch t lư ng tăng trư ng ngày càng quan tr ng. Xu hư ng coi tr ng
vai trò c a ch t lư ng tăng trư ng là hoàn toàn phù h p v i xu th tăng
trư ng dài h n c a n n kinh t , b i hai lý do cơ b n sau:
Th nh t, chính vi c quan tâm ñ n các tiêu chí v ch t lư ng tăng trư ng
l i là cơ h i ñ ñ t ñư c m c tiêu tăng trư ng v s lư ng.
Th hai, hi u ng c a ch t lư ng tăng trư ng có tác ñ ng lan to tr c
ti p ñ n các khía c nh c a phát tri n b n v ng qu c gia, như chuy n d ch cơ
c u kinh t ngành, c i thi n m c s ng dân cư, gi m nghèo ñói và m c ñ
phân hoá xã h i, th c hi n các m c tiêu v môi trư ng…
14
1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t
ðã có nhi u nhà công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n phát tri n mô
hình v tăng trư ng kinh t . Tuy nhiên, các lý thuy t và mô hình này ch y u
t p trung phân tích ñánh giá s tăng trư ng v s lư ng. M t v n ñ r t quan
tr ng c a tăng trư ng kinh t ngoài t c ñ tăng trư ng ñó là ch t lư ng tăng
trư ng thì m i ñư c nh c ñ n g n ñây.
Hi n v n còn nhi u cách hi u khác nhau v ch t lư ng tăng trư ng. Có
quan ñi m cho r ng, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñánh giá ñ u ra, th
hi n b ng k t qu ñ t ñư c qua tăng trư ng kinh t như ch t lư ng cu c s ng
ñư c c i thi n, s bình ñ ng trong phân ph i thu nh p, bình ñ ng v gi i
trong phát tri n, b o v môi trư ng sinh thái…Quan ñi m khác l i nh n m nh
ñ u vào c a quá trình s n xu t, như vi c s d ng có hi u qu các ngu n l c,
n m b t và t o cơ h i bình ñ ng cho các ñ i tư ng tham gia ñ u tư, qu n lý
hi u qu các ngu n l c ñ u tư.
Nhìn r ng hơn, ch t lư ng tăng trư ng là h p ph n quan tr ng nh t trong
c u thành phát tri n b n v ng – s giao thoa c a ba y u t kinh t , xã h i và
môi trư ng. Còn theo nghĩa h p, ch t lư ng tăng trư ng có th ch là m t khía
c nh nào ñó, ví d như ch t lư ng hàng công nghi p, ch t lư ng giáo d c,
ch t lư ng d ch v …
Như v y, có th nói, cho ñ n nay chưa có m t khái ni m chính th ng v
ch t lư ng tăng trư ng. Dư i ñây xin gi i thi u m t s quan ni m v ch t
lư ng tăng trư ng c a m t s nghiên c u tiêu bi u trong và ngoài nư c, làm
lu n c cho vi c ñưa ra m t khái ni m hoàn ch nh hơn.
Th nh t, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñ t ñư c khi t c ñ tăng
trư ng cao ñư c duy trì trong dài h n và ph i ñóng góp tr c ti p vào phát
tri n b n v ng và xoá ñói gi m nghèo.
15
Quan ñi m này c a nhóm nghiên c u: Thomas, Dailami và Dhareshwar
ñưa ra vào năm 2004, nhìn nh n tr ng tâm hơn vào v n ñ xã h i c a quá
trình phát tri n kinh t theo hư ng b n v ng v i m c tiêu ñ nh hư ng là ti n
t i xoá ñói gi m nghèo [18]. ðây là v n ñ mà quá trình CNH, HðH c a
nư c ta ñang hư ng t i, ñ ng th i ñư c các t ch c qu c t , các nư c ñánh
giá cao khi mà t c ñ tăng trư ng kinh t hàng năm ñư c duy trì và s c i
thi n ñáng k trong vi c xoá ñói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu
nghèo gi a các vùng, mi n, thành th và nông thôn.
Th hai, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là cơ c u và chuy n d ch cơ c u
kinh t theo hư ng nâng cao hi u qu .
V m t lý lu n, tính h p lý c a quan ni m này th hi n ch coi ch t
lư ng s v t là s bi n ñ i cơ c u bên trong c a s v t không g n ch t lư ng
s v t v i m c ñích t n t i, b i c nh, môi trư ng, ñi u ki n mà s v t t n t i
ho c các s v t có m i liên h tác ñ ng m t thi t v i nhau.
V m t th c ti n, suy cho cùng cơ c u hay quá trình chuy n d ch cơ c u
kinh t là s ph n ánh sinh ñ ng, và th c ti n cho ch t lư ng tăng trư ng.
Vi t Nam, quan ñi m này ñã và ñang ñư c minh ch ng trong nh ng năm g n
ñây qua quá trình phát tri n công nghi p. Cơ c u n i b ngành công nghi p
chuy n d ch theo hư ng công nghi p hoá, hi n d i hoá, phát huy l i th c nh
tranh c a t ng ngành, t ng s n ph m, g n s n xu t v i th trư ng.
Th ba, ch t lư ng tăng trư ng theo quan ñi m hi u qu .
N i hàm c a ch t lư ng tăng trư ng theo quan ñi m hi u qu ñư c nhìn
nh n theo hai phương th c:
M t là, tăng trư ng theo chi u r ng, t c là tăng thêm v n, lao ñ ng và
tăng cư ng khai thác tài nguyên khoáng s n…
16
Hai là, tăng trư ng theo chi u sâu, th hi n tăng năng su t lao ñ ng,
nâng cao hi u qu s d ng các ngu n l c, trong ñó quan tr ng nh t là v n tư
b n, nâng cao ch t lư ng qu n lý, khoa h c công ngh , c i thi n môi trư ng
kinh doanh, th ch và pháp lu t vĩ mô…
T t nhiên, các qu c gia ñ u nh m t i m c tiêu tăng trư ng theo phương
th c th hai – khai thác chi u sâu c a quá trình tăng trư ng b i ñó s là
nh ng l i th so sánh ñ ng n u các qu c gia bi t cách khai thác. Nh n th c
ñư c ñi u ñó, song th c hi n nó là bài toán khó ñ i v i các nư c ñang phát
tri n, khi mà h t ng kinh t , k thu t và xã h i chưa ñáp ng ñư c các yêu
c u c a tăng trư ng theo chi u sâu bu c h ph i th c hi n khai thác tài
nguyên, t n d ng các ngu n v n và lao ñ ng.
Th c hi n quá trình d ch chuy n th h công nghi p sang n c thang th
3, y u t ch t lư ng nhân l c và khoa h c công ngh có vai trò vư t tr i so
v i các y u t truy n th ng (tài nguyên, lao ñ ng nhi u và r …). Ch t lư ng
tăng trư ng kinh t ñư c hi u theo quan ni m hi u qu (theo chi u sâu) r t c
th và t o thu n l i cho m c tiêu tìm ki m gi i pháp thúc ñ y tăng trư ng.
Th tư, quan ni m ch t lư ng tăng trư ng kinh t là năng l c c nh tranh
c a n n kinh t , c a doanh nghi p ho c hàng hoá s n xu t trong nư c.
Quan ñi m này cho r ng, tăng trư ng ñi li n v i vi c nâng cao năng l c
c nh tranh là tăng trư ng có ch t lư ng cao và ngư c l i. Quan ñi m này ch
rõ, năng l c c nh tranh ñư c phân chia theo ba c p; c p qu c gia, c p doanh
nghi p và c p s n ph m.
Năng l c c nh tranh qu c gia là năng l c c a m t n n kinh t ñ t ñư c
tăng trư ng b n v ng, thu hút ñư c ñ u tư, b o ñ m n ñ nh kinh t , xã h i,
nâng cao ñ i s ng c a ngư i dân. M t s t ch c qu c t như Di n ñàn kinh
t th gi i WEF, T ch c h p tác và phát tri n kinh t OECD, Vi n phát tri n
17
qu n lý IMD Th y Sĩ... ti n hành ñi u tra, so sánh và x p h ng năng l c c nh
tranh qu c gia (n n kinh t ). Các x p h ng ñó áp d ng phương pháp lu n
tương t nhau và ñi ñ n k t qu gi ng nhau v xu th .
Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p ñư c ño b ng kh năng duy trì và
m r ng th ph n, thu l i nhu n c a doanh nghi p trong môi trư ng c nh
tranh trong nư c và ngoài nư c. M t doanh nghi p có th kinh doanh m t hay
nhi u s n ph m và d ch v , vì v y ngư i ta còn phân bi t năng l c c nh tranh
c a doanh nghi p v i năng l c c nh tranh c a s n ph m, d ch v .
Năng l c c nh tranh c a hàng hóa s n xu t trong nư c (s n ph m, d ch
v ) ñư c ño b ng th ph n c a s n ph m hay d ch v c th trên th trư ng.
Th năm, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là nâng cao phúc l i c a công
dân và g n li n tăng trư ng v i công b ng xã h i.
Theo quan ñi m này, quá trình c i thi n và ñáp ng phúc l i cho ngư i
dân là thư c ño c a ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Phúc l i không ch th
hi n thu nh p ñ u ngư i mà còn là ch t lư ng cu c s ng, môi trư ng xã
h i, môi trư ng t nhiên, ý t , giáo d c... Bên c nh ñó, yêu c u thu h p
kho ng cách giàu – nghèo ñ m b o công b ng xã h i luôn ñ t ra cho bài toán
tăng trư ng ñư c l ng ghép vào quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng.
Nhìn m t cách t ng quan, quan ñi m này chưa bao hàm h t nh ng n i
dung c a ch t lư ng tăng trư ng trong b i c nh m i khi mà ch t lư ng tăng
trư ng ñư c nh n di n t ba c c; kinh t , xã h i và môi trư ng. Quan ñi m
ch t lư ng tăng trư ng l y phúc l i và công b ng xã h i làm c t lõi ñư c phát
tri n b i các nhà kinh t h c c a OXFAM trên cơ s ñi u tra nghiên c u v
s b t n c a xã h i và tính không b n v ng c a tăng trư ng xu t phát t
nguyên nhân cơ b n là quá quan tâm ñ n tăng trư ng mà không chú ý ñ n
công b ng xã h i [45].
18
Nghiên c u sinh cho r ng, ñây là quan ñi m ñ nh hư ng r t quan tr ng
trong quá trình th c hi n công nghi p hóa c a các qu c gia theo tri t lý kinh
t - xã h i. ði n hình cho mô hình này là ðông ð c trư c ñây khi m i quy t
sách phát tri n kinh t ñ u l ng ghép song hành các v n ñ v an sinh xã h i,
và hi n nay nhi u nư c ñang phát tri n cũng ñang nh m t i m c tiêu này. Tuy
nhiên, v n ñ ñ t ra là li u cơ ch có ñ m nh, con ngư i có ñ kh năng ñ
ñi u ph i ngu n l c cho quá trình công nghi p hóa ñ nh hư ng m c tiêu này
hay không khi mà m i ngu n l c ñ u h u h n. ði u ph i cân b ng gi a tăng
trư ng kinh t và công b ng xã h i s t o ra ch t lư ng c a tăng trư ng kinh
t , và th c ti n ñã ch ng minh n u quá ñ cao công b ng xã h i thì không có
ñ ng l c và ti m l c v t ch t ñ thúc ñ y tăng trư ng.
V m t th c ti n, suy cho cùng cơ c u/chuy n d ch cơ c u kinh t là s
ph n ánh sinh ñ ng, và th c ti n cho ch t lư ng tăng trư ng. Phát tri n b n
v ng là m t thu t ng khá m i, xu t hi n vào nh ng năm 60 c a th k 20
nh m kh c ph c h n ch c a các mô hình phát tri n cũ. Trong m t th i gian
dài ngư i ta ch quan tâm t i phát tri n kinh t mà quên ñi nh ng nh hư ng,
tác ñ ng c a vi c phát tri n s n xu t công nghi p t i môi trư ng và xã h i.
Môi trư ng ngày càng b ô nhi m n ng n và t l thu n v i s phát tri n
c a s n xu t công nghi p. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hi m.
Ngư i ta cho r ng ñây là mâu thu n khó gi i quy t và có tính t t y u. Trên
th c t , m t vài qu c gia ñã thành công trong vi c th c hi n chi n lư c phát
tri n công nghi p b n v ng, ñó là s phát tri n c a s n xu t công nghi p luôn
luôn tính ñ n m c ñ tác h i c a chúng t i môi trư ng và công ngh c i thi n
môi trư ng xung quanh. Phát tri n công nghi p t p trung vào nh ng ngành có
hàm lư ng công ngh , tri th c cao, s d ng ít tài nguyên, ti t ki m v n và lao
ñ ng (hư ng t i m t n n kinh t tri th c).
19
Nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i (WB) cho th y, m c ñ ô nhi m lúc
ñ u tăng cùng v i t c ñ tăng trư ng kinh t cho t i khi thu nh p bình quân
ñ u ngư i ñ t t i 12.000 USD/năm [55]. Thu nh p bình quân ñ u ngư i ti p
t c tăng thì ch t lư ng môi trư ng giai ño n ti p theo ñư c c i thi n rõ r t.
Th sáu, m t s nhà kinh t h c n i ti ng như G. Beckeer, R.Lucas,
Amartya Sen, J. Stiglitz cho r ng, cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng
tăng trư ng bi u hi n t p trung vào 4 tiêu chu n chính:
(1) - Năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, b o ñ m cho vi c duy trì t c
ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng bi n ñ ng kinh t t bên ngoài.
(2) - Tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng.
(3) - Tăng trư ng h tr cho vi c nâng cao hi u l c qu n lý Nhà nư c,
ñ ng th i qu n lý nhà nư c hi u qu thúc ñ y tăng trư ng t l cao hơn.
(4) - Tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và
gi m ñư c s ngư i ñói nghèo.
M i quan h gi a phát tri n và phát tri n b n v ng, tăng trư ng và ch t
lư ng tăng trư ng là m i quan h tương h , b sung cho nhau, trong ñó v n
ñ m b o nguyên t c tăng trư ng kinh t là m t y u t quan tr ng c a phát
tri n. Tăng trư ng v lư ng nhưng không ñư c duy trì n ñ nh và không ñi
ñôi v i c i thi n v phúc l i thì m c tiêu phát tri n cũng không ñ t ñư c.
Ngoài ra, tác gi Lê Huy ð c cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng kinh t là
m t khái ni m kinh t dùng ñ ch tính n ñ nh c a tr ng thái bên trong v n
có c a quá trình tăng trư ng kinh t , là t ng h p các thu c tính cơ b n hay
ñ c tính t o thành b n ch t c a tăng trư ng kinh t trong m t hoàn c nh và
giai ño n nh t ñ nh.
20
Trong nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - M t s ñánh
giá ban ñ u cho Vi t Nam”, tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá cho
r ng: ch t lư ng tăng trư ng th hi n nh t quán và liên t c trong su t quá
trình tái s n xu t xã h i. Ch t lư ng tăng trư ng th hi n c y u t ñ u vào
như vi c qu n lý và phân b các ngu n l c trong quá trình tái s n xu t, l n
k t qu ñ u ra c a quá trình s n xu t v i ch t lư ng cu c s ng ñư c c i thi n,
phân ph i s n ph m ñ u ra ñ m b o tính công b ng và góp ph n b o v môi
trư ng sinh thái. Ch t lư ng tăng trư ng th hi n s b n v ng c a tăng trư ng
và m c tiêu tăng trư ng dài h n, m c dù t c ñ tăng trư ng cao trong ng n
h n là nh ng ñi u ki n r t c n thi t.
1.1.3. Mô hình ph n ánh quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng
trư ng kinh t
T nh ng quan ñi m trên, có th th y ch t lư ng tăng trư ng là m t khái
ni m mang nhi u ph n ñ nh tính. Nó ph n ánh n i dung bên trong c a quá
trình tăng trư ng, bi u hi n phương th c, m c tiêu và hi u ng ñ i v i môi
trư ng ch a ñ ng quá trình tăng trư ng y. Khác v i ch t lư ng tăng trư ng,
t c ñ tăng trư ng ph n ánh m t ngoài c a quá trình tăng trư ng, th hi n
m c ñ s lư ng l n nh , nhanh hay ch m c a vi c m r ng quy mô.
T c ñ tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n ñ ,
có quan h ràng bu c l n nhau. Tăng trư ng kinh t v m t lư ng thư ng di n
ra trư c và là ñi u ki n ti n ñ ñ thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng kinh t .
Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh t , tăng trư ng b n v ng và hi u qu ,
ñ n lư t nó, góp ph n t o ra nhi u c a c i, tăng thu nh p…l i t o ñi u ki n
b sung ngu n l c cho chu kỳ s n xu t sau và thúc ñ y vi c tăng trư ng v
m t lư ng. Trong m i giai ño n phát tri n khác nhau và tu theo s l a ch n
mô hình phát tri n khác nhau mà v trí c a m t s lư ng và m t ch t lư ng
21
ñư c ñ t khác nhau. Ba mô hình tăng trư ng sau ñây có th lu n gi i quan h
gi a tăng trư ng v i ch t lư ng tăng trư ng và d n lu n cho vi c l a ch n và
áp d ng mô hình tăng trư ng cho t ng qu c gia.
Mô hình tăng trư ng trì tr : N n kinh t có th ñ t tăng trư ng trong
m t giai ño n ng n nhưng t c ñ tăng có xu hư ng gi m d n, d n ñ n trì tr
và khó duy trì tăng trư ng lâu dài. Mô hình tăng trư ng lo i này thư ng
không b n v ng. Nguyên do căn b n là ñ u tư quá th p vào hình thành các
lo i tài s n v n và hi u qu ñ u tư công r t th p. N n kinh t có th rơi vào
vòng lu n qu n do tăng trư ng th p d n ñ n thi u ngu n l c ñ ñ u tư, th p
nh t là vào v n con ngư i và v n tài nguyên… K t qu c a mô hình này là
v a không duy trì ñư c tăng trư ng, không tăng phúc l i và không th c hi n
ñư c m c tiêu xóa ñói nghèo. Mô hình này thư ng g p các nư c ñang phát
tri n mà trong nhi u năm ch s phát tri n không ñư c c i thi n.
Mô hình tăng trư ng b bóp méo: Tăng trư ng có ñư c ch y u d a vào
khai thác quá m c v n tài nguyên, tr c p v n v t ch t m t cách r ng rãi
b ng nhi u bi n pháp như mi n thu , n thu , ưu ñãi v n và tín d ng… Trong
khi ñó ñ u tư vào v n con ngư i và công ngh - k thu t l i ch m. So v i mô
hình trên, mô hình tăng trư ng b bóp méo t t hơn cho ngư i nghèo và c i
thi n phúc l i t t hơn. Tuy nhiên, như c ñi m l n nh t c a mô hình này là
vi c ñ u tư thiên l ch, quá chú tr ng ưu tiên ñ u tư v n v t ch t thông qua các
chính sách ưu ñãi v n và tăng ñ u tư công. V i mô hình này, tăng trư ng có
th ñ t ñư c ch ng nào mà Nhà nư c v n có kh năng duy trì các kho n tr
c p v n v t ch t. Nhưng, trong dài h n n n kinh t s ph i ñ i m t v i nh ng
méo mó v cơ c u và h qu là tăng trư ng không b n v ng, ñ c bi t ñ i v i
các nư c nghèo có quy mô ngân sách nh và qu n lý ñ u tư không hi u qu .
Do ngu n l c dành cho các ưu ñãi này chi m m t t tr ng l n c a ngân sách
22
nên có th làm gi m ngu n l c ñ ñ u tư vào các lo i tài s n khác. Tuy nhiên,
tác ñ ng c a các ưu ñãi này thư ng là nh , mang tính ng n h n và không
ñóng góp nhi u vào tăng năng su t. Trong nhi u trư ng h p, ưu ñãi ñ u tư
v n v t ch t còn làm gi m năng l c c nh tranh c a ngành và c a n n kinh t .
Mô hình tăng trư ng b n v ng: Các lo i tài s n v n ñư c hình thành và
ñ u tư cân ñ i, không b bóp méo. ð u tư c a Nhà nư c chú tr ng t i các lĩnh
v c t o tác ñ ng lan t a, tích c c t i c n n kinh t như ñ u tư cho giáo d c, y
t và b o v v n tài nguyên. Theo mô hình này, v n con ngư i là m t tr ng
tâm c a chính sách ñ u tư nh m ñáp ng yêu c u c a quá trình ph bi n, ti p
thu và ñ i m i công ngh . So v i hai mô hình trên, tăng trư ng theo mô hình
này ñ t m c tiêu tăng phúc l i và xóa ñói nghèo. T c ñ tăng trư ng không
nh t thi t quá cao nhưng có th duy trì trong dài h n nh vào s ñ u tư và
hình thành hài hòa, cân ñ i, không méo mó các lo i tài s n v n. Các n n kinh
t ti n t i mô hình tăng trư ng này thư ng có m t chính ph khá trong s ch
và qu n lý hi u qu .
Như v y, tăng trư ng ch y u d a vào ngu n v n v t ch t thì không th
b n v ng. H u h t các nư c ñang phát tri n ñã áp d ng mô hình 1 và 2, ñ u tư
cho v n nhân l c và v n tài nguyên m c th p. N u như các nư c ñang phát
tri n ch ñ u tư vào khu v c công v i t l th p, thì ngu n ñ u tư ñó không
nh hư ng t i năng su t và ch có tác d ng ñ i v i tăng trư ng m c ñ v a
ph i ho c trong kho ng th i gian ng n. Mô hình th ba ñ t ñư c các tiêu
chu n v ch t lư ng tăng trư ng: tăng năng su t nhân t t ng h p TFP, tăng
trư ng thân thi n v i môi trư ng, tăng trư ng có s ñ i m i thi t ch dân ch
và cu i cùng là phúc l i xã h i ñư c nâng cao. ðó là mô hình mà nhi u qu c
gia phát tri n ñang theo ñu i.
23
Th c hi n mô hình tăng trư ng ñ t ñư c t t c các ch tiêu v ch t lư ng
tăng trư ng là v n ñ khó khăn ñ i v i các nư c ñang phát tri n. M t s nư c
ñã ph i ch u nh ng t n th t v môi trư ng, th ch chính tr m t dân ch
nhưng ưu tiên cho m c tiêu t l tăng trư ng cao. ð i v i các nư c nghèo,
tăng trư ng kinh t cao m t m t làm tăng thu nh p bình quân ñ u ngư i, m t
khác làm gi m t l ngư i nghèo ñói và có th thoát kh i nguy cơ t t h u
trong quá trình phát tri n. L ch s kinh t th gi i ñã ch ra r ng, ít có qu c
gia nào ñ t ñư c các m c tiêu tăng trư ng tr n v n theo các tiêu chu n nêu
trên. S th n kỳ ðông Á cũng ch t n t i trong kho ng th i gian 2 ñ n 3 th p
k , thu nh p bình quân ñ u ngư i tăng nhanh, t l nghèo ñói gi m, ñ u tư
vào v n nhân l c m c cao, nhưng s qu n lý c a chính ph y u kém, m t
dân ch trong ho t ñ ng kinh t , v n v t ch t tăng nhanh nhưng TFP không
tăng ñáng k . H u qu là các nư c này rơi vào kh ng ho ng [28].
Nhi u qu c gia ñang phát tri n ñã thay ñ i th t ưu tiên các m c tiêu
phát tri n trong th p k 90. Ưu tiên cho t c ñ tăng trư ng kinh t cao ñư c
thay th b ng m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Chuy n hư ng ưu
tiên có th ñ y nhanh t c ñ tăng trư ng n u nh ng m c tiêu ưu tiên ñó là
ñúng. H u h t các k t qu nghiên c u g n ñây ñ u kh ng ñ nh: ð duy trì t c
ñ tăng trư ng kinh t dài h n n ñ nh ph i ñ u tư m c cao hơn cho ngu n
v n con ngư i và R&D.
L a ch n mô hình phát tri n là công vi c h t s c quan tr ng, m i quan
ñi m ng h cho m t vài m c tiêu phát tri n và ch thích h p trong th i kỳ
nh t ñ nh. Tuy nhiên, khi l a ch n mô hình, c n ph i xem xét ñ ng th i c
các ch tiêu s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng ñã nêu trên, b i vì m i quan
h gi a chúng là r t ch t ch .
24
1.2. Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và xây
d ng h th ng tiêu chí ñánh giá
1.2.1. Quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n
Vi t Nam
Trong “Chi n lư c phát tri n kinh t -xã h i 2001-2010” ð ng, Nhà nư c
ta ñã th hi n rõ quan ñi m: Phát huy m i ngu n l c ñ phát tri n nhanh, có
hi u qu nh ng s n ph m, ngành, lĩnh v c mà nư c ta có l i th , ñáp ng nhu
c u trong nư c và ñ y m nh xu t kh u, không ng ng nâng cao s c c nh tranh
trên th trư ng trong nư c và ngoài nư c. Tăng nhanh năng su t lao ñ ng xã
h i và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng [9]. Theo các nhà nghiên c u kinh t
phân tích, ngành công nghi p nư c ta m c dù ñã ñ t ñư c t c ñ tăng trư ng
khá trong nh ng năm qua, nhưng ch t lư ng tăng trư ng v n chưa ñư c như
mong mu n, chưa tương x ng v i t c ñ . Trên th c t , t c ñ tăng trư ng và
ch t lư ng tăng trư ng công nghi p là hai khái ni m hoàn toàn khác nhau, là
hai khái ni m c a m t v n ñ có quan h ràng bu c nhau. N u như t c ñ
tăng trư ng công nghi p ph n ánh b ngoài c a quá trình tăng trư ng công
nghi p, th hi n m c ñ s lư ng l n nh , nhanh ch m, c a vi c m r ng quy
mô s n xu t công nghi p thì ch t lư ng tăng trư ng l i mang tính ch t ñ nh
tính, nó ph n ánh n i dung bên trong c a quá trình tăng trư ng công nghi p.
V i cách ti p c n y, nhi u quan ñi m cho r ng ñ nâng cao ñư c ch t
lư ng tăng trư ng công nghi p ñòi h i ph i: Phát huy ñư c l i th so sánh
nh m tăng nhanh và ñ t hi u qu kinh t cao các s n ph m ph c v cho nhu
c u tăng trư ng và ñ y m nh xu t kh u; Không ng ng nâng cao s c c nh
tranh c a s n ph m trên th trư ng trong nư c và qu c t ; tăng nhanh ñư c
năng l c n i sinh v khoa h c và công ngh áp d ng có hi u qu công ngh
khoa h c ti n b ñ hi n ñ i hóa quá trình s n xu t, ch bi n, kinh doanh.
25
ð ng th i, ñ m b o s phát tri n hài hòa gi a phát tri n công nghi p và môi
trư ng, ñ i s ng con ngư i...
Nói như v y là hoàn toàn ñúng. Nhưng trong ñi u ki n ràng bu c b i các
ngu n l c, vi c th c hi n ñ ng th i các v n ñ này là vô cùng khó khăn.
Nghiên c u sinh cho r ng, có l cách ti p c n t ng bư c (step-by-step) l a
ch n gi i quy t các v n ñ ưu tiên s d mang l i k t qu hơn.
Kinh t Vi t Nam ñang tăng trư ng v i t c ñ cao trong m t giai ño n
khá dài, vì v y di n m o qu c gia ñã thay ñ i m t cách rõ r t. Chúng ta cũng
ñang th c hi n t t m t trong các m c tiêu l n c a công cu c CNH, HðH là
c i thi n ñáng k trong vi c xoá ñói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu
nghèo gi a các vùng, mi n, thành th và nông thôn. Tuy nhiên, câu h i l n ñ t
ra là s m nh này có th ñư c duy trì trong bao lâu khi mà d u hi u “phình
to” c a ñ nh tháp tăng trư ng và các v n ñ ô nhi m môi trư ng ngày càng rõ
r t. V n ñ ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam hơn bao gi h t c n
ñư c quan tâm ñúng nghĩa. G n ñây, các chương trình ngh s , nhi u h i ngh
khoa h c và dư lu n trong nư c ñã và ñang lu n bàn nhi u ñ n v n ñ này.
ð i v i các qu c gia phát tri n thông qua con ñư ng công nghi p hóa,
