SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 52
Baixar para ler offline
TRƯỜNG ………………….
           KHOA……………………….
              -----   -----




          Báo cáo thực tập
Đề tài:


Kiểm Toán Hoạt Động Tiêu
    Thụ Tại Công Ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                        Lời mở đầu
      Nhằm để củng cố và bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn
sau 2 năm học tại trường. Nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng
em tiếp xúc với thực tế trogn thời gian hai tháng thực tập có thể
nói là ngắn ngủi để tìm hiểu một chuyên đề báo cáo tốt nghiệp với
đề tài:
" HOẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
        TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM"
     Có thể nói rằng nền kinh tế nước ta qua những thăng trầm từ
nền kinh tế tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường. Sự tăng
trưởng mỗi ngành đều quan trọng góp phần tăng trưởng nền kinh
tế nước nhà. Trong sự thăng trầm và phát triển đó nguyên vật liệu
sẽ đóng vai trò quan trọng để góp phần tăng trưởng nền kinh tế
nước nhà dựa trên sự phát triển đó có sự quản lý của Nhà nước.
Điều này chứng tỏ sự phát triển của các công ty, doanh nghiệp
phải hoà mình vào dòng thay đổi cơ chế kinh tế của đất nước và
cả thế giới. Cũng có nghĩa là giành cho mình một chỗ đứng vững
chắc trước sự cạnh tranh khắc nghiệt mà đầy hấp dẫn của một cơ
chế được coi là tất yếu qua nhiều thời đại. Thật ra đây không phải
là một điều đơn giản đối với các công ty, doanh nghiệp dù lớn hay
nhỏ nhưng các công ty, doanh nghiệp thậm chí cũng như các nhà
đầu tư kinh doanh cần phải nắm bắt mọi nhu cầu cần thiết một
cách kịp thời nhằm đáp ứng đầy đủ mọi thông tin trong việc kinh
doanh của công ty, doanh nghiệp mình.
     Đối với công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp thành phố Đà Nẵng
chi nhánh tại tỉnh Quảng Nam việc hạch toán Nguyên vật liệu
cũng không kém phần quan trọng như các bộ phận khác. Hạch
toán nguyên vật liệu trong công trình để biết là bao nhiêu để nhà
đầu tư hay nhà cung cấp cần bao nhiêu nguyên vật liệu hay thiếu
giúp cho các nhà kinh doanh hạn chế sự lãng phí nguyên vật liệu
trong khi xây dựng.
     Với những nhận thức như vậy trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp với mong muốn được học hỏi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thêm. Cho nên với năng lực của bản thân em chọn đề tài "Hạch
toán Nguyên vật liệu" làm đề tài nghiên cứu. Nội dung đề tài chia
làm 3 phần:
      Phần I. Cơ sở lý luận của chuyên đề Hạch toán nguyên vật
liệu.
      Phần II. Thực trạng công tác hoạt động kinh doanh và công
tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng
hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam.
      Phần III. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán kế toán tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại
Quảng Nam.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần I:
                       CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
         CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

       Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm vật chất đều được
caúa thành từ vật liệu, nó là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu của quá trình
sản xuất. Đất nước bước sang giai đoạn mở cửa của cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp sản xuất nói chung đều phải ra sức cạnh tranh bằng cách không ngừng
nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp có cơ sở tồn
tại và phát triển. Đặc biệt trong các doanh nghiệp xây lắp vấn đề nâng cao chất
lượng sản phẩm và hạ giá thành được đặc biệt quan tâm và đặc ra hàng đầu. Vì
vậy hiện nay trong xây dựng cơ bản Nhà nước quy định các công trình phải thực
hiện cơ chế đấu thầu để bình chọn các nhà thầu có đủ tư cách năng lực về mọi
mặt trong quản lý và thi công để thực hiện công trình một cách tốt nhất. Năm
2005 này cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ đặt ra một bộ luật riêng cho bộ xây
dựng sẽ áp dụng vào tháng 7 này, có công tác quản lý trong xây dựng sẽ tốt hơn
và thất thoát trong ngành này sẽ giảm đi đáng kể so với những năm trước đây.
      Muốn đạt được điều này một trong những biện pháp hữu hiệu nhất là tập
trung quản lý chặt chẽ đối với nguyên vật liệu ở tất cả các phương diện như chất
lượng, giá cả... bảo quản và sử dụng có hiệu quả hợp lý và tối ưu, tổ chức hoàn
toàn tốt phù hợp với điều kiện của công ty việc kiểm tra quản lý và hạch toán
giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu vô ích, lãng phí trong thu mua và dự trữ nâng
cao được hiệu quả sản xuất.
      Có thể nói rằng quản lý chặt chẽ trong quản lý nguyên vật liệu là một
công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập - xuất - tồn bảo quản, dự trữ, thúc
đẩy kịp thời và đồng bộ NVL cần thiết cho sản xuất và nâng cao hiệu quả sdk.
Luôn tận dụng hết năng suất máy móc thiết bị và năng lực quản lý. Người lao
động tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
       Xuất phát từ nhận thức trên em đã chọn đề tài thực tập "Hạch toán nguyên
vật liệu" làm báo cáo tốt nghiệp từ đó có thể nâng cao trình độ thực tế qua kiến
thức ở trường giúp cho công việc sau khi rời khỏi ghế nhà trường.


A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN NVl"
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA NVL:
      1. Khái niệm: Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới
dạng vật hoá là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh.
      - Tư liệu lao động.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      - Đối tượng lao động.
      - Lao động.
      2. Đặc điểm:
      Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất
định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật liệu bị tiêu hao toàn
bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên hình thể của sản
phẩm. Còn xét về mặt giá trị nguyên vật liệu kết chuyển hết một lần vào giá
thành sản phẩm.
        Yêu cầu của nguyên vật liệu: trong quá trình sản xuất nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng cao trong tổng số tài sản lưu động, mặt khác trong tổgn chi phí và
giá thành sản phẩm tỉ trọng nguyên vật liệu chiếm đáng kể do đó việc sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả nguyên liệu, vật liệu trong kinh doanh là một biện pháp
quan trọng để hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
      3. Nhiệm vụ:
       Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh một cách trung thực chính xác và
kịp thời về số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của từng loại từng thứ vật
liệu nhập kho và xuất kho. Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ sử
dụng vật liệu, nguyên liệu, kiểm tra tình hình xuất nhập vật liệu phát hiện ngăn
ngừa và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thừa thiếu ứ đọng hay kém phẩm chất.
Tính toán xác định đúng giá trị vật liệu tiêu hao cho các đối tượng sử dụng.
Tham gia kiểm kê đánh giá vật liệu theo chế độ quy định, lập báo cáo các vật tư,
nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
II. PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU:
      1. Phân loại nguyên vật liệu:
       Để sản xuất ra sản phẩm doanh nghiệp phải sử dụng một khối lượng vật
liệu lớn bao gồm nhiều thứ, nhiều loại mỗi loại có tác dụng khác nhau trong quá
trình sản xuất. Trong điều kiện đó đòi hỏi doanh nghiệp phải phân loại vật liệu
một cách hợp lý thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán vật liệu.
      - Có nhiều cách phân loại nguyên liệu theo tiêu thức khác nhau. Hiện nay
chủ yếu phân loại theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất của các
doanh nghiệp như sau:
      a. Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong
doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm
mới. Như sắt, thép trong công nghiệp cơ khí, gạch ngói, ximăng trong xây
dựng...
      b. Vật liệu phụ: Vật liệu phụ cũng là đối tượng lao động nưnh vật liệu
phụ không phải là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới vật liệu
phụ thường được sử dụng kết hợp với vật liệu chính nâng cao chất lượng sản
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phẩm, hoàn thiện sản phẩm. Như màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay dùng để bảo
quản phục vụ hoạt động của tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công
nhân viên chức.
      c. Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất
kinh doanh, nhiên liệu gồm có: xăng, dầu, khí đốt, củi...
       d. Phụ tùng thay thế, sửa chữa: là những chi tiết phụ tùng máy móc,
thiết bị mà doanh nghiệp mua sắm dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa máu móc
thiết bị.
      e. Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị
<cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ...> mà doanh nghiệp mua
vào nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.
      f. Phế liệu: Là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản có thể dùng hay bán ra ngoài, phế liệu đã mất hết giá trị sử dụng
ban đầu như (sắt vụn, gỗ vụn, gạch ngói vỡ, phôi bào...)
       g. Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn phải ngoài các thứ chưa
kể tên trên như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc trưng...
       + Trên thực tế việc xây lắp nguyên liệu , vật liệu theo từng loại như đã
trình bày ở trên là căn cứ vào công cụ chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu ở từng
đơn vị cụ thể, vì có thể nguyên liệu, vật liệu ở đơn vị này là nguyên vật liệu
chính nhưng đơn vị khác là nguyên vật liệu phụ. Để phục vụ tốt hơn yêu cầu
quản lý chặt chẽ. Nguyên liệu, vật liệu cần phải biết được một cách đầy đủ, cụ
thể rõ hiện cả và tình hình biến động từng thứ nguyên vật liệu được sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên liệu vật
liệu cần phải phân chia một cách chi tiết hơn theo tình năng lý, hoá học theo quy
cách phân cấp của nguyên liệu, vật liệu. Công việc đãđược thực hiện trên cơ sở
xây dựng và lập số doanh điểm. Nguyên liệu, vật liệu, trong đó nguyên liệu, vật
liệu được chia thành từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu. Sổ
danh điểm nguyên liệu vật liệu được xây dựng trên cơ sở số hiệu vật liệu của
loại nguyên liệu, vật liệu, nhóm nguyên liệu vật liệu, thứ nguyên liệu vật liệu.
Tùy theo số lượng nhóm thứ nguyên liệu vật liệu để xây dựng số hiệu gồm 1,2
hoặc 3,4 chữ số.
                 SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
                Loại: nguyên liệu, vật liệu chính - Ký hiệu 1521
           Ký hiệu            Tên, nhãn
                                              Đơn vị       Đơn giá
               Danh điểm       hiệu quy                                Ghi chú
   Nhóm                                        tính       hạch toán
                NL,VL        cách NL,VL
      1              2             3             4            5            6
 1521-01       1521-01-01
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                 1521-01-02
                 1521-01-99
 1521-01         1521-02-01
                 1521-02-02
                 1521-02-99
 1521-99         1521-99-01

