SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 28
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com       1




                               LỜI MỞ ĐẦU

       Trong công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp thì công tác kế
toán là công tác quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm vì chúng
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh gay gắt với
nhau, không chỉ các doanh nghiệp tăng cường đổi mới công nghệ, nâng cao
năng suất lao động mà còn phải quan tâm tới công tác quản lý tài sản và
nguồn vốn của mình. Quản lý kinh tế của doanh nghiệp đảm bảo thúc đẩy
quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và điều quan trọng là phải
tự bù đắp được toàn bộ chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả
cuối cùng là phải có lãi. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
quản lý tốt tài sản và nguồn vốn của mình để từ đó tính toán các hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả .
       Để làm được điều đó, các nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyên
nắm bắt một lượng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trường và
các thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những công cụ
quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là công tác kế toán. Công
tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác đầy
đủ số liệu cho các nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết
định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị trong
doanh nghiệp.
       Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đẻ nghiên cứu , đánh giá
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com    2




       Nhận thức được tầm quan trọng của bảng cân đối kế toán, Em đã đi
sâu tìm hiểu về lĩnh vực này và em đã chọn tên cho đề tài: "Hoàn thiện
bảng cân đối kế toán Việt nam"
      Mặc dù đã để tâm nghiên cứu đề tài này nhưng do còn có những hạn chế
về kinh nghiệm thực tiễn, về nguồn tài liệu... nên đề án không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự phê bình và chỉ bảo của các thầy
cô để bài viết có thể hoàn thiện hơn.




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com       3




                                      PHẦN I
          LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


I. Mục đích, khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
       Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế IASC đã đưa ra "những quy
định chung về việc lập và trình bày các báo cáo tài chính" năm 1998. ví dụ
như: Đưa ra các khái niệm làm cơ sở cho việc lập và trình bày các báo cáo tài
chính cho các đối tượng sử dụng bên ngoài; hoặc hướng dẫn việc lập tiêu
chuẩn kế toán cho quá trình xây dựng các chuẩn mực và trợ giúp những
người lập báo cáo…
       Việc áp dụng những chuẩn mực kế toán được quốc tế chấp nhận như là
một biện pháp cần thiết tạo tính minh bạch và giải thích đúng đắn các báo cáo
tài chính.
       Bảng cân đối kế toán không nằm ngoài những chuẩn mực quốc tế, nên
nó cũng thể hiện tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Đây chính là
mục đích của các báo cáo tài chính nói chung của các doanh nghiệp hay là
mục đích của Bảng cân đối kế toán nói riêng. Tính minh bạch của Bảng cân
đối kế toán được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh
rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế
của nhiều đối tượng sử dụng.
2. Khái niệm bảng cân đối kế toán
       Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp -
cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về
tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm
quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com        4




       Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên
Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản
đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp .
       Đó là khái niệm về Bảng cân đối kế toán của Việt nam, và không nằm
ngoài những chuẩn mực kế toán quốc tế ( xem: Các sự kiện xảy ra sau ngày
lập Bảng cân đối kế toán IAS 10 - Các chuẩn mực kế toán quốc tế)
3. Vai trò của bảng cân đối kế toán
       Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để
nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là
ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời bảng cân đối kế toán còn thể hiện
triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị.
4. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
       Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng
bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua
việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình
huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài
sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình
hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được
tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo
các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu
quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
II. Bảng cân đối kế toán: kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân
đối kế toán



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                5




1. Kết cấu của bảng cân đối kế toán
       Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể là một trong hai kiểu: bảng cân
đối kế toán kết cấu dọc, và bảng cân đối kế toán kết cấu ngang theo hai mẫu
sau đây:




BẢNG SỐ 1:
                                BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                                     (Kiểu kết cấu dọc)


        TT                    CHỈ TIÊU                                  SỐ TIỀN
                  Tài sản (vốn)
                  (vốn phân theo kết cấu)
                  ………
                  ………
                             TỔNG CỘNG                                    A
                              Tổng cộng
                  Nguồn vốn
                  (Nguồn hình thành của vốn)
                  ………
                  ………
                             TỔNG CỘNG                                    B



BẢNG SỐ 2:
                               BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                                  (Kiểu kết cấu ngang)


              TÀI SẢN               TIỀN           NGUỒN VỐN                  TIỀN


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com            6




        I. Tài sản                            I. Nguồn vốn
        II.Tài sản                            II. Nguồn vốn

          CỘNG TÀI SẢN                A       CỘNG NGUỒN VỐN             A

       Dù kết cấu kiểu bảng dọc hay bảng ngang thì Bảng cân đối kế toán
cũng đều được chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn, được thể
hiện trong nội dung của Bảng cân đối kế toán như sau:
2. Nội dung của bảng cân đối kế toán
       Nội dung của bảng cân đối kế toán luôn luôn bao gồm hai phần:
       - Phần tài sản: Phản ánh vốn theo hình thái tài sản
       - Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại vốn- nguồn của tài
        sản
       * Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp . Các tài sản này được phân theo những
tiêu thức nhất định để phản ánh được kết cấu của vốn kinh doanh . Các loại
tài sản thường sắp xếp theo tính luân chuyển của tài sản. Cụ thể như sau:
       - Tài sản cố định (đã và đang hình thành) và các khoản đầu tư dài hạn.
       - Sau đó là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thường được sắp xếp
theo tuần tự (Nguyên vật liệu; công cụ dụng cụ; chi phí sản xuất dở dang;
thành phẩm; các khoản phải thu; vốn bằng tiền).
       Hoặc bên tài sản, có thể sắp xếp cá bộ phận trên theo tuần tự ngược lại
       -Trước hết là thanh toán lưu động gồm: vốn bằng tiền- đầu tư ngắn
hạn- các khoản phải thu - hàng hoá tồn kho. Sau đó mới đến tài sản cố định.
       Xét về mặt kinh tế: số liệu bên "Tài sản" thể hiện tài sản và kết cấu các
loại tài sản của doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo; taị các khâu của


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com         7




quá trình kinh doanh . Do đó có thể đánh gía tổng quát năng lực sản xuất kinh
doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị.
         Xét về mặt pháp lý, tài sản chính là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.
         * Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Việc sắp xếp các nguồn vốn có thể có 2
cách:
         Một là, trước hết chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay
nợ , sau đó phân theo phạm vi sử dụng cụ thể.
         Hai là, trước hết là nguồn vốn vay nợ , sau đó mới đến nguồn vốn chủ
sở hữu. ( Nguồn vốn tự có).
         Về mặt kinh tế : số liệu bên "Nguồn vốn" thể hiện các nguồn vốn mà
đơn vị đang sử dụng trong kỳ kinh doanh. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn
vốn phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp .
         Về mặt pháp lý: số liệu bên "nguồn vốn" thể hiện trách nhiệm về mặt
pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước , đối với Ngân hàng, đối với cấp
trên, với khách hàng và cán bộ , công nhân viên của đơn vị về tài sản đang sử
dụng .
         Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo: kiểu 1 bên ( mẫu Bảng số 1),
và có thể kết cấu theo: kiểu 2 bên - kiểu Tài khoản ( mẫu Bảng số 2)
3. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán
         Do kế toán là phương tiện thu thập thông tin cho việc quản lý một cách
thường xuyên , liên tục và có hệ thống, bởi vậy nó cần có nhiều phương pháp;
các phương pháp đó liên kết chặt chẽ với nhau và tạo nên một hệ thống hoàn
chỉnh các phương pháp . Các phương pháp của hạch toán kế toán không thể
tiến hành một cách riêng biệt; tính hệ thống của phương pháp kế toán được
biểu diễn trên hai phương diện của hai chức năng phản ánh và giám đốc.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com        8




        Tính biện chứng của quá trình nhận thức từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng, từ hình thành khái niệm đến phán đoán, phân tích trong xử lý
thông tin kế toán …đã hình thành phương pháp lập bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán được ứng dụng rộng rãi trong mọi tổ chức; cũng có thể
ứng dụng Bảng cân đối kế toán trên từng bộ phận tài sản và nguồn vốn, từng
quá trình kinh doanh hoặc cân đối toàn bộ tài sản và nguồn vốn hoặc cân đối
kết quả chung cho toàn bộ quá trình sản xuất , kinh doanh của đơn vị hạch
toán.
        Để lập được Bảng cân đối kế toán, ngoài tài khoản tổng hợp ta cần phải
căn cứ cả vào số liệu của tài khoản phân tích. Và Bảng cân đối kế toán mới
được lập phải dựa vào số dư của các tài khoản ở cuối kỳ trước. Theo chế độ
kế toán hiện hành của nước ta thì : các tài khoản loại I " Tài sản lưu động" và
tài khoản loại II " Tài sản cố định " là cơ sở đẻ nghi vào bên tài sản của Bảng
cân đối kế toán, còn các tài khoản loại III và tài khoản loại IV " Nguồn vốn
chủ sở hữu" là cơ sở để nghi vào bên " Nguồn vốn" của Bảng cân đối kế toán.
III. Nguyên tắc, cơ sở số liệu của việc lập bảng cân đối kế toán
1. Nguyên tắc
        Bảng cân đối kế toán được lập phải dựa trên nguyên tắc: phù hợp với
những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạn
lập và nộp …
        Bảng cân đối kế toán phải phản ánh được những cân đối tất yếu giữa
hai mặt của vốn với nguồn; của thu với chi và kết quả lỗ, lãi; của công nợ và
khả năng thanh toán…
        Bảng cân đối kế toán phải thể hiện được tính minh bạch trong các báo
cáo tài chính.
        Thông thường các Bảng cân đối kế toán có kết cấu 1 bên, đôi lúc lại có
kết cấu 2 bên.