s n xu t công nghi p là lĩnh v c quan tr ng nh t, t o ñ ng l c chính ñ i v i
s tăng trư ng kinh t c a ñ t nư c. Vi t Nam cũng v y, công nghi p tăng
trư ng cao s thúc ñ y nhanh quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t , tăng kim
ng ch xu t kh u, t o ra ti n ñ v t ch t ñ m b o nâng cao nh p ñ phát tri n
ñ t nư c, ñ y m nh CNH-HðH. T năm 2000 ñ n nay, công nghi p Vi t
Nam có t c ñ tăng trư ng cao, hơn 15%/năm trong giai ño n 2001-2008 [6].
Năm 2010 ư c tính chi m 33,29% t tr ng toàn n n kinh t , t o vi c làm cho
hơn 5 tri u lao ñ ng (chưa tính lao ñ ng th i v và h gia ñình) [7]. Tuy v y,
li u tăng trư ng c a CNVN ñã th c s có “ch t”?
26
Cùng v i s phát tri n công nghi p là nh ng nguy cơ l n v s v y b n
môi trư ng và kho ng cách giàu nghèo ngày càng tăng trong vài năm g n ñây,
nhi u quan ñi m cho r ng tăng trư ng công nghi p ñi ñôi v i b o v môi
trư ng và ñ m b o ñ i s ng xã h i như là nh ng ñi u ki n tiên quy t cho ch t
lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Lu ng quan ñi m này ñã có tác ñ ng
m nh ñ n hàng lo t các quy t sách kinh t vĩ mô, m t lo t các quy ñ nh v
môi trư ng theo tiêu chí cao (EU) ñã ñư c áp d ng trong quá trình xem xét
các d án ñ u tư trong và ngoài nư c. Trên th c t , ñi u này l i là tác nhân
làm c n tr t c ñ tăng trư ng công nghi p.
T t nhiên, chúng ta s không phát tri n công nghi p b ng m i giá. ðánh
ñ i môi sinh l y t c ñ tăng trư ng cao không ph i là bài toán ñ t ra. V y thì
s cân b ng nào gi a ba y u t : t c ñ tăng trư ng cao, tiêu chí môi trư ng
cao và an sinh xã h i là t i ưu? Có nhi u lúc chúng ta ñ ng nh t hai khái ni m
là phát tri n b n v ng và ch t lư ng tăng trư ng. Rõ ràng tăng trư ng có ch t
lư ng m i ñ m b o phát tri n b n v ng. Hay nói khác ñi, ch t lư ng tăng
trư ng là m t thành t c a phát tri n b n v ng ch không hoàn toàn là phát
tri n b n v ng. N u v y thì ph i chăng chúng ta nên có cái nhìn b t “tr ng
tâm” hơn ñ i v i tiêu chí môi trư ng trong ch t lư ng tăng trư ng CNVN.
Trong ñi u ki n Vi t Nam hi n nay, nghiên c u sinh cho r ng “Công
nghi p trư c h t ph i duy trì t c ñ tăng trư ng và giá tr gia tăng cao
trong dài h n, ñ m b o t i thi u các yêu c u v môi trư ng ñ hư ng t i
m c tiêu phát tri n b n v ng”. Chúng ta s không th th c hi n các v n ñ
công b ng và an sinh xã h i n u như thi u ñi các ngu n l c v t ch t. Trong
t ng th i kỳ phát tri n nh t ñ nh, các nư c ñã và s ph i ch p nh n hy sinh
m t ph n c a m c tiêu môi trư ng s ch thay vì s phát tri n c a công nghi p.
Các nư c ñang phát tri n nói chung, s khó bi n gi c mơ v m t n n kinh t
tăng trư ng cao ñ ng hành trong m t môi trư ng xanh – s ch thành hi n th c.
27
Th i gian g n ñây, ñã có nhi u nghiên c u l a ch n các tiêu chí ñánh giá
ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Theo ñó, m t s công trình ñã ñưa
ra nhi u tiêu chí ñánh giá c ba khía c nh là kinh t , xã h i và môi trư ng.
ð nh hư ng m c tiêu phát tri n b n v ng m t n n kinh t là ý chí c a b t kỳ
qu c gia nào. Tuy nhiên, trong th c ti n, các nư c ñang phát tri n nói chung
ñang và s ph i ch p nh n vi c ñưa ra nh ng quy t sách có tính ñ n s ñánh
ñ i vì ngu n l c và ti m l c có h n. C th hơn, trong trư ng h p Vi t Nam
c n ph i cân nh c k s ưu tiên trong l a ch n tiêu chí.
Nh ng phân tích trên ñã th hi n rõ, ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng
công nghi p Vi t Nam nói chung, m t ngành công nghi p nói riêng, c n ph i
gi i h n nh ng tiêu chí trong khung phân tích c n thi t, m c dù ñi u này có
th làm gi m ñ chính xác c a ñánh giá. Chúng ta ñã quen v i cách ñ t ra quá
nhi u tiêu chí ñ nói r ng tăng trư ng công nghi p th nào mà t l th t
nghi p không gi m, l m phát không n ñ nh và có xu hư ng tăng, ñ i s ng
không m y ñư c c i thi n và tình hình ô nhi m môi trư ng ngày càng ph c
t p… ñi u này th hi n rõ nét hàng trăm tiêu chí c a m c tiêu Phát tri n
Thiên niên k .
Như ñã ñ c p, các nư c phát tri n thư ng ñánh giá ch t lư ng tăng
trư ng theo ba nhóm tiêu chí: nhóm tiêu chí kinh t , nhóm tiêu chí môi trư ng
và nhóm tiêu chí xã h i. T m quan tr ng c a ba nhóm này là ngang nhau,
th m chí m t s nư c B c Âu, h ñ cao hơn vai trò c a các tiêu chí ph n
ánh môi trư ng và ch t lư ng cu c s ng. V y Vi t Nam thì sao? Có l c n
ph i tìm ra s khác bi t trong quan ni m và hành ñ ng so v i các nư c giàu.
S ñánh ñ i gi a t c ñ tăng trư ng và công b ng là tr i nghi m c a
nhi u nư c phát tri n. Bài h c l n ñó cho chúng ta nh n th c r ng không nh t
thi t ph i l a ch n s tăng trư ng theo ki u ñánh ñ i gi a t c ñ và công
b ng. Trư c ñây, Vi t Nam ñã có th i kỳ quá chú tr ng ñ n công b ng thông
28
qua nhi u chính sách và s c lu t khác nhau. Tuy nhiên, h l y c a nó v n còn
kéo dài ñ n hi n t i khi mà các chính sách tư ng ch ng t o ñ ng l c thúc ñ y
phát tri n không phát huy hi u qu , mà ngư c l i là s c n tr cho s phát
tri n trong th i gian dài.
Trong ñi u ki n nư c ta, chi n lư c phát tri n kinh t công nghi p thông
qua vi c t p trung ñ u tư vào m t s ngành ñư c coi là ñ u tàu, ngành mũi
nh n ñ làm ñòn b y phát tri n kinh t , qua ñó xây d ng l i th c nh tranh
qu c gia vì s th ng th c a ñ t nư c trong dài h n c n ñư c ưu tiên hơn. N u
không, e r ng s vô cùng khó có s ñ t phá và chúng ta s mãi ñi sau. Tuy
nhiên, n u th c hi n ñi u ñó, không còn cách nào khác, chúng ta ph i ch p
nh n s phân hoá giàu nghèo và tình tr ng v y b n môi trư ng m t ch ng
m c nh t ñ nh trong m t giai ño n nh t ñ nh. Hàn Qu c ñã t ng phát tri n
theo mô hình này. Sau 20 năm phát tri n m nh m các ngành công nghi p
n ng mà chúng ta v n g i là công nghi p n n t ng như luy n kim (s n xu t
thép), cơ khí, ñi n… h m i x lý xong v n ñ ô nhi m môi trư ng sông
Hàn. Trung Qu c và m t s nư c trong khu v c cũng ñang phát tri n theo mô
hình có dáng d p tương t , và trong m t th i gian dài ñã có nhi u lo ng i v
nh ng h l y vì ñi ngư c l i v i nhi u tiêu chí c a phát tri n b n v ng. V n
ñ còn l i là thi t k m t thi t ch qu n lý ch t ch các ñ i tư ng s n xu t
công nghi p t thư ng ngu n ñ n h ngu n c a quá trình s n xu t.
1.2.2. H th ng tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p
trong ñi u ki n Vi t Nam
Cách ti p c n này ñã ch rõ trong giai ño n t nay ñ n năm 2020, y u t
kinh t c n ñư c ưu tiên hơn khi ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p
trong ñi u ki n Vi t Nam thay vì nhìn nh n vai trò ngang nhau c a ba y u t :
kinh t , môi trư ng và xã h i.
29
Tùy thu c vào ñi u ki n c a m i qu c gia/m i ngành ñ xác l p danh
m c các tiêu chí ñánh giá b i nh ng ñ c thù nh t ñ nh. Khi mà cơ c u/c u
trúc c a m t ngành luôn ch a nhi u y u t b t ñ nh thì b n thân nó là y u t
c n ñư c lưu tâm trư c h t. Ch s hi u su t v n ñ u tư ñang c n ph i ñư c
c i thi n nhanh ñ nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t thì ngư i ta s ưu
ái hơn trong chính sách phát tri n. Tương t như v y ñ i v i các tiêu chí
khác. Trong ph m vi nghiên c u này, nghiên c u sinh l a ch n b y tiêu chí
sau ñây ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam nói chung
và ngành CNðT nói riêng:
(1) - Cơ c u và chuy n d ch cơ c u công nghi p
Cơ c u công nghi p (CCCN) ñư c hi u là m t h th ng ph c h p các
ngành, các vùng, các thành ph n... có tác ñ ng bi n ch ng v i nhau trong
nh ng không gian và th i gian nh t ñ nh, trong nh ng ñi u ki n kinh t - xã
h i nh t ñ nh, ñư c xác ñ nh c v m t ñ nh lư ng và ñ nh tính, c v s
lư ng và ch t lư ng cũng như phương th c mà chúng h p thành.
Xem xét CCCN c n ti p c n theo tư duy bi n ch ng, v n ñ ng. Tuy v y,
ngư i ta thư ng xem xét CCCN trên các m t ch y u sau:
- Cơ c u ngành kinh t -k thu t, là t ng h p các ngành, t l tương
quan và m i liên h kinh t -k thu t gi a các ngành trong t ng th CCCN.
- Cơ c u vùng lãnh th – xem xét CCCN theo s phân b v không
gian và vùng lãnh th . Cơ c u vùng thư ng ñư c xác ñ nh b i các ranh gi i
ñ a lý hay hành chính nhưng b n thân trong ñó l i hàm ch a cơ c u các ngành
kinh t - k thu t. Như v y, cơ c u vùng th c ch t là cơ c u các ngành ñư c
s p x p theo các vùng ñ a lý, hành chính nh t ñ nh mà thôi.
- Cơ c u thành ph n kinh t trong công nghi p có ngu n g c t vi c
phân ñ nh quy n s h u v i các t ch c công nghi p. C n chú ý r ng, cơ c u
30
thành ph n có ý nghĩa r t l n ñ n vi c tr l i câu h i ai quy t ñ nh tr t t phát
tri n công nghi p.
Chuy n d ch CCCN là m t qúa trình t t y u, v a mang tính khách quan,
ng u nhiên v a th hi n s ñ nh hư ng có ch ñích c a Nhà nư c. Qúa trình
chuy n d ch CCCN Vi t Nam th i gian t i không ch là ý ñ ch quan c a
các ñ nh hư ng mang tính áp ñ t mà còn là s nh n th c khách quan trong b i
c nh h i nh p khu v c và qu c t trên cơ s các ngu n l c hi n có.
ð t v n ñ như v y ñ có th nhìn nh n tính b n v ng c a cơ c u ngành
CNðT Vi t Nam trong giai ño n t i ñây theo nh ng nét sau:
Th nh t, ti p t c ñón nh n s chuy n d ch ngành CNðT c a các cư ng
qu c ñi n t ñ n Vi t Nam theo hi u ng “ñàn s u” [35]. Như v y, s chuy n
d ch cơ c u ngành CNðT trong quá trình h i nh p trư c h t ch u nh hư ng
c a dòng chuy n d ch khu v c và qu c t . Nói cách khác, t tr ng tham gia
vào ngành CNðT c a các doanh nghi p FDI ngày càng tăng. ðây là m t xu
hư ng mang tính khách quan mà chúng ta c n nh n th c ñ ch ñ ng ñón
nh n.
Th hai, s xu t hi n các khu công ngh cao trong ñó công nghi p ñi n
t làm nòng c t là c a ngõ, là tr c t cho vi c n m b t và ch ñ ng h i nh p.
Vi c kêu g i dòng ch y, ñ u tư ñ thúc ñ y quá trình CNH, HðH ñ t ra m t
xu hư ng rõ nét là n n kinh t c n các “ñi m m ” ñ m c a v i th gi i bên
ngoài. Các ñi m m này s là ñ ng l c, là xúc tác ñ thúc ñ y phát tri n kinh
t ñ t nư c. Bài h c c a Trung Qu c trong vi c phát tri n ngành CNðT thông
qua các khu công nghi p cao s mãi có giá tr v v n ñ này, ch ti c là chúng
ta ñã ch m ñón nh n và tri n khai xu hư ng r t khách quan này.
Th ba, trong ngành CNðT khu v c dân h u s phát tri n nhanh chóng
hơn so v i khu v c qu c h u d n ñ n t tr ng c a khu v c dân h u s l n
31
hơn khu v c công h u trong giá tr s n xu t công nghi p là m t xu hư ng t t
y u b i s yêu c u c a tính năng ñ ng kinh t . Xu hư ng này ñòi h i ph i
ñư c nh n th c ñ khu v c công h u ch tham gia nh ng nơi c n th hi n
vai trò c a công h u (ví d ñ i v i nh ng s n ph m ñi n t liên quan t i
Qu c phòng, An ninh…).
(2) - T tr ng VA/GO
Khi ph n ánh giá tr s n xu t công nghi p (GO) và giá tr tăng thêm
(VA) c a m t s n ph m, m t ngành hay m t n n kinh t , có nghĩa là ñã làm
rõ ñư c chi phí trung gian (IC). VA là ph n giá tr m i tăng thêm bao g m c
l i nhu n trong n n kinh t , trong m t ngành hay m t doanh nghi p. IC là
toàn b chi phí v t ch t và chi phí d ch v phát sinh trong quá trình s n xu t
ñ t o ra giá tr giă tăng. IC không làm tăng thêm c a c i cho xã h i mà ch là
tiêu dùng c a c i v t ch t và d ch v c a xã h i ñ ti n hành tái s n xu t. M i
quan h gi a GO, VA và IC ñư c bi u ñ t như sau:
GO = VA + IC hay VA = GO – IC [19]
Thông thư ng, VA là ch tiêu lõi ph n ánh tăng trư ng kinh t , ñ ng th i
là ch tiêu ñ nh lư ng ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ch s VA
thư ng xét cho ñơn v s n xu t kinh doanh ho c trên giác ñ ngành ho c
nhóm ngành kinh t , còn ch tiêu GDP ñư c xét trên giác ñ toàn b n n kinh
t qu c dân. Theo cách tính trên, VA tăng hay gi m ph thu c vào t c ñ tăng
hay gi m c a GO trong tương quan v i IC, ño ñó chúng ta có th ng d ng
ch tiêu VA/GO ñ ph n ánh xu th tăng trư ng có ch t lư ng c a m t
ngành.
ðây là ch tiêu ñang r t ñư c quan tâm, ñ c bi t là ngành công nghi p.
Ph n l n các ngành công nghi p Vi t Nam hi n nay chưa ñ t ñư c yêu c u
ñ i v i ch s VA, trong khi ch s GO liên l c tăng v i t c ñ gia tăng khá
32
nhanh, ñi n hình là nhóm ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng như d t
may, da giày. Là ngành có giá tr s n xu t công nghi p l n, t c ñ tăng trư ng
cao, kinh ng ch xu t kh u ñ ng th 10 trong 153 nư c xu t kh u d t may
nhưng ch s VA r t th p, ñáng c nh báo hơn, vài năm v a qua ch s VA/GO
có xu hư ng gi m d n.
(3) - Hi u qu s d ng v n
Hi u su t s d ng v n ñ u tư (ICOR) là ch tiêu kinh t t ng h p ph n
ánh c n bao nhiêu ñơn v v n ñ u tư ñ t o ra ñư c m t ñơn v GDP gia tăng.
H s này ph n ánh hi u qu c a vi c s d ng v n ñ u tư d n t i tăng trư ng
kinh t . V i n i dung ñó, h s ICOR ñư c coi là m t trong nh ng ch tiêu
quan tr ng ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t .
H s ICOR th p có nghĩa là ñ u tư có hi u qu và ngư c l i. Tuy nhiên,
theo quy lu t kinh t , l i t c c n biên gi m d n, khi n n kinh t tăng trư ng
thì h s ICOR s tăng lên, t c là ñ duy trì cùng m t t c ñ tăng trư ng, c n
m t t l v n ñ u tư so v i GDP cao hơn.
Có th có ba cách tính ch s ICOR, tuy nhiên lu n án áp d ng cách tính
sau:
Vt1ICOR
(l n)
=
Gt1 - Gto
Trong ñó:
- Vt1: T ng v n ñ u tư phát tri n toàn ngành c a năm báo cáo;
- Gt1: GDP (VA) c a ngành tính theo giá th c t c a năm báo cáo;
- Gto: GDP (VA) c a ngành tính theo giá th c t c a năm trư c.
ð i v i m t ngành kinh t - k thu t như ngành CNðT, các ch s ph n
ánh hi u qu s d ng v n như t su t l i nhu n trên doanh thu, t su t l i
33
nhu n trên t ng v n, t su t l i nhu n trên t ng tài s n... cũng có th ñư c coi
là m t trong các ch tiêu ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng.
(4) - Năng su t lao ñ ng
Năng su t lao ñ ng c a toàn b n n kinh t = GDP (giá c ñ nh)/s lao
ñ ng (gi lao ñ ng). N u GDP bình quân trên m i lao ñ ng càng l n thì năng
su t lao ñ ng xã hôi càng cao và ngư c l i.
Dư i góc nhìn t ngành hay doanh nghi p, GDP có th ñư c thay th
b ng các ch s khác có s n như giá tr s n ph m, t ñó có ch s giá tr s n
ph m trên m t gi lao ñ ng ho c ch s giá thành lao ñ ng trên m t ñ ng giá
tr s n ph m. ðây là nh ng ch s theo dõi chi phí và năng su t lao ñ ng.
N u như lao ñ ng là m t trong b n y u t kinh t cơ b n tác ñ ng ñ n
tăng trư ng công nghi p thì ch t lư ng lao ñ ng hay năng su t lao ñ ng l i
th hi n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p.
Vì tính ñ c thù c a m i ngành công nghi p nên khó có th so sánh năng
su t lao ñ ng bình quân c a ngành này v i ngành kia mà c n ph i so sánh
năng su t lao ñ ng c a các doanh nghi p trong cùng ngành ho c năng su t lao
ñ ng c a m t ngành công nghi p gi a các qu c gia v i nhau.
Là ngành công nghi p công ngh cao, CNðT s d ng ít lao ñ ng hơn, vì
v y v m t lý thuy t năng su t lao ñ ng c a ngành có th s cao hơn nhi u so
v i các ngành công nghi p khác. Trên th c t r t khó có ngu n s li u chính
sách v t ng s gi lao ñ ng, vì v y trong ph m vi nghiên c u này, năng su t
lao ñ ng ñư c tính theo công th c: NSLð = GDP ngành (VA)/s Lð.
Th c ra n u tính theo công th c này thì khó cho ra k t qu chính xác và
không ph n ánh h t th c ch t năng su t lao ñ ng ngành CNðT vì: (i) ngành
CNðT s d ng ít lao ñ ng hơn các ngành khác; (ii) khu v c DNNN ñang
34
gi m m nh s lư ng và ñ y m nh c ph n hóa vì v y s lư ng lao ñ ng gi m
nhi u và ít hơn nhi u so v i các khu v c kinh t .
(5) - M c ñ phát tri n công nghi p h tr (CNHT)
Khi ñưa ra tiêu chí này các bu i sinh ho t khoa h c, cũng như h i
ñ ng ch m lu n án c p cơ s ñã c g ng th o lu n r ng, nên coi m c ñ phát
tri n CNHT là tiêu chí ñánh giá hay là nguyên nhân c a s tăng trư ng kém
ch t lư ng c a CNVN nói chung, CNðT nói riêng. Nghiên c u sinh cho
r ng, có l ñây là căn g c c a s phát tri n b n v ng công nghi p dù nhi u
qu c gia không phân tách rõ ràng khái ni m này. Nhìn chung ngư i ta hay
nói r ng CNVN phát tri n chưa ñ t ch t lư ng cao là vì CNHT ch m phát
tri n. Hay nói cách khác, nó ñư c coi như là m t nguyên nhân quan tr ng.
Chính vì t m quan tr ng như v y mà nghiên c u sinh mu n ñưa nó thành
m t trong các tiêu chí ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng c a m t ngành
công nghi p.
CNHT là n n t ng cho toàn b n n kinh t
Hình 1.1 CNHT là n n t ng cho n n kinh t (Ngu n: VDF 2004)
Hình minh h a 1.1 cho th y các ngành CNHT thư ng ñư c ví như chân
núi, t o ph n c ng ñ hình thành nên thân núi và ñ nh núi chính là ngành
35
công nghi p s n xu t và l p ráp s n ph m công nghi p. Như v y, CNHT có
m t s vai trò n i b t sau ñây ñ i v i các ngành công nghi p cũng như ñ i
v i toàn b n n kinh t qu c gia:
B o ñ m tính ch ñ ng cho n n kinh t . Vi c cung ng nguyên v t li u,
linh ki n, các bán thành ph m ngay trong n i ñ a làm cho n n công nghi p
ch ñ ng, không b l thu c nhi u vào nư c ngoài và các bi n ñ ng c a n n
kinh t toàn c u. CNHT không phát tri n làm cho các ngành công nghi p
chính thi u s c c nh tranh và ph m vi phát tri n cũng gi i h n trong m t s
ít các ngành.
Ch ng nh p siêu. Do luôn luôn ph i nh p kh u nguyên li u và các bán
thành ph m cho s n xu t l p ráp trong nư c, h u h t các nư c ñang phát
tri n lâm vào tình tr ng nh p siêu. Phát tri n CNHT s gi i quy t căn b n
tình tr ng nh p siêu c a n n kinh t các qu c gia ñang phát tri n, b o ñ m
cân b ng cán cân xu t nh p kh u.
Tăng s c c nh tranh c a s n ph m công nghi p chính. Cùng v i vi c
ch ñ ng trong ngu n cung ng, chi phí c a s n ph m công nghi p cũng
gi m ñáng k do c t gi m chi phí v n chuy n, lưu kho, t n d ng nhân công
r và ngu n nguyên li u ngay t i n i ñ a. Vi c phát tri n các ngành CNHT
m t cách h p lý, cân ñ i trong b i c nh “th gi i ph ng” ngày nay s t o ra
các s n ph m có ñ c thù riêng c a qu c gia, có s c c nh tranh hơn h n các
s n ph m ch ñư c l p ráp b i các linh ki n và ngu n cung ng toàn c u.
CNHT thu c khu v c h ngu n (thương hi u, marketing, chu i tiêu th , bán
hàng...) ñ c bi t gia tăng giá tr cho các s n ph m công nghi p, ñây chính là
ñi m quan tr ng làm cho hàng hoá c a qu c gia có s c c nh tranh trên th
trư ng toàn c u.
Phát tri n h th ng DNVVN. t t c các qu c gia, CNHT do h th ng
DNVVN ñ m nhi m, ñây là khu v c doanh nghi p t o nhi u vi c làm, là
36
n n t ng sáng t o c a qu c gia. ð c bi t, phát tri n h th ng DNVVN là m t
trong các bi n pháp h u hi u ñ i phó v i kh ng ho ng kinh t , là ñ i tr ng
ñ cân b ng v i các t p ñoàn kinh t kh ng l hay b tác ñ ng nhanh và
m nh nh t c a các kh ng ho ng kinh t toàn c u.
Nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m công nghi p. M i s n ph m có
th chia thành ba giai ño n chính: thư ng ngu n g m các công ño n nghiên
c u - tri n khai, thi t k , s n xu t các b ph n linh ki n chính; trung ngu n là
công ño n l p ráp, gia công; h ngu n là thương hi u, ti p th , xây d ng m ng
lư i lưu thông, khai thác và ti p c n th trư ng.
Hình 1.2: Sơ ñ chu i giá tr
Ngu n: tác gi xây d ng, 2009
Theo hình v , có th th y rõ, các giai ño n thư ng ngu n và các h
ngu n là khu v c t o ra giá tr gia tăng cao. ðây chính là công ño n c a các
ngành CNHT. Trong khi khu v c trung ngu n v i các ho t ñ ng l p ráp, gia
công là khu v c ít t o ra giá tr gia tăng nh t. Như v y, m t qu c gia ch có
th t o ra giá tr gia tăng c a các s n ph m công nghi p khi khu v c thư ng
ngu n như nguyên li u, ph li u, linh ki n, các bán thành ph m… ñư c cung
ng ngay trong n i ñ a. Ch ng h n, các s n ph m ñi n t , ô tô xe máy, may
37
m c… n u m t qu c gia ch th c hi n các công ño n t o ra s n ph m là khu
v c trung ngu n, còn h u h t khu v c thư ng ngu n ph i nh p kh u thì giá tr
gia tăng c a các s n ph m này g n như không có. Tương t như v y, ñ i v i
các s n ph m xu t kh u ñư c ch bi n t tài nguyên, ví d như h i s n xu t
kh u, h t ñi u, d u m … N u ph n h ngu n ñư c th c hi n ngay trong
nư c, s n ph m ñư c mang thương hi u c a qu c gia thì giá tr thu v t s n
ph m cao g p nhi u l n so v i s n ph m xu t kh u ngay t khâu nguyên li u
thô ho c sơ ch .
(6) - Gi i quy t vi c làm và gi m thi u các v n ñ xã h i
Góc nhìn này l ng ghép các v n ñ xã h i và quá trình gi i quy t các v n
ñ xã h i trong tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng kinh t có ch t lư ng là tăng
trư ng kéo theo s gia tăng các ch tiêu phúc l i xã h i; gi i quy t v n ñ lao
ñ ng, vi c làm và gi m th t nghi p, xóa ñói gi m nghèo, y t giáo d c và ñ m
b o công b ng xã h i. Trên th c t , vi c ñ nh lư ng tăng trư ng có ch t lư ng
trong m i tương quan v i các v n ñ xã h i là tương ñ i khó. Nghiên c u
sinh xin nêu ra m t s thư c ño trên khía c nh ti n b và công b ng xã h i;
Có th nói, m t trong nh ng k t qu c a tăng trư ng kinh t là t o thêm
nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao ñ ng, gi m th t nghi p. Tuy nhiên,
trong nh ng ñi u ki n nh t ñ nh, tăng trư ng kinh t không gi i quy t vi c
làm, không gi m ñi t l th t nghi p b i c c tăng trư ng hư ng hoàn toàn vào
l i ích kinh t trong ng n h n. Do ñó, ch t lư ng tăng trư ng luôn g n li n
v i gi i quy t vi c làm. Các thư c ño ch t lư ng tăng trư ng kinh t và gi i
quy t vi c làm bao g m so sánh t c ñ tăng s lao ñ ng trong n n kinh t
qu c dân v i t c ñ tăng trư ng kinh t , t l th t nghi p và t l th i gian lao
ñ ng không ñư c s d ng nông thôn...
Trong m t th i gian dài, phân b không gian công nghi p Vi t Nam b t
h p lý làm n y sinh nhi u v n n n xã h i t quá trình tích t phát tri n công
38
nghi p v i t c ñ cao. ði n hình là các thành ph l n như Hà N i, Tp. H
Chí Minh. Chúng ta s ph i t n r t nhi u ngu n l c ñ gi i quy t các v n n n
này. ðây là m t trong nh ng thành t quan tr ng c a ch t lư ng tăng trư ng
công nghi p.
M t n n công nghi p tăng trư ng có ch t lư ng, tăng trư ng t t y u s
theo xóa ñói gi m nghèo. Vi c phân b ngu n l c ph i ñư c tính toán và th c
hi n m t cách t i ưu nh m t i m c tiêu gi m thi u kho ng cách giàu nghèo.
Các ch tiêu như t l nghèo ñói c a qu c gia và c a các vùng, t c ñ gi m t
l nghèo ñói, t l ph n trăm gi m nghèo so v i ph n trăm tăng trư ng công
nghi p... thư ng ñư c s d ng ñ ph n ánh m i quan h gi a tăng trư ng và
gi m nghèo.
(7) - M c ñ khai thác tài nguyên và gây ô nhi m môi trư ng
Tăng trư ng công nghi p cùng vi c t ch c s n xu t c a con ngư i luôn
g n li n v i vi c khai thác các ngu n tài nguyên và môi trư ng thiên nhiên ñ
s n xu t. Tăng trư ng kinh t và s d ng tài nguyên môi trư ng có quan h