         2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu:
      Đánh giá nguyên vật liệu là một vấn đề quan trọng trong việc tổ chức
hạch toán. Đánh giá nguyên vật liệu dùng tiền để biểu hiện giá trị của chúng.
Trong công tác hạch toán vật liệu ở các doanh nghiệp như sau:



         2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho:
      - Với vật liệu mua ngoài: giá trị thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn
người bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có) với các chi phí thu mua thực tế "chi phí
vận chuyển bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua) trừ các khoản giảm giá hàng mua
được hưởng.
       - Với vật liệu, nguyên liệu tự sản xuất: tính theo giá thành thực tế (giá trị
vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến)
      - Với vật liệu thuê mua gia công chế biến: giá thực tế gồm giá vật liệu
xuất chế biến cùng các chi phí liên quan (tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận
chuyển bốc dỡ)
     - Với vật liệu nhận đóng góp từ các đơn vị tổ chức cá nhân tham gia liên
doanh: giá thực tế = giá thoả thuận + chi phí tiếp nhận (nếu có)
         - Với phế liệu: giá ước tính thực tế có thể sử dụng hay giá trị thu hồi tối
thiểu.
     - Đối với vật liệu tặng thưởng: giá thực tế tính theo giá thị trường tương
đương + chi phí tiếp nhận (nếu có)
         2.2. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
      - Tuỳ theo hoạt động của từng doanh nghiệp yêu cầu vào trình độ quản lý
có thể sử dụng một trong các phương pháp sau và được sử dụng nhất quán trong
kỳ kế toán.
         a. Phương pháp giá đơn vị bình quân:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính
theo giá bình quân.
         Giá thực tế vật            Số lượng vật       Đơn giá bình
                               =                  x
         liệu xuất dùng            liệu xuất dùng         quân
      Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản dể làm, độ
chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh
hưởng công tác quyết toán nói chung.
         Giá đơn vị bình             Giá thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
                          =
        quân cả kỳ dự trữ          Lương thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
      Phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước mắt dù khá đơn giản và phản
ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu trong kỳ tuy nhiên không chính xác vì
không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu kỳ này.
          Đơn giá BQ               Giá trị thực tế VL tồn đầu kỳ hoặc cuối kỳ
                           =
         cuối kỳ trước         Lương thực tế VL tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ
      Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại, khắc phục nhược
điểm của 2 phương pháp trên tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này lại tốn
nhiều thời gian tính toán.
                               Giá trị vật liệu + Giá thực tế của
        Giá đơnvị BQ         tồn trước khi nhập          số nhập
         sau mỗi lần       = Lượng thực tế VL          Lượng thực
            nhập lại                            +
                             tồn trước khi nhập          tế nhập
      b. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
       Theo phương pháp này số vật liệu nào nhập trước thì ưu tiên xuất trước,
xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng
xuất. Hay nói cách khác giá thực tế của vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá
để tính giá thực tế và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của
vật liệu mua vào sau cùng.
      c. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
       Phương pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng sẽ được xuất
trước tiên, phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát.
      d. Phương pháp trực tiếp:
      Theo phương pháp này nguyên liệu, vật liệu được xác định theo giá trị
đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng khi
xuất vật liệu nào thì tính theo vật liệu đó. Phương pháp này còn gọi là phương
pháp đích danh.
      e. Phương pháp giá hạch toán:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Phương pháp này toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tính theo giá
hạch toán.
        Giá thực tế vật          Giá hạch toán vật liệu xuất     Hệ số giá
                           =                                 x
        liệu xuất dùng          dùng (hoặc tồn kho cuối kỳ)       vật liệu

III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU:
      Việc quản lý nguyên liệu, vật liệu nói chung và hàng tồn kho nói riêng
nhiều đơn vị và bộ phận trong doanh nghiệp tham gia việc quản lý tình hình
nhập xuất và tồn kho nguyên vật liệu chủ yếu do bộ phận kho và phòng kế toán
của doanh nghiệp thực hiện.
      1. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:
      1.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
       a. Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo
dõi và phản ánh tình hình thực hiện có biến động tăng giảm hàng tồn kho nói
chung và vật liệu nói riêng một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo
phương pháp này tại bất cứ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được
lượng nhập xuất tồn kho, từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu
nói riêng...
      b. Tài khoản sử dụng:
      Để theo dõi tình hình biến động nguyên vật liệu kế toán sử dụng loại: Tài
khoản 152 (nguyên vật liệu)
     Tác dụng: Dùng phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại
nguyên vật liệu.
                                     TK 152
     Giá trị NVL nhập kho mua            - Giá trị thực tế NVL dùng cho
     ngoài, nhập kho thuê gia công       sản xuất thuê ngoài gia công hay
     chế biến... tồn kho đầu kỳ, tồn     góp vốn liên doanh, giá trị vật
     kho cuối kỳ, phát hiện thừa khi     liệu thiết hụt khi kiểm kê.
     kiểm kê.
     SD:
      + TK 152 còn có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
      . TK 1521: Vật liệu chính
      . TK 1522: Vật liệu phụ
      . TK 1523: Nhiên liệu
      . TK 1524: phụ tùng thay thế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      . TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
      . TK 1528: Phế liệu
      - Để theo dõi các loại vật liệu hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua hay chấp
nhận mua đã được quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho kế
toán sử dụng TK 151 :"Hàng mua đang đi đường".
      + Kết cấu TK 151
                                   TK 151
     - Nguyên vật liệu đi trên đường - Hàng đi trên đường đã về nhập
     còn đầu kỳ.                     kho.
     - Nguyên vật liệu đi trên đường
     phát sinh trong kỳ.
     + NVL đi trên đường còn cuối
     cùng.
     SDCK:
      - Tài khoản sử dụng TK 331 "Phải trả người bán"
      Tác dụng: dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán theo hợp đồng. Tài khoản này cũng phản ánh
cho người đấu thầy xây dựng cơ bản.
      + Nội dung kết cấu TK 331
                                   TK 331
     - Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền còn phải trả người bán,
     người cung cấp, người nhận thầu người cung cấp, người nhận
     cơ bản                          thầu.
     - Số tiền ứng trước cho người
     bán, người cung cấp, người
     nhận thầu chấp nhận giảm giá.
     SDCK: Thể hiện số tiền ứng SDCK: Số tiền còn phải trả cho
     trước cho DN               người bán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

    1.2. Hạch toán tình hình nhập vật liệu trong doanh nghiệp:
    a. Hàng về hoá đơn cùng về:
          Nợ TK 152: giá mua chưa thuế
          Nợ TK 133: Thuế GTGT
                   Có TK 111,112,331: Tổng số tiền thanh toán
    + Giảm giá :
          Nợ TK 111,112,331: Tổng giá được giảm
                   Có TK 152
                   Có TK 153
    + Chiết khấu
          Nợ TK 111,331 : số tiền chiết khấu
                   Có TK 711: Thu nhập khác
    b. Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn
    - Nhập toàn bộ
          Nợ TK 152 : Giá trị toàn bộ số hàng
          Nợ TK 133: GTGT tính theo hoá đơn
                   Có TK 331 : Giá trị thanh toán theo hoá đơn
                   Có TK 338 : Giá trị số hàng thừa (không thuế)
    - Nếu nhập theo số hoá đơn
    + Xử lý số hàng thừa ghi
          Có TK 002 : nhận giữ hộ
    + Đồng ý mua hàng thừa:
          Nợ TK 338 : Giá trị hàng thừa
          Nợ TK 133 : Thuế GTGT
                   Có TK 111,112,331 : số tiền thanh toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