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com       9




2. Cơ sở số liệu
       Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:
       - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
       - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước
       Số liệu của các tài sản được nghi và sắp xếp trong Bảng cân đối kế toán
theo tính luân chuyển của chúng. Còn số liệu của bên Nguồn vốn thì thể hiện
các nguồn vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ kinh doanh, thể hiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp , đồng thời thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với Nhà nước , đối với ngân hàng, với khách hàng, và cán bộ trong
doanh nghiệp về tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                        10




                                              PHẦN II
                      THỰC TRẠNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                      Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY


          1. Thực trạng nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng
       cân đối kế toán trong" chế độ kế toán mới " của Việt nam hiện nay


       BỘ, TỔNG CÔNG TY:……..                                        MẪU SỐ B 01 - DN
       ĐƠN VỊ:………………..
                                 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                                       Tại ngày … tháng… năm…
                                                                               đơn vị tính….
TÀI SẢN                                 MÃ    SỐ DƯ NỘI DUNG-PHƯƠNG PHÁP TÍNH
                                        SỐ    NỢ TK

A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU 100                        . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và ĐTNH. Mã
TƯ NGẮN HẠN
                                                      số100=MS(110+120+130+140+150+160)
I. TIỀN                                 110           . Phản ánh toàn bộ tiền hiện có ở doanh nghiệp . Mã
                                                      số110= MS(111+112+113)
1. Tiền mặt tại quỹ                     111   111     . Gồm tiền mặt, ngân phiếu tại quỹ, tiền Việt nam , giá
                                                      trị vàng, kim loại quý
2.Tiền gửi Ngân hàng                    112   112     . Gồm tiền thực gửi ngân hàng, tiền Việt nam , giá trị
                                                      vàng , bạc, đá quý gửi ngân hàng
3.Tiền đang chuyển                      113   113     . Gồm tiền, séc đang làm thủ tục tại ngân hàng (tiền
                                                      Việt nam và ngoại tệ)
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH NGẮN HẠN                          120           . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán NH                              mã số 120= MS(121+128+129)
2. Đầu tư ngắn hạn khác                 121   121     . Giá trị tiền mua cổ phiếu, trái phiếu thời hạn dưới 1
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn    128   128     năm hoặc mục đích để bán bất kỳ lúc nào
                                        129   129     . Giá trị các hoản đầu tư ngắn hạn khác của DN
III. CÁC KHOẢN PHẢI THU                               . Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư ngằn hạn ( ghi âm
                                                      trong ngoặc)
                                        130           . Phản ánh toàn bộ các khoản phải thu ( sau khi đã trừ



       http://luanvan.forumvi.com       email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                      11




1. Phải thu của khách hàng                            đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi)
                                         131   131    . Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời
2. Phải trả trước cho người bán                       điểm báo cáo
                                         132   332    . Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán chưa
3. Phải thu nội bộ                                    nhân được hàng hoá tại thời điểm bán
                                         133          . Phản ánh mối quan hệ thanh toán nội bộ .
. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc                  Mã số 133 = MS (134+135)
. Phải thu nội bộ khác                   134   1361   . Giá trị vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
4. Các khoản phải thu khác               135   1368   . Giá trị phải thu MQH thanh toán giữa các đơn vị
                                         138   138    . Phản ánh giá trị các khoản phải thu từ các đối tượng
5. Dự phòng các khoản thu khó                  338    có liên quan
   đòi (*)                               139   139    . Phản ánh giá trị dự phòng các khoản phải thu ngắn
IV. HÀNG TỒN KHO                                      hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo(ghi có số âm)

                                         140          .Phản ánh toàn bộ các loại giá trị tồn kho dự trữ cho
                                                      SXKD (đã trừ dự phòng giảm giá) đến lúc báo cáo
1. Hàng mua đang đi đường
                                                      Mãsố=MS(141+142+143+144+145+146+147+149)

                                         141   151    . Giá trị vật tư, hàng hoá mua vào đã có hoá đơn, đã
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
                                                      thanh toán nhưng hàng chưa nhập kho

                                         142   152    .Giá trị các loại nguuyên, vật liệu tồn kho tại thời
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
                                                      điểm báo cáo

                                         143   153    .Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lao động tồn kho
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
                                                      chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo

                                         144   154    . Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo
                                                      hoặc chi phí dịch vụ chưa hàon thành tại thời điểm
5. Thành phần tồn kho
                                                      báo cáo

                                         145   155    . Phản ánh giá trị thành phẩm do doanh nghiệp chế tạo
6. Hàng hoá tồn kho
                                                      còn tồn kho tại thời điểm báo cáo
7. Hàng gửi đi bán
                                         146   156    . Phản ánh giá trị hàng hoá còn tồn trong các kho hàng

                                         147   157    . Phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá đang gửi đi
                                                      bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chưa được chấp nhận
8. Dự phòng giảm giá hàngtồn kho(*)
                                                      thanh toán tại thời điểm báo cáo

                                         149   159    . Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá các
                                                      loại tồn khotại thời điểm báo cáo ( ghi cóTK-âm)
V. TSLĐ KHÁC




         http://luanvan.forumvi.com      email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                         12




                                        150           . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại tài sản cố
1.Tạm ứng                                             địnhkhác chưa được phản ánh ở trên
                                                       MS150=MS( 151+152+153+154+155)
2. Chi phí trả trước                    151   141     . Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa
                                                      thanh toán đến thời điểm báo cáo
                                        152   1421    . Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi
3. Chi phí chờ kết chuyển                             phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi
                                                      phí SXKD của kỳ báo cáo
4. Tài sản thiếu chờ xử lý              153   1422    . Phản ánh giá trị các khoản chi phí bán hàng, chi phí
                                                      quản lý chờ chuyển vào niên độ kế toán tiếp sau
5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ
                                        154   1381    . Phản ánh tài sản thiếu hụt, mất mát chưa xử lý tại
ngắn hạn
                                                      thời điểm báo cáo
VI. CHI PHÍ SỰ NGHIỆP
                                        155   144     . Phản ánh giá trị tài sản đem thế chấp , ký cược, ký
                                                      quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo
                                        160           . Phản ánh tổng hợp số chi bằng nguồn kinh phí sự
1. Chi phí sự nghiệp năm trước
                                                      nghiệp chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo
                                                      Mã số 160= MS( 161+162)
2. Chi phí sự nghiệp năm nay
                                        161   1661    . Phản ánh số chi bằng nguồn KPSN cấp năm trước,
                                                      chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo
                                        162   1662    . Phản ánh số chi phí sự nghiệp được cấp năm báo cáo
B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN               200           . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của TSCĐ, đầu tư
                                                      dài hạn tài chính chi phí XDCB dở dang, ký quỹ, ký
                                                      cược dài hạn MS200=MS(210+220+230+240)
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH                      210           . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của các loại tài sản
                                                      cố định tại thời điểm báo cáo
1. TSCĐ hữu hình                        211           . Phản ánh giá trị còn lại của TS hữu hình( đất, nhà,
                                                      xưởng, kiến trúc, thiết bị…) MS211=MS (212+213)
- Nguyên giá                            212   211     . Phản ánh tổng giá trị nguyên giá TSCĐ hữu hình tại
                                                      thời điểm báo cáo
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)            213   2411    . Phản ánh giá trị đã hao mòn các loại TSCĐ hữu hình
                                              (dưcó) luỹ kế tại thời điểm báocáo(dư có trong ngoặc)
2. TSCĐ thuê tài chính
                                        214           . Phản ánh giá trị còn lại của các loại tài sản thêu tài
                                                      chính tại thời điểm báo cáo MS 214=MS(215+216)
- Nguyên giá
                                        215   212     . Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thời điểm
                                                      báo cáo



       http://luanvan.forumvi.com       email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                       13




- Giá trị hao mòn luỹ kế                216    2112    . Phản ánh giá trị đã tính hao mónTCĐ thuê tài chính
                                               (dưcó) tại thời điểm báo cáo ( ghi có trong ngoặc)
3. TSCĐ vô hình                         217            . Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
                                                       Mã số 217= MS (218+219)
- Nguyên giá                            218    213     . Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tại thời điểm
                                                       báo cáo
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)            219    2143    . Phản ánh giá trị đa hao mónTCĐ vô hình (ghi có
                                                       trong ngoặc)
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI 220                           . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại đầu tư tài chính
CHÍNH DÀI HẠN                                          dài hạn ( MS 220= MS (221+ 222+ 228+229)
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn           221    221     . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
                                                       dài hạn tại thời điểm báo cáo
2. Góp vốn liên doanh                   222    222     . Phản ánh giá trị tài sản bằng tiền, bằng hiện vật của
                                                       doanh nghiệp mang góp cho doanh nghiệp khác
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác        228    228     . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tại
                                                       thời điểm báo cáo
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài         229    229     . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tại
hạn (*)                                        (dư có) thời điểm báo cáo( ghi có trong ngoặc)
III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN 230               241     . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ mua sắm, chi phí
DỞ DANG                                                đầu tư XDCB, chi phí sửa chữaTSCĐ dở dang, hoặc

IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KỸ                               đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, quyết toán

CƯỢC DÀI HẠN                            240    244     . Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ,
                                                       ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo
             TỔNG TÀI SẢN               250            . Phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của doanh
                                                       nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm TSCĐ và TSLĐ
                                                       mã số250= MS (100+200)
              NGUỒN VỐN                 MÃ     SỐ DƯ         NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
                                        SỐ     CÓ TK
A. NỢ PHẢI TRẢ                          300            . Phản ánh tổng hợp toàn bộ số nợ phải trả tại thời
                                                       điểm báo cáo MS300=MS(310+320+3430)
I. NỢ NGẮN HẠN
                                        310            . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả thời
                                                       hạn dưới 1 năm hoặc trong chu kỳ kinh doanh
                                                       MS310=MS(311+312+ 313+…+316+317+318)
1. Vay ngắn hạn
                                        311    311     . Phản ánh giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn
                                                       hạn ở ngân hàng, công ty tài chính, và các đối tượng




          http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                          14