v i nhau và ñư c xem xét qua r t nhi u ch tiêu, trong ñó có các ch tiêu như:
nh p ñ tăng trư ng GO c nư c và VA c a các ngành trong tương quan so
sánh v i m c ñ c n ki t tài nguyên và tình hình ô nhi m môi trư ng.
Thông thư ng khi ñánh giá m c ñ gây ô nhi m môi trư ng c a các
ngành công nghi p, ngư i ta s l a ch n m t s tiêu chí như: ch t th i r n,
ch t th i l ng, ch t th i khí, ti ng n… Theo C c Môi trư ng và An toàn
Công nghi p – B Công Thương, v i ngành CNðT, vi c ñánh giá m c ñ
gây ô nhi m là không d dàng dù cơ b n là ch t th i r n.
Ch t th i r n ngành ñi n t không gi ng như các ch t th i thông thư ng
khác, chúng ña ph n là các kim lo i và h p ch t có kh năng gây r i lo n quá
39
trình trao ñ i ch t và năng lư ng, gây ra nh ng khuy t t t có th gây ung thư,
viêm nhi m, r i lo n n i ti t.
Khi tr ng thái cô l p, nh ng kim lo i hay h p ch t c a ch t th i ñi n t
thư ng r t b n v ng nhưng khi ti p xúc v i không khí hay ñ m, ánh
sáng…thì x y ra các ph n ng hoá h c khi n chúng d hoà tan trong nư c và
không khí, hơn n a chúng thư ng không mùi, không v làm cho vi c phát
hi n, ñ phòng g p nhi u khó khăn.
1.2.3. Các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p
ð n nay ñã có m t s tài li u, công trình nghiên c u phân tích các nhân
t nh hư ng ñ n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Các khung
phân tích này là các n i dung t ng quát cho các v n ñ kinh t chung. M i
m t ngành hay phân ngành kinh t có ñ c ñi m kinh t - k thu t riêng, do
v y các nhân t tác ñ ng ñ n s phát tri n c a ngành cũng có nét khác nhau.
ñây, nghiên c u sinh thu h p ph m vi phân tích trong n i ngành kinh t
công nghi p.
Vi c s d ng các ngu n l c ñ u vào có quan h nhân qu t i s n lư ng
ñ u ra. Nói cách khác là s tăng trư ng hay s gia tăng s n lư ng th hi n
cách th c s d ng các y u t ñ u vào. V n ñ th c t cho các ngành công
nghi p hi n nay là các lo i y u t ñ u vào và vai trò c a t ng lo i ñã tác ñ ng
như th nào ñ n s tăng trư ng c a ngành. Các lý thuy t và các mô hình tăng
trư ng ñang tìm cách lý gi i cho v n ñ này, và h u h t ñ u cho r ng có hai
nhóm nhân t , ñó là: các nhân t kinh t và nhân t phi kinh t . Tuy nhiên,
trên th c t có m t s tiêu chí thu c nhóm phí kinh t nhưng có tác ñ ng r t
l n ñ n hi u qu kinh doanh c a ngành, ví d như vai trò qu n lý c a nhà
nư c. Vì v y, trong nghiên c u này nghiên c u sinh chia thành hai nhóm tiêu
chí là: Các nhân t tr c ti p và các nhân t gián ti p. Nh ng nhân t này
40
góc ñ nào ñó có tác d ng “ñ y” nhưng khía c nh khác l i có tác d ng
“c n”. Mô hình dư i ñây s ph n ánh ñ y ñ các nhóm nhân t này:
Hình 1.3: T ng h p các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng
(1) - Các nhân t tr c ti p
Khi ñ c p ñ n các y u t tác ñ ng ñ n ñ n tăng trư ng công nghi p,
thông thư ng xét ñ n 4 y u t ch y u: v n (K), lao ñ ng (L), tài nguyên (R),
và công ngh k thu t (T) theo hàm s n xu t: Y = F (K,L,R,T)
Xu t phát t th c t các nư c ñang phát tri n hi n nay thì nhi u ngành
s n xu t công nghi p kh năng cung chưa ñáp ng ñư c nhu c u c a th
trư ng, do v y vi c gia tăng s n lư ng thư ng ph i b t ngu n t s gia tăng
các y u t ñ u vào c a s n xu t kinh doanh theo quan h hàm s gi a s n
lư ng v i v n, lao ñ ng, ñ t ñai và nguyên li u, k thu t và công ngh . Hàm
s n xu t nói lên s n lư ng t i ña có th s n xu t ñư c tùy thu c vào lư ng các
ñ u vào trong ñi u ki n trình ñ k thu t và công ngh nh t ñ nh. M i m t
y u t (bi n s ) có vai trò nh t ñ nh trong vi c t o ra s gia tăng s n lư ng, do
trình ñ phát tri n kinh t m i nơi, m i lúc quy t ñ nh. Như v y các y u t
ñ u vào có tác ñ ng nh t ñ nh ñ n s tăng trư ng c a ngành. Nhưng v n ñ
g l c c nh tranh
H p ñen
kinh t
Các nhân t tr c ti p
• V n – tài chính
• Lao ñ ng
• Công ngh & k.thu t
• Tài nguyên
Công b ng &
ti n b xã h i
Tăng trư ng
kinh t
Các v n ñ
môi trư ng
Các nhân t gián ti p
- Qu n lý nhà nư c
- Văn hóa xã h i
Năng l c c nh tranh
Cơ c u
kinh t
Hi u
qu
k.t
41
ñ t ra là y u t ñ u vào nào là quy t ñ nh nh t và tác ñ ng l n nh t ñ n tăng
trư ng và ch t lư ng tăng trư ng c a m t ngành. Các nghiên c u ng d ng
mô hình toán ñ nh lư ng ñã ph n nào tr l i ñư c câu h i này, tuy nhiên nó
ph thu c vào ñ c ñi m kinh t ngành và giai ño n phát tri n c a ngành. Ví
d , ñ i v i các ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng, ít s d ng ñ n tài
nguyên như ngành d t may, da giày thì vai trò c a v n và lao ñ ng là ch ñ o
cho s phát tri n ngành. ð i v i các ngành công nghi p công ngh cao, như
ngành ñi n t ch ng h n, thì vai trò c a công ngh là h t s c quan tr ng.
(i) - V n ñ u tư
V n là m t y u t ñ u vào c a doanh nghi p ñư c tr c ti p s d ng vào
quá trình s n xu t cùng v i các y u t s n xu t khác, ñ t o ra s n ph m hàng
hoá. Nó bao g m các máy móc, thi t b , phương ti n v n t i, nhà kho và cơ s
h t ng k thu t (không tính tài nguyên thiên nhiên như ñ t ñai và kho ng
s n...). Trong ñi u ki n năng su t lao ñ ng không ñ i, thì vi c tăng t ng s
v n kinh doanh s làm tăng thêm s n lư ng ho c trong khi s lao ñ ng không
ñ i, tăng v n bình quân ñ u ngư i lao ñ ng, cũng s làm gia tăng s n lư ng.
T t nhiên trên th c t s bi n thiên c a y u t v n không ñơn gi n như v y, vì
nó có liên quan ñ n các y u t khác như lao ñ ng, k thu t. Hơn n a t c ñ
tăng trư ng, t c ñ gia tăng s n lư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn ph
thu c vào cơ c u v n, trình ñ qu n lý v n và hi u qu s d ng v n trong các
doanh nghi p và c a ngành công nghi p ñó.
Vi t Nam ñang th c hi n công nghi p hóa, có nghĩa là chúng ta ưu tiên
ngu n l c cho phát tri n công nghi p, theo ñó t ng v n ñ u tư cho công
nghi p ngày càng ñư c gia tăng. Bên c nh vai trò ch ñ o c a thành ph n
kinh t nhà nư c, các doanh nghi p có v n ñ u tư nư c ngoài và khu v c kinh
t dân doanh ñang ngày càng phát tri n m nh và d n tr thành vai trò d n d t
trong phát tri n kinh t . Theo m t tính toán ñơn gi n, v i m c tiêu ñ t ra cho
42
phát tri n công nghi p Vi t Nam ñ n năm 2020, nhu c u v n ñ u tư lên t i
hàng trăm t USD, và có l v n ñ u tư là y u t c p thi t nh t khi mà m i
ngu n l c c a Vi t Nam ñang r t h n ch .
(ii) – Lao ñ ng và ch t lư ng lao ñ ng
Lao ñ ng là y u t s n xu t ñ c bi t có t m quan tr ng nh t ñ nh. Ngu n
s c lao ñ ng ñư c tính trên t ng s lao ñ ng các lo i và có kh năng làm vi c
c a l c lư ng lao ñ ng ñang s d ng trong ngành. Ngu n lao ñ ng v i tư
cách là các y u t ñ u vào, trong s n xu t, cũng gi ng như các y u t khác
ñư c tính b ng ti n, trên cơ s giá c lao ñ ng ñư c hình thành do th trư ng
và m c ti n lương quy ñ nh. Là y u t s n xu t ñ c bi t, do v y lư ng lao
ñ ng không ñơn thu n ch là s lư ng (ñ u ngư i hay th i gian lao ñ ng) mà
còn bao g m ch t lư ng c a lao ñ ng, ngư i ta g i là v n nhân l c. ðó là con
ngư i bao g m trình ñ tri th c h c v n và nh ng k năng, kinh nghi m lao
ñ ng s n xu t nh t ñ nh. Do v y nh ng chi phí nh m nâng cao trình ñ ngư i
lao ñ ng - v n nhân l c, cũng ñư c coi là ñ u tư dài h n cho ñ u vào. Y u t
lao ñ ng quy t ñ nh r t l n ñ n năng su t lao ñ ng và hi u qu c a quá trình
s n xu t kinh doanh, t ñó tác ñ ng không nh t i ch t lư ng tăng trư ng.
M t trong nh ng ñi m m nh c a công nghi p Vi t Nam ñang ñư c th
gi i ñánh giá t t là ngu n nhân l c v i s lư ng lao ñ ng l n, chăm ch , c n
cù, khéo léo, và tinh th n k lu t cao. ðây có th coi là l i th so sánh c a
công nghi p Vi t Nam v i các nư c trong khu v c. Tuy nhiên, y u t quan
tr ng nh t là ch t lư ng lao ñ ng thì chúng ta ñang thua các nư c, ñi n hình
là Trung Qu c. Cơ c u lao ñ ng công nghi p Vi t Nam v n ñang m t cân ñ i,
t l công nhân có tay ngh cao r t th p, k sư có trình ñ cao ñáp ng yêu
c u c a các t p ñoàn l n là r t hi m, và chúng ta ñang chưa có m t ñ i ngũ
lao ñ ng x ng t m ñ phát tri n các ngành công nghi p công ngh cao và các
43
ngành công nghi p m i như ngành ñi n t , ngành ñi n h t nhân, ngành v t
li u m i, công ngh nano…
(iii) - K thu t và công ngh
Nh ng thành t u k thu t và công ngh m i là ñ u vào ñóng vai trò c c
kỳ quan tr ng b ng s ti n b c a các nư c NICs trong m y ch c năm g n
ñây, do nh ng thành t u ti n b khoa h c k thu t ñưa l i.
Nh ng k thu t và công ngh ra ñ i là do s tích lũy kinh nghi m trong
l ch s và ñ c bi t là ñư c t o ra t nh ng tri th c m i - s phát minh, ñem áp
d ng vào các qui trình s n xu t hi n t i. S chuy n như ng và ng d ng
nh ng phát minh ti n b k thu t và công ngh m i trong s n xu t, rõ ràng là
m t l i th l ch s c a các dân t c, các nư c kém phát tri n. Vì nh ng chi phí
cho vi c mua k thu t và công ngh m i các nư c ñã phát tri n rõ ràng là
ñ t n kém th i gian và c a c i hơn r t nhi u so v i vi c ph i ñ u tư ñ có
nh ng phát minh m i, ph i ñi t ñ u tư giáo d c, ñào t o, nghiên c u khoa
h c, t ng k t các tri th c, kinh nghi m và t mày mò ch t o r i m i có th
ng d ng vào s n xu t.
Quy mô s n xu t th hi n kh i lư ng s d ng các ñ u vào. Trong khi
t l gi a các y u t s n xu t không ñ i, các ñi u ki n khác như nhau, thí d
tăng quy mô ñ u vào lên g p hai l n thì cũng làm s n lư ng tăng g p hai. S
gia tăng tương ñương v i tăng thêm ñ u vào ñó ngư i ta g i là "L i t c t l
v i quy mô". Còn n u s gia tăng ñó l n hơn hay nh hơn so v i quy mô tăng
thêm ñ u vào, g i là "l i t c tăng (ho c gi m) theo quy mô".
Ngư i ta cũng nh n th y r ng cùng m t m c ñ ñ u tư trang b k thu t
và công ngh như nhau, nhưng các nư c công nghi p tiên ti n và có trình ñ
văn hoá trong dân cao hơn s ñưa l i năng su t lao ñ ng cao hơn và s tăng
trư ng cao hơn.
44
(iv) - Tài nguyên
S phát tri n công nghi p c a m t qu c gia trong th gi i hi n ñ i và
toàn c u hóa không b gi i h n b i y u t tài nguyên c a chính qu c gia
mình. S phát tri n này d a vào chi n lư c và quy t tâm chính tr ñ vư t ra
kh i ranh gi i ñư ng biên ñ a lý. Nh t B n là m t ví d khi mà tài nguyên
không ph i là l i th so sánh v i các nư c khác. Ngư c l i, Vi t Nam có l i
th v tài nguyên nhưng ñang d n th hi n s l m d ng thi u hi n qu . Rõ
ràng, v i m t mô hình phát tri n tương t nhau, thì s vư t tr i v tài nguyên
s rút ng n con ñư ng d n ñ n thành công. C th hơn, tài nguyên s là nhân
t ti t gi m chi phí l n trong s n xu t công nghi p c a m t qu c gia n u bi t
cách s d ng hi u qu nó.
ð t ñai và tài nguyên là y u t s n xu t quan tr ng trong s n xu t công
nghi p. M c dù v i n n kinh t công nghi p hi n t i, ñ t ñai dư ng như
không quan tr ng. Song th c t cũng không ph i hoàn toàn như v y. Do di n
tích ñ t ñai là c ñ nh, ngư i ta ph i nâng cao hi u qu s d ng ñ t ñai b ng
ñ u tư thêm lao ñ ng và v n trên m t ñơn v di n tích nh m tăng thêm s n
ph m. Chính ñi u này ñã làm vai trò c a v n quan tr ng hơn và ñ t ñai tr
thành kém quan tr ng. Nhưng như v y không có nghĩa là lao ñ ng và v n có
th thay th hoàn toàn cho ñ t ñai.
Các tài nguyên khác cũng là ñ u vào trong s n xu t các s n ph m t
trong lòng ñ t, t r ng và bi n, ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào, phong
phú ñư c khai thác s làm tăng s n lư ng m t cách nhanh chóng, nh t là các
ngành có l i th v tài nguyên và ngu n l c d i dào thì càng có nhi u kh
năng tăng trư ng và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng.
Tùy thu c vào tính ch t các tài nguyên ñư c ñưa vào chu trình s n xu t,
ngư i ta chia các tài nguyên ra làm tài nguyên vô h n và không th thay th ,
tài nguyên có th tái t o và tài nguyên không th tái t o. T tính ch t ñó, các
45
tài nguyên ñư c ñánh giá v m t kinh t và ñư c tính giá tr như các ñ u vào
khác trong quá trình s d ng. Nh ng tài nguyên quý hi m là nh ng ñ u vào
c n thi t cho s n xu t song l i có h n, không thay th ñư c và không tái t o
ñư c. Nói chung, tài nguyên là khan hi m tương ñ i so v i nhu c u. Vì ph n
l n nh ng tài nguyên c n thi t cho s n xu t và ñ i s ng ñ u có h n, không tái
t o, ho c n u ñư c tái t o thì ph i có th i gian và ph i có chi phí tương ñương
như s n ph m m i.
(2) - Các nhân t gián ti p
Khác v i các y u t tr c ti p, các nhân t chính tr , xã h i, th ch hay
còn g i là các nhân t phi kinh t có tính ch t và n i dung tác ñ ng khác, nh
hư ng c a chúng là gián ti p và không th lư ng hoá ñư c m c ñ tác ñ ng
ñ n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng. Các nhân t gián ti p không tác
ñ ng m t cách riêng r mà mang tính t ng h p, ñan xen, l ng ghép vào nhau
t o nên s ñ ng thu n ho c không ñ ng thu n trong quá trình tăng trư ng c a
m t ngành công nghi p. M t s nhân t phi kinh t ñi n hình thư ng tham gia
gián ti p nhưng h t s c quan tr ng vào tăng trư ng như sau:
(i) – Qu n lý hi u qu c a Nhà nư c
Ngoài nh ng y u t trên, ch t lư ng tăng trư ng còn ph thu c vào năng
l c c a b máy qu n lý Nhà nư c, trư c h t trong xây d ng th ch và th c
hi n vai trò qu n lý c a mình. ðóng góp c a Nhà nư c vào quá trình tăng
trư ng có th ñư c ñánh giá ít nh t qua b n tiêu chí là n ñ nh vĩ mô, n ñ nh
chính tr , xây d ng th ch và hi u l c c a h th ng pháp lu t.
Nhà nư c và khung kh pháp lý không ch là y u t ñ u vào mà còn là
y u t c a c ñ u ra trong quá trình s n xu t. Rõ ràng cơ ch chính sách có
th có s c m nh kinh t th c s , b i chính sách ñúng có th sinh ra v n, t o
thêm ngu n l c cho tăng trư ng. Ngư c l i, Nhà nư c quy t sách sai, ñi u
46
hành kém, cơ ch chính sách không h p lý s gây t n h i cho n n kinh t , kìm
hãm s tăng trư ng c v m t lư ng và ch t.
Trư c ñây, vai trò qu n lý c a Nhà nư c ñư c coi là th y u do d a vào
gi ñ nh th t b i c a th trư ng ch là ngo i l . Ngày nay vai trò c a Nhà nư c
ñ i v i quá trình tăng trư ng c v lư ng và ch t ñã ñư c ñánh giá cao hơn.
Stiglitz (1989) cho r ng th trư ng hi u qu ch có ñư c dư i các ñi u ki n
nh t ñ nh. Do ñó trong nhi u trư ng h p, m t s phân b hi u qu (các ngu n
l c và k t qu ñ u ra) s khó ñ t ñư c n u không có s can thi p c a Chính
ph . H a h n tăng trư ng s ñư c duy trì trong dài h n m t m c cao h p lý
d ñ t ñư c hơn ñ i v i m t nư c có th ch và quy ñ nh minh b ch, rõ ràng,
tính th c thi c a h th ng pháp lu t cao.
Thông thư ng, ñ i v i các nư c ñang phát tri n, cách ti p c n ñ ñánh
giá hi u qu c a qu n lý Nhà nư c ñ n ch t lư ng tăng trư ng là s d ng m t
vài ch s có tính ñ c thù phù h p v i ñi u ki n kinh t , xã h i ho c phân tích
tác ñ ng tr c ti p và gián ti p c a các b ph n c u thành ch t lư ng tăng
trư ng d a trên các bi u hi n trái v i qu n lý t t. Ví d bi u hi n c a s qu n
lý kém là có s méo mó v chính sách, nh hư ng x u t i tăng trư ng, phúc
l i và xóa ñói gi m nghèo.
(ii) - Văn hóa và xã h i
Y u t văn hóa xã h i thư ng d b lãng quên khi ñánh giá khía c nh
kinh t c a m t v n ñ nào ñó b i b n thân nó có tính gián ti p và ñ nh tính
cao, và t t nhiên là khó có th lư ng hóa. Hơn n a, văn hóa xã h i là y u t
g c r c a h u h t các v n ñ , các lĩnh v c ch không riêng gì v n ñ ch t
lư ng tăng trư ng. Tuy nhiên, nhìn sâu hơn y u t này có tác ñ ng m nh t i
ch t lư ng tăng trư ng công nghi p hai ñi m sau:
47
M t là, tác ñ ng ñ n ch t lư ng lao ñ ng công nghi p. CNVN ñang có
l i th so sánh v ngu n lao ñ ng d i dào. Nhưng chúng ta v n thua kém các
nư c v ch t lư ng lao ñ ng mà trư c h t là tác phong lao ñ ng công nghi p.
Lao ñ ng cho các ngành công nghi p công ngh cao chi m t tr ng th p b i
t l các ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng còn cao. M t ví d ñơn gi n
r ng, ñ n năm 2009, ngành ñi n t Vi t Nam ch s d ng hơn 200 ngàn
ngư i, trong khi ngành d t may s d ng hơn 2 tri u lao ñ ng trong t ng s
hơn 5 tri u lao ñ ng toàn ngành công nghi p [33]. Ph n l n lao ñ ng ph
thông này ñư c ñào t o m c th p t lao ñ ng nông – lâm – ngư nghi p.
Hai là, tác ñ ng ñ n văn hóa s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p.
Lâu nay, chúng ta ñang bàn nhi u v v n ñ văn hóa kinh doanh c a các
doanh nghi p Vi t Nam. Có ngư i cho r ng th văn hóa ch p gi t, không có
t m nhìn, văn hóa v vi c… v n t n t i nhi u doanh nghi p Vi t Nam. Có
ngư i l i cho r ng doanh nghi p Vi t Nam v n th hi n rõ văn hóa “ao làng”,
không có khát v ng vươn xa m c dù ñã h i nh p… m i góc nhìn có th
nh n ra m t s tác ñ ng t y u t văn hóa xã h i ñ n ch t lư ng tăng trư ng
công nghi p. Tuy nhiên, nghiên c u sinh cho r ng vi c thi u t o d ng các liên
k t c n thi t ñ h tr l n nhau cho các doanh nghi p trong phát tri n công
nghi p Vi t Nam là y u t vô cùng quan tr ng, m t trong nh ng nguyên nhân
cơ b n làm chúng ta thua các nư c, và b nh hư ng nhi u b i y u t văn hóa
xã h i hi n t i.
1.3. Kinh nghi m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công
nghi p ñi n t c a m t s nư c và bài h c cho Vi t Nam
1.3.1. Kinh nghi m phát tri n ngành ñi n t c a m t s nư c
Chuy n giao công ngh th c s t các nư c phát tri n, t các t p ñoàn ña
qu c gia v n là v n ñ l n ñ i v i các nư c ñi sau. Là ngành có t c ñ thay ñ i
48
công ngh cao, v n ñ này cũng ñang ñ t ra cho ngành CNðT Vi t Nam.
Nghiên c u sinh cho r ng, ñây là g c r c a quá trình phát tri n ngành CNðT.
Kinh nghi m c a Malaysia, Thái Lan và Trung Qu c trong quá trình phát tri n
ngành CNðT s mang l i cho chúng ta nhi u bài h c ý nghĩa.
(1) - Malaysia
Malaysia b t ñ u xây d ng và th c hi n chi n lư c phát tri n ngành
CNðT nh ng năm 60 th k XX, t o n n t ng phát tri n n n công nghi p
hàng ñ u khu v c. Vì v y, CNðT ñã chi m v trí r t quan tr ng trong n n
kinh t Malaysia. ð n tháng 08 năm 2005 ngành CNðT Malaysia ñã s d ng
t i 3,5% t ng s nhân công trong c nư c, và chi m trên 50% kim ng ch xu t
kh u c a qu c gia này [16]. Trong Quy ho ch t ng th phát tri n công nghi p
ñi n t giai ño n 1986-1995 ñã ñ t ra m c tiêu phát tri n c ñi n t dân d ng
và ñi n t chuyên d ng, ñ nh hư ng xu t kh u, ña d ng hoá s n ph m và
chu n b ngu n nhân l c có k năng nghiên c u thi t k và phát tri n s n
ph m. Trên cơ s th c hi n thành công Quy ho ch t ng th phát tri n công
nghi p ñi n t l n th nh t cũng như xem xét các y u t nh hư ng trong
tương lai, Malaysia ñã xây d ng Quy ho ch t ng th phát tri n công nghi p
ñi n t l n th hai (giai ño n 1995-2005) theo hư ng tri n khai năng l c thi t
k s n ph m, phát tri n các ngành công nghi p h tr , ñóng gói, marketing
mà không ch d ng l i khâu s n xu t. B n Quy ho ch này còn ch ra vi c
ph i tích h p ñ y ñ các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh trong chu i giá tr
nh m m c tiêu liên k t ngành hàng, tăng năng su t lao ñ ng và kh năng c nh
tranh. C hai b n quy ho ch ñ u nh n m nh vi c thu hút ñ u tư nư c ngoài ñ
phát tri n CNðT.
Trong giai ño n ñ u các công ty ña qu c gia ñ u tư vào Malaysia ch v i
m c ñích t n d ng chi phí s n xu t th p nh các chính sách khuy n khích ñ u
tư, ngu n nhân l c r và cơ s h t ng t t. Sau ñó trong su t 3 th p k nh
m t th ch chính tr n ñ nh, môi trư ng ñ u tư thu n l i cũng như kh năng
49
giao ti p ti ng Anh ñã thu hút r t thành công nhi u kho n ñ u tư nư c ngoài,
bi n Malaysia thành m t trung tâm s n xu t s n ph m ñi n t .
H p: 1.1: Chính sách hư ng ðông c a Malaysia
CNðT c a Malaysia ch y u t p trung vào vi c s n xu t các lo i thi t b
ñi n t chuyên d ng, các lo i ph tùng linh ki n công ngh cao như d ng c
bán d n (IC, transitor, c m bi n…), m ch in nhi u l p, linh ki n cơ ñi n t ,
linh ki n máy tính…. Hi n nay, có hơn 900 doanh nghi p ho t ñ ng trong
lĩnh v c CNðT, t p trung trong 200 khu công nghi p và 14 khu ch xu t,
trong ñó ph n l n là doanh nghi p có v n ñ u tư nư c ngoài [16].
D ng c bán d n ñóng vai trò quan tr ng trong công nghi p s n xu t linh
ki n ñi n t c a Malaysia, chi m kho ng 35-40% t ng kim ng ch xu t kh u
c a s n ph m ñi n t . Các d ng c bán d n s n xu t bao g m: các lo i IC s
và tuy n tính, b nh và vi x lý, d ng c quang ñi n t , các m ch lai
(hybrid)… Các s n ph m ñi n t chuyên d ng và dân d ng là thi t b vi n
thông, thi t b truy n phát s , b thu tín hi u v tinh, PC và các thi t b ngo i
vi, TV màu, các s n ph m audio, video.
S n ph m ñi n t c a Malaysia ch y u ñ xu t kh u (chi m trên 50%
kim ng ch xu t kh u c a c nư c), trong ñó s n ph m ñi n t chuyên dùng
chi m g n 50%, linh ki n ñi n t 40%, s n ph m ñi n t dân d ng ch chi m
Chính sách hư ng ðông c a Malaysia bao g m các chương trình (i) Chương
trình ñào t o h c thu t (AEP); (ii) Chương trình ñào t o k thu t (TEP); (iii)
Chương trình h c ti ng Nh t cho các giáo viên Malaysia (JLPMT); (iv) Chương
trình ñào t o k thu t công nghi p trong nhà máy (công ngh thông tin TP); (v)
Chương trình ñào t o ng n ngày cho các doanh nhân qu n lý (STME); (vi)
Chương trình ñào t o qu n tr kinh doanh và chương trình kèm v i các công ty
Nh t B n; (vii) H c b ng do t ch c, chính ph Nh t tài tr
50
10%. Th trư ng xu t kh u l n nh t c a CNðT Malaysia là M (27%),
Singapore (19%), EU (7%) còn l i là Nh t và các nư c ASEAN khác [16].
Bi u ñ 1.1 : S n lư ng công nghi p ñi n t Malaysia giai ño n 2004-2008
Ngu n : Electronics Market Research & Knowledge Network
Các công ty s n xu t s n ph m và linh ki n ñi n t Malaysia ph n l n
là c a Nh t B n. Các công ty này hình thành các c m s n xu t linh ki n ho c
thi t b ñi n t thư ng ph thu c l n nhau và có ñư c l i th nh t p trung và
chuyên môn hoá. ðây cũng là m t ñ c ñi m c a CNðT Malaysia, khác v i
các công ty ñi n t Thái Lan thư ng ít ph thu c vào nhau. Ngành CNðT
Malaysia phát tri n m nh m và g t hái ñư c nhi u thành công là nh vào
m i liên h , liên k t h p tác gi a các nhà s n xu t linh ki n và l p ráp s n
ph m c a Nh t B n. Cũng do ñ c ñi m này mà các công ty FDI r t ít liên h
và h p tác v i các công ty b n ñ a, do ñó s chuy n giao công ngh gi a các
doanh nghi p FDI và các doanh nghi p b n ñ a r t h n ch .
Ngay t gi a nh ng năm 80, Chính ph Malaysia ñã nh n th y s c n
thi t ph i thay ñ i cơ c u s n ph m c a công nghi p ñi n t và chuy n d ch
cơ c u theo hư ng tăng d n t l giá tr s n xu t công nghi p c a các doanh
nghi p trương nư c trong t ng giá tr s n xu t công nghi p ñi n t . Vì v y,
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_papertien185
 
Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụkitty_mn
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingbookbooming
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...phamhieu56
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Tho Con
 
đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013adminseo
 
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tq
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tqKtdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tq
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tqKim Anh
 
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamLuận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếKinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếDiệu Linh
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
 
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền TrungThu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
 
Harvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paperHarvard kennedy school_4th_paper
Harvard kennedy school_4th_paper
 
Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụ
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookbooming
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
 
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đLuận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
Luận văn: Phát triển trang trại huyện Krông Năng, Đắk Lắk, 9đ
 
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà NộiLuận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
Luận án: Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
 
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nộiLa01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17
 
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAYLuận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
Luận án: Vai trò Nhà nước trong hội nhập kinh tế ở VN, HAY
 
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
 
đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013
 
Kinh tế học
Kinh tế họcKinh tế học
Kinh tế học
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk NôngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
 
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tq
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tqKtdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tq
Ktdn2a.nhom1.nguyên nhân thành công của nền kinh tế tq
 
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt NamLuận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Luận án: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
 
Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tếKinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tế
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
 

Destaque

Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Cat Van Khoi
 
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...希夢 坂井
 

Destaque (20)

Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007Báo cáo thương mại điện tử 2007
Báo cáo thương mại điện tử 2007
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt namLa01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt namLa01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
 
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
 
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namLa01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
 
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
 
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
 

Semelhante a La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...
Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...
Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...nataliej4
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhTiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhssuser499fca
 
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020Nhan Luan
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Nguyễn Công Huy
 
Edk gcf presentation 22 december 2010 vn (1)
Edk    gcf presentation 22 december 2010 vn (1)Edk    gcf presentation 22 december 2010 vn (1)
Edk gcf presentation 22 december 2010 vn (1)Yến Sào Hoàng Cung
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiểu luận kỹ thuật
Tiểu luận kỹ thuậtTiểu luận kỹ thuật
Tiểu luận kỹ thuậtssuser499fca
 
quản trị tăng trưởng - n4
quản trị tăng trưởng - n4quản trị tăng trưởng - n4
quản trị tăng trưởng - n4Nguyễn Thúy
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếSơn Phạm
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tue
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tueNhung dieu chua biet ve so huu tri tue
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tueHung Nguyen
 

Semelhante a La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (20)

Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...
Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...
Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam trong quá trình hội...
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
Luận án: Khả năng cạnh tranh của các DN lữ hành Quốc tế Việt Nam sau khi Việt...
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Tiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanhTiểu luận kinh doanh
Tiểu luận kinh doanh
 
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020
Lvch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội việt nam đến năm 2020
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (13)
 
Edk gcf presentation 22 december 2010 vn (1)
Edk    gcf presentation 22 december 2010 vn (1)Edk    gcf presentation 22 december 2010 vn (1)
Edk gcf presentation 22 december 2010 vn (1)
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội n...
 
Tiểu luận kỹ thuật
Tiểu luận kỹ thuậtTiểu luận kỹ thuật
Tiểu luận kỹ thuật
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
 
quản trị tăng trưởng - n4
quản trị tăng trưởng - n4quản trị tăng trưởng - n4
quản trị tăng trưởng - n4
 
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAYLuận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Phát triển trang trại trồng trọt tại tỉnh Đắk Nông, HAY
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
 
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂNÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.  TS. BÙI QUANG XUÂN
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tue
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tueNhung dieu chua biet ve so huu tri tue
Nhung dieu chua biet ve so huu tri tue
 

Mais de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

Mais de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Último

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 

Último (20)