    + Nếu không rõ nguyên nhân:
          Nợ TK 338 :Giá trị hàng thừa
                Có TK 711 : Số thừa không rõ nguyên nhân
    c. Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn:
    - Chấp nhận nhập:
          Nợ TK 152 :Giá trị số thực nhập kho
          Nợ TK 138 : Giá trị số thiếu
          Nợ TK 133 :GTGT theo hoá đơn
                Có TK 331: Giá trị thanh toán theo hoá đơn
    - Xử lý:
    + Người bán giao tiếp số hàng còn thiếu:
          Nợ TK 152 : Số thiếu đã nhận
                Có TK 138 : Xử lý số thiếu
    + Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
          Nợ TK138,334 : Người làm mất bồi thường
                Có TK133 : Thuế GTGT số hàng thiếu
                Có TK 1381: Xử lý số thiếu
    + Nếu người bán không còn hàng:
          Nợ TK331 : Ghi giảm số tiền phải trả cho người bán
                Có TK 138 : Xử lý số thiếu
                Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng thiếu
    + nếu hàng thiếu không xác định rõ nguyên nhân:
          Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân
                Có TK 138 : Xử lý số thiếu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      d. Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo chất
lượng như hợp đồng:
           Nợ TK 111,112,331
                  Có TK 152: Chi tiết vật liệu
                  Có TK 133: Thuế GTGT số hàng giao đủ
     e. Hàng về hoá đơn chưa về :
           Nợ TK 152 : giá chưa thuế
           Nợ TK 133 : thuế GTGT
                  Có TK 111,112,331 : Hình thức thanh toán
     f. Trường hợp tăng NVL khác:
           Nợ TK 152
                  Có TK411 : Nhà nước cấp, các tổ chức tài trợ
                  Có TK 412 : đánh giá tăng NVL
                  Có TK 642 : Thừa trong định mức
                  Có TK 338: Thừa ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân
                  Có TK 128,222,241: Nhận góp vốn LD, phế liệu thu hồi từ XD
     1.3. Hạch toán tình hình xuất nguyên vật liệu:
      a. Xuất NVL dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào phiếu xuất kho kế
toán ghi:
           Nợ TK 621: Dùng cho sản xuất
           Nợ TK 641 : Xuất cho bán hàng
           Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho quản lý
                  Có TK 152 : Giảm nguyên vật liệu
     b. Góp vốn liên doanh bằng NVL:
           Nợ TK 128,222: giá trị góp vốn liên doanh dài hạn (ngắn hạn)
           Nợ (hoặc Có) TK412 : Phần chênh lệch
                  Có TK 152 : Giá thực tế
     c. Vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê:
           Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
                  Có TK152
     d. Xuất gia công, chế biến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

          Nợ TK 154 : Giá thực tế vật liệu xuất
                  Có TK 152 : Giá thực tế
    e. Vật liệu thiếu khi kiểm kê: tuỳ theo trường hợp quản lý
          Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán
          Nợ TK 138 (1388) : phải thu khác
                  Có TK 152
    - Chờ xử lý
          Nợ TK 1381
                  Có TK 152
    - Xử lý
          Nợ TK 632
          Nợ TK 1388
                  Có TK 152
    - Thiếu trong định mức
          Nợ TK 642 : hao hụt trong định mức
          Nợ TK 1388,111,334: Cá nhân bồi thường
                  Có TK 152
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

 TK 111,112,,331                         TK 152                    TK 611,627,641,642

                  Vật liệu mua ngoài                 Xuất vật liệu cho các
                                                      bộ phận sử dụng
                          TK 133                                      TK 111,112,331

     TK 151                                         NVL mua vào trả lại
                                                      cho người bán
                 NVL về nhập kho
                 đang đi trên đường                TK 133

     TK 154                                                               TK 128,222

              NVL gia công chế biến                  Góp vốn liên doanh
                                                         bằng NVL

   TK 128,222                                                              TK 642

           Nhận lại góp vốn liên doanh            NVL thiếu trong định mức


     TK 411                                                                TK 154

        Nhận VGLD, viện trợ biếu tặng         Xuất NVL gia công chế biến


  TK 333(3333)                                                             TK 411

              Thuế nhập khẩu (nếu có)             Trả lại vốn góp liên doanh


    TK 3381                                                           TK 138(1381)

              Vật liệu thừa chờ xử lý             Vật liệu thiếu chờ xử lý



     TK 412                                                                TK 412

                 Đánh giá tăng NVL                  Đánh giá giảm NVL
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
      2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
      a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kiểm tra theo
dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư,
hàng hoá, sản phẩm, trên các tài khoản, phản ánh từng loại giá trị tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế
và lượng xuất d ùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
      b. Tài khoản sử dụng:
      Tài khoản 611 (Mua hàng)
      Tác dụng: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu mua vào
                                      TK 611
      - Phản ánh giá trị thực tế NVL - Phản ánh giá trị thực tế NVL
      tồn kho đầu kỳ và tăng thêm xuất dùng, xuất bán... trong kỳ
      trong kỳ.                      và tồn kho cuối kỳ.
      SD:
      + TK 152 nguyên vật liệu.
      Tác dụng: Dùng để phản ánh giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
                                      TK 152
      - Kết chuyển giá trị thực tế NVL - Kết chuyển giá trị thực tế NVL
      tồn kho cuối kỳ.                 đầu kỳ sang TK 611.
      SD: Giá trị thực tế NVl tồn kho
      - TK 151 : hàng mua đang đi trên đường
      Tác dụng: Phản ánh số hàng mua đang đi trên đường hay đang giữ lại cho
người bán.
                                      TK 151
      - Giá thực tế hàng đi trên đường - Kết chuyển giá thực tế hàng
      cuối kỳ .                        đang đi trên đường đầu kỳ.
      SD: Giá trị thực tế hàng đang đi
      trên đường.
      2.2. Phương pháp hạch toán:
      a. Hạch toán nguyên vật liệu:
      - Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại
            Nợ TK 611
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                 Có TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho
    - Trong kỳ căn cứ vào hoá đơn mua hàng
          Nợ TK 611 : giá thực tế vật liệu thu mua
          Nợ T 133: GTGT khấu trừ
                 Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
    - Nhận vốn góp liên doanh hoặc Nhà nước cấp bằng nguyên vật liệu:
          Nợ TK 611
                 Có TK 411
    - Vật liệu thừa chờ xử lý
          Nợ TK 611
                 Có TK 338
    - Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ
          Nợ TK 152
                 Có TK 611
    - Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
          Nợ TK 621
          Nợ TK 627
          Nợ TK 641
          Nợ TK 642
                 Có TK 611
    - Các trường hợp khác
          Nợ TK 111,334 : cá nhân bồi thường
          Nợ TK 642: Thiếu hụt trong định mức
          Nợ TK 111,331 : giảm giá hàng bán bị trả lại
                 Có TK 611
    - Chiết khấu được hưởng
          Nợ TK 111,331
                 Có TK 711
                                Sơ đồ hạch toán

     TK 152                           TK 611                   TK 111,112,331

              Kết chuyển tồn kho NVL        Xuất NVL không đảm bảo
                                           chất lượng trả lại ho người
                                                       bán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp




IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
      1. Khái niệm:
       Mỗi loại vật liệu có vai trò nhất định đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt một loại vật liệu nào đó có thể làm cho
quá trình sản xuất bị ngưng trệ. Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ kịp thời các
thông tin về tình trạng và sự biến động của từng thứ vật liệu là yêu cầu đặt ra
cho kế toán chi tiết vật liệu. Đáp ứng được các yêu cầu này sẽ giúp cho việc
quản lý, cung cấp và sử dụng vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi phí vật
liệu được thực hiện ở kho và phòng kế toán. Tại kho mỗi loại vật liệu được quy
định một số hiệu riêng giống như đối với TSCĐ gọi là "Sổ danh điểm vật liệu".
Mỗi danh điểm vật liệu được theo dõi trên mỗi thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập
và phát cho thủ kho sau khi ghi vào sổ "Đăng ký thẻ kho" các thẻ kho được sắp
xếp trong hàm thẻ theo từng loại từng nhóm vật liệu để tiện cho việc tìm kiếm.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho hoặc xuất kho vật liệu thủ kho ghi chép
tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu vào thẻ kho. Việc kiểm tra đối
chiếu của kế toán với thủ kho được tiến hành theo một trong những phương
pháp sau:
      2. Các phương pháp hạch toán:
      2.1. Phương pháp thẻ song song:
       a. Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi
chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu bằng thước đo
hiện vật theo số thực nhập. Cuối ngày hay sau mỗi lần xuất nhập kho, thủ kho
phải tính toán và đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho thực tế so với trên sổ sách.
Hàng ngày hay định kỳ thủ kho phải chuyển toàn bộ thẻ kho về phòng kế toán.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

       b. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng danh điểm
vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hay định kỳ, khi nhận
chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán phải kiểm tra ghi đơn
giá tính thành tiền và phân loại chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ song kế
toán căn cứ vào đó để ghi chép biến động của từng danh điểm vật liệu bằng cả
thước đo hiện vật và giá trị vào sổ (thẻ) chi.
       Cuối tháng sau khi ghi chép xong toàn bộ các nghiệp vụ nhập xuất kho
lên sổ hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và ghi số tồn kho cho từng danh
điểm vật liệu. Số hiệu này phải khớp với số liệu tồn kho của thủ kho trên thẻ kho
tương ứng. Một sai sót phải được kiểm tra, phát hiện và điều chỉnh kịp thời theo
thực tế.
      * Nhược điểm của phương pháp này:
      Việc ghi chép trùng lặp vì mỗi loại vật liệu phải lập riêng một thẻ kho ở
cả kho và phòng kế toán. Trong các doanh nghiệp sử dụng nhiều công sức ghi
chép, đối chiếu, kiểm tra.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

             Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song

                             Phiếu nhập (xuất) kho




         Thẻ kho                                                Sổ chi tiết



                                                      Bảng tổng hợp nhập
             Ghi chú:
                                                       xuất, tồn kho NVL
                   Ghi hàng ngày
                   Ghi cuối tháng
                   Đối chiếu
      2.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển:
      a. Tại kho: Thủ kho mở thẻ và ghi chép như phương pháp thẻ song song.
      b. Tại phòng kế toán: thay cho sổ (thẻ) chi tiết kế toán chỉ mở sổ "đối
chiếu luân chuyển" để ghi chép sự luân chuyển về số lượng và giá trị của từng
danh điểm vật liệu trong kho.
       Trên sổ "Đối chiếu luân chuyển" kế toán không ghi theo chứng từ nhập,
xuất kho mà ghi một lần sự thay đổi của từng danh điểm vật liệu trên cơ sở tổng
hợp các chứng từ phát sinh trong tháng của loại vật liệu này. Mỗi danh điểm vật
liệu được ghi một dòng trên sổ "Đối chiếu luân chuyển". Cuối tháng số liệu ghi
trên sổ "Đối chiếu luân chuyển" được đối chiếu với số tiền trên thẻ kho và số
liệu của kế toán tổng hợp bằng thước đo giá trị.
      * Ưu điểm: Phương pháp này giảm bớt số lần ghi chép của kế toán. Tuy
vậy công việc ghi chép lại dồn vào cuối tháng nên việc báo cáo thông tin bịn
chậm trễ.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

         Sơ đồ hạch toán theo phương pháp đối chiếu luân chuyển

 Phiếu nhập kho                    Thẻ kho                    Phiếu xuất kho




  Bảng kê nhập                   Sổ đối chiếu                  Bảng kê xuất
     vật tư                      luân chuyển                     vật tư

            Ghi chú:
                  Ghi hàng ngày
                  Ghi cuối tháng
      2.3. PhươngĐối chiếu dư:
                    pháp sổ số
       a. Tại kho: Thủ kho ghi chép trên thẻ kho giống các phương pháp hàng
ngày thủ kho tính và ghi ngay số dư trên thẻ kho sau mỗi lần nhập xuất. Thủ kho
phải tập hợp phân loại và lập phiếu gia nhận chứng từ nhập (xuất) cho từng loại
vật liệu để định kỳ giao cho phòng kế toán . Cuối tháng thủ kho phải căn cứ vào
thẻ kho để lập "Sổ số dư" và tính số của từng danh điểm vật liệu sau đó đối
chiếu với sổ chi tiết vật liệu do phòng kế toán ghi chép.
       b. Tại phòng kế toán: sau khi nhận được các chứng từ do thủ kho giao nộp
kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ kiểm tra và đối chiếu với các
chứng từ liên quan. Sau khi kiểm tra xong kế toán tính tiền cho từng phiếu và
tổng số tiền nhập (xuất) kho của từng loại vật liệu rồi ghi vào bảng "luỹ kế nhập
(xuất) kho vật liệu". "Bảng luỹ kế nhập (xuất) kho vật liệu" được mở cho từng
kho. Số liệu tồn kho cuối tháng của từng danh điểm vật liệu trên sổ luỹ kế được
đối chiếu với số liệu trên số dư và số liệu của kế toán tổng hợp.
      + Ưu điểm: Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp về mặt số
lượng của thủ kho và kế toán. Việc kiểm tra đối chiếu được chặt chẻ hơn nhưng
đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của các thủ kho và kế toán thành thạo hơn.




                 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp sổ số dư


   Phiếu nhập kho                    Thẻ kho                    Phiếu xuất kho




     Phiếu giao                                                   Phiếu giao
                                     Sổ số dư
   nhận chứng từ                                                nhận chứng từ
       nhập                                                          xuất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
  CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG
               TẠI QUẢNG NAM

A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH:
      1. Sự ra đời của chi nhánh công ty:
      Chi nhánh Công ty Vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam là một doanh
nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty Tổng hợp Đà Nẵng, được thành lập theo
quyết định số 47/QĐ-CT ngày 26/7/1997 trụ sở chính đặt tại 12 Phan Bội Châu -
Tam Kỳ - Quảng Nam. Chi nhánh hoạt động theo cơ chế hoạt động độc lập có
con dấu riêng. Đến ngày 20/11/2003 Chi nhánh công ty đã chuyển thành Cổ
phần hoá có tên gọi Chi nhánh Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại
Quảng Nam .
       Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là mua vào và bán ra các
loại hàng hoá như: Xi măng, sắt, thép, đà xây dựng, dầu và một số mặt hàng
trang trí nội thất và các mặt hàng khác...
      Ngay sau khi thành lập chi nhánh đã tiến hành tổ chức các mạng lưới thu
mua nhằm tạo nguồn hàng bằng nhiều hình thức như khai thác, đặt hàng, ký kết
hợp đồng ... với các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đồng thời chi nhánh cũng đã tổ
chức các khâu dự trữ của cửa hàng , các quầy hàng hợp lý nhằm đẩy mạnh tiêu
thụ đem lại hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh.
       Trong thời gian đầu hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh mang
lại cũng khá khả quan. Nhưng với sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp trên thị trường, chi nhánh đã mạnh dạn vay vốn để đầu tư
cho hoạt động kinh doanh của mình.
        Qua thời gian hoạt động với nhiều nỗ lực, hiện nay chi nhánh đã tạo được
chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trường và đang được tiếp tục phấn đấu
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh đưa chi nhánh ngày càng phát triển
đi lên.
      2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh:
      a. Đặc điểm:
      Chi nhánh Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam ra
đời nhằm mục đích kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho các ngành xây dựng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cơ bản. Trong quá trình hoạt động để giải quyết vấn đềvề vốn, chi nhánh đã thiết
lập mối quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công thương tỉnh Quảng Nam.
      Về các mặt hàng kinh doanh, trong thời gian đầu khi mới thành lập, mặt
hàng kinh doanh của chi nhánh còn hạn hẹp. Nhưng cho đến nay với sự nổ lực
vươn lên hoạt động kinh doanh chi nhánh đã mở rộng ngành nghề, mặt hàng
kinh doanh cả về mặt chất lượng lẫn chủng loại phù hợp với nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng.
      b. Chức năng và nhiệm vụ :
      Chi nhánh đã tổ chức mạng lưới thu mua các kho dự trữ, các cửa hàng,
quầy hàng nhằm đảm bảo cung cấp vật tư, hàng hoá cần thiết một cách đầy đủ,
kịp thời, đồng bộ cả về chất lượng và số lượng cho người tiêu dùng.
      Thiết lập các mối quan hệ với khách hàng nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh mua và bán.
      Tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả lao động nhằm ổn định và nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Những năm qua trong hoàn cảnh còn khó khăn, cán bộ
công nhân viên của chi nhánh đã cố gắng vượt qua những khó khăn thử thách để
thực hiện tốt những mục tiêu đã đề ra.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH:
      Chi nhánh là một đơn vị kinh doanh độc lập, bộ máy quản lý được tổ chức
như sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                         SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC

                                  Giám đốc




      P. Giám đốc                                          P. Giám đốc
         TL-HC                                              kinh doanh




     P.              P. Kinh                P.                        P.
   Kế toán            doanh              Tổ chức                   Tiêu thụ
     * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
      + Giám đốc: là người đứng đầu và trực tiếp chỉ đạo điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh ban hành các quy định và quyết định cuối cùng và là
người nắm vững chấp hàng các chủ trương, chính sách của Nhà nước giao phó.
      + Phó giám đốc kinh doanh: là người tham mưu cho giám đốc về các hoạt
động diễn ra hằng ngày ở chi nhánh.
      + Phó giám đốc tổ chức hành chính: là người xộng sự cho giám đốc về
việc chỉ đạo kiểm tra công tác nội chính.
      + Phòng kinh doanh: Có chức năng và nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh,
giao dịch với khách hàng trong khâu mua bán hàng hoá tổ chức mạng lưới thu
mua, bán trong trong phạm vi hoạt động của chi nhánh phù hợp với thực tế của
đơn vị. Nắm được thông tin thị trường để tham mưu với giám đốc nhằm đem lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
       + Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao động,
tiền lương trong công tác quản lý lao động, thực hiện chế độ trả lương, trả
thưởng hàng năm. Kiến nghị với giám đốc trong công tác xử lý, kỷ luật đối với
những vi phạm trong kết luận của thanh tra nhằm han chế tiêu cực phát sinh.
      + Phòng tiêu thụ: phải thường xuyên nắm bắt thị trường về giá cả cũng
như đối thủ cạnh tranh.
      + Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nhiệm vụ
kinh tế phát sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích các hoạt
động kinh tế tham mưu cho giám đốc về quyết định liên quan đến tình hình tài
chính của chi nhánh.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

       Căn cứ yêu cầu quản lý, quy mô, đặc điểm kinh doanh như đã trình bày ở
trên, bộ máy kế toán của chi nhánh được tổ chức theo sơ đồ sau:
             SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