2. Nợ dài hạn đến hạn trả                            khác ở thời điểm báo cáo
                                        312   315    . Phản ánh giá trị các khoản đi vay dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả cho người bán                            trong năm tài chính tiếp theo
                                        313   331    . Phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm
4, Người mua trả tiền trước                          báo cáo
                                        314   131    . Phản ánh số tiền người mua trả trước khi mua sản
5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà                phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm báo cáo
nước                                    315   333    . Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp
6. Phải trả cho công nhân viên                       cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo
                                        316   334    . Phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả cho cán
7. Phải trả cho cacá đơn vị nội bộ                   bộ, công nhân viên tại thời điểm báo cáo
                                        317   336    . Phản ánh cá khoản nợ phải trả vốn nhận đơn vị chín
8. Các khoản phải trả nội bộ khác                    và các đơn vị có liên quan đến doanh nghiệp
                                        318   338    . Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác
II. NỢ DÀI HẠN                                 138   ( ngoài các khoản phải trả phải nộp đã nêu trên)
                                        320          . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của
                                                     doanh nghiệp ( nợ trên 1 năm) hoặc 1 chu kỳ kinh
1. Vay dài hạn                                       doanh MS 320= MS (321+322)
                                        321   341    . Phản ánh cá khoản doanh nghiệp vay dài hạn của
2. Nợ dài hạn                                        ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác
                                        322   342    . Phản ánh cá khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp như
III. NỢ KHÁC
                                                     số tiền phải trả về TSCĐ thuê tài chính
                                        330          . Phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả , tài sản
                                                     thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài
1. Chi phí phải trả
                                                     hạn MS 330= MS (331+332+333)
                                        331   335    . Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí SXKD
2. Tài sản chờ xử lý
                                                     nhưng chưa thực sự chi vào thời điểm báo cáo
                                        332   3381   . Phản ánh tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
                                                     nhân, chờ xử lý tại thời điểm báo cáo
                                        333   344    . Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, kỹ cược
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
                                                     dài hạn của các đơn vị khác
                                        400          . phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh
                                                     nghiệp , các quỹ và kimh phí sự nghiệp Nhà nước cấp,
                                                     kinh phí quản lý đơn vị nộp lên
I. NGUỒN VỐN QUỸ




       http://luanvan.forumvi.com       email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                          15




                                                      MS 400=MS (410+420)
                                          410         . Phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ
                                                      doanh nghiệp và các quỹ doanh nghiệp , gômg nguồn
1. Nguồn vốn kinh doanh
                                                      vốn kinh doanh , quỹ phát triển kinh doanh MS=
                                                      410=MS (411+412+413+…+417+418)
                                          411   411   . Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (*)
                                                      nghiệp ( Nhà nước cáphương pháp hoặc góp cổ phần),
                                                      vốn đầu tư nước ngoài, vốn cá nhân.
                                          412   412    . Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ và
3. Chênh lệch tỷ giá (*)
                                                      TSLĐ chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo ( nếu dư
                                                      nợ thì để trong ngoặc)
                                          413   413   . Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá
4. Quỹ đầu tư phát triển
                                                      chuyển tiền tệ khi ghi sổ kế toánchưa được xửlý tại
                                                      thời điểm báo cáo(nếu dư nợ thì để trong ngoặc)
5. Quỹ dự phòng tài chính
                                          414   414   . Phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại
                                                      thời điểm báo cáo
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
                                          415   415   . Phản ánh số quỹ đầu tư dự trữ chưa sử dụng tại thời
                                                      điểm báo cáo
7. Lãi chưa phân phối (*)
                                          4116 416    . Phản ánh số quỹ đầu tư dự phòng về trợ cấp mất việc
                                                      chưa sử dụng
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
                                          417   421   . Phản ánh số lãi (lỗ) chưa được quyết toán tại thời
                                                      điểm báo cáo ( dư có để trong ngoặc).
9. nguồn vốn đầu tư XDCB
                                          418   431   . Phản ánh số quỹ khen thưởng phúc lợi chưa sử dụng
                                                      tại thời điểm báo cáo
II. NGUỒN VỐN KINH PHÍ
                                          419   441   . Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
                                                      hiện có tại thời điểm báo cáo
                                          420         . Phản ánh tổng hợp số kinh phí được cấp để chi tiêu
1. Quỹ quản lý cấp trên
                                                      cho hoạt động ngoài kinh doanh đã chi tiêu chưa được quyết
                                                      toán hoặc sử dụng MS420= MS(421+422)
                                          421   451   . Phản ánh kinh phí quản lý các đơn vị nộp lên đẻ chi
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
                                                      tiêu chưa được quyết toán, hoặc chưa sử dụng tại thời
                                                      điểm báo cáo
                                          422         . Phản ánh tổng hợp kinh phí được cấp năm trước đã
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
                                                      chi, chưa được quyết toán và số kinh phí được cấp




       http://luanvan.forumvi.com         email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                    16




- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay                 năm nay MS422=MS(423+424)
                                     423   4611    . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp năm
                                                   trước đã chi tiêu, nhưng chưa được quyết toán
                                     424   4612    . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm
                                                   nay tại thời điểm báo cáo
    TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN              430           Phản ánh tổng cộng nguồn vốn hình thành tài sản
                                                   của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo MS 430=
                                                   MS (300+400)


      GHI CHÚ: Bảng cân đối kế toán gồm 4 cột
      Cột 1: Ghi tên các chỉ tiêu
      Cột 2: Ghi mã số
      Cột 3: Ghi số đầu năm
      Cột 4: Ghi số cuối kỳ
      - Số liệu các chỉ tiêu bên tài sản có dấu (*) ( số dư có), trong các tài khoản số
      hiệu 129, 130, 159, …2441, 2442 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
      trong ngoặc đơn
      - Số liệu các chỉ tiêu bên nguồn vốn , có dấu (*) trong các tài khoản 412, 413,
      421, nếu có số dư bên Nợ thì ghi bằng số âm trong ngoặc đơn




      2. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong và ngoài Bảng
      cân đối kế toán
              Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán, gồm 1 số chỉ tiêu phản
      ánh những cái không thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp , nhưng
      doanh




      http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                  17




           CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                SỐ DƯ
   CHỈ TIÊU     NỢ TK
                          NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH
1. Tài sản thuê 001 . Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê các
ngoài                           đơn vị cá nhân để sử dụng SXKD của doanh
                                nghiệp , không phải dưới hình thức thuê tài chính
2. Vật tư, hàng hoá 002         . Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá doanh nghiệp giữ
nhận giữ hộ, nhận               hộ cho các đơn vị, cá nhân, hoặc giá trị nguyên liệu ,
gia công                        vật liệu doanh nghiệp nhận để hợp đồng gia công
                                với các đơn vị , cá nhân
3. Hàng hoá nhận 003            . Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của
bán hộ, nhận ký giử             các đơn vị , cá nhân để bán hộ hoặc ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử 004         . phản ánh giá trị cá khoản phải thu, đã mất khả năng
lý                              thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhưng vẫn
                                tiếp tục theo dõi để thu hồi
5. Ngoại tệ các loại     007    . Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện
                                có( tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại cụ
                                thể như USD, DM…mỗi loại nguyên tệ ghi 1 dòng
6. Hạn mức kinh 008             . Phản ánh số hạn mức kinh phíđược ngân sách Nhà
phí còn lại                     nước cấp, doanh nghiệp chưa rút để sử dụng theo
                                từng loại KPSN, XDCB
7. Nguồn vốn khấu 009           . Phản ánh số khấu hao cơ bản TSCĐ đã trích chưa
hao cơ bản hiện có              sử dụng , tuỳ luỹ kế đến thời điểm báo cáo của các
                                doanh nghiệp Nhà nước

                                                   Lập ngày…. tháng….năm…


Người lập biểu                      Kế toán trưởng                      Giám đốc
(Ký, họ tên)                        (Ký, họ tên)                        (Ký, họ tên)


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com      18




- Ghi chú: Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán được phản ánh trên 3 cột :
Cột 1: ghi chỉ tiêu (tên các loại tài sản )
Cột 2: Số đầu năm
Cột 3: Ghi số cuối kỳ
       Trên đây là Bảng cân đối kế toán của Việt nam nước ta, áp dụng trong
"chế độ kế toán mới" năm 1997 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
       Nhìn chung, từ sau Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI của ta, chế độ,
chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước đã mở mang tầm nhìn chiến lược
chung cho đất nước, việc tiếp nhận linh hoạt những tiến bộ khoa học được
phát huy mạnh mẽ. Bởi vậy mà cách thức sử dụng , phương pháp lập Bảng
cân đối kế toán của nước ta không khác xa gì nhiều so với chế độ kế toán của
một số nước khác , và so với những "Chuẩn mực kế toán quốc tế" về kết cấu
và nội dung phản ánh . Nhưng do bản chất tư hữu trong một số con người, mà
việc sử dụng Bảng cân đối kế toán ở nước ta còn lòng vòng, chưa minh bạch,
chưa thể hiện hết tính trách nhiệm của Bảng cân đối kế toán.
       Một điểm quy định quan trọng và nổi bật nhất trong "Chuẩn mực kế
toán quốc tế"( IAS) mà mọi báo cáo tài chính nói chung đều phải tuân thủ đó
là tính minh bạch và tính trách nhiệm của báo cáo tài chính. Việt nam hình
như tuân thủ điều này chưa được triệt để.