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 

La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

  • 1. I L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u ñ c l p c a tôi. K t qu nghiên c u trong lu n án chưa t ng ñư c công b trong b t kỳ nghiên c u nào khác. Nghiên c u sinh H Lê Nghĩa
  • 2. I M C L C ð M C TRANG L I CAM ðOAN I M C L C II DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T IV DANH M C B NG BI U VI DANH M C CÁC HÌNH V , ð TH VII L I NÓI ð U CHƯƠNG 1: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P: TI P C N KHÁI NI M VÀ XÂY D NG TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ 1.1. Tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.1.1. Tăng trư ng kinh t 1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.1.3. Các mô hình ph n ánh quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.2. Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và xây d ng h th ng tiêu chí ñánh giá 1.2.1. Quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam 1.2.2. H th ng tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam 1.2.3. Các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p 1.3. Kinh nghi m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành ñi n t c a m t s nư c và bài h c cho Vi t Nam 1.3.1. Kinh nghi m phát tri n ngành ñi n t c a m t s nư c 1.3.2. Bài h c cho Vi t Nam CHƯƠNG 2: CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH CÔNG NGHI P ðI N T VI T NAM 2.1. T ng quan v ngành ñi n t Vi t Nam 2.1.1. ði n t Vi t Nam: quá trình phát tri n và nh ng ñi m nh n 2.1.2. ð c ñi m ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam 2.2. Ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam 2.2.1. ðánh giá theo các tiêu chí 1 10 10 10 14 20 24 24 28 39 47 47 63 71 71 71 79 81 81
  • 3. II 2.2.2. Nh n di n nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam 2.3. K t lu n t ng quát và phát hi n các nguyên nhân 2.3.1. K t lu n v ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam 2.3.2. Phát hi n các nguyên nhân CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG NGÀNH ðI N T VI T NAM TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P 3.1. B i c nh phát tri n ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam 3.1.1. Xu hư ng phát tri n ngành ñi n t th gi i trong quá trình h i nh p kinh t qu c t 3.1.2. M t s cam k t cơ b n gia nh p WTO c a CNðT Vi t Nam 3.1.3. Tác ñ ng c a quá trình h i nh p ñ n ngành ñi n t Vi t Nam 3.2. Quan ñi m và ñ nh hư ng nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong b i c nh h i nh p 3.2.1. Quan ñi m 3.2.2. ð nh hư ng phát tri n 3.3. Gi i pháp và ki n ngh nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong b i c nh h i nh p 3.2.1. Phát tri n m nh công nghi p h tr ngành ñi n t 3.2.2. Xây d ng các chính sách ñ t phá ñ phát tri n ngành phù h p v i ñi u ki n m i 3.2.3. Phát tri n ngu n nhân l c 3.2.4. Phát tri n các liên k t s n xu t trong nư c và qu c t 3.2.5. Phát tri n th trư ng và xây d ng thương hi u doanh nghi p 3.2.6. M t s ki n ngh vĩ mô K T LU N DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI DANH M C TÀI LI U THAM KH O 98 106 106 107 111 111 111 116 118 121 121 122 124 124 129 132 136 140 146 149 151 152
  • 4. III DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T VI T T T TI NG VI T TI NG ANH AFTA Khu v c m u d ch t do ðông Nam Á Asean Free Trade Area APEC Di n ñàn h p tác kinh t Châu Á Thái Bình Dương Asia Pacific Economic Cooperation ASEAN Khu v c ðông Nam Á Asia South East Area Nation BTA Hi p ñ nh thương m i song phương Bilateral Trade Agreement CCN C m Công Nghi p. CIF Phương Th c Xu t Kh u Không Tham Gia Vào H Th ng Phân Ph i. Cost, Insurance & Freight CMT Phương Th c Gia Công Xu t Kh u. CN Công Nghi p. CNH, HðH Công Nghi p Hoá, Hi n ð i Hoá. CNðT Công nghi p ñi n t CNHT Công nghi p h tr CNTT Công Ngh Thông Tin. CNVN Công nghi p Vi t Nam CSH Ch S H u ðCN ði m Công Nghi p. DN Doanh Nghi p. DNNN Doanh Nghi p Nhà Nư c. DNVVN Doanh nghi p v a và nh ðTNN ð u Tư Nư c ngoài. EU Châu Âu. European Union FAO T Ch c Nông Lương Liên H p Qu c. Food and Agriculture Organization FDI ð u Tư Tr c Ti p Nư c Ngoài Foreign Direct Investment FOB Phương Th c Xu t Kh u Có Tham Gia Vào H Th ng Phân Ph i Free on Board GDP T ng S n Ph m Qu c N i. Gross Domestic Product GNI T ng Thu Nh p Qu c Dân. Gross National Income GNP T ng S n Ph m Qu c Dân. Gross National Product
  • 5. IV GO T ng Giá Tr S n Xu t. Gross output GVC Chu i giá tr toàn c u Global Value Chain ICOR Ch Tiêu Ph n Ánh Hi u Qu S D ng V n. Incremental Capital-Output Ratio JICA T ch c h p tác qu c t Nh t B n Japan International Coorperation Agency KCN Khu Công Nghi p. KHCN Khoa H c Công ngh . NI Thu Nh p Qu c Dân. National Income NICs Các nư c công nghi p m i Newly Industrialized Countries ODA V n vi n tr phát tri n chính th c Official Development Assistance PTBV Phát Tri n B n V ng R&D Ho t ð ng Nghiên C u Và Tri n Khai Research and Development SMEs Các Doanh Nghi p V a Và Nh Small and medium enterprises SXCN S n Xu t Công Nghi p TFP Y u T Năng Su t Nhân T T ng H p Total Factor Productivity UNDP Chương trình phát tri n liên h p qu c United Nations Development Programme VA Giá Tr Gia Tăng. Value added WTO T Ch c Thương M i Th gi i. World Trade Organization XHCN Xã H i Ch Nghĩa.
  • 6. V DANH M C CÁC B NG Tên b ng bi u Trang B ng 2.1: S lư ng và t tr ng DN ñi n t theo thành ph n kinh t B ng 2.2: S lư ng và t tr ng doanh nghi p ñi n t theo vùng/mi n B ng 2.3: Giá tr GO các s n ph m ñi n t Vi t Nam theo giá th c t B ng 2.4: Giá tr s n xu t công nghi p ngành ñi n t Vi t Nam B ng 2.5: Giá tr gia tăng công nghi p ñi n t B ng 2.6: H s ICOR toàn ngành ñi n t Vi t Nam B ng 2.7: Năng su t lao ñ ng ngành ñi n t Vi t Nam B ng 2.8: S lư ng lao ñ ng trong các doanh nghi p ñi n t B ng 2.9: Thu su t cho các s n ph m nguyên chi c và SKD ñi n t 81 83 84 85 87 88 89 95 104
  • 7. VI DANH M C CÁC HÌNH V , BI U ð Tên bi u ñ Trang Hình 1.1 CNHT là n n t ng cho n n kinh t Hình 1.2: Sơ ñ chu i giá tr Hình 1.3: T ng h p các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng Hình 2.1: Mô hình t ch c s n xu t c a các doanh nghi p ñi n t Vi t Nam Bi u ñ 1.1 : S n lư ng công nghi p ñi n t Malaysia giai ño n 2004-2008 Bi u ñ 1.2. S n lư ng công nghi p ñi n t Thái Lan giai ño n 2004-2008 Bi u ñ 2.1: Tương quan s lư ng các doanh nghi p theo thành ph n kinh t Bi u ñ 2.2: Giá tr GO các s n ph m ñi n t Vi t Nam Bi u ñ 2.3: Tương quan GO gi a các khu v c kinh t 34 36 40 80 50 55 82 85 86
  • 8. 1 L I NÓI ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Yêu c u v tính b n v ng c a phát tri n kinh t g n ñây ñang tr thành m t tín ñi u ñư c các nhà kinh t h c th a nh n và khuy n cáo, ñ c bi t cho các nư c ñang phát tri n. Lư ng cao là t t. H ng Kông, ðài Loan, Hàn Qu c, Singapore trư c ñây liên t c tăng trư ng 10% [15]. Nhưng r i nh ng chuy n bi n c a kinh t xã h i ñã làm n y sinh nhi u v n ñ mà quan tr ng nh t là k t qu c a s tích lũy c a c i rơi vào m t nhóm ngư i. Tăng trư ng theo quan ni m cũ là s tăng theo hình Kim t tháp. Hi u ng t s dư th a c a nhóm ngư i ñ nh tháp s t o ra l i ích cho nhóm ñáy tháp. Vì v y, c tăng trư ng cao, nghi m nhiên xã h i s phát tri n. Tuy nhiên, quan ñi m này là s ng nh n khi mà tài s n c ñ ng ñ nh tháp khi n tình tr ng ñói nghèo các giai t ng dư i v n ti p t c gia tăng. ðây chính là ñ ng l c làm xu t hi n quan ñi m v “ch t” bên c nh quan ñi m v “lư ng” c a tăng trư ng. ð n nay, ñã có nhi u quan ñi m v ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ti p c n t “cơ c u ngành” thì ch t lư ng tăng trư ng kinh t là cơ c u và chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng nâng cao hi u qu . Nhìn t góc ñ “hi u qu ”, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñư c hi u là năng l c c nh tranh c a n n kinh t , c a doanh nghi p ho c hàng hoá s n xu t trong nư c. T ng quát hơn, J. Stiglitz cho r ng cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung vào 4 tiêu chu n chính: (i) - Năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, b o ñ m cho vi c duy trì t c ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng bi n ñ ng kinh t t bên ngoài; (ii) - Tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng; (iii) - Tăng trư ng h tr cho vi c nâng cao hi u l c qu n lý
  • 9. 2 c a Nhà nư c, ñ ng th i qu n lý nhà nư c hi u qu thúc ñ y tăng trư ng t l cao hơn; (iv) - Tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và gi m ñư c s ngư i ñói nghèo [53]… Tùy ñi u ki n t ng qu c gia và trong nh ng th i kỳ phát tri n nh t ñ nh mà có nh ng cách ti p c n khái ni m ch t lư ng tăng trư ng khác nhau. Vài năm g n ñây, ch t lư ng tăng trư ng là ch ñ nóng trên các di n ñàn và trong các chương trình ngh s c a Vi t Nam. Dư lu n ñang r t quan tâm ñ n ch ñ này. Các s ki n h y ho i môi trư ng c a m t s công ty ñ u tư tr c ti p nư c ngoài (FDI) và nh ng “l h ng l n” trong quy trình ki m soát c a các cơ quan qu n lý nhà nư c ñang t o ra lu ng quan ñi m coi tiêu chí ñ m b o môi trư ng là y u t quan tr ng nh t c a ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. V n n n xã h i ngày càng tăng cùng v i quá trình phát tri n công nghi p l i ñ t n ng v n ñ công b ng và an sinh xã h i. S quan ñi m khác l i cho r ng c n thi t ph i hài hòa gi a ba m c tiêu phát tri n - kinh t ; xã h i; và môi trư ng. Công nghi p Vi t Nam (CNVN) ñang tăng trư ng nhanh. S tích t c a c i t quá trình s n xu t công nghi p th c s ñã là nhân t quan tr ng nh t làm thay ñ i di n m o qu c gia. Các ñ nh hư ng c a ð ng và Nhà nư c cho th y chúng ta ch c ch n ti p t c phát tri n công nghi p, l y công nghi p hóa (CNH) làm bàn ñ p ñ phát tri n ñ t nư c. Hơn lúc nào h t, v n ñ tam giác phát tri n v i ba ñ nh là kinh t , xã h i và môi trư ng ñang ñư c ñ t ra m t cách nghiêm túc. Nghiên c u sinh cho r ng vi c ñ nh d ng tam giác này là v n ñ có tính ñ nh hư ng vô cùng quan tr ng. Nó s là m t trong nh ng tri t lý phát tri n c a chúng ta trong su t quá trình th c hi n CNH. Lu n ñi m này là m t trong các m c tiêu mà lu n án hư ng t i. Chúng ta ñang c g ng xây d ng m t h th ng công nghi p ñư c qu n lý hi u qu theo mô hình phát tri n ñ ng v i m t cái ngư ng v t m vóc mà n u vư t qua ñó, h th ng dù còn nhi u khuy t t t, nhưng v i n l c phát
  • 10. 3 tri n, nó s m i ngày m t hoàn thi n ñ ñáp ng ngày càng t t hơn ñòi h i c a th c ti n khách quan. Tăng trư ng cao và ñ m b o ch t lư ng là k t qu m c tiêu c a nh ng n l c ñó. Tuy nhiên, th c ti n ñang cho th y m c tiêu này dư ng như v n quá xa v i CNVN. ði n hình là m t s ngành công nghi p áp d ng công ngh cao như ngành công nghi p ñi n t (CNðT). So v i nh ng yêu c u phát tri n ngành như: v n ñ u tư l n; k sư trình ñ cao; công ngh - k thu t hi n ñ i; s n ph m ưu vi t, ña tính năng, siêu nh , siêu m ng… thì m t vài l i th so sánh hi n t i c a Vi t Nam có th c s là nh ng ñòn b y ñ phát tri n trong dài h n. Hơn n a, v i ki u “c u trúc truy n th ng” và thâm niên l p ráp thu c lo i lâu nh t th gi i thì ch t lư ng tăng trư ng là bài toán khó cho ngành CNðT Vi t Nam. Nh n th c v n ñ này, thi t nghĩ c n ph i nhìn cái vi mô và vĩ mô trên cùng m t to ñ . S n l c trong nh n th c và hành ñ ng c a các doanh nghi p cũng như vai trò c a Chính ph trong vi c ñưa ra các chi n lư c, chính sách và gi i pháp phù h p ñ u h t s c quan tr ng, có tính quy t ñ nh ñ n ch t lư ng tăng trư ng c a ngành. Nghiên c u sinh hy v ng r ng k t qu nghiên c u ñ tài “Ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t ” có th tham góp m t s lu n c khoa h c và th c ti n vào vi c thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam nói riêng và CNVN trong b i c nh phát tri n m i. 2. T ng quan v n ñ nghiên c u 2.1. Các nghiên c u ngoài nư c V n ñ tăng trư ng kinh t ñã ñư c nhi u nhà nghiên c u phát tri n qua nhi u giai ño n v i nh ng s khác bi t nh t ñ nh v quan ñi m. Nhìn chung, các lý thuy t ñã nghiên c u cho r ng: tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ñư c tính cho toàn b n n kinh t trong m t kho ng th i
  • 11. 4 gian nh t ñ nh (thư ng là m t năm). Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t ñ i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương ñ i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c ñ tăng trư ng ñư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương ñ i và ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ. Theo ñó, mô hình c a Hagen ñã nh n m nh vào các y u t phi kinh t là cơ s gây ra nh ng bi n ñ i và tăng trư ng trong nhi u ngành lĩnh v c, mô hình c a Harrod Dorma thì nh n m nh ñ n y u t v n, Parker nh n m nh ñ n ngu n l c, Schumpeter và Solow l i nh n m nh ñ n y u t công ngh , Rosentein và Rodan thì cho r ng v n ñ quy mô là quan tr ng, còn Solrltz thì l i chú ý ñ n vi c ñ u tư cho ngu n nhân l c. Mô hình c a Rostow cũng giúp cho chúng ta phân tích rõ nét hơn v các giai ño n tăng trư ng [52]. M i mô hình tăng trư ng ñ u có nh ng cách ti p c n và lu n gi i có cơ s khoa h c c a mình. ði u này ch ng t v n ñ tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng ñang là v n ñ r t ph c t p. Bên c nh nh ng mô hình lý thuy t còn có nh ng mô hình th c nghi m mà nhi u nư c ñang phát tri n ñã áp d ng thành công trong nh ng th p k qua. Ngư i ta chia các chi n lư c tăng trư ng c a ngành theo nhi u lo i khác nhau. Các chi n lư c tăng trư ng khép kín và các chi n lư c tăng trư ng m . Các chi n lư c tăng trư ng khép kín ñ u có xu th l y th trư ng trong nư c và các ngu n l c trong nư c làm cơ s thúc ñ y s tăng trư ng. Các chi n lư c tăng trư ng m nh m hư ng ho t ñ ng s n xu t kinh doanh ra th trư ng qu c t và khuy n khích ñ u tư nư c ngoài. M i lo i ñ u có thu n l i và nh ng c n tr nh t ñ nh trong quá trình tăng trư ng. Ngày nay, h u h t các nư c ñang phát tri n và k c các nư c phát tri n ñ u áp d ng k t h p ho c chuy n ti p và h tr c hai cách ti p c n v ch t lư ng tăng trư ng.
  • 12. 5 Xu t phát t yêu c u khách quan c a phát tri n kinh t xã h i, các nghiên c u v ch t lư ng tăng trư ng b t ñ u xu t hi n cu i nh ng năm 90, trên cơ s k th a các nghiên c u v tăng trư ng ñã có. Thomas, Dailami và Dhareshwar (2004) cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng ñư c th hi n trên hai khía c nh: t c ñ tăng trư ng cao c n ñư c duy trì trong dài h n và tăng trư ng c n ph i ñóng góp tr c ti p vào c i thi n m t cách b n v ng và xoá ñói gi m nghèo [55]. Theo Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000), cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung các tiêu chu n chính sau: (I) y u t năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, ñ m b o cho vi c duy trì t c ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng bi n ñ ng bên ngoài; (II) tăng trư ng ph i ñ m b o nâng cao hi u qu kinh t và nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t ; (III) tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng; (IV) tăng trư ng h tr cho th ch dân ch luôn ñ i m i, ñ n lư t nó thúc ñ y tăng trư ng t l cao hơn; (V) tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và xoá ñói gi m nghèo [53]. 2.2. Các nghiên c u trong nư c Vi t Nam ñã có r t nhi u công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n v tăng trư ng kinh t như: tăng trư ng kinh t các ngành, tăng trư ng kinh t vùng, mi n, ñ a phương, tăng trư ng kinh t xã h i... Chính sách ñ i m i kinh t - xã h i cho phép chuy n hư ng qu n lý t cơ ch t p trung, quan liêu sang cơ ch phi t p trung, ñ nh hư ng th trư ng. Bài toán ch t lư ng tăng trư ng trong cơ ch m i ñư c ñ t ra theo cách ti p c n m i. Trong cu n “T c ñ và ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam” GS.TS. Nguy n Văn Nam và PGS.TS. Tr n Th ð t t ng h p sáu quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng kinh t và xây d ng h th ng tiêu chí ñánh giá tăng trư ng và ch t lư ng kinh t như: t ng giá tr s n xu t hay còn g i giá tr s n
  • 13. 6 xu t công nghi p (GO – Gross Output), t ng s n ph m qu c n i (GDP – Gross Domestic Product), giá tr gia tăng VA, t ng thu nh p qu c dân (GNI – Gross National Income), thu nh p bình quân ñ u ngư i... và m t s các tiêu chí ñ nh tính như: xóa ñói gi m nghèo, phúc l i xã h i, công b ng xã h i, môi trư ng môi sinh [18]... Báo cáo ñ tài nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - m t s ñánh giá ban ñ u cho Vi t Nam” c a tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá cũng ñã ñưa ra quan ñi m riêng v ch t lư ng tăng trư ng kinh t và t p trung vào ba v n ñ : (i) hình thái ñ u tư vào hình thành tài s n v n v t ch t và v n con ngư i, (ii) nh n d ng mô hình tăng trư ng kinh t Vi t Nam, chú tr ng vào v n con ngư i và phân tích di n bi n b t bình ñ ng v phân ph i thu nh p [2]. Báo cáo ñ tài nghiên c u c p B “Kh o sát, ñánh giá và ñ xu t các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành d t may Vi t Nam” c a PGS.TS Ngô Kim Thanh và H Tu n cũng ñã t ng h p nh ng lý lu n cơ b n v tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng, ng d ng cho khung phân tích ngành d t may, phân tích các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng; tài chính, ngu n nhân l c, công ngh , tài nguyên, chính tr , xã h i, văn hóa [34]... 3. M c tiêu nghiên c u Lu n án ñ t ra 3 m c tiêu nghiên c u sau: Th nh t, xây d ng quan ñi m v ch t lư ng tăng trư ng công nghi p, ñ ng th i h th ng hóa và phát tri n các tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam. Th hai, ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam, phân tích các tác ñ ng “c n” và “ñ y” ñ n ch t lư ng tăng trư ng nh m phát hi n các nguyên nhân làm cơ s lu n cho vi c ñ xu t các gi i pháp khăc ph c.
  • 14. 7 Th ba, phân tích các y u ñi m c a ngành, bình lu n các xung ñ t gi a qu n lý vĩ mô v i hành ñ ng c a doanh nghi p cũng như nh ng n i dung c n ñi u ch nh và b sung ñ i v i các chính sách vĩ mô và s nh p cu c c a Chính ph trong ñi u ki n m i, t ñó ñ xu t m t s gi i pháp cơ b n nh m thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng ngành CNðT Vi t Nam. 4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u Lu n án nghiên c u t ng th các doanh nghi p s n xu t các s n ph m ñi n t mã s 32 trong h th ng phân ngành kinh t qu c dân, trên lãnh th Vi t Nam thu c ba khu v c kinh t : Nhà nư c, Tư nhân và FDI. Ngành CNðT có m i quan h ch t ch v i m t s ngành công nghi p khác như: công nghi p cơ khí, công nghi p ô tô, xe máy, công nghi p nh a, k c các ngành d ch v . Do v y ph m vi nghiên c u không ch trong n i b ngành mà còn m r ng ra liên ngành. 5. Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng m t s phương pháp nghiên c u sau: - Phương pháp phân tích ñánh giá t ng h p: phân tích ñ nh lư ng ñơn gi n thông qua vi c tính toán các ch s ph n ánh “s c kh e” c a ngành CNðT k t h p v i phân tích ñ nh tính ñ ñánh giá các d li u, c trong nư c và qu c t . - Phương pháp th ng kê so sánh: h th ng s li u theo chu i th i gian v CNðT Vi t Nam qua các giai ño n phát tri n trong m i tương quan v i các qu c gia khác. Các hàm th ng kê ñã ñư c s d ng: t n su t, t tr ng, t c ñ tăng trư ng, tr s trung bình. - Phương pháp ph ng v n tr c ti p: Nghiên c u ñã s d ng các s li u ñư c cung c p t nhóm chuyên gia c a T ng c c Th ng kê. ð ng th i, th c hi n ph ng v n các chuyên gia nghiên c u c a Vi n ði n t tin h c và t ñ ng hóa, Hi p h i các doanh nghi p ñi n t Vi t Nam, Công ty t p ñoàn
  • 15. 8 CDC Vi t Nam, và m t s nhà ho ch ñ ch chính sách thu c B Công Thương. 6. Nh ng ñóng góp và ñi m m i c a lu n án Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n Lu n án ñưa ra cách ti p c n m i v v n ñ ch t lư ng tăng trư ng công nghi p m t nư c ñang phát tri n như Vi t Nam, khác v i cách ti p c n c a các nư c công nghi p phát tri n hai ñi m: (1) phân bi t rõ s khác nhau gi a quan ni m v ch t lư ng tăng trư ng và phát tri n b n v ng trong ñi u ki n Vi t Nam thay vì ñ ng nh t hai quan ni m này trong các nghiên c u trư c ñây; (2) công nghi p Vi t Nam c n ưu tiên ñ t t c ñ tăng trư ng và giá tr gia tăng cao duy trì trong dài h n, ñ ng th i ñ m b o t i thi u các yêu c u v môi trư ng, ti n t i phát tri n b n v ng. Lu n án ñ xu t ch n h th ng ch tiêu ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam giai ño n ñ n năm 2020, trong ñó ưu tiên các ch tiêu kinh t thay vì ñ t vai trò ngang nhau gi a 3 nhóm tiêu chí: kinh t , xã h i, và môi trư ng. Nh ng phát hi n, ñ xu t m i rút ra t k t qu nghiên c u, kh o sát c a lu n án V i cách ti p c n trên, lu n án ñã có m t s phát hi n và ñ xu t nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam: - Ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam r t th p th hi n qua b n nhân t kinh t lõi: t l VA/GO th p; h s ICOR cao, năng su t lao ñ ng th p và công nghi p h tr kém phát tri n. - Ưu tiên phát tri n công nghi p h tr ngành ñi n t - coi ñó là y u t căn b n quy t ñ nh ch t lư ng tăng tư ng c a ngành công nghi p ñi n t thay
  • 16. 9 vì t p trung s n xu t l p ráp ra các s n ph m tiêu dùng cu i cùng như hi n nay. - ð xu t danh m c các s n ph m/dòng s n ph m mà ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam c n t p trung phát tri n trong giai ño n ñ n năm 2020 d a trên năng l c công ngh phù h p thay vì ñ u tư dàn tr i như trư c ñây. - Trong h th ng các gi i pháp nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t , lu n án nh n m nh ñ n tính c p thi t và cách th c phát tri n công nghi p h tr ngành ñi n t , trong ñó coi vai trò c a Chính ph có tính quy t ñ nh b ng vi c xây d ng ngh ñ nh v công nghi p h tr và các chương trình hành ñ ng c th . 7. K t c u c a lu n án N i dung cơ b n c a lu n án ñư c k t c u theo ba chương: Chương 1: Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và xây d ng tiêu chí ñánh giá. Chương 2: ðánh giá ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam. Chương 3: Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t Vi t Nam trong quá trình h i nh p.
  • 17. 10 CHƯƠNG 1 CH T LƯ NG TĂNG TRƯ NG CÔNG NGHI P TI P C N KHÁI NI M VÀ XÂY D NG TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ 1.1. Tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t 1.1.1. Tăng trư ng kinh t (1) – Khái ni m tăng trư ng kinh t Tăng trư ng kinh t là m t trong nh ng v n ñ c t lõi c a lý lu n v phát tri n kinh t . Vi c nghiên c u tăng trư ng kinh t ngày càng có h th ng và hoàn thi n hơn. Chúng ta cùng th a nh n r ng, tăng trư ng không ñ ng nghĩa v i phát tri n, tuy nhiên tăng trư ng l i là ñi u ki n c n, ñi u ki n tiên quy t cho phát tri n. Nh n th c ñúng ñ n v tăng trư ng kinh t và ng d ng có hi u qu nh ng kinh nghi m v nghiên c u, ho ch ñ nh chính sách tăng trư ng kinh t là r t quan tr ng. M c tiêu hàng ñ u c a t t c các nư c trên th gi i là tăng trư ng và phát tri n kinh t , nó là thư c ño ch y u v s ti n b trong m i giai ño n c a t ng qu c gia. ði u này càng có ý nghĩa quan tr ng ñ i v i các nư c ñang phát tri n trong quá trình theo ñu i m c tiêu ti n k p và h i nh p v i các nư c phát tri n. Chính vì v y v n ñ nh n th c ñúng ñ n v tăng trư ng kinh t và s d ng có hi u qu nh ng kinh nghi m v nghiên c u, ho ch ñ nh chính sách tăng trư ng kinh t là r t quan tr ng và c n thi t. Tăng trư ng kinh t là s gia tăng thu nh p ñ t ñư c trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh (thư ng là m t năm) c a m t qu c gia (ho c ñ a phương). S gia tăng này ñư c bi u hi n quy mô và t c ñ . Tăng trư ng kinh t có th bi u th b ng s tuy t ñ i (quy mô tăng trư ng) ho c s tương ñ i (t l tăng trư ng). Quy mô tăng trư ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c ñ tăng trư ng ñư c s d ng v i ý nghĩa so sánh tương ñ i và ph n ánh s