                                 Kế toán trưởng


                                Kế toán tổng hợp




                 Kế toán       Kế toán       Kế toán
                  tiền         công nợ        thanh       Thủ quỹ
                 lương                         toán
      * Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
      - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán chi nhánh,
tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán kế toán của đơn vị, tạo điều kiện
đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ cho lãnh đạo trong hoạt
động kinh doanh. Đảm bảo việc thực hiện chức năng và những yêu cầu kế toán
của chi nhánh, khắc phục những hạn chế yếu kém và công tác hạch toán kế toán
ở đơn vị.
      Kiểm tra ký duyệt báo cáo kế toán, ngoài ra còn tham gia với bộ phận liên
quan nhằm xây dựng định mức giá cả tiêu thụ và ký kếy hợp đồng kinh tế.
       - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập hợp số liệu do các bộ phận kế toán
cung cấp, ghi sổ các tài khoản, lập báo cáo kế toán. Mặt khác kế toán tổng hợp
còn chịu trách nhiệm theo dõi tình hình biến động TSCĐ, khấu hao TSCĐ hằng
tháng.
      - Kế toán tiền lương: theo dõi tiền lương, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ
và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên từ các bảng chấm công của các
bộ phận gởi lên, phiếu BHXH... kế toán tiến hành tính lương cho từng người.
      - Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ đối với người mua và
người bán.
       - Kế toán thanh toán: có trách nhiệm thanh toán các khoản thu chi tiền
mặt, tiền gửi.
      - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi khi có sự đồng ý của giám đốc và kế toán
trưởng, bảo quản tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên, ghi sỏ quỹ và
lập báo cáo quỹ hằng ngày.
IV. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CHI NHÁNH :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Trên cơ sở từng phần kế toán, việc phân chia các chứng từ tạo lập tại
phòng kế toán các các bộ phận khác tạo lập tương ứng với độ phát sinh của các
nghiệp vụ kinh tế.
      Hiện nay chi nhánh sử dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ"đây là
một trong những hình thức đơn giản dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
       Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhân viên kế toán phụ trách
từng phần hành. Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, lập các chứng
từ ghi sổ
       Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, thường xuyên chứng từ gốc sau
khi kiểm tra được ghi vào bảng kê, định kỳ hoặc cuối tháng căn cứ vào bảng kê
lập chứng từ ghi sổ.
      Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký
duyệt rồi chuyển đến kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để
bộ phận này ghi vào sổ đằng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ cái và báo
cáo kế toán.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      * Trình tự luân chuyển chứng từ được trình bày qua sơ đồ sau:

                               Chứng từ gốc



                            Bảng kê ghi Nợ(Có)             Sổ kế toán chi tiết



 Sổ đăng ký                  Chứng từ ghi sổ
  chứng từ
   ghi sổ
                                    Sổ cái                      Sổ kế toán chi
                                                                     tiết


                             Bảng cân đối KT



                              Báo cáo kế toán
      Ghi chú:
            Ghi hằng ngày
B. PHƯƠNG Ghi cuối tháng TOÁN NVL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
            PHÁP HẠCH
TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG CHI NHÁNH QUẢNG NAM :
            Đối chiếu
      1. Hạch toán nhập vật liệu:
       a. Vật liệu chính: là đối tượng lao động, đây là đối tượng để lao động và
máy móc tác động vào. Vật liệu chính là cơ sở vật chất chủ yếu để cấu thành nên
thực thể của sản phẩm.
      Muốn duy trì cường độ sản phẩm đều đặn thường xuyên , bảo đảm sản
lượng tiêu thụ không bị ứ đọng vốn do tồn vật liệu, phải sử dụng đầu vào có
hiệu quả trong đó NVL chiếm tỷ trọng lớn trong các yếu tố cấu thành nên giá
thành sản phẩm của công trình.
      Nhập vật liệu thủ kho và người giao hàng tiến hành kiểm tra chất lượng
của NVL sau đó làm giấy đề nghị nhập kho vật tư. Kế toán làm phiếu nhập. Căn
cứ vào nghiệp vụ phát sinh để định khoản cho chính xác.
Công ty Cổ phần Vật tư                Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tổng hợp tại Quảng Nam                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                      PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

      Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn
      Lý do nhập: Nhập kho dự trữ
TT          Tên vật tư           ĐVT       Số lượng          Đơn giá    Thành tiền
1      Tôn La Pong                Kg          240              25.400     5.616.000
2      Thép lá mạ kẽm             Kg            97             40.000     3.880.000
3      Tôn màu sóng vuông         M           320              90.480     9.753.600




       Cộng                                                             19.249.600
      Viết bằng chữ: mười chín triệu hai trăm bốn mươi chín ngàn sáu trăm đồng y.
      Ngày 31/5/2005
      Người đề nghị       Phòng KT-KH         Kế toán trưởng       Giám đốc
      (ký, họ tên)        (ký, họ tên)        (ký, họ tên)         (ký, họ tên)


       Khi vật liệu mua ngoài nhập kho giá mua NVL được tính = giá ghi thực
trên hoá đơn + Chi phí liên quan thu mua (bốc dỡ, vận chuyển)
     Trình tự thủ tục nhập kho được thực hiện như sau: Tất cả NVL trước khi
mua phải ghi nhận giấy đề nghị nhập NVL trình lên phòng kỹ thuật nếu được
phòng kỹ thuật chấp nhận thì đề nghị nhập nguyên vật liệu.
      Căn cứ vào số lượng thực tế thủ kho tiến hành làm thủ tục nhập kho. Số
lượng căn cứ vào số lượng ghi trên hoá đơn để thủ kho ghi vào cột thực nhập
của phiếu nhập kho.
                               PHIẾU NHẬP KHO
                          Ngày 31 tháng 5 năm 2005
      Họ tên         : Nguyễn Văn Sơn
      Nhập kho       : 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ


      Tên nhãn hiệu quy cách                Số lượng
T
      phẩm chất vật tư, hàng     ĐVT      Yêu        Thực    Đơn giá      T.tiền
T
               hóa                        cầu        nhập
1    Tôn la pong                  Kg      Nhập       240        23.40    5.616.000
2    Thép lá mạ kẽm               Kg      Nhập        97       40.000     3.80.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3    Tôn màu sóng vuông             M       Nhập      230        30.480         9.753.000
     Thuế GTGT 10%                                                              1.924.960
     Cộng :                                                                  21.174.560
      Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu một trăm bảy mươi bốn ngàn năm
trăm sáu mươi đồng chẵn.
      Kế toán trưởng              Thủ kho             Thủ trưởng đơn vị
         (Ký, họ tên)             (Ký, họ tên)              (Ký, họ tên)


      Đồng thời kế toán định khoản như sau:
              Nợ TK 152           19.249.600
              Nợ TK 133           1.924.960
                     Có TK 331           10.587.280
                     Có TK 112           10.587.280
      Khi viết phiếu nhập kho thì kế toán viết 3 liên
      . Liên 1: giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho
      . Liên 2: Giao cho người nhận để ghi sổ kế toán bộ phận.
      . Liên 3: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
      Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vật tư vào sổ nhập vật tư để theo dõi
tổng hợp vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi chi tiết.
                                 SỔ NHẬP VẬT TƯ
     Ngày
TT                   Diễn giải                                   ĐVT       SL        TT
     tháng
1    31/5/05 Nhập kho của NV Sơn        Tôn la pong               Kg       240 5.616.000
2             Nhập kho của NV Sơn       Thép lá mạ kẽm            Kg       97    3.80.000
3             Nhập kho của NV Sơn       Tôn màu sóng vuông         M       320 9.753.000
              Thuế GTGT 10%             Thuế GTGT 10%                            1.924.960




              Cộng                                                               21.174.560
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


      Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu một trăm bảy mươi bốn ngàn năm
trăm sáu mươi đồng chẵn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

                                                        SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
                                                       Tên vật liệu: Dầu chạy máy
                                                        Tháng 5/2005 ĐVT: Lít
            Chứng từ gốc                                    Đối ứng                      Nhập               Xuất              Tồn
 Chứng                                                                   Đơn
                                     Diễn giải                   Chi
từ ghi sổ    Số     Ngày                                  TK             giá        SL       TT       SL       TT        SL     TT
                                                                 tiết
001/C/05 1/PN       03/05   Hoà nhập nhiên liệu           331            4.300   967      4.158.100
            1/NCL 05/05     Xuất nhiên liệu cho PX        331            4.100                        110    451.000
            4/KC    08/05   Xuất nhiên liệu làm nhà       331            4.100                        87     356.700
            7/PN    12/05   Sơn nhập nhiên liệu           112            4.100 1.073      4.613.900
            PX843 20/05     Nhận nhiên liệu chạy máy      531            4.300                        829    3.564.700
            PX746 24/05     Bình xe 74K 2564 nhận         331            4.300                        700    3.010.000
            10/PN   31/05   Sơn nhập nhiên liệu           331            4.300 1.000      430.000



                            Cộng                                                 3.040 13.072.000 1.726 7.382.400 1.814 5.689.600
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

       Song song với phòng kế toán ở kho cũng mở thẻ kho để theo dõi và đối
cheieú hàng tháng, hàng ngày hay định kỳ, thủ kho giao nhận chứng từ xuất,
nhập đưa về phòng kế toán. Kế toán kiểm tra đối chiếu chứng từ ghi đơn giá tính
ra số tiền để ghi vào thẻ vật liệu cuối tháng cộng và đối chiếu thẻ.
                                 THẺ KHO
Công ty cổ phần Vật tư                               Mẫu số 06-TV
Tổng hợp tại Quảng Nam                               Ban hành theo QĐ
                                                     Số 1411TC/CĐK
                                                     Ngày 1/12/1995 của BTC
                                                              Số lượng      Ký
         Chứng từ    Ngày
TT
                     tháng
                                  Diễn giải              Nhập     Xuất Tồn xác
     Nhập     Xuất                                                         nhận

A    B        C      D       E                       1            2      3    4
1    04/05           30/5    Nguyễn Văn Sơn          240 khối
                             nhập tôn ta phong
2     6/05                   NV.Sơn nhập thép lá      971khối
                             mạ kẽm
3     9/05                   NV.Sơn nhập tôn          320khối
                             màu sáng vuông
4     10/5                   Trần Ngọc        nhập       16tấn
                             ximăng
5     14/5                   Hoàng nhập sắt fi12         10 tấn
6     17/5                   Trần Hải nhập sơn       62 thùng
7     19/5                   Hoài nhập cát xây        12 khối
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