3. Những thông tin về Bảng cân đối kế toán của Hội đồng chuẩn mực kế
toán quốc tế
       Theo Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS), dù Bảng cân đối kế
toán có kết cấu kiểu gì, nội dung phản ánh của nó cũng cần tuân thủ việc cung
cấp thông tin về tình hành tài chính như sau:



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com                   19




* Phân biệt ngắn hạn và dài hạn:
       - Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách phân loại này cho tài sản và nợ
phải trả
       - Nếu không lựa chọn cách phân loại này thì tài sản và nợ phải trả được
trình bày theo trình tự bao quát về tính thanh khoản
       - Chia các tài khoản có thể thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc sau 12 tháng
* Tài sản lưu động: bao gồm:
       - Tài sản dự tính sẽ được thực hiện- hoặc giữ để bán, tiêu thụ trong kỳ
kinh doanh thông thường
       - Tài sản được giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc giữ trong 1
thời hạn ngắn và dự tính sẽ được thực hiện trong vòng 12 tháng
       - Tiền mặt của các khoản tương đương tiền không bị hạn chế sử dụng
* Nợ ngắn hạn:
Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm:
       - Nợ phải trả dự tính được thanh toán trong chu kỳ kinh doanh thông
thường
       - Nợ phải trả đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất được thanh toán trong vòng 12 tháng
cũng có thể được đưa vào nợ dài hạn nếu:
       - Thời hạn ban đầu trên 12 tháng
       - Có quyết định đảo nợ
       - ý định đó được ghi nhận theo thoả thuận
* Thông tin tối thiểu ghi trên Bảng cân đối kế toán
. TSCĐ hữu hình        . Lợi ích tối thiểu            . Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất
. TSCĐ vô hình          . Tiền mặt và các khoản
                        tương đương tiền



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com             20




. Tài sản thuê tài      . Các khoản phải trả              . Các khoản phải thu t/mại
  chính                  t/mại và trả khác                  và phải thu khác
. Các khoản đầu tư      . Thuế phải trả                   . Vốn đã phát hành
 tính theo pp CSH       . Thuế chuyển hoãn                . Các quỹ dự trữ
. Hàng tồn kho          . Các khoản dự phòng
* Các thông tin khác trên Bảng cân đối kế toán
Các khoản mục khác ở cấp chi tiết hơn
Các khoản phải trả ( cho ai, từ ai):
       - Công ty mẹ
       - Các công ty con
       - Các đơn vị liên kết
       - Các bên liên doanh
Đối với từng loại vốn cổ phần
       - Số cổ phiếu được phép phát hành
       - Số cổ phiếu đã phát hành và đã được đóng góp đủ
       - Số cổ phiếu đã phát hành nhưng chưa được đóng góp đủ
       - Mệnh gía cổ phiếu ( ghi hoặc không ghi)
       - Cân đối số cổ phiếu vào đầu và cuối năm
       - Quyền, ưu đãi và hạn chế
       - Do doanh nghiệp , chi nhánh hoặc các đơn vị liên kết giữ
       - Dự trữ để phát hành dưới dạng quyền lựa chọn và hợp đồng bán
Bản chất và mục đích của từng khoản dự trữ
       - Những cổ đông có cổ tức chưa được chính thức chập nhận thanh toán
       - Lượng cổ tức ưu đãi tích luỹ chưa được ghi nhận



II. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước thông qua bảng cân đối kế
toán


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com       21




       Hiện tại việc quản lý tài chính của Nhà nước ta thông qua bảng cân đối
kế toán còn rất lỏng lẻo, chưa được sát xao,chặt chẽ và đầy đủ, thể hiện ở chỗ:
Rất nhiều doanh nghiệp , công ty trốn thuế, khai man, lợi dụng kẽ hở của
quản lý để lách luật, nhằm tư lợi cá nhân…
Nguyên nhân chủ yếu : chính là do việc thực hiện và sử dụng bảng cân đối
kế toán một cách chưa được minh bạch, rõ ràng, và thiếu tính trách nhiệm




                                    PHẦN III
     MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
            BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở VIỆT NAM

I. Một số kiến nghị với Nhà nước
         Chủ đề đang được tranh luận sôi nổi ở nhiều cuộc thảo luận
về chính sách kinh tế trong thập kỷ qua là tính minh bạch và tính
trách nhiệm trong các báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân
đối kế toán nói riêng. Bởi nền kinh tế thế giới và các luồng tài
chính thay đổi, làm tăng tính quốc tế hoá và sự phụ thuộc lẫn
nhau, đã và đang đặt vấn đề công khai lên hàng đầu trong việc
hoạch định các chính sách kinh tế . Chính phủ các nước, bao gồm
cả các ngân hàng Trung ương, đã nhận thức ngày càng rõ rằng:
tính minh bạch làm tăng khả năng dự đoán, vì thế nâng cao hiệu
quả của các quyết định chính sách. Tính minh bạch còn buộc các
Định chế phải đối mặt với tình hình thực tế và buộc các quan chức
phải có trách nhiệm hơn, đặc biệt là khi họ biết rằng họ sẽ phải
luận chứng quan điểm, quyết định và cuối cùng là hành động của
mình .



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com     22




        Việc nâng cao tính minh bạch và tính trách nhiệm trong các
báo cáo tài chính một phần cũng là do yêu cầu của các tổ chức
thuộc Khu vực tư nhân để tìm hiểu và chấp nhận những chính sách
của Nhà nước có ảnh hưởng tới hành vi của họ
       Tính minh bạch được nâng cao sẽ củng cố các quyết định
kinh tế do các cơ quan khác trong nền kinh tế đưa ra. Tính minh
bạch còn là 1 phương tiện để làm tăng tính trách nhiệm, kỷ luật
nội bộ và nâng cao chất lượng quản lý
       Bởi những điều trên mà kiến nghị của em đối với Nhà nước
như sau:
       - Nhà nước phải đưa vào pháp luật những điều khoản về tính
minh bạch, trách nhiệm trong các thuyết trình tài chính của các cơ
quan, ban ngành, các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế thị trường
       - Nhà nước nên đào tạo và đào tạo lại những con người có đủ năng lực
chuyên môn, có trình độ quản lý, có đạo đức để dùng trong việc kiểm tra,
đánh giá, giám sát sự hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị
trường của đất nước
       - Nhà nước cần có chế độ , chính sách ưu đãi đối với những người làm
nhiện vụ kiểm tra, thanh tra, để họ không vì mong muốn miếng cơm manh áo,
không vì mục đích kinh tế , tư lợi cá nhân mà quên đi nhiệm vụ của mình
       - Nhà nước cần ban hành những chính sách, pháp luật nghiêm khắc để
trừng trị những đơn vị nào không tuân thủ pháp luật, hoặc có hành động mờ
ám trong việc thuyết trình các báo cáo tài chính
       - Nhà nước cần tạo ra một môi trường thích hợp, một sân chơi cạnh
tranh lành mạnh để mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng cạnh
tranh, và phát triển trong nền kinh tế thị trường




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com    23




       - Về cách thu thập thông tin: cần cải thiện theo hướng:
nhanh, đủ, chính xác và kịp thời. Bởi vì: thông tin là điều kiện
quan trọng hàng đầu để giúp nhà quản lý hiểu được đủ, đúng về
thực trạng của đơn vị mình cũng như tình hình môi trường bên
ngoài. Nhưng nếu thông tin dù có nhiều đến mấy mà không đúng,
hoặc không kịp thời, thì việc xử lý thông tin và quyết định mà nhà
quản lý đưa ra cũng có thể không hiệu quả.
       - Về mặt nội dung, phương pháp lập bảng cân đối kế toán như
chế độ kế toán hiện hành em không có ý kiến gì
       - Về mặt kết cấu, trình bày, em không có ý kiến gì
       - Nên chăng về mã số tài khoản có thể thay đổi cho dễ nhớ, chẳng hạn
như: Mã số các tài khoản thuộc loại tài sản biểu hiện bằng tiền, ta nên dùng
theo thứ tự bắt đầu mã số là 100, rồi tiếp theo là 102, 102, 103…theo thứ tự
trong bảng cân đối kế toán. Hoặc Mã số của tài khoản Nợ phải trả: bắt đầu là
300, tiếp theo là 301, 302…


II. Một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm hoàn thiện bảng cân đối
kế toán
      - Đối với mỗi doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán là những thông tin
phản ánh sức mạnh về kinh tế, về khả năng quản lý , về trình độ sử dụng vốn
…Bởi vậy, nhà quản lý nhất thiết cần phải lựa chọn cho mình một bộ máy kế
toán thật hoàn hảo về trình độ chuyên môn , nghiệp vụ cũng như tinh thần
trách nhiệm cao
       - Để làm được điều trên, trước hết nhà quản lý phải có trình độ quản
lý , phải biết cách dùng người, biết nhờ chuyên gia tư vấn trong những lĩnh
vực nào mà mình chưa thấu hiểu
       - Doanh nghiệp cần cơ cấu tốt bộ máy kế toán, luôn đào tạo và đào tạo
lại bộ máy kế toán, luôn luôn cải tiến phương pháp làm việc sao cho thuận


http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com   24




tiện và hiệu quả . Đồng thời phải đưa ra yêu cầu thật minh bạch, rõ ràng và
đầy đủ khi thuyết trình các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
       - Doanh nghiệp cần tạo bầu không khí làm việc vui, lành mạnh trong
doanh nghiệp để mọi người làm việc tốt hơn
       - Doanh nghiệp cần có chế độ, chính sách thưởng , phạt rõ ràng, để
động viên tinh thần cán bộ, nhân viên, đồng thời gắn trách nhiệm của họ với
lợi ích mà họ nhận được. Như vậy sẽ tạo ra được động lực làm việc tốt trong
doanh nghiệp




                                   KẾT LUẬN




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com        25




        Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt
là Bảng cân đối kế toán nói riêng phải luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm
đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
        Bảng cân đối kế toán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, việc hạch toán
đầy đủ chính xác của Bảng cân đối kế toán, là một vấn đề mà các nhà quản lý
coi trọng, nó là điều kiện cần thiết để cung cấp nhanh chóng và kịp thời các
thông tin nội bộ cũng như bên ngoài doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý
sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
        Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức kinh tế đến các tổ chức hành chính sự
nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững , thì đều cần phải hiểu rõ, nắm
vững công tác quản lý kế toán nói chung và Bảng cân đối kế toán nối riêng.
        Không có một đơn vị nào lại không có bộ phận kế toán. Bộ phận kế
toán là nơi cung cấp cho nhà quản lý , cho người lãnh đạo những thông tin
đầy đủ nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị. Như vậy, mọi đơn vị cần phải quan tâm và chăm lo cho bộ phận
này. Có quan tâm và hiểu rõ công tác kế toán, hiểu rõ tình hình biến động của
tài sản và nguồn vốn của đơn vị, thì nhà lãnh đạo mới có thể lập được kế
hoạch hoạt động cho đơn vị của mình, và đưa ra những quyết định phù hợp
với biết bao sự biến động của nền kinh tế thị trường.