  • 18. 11 gia tăng nhanh hay ch m gi a các th i kỳ. Thu nh p c a n n kinh t có th bi u hi n dư i d ng hi n v t ho c giá tr . Thu nh p b ng giá tr ph n ánh qua các ch tiêu và ñư c tính cho toàn th n n kinh t ho c tính bình quân trên ñ u ngư i. L ch s phát tri n kinh t cho th y, m i qu c gia, tuỳ theo quan ni m khác nhau c a các nhà lãnh ñ o ñã l a ch n nh ng con ñư ng phát tri n khác nhau. Nhìn m t cách t ng th , có th h th ng s l a ch n y theo 3 con ñư ng: con ñư ng tăng trư ng nhanh; coi tr ng v n ñ bình ñ ng; công b ng xã h i và phát tri n toàn di n. Trư c ñây, các nư c tư b n thư ng l a ch n m c tiêu tăng trư ng m nh, tăng trư ng nhanh cho con ñư ng phát tri n kinh t . Nh ng ñ nh hư ng, ñ ng l c, phương th c và các gi i pháp ñ u ưu tiên cho m c tiêu tăng trư ng nhanh mà không m y quan ng i ñ n các hi u ng tiêu c c lên các v n ñ xã h i và môi trư ng, môi sinh. Hay nói cách khác, theo cách l a ch n này h t p trung ph n l n ngu n l c vào các chính sách ñ y nhanh t c ñ tăng trư ng mà b qua các n i dung xã h i. Các v n ñ v bình ñ ng, công b ng xã h i và nâng cao ch t lư ng cu c s ng ch ñư c ñ t ra khi ñ t ñư c m t m c tăng trư ng kinh t /thu nh p cao nh t ñ nh. Dư i góc ñ thu n tuý v kinh t , ñây là mô hình th c nghi m hi u qu cho s kh i s c kinh t v i t c ñ tăng trư ng thu nh p bình quân r t cao. Tuy v y, cũng t nh ng mô hình th c nghi m này ñã minh ch ng cho nh ng h qu x u, tr thành h lu cho s phát tri n các th h sau; m t m t cùng v i quá trình tăng trư ng nhanh, s b t bình ñ ng v kinh t , chính tr , xã h i ngày càng gay g t, các n i dung v nâng cao ch t lư ng cu c s ng thư ng không ñư c quan tâm, m t s giá tr văn hoá, l ch s truy n th ng b phá hu . M t khác, vi c ch y theo m c tiêu tăng trư ng nhanh trong ng n h n là nguyên nhân cơ b n c a s lãng phí và d n ñ n c n ki t tài nguyên, v y b n môi trư ng sinh thái. S l a ch n c a m t s nư c
  • 19. 12 như Brazil, Mexico, Malaysia, Indonesia, Philipin…là nh ng minh ch ng sinh ñ ng cho th c ti n này. Ngư c l i, có m t s qu c gia th c hi n mô hình nh n m nh vào bình ñ ng và công b ng xã h i trư c. Theo ñó, các ngu n l c phát tri n, phân ph i thu nh p cũng như chăm sóc s c kho , giáo d c, văn hoá ñư c quan tâm và th c hi n theo phương th c dàn ñ u, bình quân cho m i ngành, m i vùng và các t ng l p dân cư trong xã h i. ðây là mô hình mà các nư c ñi theo xã h i ch nghĩa ñã th c hi n, trong ñó có Vi t Nam. Cho ñ n nay, chúng ta ñã nh n di n ñư c hai câu chuy n là nh ng tác ñ ng c n ñ i v i quá trình th c hi n mô hình này; th nh t, n n kinh t thi u các ñ ng l c c n thi t cho s tăng trư ng nhanh, m c thu nh p bình quân ñ u ngư i th p, n n kinh t lâu kh i s c và ngày càng tr nên t t h u so v i m c chung c a th gi i. Các ch tiêu xã h i thư ng ch ñ t cao v m t s lư ng mà có th không ñ m b o v ch t lư ng. Th hai, s phân b các ngu n l c m t cách h p lý, t i ưu là ñi u ki n tiên quy t cho s thành công c a mô hình này. Tuy nhiên, trên th c t th c hi n ñư c ñi u này là vô cùng khó khăn, và cho ñ n nay g n như chưa m t qu c gia nào ñ t ñư c, b i nó không ch mang n ng tính cơ ch mà còn các v n ñ quan tr ng khác liên quan như con ngư i, nh n th c, và các quy chu n c n thi t. (2) - Tính hai m t c a tăng trư ng kinh t Tính hai m t c a tăng trư ng kinh t ñư c th hi n dư i hai góc ñ : s lư ng và ch t lư ng; M t s lư ng c a tăng trư ng kinh t là bi u hi n bên ngoài c a s tăng trư ng, nó chính là s gia tăng thu nh p hay s n lư ng ñư c tính cho toàn b n n kinh t và ñư c ph n ánh thông qua các ch tiêu ñánh giá quy mô và t c ñ tăng trư ng thu nh p. N u xét v góc ñ toàn n n kinh t thì thu nh p
  • 20. 13 thư ng ñư c th hi n dư i d ng giá tr : có th là t ng giá tr thu nh p, ho c có th là thu nh p bình quân trên ñ u ngư i. Các ch tiêu giá tr ph n ánh tăng trư ng theo h th ng tài kho n qu c gia (SNA) bao g m: T ng giá tr s n xu t (GO - Gross output), t ng s n ph m qu c n i (GDP - Gross domestic product), t ng thu nh p qu c dân (GNI - Gross national income), thu nh p qu c dân (NI - National Income), Thu nh p qu c dân s d ng (NDI – National Disposable Income); trong ñó ch tiêu GDP thư ng là ch tiêu quan tr ng nh t. N u quy mô và t c ñ c a các ch tiêu ph n ánh t ng thu nh p và thu nh p bình quân ñ u ngư i cao, có th nói, ñó là bi u hi n tích c c v m t lư ng c a tăng trư ng kinh t . M t ch t lư ng c a tăng trư ng kinh t là thu c tính bên trong c a quá trình tăng trư ng kinh t , th hi n hi u qu c a vi c ñ t ñư c các ch tiêu tăng trư ng và kh năng duy trì trong dài h n. Ch t lư ng tăng trư ng th hi n năng l c s d ng các y u t ñ u vào, t o nên tính ch t, s v n ñ ng c a các ch tiêu tăng trư ng và nh hư ng lan to c a nó ñ n các lĩnh v c c a ñ i s ng kinh t - xã h i. S lư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n ñ , trong ñó vai trò c a ch t lư ng tăng trư ng ngày càng quan tr ng. Xu hư ng coi tr ng vai trò c a ch t lư ng tăng trư ng là hoàn toàn phù h p v i xu th tăng trư ng dài h n c a n n kinh t , b i hai lý do cơ b n sau: Th nh t, chính vi c quan tâm ñ n các tiêu chí v ch t lư ng tăng trư ng l i là cơ h i ñ ñ t ñư c m c tiêu tăng trư ng v s lư ng. Th hai, hi u ng c a ch t lư ng tăng trư ng có tác ñ ng lan to tr c ti p ñ n các khía c nh c a phát tri n b n v ng qu c gia, như chuy n d ch cơ c u kinh t ngành, c i thi n m c s ng dân cư, gi m nghèo ñói và m c ñ phân hoá xã h i, th c hi n các m c tiêu v môi trư ng…
  • 21. 14 1.1.2. Ch t lư ng tăng trư ng kinh t ðã có nhi u nhà công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n phát tri n mô hình v tăng trư ng kinh t . Tuy nhiên, các lý thuy t và mô hình này ch y u t p trung phân tích ñánh giá s tăng trư ng v s lư ng. M t v n ñ r t quan tr ng c a tăng trư ng kinh t ngoài t c ñ tăng trư ng ñó là ch t lư ng tăng trư ng thì m i ñư c nh c ñ n g n ñây. Hi n v n còn nhi u cách hi u khác nhau v ch t lư ng tăng trư ng. Có quan ñi m cho r ng, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñánh giá ñ u ra, th hi n b ng k t qu ñ t ñư c qua tăng trư ng kinh t như ch t lư ng cu c s ng ñư c c i thi n, s bình ñ ng trong phân ph i thu nh p, bình ñ ng v gi i trong phát tri n, b o v môi trư ng sinh thái…Quan ñi m khác l i nh n m nh ñ u vào c a quá trình s n xu t, như vi c s d ng có hi u qu các ngu n l c, n m b t và t o cơ h i bình ñ ng cho các ñ i tư ng tham gia ñ u tư, qu n lý hi u qu các ngu n l c ñ u tư. Nhìn r ng hơn, ch t lư ng tăng trư ng là h p ph n quan tr ng nh t trong c u thành phát tri n b n v ng – s giao thoa c a ba y u t kinh t , xã h i và môi trư ng. Còn theo nghĩa h p, ch t lư ng tăng trư ng có th ch là m t khía c nh nào ñó, ví d như ch t lư ng hàng công nghi p, ch t lư ng giáo d c, ch t lư ng d ch v … Như v y, có th nói, cho ñ n nay chưa có m t khái ni m chính th ng v ch t lư ng tăng trư ng. Dư i ñây xin gi i thi u m t s quan ni m v ch t lư ng tăng trư ng c a m t s nghiên c u tiêu bi u trong và ngoài nư c, làm lu n c cho vi c ñưa ra m t khái ni m hoàn ch nh hơn. Th nh t, ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñ t ñư c khi t c ñ tăng trư ng cao ñư c duy trì trong dài h n và ph i ñóng góp tr c ti p vào phát tri n b n v ng và xoá ñói gi m nghèo.
  • 22. 15 Quan ñi m này c a nhóm nghiên c u: Thomas, Dailami và Dhareshwar ñưa ra vào năm 2004, nhìn nh n tr ng tâm hơn vào v n ñ xã h i c a quá trình phát tri n kinh t theo hư ng b n v ng v i m c tiêu ñ nh hư ng là ti n t i xoá ñói gi m nghèo [18]. ðây là v n ñ mà quá trình CNH, HðH c a nư c ta ñang hư ng t i, ñ ng th i ñư c các t ch c qu c t , các nư c ñánh giá cao khi mà t c ñ tăng trư ng kinh t hàng năm ñư c duy trì và s c i thi n ñáng k trong vi c xoá ñói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu nghèo gi a các vùng, mi n, thành th và nông thôn. Th hai, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là cơ c u và chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng nâng cao hi u qu . V m t lý lu n, tính h p lý c a quan ni m này th hi n ch coi ch t lư ng s v t là s bi n ñ i cơ c u bên trong c a s v t không g n ch t lư ng s v t v i m c ñích t n t i, b i c nh, môi trư ng, ñi u ki n mà s v t t n t i ho c các s v t có m i liên h tác ñ ng m t thi t v i nhau. V m t th c ti n, suy cho cùng cơ c u hay quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t là s ph n ánh sinh ñ ng, và th c ti n cho ch t lư ng tăng trư ng. Vi t Nam, quan ñi m này ñã và ñang ñư c minh ch ng trong nh ng năm g n ñây qua quá trình phát tri n công nghi p. Cơ c u n i b ngành công nghi p chuy n d ch theo hư ng công nghi p hoá, hi n d i hoá, phát huy l i th c nh tranh c a t ng ngành, t ng s n ph m, g n s n xu t v i th trư ng. Th ba, ch t lư ng tăng trư ng theo quan ñi m hi u qu . N i hàm c a ch t lư ng tăng trư ng theo quan ñi m hi u qu ñư c nhìn nh n theo hai phương th c: M t là, tăng trư ng theo chi u r ng, t c là tăng thêm v n, lao ñ ng và tăng cư ng khai thác tài nguyên khoáng s n…
  • 23. 16 Hai là, tăng trư ng theo chi u sâu, th hi n tăng năng su t lao ñ ng, nâng cao hi u qu s d ng các ngu n l c, trong ñó quan tr ng nh t là v n tư b n, nâng cao ch t lư ng qu n lý, khoa h c công ngh , c i thi n môi trư ng kinh doanh, th ch và pháp lu t vĩ mô… T t nhiên, các qu c gia ñ u nh m t i m c tiêu tăng trư ng theo phương th c th hai – khai thác chi u sâu c a quá trình tăng trư ng b i ñó s là nh ng l i th so sánh ñ ng n u các qu c gia bi t cách khai thác. Nh n th c ñư c ñi u ñó, song th c hi n nó là bài toán khó ñ i v i các nư c ñang phát tri n, khi mà h t ng kinh t , k thu t và xã h i chưa ñáp ng ñư c các yêu c u c a tăng trư ng theo chi u sâu bu c h ph i th c hi n khai thác tài nguyên, t n d ng các ngu n v n và lao ñ ng. Th c hi n quá trình d ch chuy n th h công nghi p sang n c thang th 3, y u t ch t lư ng nhân l c và khoa h c công ngh có vai trò vư t tr i so v i các y u t truy n th ng (tài nguyên, lao ñ ng nhi u và r …). Ch t lư ng tăng trư ng kinh t ñư c hi u theo quan ni m hi u qu (theo chi u sâu) r t c th và t o thu n l i cho m c tiêu tìm ki m gi i pháp thúc ñ y tăng trư ng. Th tư, quan ni m ch t lư ng tăng trư ng kinh t là năng l c c nh tranh c a n n kinh t , c a doanh nghi p ho c hàng hoá s n xu t trong nư c. Quan ñi m này cho r ng, tăng trư ng ñi li n v i vi c nâng cao năng l c c nh tranh là tăng trư ng có ch t lư ng cao và ngư c l i. Quan ñi m này ch rõ, năng l c c nh tranh ñư c phân chia theo ba c p; c p qu c gia, c p doanh nghi p và c p s n ph m. Năng l c c nh tranh qu c gia là năng l c c a m t n n kinh t ñ t ñư c tăng trư ng b n v ng, thu hút ñư c ñ u tư, b o ñ m n ñ nh kinh t , xã h i, nâng cao ñ i s ng c a ngư i dân. M t s t ch c qu c t như Di n ñàn kinh t th gi i WEF, T ch c h p tác và phát tri n kinh t OECD, Vi n phát tri n
  • 24. 17 qu n lý IMD Th y Sĩ... ti n hành ñi u tra, so sánh và x p h ng năng l c c nh tranh qu c gia (n n kinh t ). Các x p h ng ñó áp d ng phương pháp lu n tương t nhau và ñi ñ n k t qu gi ng nhau v xu th . Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p ñư c ño b ng kh năng duy trì và m r ng th ph n, thu l i nhu n c a doanh nghi p trong môi trư ng c nh tranh trong nư c và ngoài nư c. M t doanh nghi p có th kinh doanh m t hay nhi u s n ph m và d ch v , vì v y ngư i ta còn phân bi t năng l c c nh tranh c a doanh nghi p v i năng l c c nh tranh c a s n ph m, d ch v . Năng l c c nh tranh c a hàng hóa s n xu t trong nư c (s n ph m, d ch v ) ñư c ño b ng th ph n c a s n ph m hay d ch v c th trên th trư ng. Th năm, ch t lư ng tăng trư ng kinh t là nâng cao phúc l i c a công dân và g n li n tăng trư ng v i công b ng xã h i. Theo quan ñi m này, quá trình c i thi n và ñáp ng phúc l i cho ngư i dân là thư c ño c a ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Phúc l i không ch th hi n thu nh p ñ u ngư i mà còn là ch t lư ng cu c s ng, môi trư ng xã h i, môi trư ng t nhiên, ý t , giáo d c... Bên c nh ñó, yêu c u thu h p kho ng cách giàu – nghèo ñ m b o công b ng xã h i luôn ñ t ra cho bài toán tăng trư ng ñư c l ng ghép vào quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng. Nhìn m t cách t ng quan, quan ñi m này chưa bao hàm h t nh ng n i dung c a ch t lư ng tăng trư ng trong b i c nh m i khi mà ch t lư ng tăng trư ng ñư c nh n di n t ba c c; kinh t , xã h i và môi trư ng. Quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng l y phúc l i và công b ng xã h i làm c t lõi ñư c phát tri n b i các nhà kinh t h c c a OXFAM trên cơ s ñi u tra nghiên c u v s b t n c a xã h i và tính không b n v ng c a tăng trư ng xu t phát t nguyên nhân cơ b n là quá quan tâm ñ n tăng trư ng mà không chú ý ñ n công b ng xã h i [45].
  • 25. 18 Nghiên c u sinh cho r ng, ñây là quan ñi m ñ nh hư ng r t quan tr ng trong quá trình th c hi n công nghi p hóa c a các qu c gia theo tri t lý kinh t - xã h i. ði n hình cho mô hình này là ðông ð c trư c ñây khi m i quy t sách phát tri n kinh t ñ u l ng ghép song hành các v n ñ v an sinh xã h i, và hi n nay nhi u nư c ñang phát tri n cũng ñang nh m t i m c tiêu này. Tuy nhiên, v n ñ ñ t ra là li u cơ ch có ñ m nh, con ngư i có ñ kh năng ñ ñi u ph i ngu n l c cho quá trình công nghi p hóa ñ nh hư ng m c tiêu này hay không khi mà m i ngu n l c ñ u h u h n. ði u ph i cân b ng gi a tăng trư ng kinh t và công b ng xã h i s t o ra ch t lư ng c a tăng trư ng kinh t , và th c ti n ñã ch ng minh n u quá ñ cao công b ng xã h i thì không có ñ ng l c và ti m l c v t ch t ñ thúc ñ y tăng trư ng. V m t th c ti n, suy cho cùng cơ c u/chuy n d ch cơ c u kinh t là s ph n ánh sinh ñ ng, và th c ti n cho ch t lư ng tăng trư ng. Phát tri n b n v ng là m t thu t ng khá m i, xu t hi n vào nh ng năm 60 c a th k 20 nh m kh c ph c h n ch c a các mô hình phát tri n cũ. Trong m t th i gian dài ngư i ta ch quan tâm t i phát tri n kinh t mà quên ñi nh ng nh hư ng, tác ñ ng c a vi c phát tri n s n xu t công nghi p t i môi trư ng và xã h i. Môi trư ng ngày càng b ô nhi m n ng n và t l thu n v i s phát tri n c a s n xu t công nghi p. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hi m. Ngư i ta cho r ng ñây là mâu thu n khó gi i quy t và có tính t t y u. Trên th c t , m t vài qu c gia ñã thành công trong vi c th c hi n chi n lư c phát tri n công nghi p b n v ng, ñó là s phát tri n c a s n xu t công nghi p luôn luôn tính ñ n m c ñ tác h i c a chúng t i môi trư ng và công ngh c i thi n môi trư ng xung quanh. Phát tri n công nghi p t p trung vào nh ng ngành có hàm lư ng công ngh , tri th c cao, s d ng ít tài nguyên, ti t ki m v n và lao ñ ng (hư ng t i m t n n kinh t tri th c).
  • 26. 19 Nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i (WB) cho th y, m c ñ ô nhi m lúc ñ u tăng cùng v i t c ñ tăng trư ng kinh t cho t i khi thu nh p bình quân ñ u ngư i ñ t t i 12.000 USD/năm [55]. Thu nh p bình quân ñ u ngư i ti p t c tăng thì ch t lư ng môi trư ng giai ño n ti p theo ñư c c i thi n rõ r t. Th sáu, m t s nhà kinh t h c n i ti ng như G. Beckeer, R.Lucas, Amartya Sen, J. Stiglitz cho r ng, cùng v i quá trình tăng trư ng, ch t lư ng tăng trư ng bi u hi n t p trung vào 4 tiêu chu n chính: (1) - Năng su t nhân t t ng h p (TFP) cao, b o ñ m cho vi c duy trì t c ñ tăng trư ng dài h n và tránh ñư c nh ng bi n ñ ng kinh t t bên ngoài. (2) - Tăng trư ng ñi kèm v i phát tri n môi trư ng b n v ng. (3) - Tăng trư ng h tr cho vi c nâng cao hi u l c qu n lý Nhà nư c, ñ ng th i qu n lý nhà nư c hi u qu thúc ñ y tăng trư ng t l cao hơn. (4) - Tăng trư ng ph i ñ t ñư c m c tiêu c i thi n phúc l i xã h i và gi m ñư c s ngư i ñói nghèo. M i quan h gi a phát tri n và phát tri n b n v ng, tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng là m i quan h tương h , b sung cho nhau, trong ñó v n ñ m b o nguyên t c tăng trư ng kinh t là m t y u t quan tr ng c a phát tri n. Tăng trư ng v lư ng nhưng không ñư c duy trì n ñ nh và không ñi ñôi v i c i thi n v phúc l i thì m c tiêu phát tri n cũng không ñ t ñư c. Ngoài ra, tác gi Lê Huy ð c cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng kinh t là m t khái ni m kinh t dùng ñ ch tính n ñ nh c a tr ng thái bên trong v n có c a quá trình tăng trư ng kinh t , là t ng h p các thu c tính cơ b n hay ñ c tính t o thành b n ch t c a tăng trư ng kinh t trong m t hoàn c nh và giai ño n nh t ñ nh.
  • 27. 20 Trong nghiên c u “Ch t lư ng tăng trư ng kinh t - M t s ñánh giá ban ñ u cho Vi t Nam”, tác gi Nguy n Th Tu Anh và Lê Xuân Bá cho r ng: ch t lư ng tăng trư ng th hi n nh t quán và liên t c trong su t quá trình tái s n xu t xã h i. Ch t lư ng tăng trư ng th hi n c y u t ñ u vào như vi c qu n lý và phân b các ngu n l c trong quá trình tái s n xu t, l n k t qu ñ u ra c a quá trình s n xu t v i ch t lư ng cu c s ng ñư c c i thi n, phân ph i s n ph m ñ u ra ñ m b o tính công b ng và góp ph n b o v môi trư ng sinh thái. Ch t lư ng tăng trư ng th hi n s b n v ng c a tăng trư ng và m c tiêu tăng trư ng dài h n, m c dù t c ñ tăng trư ng cao trong ng n h n là nh ng ñi u ki n r t c n thi t. 1.1.3. Mô hình ph n ánh quan h gi a tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t T nh ng quan ñi m trên, có th th y ch t lư ng tăng trư ng là m t khái ni m mang nhi u ph n ñ nh tính. Nó ph n ánh n i dung bên trong c a quá trình tăng trư ng, bi u hi n phương th c, m c tiêu và hi u ng ñ i v i môi trư ng ch a ñ ng quá trình tăng trư ng y. Khác v i ch t lư ng tăng trư ng, t c ñ tăng trư ng ph n ánh m t ngoài c a quá trình tăng trư ng, th hi n m c ñ s lư ng l n nh , nhanh hay ch m c a vi c m r ng quy mô. T c ñ tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng là hai m t c a m t v n ñ , có quan h ràng bu c l n nhau. Tăng trư ng kinh t v m t lư ng thư ng di n ra trư c và là ñi u ki n ti n ñ ñ thúc ñ y ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Nâng cao ch t lư ng tăng trư ng kinh t , tăng trư ng b n v ng và hi u qu , ñ n lư t nó, góp ph n t o ra nhi u c a c i, tăng thu nh p…l i t o ñi u ki n b sung ngu n l c cho chu kỳ s n xu t sau và thúc ñ y vi c tăng trư ng v m t lư ng. Trong m i giai ño n phát tri n khác nhau và tu theo s l a ch n mô hình phát tri n khác nhau mà v trí c a m t s lư ng và m t ch t lư ng
  • 28. 21 ñư c ñ t khác nhau. Ba mô hình tăng trư ng sau ñây có th lu n gi i quan h gi a tăng trư ng v i ch t lư ng tăng trư ng và d n lu n cho vi c l a ch n và áp d ng mô hình tăng trư ng cho t ng qu c gia. Mô hình tăng trư ng trì tr : N n kinh t có th ñ t tăng trư ng trong m t giai ño n ng n nhưng t c ñ tăng có xu hư ng gi m d n, d n ñ n trì tr và khó duy trì tăng trư ng lâu dài. Mô hình tăng trư ng lo i này thư ng không b n v ng. Nguyên do căn b n là ñ u tư quá th p vào hình thành các lo i tài s n v n và hi u qu ñ u tư công r t th p. N n kinh t có th rơi vào vòng lu n qu n do tăng trư ng th p d n ñ n thi u ngu n l c ñ ñ u tư, th p nh t là vào v n con ngư i và v n tài nguyên… K t qu c a mô hình này là v a không duy trì ñư c tăng trư ng, không tăng phúc l i và không th c hi n ñư c m c tiêu xóa ñói nghèo. Mô hình này thư ng g p các nư c ñang phát tri n mà trong nhi u năm ch s phát tri n không ñư c c i thi n. Mô hình tăng trư ng b bóp méo: Tăng trư ng có ñư c ch y u d a vào khai thác quá m c v n tài nguyên, tr c p v n v t ch t m t cách r ng rãi b ng nhi u bi n pháp như mi n thu , n thu , ưu ñãi v n và tín d ng… Trong khi ñó ñ u tư vào v n con ngư i và công ngh - k thu t l i ch m. So v i mô hình trên, mô hình tăng trư ng b bóp méo t t hơn cho ngư i nghèo và c i thi n phúc l i t t hơn. Tuy nhiên, như c ñi m l n nh t c a mô hình này là vi c ñ u tư thiên l ch, quá chú tr ng ưu tiên ñ u tư v n v t ch t thông qua các chính sách ưu ñãi v n và tăng ñ u tư công. V i mô hình này, tăng trư ng có th ñ t ñư c ch ng nào mà Nhà nư c v n có kh năng duy trì các kho n tr c p v n v t ch t. Nhưng, trong dài h n n n kinh t s ph i ñ i m t v i nh ng méo mó v cơ c u và h qu là tăng trư ng không b n v ng, ñ c bi t ñ i v i các nư c nghèo có quy mô ngân sách nh và qu n lý ñ u tư không hi u qu . Do ngu n l c dành cho các ưu ñãi này chi m m t t tr ng l n c a ngân sách
  • 29. 22 nên có th làm gi m ngu n l c ñ ñ u tư vào các lo i tài s n khác. Tuy nhiên, tác ñ ng c a các ưu ñãi này thư ng là nh , mang tính ng n h n và không ñóng góp nhi u vào tăng năng su t. Trong nhi u trư ng h p, ưu ñãi ñ u tư v n v t ch t còn làm gi m năng l c c nh tranh c a ngành và c a n n kinh t . Mô hình tăng trư ng b n v ng: Các lo i tài s n v n ñư c hình thành và ñ u tư cân ñ i, không b bóp méo. ð u tư c a Nhà nư c chú tr ng t i các lĩnh v c t o tác ñ ng lan t a, tích c c t i c n n kinh t như ñ u tư cho giáo d c, y t và b o v v n tài nguyên. Theo mô hình này, v n con ngư i là m t tr ng tâm c a chính sách ñ u tư nh m ñáp ng yêu c u c a quá trình ph bi n, ti p thu và ñ i m i công ngh . So v i hai mô hình trên, tăng trư ng theo mô hình này ñ t m c tiêu tăng phúc l i và xóa ñói nghèo. T c ñ tăng trư ng không nh t thi t quá cao nhưng có th duy trì trong dài h n nh vào s ñ u tư và hình thành hài hòa, cân ñ i, không méo mó các lo i tài s n v n. Các n n kinh t ti n t i mô hình tăng trư ng này thư ng có m t chính ph khá trong s ch và qu n lý hi u qu . Như v y, tăng trư ng ch y u d a vào ngu n v n v t ch t thì không th b n v ng. H u h t các nư c ñang phát tri n ñã áp d ng mô hình 1 và 2, ñ u tư cho v n nhân l c và v n tài nguyên m c th p. N u như các nư c ñang phát tri n ch ñ u tư vào khu v c công v i t l th p, thì ngu n ñ u tư ñó không nh hư ng t i năng su t và ch có tác d ng ñ i v i tăng trư ng m c ñ v a ph i ho c trong kho ng th i gian ng n. Mô hình th ba ñ t ñư c các tiêu chu n v ch t lư ng tăng trư ng: tăng năng su t nhân t t ng h p TFP, tăng trư ng thân thi n v i môi trư ng, tăng trư ng có s ñ i m i thi t ch dân ch và cu i cùng là phúc l i xã h i ñư c nâng cao. ðó là mô hình mà nhi u qu c gia phát tri n ñang theo ñu i.
  • 30. 23 Th c hi n mô hình tăng trư ng ñ t ñư c t t c các ch tiêu v ch t lư ng tăng trư ng là v n ñ khó khăn ñ i v i các nư c ñang phát tri n. M t s nư c ñã ph i ch u nh ng t n th t v môi trư ng, th ch chính tr m t dân ch nhưng ưu tiên cho m c tiêu t l tăng trư ng cao. ð i v i các nư c nghèo, tăng trư ng kinh t cao m t m t làm tăng thu nh p bình quân ñ u ngư i, m t khác làm gi m t l ngư i nghèo ñói và có th thoát kh i nguy cơ t t h u trong quá trình phát tri n. L ch s kinh t th gi i ñã ch ra r ng, ít có qu c gia nào ñ t ñư c các m c tiêu tăng trư ng tr n v n theo các tiêu chu n nêu trên. S th n kỳ ðông Á cũng ch t n t i trong kho ng th i gian 2 ñ n 3 th p k , thu nh p bình quân ñ u ngư i tăng nhanh, t l nghèo ñói gi m, ñ u tư vào v n nhân l c m c cao, nhưng s qu n lý c a chính ph y u kém, m t dân ch trong ho t ñ ng kinh t , v n v t ch t tăng nhanh nhưng TFP không tăng ñáng k . H u qu là các nư c này rơi vào kh ng ho ng [28]. Nhi u qu c gia ñang phát tri n ñã thay ñ i th t ưu tiên các m c tiêu phát tri n trong th p k 90. Ưu tiên cho t c ñ tăng trư ng kinh t cao ñư c thay th b ng m c tiêu nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Chuy n hư ng ưu tiên có th ñ y nhanh t c ñ tăng trư ng n u nh ng m c tiêu ưu tiên ñó là ñúng. H u h t các k t qu nghiên c u g n ñây ñ u kh ng ñ nh: ð duy trì t c ñ tăng trư ng kinh t dài h n n ñ nh ph i ñ u tư m c cao hơn cho ngu n v n con ngư i và R&D. L a ch n mô hình phát tri n là công vi c h t s c quan tr ng, m i quan ñi m ng h cho m t vài m c tiêu phát tri n và ch thích h p trong th i kỳ nh t ñ nh. Tuy nhiên, khi l a ch n mô hình, c n ph i xem xét ñ ng th i c các ch tiêu s lư ng và ch t lư ng tăng trư ng ñã nêu trên, b i vì m i quan h gi a chúng là r t ch t ch .