       Thẻ kho sau khi nhập xong chuyển xuống phòng kế toán để căn cứ ghi sổ
kế toán. Kế toán vật tư sau khi nhận được phiếu nhập kho sẽ lên bảng kê nhập
vật tư.
                             BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
  Chứng từ                                                             133/331,112
                           Diễn giải         152/112      152/331
 Số    Ngày                                                              (10%)
PN-01   4/05       Nhập tôn la phong         5.616.000                     561.600
PN-02   6/05       Nhập thép lá mạ kẽm       3.880.000                     388.000
PN-03   9/05       Nhập tôn màu sáng         1.091.280     8.662.320       975.360
                   vuông
PN-04              Trần Tuấn nhập thép       1.073.000                     107.300
                   buộc
PN-05     10/05    Trần Ngọc nhập ximăng                   9.742.000        974.200
PN-06     14/05    Hoàn nhập sắt fi12                     90.000.000      9.000.000
PN-07     15/05    Khoa nhập tôn màu                      18.727.000      1.872.700
PN-08     17/05    Trần Hải nhập sơn                      12.816.000      1.281.600
PN-09     19/05    Hoài nhập cát xây                         987.000         98.700
PN-10     28/05    Công ty TNHH Trung       10.817.000                   10.817.000
                   Hoà nhập nhiên liệu




                   Cộng                    22.477.280    140.934.320 16.354.160

        Theo bảng kê nhập vật tư kế toán định khoản tháng 5/2005 như sau:
        + Nợ TK 152              22.477.280
          Nợ TK 133              2.247.728
                    Có TK 112          24.725.008
        + Nợ TK 152              140.934.320
          Nợ TK 133              14.093.432
                    Có TK 112          155.027.752
        Từ bảng kê nhập vật tư chúng ta lên được chứng từ ghi sổ số 01 như sau:
                            CHỨNG TỪ GHI SỔ               Số 01
                          Ngày 31 tháng 5 năm 2005
  Chứng từ                Diễn giải        Số hiệu TK       Số tiền      Ghi chú
Số    Ngày                                  Nợ     Có
PN-01 4/05        Nhập tôn la phong        152    112        5.616.000
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

PN-02    6/05   Nhập thép lá mạ kẽm        152    112        3.880.000
PN-03    9/05   Nhập tôn     màu      sáng 152    112,3      9.753.000
                vuông                             31
PN-04       Trần Tuấn nhập thép 152               112        1.073.000
            buộc
PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 152             331        9.742.000
PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12    152             331       90.000.000
PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu              152    331       18.727.000
PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn              152    331       12.816.000
PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây              152    331          987.000
PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung 152                112       10.817.000
            Hoà nhập nhiên liệu




                Cộng                                       163.411.600

       b. Hạch toán nhập vật liệu khác:
       Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... khi nhập phải căn cứ
vào giấy đề nghị của nơi sử dụng phòng kỹ thuật xét thấy hợp lý sẽ tiến hành
làm phiếu nhập và phương pháp hạch toán giống như vật liệu chính.
       2. Hạch toán xuất nguyên vật liệu:
       Ở công ty Cổ phần vật tư tổng hợp tại Quảng Nam thì NVL xuất kho chủ
yếu là để xây dựng và bán cho các công trình xây dựng do đó hạch toán nghiệp
vụ này đòi hỏi phải phản ánh đầy đủ chính xác nguyên vật liệu xuất kho. Về số
lượng giá trị, chủng loại và đối tượng sử dụng nhằm bảo đảm tính chính xác
trong công việc tính giá thành.
       Thủ tục xuất kho phòng kế toán gồm 3 liên:
       . Liên 1: phòng kế toán giữ
       . Liên 2: Giao cho thủ kho.
       . Liên 3: Giao cho đội làm thủ tục nhập kho.
       Sua 15 ngày thủ kho tập hợp các phiếu xuất kho chuyển lên phòng kế
toán, kế toán vật tư ghi đơn giá tính thành tiền ghi bảng tổng hợp xuất vật tư.
       Ví dụ: Xuất vật liệu để làm nhà tình thương cho bà mẹ Việt Nam anh
hùng với số tiền 17.427.000đ.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

            Nợ TK 621           17.427.000
                   Có TK 152          17.427.000
      Đối với vật liệu phụ mua trong tháng đã nhập kho kế toán căn cứ vào hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho, giá mua của vật liệu bao gồm giá mua trên hoá đơn
nên toàn bộ giá thành vật liệu nhập kho sẽ đưa vào sử dụng bằng giá thành trên
hoá đơn của nguyên vật liệu đã mua.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

Công ty cổ phần Vật tư      PHIẾU XUẤT KHO              AV/2003-B
Tổng hợp tại Quảng Nam     (Kiêm vận chuyển nội bộ)     Quyển 410
                                Ngày 29/5/1995
      Họ tên người vận chuyển: Trần Anh
      Phương tiện vận chuyển :Xe tải
      Xuất tại kho: 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ
                                          Số lượng
         Tên vật tư sản
TT                           ĐVT      Yêu       Thực    Đơn giá     Thành tiền
             phẩm
                                      cầu       xuất
 A              B             C         1          2        3         4=2x3
1     Tôn la pong            Kg       200        200       23.400     4.680.000
2     Thép lá mạ kẽm         Kg        67         67       40.000     2.680.000
3     Tôn màu sáng vuông      M       270        270       30.000     8.229.600
4     Thép buộc              Kg        10         10       97.000       970.000
5     Ximăng                 Tấn       10         10      600.000     6.000.000
6     Sắt fi 12              Tấn        7          7    9.000.000    63.000.000
7     Tôn màu                 M        40         40      300.000    12.000.000
8     Sơn (tường)           Thùng      50         50      210.000    10.500.000
9     Cát xây                M3        15         15       30.000       450.000
10    Nhiên liệu             Lít     1.000      1.000       4.000     4.000.000




      Cộng                                                          112.509.600
      Viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu năm trăm lẻ chín ngàn sáu trăm
ngàn đồng chẵn.
      Kế toán trưởng           Người giao hàng          Thủ trưởng đơn vị
         (Ký, họ tên)          (Ký, họ tên)               b(Ký, họ tên)




      Kế toán định khoản:
            Nợ TK 621       111.509.600
            Nợ TK 642       1.000.000
                  Có TK 152       112.509.600
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

      Xuất nguyên vật liệu xong thủ kho đánh giá đầy đủ nguyên vật liệu theo
giá hạch toán thì việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng theo giá thực tế cho
từng đối tượng sử dụng kế toán cănc ứ vào chứng từ xuất kho và bảng tính giá
thành thực tế NVL để lập bảng phân bố NVL. NVL được dùng làm phân bổ như
sau:
                   BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
                               Tháng 05/2005
  Ghi nợ                       Ghi có TK
                                                                 Tổng cộng
   TK          152          138          141           331
   621       4.680.000    1.250.000                                5.930.000
   621       2.680.000                   756.000                   3.436.000
   621       8.229.600                 1.015.000                   9.244.600
   621         970.000      107.000                                  877.000
   621       6.000.000                               2.000.000     8.000.000
   621      63.000.000   10.740.000                               73.740.000
   621      12.000.000                                            12.000.000
   621      10.500.000                                 479.600    10.979.600
   621         450.000                                               450.000
   621       3.000.000                               1.000.000     4.000.000
   621       1.000.000                                             1.000.000




      Sau khi các số liệu trên bảng tổng hợp và bảng phân bố nguyên vật liệu
cho các đối tượng xuất dùng trong tháng thì kế toán lập bảng kê chứng từ Có TK
152.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                       CHỨNG TỪ GHI SỔ               Số 02
                     Ngày 31 tháng 5 năm 2005
  Chứng từ           Diễn giải         Số hiệu TK       Số tiền     Ghi chú
Số    Ngày                              Nợ     Có
PX-01 07/05 Xuất tôn lợp nhà           621    152       4.680.000
PX-02         Xuất thép lá mạ kẽm      621    152       2.680.000
PX-03 10/05 Xuất thép buộc cofa        621    152         970.000
PX-04 12/05 Xuất ximăng cho công 621          152       6.000.000
            trình đang thi công
PX-05 14/05 Xuất tôn màu sáng vuông 621       152       8.229.600
PX-06 20/05 Xuất sắt fi12 làm móng  621       152      63.000.000
PX-07 22/05 Xuất tôn màu               621    152      12.000.000
PX-08 24/05 Xuất sơn tô tường          621    152      10.500.000
PX-09 27/05 Xuất cát xây cho công 621         152         450.000
            trình
PX-10 29/05 Xuất nhiên liệu cho xe 642        152       3.000.000
            công tác
      29/05 Xuất nhiên liệu cho xe                      1.000.000
            vận chuyển



              Cộng                                    112.509.600

      Trình tự hạch toán xuất nguyên vật liệu chính còn các vật liệu phụ và
nhiên liệu khi xuất cũng tương tự như NVL chính.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                            BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152