                    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com     26




1. Các chuẩn mực kế toán quốc tế ( tài liệu hướng dẫn thực hành) -
  NXB Chính trị quốc gia (xuất bản lần II)
2. Lý thuyết hạch toán kế toán -      NXB Tài chính (3/2002)
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính (HN-1995)
4. Chế độ kế toán mới (Tài liệu hướng dẫn thực hành ) - NXB Thống kê
5. Kế toán tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp -
  NXB Tài chính (HN- 1996)
6. Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp (hệ thống kế toán Việt nam ) -
  NXBTài chính ( HN- 1996)
7. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán ( Bài tập và lập báo cáo tài chính
  hành chính sự nghiệp) - NXB Thống kê ( áp dụng từ 1/1/1997 theo quyết
  định       số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ tài
  chính)
8. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - NXB Giáo dục- 2001
9. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính ( Tài sản Nguyễn Văn Công)-
  NXB tài chính ( HN- 2000)
10. Lập, đọc, kiểm tra và phân tích Báo cáo tài chính- NXB Tài chính (2002)
11. Các tạp chí kế toán và công báo




                  TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
                         KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com   27




     luËn v¨n tèt nghiÖp


     §Ò tµi:

 Mét sè gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
 t¹i xÝ nghiÖp dîc phÈm TW I
 §¬n vÞ thùc tËp: XÝ nghiÖp Dîc phÈm TW I


                     Gi¸o viªn híng dÉn : TS.
                     Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn §×nh S¸u
                     M· sè sinh viªn: 1886
                     Líp     : Qu¶n lý Kinh tÕ – K31



 Hµ Néi - 9 / 2003




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com
Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com   28




                  TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
                                 KHOA KẾ TOÁN




                              ĐỀ ÁN MÔN HỌC
                Đề tài: HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN



                     Giáo viên hướng dẫn : PG S. TS. Nguyễn Văn Công
                     Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kiều Anh
                     Lớp : KT12 B




                                    Hà Nội - 3/ 2004




http://luanvan.forumvi.com     email: luanvan84@gmail.com

Mais conteúdo relacionado

Mais de Luanvan84

bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfLuanvan84
 

Mais de Luanvan84 (20)

bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdf
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdf
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdf
 