  • 31. 24 1.2. Ch t lư ng tăng trư ng công nghi p: ti p c n khái ni m và xây d ng h th ng tiêu chí ñánh giá 1.2.1. Quan ñi m ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam Trong “Chi n lư c phát tri n kinh t -xã h i 2001-2010” ð ng, Nhà nư c ta ñã th hi n rõ quan ñi m: Phát huy m i ngu n l c ñ phát tri n nhanh, có hi u qu nh ng s n ph m, ngành, lĩnh v c mà nư c ta có l i th , ñáp ng nhu c u trong nư c và ñ y m nh xu t kh u, không ng ng nâng cao s c c nh tranh trên th trư ng trong nư c và ngoài nư c. Tăng nhanh năng su t lao ñ ng xã h i và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng [9]. Theo các nhà nghiên c u kinh t phân tích, ngành công nghi p nư c ta m c dù ñã ñ t ñư c t c ñ tăng trư ng khá trong nh ng năm qua, nhưng ch t lư ng tăng trư ng v n chưa ñư c như mong mu n, chưa tương x ng v i t c ñ . Trên th c t , t c ñ tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng công nghi p là hai khái ni m hoàn toàn khác nhau, là hai khái ni m c a m t v n ñ có quan h ràng bu c nhau. N u như t c ñ tăng trư ng công nghi p ph n ánh b ngoài c a quá trình tăng trư ng công nghi p, th hi n m c ñ s lư ng l n nh , nhanh ch m, c a vi c m r ng quy mô s n xu t công nghi p thì ch t lư ng tăng trư ng l i mang tính ch t ñ nh tính, nó ph n ánh n i dung bên trong c a quá trình tăng trư ng công nghi p. V i cách ti p c n y, nhi u quan ñi m cho r ng ñ nâng cao ñư c ch t lư ng tăng trư ng công nghi p ñòi h i ph i: Phát huy ñư c l i th so sánh nh m tăng nhanh và ñ t hi u qu kinh t cao các s n ph m ph c v cho nhu c u tăng trư ng và ñ y m nh xu t kh u; Không ng ng nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m trên th trư ng trong nư c và qu c t ; tăng nhanh ñư c năng l c n i sinh v khoa h c và công ngh áp d ng có hi u qu công ngh khoa h c ti n b ñ hi n ñ i hóa quá trình s n xu t, ch bi n, kinh doanh.
  • 32. 25 ð ng th i, ñ m b o s phát tri n hài hòa gi a phát tri n công nghi p và môi trư ng, ñ i s ng con ngư i... Nói như v y là hoàn toàn ñúng. Nhưng trong ñi u ki n ràng bu c b i các ngu n l c, vi c th c hi n ñ ng th i các v n ñ này là vô cùng khó khăn. Nghiên c u sinh cho r ng, có l cách ti p c n t ng bư c (step-by-step) l a ch n gi i quy t các v n ñ ưu tiên s d mang l i k t qu hơn. Kinh t Vi t Nam ñang tăng trư ng v i t c ñ cao trong m t giai ño n khá dài, vì v y di n m o qu c gia ñã thay ñ i m t cách rõ r t. Chúng ta cũng ñang th c hi n t t m t trong các m c tiêu l n c a công cu c CNH, HðH là c i thi n ñáng k trong vi c xoá ñói gi m nghèo, l p d n h ngăn cách giàu nghèo gi a các vùng, mi n, thành th và nông thôn. Tuy nhiên, câu h i l n ñ t ra là s m nh này có th ñư c duy trì trong bao lâu khi mà d u hi u “phình to” c a ñ nh tháp tăng trư ng và các v n ñ ô nhi m môi trư ng ngày càng rõ r t. V n ñ ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam hơn bao gi h t c n ñư c quan tâm ñúng nghĩa. G n ñây, các chương trình ngh s , nhi u h i ngh khoa h c và dư lu n trong nư c ñã và ñang lu n bàn nhi u ñ n v n ñ này. ð i v i các qu c gia phát tri n thông qua con ñư ng công nghi p hóa, s n xu t công nghi p là lĩnh v c quan tr ng nh t, t o ñ ng l c chính ñ i v i s tăng trư ng kinh t c a ñ t nư c. Vi t Nam cũng v y, công nghi p tăng trư ng cao s thúc ñ y nhanh quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t , tăng kim ng ch xu t kh u, t o ra ti n ñ v t ch t ñ m b o nâng cao nh p ñ phát tri n ñ t nư c, ñ y m nh CNH-HðH. T năm 2000 ñ n nay, công nghi p Vi t Nam có t c ñ tăng trư ng cao, hơn 15%/năm trong giai ño n 2001-2008 [6]. Năm 2010 ư c tính chi m 33,29% t tr ng toàn n n kinh t , t o vi c làm cho hơn 5 tri u lao ñ ng (chưa tính lao ñ ng th i v và h gia ñình) [7]. Tuy v y, li u tăng trư ng c a CNVN ñã th c s có “ch t”?
  • 33. 26 Cùng v i s phát tri n công nghi p là nh ng nguy cơ l n v s v y b n môi trư ng và kho ng cách giàu nghèo ngày càng tăng trong vài năm g n ñây, nhi u quan ñi m cho r ng tăng trư ng công nghi p ñi ñôi v i b o v môi trư ng và ñ m b o ñ i s ng xã h i như là nh ng ñi u ki n tiên quy t cho ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Lu ng quan ñi m này ñã có tác ñ ng m nh ñ n hàng lo t các quy t sách kinh t vĩ mô, m t lo t các quy ñ nh v môi trư ng theo tiêu chí cao (EU) ñã ñư c áp d ng trong quá trình xem xét các d án ñ u tư trong và ngoài nư c. Trên th c t , ñi u này l i là tác nhân làm c n tr t c ñ tăng trư ng công nghi p. T t nhiên, chúng ta s không phát tri n công nghi p b ng m i giá. ðánh ñ i môi sinh l y t c ñ tăng trư ng cao không ph i là bài toán ñ t ra. V y thì s cân b ng nào gi a ba y u t : t c ñ tăng trư ng cao, tiêu chí môi trư ng cao và an sinh xã h i là t i ưu? Có nhi u lúc chúng ta ñ ng nh t hai khái ni m là phát tri n b n v ng và ch t lư ng tăng trư ng. Rõ ràng tăng trư ng có ch t lư ng m i ñ m b o phát tri n b n v ng. Hay nói khác ñi, ch t lư ng tăng trư ng là m t thành t c a phát tri n b n v ng ch không hoàn toàn là phát tri n b n v ng. N u v y thì ph i chăng chúng ta nên có cái nhìn b t “tr ng tâm” hơn ñ i v i tiêu chí môi trư ng trong ch t lư ng tăng trư ng CNVN. Trong ñi u ki n Vi t Nam hi n nay, nghiên c u sinh cho r ng “Công nghi p trư c h t ph i duy trì t c ñ tăng trư ng và giá tr gia tăng cao trong dài h n, ñ m b o t i thi u các yêu c u v môi trư ng ñ hư ng t i m c tiêu phát tri n b n v ng”. Chúng ta s không th th c hi n các v n ñ công b ng và an sinh xã h i n u như thi u ñi các ngu n l c v t ch t. Trong t ng th i kỳ phát tri n nh t ñ nh, các nư c ñã và s ph i ch p nh n hy sinh m t ph n c a m c tiêu môi trư ng s ch thay vì s phát tri n c a công nghi p. Các nư c ñang phát tri n nói chung, s khó bi n gi c mơ v m t n n kinh t tăng trư ng cao ñ ng hành trong m t môi trư ng xanh – s ch thành hi n th c.
  • 34. 27 Th i gian g n ñây, ñã có nhi u nghiên c u l a ch n các tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Theo ñó, m t s công trình ñã ñưa ra nhi u tiêu chí ñánh giá c ba khía c nh là kinh t , xã h i và môi trư ng. ð nh hư ng m c tiêu phát tri n b n v ng m t n n kinh t là ý chí c a b t kỳ qu c gia nào. Tuy nhiên, trong th c ti n, các nư c ñang phát tri n nói chung ñang và s ph i ch p nh n vi c ñưa ra nh ng quy t sách có tính ñ n s ñánh ñ i vì ngu n l c và ti m l c có h n. C th hơn, trong trư ng h p Vi t Nam c n ph i cân nh c k s ưu tiên trong l a ch n tiêu chí. Nh ng phân tích trên ñã th hi n rõ, ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam nói chung, m t ngành công nghi p nói riêng, c n ph i gi i h n nh ng tiêu chí trong khung phân tích c n thi t, m c dù ñi u này có th làm gi m ñ chính xác c a ñánh giá. Chúng ta ñã quen v i cách ñ t ra quá nhi u tiêu chí ñ nói r ng tăng trư ng công nghi p th nào mà t l th t nghi p không gi m, l m phát không n ñ nh và có xu hư ng tăng, ñ i s ng không m y ñư c c i thi n và tình hình ô nhi m môi trư ng ngày càng ph c t p… ñi u này th hi n rõ nét hàng trăm tiêu chí c a m c tiêu Phát tri n Thiên niên k . Như ñã ñ c p, các nư c phát tri n thư ng ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng theo ba nhóm tiêu chí: nhóm tiêu chí kinh t , nhóm tiêu chí môi trư ng và nhóm tiêu chí xã h i. T m quan tr ng c a ba nhóm này là ngang nhau, th m chí m t s nư c B c Âu, h ñ cao hơn vai trò c a các tiêu chí ph n ánh môi trư ng và ch t lư ng cu c s ng. V y Vi t Nam thì sao? Có l c n ph i tìm ra s khác bi t trong quan ni m và hành ñ ng so v i các nư c giàu. S ñánh ñ i gi a t c ñ tăng trư ng và công b ng là tr i nghi m c a nhi u nư c phát tri n. Bài h c l n ñó cho chúng ta nh n th c r ng không nh t thi t ph i l a ch n s tăng trư ng theo ki u ñánh ñ i gi a t c ñ và công b ng. Trư c ñây, Vi t Nam ñã có th i kỳ quá chú tr ng ñ n công b ng thông
  • 35. 28 qua nhi u chính sách và s c lu t khác nhau. Tuy nhiên, h l y c a nó v n còn kéo dài ñ n hi n t i khi mà các chính sách tư ng ch ng t o ñ ng l c thúc ñ y phát tri n không phát huy hi u qu , mà ngư c l i là s c n tr cho s phát tri n trong th i gian dài. Trong ñi u ki n nư c ta, chi n lư c phát tri n kinh t công nghi p thông qua vi c t p trung ñ u tư vào m t s ngành ñư c coi là ñ u tàu, ngành mũi nh n ñ làm ñòn b y phát tri n kinh t , qua ñó xây d ng l i th c nh tranh qu c gia vì s th ng th c a ñ t nư c trong dài h n c n ñư c ưu tiên hơn. N u không, e r ng s vô cùng khó có s ñ t phá và chúng ta s mãi ñi sau. Tuy nhiên, n u th c hi n ñi u ñó, không còn cách nào khác, chúng ta ph i ch p nh n s phân hoá giàu nghèo và tình tr ng v y b n môi trư ng m t ch ng m c nh t ñ nh trong m t giai ño n nh t ñ nh. Hàn Qu c ñã t ng phát tri n theo mô hình này. Sau 20 năm phát tri n m nh m các ngành công nghi p n ng mà chúng ta v n g i là công nghi p n n t ng như luy n kim (s n xu t thép), cơ khí, ñi n… h m i x lý xong v n ñ ô nhi m môi trư ng sông Hàn. Trung Qu c và m t s nư c trong khu v c cũng ñang phát tri n theo mô hình có dáng d p tương t , và trong m t th i gian dài ñã có nhi u lo ng i v nh ng h l y vì ñi ngư c l i v i nhi u tiêu chí c a phát tri n b n v ng. V n ñ còn l i là thi t k m t thi t ch qu n lý ch t ch các ñ i tư ng s n xu t công nghi p t thư ng ngu n ñ n h ngu n c a quá trình s n xu t. 1.2.2. H th ng tiêu chí ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam Cách ti p c n này ñã ch rõ trong giai ño n t nay ñ n năm 2020, y u t kinh t c n ñư c ưu tiên hơn khi ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p trong ñi u ki n Vi t Nam thay vì nhìn nh n vai trò ngang nhau c a ba y u t : kinh t , môi trư ng và xã h i.
  • 36. 29 Tùy thu c vào ñi u ki n c a m i qu c gia/m i ngành ñ xác l p danh m c các tiêu chí ñánh giá b i nh ng ñ c thù nh t ñ nh. Khi mà cơ c u/c u trúc c a m t ngành luôn ch a nhi u y u t b t ñ nh thì b n thân nó là y u t c n ñư c lưu tâm trư c h t. Ch s hi u su t v n ñ u tư ñang c n ph i ñư c c i thi n nhanh ñ nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t thì ngư i ta s ưu ái hơn trong chính sách phát tri n. Tương t như v y ñ i v i các tiêu chí khác. Trong ph m vi nghiên c u này, nghiên c u sinh l a ch n b y tiêu chí sau ñây ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng công nghi p Vi t Nam nói chung và ngành CNðT nói riêng: (1) - Cơ c u và chuy n d ch cơ c u công nghi p Cơ c u công nghi p (CCCN) ñư c hi u là m t h th ng ph c h p các ngành, các vùng, các thành ph n... có tác ñ ng bi n ch ng v i nhau trong nh ng không gian và th i gian nh t ñ nh, trong nh ng ñi u ki n kinh t - xã h i nh t ñ nh, ñư c xác ñ nh c v m t ñ nh lư ng và ñ nh tính, c v s lư ng và ch t lư ng cũng như phương th c mà chúng h p thành. Xem xét CCCN c n ti p c n theo tư duy bi n ch ng, v n ñ ng. Tuy v y, ngư i ta thư ng xem xét CCCN trên các m t ch y u sau: - Cơ c u ngành kinh t -k thu t, là t ng h p các ngành, t l tương quan và m i liên h kinh t -k thu t gi a các ngành trong t ng th CCCN. - Cơ c u vùng lãnh th – xem xét CCCN theo s phân b v không gian và vùng lãnh th . Cơ c u vùng thư ng ñư c xác ñ nh b i các ranh gi i ñ a lý hay hành chính nhưng b n thân trong ñó l i hàm ch a cơ c u các ngành kinh t - k thu t. Như v y, cơ c u vùng th c ch t là cơ c u các ngành ñư c s p x p theo các vùng ñ a lý, hành chính nh t ñ nh mà thôi. - Cơ c u thành ph n kinh t trong công nghi p có ngu n g c t vi c phân ñ nh quy n s h u v i các t ch c công nghi p. C n chú ý r ng, cơ c u
  • 37. 30 thành ph n có ý nghĩa r t l n ñ n vi c tr l i câu h i ai quy t ñ nh tr t t phát tri n công nghi p. Chuy n d ch CCCN là m t qúa trình t t y u, v a mang tính khách quan, ng u nhiên v a th hi n s ñ nh hư ng có ch ñích c a Nhà nư c. Qúa trình chuy n d ch CCCN Vi t Nam th i gian t i không ch là ý ñ ch quan c a các ñ nh hư ng mang tính áp ñ t mà còn là s nh n th c khách quan trong b i c nh h i nh p khu v c và qu c t trên cơ s các ngu n l c hi n có. ð t v n ñ như v y ñ có th nhìn nh n tính b n v ng c a cơ c u ngành CNðT Vi t Nam trong giai ño n t i ñây theo nh ng nét sau: Th nh t, ti p t c ñón nh n s chuy n d ch ngành CNðT c a các cư ng qu c ñi n t ñ n Vi t Nam theo hi u ng “ñàn s u” [35]. Như v y, s chuy n d ch cơ c u ngành CNðT trong quá trình h i nh p trư c h t ch u nh hư ng c a dòng chuy n d ch khu v c và qu c t . Nói cách khác, t tr ng tham gia vào ngành CNðT c a các doanh nghi p FDI ngày càng tăng. ðây là m t xu hư ng mang tính khách quan mà chúng ta c n nh n th c ñ ch ñ ng ñón nh n. Th hai, s xu t hi n các khu công ngh cao trong ñó công nghi p ñi n t làm nòng c t là c a ngõ, là tr c t cho vi c n m b t và ch ñ ng h i nh p. Vi c kêu g i dòng ch y, ñ u tư ñ thúc ñ y quá trình CNH, HðH ñ t ra m t xu hư ng rõ nét là n n kinh t c n các “ñi m m ” ñ m c a v i th gi i bên ngoài. Các ñi m m này s là ñ ng l c, là xúc tác ñ thúc ñ y phát tri n kinh t ñ t nư c. Bài h c c a Trung Qu c trong vi c phát tri n ngành CNðT thông qua các khu công nghi p cao s mãi có giá tr v v n ñ này, ch ti c là chúng ta ñã ch m ñón nh n và tri n khai xu hư ng r t khách quan này. Th ba, trong ngành CNðT khu v c dân h u s phát tri n nhanh chóng hơn so v i khu v c qu c h u d n ñ n t tr ng c a khu v c dân h u s l n
  • 38. 31 hơn khu v c công h u trong giá tr s n xu t công nghi p là m t xu hư ng t t y u b i s yêu c u c a tính năng ñ ng kinh t . Xu hư ng này ñòi h i ph i ñư c nh n th c ñ khu v c công h u ch tham gia nh ng nơi c n th hi n vai trò c a công h u (ví d ñ i v i nh ng s n ph m ñi n t liên quan t i Qu c phòng, An ninh…). (2) - T tr ng VA/GO Khi ph n ánh giá tr s n xu t công nghi p (GO) và giá tr tăng thêm (VA) c a m t s n ph m, m t ngành hay m t n n kinh t , có nghĩa là ñã làm rõ ñư c chi phí trung gian (IC). VA là ph n giá tr m i tăng thêm bao g m c l i nhu n trong n n kinh t , trong m t ngành hay m t doanh nghi p. IC là toàn b chi phí v t ch t và chi phí d ch v phát sinh trong quá trình s n xu t ñ t o ra giá tr giă tăng. IC không làm tăng thêm c a c i cho xã h i mà ch là tiêu dùng c a c i v t ch t và d ch v c a xã h i ñ ti n hành tái s n xu t. M i quan h gi a GO, VA và IC ñư c bi u ñ t như sau: GO = VA + IC hay VA = GO – IC [19] Thông thư ng, VA là ch tiêu lõi ph n ánh tăng trư ng kinh t , ñ ng th i là ch tiêu ñ nh lư ng ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Ch s VA thư ng xét cho ñơn v s n xu t kinh doanh ho c trên giác ñ ngành ho c nhóm ngành kinh t , còn ch tiêu GDP ñư c xét trên giác ñ toàn b n n kinh t qu c dân. Theo cách tính trên, VA tăng hay gi m ph thu c vào t c ñ tăng hay gi m c a GO trong tương quan v i IC, ño ñó chúng ta có th ng d ng ch tiêu VA/GO ñ ph n ánh xu th tăng trư ng có ch t lư ng c a m t ngành. ðây là ch tiêu ñang r t ñư c quan tâm, ñ c bi t là ngành công nghi p. Ph n l n các ngành công nghi p Vi t Nam hi n nay chưa ñ t ñư c yêu c u ñ i v i ch s VA, trong khi ch s GO liên l c tăng v i t c ñ gia tăng khá
  • 39. 32 nhanh, ñi n hình là nhóm ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng như d t may, da giày. Là ngành có giá tr s n xu t công nghi p l n, t c ñ tăng trư ng cao, kinh ng ch xu t kh u ñ ng th 10 trong 153 nư c xu t kh u d t may nhưng ch s VA r t th p, ñáng c nh báo hơn, vài năm v a qua ch s VA/GO có xu hư ng gi m d n. (3) - Hi u qu s d ng v n Hi u su t s d ng v n ñ u tư (ICOR) là ch tiêu kinh t t ng h p ph n ánh c n bao nhiêu ñơn v v n ñ u tư ñ t o ra ñư c m t ñơn v GDP gia tăng. H s này ph n ánh hi u qu c a vi c s d ng v n ñ u tư d n t i tăng trư ng kinh t . V i n i dung ñó, h s ICOR ñư c coi là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng kinh t . H s ICOR th p có nghĩa là ñ u tư có hi u qu và ngư c l i. Tuy nhiên, theo quy lu t kinh t , l i t c c n biên gi m d n, khi n n kinh t tăng trư ng thì h s ICOR s tăng lên, t c là ñ duy trì cùng m t t c ñ tăng trư ng, c n m t t l v n ñ u tư so v i GDP cao hơn. Có th có ba cách tính ch s ICOR, tuy nhiên lu n án áp d ng cách tính sau: Vt1ICOR (l n) = Gt1 - Gto Trong ñó: - Vt1: T ng v n ñ u tư phát tri n toàn ngành c a năm báo cáo; - Gt1: GDP (VA) c a ngành tính theo giá th c t c a năm báo cáo; - Gto: GDP (VA) c a ngành tính theo giá th c t c a năm trư c. ð i v i m t ngành kinh t - k thu t như ngành CNðT, các ch s ph n ánh hi u qu s d ng v n như t su t l i nhu n trên doanh thu, t su t l i
  • 40. 33 nhu n trên t ng v n, t su t l i nhu n trên t ng tài s n... cũng có th ñư c coi là m t trong các ch tiêu ph n ánh ch t lư ng tăng trư ng. (4) - Năng su t lao ñ ng Năng su t lao ñ ng c a toàn b n n kinh t = GDP (giá c ñ nh)/s lao ñ ng (gi lao ñ ng). N u GDP bình quân trên m i lao ñ ng càng l n thì năng su t lao ñ ng xã hôi càng cao và ngư c l i. Dư i góc nhìn t ngành hay doanh nghi p, GDP có th ñư c thay th b ng các ch s khác có s n như giá tr s n ph m, t ñó có ch s giá tr s n ph m trên m t gi lao ñ ng ho c ch s giá thành lao ñ ng trên m t ñ ng giá tr s n ph m. ðây là nh ng ch s theo dõi chi phí và năng su t lao ñ ng. N u như lao ñ ng là m t trong b n y u t kinh t cơ b n tác ñ ng ñ n tăng trư ng công nghi p thì ch t lư ng lao ñ ng hay năng su t lao ñ ng l i th hi n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p. Vì tính ñ c thù c a m i ngành công nghi p nên khó có th so sánh năng su t lao ñ ng bình quân c a ngành này v i ngành kia mà c n ph i so sánh năng su t lao ñ ng c a các doanh nghi p trong cùng ngành ho c năng su t lao ñ ng c a m t ngành công nghi p gi a các qu c gia v i nhau. Là ngành công nghi p công ngh cao, CNðT s d ng ít lao ñ ng hơn, vì v y v m t lý thuy t năng su t lao ñ ng c a ngành có th s cao hơn nhi u so v i các ngành công nghi p khác. Trên th c t r t khó có ngu n s li u chính sách v t ng s gi lao ñ ng, vì v y trong ph m vi nghiên c u này, năng su t lao ñ ng ñư c tính theo công th c: NSLð = GDP ngành (VA)/s Lð. Th c ra n u tính theo công th c này thì khó cho ra k t qu chính xác và không ph n ánh h t th c ch t năng su t lao ñ ng ngành CNðT vì: (i) ngành CNðT s d ng ít lao ñ ng hơn các ngành khác; (ii) khu v c DNNN ñang
  • 41. 34 gi m m nh s lư ng và ñ y m nh c ph n hóa vì v y s lư ng lao ñ ng gi m nhi u và ít hơn nhi u so v i các khu v c kinh t . (5) - M c ñ phát tri n công nghi p h tr (CNHT) Khi ñưa ra tiêu chí này các bu i sinh ho t khoa h c, cũng như h i ñ ng ch m lu n án c p cơ s ñã c g ng th o lu n r ng, nên coi m c ñ phát tri n CNHT là tiêu chí ñánh giá hay là nguyên nhân c a s tăng trư ng kém ch t lư ng c a CNVN nói chung, CNðT nói riêng. Nghiên c u sinh cho r ng, có l ñây là căn g c c a s phát tri n b n v ng công nghi p dù nhi u qu c gia không phân tách rõ ràng khái ni m này. Nhìn chung ngư i ta hay nói r ng CNVN phát tri n chưa ñ t ch t lư ng cao là vì CNHT ch m phát tri n. Hay nói cách khác, nó ñư c coi như là m t nguyên nhân quan tr ng. Chính vì t m quan tr ng như v y mà nghiên c u sinh mu n ñưa nó thành m t trong các tiêu chí ñ ñánh giá ch t lư ng tăng trư ng c a m t ngành công nghi p. CNHT là n n t ng cho toàn b n n kinh t Hình 1.1 CNHT là n n t ng cho n n kinh t (Ngu n: VDF 2004) Hình minh h a 1.1 cho th y các ngành CNHT thư ng ñư c ví như chân núi, t o ph n c ng ñ hình thành nên thân núi và ñ nh núi chính là ngành
  • 42. 35 công nghi p s n xu t và l p ráp s n ph m công nghi p. Như v y, CNHT có m t s vai trò n i b t sau ñây ñ i v i các ngành công nghi p cũng như ñ i v i toàn b n n kinh t qu c gia: B o ñ m tính ch ñ ng cho n n kinh t . Vi c cung ng nguyên v t li u, linh ki n, các bán thành ph m ngay trong n i ñ a làm cho n n công nghi p ch ñ ng, không b l thu c nhi u vào nư c ngoài và các bi n ñ ng c a n n kinh t toàn c u. CNHT không phát tri n làm cho các ngành công nghi p chính thi u s c c nh tranh và ph m vi phát tri n cũng gi i h n trong m t s ít các ngành. Ch ng nh p siêu. Do luôn luôn ph i nh p kh u nguyên li u và các bán thành ph m cho s n xu t l p ráp trong nư c, h u h t các nư c ñang phát tri n lâm vào tình tr ng nh p siêu. Phát tri n CNHT s gi i quy t căn b n tình tr ng nh p siêu c a n n kinh t các qu c gia ñang phát tri n, b o ñ m cân b ng cán cân xu t nh p kh u. Tăng s c c nh tranh c a s n ph m công nghi p chính. Cùng v i vi c ch ñ ng trong ngu n cung ng, chi phí c a s n ph m công nghi p cũng gi m ñáng k do c t gi m chi phí v n chuy n, lưu kho, t n d ng nhân công r và ngu n nguyên li u ngay t i n i ñ a. Vi c phát tri n các ngành CNHT m t cách h p lý, cân ñ i trong b i c nh “th gi i ph ng” ngày nay s t o ra các s n ph m có ñ c thù riêng c a qu c gia, có s c c nh tranh hơn h n các s n ph m ch ñư c l p ráp b i các linh ki n và ngu n cung ng toàn c u. CNHT thu c khu v c h ngu n (thương hi u, marketing, chu i tiêu th , bán hàng...) ñ c bi t gia tăng giá tr cho các s n ph m công nghi p, ñây chính là ñi m quan tr ng làm cho hàng hoá c a qu c gia có s c c nh tranh trên th trư ng toàn c u. Phát tri n h th ng DNVVN. t t c các qu c gia, CNHT do h th ng DNVVN ñ m nhi m, ñây là khu v c doanh nghi p t o nhi u vi c làm, là
  • 43. 36 n n t ng sáng t o c a qu c gia. ð c bi t, phát tri n h th ng DNVVN là m t trong các bi n pháp h u hi u ñ i phó v i kh ng ho ng kinh t , là ñ i tr ng ñ cân b ng v i các t p ñoàn kinh t kh ng l hay b tác ñ ng nhanh và m nh nh t c a các kh ng ho ng kinh t toàn c u. Nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m công nghi p. M i s n ph m có th chia thành ba giai ño n chính: thư ng ngu n g m các công ño n nghiên c u - tri n khai, thi t k , s n xu t các b ph n linh ki n chính; trung ngu n là công ño n l p ráp, gia công; h ngu n là thương hi u, ti p th , xây d ng m ng lư i lưu thông, khai thác và ti p c n th trư ng. Hình 1.2: Sơ ñ chu i giá tr Ngu n: tác gi xây d ng, 2009 Theo hình v , có th th y rõ, các giai ño n thư ng ngu n và các h ngu n là khu v c t o ra giá tr gia tăng cao. ðây chính là công ño n c a các ngành CNHT. Trong khi khu v c trung ngu n v i các ho t ñ ng l p ráp, gia công là khu v c ít t o ra giá tr gia tăng nh t. Như v y, m t qu c gia ch có th t o ra giá tr gia tăng c a các s n ph m công nghi p khi khu v c thư ng ngu n như nguyên li u, ph li u, linh ki n, các bán thành ph m… ñư c cung ng ngay trong n i ñ a. Ch ng h n, các s n ph m ñi n t , ô tô xe máy, may
  • 44. 37 m c… n u m t qu c gia ch th c hi n các công ño n t o ra s n ph m là khu v c trung ngu n, còn h u h t khu v c thư ng ngu n ph i nh p kh u thì giá tr gia tăng c a các s n ph m này g n như không có. Tương t như v y, ñ i v i các s n ph m xu t kh u ñư c ch bi n t tài nguyên, ví d như h i s n xu t kh u, h t ñi u, d u m … N u ph n h ngu n ñư c th c hi n ngay trong nư c, s n ph m ñư c mang thương hi u c a qu c gia thì giá tr thu v t s n ph m cao g p nhi u l n so v i s n ph m xu t kh u ngay t khâu nguyên li u thô ho c sơ ch . (6) - Gi i quy t vi c làm và gi m thi u các v n ñ xã h i Góc nhìn này l ng ghép các v n ñ xã h i và quá trình gi i quy t các v n ñ xã h i trong tăng trư ng kinh t . Tăng trư ng kinh t có ch t lư ng là tăng trư ng kéo theo s gia tăng các ch tiêu phúc l i xã h i; gi i quy t v n ñ lao ñ ng, vi c làm và gi m th t nghi p, xóa ñói gi m nghèo, y t giáo d c và ñ m b o công b ng xã h i. Trên th c t , vi c ñ nh lư ng tăng trư ng có ch t lư ng trong m i tương quan v i các v n ñ xã h i là tương ñ i khó. Nghiên c u sinh xin nêu ra m t s thư c ño trên khía c nh ti n b và công b ng xã h i; Có th nói, m t trong nh ng k t qu c a tăng trư ng kinh t là t o thêm nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao ñ ng, gi m th t nghi p. Tuy nhiên, trong nh ng ñi u ki n nh t ñ nh, tăng trư ng kinh t không gi i quy t vi c làm, không gi m ñi t l th t nghi p b i c c tăng trư ng hư ng hoàn toàn vào l i ích kinh t trong ng n h n. Do ñó, ch t lư ng tăng trư ng luôn g n li n v i gi i quy t vi c làm. Các thư c ño ch t lư ng tăng trư ng kinh t và gi i quy t vi c làm bao g m so sánh t c ñ tăng s lao ñ ng trong n n kinh t qu c dân v i t c ñ tăng trư ng kinh t , t l th t nghi p và t l th i gian lao ñ ng không ñư c s d ng nông thôn... Trong m t th i gian dài, phân b không gian công nghi p Vi t Nam b t h p lý làm n y sinh nhi u v n n n xã h i t quá trình tích t phát tri n công