                                                             Ghi Nợ TK liên quan
  Chứng từ
                       Diễn giải           Số tiền     138         621          642
 Ngày     Số
7/1/05     1    Xuất tôn lợp nhà           4.680.000             4.680.000
7/1/05     2    Xuất thép lá mạ kẽm        2.680.000             2.680.000
10/1/05    3    Xuất thép buộc cofa          970.000               970.000
12/1/05    4    Xuất ximăng cho công       6.000.000             6.000.000
                trình đang thi công
14/1/05    5    Xuất tôn màu sáng          8.229.600             8.229.600
                vuông
20/1/05    6    Xuất sắt fi12 làm móng    63.000.000            63.000.000
22/1/05    7    Xuất tôn màu              12.000.000            12.000.000
24/1/05    8    Xuất sơn tô tường         10.500.000            10.500.000
27/1/05    9    Xuất cát xây cho công        450.000               450.000
                trình
29/1/05   10    Xuất nhiên liệu cho xe     4.000.000             3.000.000 1.000.000
                công tác và vận chuyển




                Cộng                     112.509.600           111.509.600   1.000.000


        Sau khi có được bảng kê ghi có TK 152 kế toán tổng hợp có thể lên chứng
 từ ghi sổ.
        Từ chứng từ ghi sổ 01 (nhập) và chứng từ ghi sổ số 02 (xuất) ta lên sổ cái.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                                      SỔ CÁI TK 152
                                      Ngày 31/5/2005
  NT            CT                 Diễn giải          TK ĐƯ            Số tiền
 ghi sổ    Số        Ngày                                         Nợ             Có
                            SDĐK
31/5/ 05 PN-01       4/05   Nhập tôn la phong          112      5.616.000
         PN-02       6/05   Nhập thép lá mạ kẽm        112      3.880.000
          PN-03         Nhập tôn màu sáng 112,331
                     9/05                                       9.753.000
                        vuông
          PN-04         Trần Tuấn nhập thép   112               1.073.000
                        buộc
          PN-05   10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 331               9.742.000
          PN-06   14/05 Hoàn nhập sắt fi12    331              90.000.000
          PN-07   15/05 Khoa nhập tôn màu              331     18.727.000
          PN-08   17/05 Trần Hải nhập sơn              331     12.816.000
          PN-09   19/05 Hoài nhập cát xây              331        987.000
          PN-10   28/05 Công ty TNHH Trung             331     10.817.000
                        Hoà nhập nhiên liệu
          PX-01   07/05 Xuất tôn lợp nhà               621                   4.680.000
          PX-02             Xuất thép lá mạ kẽm        621                   2.680.000
          PX-03   10/05     Xuất thép buộc cofa        621                     970.000
          PX-04   12/05     Xuất ximăng cho công       621                   6.000.000
                            trình đang thi công
          PX-05   14/05     Xuất tôn màu sáng vuông    621                   8.229.600
          PX-06   20/05     Xuất sắt fi12 làm móng     621                  63.000.000
          PX-07   22/05 Xuất tôn màu              621                       12.000.000
          PX-08   24/05 Xuất sơn tô tường         621                       10.500.000
          PX-09   27/05 Xuất cát xây cho công     621                          450.000
                        trình
          PX-10   29/05 Xuất NL cho xe công tác 621,642                      4.000.000
                        và vận chuyển
                            Tổng cộng :                       163.411.600   112.509.600


        Trong quá trình hạch toán ta lên được sổ cái lúc này kế toán tổng hợp
  cộng số phát sinh Nợ và phát sinh có trừ cho nhau thì lấy được số dư cuối tháng
  5 năm 2005.
              Số phát sinh Nợ : 163.411.600
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

            Số phát sinh Có : 112.509.600
      Tổng Nợ - Tổng Có = 163.411.600 - 112.509.600 = 50.902.000
      Kế toán tổng hợp định khoảng số dư cuối tháng 5 này và đưa vào số dư
đầu tháng 6 năm 2005.
            Nợ TK 152        50.902.000
                  Có TK 621        49.902.000
                  Có TK 642         1.000.000
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

Phần III:
    NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
  HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
                   TỔNG HỢP
                     ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM

A. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY:
I. NHẬN XÉT CHUNG :
       Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại
Quảng Nam lần đầu tiên được tiếp xúc với thực tế với những nghiệp vụ thật và
con số thật cùng với những kiến thức vốn có được đào tạo tại trường. Em đã cố
gắng tìm hiểu công tác hạch toán NVL tại công ty. Qua đó em rút ra được bài
học ký thú, thực tế về quản lý NVL như thế nào được chặt chẻ tránh được tổn
thất cho công ty đó là vấn đề mà công ty luôn quan tân đến. Mặt khác công ty
không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm nhằm cạnh tranh với
những sản phẩm cùng loại trong và ngoài nước. Tìm ra cho mình chỗ đứng vững
chắc trên thị trường.
       Cùng với sự lớn mạnh của bộ máy công ty. Phòng kế toán phát huy mạnh
mẽ chức năng quản lý của mình, từ việc thu thập thông tin tập hợp quá trình
kinh doanh đến việc theo dõi thanh toán đi vào nề nếp, sổ kế toán được ghi chép
trung thực đầy đủ từ việc mua NVL đến lúc xuất cho người sử dụng.
      Công ty áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" phù hợp với quy mô và đt
của công ty cho nên đã phát huy được ưu điểm không chỉ trong hạch toán nói
riêng mà còn phục vụ cho công ty về mọi mặt/
II. NHẬN XÉT HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY:
      Kế toán nguyên vật liệu cũng như các bộ phận kế toán khác muốn thực
hiện được dễ dàng nhanh chóng đều dựa trên cơ sở tổ chức kế toán của công ty.
Mặt dù chúng có điều kiện cơ giới hoá công tác kế toán.
     Qua thời gian tìm hiểu đi sâu vào công việc thực tế cách thức hạch toán
nguyên vật liệu tại công ty cũng có không ít những ưu điểm và nhược điểm sau:
      1. Ưu điểm:
      Bộ máy kế toán của công ty đảm bảo sự thống nhất giúp cho lãnh đạo
công ty thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo sát với hoạt động sản xuất kinh doanh
giúp cho doanh nghiệp tìm ra những sai sót trong hạch toán.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

      Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng "Chứng từ ghi sổ" phù hợp với quy mô
đặc điểm và hoạt động của công ty. Với hình thức này việc phân công nhiệm vụ
trong phòng kế toán được hợp lý, một người mỗi công việc nhất định làm cho
việc hạch toán từ đầu đến cuối được rõ ràng. Điều đó có tác dụng phân bổ một
cách đều đặn giữa các phân ngành kế toán được xác định kịp thời trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
      Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ quy định vai trò trách nhiệm hợp lý
cho từng thành viên, trình độ chuyên môn vững vàng năng lực nhiệm vụ cao đảm
nhận được mọi thành phần kế toán, áp dụng đúng chế độ và niên độ kế toán hiện
hành. Công tác báo cáo được thực hiện vào cuối mỗi ngày mỗi tháng, mỗi quý.
      Việc tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: công ty hoàn thành tốt việc
chuỷen đổi áp dụng hệ thống tài khoản mới theo quyết định của Bộ Tài chính
phù hợp với yêu cầu công tác của đơn vị.
      Với phương thức như vậy công ty sẽ đi tới công tác hạch toán hoàn thiện
hơn và đi đến một bước tiến mới đưa công ty ngày càng phát triển mạnh. Bên
cạnh những ưu điểm trên cũng còn một số nhược điểm.
      2. Nhược điểm:
      Công tác hạch toán chung của công ty là "Chứng từ ghi sổ" nhưng mang
riêng hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức thẻ song song thì phương pháp
này còn hạn chế, là việc ghi chép trùng lặp vì mỗi loại vật liệu phải lập riêng
một thẻ kho ở cả kho và phòng kế toán, số lượng thẻ kho quá lớn sẽ làm mất
nhiều thời gian công sức ghi chép, đối chiếu kiểm tra.
       Trong việc nhập xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận hay nhân viên
chuyển cho các công trình còn thiếu chặt chẽ dẫn đến NVL không mấy đảm bảo
chất lượng công trình mà mình nhận làm tăng thời gian bảo hành sửa chữa. Việc
ứ đọng các loại NVL như tôn, sắt, thép... quá lớn làm ứ đọng vốn của công ty.
      Kế toán nguyên vật liệu cần nhạy bén với tình hình thực tế về giá cả NVL
để từ đó có thể theo kịp nhịp độ của thị trường, xã hội tạo được chỗ đứng của
mình trên địa bàn cả nước.
B.NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI
QUẢNG NAM:
       Thời gian thực tập có thể nói là quá ngắn ngủi để viết được một đề tài tốt
nghiệp tốt. Nhưng qua những gì tiếp xúc với thực tế cho em được góp phần hoàn
thiện chuyên đề và đóng góp vào công tác hạch toán tại công ty được tốt hơn.
       Ở công ty hạch toán NVL theo phương pháp thẻ song song cũng được
nhưng phương pháp này tốn nhiều thời gian công sức. Theo em nên chuyển sang
hạch toán theo phương pháp sổ số dư. Phương pháp này tránh được sự ghi chép
trùng lặp về mặt số lượng giữa thủ kho và kế toán việc kiểm tra đối chiếu được
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

chặt chẽ hơn tránh được sự mất mát NVL điều này góp phần vào lợi nhuận của
công ty đáng kể.
          SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ

  Phiếu nhập kho                   Thẻ kho                  Phiếu xuất kho




    Phiếu giao                                                Phiếu giao
                                  Sổ số dư
  nhận chứng từ                                             nhận chứng từ
      nhập                                                       xuất