tieu luan de an mon hoc 64+ (35).Doc

  • 1. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp thì công tác kế toán là công tác quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh gay gắt với nhau, không chỉ các doanh nghiệp tăng cường đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động mà còn phải quan tâm tới công tác quản lý tài sản và nguồn vốn của mình. Quản lý kinh tế của doanh nghiệp đảm bảo thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và điều quan trọng là phải tự bù đắp được toàn bộ chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả cuối cùng là phải có lãi. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để quản lý tốt tài sản và nguồn vốn của mình để từ đó tính toán các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả . Để làm được điều đó, các nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyên nắm bắt một lượng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trường và các thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là công tác kế toán. Công tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác đầy đủ số liệu cho các nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị trong doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đẻ nghiên cứu , đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 2. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 2 Nhận thức được tầm quan trọng của bảng cân đối kế toán, Em đã đi sâu tìm hiểu về lĩnh vực này và em đã chọn tên cho đề tài: "Hoàn thiện bảng cân đối kế toán Việt nam" Mặc dù đã để tâm nghiên cứu đề tài này nhưng do còn có những hạn chế về kinh nghiệm thực tiễn, về nguồn tài liệu... nên đề án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự phê bình và chỉ bảo của các thầy cô để bài viết có thể hoàn thiện hơn. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 3. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 3 PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN I. Mục đích, khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán 1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế IASC đã đưa ra "những quy định chung về việc lập và trình bày các báo cáo tài chính" năm 1998. ví dụ như: Đưa ra các khái niệm làm cơ sở cho việc lập và trình bày các báo cáo tài chính cho các đối tượng sử dụng bên ngoài; hoặc hướng dẫn việc lập tiêu chuẩn kế toán cho quá trình xây dựng các chuẩn mực và trợ giúp những người lập báo cáo… Việc áp dụng những chuẩn mực kế toán được quốc tế chấp nhận như là một biện pháp cần thiết tạo tính minh bạch và giải thích đúng đắn các báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán không nằm ngoài những chuẩn mực quốc tế, nên nó cũng thể hiện tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Đây chính là mục đích của các báo cáo tài chính nói chung của các doanh nghiệp hay là mục đích của Bảng cân đối kế toán nói riêng. Tính minh bạch của Bảng cân đối kế toán được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng. 2. Khái niệm bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 4. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 4 Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp . Đó là khái niệm về Bảng cân đối kế toán của Việt nam, và không nằm ngoài những chuẩn mực kế toán quốc tế ( xem: Các sự kiện xảy ra sau ngày lập Bảng cân đối kế toán IAS 10 - Các chuẩn mực kế toán quốc tế) 3. Vai trò của bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời bảng cân đối kế toán còn thể hiện triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị. 4. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp. II. Bảng cân đối kế toán: kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 5. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 5 1. Kết cấu của bảng cân đối kế toán Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể là một trong hai kiểu: bảng cân đối kế toán kết cấu dọc, và bảng cân đối kế toán kết cấu ngang theo hai mẫu sau đây: BẢNG SỐ 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Kiểu kết cấu dọc) TT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN Tài sản (vốn) (vốn phân theo kết cấu) ……… ……… TỔNG CỘNG A Tổng cộng Nguồn vốn (Nguồn hình thành của vốn) ……… ……… TỔNG CỘNG B BẢNG SỐ 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Kiểu kết cấu ngang) TÀI SẢN TIỀN NGUỒN VỐN TIỀN http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 6. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 6 I. Tài sản I. Nguồn vốn II.Tài sản II. Nguồn vốn CỘNG TÀI SẢN A CỘNG NGUỒN VỐN A Dù kết cấu kiểu bảng dọc hay bảng ngang thì Bảng cân đối kế toán cũng đều được chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn, được thể hiện trong nội dung của Bảng cân đối kế toán như sau: 2. Nội dung của bảng cân đối kế toán Nội dung của bảng cân đối kế toán luôn luôn bao gồm hai phần: - Phần tài sản: Phản ánh vốn theo hình thái tài sản - Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại vốn- nguồn của tài sản * Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Các tài sản này được phân theo những tiêu thức nhất định để phản ánh được kết cấu của vốn kinh doanh . Các loại tài sản thường sắp xếp theo tính luân chuyển của tài sản. Cụ thể như sau: - Tài sản cố định (đã và đang hình thành) và các khoản đầu tư dài hạn. - Sau đó là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thường được sắp xếp theo tuần tự (Nguyên vật liệu; công cụ dụng cụ; chi phí sản xuất dở dang; thành phẩm; các khoản phải thu; vốn bằng tiền). Hoặc bên tài sản, có thể sắp xếp cá bộ phận trên theo tuần tự ngược lại -Trước hết là thanh toán lưu động gồm: vốn bằng tiền- đầu tư ngắn hạn- các khoản phải thu - hàng hoá tồn kho. Sau đó mới đến tài sản cố định. Xét về mặt kinh tế: số liệu bên "Tài sản" thể hiện tài sản và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo; taị các khâu của http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 7. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 7 quá trình kinh doanh . Do đó có thể đánh gía tổng quát năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị. Xét về mặt pháp lý, tài sản chính là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. * Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Việc sắp xếp các nguồn vốn có thể có 2 cách: Một là, trước hết chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay nợ , sau đó phân theo phạm vi sử dụng cụ thể. Hai là, trước hết là nguồn vốn vay nợ , sau đó mới đến nguồn vốn chủ sở hữu. ( Nguồn vốn tự có). Về mặt kinh tế : số liệu bên "Nguồn vốn" thể hiện các nguồn vốn mà đơn vị đang sử dụng trong kỳ kinh doanh. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn vốn phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp . Về mặt pháp lý: số liệu bên "nguồn vốn" thể hiện trách nhiệm về mặt pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước , đối với Ngân hàng, đối với cấp trên, với khách hàng và cán bộ , công nhân viên của đơn vị về tài sản đang sử dụng . Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo: kiểu 1 bên ( mẫu Bảng số 1), và có thể kết cấu theo: kiểu 2 bên - kiểu Tài khoản ( mẫu Bảng số 2) 3. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán Do kế toán là phương tiện thu thập thông tin cho việc quản lý một cách thường xuyên , liên tục và có hệ thống, bởi vậy nó cần có nhiều phương pháp; các phương pháp đó liên kết chặt chẽ với nhau và tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh các phương pháp . Các phương pháp của hạch toán kế toán không thể tiến hành một cách riêng biệt; tính hệ thống của phương pháp kế toán được biểu diễn trên hai phương diện của hai chức năng phản ánh và giám đốc. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 8. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 8 Tính biện chứng của quá trình nhận thức từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ hình thành khái niệm đến phán đoán, phân tích trong xử lý thông tin kế toán …đã hình thành phương pháp lập bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán được ứng dụng rộng rãi trong mọi tổ chức; cũng có thể ứng dụng Bảng cân đối kế toán trên từng bộ phận tài sản và nguồn vốn, từng quá trình kinh doanh hoặc cân đối toàn bộ tài sản và nguồn vốn hoặc cân đối kết quả chung cho toàn bộ quá trình sản xuất , kinh doanh của đơn vị hạch toán. Để lập được Bảng cân đối kế toán, ngoài tài khoản tổng hợp ta cần phải căn cứ cả vào số liệu của tài khoản phân tích. Và Bảng cân đối kế toán mới được lập phải dựa vào số dư của các tài khoản ở cuối kỳ trước. Theo chế độ kế toán hiện hành của nước ta thì : các tài khoản loại I " Tài sản lưu động" và tài khoản loại II " Tài sản cố định " là cơ sở đẻ nghi vào bên tài sản của Bảng cân đối kế toán, còn các tài khoản loại III và tài khoản loại IV " Nguồn vốn chủ sở hữu" là cơ sở để nghi vào bên " Nguồn vốn" của Bảng cân đối kế toán. III. Nguyên tắc, cơ sở số liệu của việc lập bảng cân đối kế toán 1. Nguyên tắc Bảng cân đối kế toán được lập phải dựa trên nguyên tắc: phù hợp với những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạn lập và nộp … Bảng cân đối kế toán phải phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn; của thu với chi và kết quả lỗ, lãi; của công nợ và khả năng thanh toán… Bảng cân đối kế toán phải thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Thông thường các Bảng cân đối kế toán có kết cấu 1 bên, đôi lúc lại có kết cấu 2 bên. http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 9. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 9 2. Cơ sở số liệu Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán: - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước Số liệu của các tài sản được nghi và sắp xếp trong Bảng cân đối kế toán theo tính luân chuyển của chúng. Còn số liệu của bên Nguồn vốn thì thể hiện các nguồn vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ kinh doanh, thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp , đồng thời thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước , đối với ngân hàng, với khách hàng, và cán bộ trong doanh nghiệp về tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 10. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 10 PHẦN II THỰC TRẠNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 1. Thực trạng nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán trong" chế độ kế toán mới " của Việt nam hiện nay BỘ, TỔNG CÔNG TY:…….. MẪU SỐ B 01 - DN ĐƠN VỊ:……………….. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày … tháng… năm… đơn vị tính…. TÀI SẢN MÃ SỐ DƯ NỘI DUNG-PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ NỢ TK A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU 100 . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và ĐTNH. Mã TƯ NGẮN HẠN số100=MS(110+120+130+140+150+160) I. TIỀN 110 . Phản ánh toàn bộ tiền hiện có ở doanh nghiệp . Mã số110= MS(111+112+113) 1. Tiền mặt tại quỹ 111 111 . Gồm tiền mặt, ngân phiếu tại quỹ, tiền Việt nam , giá trị vàng, kim loại quý 2.Tiền gửi Ngân hàng 112 112 . Gồm tiền thực gửi ngân hàng, tiền Việt nam , giá trị vàng , bạc, đá quý gửi ngân hàng 3.Tiền đang chuyển 113 113 . Gồm tiền, séc đang làm thủ tục tại ngân hàng (tiền Việt nam và ngoại tệ) II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 120 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư chứng khoán NH mã số 120= MS(121+128+129) 2. Đầu tư ngắn hạn khác 121 121 . Giá trị tiền mua cổ phiếu, trái phiếu thời hạn dưới 1 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 128 128 năm hoặc mục đích để bán bất kỳ lúc nào 129 129 . Giá trị các hoản đầu tư ngắn hạn khác của DN III. CÁC KHOẢN PHẢI THU . Giá trị dự phòng giảm giá đầu tư ngằn hạn ( ghi âm trong ngoặc) 130 . Phản ánh toàn bộ các khoản phải thu ( sau khi đã trừ http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 11. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 11 1. Phải thu của khách hàng đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi) 131 131 . Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời 2. Phải trả trước cho người bán điểm báo cáo 132 332 . Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán chưa 3. Phải thu nội bộ nhân được hàng hoá tại thời điểm bán 133 . Phản ánh mối quan hệ thanh toán nội bộ . . Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Mã số 133 = MS (134+135) . Phải thu nội bộ khác 134 1361 . Giá trị vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 4. Các khoản phải thu khác 135 1368 . Giá trị phải thu MQH thanh toán giữa các đơn vị 138 138 . Phản ánh giá trị các khoản phải thu từ các đối tượng 5. Dự phòng các khoản thu khó 338 có liên quan đòi (*) 139 139 . Phản ánh giá trị dự phòng các khoản phải thu ngắn IV. HÀNG TỒN KHO hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo(ghi có số âm) 140 .Phản ánh toàn bộ các loại giá trị tồn kho dự trữ cho SXKD (đã trừ dự phòng giảm giá) đến lúc báo cáo 1. Hàng mua đang đi đường Mãsố=MS(141+142+143+144+145+146+147+149) 141 151 . Giá trị vật tư, hàng hoá mua vào đã có hoá đơn, đã 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho thanh toán nhưng hàng chưa nhập kho 142 152 .Giá trị các loại nguuyên, vật liệu tồn kho tại thời 3. Công cụ, dụng cụ trong kho điểm báo cáo 143 153 .Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lao động tồn kho 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 144 154 . Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo hoặc chi phí dịch vụ chưa hàon thành tại thời điểm 5. Thành phần tồn kho báo cáo 145 155 . Phản ánh giá trị thành phẩm do doanh nghiệp chế tạo 6. Hàng hoá tồn kho còn tồn kho tại thời điểm báo cáo 7. Hàng gửi đi bán 146 156 . Phản ánh giá trị hàng hoá còn tồn trong các kho hàng 147 157 . Phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá đang gửi đi bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chưa được chấp nhận 8. Dự phòng giảm giá hàngtồn kho(*) thanh toán tại thời điểm báo cáo 149 159 . Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá các loại tồn khotại thời điểm báo cáo ( ghi cóTK-âm) V. TSLĐ KHÁC http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 12. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 12 150 . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại tài sản cố 1.Tạm ứng địnhkhác chưa được phản ánh ở trên MS150=MS( 151+152+153+154+155) 2. Chi phí trả trước 151 141 . Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán đến thời điểm báo cáo 152 1421 . Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi 3. Chi phí chờ kết chuyển phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí SXKD của kỳ báo cáo 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 153 1422 . Phản ánh giá trị các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý chờ chuyển vào niên độ kế toán tiếp sau 5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ 154 1381 . Phản ánh tài sản thiếu hụt, mất mát chưa xử lý tại ngắn hạn thời điểm báo cáo VI. CHI PHÍ SỰ NGHIỆP 155 144 . Phản ánh giá trị tài sản đem thế chấp , ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo 160 . Phản ánh tổng hợp số chi bằng nguồn kinh phí sự 1. Chi phí sự nghiệp năm trước nghiệp chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo Mã số 160= MS( 161+162) 2. Chi phí sự nghiệp năm nay 161 1661 . Phản ánh số chi bằng nguồn KPSN cấp năm trước, chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo 162 1662 . Phản ánh số chi phí sự nghiệp được cấp năm báo cáo B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của TSCĐ, đầu tư dài hạn tài chính chi phí XDCB dở dang, ký quỹ, ký cược dài hạn MS200=MS(210+220+230+240) I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 210 . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo 1. TSCĐ hữu hình 211 . Phản ánh giá trị còn lại của TS hữu hình( đất, nhà, xưởng, kiến trúc, thiết bị…) MS211=MS (212+213) - Nguyên giá 212 211 . Phản ánh tổng giá trị nguyên giá TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 2411 . Phản ánh giá trị đã hao mòn các loại TSCĐ hữu hình (dưcó) luỹ kế tại thời điểm báocáo(dư có trong ngoặc) 2. TSCĐ thuê tài chính 214 . Phản ánh giá trị còn lại của các loại tài sản thêu tài chính tại thời điểm báo cáo MS 214=MS(215+216) - Nguyên giá 215 212 . Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thời điểm báo cáo http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 13. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 13 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 2112 . Phản ánh giá trị đã tính hao mónTCĐ thuê tài chính (dưcó) tại thời điểm báo cáo ( ghi có trong ngoặc) 3. TSCĐ vô hình 217 . Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ vô hình Mã số 217= MS (218+219) - Nguyên giá 218 213 . Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 2143 . Phản ánh giá trị đa hao mónTCĐ vô hình (ghi có trong ngoặc) II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI 220 . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại đầu tư tài chính CHÍNH DÀI HẠN dài hạn ( MS 220= MS (221+ 222+ 228+229) 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 221 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn tại thời điểm báo cáo 2. Góp vốn liên doanh 222 222 . Phản ánh giá trị tài sản bằng tiền, bằng hiện vật của doanh nghiệp mang góp cho doanh nghiệp khác 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 228 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tại thời điểm báo cáo 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài 229 229 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tại hạn (*) (dư có) thời điểm báo cáo( ghi có trong ngoặc) III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN 230 241 . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ mua sắm, chi phí DỞ DANG đầu tư XDCB, chi phí sửa chữaTSCĐ dở dang, hoặc IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KỸ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, quyết toán CƯỢC DÀI HẠN 240 244 . Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo TỔNG TÀI SẢN 250 . Phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm TSCĐ và TSLĐ mã số250= MS (100+200) NGUỒN VỐN MÃ SỐ DƯ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ CÓ TK A. NỢ PHẢI TRẢ 300 . Phản ánh tổng hợp toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo MS300=MS(310+320+3430) I. NỢ NGẮN HẠN 310 . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả thời hạn dưới 1 năm hoặc trong chu kỳ kinh doanh MS310=MS(311+312+ 313+…+316+317+318) 1. Vay ngắn hạn 311 311 . Phản ánh giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn hạn ở ngân hàng, công ty tài chính, và các đối tượng http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 14. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 14 2. Nợ dài hạn đến hạn trả khác ở thời điểm báo cáo 312 315 . Phản ánh giá trị các khoản đi vay dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả cho người bán trong năm tài chính tiếp theo 313 331 . Phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm 4, Người mua trả tiền trước báo cáo 314 131 . Phản ánh số tiền người mua trả trước khi mua sản 5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm báo cáo nước 315 333 . Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp 6. Phải trả cho công nhân viên cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo 316 334 . Phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả cho cán 7. Phải trả cho cacá đơn vị nội bộ bộ, công nhân viên tại thời điểm báo cáo 317 336 . Phản ánh cá khoản nợ phải trả vốn nhận đơn vị chín 8. Các khoản phải trả nội bộ khác và các đơn vị có liên quan đến doanh nghiệp 318 338 . Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác II. NỢ DÀI HẠN 138 ( ngoài các khoản phải trả phải nộp đã nêu trên) 320 . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp ( nợ trên 1 năm) hoặc 1 chu kỳ kinh 1. Vay dài hạn doanh MS 320= MS (321+322) 321 341 . Phản ánh cá khoản doanh nghiệp vay dài hạn của 2. Nợ dài hạn ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác 322 342 . Phản ánh cá khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp như III. NỢ KHÁC số tiền phải trả về TSCĐ thuê tài chính 330 . Phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả , tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài 1. Chi phí phải trả hạn MS 330= MS (331+332+333) 331 335 . Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí SXKD 2. Tài sản chờ xử lý nhưng chưa thực sự chi vào thời điểm báo cáo 332 3381 . Phản ánh tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn nhân, chờ xử lý tại thời điểm báo cáo 333 344 . Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, kỹ cược B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU dài hạn của các đơn vị khác 400 . phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp , các quỹ và kimh phí sự nghiệp Nhà nước cấp, kinh phí quản lý đơn vị nộp lên I. NGUỒN VỐN QUỸ http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 15. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 15 MS 400=MS (410+420) 410 . Phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các quỹ doanh nghiệp , gômg nguồn 1. Nguồn vốn kinh doanh vốn kinh doanh , quỹ phát triển kinh doanh MS= 410=MS (411+412+413+…+417+418) 411 411 . Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (*) nghiệp ( Nhà nước cáphương pháp hoặc góp cổ phần), vốn đầu tư nước ngoài, vốn cá nhân. 412 412 . Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ và 3. Chênh lệch tỷ giá (*) TSLĐ chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo ( nếu dư nợ thì để trong ngoặc) 413 413 . Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển chuyển tiền tệ khi ghi sổ kế toánchưa được xửlý tại thời điểm báo cáo(nếu dư nợ thì để trong ngoặc) 5. Quỹ dự phòng tài chính 414 414 . Phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 415 415 . Phản ánh số quỹ đầu tư dự trữ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 7. Lãi chưa phân phối (*) 4116 416 . Phản ánh số quỹ đầu tư dự phòng về trợ cấp mất việc chưa sử dụng 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 417 421 . Phản ánh số lãi (lỗ) chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo ( dư có để trong ngoặc). 9. nguồn vốn đầu tư XDCB 418 431 . Phản ánh số quỹ khen thưởng phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo II. NGUỒN VỐN KINH PHÍ 419 441 . Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có tại thời điểm báo cáo 420 . Phản ánh tổng hợp số kinh phí được cấp để chi tiêu 1. Quỹ quản lý cấp trên cho hoạt động ngoài kinh doanh đã chi tiêu chưa được quyết toán hoặc sử dụng MS420= MS(421+422) 421 451 . Phản ánh kinh phí quản lý các đơn vị nộp lên đẻ chi 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp tiêu chưa được quyết toán, hoặc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 422 . Phản ánh tổng hợp kinh phí được cấp năm trước đã - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước chi, chưa được quyết toán và số kinh phí được cấp http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 16. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 16 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay năm nay MS422=MS(423+424) 423 4611 . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp năm trước đã chi tiêu, nhưng chưa được quyết toán 424 4612 . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay tại thời điểm báo cáo TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 Phản ánh tổng cộng nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo MS 430= MS (300+400) GHI CHÚ: Bảng cân đối kế toán gồm 4 cột Cột 1: Ghi tên các chỉ tiêu Cột 2: Ghi mã số Cột 3: Ghi số đầu năm Cột 4: Ghi số cuối kỳ - Số liệu các chỉ tiêu bên tài sản có dấu (*) ( số dư có), trong các tài khoản số hiệu 129, 130, 159, …2441, 2442 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn - Số liệu các chỉ tiêu bên nguồn vốn , có dấu (*) trong các tài khoản 412, 413, 421, nếu có số dư bên Nợ thì ghi bằng số âm trong ngoặc đơn 2. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong và ngoài Bảng cân đối kế toán Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán, gồm 1 số chỉ tiêu phản ánh những cái không thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp , nhưng doanh http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 17. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 17 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN SỐ DƯ CHỈ TIÊU NỢ TK NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH 1. Tài sản thuê 001 . Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê các ngoài đơn vị cá nhân để sử dụng SXKD của doanh nghiệp , không phải dưới hình thức thuê tài chính 2. Vật tư, hàng hoá 002 . Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá doanh nghiệp giữ nhận giữ hộ, nhận hộ cho các đơn vị, cá nhân, hoặc giá trị nguyên liệu , gia công vật liệu doanh nghiệp nhận để hợp đồng gia công với các đơn vị , cá nhân 3. Hàng hoá nhận 003 . Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của bán hộ, nhận ký giử các đơn vị , cá nhân để bán hộ hoặc ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử 004 . phản ánh giá trị cá khoản phải thu, đã mất khả năng lý thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhưng vẫn tiếp tục theo dõi để thu hồi 5. Ngoại tệ các loại 007 . Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện có( tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại cụ thể như USD, DM…mỗi loại nguyên tệ ghi 1 dòng 6. Hạn mức kinh 008 . Phản ánh số hạn mức kinh phíđược ngân sách Nhà phí còn lại nước cấp, doanh nghiệp chưa rút để sử dụng theo từng loại KPSN, XDCB 7. Nguồn vốn khấu 009 . Phản ánh số khấu hao cơ bản TSCĐ đã trích chưa hao cơ bản hiện có sử dụng , tuỳ luỹ kế đến thời điểm báo cáo của các doanh nghiệp Nhà nước Lập ngày…. tháng….năm… Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 18. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 18 - Ghi chú: Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán được phản ánh trên 3 cột : Cột 1: ghi chỉ tiêu (tên các loại tài sản ) Cột 2: Số đầu năm Cột 3: Ghi số cuối kỳ Trên đây là Bảng cân đối kế toán của Việt nam nước ta, áp dụng trong "chế độ kế toán mới" năm 1997 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Nhìn chung, từ sau Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI của ta, chế độ, chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước đã mở mang tầm nhìn chiến lược chung cho đất nước, việc tiếp nhận linh hoạt những tiến bộ khoa học được phát huy mạnh mẽ. Bởi vậy mà cách thức sử dụng , phương pháp lập Bảng cân đối kế toán của nước ta không khác xa gì nhiều so với chế độ kế toán của một số nước khác , và so với những "Chuẩn mực kế toán quốc tế" về kết cấu và nội dung phản ánh . Nhưng do bản chất tư hữu trong một số con người, mà việc sử dụng Bảng cân đối kế toán ở nước ta còn lòng vòng, chưa minh bạch, chưa thể hiện hết tính trách nhiệm của Bảng cân đối kế toán. Một điểm quy định quan trọng và nổi bật nhất trong "Chuẩn mực kế toán quốc tế"( IAS) mà mọi báo cáo tài chính nói chung đều phải tuân thủ đó là tính minh bạch và tính trách nhiệm của báo cáo tài chính. Việt nam hình như tuân thủ điều này chưa được triệt để. 3. Những thông tin về Bảng cân đối kế toán của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế Theo Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS), dù Bảng cân đối kế toán có kết cấu kiểu gì, nội dung phản ánh của nó cũng cần tuân thủ việc cung cấp thông tin về tình hành tài chính như sau: http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 19. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 19 * Phân biệt ngắn hạn và dài hạn: - Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách phân loại này cho tài sản và nợ phải trả - Nếu không lựa chọn cách phân loại này thì tài sản và nợ phải trả được trình bày theo trình tự bao quát về tính thanh khoản - Chia các tài khoản có thể thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc sau 12 tháng * Tài sản lưu động: bao gồm: - Tài sản dự tính sẽ được thực hiện- hoặc giữ để bán, tiêu thụ trong kỳ kinh doanh thông thường - Tài sản được giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc giữ trong 1 thời hạn ngắn và dự tính sẽ được thực hiện trong vòng 12 tháng - Tiền mặt của các khoản tương đương tiền không bị hạn chế sử dụng * Nợ ngắn hạn: Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm: - Nợ phải trả dự tính được thanh toán trong chu kỳ kinh doanh thông thường - Nợ phải trả đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất được thanh toán trong vòng 12 tháng cũng có thể được đưa vào nợ dài hạn nếu: - Thời hạn ban đầu trên 12 tháng - Có quyết định đảo nợ - ý định đó được ghi nhận theo thoả thuận * Thông tin tối thiểu ghi trên Bảng cân đối kế toán . TSCĐ hữu hình . Lợi ích tối thiểu . Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất . TSCĐ vô hình . Tiền mặt và các khoản tương đương tiền http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 20. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 20 . Tài sản thuê tài . Các khoản phải trả . Các khoản phải thu t/mại chính t/mại và trả khác và phải thu khác . Các khoản đầu tư . Thuế phải trả . Vốn đã phát hành tính theo pp CSH . Thuế chuyển hoãn . Các quỹ dự trữ . Hàng tồn kho . Các khoản dự phòng * Các thông tin khác trên Bảng cân đối kế toán Các khoản mục khác ở cấp chi tiết hơn Các khoản phải trả ( cho ai, từ ai): - Công ty mẹ - Các công ty con - Các đơn vị liên kết - Các bên liên doanh Đối với từng loại vốn cổ phần - Số cổ phiếu được phép phát hành - Số cổ phiếu đã phát hành và đã được đóng góp đủ - Số cổ phiếu đã phát hành nhưng chưa được đóng góp đủ - Mệnh gía cổ phiếu ( ghi hoặc không ghi) - Cân đối số cổ phiếu vào đầu và cuối năm - Quyền, ưu đãi và hạn chế - Do doanh nghiệp , chi nhánh hoặc các đơn vị liên kết giữ - Dự trữ để phát hành dưới dạng quyền lựa chọn và hợp đồng bán Bản chất và mục đích của từng khoản dự trữ - Những cổ đông có cổ tức chưa được chính thức chập nhận thanh toán - Lượng cổ tức ưu đãi tích luỹ chưa được ghi nhận II. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước thông qua bảng cân đối kế toán http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 21. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 21 Hiện tại việc quản lý tài chính của Nhà nước ta thông qua bảng cân đối kế toán còn rất lỏng lẻo, chưa được sát xao,chặt chẽ và đầy đủ, thể hiện ở chỗ: Rất nhiều doanh nghiệp , công ty trốn thuế, khai man, lợi dụng kẽ hở của quản lý để lách luật, nhằm tư lợi cá nhân… Nguyên nhân chủ yếu : chính là do việc thực hiện và sử dụng bảng cân đối kế toán một cách chưa được minh bạch, rõ ràng, và thiếu tính trách nhiệm PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở VIỆT NAM I. Một số kiến nghị với Nhà nước Chủ đề đang được tranh luận sôi nổi ở nhiều cuộc thảo luận về chính sách kinh tế trong thập kỷ qua là tính minh bạch và tính trách nhiệm trong các báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng. Bởi nền kinh tế thế giới và các luồng tài chính thay đổi, làm tăng tính quốc tế hoá và sự phụ thuộc lẫn nhau, đã và đang đặt vấn đề công khai lên hàng đầu trong việc hoạch định các chính sách kinh tế . Chính phủ các nước, bao gồm cả các ngân hàng Trung ương, đã nhận thức ngày càng rõ rằng: tính minh bạch làm tăng khả năng dự đoán, vì thế nâng cao hiệu quả của các quyết định chính sách. Tính minh bạch còn buộc các Định chế phải đối mặt với tình hình thực tế và buộc các quan chức phải có trách nhiệm hơn, đặc biệt là khi họ biết rằng họ sẽ phải luận chứng quan điểm, quyết định và cuối cùng là hành động của mình . http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 22. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 22 Việc nâng cao tính minh bạch và tính trách nhiệm trong các báo cáo tài chính một phần cũng là do yêu cầu của các tổ chức thuộc Khu vực tư nhân để tìm hiểu và chấp nhận những chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng tới hành vi của họ Tính minh bạch được nâng cao sẽ củng cố các quyết định kinh tế do các cơ quan khác trong nền kinh tế đưa ra. Tính minh bạch còn là 1 phương tiện để làm tăng tính trách nhiệm, kỷ luật nội bộ và nâng cao chất lượng quản lý Bởi những điều trên mà kiến nghị của em đối với Nhà nước như sau: - Nhà nước phải đưa vào pháp luật những điều khoản về tính minh bạch, trách nhiệm trong các thuyết trình tài chính của các cơ quan, ban ngành, các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế thị trường - Nhà nước nên đào tạo và đào tạo lại những con người có đủ năng lực chuyên môn, có trình độ quản lý, có đạo đức để dùng trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát sự hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường của đất nước - Nhà nước cần có chế độ , chính sách ưu đãi đối với những người làm nhiện vụ kiểm tra, thanh tra, để họ không vì mong muốn miếng cơm manh áo, không vì mục đích kinh tế , tư lợi cá nhân mà quên đi nhiệm vụ của mình - Nhà nước cần ban hành những chính sách, pháp luật nghiêm khắc để trừng trị những đơn vị nào không tuân thủ pháp luật, hoặc có hành động mờ ám trong việc thuyết trình các báo cáo tài chính - Nhà nước cần tạo ra một môi trường thích hợp, một sân chơi cạnh tranh lành mạnh để mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng cạnh tranh, và phát triển trong nền kinh tế thị trường http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 23. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 23 - Về cách thu thập thông tin: cần cải thiện theo hướng: nhanh, đủ, chính xác và kịp thời. Bởi vì: thông tin là điều kiện quan trọng hàng đầu để giúp nhà quản lý hiểu được đủ, đúng về thực trạng của đơn vị mình cũng như tình hình môi trường bên ngoài. Nhưng nếu thông tin dù có nhiều đến mấy mà không đúng, hoặc không kịp thời, thì việc xử lý thông tin và quyết định mà nhà quản lý đưa ra cũng có thể không hiệu quả. - Về mặt nội dung, phương pháp lập bảng cân đối kế toán như chế độ kế toán hiện hành em không có ý kiến gì - Về mặt kết cấu, trình bày, em không có ý kiến gì - Nên chăng về mã số tài khoản có thể thay đổi cho dễ nhớ, chẳng hạn như: Mã số các tài khoản thuộc loại tài sản biểu hiện bằng tiền, ta nên dùng theo thứ tự bắt đầu mã số là 100, rồi tiếp theo là 102, 102, 103…theo thứ tự trong bảng cân đối kế toán. Hoặc Mã số của tài khoản Nợ phải trả: bắt đầu là 300, tiếp theo là 301, 302… II. Một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm hoàn thiện bảng cân đối kế toán - Đối với mỗi doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán là những thông tin phản ánh sức mạnh về kinh tế, về khả năng quản lý , về trình độ sử dụng vốn …Bởi vậy, nhà quản lý nhất thiết cần phải lựa chọn cho mình một bộ máy kế toán thật hoàn hảo về trình độ chuyên môn , nghiệp vụ cũng như tinh thần trách nhiệm cao - Để làm được điều trên, trước hết nhà quản lý phải có trình độ quản lý , phải biết cách dùng người, biết nhờ chuyên gia tư vấn trong những lĩnh vực nào mà mình chưa thấu hiểu - Doanh nghiệp cần cơ cấu tốt bộ máy kế toán, luôn đào tạo và đào tạo lại bộ máy kế toán, luôn luôn cải tiến phương pháp làm việc sao cho thuận http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 24. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 24 tiện và hiệu quả . Đồng thời phải đưa ra yêu cầu thật minh bạch, rõ ràng và đầy đủ khi thuyết trình các báo cáo tài chính của doanh nghiệp - Doanh nghiệp cần tạo bầu không khí làm việc vui, lành mạnh trong doanh nghiệp để mọi người làm việc tốt hơn - Doanh nghiệp cần có chế độ, chính sách thưởng , phạt rõ ràng, để động viên tinh thần cán bộ, nhân viên, đồng thời gắn trách nhiệm của họ với lợi ích mà họ nhận được. Như vậy sẽ tạo ra được động lực làm việc tốt trong doanh nghiệp KẾT LUẬN http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 25. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 25 Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt là Bảng cân đối kế toán nói riêng phải luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Bảng cân đối kế toán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, việc hạch toán đầy đủ chính xác của Bảng cân đối kế toán, là một vấn đề mà các nhà quản lý coi trọng, nó là điều kiện cần thiết để cung cấp nhanh chóng và kịp thời các thông tin nội bộ cũng như bên ngoài doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức kinh tế đến các tổ chức hành chính sự nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững , thì đều cần phải hiểu rõ, nắm vững công tác quản lý kế toán nói chung và Bảng cân đối kế toán nối riêng. Không có một đơn vị nào lại không có bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán là nơi cung cấp cho nhà quản lý , cho người lãnh đạo những thông tin đầy đủ nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Như vậy, mọi đơn vị cần phải quan tâm và chăm lo cho bộ phận này. Có quan tâm và hiểu rõ công tác kế toán, hiểu rõ tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của đơn vị, thì nhà lãnh đạo mới có thể lập được kế hoạch hoạt động cho đơn vị của mình, và đưa ra những quyết định phù hợp với biết bao sự biến động của nền kinh tế thị trường. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 26. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 26 1. Các chuẩn mực kế toán quốc tế ( tài liệu hướng dẫn thực hành) - NXB Chính trị quốc gia (xuất bản lần II) 2. Lý thuyết hạch toán kế toán - NXB Tài chính (3/2002) 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính (HN-1995) 4. Chế độ kế toán mới (Tài liệu hướng dẫn thực hành ) - NXB Thống kê 5. Kế toán tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp - NXB Tài chính (HN- 1996) 6. Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp (hệ thống kế toán Việt nam ) - NXBTài chính ( HN- 1996) 7. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán ( Bài tập và lập báo cáo tài chính hành chính sự nghiệp) - NXB Thống kê ( áp dụng từ 1/1/1997 theo quyết định số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 8. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - NXB Giáo dục- 2001 9. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính ( Tài sản Nguyễn Văn Công)- NXB tài chính ( HN- 2000) 10. Lập, đọc, kiểm tra và phân tích Báo cáo tài chính- NXB Tài chính (2002) 11. Các tạp chí kế toán và công báo TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 27. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 27 luËn v¨n tèt nghiÖp §Ò tµi: Mét sè gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh t¹i xÝ nghiÖp dîc phÈm TW I §¬n vÞ thùc tËp: XÝ nghiÖp Dîc phÈm TW I Gi¸o viªn híng dÉn : TS. Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn §×nh S¸u M· sè sinh viªn: 1886 Líp : Qu¶n lý Kinh tÕ – K31 Hµ Néi - 9 / 2003 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com
  • 28. Download đề án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp tại http://luanvan84.com 28 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN ĐỀ ÁN MÔN HỌC Đề tài: HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn : PG S. TS. Nguyễn Văn Công Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kiều Anh Lớp : KT12 B Hà Nội - 3/ 2004 http://luanvan.forumvi.com email: luanvan84@gmail.com