  • 45. 38 nghi p v i t c ñ cao. ði n hình là các thành ph l n như Hà N i, Tp. H Chí Minh. Chúng ta s ph i t n r t nhi u ngu n l c ñ gi i quy t các v n n n này. ðây là m t trong nh ng thành t quan tr ng c a ch t lư ng tăng trư ng công nghi p. M t n n công nghi p tăng trư ng có ch t lư ng, tăng trư ng t t y u s theo xóa ñói gi m nghèo. Vi c phân b ngu n l c ph i ñư c tính toán và th c hi n m t cách t i ưu nh m t i m c tiêu gi m thi u kho ng cách giàu nghèo. Các ch tiêu như t l nghèo ñói c a qu c gia và c a các vùng, t c ñ gi m t l nghèo ñói, t l ph n trăm gi m nghèo so v i ph n trăm tăng trư ng công nghi p... thư ng ñư c s d ng ñ ph n ánh m i quan h gi a tăng trư ng và gi m nghèo. (7) - M c ñ khai thác tài nguyên và gây ô nhi m môi trư ng Tăng trư ng công nghi p cùng vi c t ch c s n xu t c a con ngư i luôn g n li n v i vi c khai thác các ngu n tài nguyên và môi trư ng thiên nhiên ñ s n xu t. Tăng trư ng kinh t và s d ng tài nguyên môi trư ng có quan h v i nhau và ñư c xem xét qua r t nhi u ch tiêu, trong ñó có các ch tiêu như: nh p ñ tăng trư ng GO c nư c và VA c a các ngành trong tương quan so sánh v i m c ñ c n ki t tài nguyên và tình hình ô nhi m môi trư ng. Thông thư ng khi ñánh giá m c ñ gây ô nhi m môi trư ng c a các ngành công nghi p, ngư i ta s l a ch n m t s tiêu chí như: ch t th i r n, ch t th i l ng, ch t th i khí, ti ng n… Theo C c Môi trư ng và An toàn Công nghi p – B Công Thương, v i ngành CNðT, vi c ñánh giá m c ñ gây ô nhi m là không d dàng dù cơ b n là ch t th i r n. Ch t th i r n ngành ñi n t không gi ng như các ch t th i thông thư ng khác, chúng ña ph n là các kim lo i và h p ch t có kh năng gây r i lo n quá
  • 46. 39 trình trao ñ i ch t và năng lư ng, gây ra nh ng khuy t t t có th gây ung thư, viêm nhi m, r i lo n n i ti t. Khi tr ng thái cô l p, nh ng kim lo i hay h p ch t c a ch t th i ñi n t thư ng r t b n v ng nhưng khi ti p xúc v i không khí hay ñ m, ánh sáng…thì x y ra các ph n ng hoá h c khi n chúng d hoà tan trong nư c và không khí, hơn n a chúng thư ng không mùi, không v làm cho vi c phát hi n, ñ phòng g p nhi u khó khăn. 1.2.3. Các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p ð n nay ñã có m t s tài li u, công trình nghiên c u phân tích các nhân t nh hư ng ñ n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng kinh t . Các khung phân tích này là các n i dung t ng quát cho các v n ñ kinh t chung. M i m t ngành hay phân ngành kinh t có ñ c ñi m kinh t - k thu t riêng, do v y các nhân t tác ñ ng ñ n s phát tri n c a ngành cũng có nét khác nhau. ñây, nghiên c u sinh thu h p ph m vi phân tích trong n i ngành kinh t công nghi p. Vi c s d ng các ngu n l c ñ u vào có quan h nhân qu t i s n lư ng ñ u ra. Nói cách khác là s tăng trư ng hay s gia tăng s n lư ng th hi n cách th c s d ng các y u t ñ u vào. V n ñ th c t cho các ngành công nghi p hi n nay là các lo i y u t ñ u vào và vai trò c a t ng lo i ñã tác ñ ng như th nào ñ n s tăng trư ng c a ngành. Các lý thuy t và các mô hình tăng trư ng ñang tìm cách lý gi i cho v n ñ này, và h u h t ñ u cho r ng có hai nhóm nhân t , ñó là: các nhân t kinh t và nhân t phi kinh t . Tuy nhiên, trên th c t có m t s tiêu chí thu c nhóm phí kinh t nhưng có tác ñ ng r t l n ñ n hi u qu kinh doanh c a ngành, ví d như vai trò qu n lý c a nhà nư c. Vì v y, trong nghiên c u này nghiên c u sinh chia thành hai nhóm tiêu chí là: Các nhân t tr c ti p và các nhân t gián ti p. Nh ng nhân t này
  • 47. 40 góc ñ nào ñó có tác d ng “ñ y” nhưng khía c nh khác l i có tác d ng “c n”. Mô hình dư i ñây s ph n ánh ñ y ñ các nhóm nhân t này: Hình 1.3: T ng h p các nhân t tác ñ ng ñ n ch t lư ng tăng trư ng (1) - Các nhân t tr c ti p Khi ñ c p ñ n các y u t tác ñ ng ñ n ñ n tăng trư ng công nghi p, thông thư ng xét ñ n 4 y u t ch y u: v n (K), lao ñ ng (L), tài nguyên (R), và công ngh k thu t (T) theo hàm s n xu t: Y = F (K,L,R,T) Xu t phát t th c t các nư c ñang phát tri n hi n nay thì nhi u ngành s n xu t công nghi p kh năng cung chưa ñáp ng ñư c nhu c u c a th trư ng, do v y vi c gia tăng s n lư ng thư ng ph i b t ngu n t s gia tăng các y u t ñ u vào c a s n xu t kinh doanh theo quan h hàm s gi a s n lư ng v i v n, lao ñ ng, ñ t ñai và nguyên li u, k thu t và công ngh . Hàm s n xu t nói lên s n lư ng t i ña có th s n xu t ñư c tùy thu c vào lư ng các ñ u vào trong ñi u ki n trình ñ k thu t và công ngh nh t ñ nh. M i m t y u t (bi n s ) có vai trò nh t ñ nh trong vi c t o ra s gia tăng s n lư ng, do trình ñ phát tri n kinh t m i nơi, m i lúc quy t ñ nh. Như v y các y u t ñ u vào có tác ñ ng nh t ñ nh ñ n s tăng trư ng c a ngành. Nhưng v n ñ g l c c nh tranh H p ñen kinh t Các nhân t tr c ti p • V n – tài chính • Lao ñ ng • Công ngh & k.thu t • Tài nguyên Công b ng & ti n b xã h i Tăng trư ng kinh t Các v n ñ môi trư ng Các nhân t gián ti p - Qu n lý nhà nư c - Văn hóa xã h i Năng l c c nh tranh Cơ c u kinh t Hi u qu k.t
  • 48. 41 ñ t ra là y u t ñ u vào nào là quy t ñ nh nh t và tác ñ ng l n nh t ñ n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng c a m t ngành. Các nghiên c u ng d ng mô hình toán ñ nh lư ng ñã ph n nào tr l i ñư c câu h i này, tuy nhiên nó ph thu c vào ñ c ñi m kinh t ngành và giai ño n phát tri n c a ngành. Ví d , ñ i v i các ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng, ít s d ng ñ n tài nguyên như ngành d t may, da giày thì vai trò c a v n và lao ñ ng là ch ñ o cho s phát tri n ngành. ð i v i các ngành công nghi p công ngh cao, như ngành ñi n t ch ng h n, thì vai trò c a công ngh là h t s c quan tr ng. (i) - V n ñ u tư V n là m t y u t ñ u vào c a doanh nghi p ñư c tr c ti p s d ng vào quá trình s n xu t cùng v i các y u t s n xu t khác, ñ t o ra s n ph m hàng hoá. Nó bao g m các máy móc, thi t b , phương ti n v n t i, nhà kho và cơ s h t ng k thu t (không tính tài nguyên thiên nhiên như ñ t ñai và kho ng s n...). Trong ñi u ki n năng su t lao ñ ng không ñ i, thì vi c tăng t ng s v n kinh doanh s làm tăng thêm s n lư ng ho c trong khi s lao ñ ng không ñ i, tăng v n bình quân ñ u ngư i lao ñ ng, cũng s làm gia tăng s n lư ng. T t nhiên trên th c t s bi n thiên c a y u t v n không ñơn gi n như v y, vì nó có liên quan ñ n các y u t khác như lao ñ ng, k thu t. Hơn n a t c ñ tăng trư ng, t c ñ gia tăng s n lư ng và ch t lư ng tăng trư ng còn ph thu c vào cơ c u v n, trình ñ qu n lý v n và hi u qu s d ng v n trong các doanh nghi p và c a ngành công nghi p ñó. Vi t Nam ñang th c hi n công nghi p hóa, có nghĩa là chúng ta ưu tiên ngu n l c cho phát tri n công nghi p, theo ñó t ng v n ñ u tư cho công nghi p ngày càng ñư c gia tăng. Bên c nh vai trò ch ñ o c a thành ph n kinh t nhà nư c, các doanh nghi p có v n ñ u tư nư c ngoài và khu v c kinh t dân doanh ñang ngày càng phát tri n m nh và d n tr thành vai trò d n d t trong phát tri n kinh t . Theo m t tính toán ñơn gi n, v i m c tiêu ñ t ra cho
  • 49. 42 phát tri n công nghi p Vi t Nam ñ n năm 2020, nhu c u v n ñ u tư lên t i hàng trăm t USD, và có l v n ñ u tư là y u t c p thi t nh t khi mà m i ngu n l c c a Vi t Nam ñang r t h n ch . (ii) – Lao ñ ng và ch t lư ng lao ñ ng Lao ñ ng là y u t s n xu t ñ c bi t có t m quan tr ng nh t ñ nh. Ngu n s c lao ñ ng ñư c tính trên t ng s lao ñ ng các lo i và có kh năng làm vi c c a l c lư ng lao ñ ng ñang s d ng trong ngành. Ngu n lao ñ ng v i tư cách là các y u t ñ u vào, trong s n xu t, cũng gi ng như các y u t khác ñư c tính b ng ti n, trên cơ s giá c lao ñ ng ñư c hình thành do th trư ng và m c ti n lương quy ñ nh. Là y u t s n xu t ñ c bi t, do v y lư ng lao ñ ng không ñơn thu n ch là s lư ng (ñ u ngư i hay th i gian lao ñ ng) mà còn bao g m ch t lư ng c a lao ñ ng, ngư i ta g i là v n nhân l c. ðó là con ngư i bao g m trình ñ tri th c h c v n và nh ng k năng, kinh nghi m lao ñ ng s n xu t nh t ñ nh. Do v y nh ng chi phí nh m nâng cao trình ñ ngư i lao ñ ng - v n nhân l c, cũng ñư c coi là ñ u tư dài h n cho ñ u vào. Y u t lao ñ ng quy t ñ nh r t l n ñ n năng su t lao ñ ng và hi u qu c a quá trình s n xu t kinh doanh, t ñó tác ñ ng không nh t i ch t lư ng tăng trư ng. M t trong nh ng ñi m m nh c a công nghi p Vi t Nam ñang ñư c th gi i ñánh giá t t là ngu n nhân l c v i s lư ng lao ñ ng l n, chăm ch , c n cù, khéo léo, và tinh th n k lu t cao. ðây có th coi là l i th so sánh c a công nghi p Vi t Nam v i các nư c trong khu v c. Tuy nhiên, y u t quan tr ng nh t là ch t lư ng lao ñ ng thì chúng ta ñang thua các nư c, ñi n hình là Trung Qu c. Cơ c u lao ñ ng công nghi p Vi t Nam v n ñang m t cân ñ i, t l công nhân có tay ngh cao r t th p, k sư có trình ñ cao ñáp ng yêu c u c a các t p ñoàn l n là r t hi m, và chúng ta ñang chưa có m t ñ i ngũ lao ñ ng x ng t m ñ phát tri n các ngành công nghi p công ngh cao và các
  • 50. 43 ngành công nghi p m i như ngành ñi n t , ngành ñi n h t nhân, ngành v t li u m i, công ngh nano… (iii) - K thu t và công ngh Nh ng thành t u k thu t và công ngh m i là ñ u vào ñóng vai trò c c kỳ quan tr ng b ng s ti n b c a các nư c NICs trong m y ch c năm g n ñây, do nh ng thành t u ti n b khoa h c k thu t ñưa l i. Nh ng k thu t và công ngh ra ñ i là do s tích lũy kinh nghi m trong l ch s và ñ c bi t là ñư c t o ra t nh ng tri th c m i - s phát minh, ñem áp d ng vào các qui trình s n xu t hi n t i. S chuy n như ng và ng d ng nh ng phát minh ti n b k thu t và công ngh m i trong s n xu t, rõ ràng là m t l i th l ch s c a các dân t c, các nư c kém phát tri n. Vì nh ng chi phí cho vi c mua k thu t và công ngh m i các nư c ñã phát tri n rõ ràng là ñ t n kém th i gian và c a c i hơn r t nhi u so v i vi c ph i ñ u tư ñ có nh ng phát minh m i, ph i ñi t ñ u tư giáo d c, ñào t o, nghiên c u khoa h c, t ng k t các tri th c, kinh nghi m và t mày mò ch t o r i m i có th ng d ng vào s n xu t. Quy mô s n xu t th hi n kh i lư ng s d ng các ñ u vào. Trong khi t l gi a các y u t s n xu t không ñ i, các ñi u ki n khác như nhau, thí d tăng quy mô ñ u vào lên g p hai l n thì cũng làm s n lư ng tăng g p hai. S gia tăng tương ñương v i tăng thêm ñ u vào ñó ngư i ta g i là "L i t c t l v i quy mô". Còn n u s gia tăng ñó l n hơn hay nh hơn so v i quy mô tăng thêm ñ u vào, g i là "l i t c tăng (ho c gi m) theo quy mô". Ngư i ta cũng nh n th y r ng cùng m t m c ñ ñ u tư trang b k thu t và công ngh như nhau, nhưng các nư c công nghi p tiên ti n và có trình ñ văn hoá trong dân cao hơn s ñưa l i năng su t lao ñ ng cao hơn và s tăng trư ng cao hơn.
  • 51. 44 (iv) - Tài nguyên S phát tri n công nghi p c a m t qu c gia trong th gi i hi n ñ i và toàn c u hóa không b gi i h n b i y u t tài nguyên c a chính qu c gia mình. S phát tri n này d a vào chi n lư c và quy t tâm chính tr ñ vư t ra kh i ranh gi i ñư ng biên ñ a lý. Nh t B n là m t ví d khi mà tài nguyên không ph i là l i th so sánh v i các nư c khác. Ngư c l i, Vi t Nam có l i th v tài nguyên nhưng ñang d n th hi n s l m d ng thi u hi n qu . Rõ ràng, v i m t mô hình phát tri n tương t nhau, thì s vư t tr i v tài nguyên s rút ng n con ñư ng d n ñ n thành công. C th hơn, tài nguyên s là nhân t ti t gi m chi phí l n trong s n xu t công nghi p c a m t qu c gia n u bi t cách s d ng hi u qu nó. ð t ñai và tài nguyên là y u t s n xu t quan tr ng trong s n xu t công nghi p. M c dù v i n n kinh t công nghi p hi n t i, ñ t ñai dư ng như không quan tr ng. Song th c t cũng không ph i hoàn toàn như v y. Do di n tích ñ t ñai là c ñ nh, ngư i ta ph i nâng cao hi u qu s d ng ñ t ñai b ng ñ u tư thêm lao ñ ng và v n trên m t ñơn v di n tích nh m tăng thêm s n ph m. Chính ñi u này ñã làm vai trò c a v n quan tr ng hơn và ñ t ñai tr thành kém quan tr ng. Nhưng như v y không có nghĩa là lao ñ ng và v n có th thay th hoàn toàn cho ñ t ñai. Các tài nguyên khác cũng là ñ u vào trong s n xu t các s n ph m t trong lòng ñ t, t r ng và bi n, ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào, phong phú ñư c khai thác s làm tăng s n lư ng m t cách nhanh chóng, nh t là các ngành có l i th v tài nguyên và ngu n l c d i dào thì càng có nhi u kh năng tăng trư ng và nâng cao ch t lư ng tăng trư ng. Tùy thu c vào tính ch t các tài nguyên ñư c ñưa vào chu trình s n xu t, ngư i ta chia các tài nguyên ra làm tài nguyên vô h n và không th thay th , tài nguyên có th tái t o và tài nguyên không th tái t o. T tính ch t ñó, các
  • 52. 45 tài nguyên ñư c ñánh giá v m t kinh t và ñư c tính giá tr như các ñ u vào khác trong quá trình s d ng. Nh ng tài nguyên quý hi m là nh ng ñ u vào c n thi t cho s n xu t song l i có h n, không thay th ñư c và không tái t o ñư c. Nói chung, tài nguyên là khan hi m tương ñ i so v i nhu c u. Vì ph n l n nh ng tài nguyên c n thi t cho s n xu t và ñ i s ng ñ u có h n, không tái t o, ho c n u ñư c tái t o thì ph i có th i gian và ph i có chi phí tương ñương như s n ph m m i. (2) - Các nhân t gián ti p Khác v i các y u t tr c ti p, các nhân t chính tr , xã h i, th ch hay còn g i là các nhân t phi kinh t có tính ch t và n i dung tác ñ ng khác, nh hư ng c a chúng là gián ti p và không th lư ng hoá ñư c m c ñ tác ñ ng ñ n tăng trư ng và ch t lư ng tăng trư ng. Các nhân t gián ti p không tác ñ ng m t cách riêng r mà mang tính t ng h p, ñan xen, l ng ghép vào nhau t o nên s ñ ng thu n ho c không ñ ng thu n trong quá trình tăng trư ng c a m t ngành công nghi p. M t s nhân t phi kinh t ñi n hình thư ng tham gia gián ti p nhưng h t s c quan tr ng vào tăng trư ng như sau: (i) – Qu n lý hi u qu c a Nhà nư c Ngoài nh ng y u t trên, ch t lư ng tăng trư ng còn ph thu c vào năng l c c a b máy qu n lý Nhà nư c, trư c h t trong xây d ng th ch và th c hi n vai trò qu n lý c a mình. ðóng góp c a Nhà nư c vào quá trình tăng trư ng có th ñư c ñánh giá ít nh t qua b n tiêu chí là n ñ nh vĩ mô, n ñ nh chính tr , xây d ng th ch và hi u l c c a h th ng pháp lu t. Nhà nư c và khung kh pháp lý không ch là y u t ñ u vào mà còn là y u t c a c ñ u ra trong quá trình s n xu t. Rõ ràng cơ ch chính sách có th có s c m nh kinh t th c s , b i chính sách ñúng có th sinh ra v n, t o thêm ngu n l c cho tăng trư ng. Ngư c l i, Nhà nư c quy t sách sai, ñi u
  • 53. 46 hành kém, cơ ch chính sách không h p lý s gây t n h i cho n n kinh t , kìm hãm s tăng trư ng c v m t lư ng và ch t. Trư c ñây, vai trò qu n lý c a Nhà nư c ñư c coi là th y u do d a vào gi ñ nh th t b i c a th trư ng ch là ngo i l . Ngày nay vai trò c a Nhà nư c ñ i v i quá trình tăng trư ng c v lư ng và ch t ñã ñư c ñánh giá cao hơn. Stiglitz (1989) cho r ng th trư ng hi u qu ch có ñư c dư i các ñi u ki n nh t ñ nh. Do ñó trong nhi u trư ng h p, m t s phân b hi u qu (các ngu n l c và k t qu ñ u ra) s khó ñ t ñư c n u không có s can thi p c a Chính ph . H a h n tăng trư ng s ñư c duy trì trong dài h n m t m c cao h p lý d ñ t ñư c hơn ñ i v i m t nư c có th ch và quy ñ nh minh b ch, rõ ràng, tính th c thi c a h th ng pháp lu t cao. Thông thư ng, ñ i v i các nư c ñang phát tri n, cách ti p c n ñ ñánh giá hi u qu c a qu n lý Nhà nư c ñ n ch t lư ng tăng trư ng là s d ng m t vài ch s có tính ñ c thù phù h p v i ñi u ki n kinh t , xã h i ho c phân tích tác ñ ng tr c ti p và gián ti p c a các b ph n c u thành ch t lư ng tăng trư ng d a trên các bi u hi n trái v i qu n lý t t. Ví d bi u hi n c a s qu n lý kém là có s méo mó v chính sách, nh hư ng x u t i tăng trư ng, phúc l i và xóa ñói gi m nghèo. (ii) - Văn hóa và xã h i Y u t văn hóa xã h i thư ng d b lãng quên khi ñánh giá khía c nh kinh t c a m t v n ñ nào ñó b i b n thân nó có tính gián ti p và ñ nh tính cao, và t t nhiên là khó có th lư ng hóa. Hơn n a, văn hóa xã h i là y u t g c r c a h u h t các v n ñ , các lĩnh v c ch không riêng gì v n ñ ch t lư ng tăng trư ng. Tuy nhiên, nhìn sâu hơn y u t này có tác ñ ng m nh t i ch t lư ng tăng trư ng công nghi p hai ñi m sau:
  • 54. 47 M t là, tác ñ ng ñ n ch t lư ng lao ñ ng công nghi p. CNVN ñang có l i th so sánh v ngu n lao ñ ng d i dào. Nhưng chúng ta v n thua kém các nư c v ch t lư ng lao ñ ng mà trư c h t là tác phong lao ñ ng công nghi p. Lao ñ ng cho các ngành công nghi p công ngh cao chi m t tr ng th p b i t l các ngành công nghi p thâm d ng lao ñ ng còn cao. M t ví d ñơn gi n r ng, ñ n năm 2009, ngành ñi n t Vi t Nam ch s d ng hơn 200 ngàn ngư i, trong khi ngành d t may s d ng hơn 2 tri u lao ñ ng trong t ng s hơn 5 tri u lao ñ ng toàn ngành công nghi p [33]. Ph n l n lao ñ ng ph thông này ñư c ñào t o m c th p t lao ñ ng nông – lâm – ngư nghi p. Hai là, tác ñ ng ñ n văn hóa s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p. Lâu nay, chúng ta ñang bàn nhi u v v n ñ văn hóa kinh doanh c a các doanh nghi p Vi t Nam. Có ngư i cho r ng th văn hóa ch p gi t, không có t m nhìn, văn hóa v vi c… v n t n t i nhi u doanh nghi p Vi t Nam. Có ngư i l i cho r ng doanh nghi p Vi t Nam v n th hi n rõ văn hóa “ao làng”, không có khát v ng vươn xa m c dù ñã h i nh p… m i góc nhìn có th nh n ra m t s tác ñ ng t y u t văn hóa xã h i ñ n ch t lư ng tăng trư ng công nghi p. Tuy nhiên, nghiên c u sinh cho r ng vi c thi u t o d ng các liên k t c n thi t ñ h tr l n nhau cho các doanh nghi p trong phát tri n công nghi p Vi t Nam là y u t vô cùng quan tr ng, m t trong nh ng nguyên nhân cơ b n làm chúng ta thua các nư c, và b nh hư ng nhi u b i y u t văn hóa xã h i hi n t i. 1.3. Kinh nghi m nâng cao ch t lư ng tăng trư ng ngành công nghi p ñi n t c a m t s nư c và bài h c cho Vi t Nam 1.3.1. Kinh nghi m phát tri n ngành ñi n t c a m t s nư c Chuy n giao công ngh th c s t các nư c phát tri n, t các t p ñoàn ña qu c gia v n là v n ñ l n ñ i v i các nư c ñi sau. Là ngành có t c ñ thay ñ i
  • 55. 48 công ngh cao, v n ñ này cũng ñang ñ t ra cho ngành CNðT Vi t Nam. Nghiên c u sinh cho r ng, ñây là g c r c a quá trình phát tri n ngành CNðT. Kinh nghi m c a Malaysia, Thái Lan và Trung Qu c trong quá trình phát tri n ngành CNðT s mang l i cho chúng ta nhi u bài h c ý nghĩa. (1) - Malaysia Malaysia b t ñ u xây d ng và th c hi n chi n lư c phát tri n ngành CNðT nh ng năm 60 th k XX, t o n n t ng phát tri n n n công nghi p hàng ñ u khu v c. Vì v y, CNðT ñã chi m v trí r t quan tr ng trong n n kinh t Malaysia. ð n tháng 08 năm 2005 ngành CNðT Malaysia ñã s d ng t i 3,5% t ng s nhân công trong c nư c, và chi m trên 50% kim ng ch xu t kh u c a qu c gia này [16]. Trong Quy ho ch t ng th phát tri n công nghi p ñi n t giai ño n 1986-1995 ñã ñ t ra m c tiêu phát tri n c ñi n t dân d ng và ñi n t chuyên d ng, ñ nh hư ng xu t kh u, ña d ng hoá s n ph m và chu n b ngu n nhân l c có k năng nghiên c u thi t k và phát tri n s n ph m. Trên cơ s th c hi n thành công Quy ho ch t ng th phát tri n công nghi p ñi n t l n th nh t cũng như xem xét các y u t nh hư ng trong tương lai, Malaysia ñã xây d ng Quy ho ch t ng th phát tri n công nghi p ñi n t l n th hai (giai ño n 1995-2005) theo hư ng tri n khai năng l c thi t k s n ph m, phát tri n các ngành công nghi p h tr , ñóng gói, marketing mà không ch d ng l i khâu s n xu t. B n Quy ho ch này còn ch ra vi c ph i tích h p ñ y ñ các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh trong chu i giá tr nh m m c tiêu liên k t ngành hàng, tăng năng su t lao ñ ng và kh năng c nh tranh. C hai b n quy ho ch ñ u nh n m nh vi c thu hút ñ u tư nư c ngoài ñ phát tri n CNðT. Trong giai ño n ñ u các công ty ña qu c gia ñ u tư vào Malaysia ch v i m c ñích t n d ng chi phí s n xu t th p nh các chính sách khuy n khích ñ u tư, ngu n nhân l c r và cơ s h t ng t t. Sau ñó trong su t 3 th p k nh m t th ch chính tr n ñ nh, môi trư ng ñ u tư thu n l i cũng như kh năng
  • 56. 49 giao ti p ti ng Anh ñã thu hút r t thành công nhi u kho n ñ u tư nư c ngoài, bi n Malaysia thành m t trung tâm s n xu t s n ph m ñi n t . H p: 1.1: Chính sách hư ng ðông c a Malaysia CNðT c a Malaysia ch y u t p trung vào vi c s n xu t các lo i thi t b ñi n t chuyên d ng, các lo i ph tùng linh ki n công ngh cao như d ng c bán d n (IC, transitor, c m bi n…), m ch in nhi u l p, linh ki n cơ ñi n t , linh ki n máy tính…. Hi n nay, có hơn 900 doanh nghi p ho t ñ ng trong lĩnh v c CNðT, t p trung trong 200 khu công nghi p và 14 khu ch xu t, trong ñó ph n l n là doanh nghi p có v n ñ u tư nư c ngoài [16]. D ng c bán d n ñóng vai trò quan tr ng trong công nghi p s n xu t linh ki n ñi n t c a Malaysia, chi m kho ng 35-40% t ng kim ng ch xu t kh u c a s n ph m ñi n t . Các d ng c bán d n s n xu t bao g m: các lo i IC s và tuy n tính, b nh và vi x lý, d ng c quang ñi n t , các m ch lai (hybrid)… Các s n ph m ñi n t chuyên d ng và dân d ng là thi t b vi n thông, thi t b truy n phát s , b thu tín hi u v tinh, PC và các thi t b ngo i vi, TV màu, các s n ph m audio, video. S n ph m ñi n t c a Malaysia ch y u ñ xu t kh u (chi m trên 50% kim ng ch xu t kh u c a c nư c), trong ñó s n ph m ñi n t chuyên dùng chi m g n 50%, linh ki n ñi n t 40%, s n ph m ñi n t dân d ng ch chi m Chính sách hư ng ðông c a Malaysia bao g m các chương trình (i) Chương trình ñào t o h c thu t (AEP); (ii) Chương trình ñào t o k thu t (TEP); (iii) Chương trình h c ti ng Nh t cho các giáo viên Malaysia (JLPMT); (iv) Chương trình ñào t o k thu t công nghi p trong nhà máy (công ngh thông tin TP); (v) Chương trình ñào t o ng n ngày cho các doanh nhân qu n lý (STME); (vi) Chương trình ñào t o qu n tr kinh doanh và chương trình kèm v i các công ty Nh t B n; (vii) H c b ng do t ch c, chính ph Nh t tài tr
  • 57. 50 10%. Th trư ng xu t kh u l n nh t c a CNðT Malaysia là M (27%), Singapore (19%), EU (7%) còn l i là Nh t và các nư c ASEAN khác [16]. Bi u ñ 1.1 : S n lư ng công nghi p ñi n t Malaysia giai ño n 2004-2008 Ngu n : Electronics Market Research & Knowledge Network Các công ty s n xu t s n ph m và linh ki n ñi n t Malaysia ph n l n là c a Nh t B n. Các công ty này hình thành các c m s n xu t linh ki n ho c thi t b ñi n t thư ng ph thu c l n nhau và có ñư c l i th nh t p trung và chuyên môn hoá. ðây cũng là m t ñ c ñi m c a CNðT Malaysia, khác v i các công ty ñi n t Thái Lan thư ng ít ph thu c vào nhau. Ngành CNðT Malaysia phát tri n m nh m và g t hái ñư c nhi u thành công là nh vào m i liên h , liên k t h p tác gi a các nhà s n xu t linh ki n và l p ráp s n ph m c a Nh t B n. Cũng do ñ c ñi m này mà các công ty FDI r t ít liên h và h p tác v i các công ty b n ñ a, do ñó s chuy n giao công ngh gi a các doanh nghi p FDI và các doanh nghi p b n ñ a r t h n ch . Ngay t gi a nh ng năm 80, Chính ph Malaysia ñã nh n th y s c n thi t ph i thay ñ i cơ c u s n ph m c a công nghi p ñi n t và chuy n d ch cơ c u theo hư ng tăng d n t l giá tr s n xu t công nghi p c a các doanh nghi p trương nư c trong t ng giá tr s n xu t công nghi p ñi n t . Vì v y,