   Bảng luỹ kế                 Bảng tổng hợp                  Bảng luỹ kế
    nhập kho                   nhập, xuất, tồn                 xuất kho
                                kho vật liệu
            Ghi chú:
                   Ghi hàng ngày
                   Ghi cuối tháng
      Từ sơ đồ trênĐốicó thể hạch toán và đưa số liệu vào để lấy được ưu điểm
                     ta chiếu
của phương pháp này.
      Từ phiếu nhập kho cộng tất cả sang chuyển thẻ kho số tiền 163.411.600.
Sóo tiền này chuyển xuống phiếu giao nhận chứng từ nhập, để lưu lần 1 song
chuyển từ sóo tiền này vào bảng luỹ kế nhập kho. Đồng thời cũng chuyển sang
bảng X-N-T.
      Từ phiếu xuất kho cộng tất cả các phiếu xuất trong tháng với số tiền:
112.509.600 cũng như bên nhập, chuyển số tiền này vào phiếu giao nhận chứng
từ xuất. Song chuyển tiếp sang bảng luỹ kế xuất kho. Đồng thời cũng chuỷen
sang bảng X-N-T để theo dõi.
      Từ phiếu xuất và phiếu nhập từ đó cùng lúc đưa vào thẻ kho và chuyển
sang sổ số dư NVL trong tháng, quý hay năm.
       Từ sổ số dư đối chiếu với bảng X-N-T lúc này kế toán trưởng chỉ cần nắm
số liệu ở sổ số dư mà thôi.
            SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ
                         VỚI SỐ TIỀN MINH HOẠ

 Phiếu nhập kho                    Thẻ kho
                           Nhập               Xuất           Phiếu xuất kho
Lần 1: 19.249.600
                           163.411.600 112.509.600            112.509.600
Lần 2: 144.162.000



 Phiếu giao nhận               Sổ số dư: chỉ lấy            Phiếu giao nhận
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp




      Với phương pháp này thì phòng kế toán phải có một trình độ chuyên môn
nhất định, có kinh nghiệm trong cách hạch toán. Khi số liệu lên phòng kế toán
tổng hợp số này chỉ là tồn kho trong tháng, quý, năm mà thôi còn hạch toán là
do kế toán viên đảm nhận phần NVL.
       Vậy có thể xem phương pháp hạch toán này có nhiều ưu điểm gọn nhẹ
trong từng khâu và có thể giảm bớt sự thất thoát NVL của công ty. Đây là một
vấn đề mà một doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm, tạo điều kiện hạn chế tồn
kho và nhạy bén trong hạch toán, điều này rất quan trọng trong mỗi người làm
kế toán và tạo không khí làm việc cởi mở và đồng lòng trong công việc hoà
thuận trong công ty.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                              Kết luận

     Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư
Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam với những kiến thức
đã học, với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị, cô chú
phòng kế toán và các phòng ban công ty cùng các thầy
cô giáo ở nhà trường em đã thu thập được những kinh
nghiệm hết sức quý báu, với khả năng và trình độ của
mình em đã chọn đề tài "Hạch toán nguyên vật liệu" làm
đề tài tốt nghiệp.
     Kết hợp với kiến thức đã được trang bị ở nhà
trường em đã có một số suy nghĩ nhằm hoàn thiện công
tác hạch toán kế toán vật tư ở công ty. Đồng thời đề
xuất những ưu điểm, nhược điểm để công tác hạch toán
được hoàn chỉnh hơn.
     Tuy nhiên với trình độ lý luận và thực tiễn còn hạn
hẹp nắm bắt một lúc nhiều vấn đề là công việc khó khăn
đối với em nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán cùng
các thầy cô hướng dẫn để đề tài được hoàn thiện hơn.
     Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty,
các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong
quá trình thực tập. Cảm ơn thầy Nguyễn Đăng Quốc
Hưng đã hướng dẫn cho em hoàn thành báo cáo tốt
nghiệp này.
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

    Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính
chúc thầy cô giáo cùng toàn thể ban lãnh đạo công ty
sức khoẻ và đạt thành tích tốt trong mọi lĩnh vực.
                                 Quảng Nam, ngày .... tháng .... năm 2005
                                           Sinh viên thực tập

                                           Nguyễn Thị Tuyết
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                                                 MỤC LỤC
                                                                                                           Trang
Lời mở đầu ....................................................................................................... 1

        PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NVL
A. Một số vấn đề liên quan đến kế toán NVL..................................................... 3
I. Khái niệm, đặc điểm , nhiệm vụ của NVL ...................................................... 3
       1. Khái niệm ............................................................................................ 3
       2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 3
II. Phân loại đánh giá NVL ................................................................................ 3
       1. Phân loại nguyên vật liệu...................................................................... 3
       2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu ................................................ 5
III. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu ...................................................... 8
       1. Kế toán NV: theo phương pháp KKTX ................................................ 8
       2. Kế toán NVL theo phương pháp KKĐK............................................. 15
IV. Hạch toán chi tiết vật liệu .......................................................................... 17
       1. Khái niệm .......................................................................................... 17
       2. Các phương pháp hạch toán ............................................................... 18

 PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
 CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
            VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Giới thiệu khái quát về công ty ................................................................... 22
I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ......................................... 22
       1. Sự ra đời của chi nhánh công ty ......................................................... 22
       2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh .................................. 23
II. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ....................................................... 23
III. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán .............................................................. 25
IV. Hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh .................................................... 26
B. Phương pháp hạch toán NVL tại công ty .................................................... 27
       1. Hạch toán nhập vật liệu ..................................................................... 27
       2. Hạch toán xuất vật liệu ...................................................................... 34
    PHẦN III. NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
    HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG
                      HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM
A. Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty .......................... 42
I. Nhận xét chung ............................................................................................ 42
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

II. Nhận xét hạch toán tại công ty .................................................................... 42
       1. Ưu điểm ............................................................................................ 43
       2. Nhược điểm ......................................................................................... 4
B. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán công ty Vật tư
    tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam .............................................................. 44
Kết luận .......................................................................................................... 47
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                                Nhận xét của đơn vị thực tập

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp

                          Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnKim Dung
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châutrungan88
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...kimhuyen84
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhBáo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpTrang Nguyen
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuÁc Quỷ Lộng Hành
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhCông ty kế toán hà nội
 

Mais procurados (20)

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiếnBctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
Bctt công ty tnhh bao bì tịnh tiến
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long, 9đ
Đề tài: Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long, 9đĐề tài: Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long, 9đ
Đề tài: Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long, 9đ
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhBáo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuMẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 

Destaque

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Luanvan84
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfLuanvan84
 
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiđề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiVcoi Vit
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộiLý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộitronghuu0102
 

Destaque (13)

bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành ph...
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
bctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdfbctntlvn (71).pdf
bctntlvn (71).pdf
 
bctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdfbctntlvn (70).pdf
bctntlvn (70).pdf
 
bctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdfbctntlvn (68).pdf
bctntlvn (68).pdf
 
bctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdfbctntlvn (69).pdf
bctntlvn (69).pdf
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
bctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdfbctntlvn (7).pdf
bctntlvn (7).pdf
 
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hộiđề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
đề Tài chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộiLý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
 

Semelhante a bctntlvn (74).pdf

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuChuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuMinh t?
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...luanvantrust
 

Semelhante a bctntlvn (74).pdf (20)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuChuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội  - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bia Sài Gòn – Hà Nội - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán quản lý nguyên vật liệu tại công ty điện lực Ba Đình - Gửi mi...
 
Qt027
Qt027Qt027
Qt027
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ô tô
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ô tôĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ô tô
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ô tô
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
 
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...
Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH xây dựng B...
 

Mais de Luanvan84

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfLuanvan84
 

Mais de Luanvan84 (18)

bctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdfbctntlvn (67).pdf
bctntlvn (67).pdf
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
bctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdfbctntlvn (65).pdf
bctntlvn (65).pdf
 
bctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdfbctntlvn (64).pdf
bctntlvn (64).pdf
 
bctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdfbctntlvn (63).pdf
bctntlvn (63).pdf
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
bctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdfbctntlvn (60).pdf
bctntlvn (60).pdf
 
bctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdfbctntlvn (6).pdf
bctntlvn (6).pdf
 
bctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdfbctntlvn (59).pdf
bctntlvn (59).pdf
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdf
 
bctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdfbctntlvn (56).pdf
bctntlvn (56).pdf
 
bctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdfbctntlvn (55).pdf
bctntlvn (55).pdf
 
bctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdfbctntlvn (54).pdf
bctntlvn (54).pdf
 
bctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdfbctntlvn (53).pdf
bctntlvn (53).pdf
 
bctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdfbctntlvn (52).pdf
bctntlvn (52).pdf
 
bctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdfbctntlvn (51).pdf
bctntlvn (51).pdf
 
bctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdfbctntlvn (50).pdf
bctntlvn (50).pdf
 
bctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdfbctntlvn (5).pdf
bctntlvn (5).pdf
 

bctntlvn (74).pdf

  • 1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo thực tập Đề tài: Kiểm Toán Hoạt Động Tiêu Thụ Tại Công Ty
  • 2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lời mở đầu Nhằm để củng cố và bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn sau 2 năm học tại trường. Nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc với thực tế trogn thời gian hai tháng thực tập có thể nói là ngắn ngủi để tìm hiểu một chuyên đề báo cáo tốt nghiệp với đề tài: " HOẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM" Có thể nói rằng nền kinh tế nước ta qua những thăng trầm từ nền kinh tế tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường. Sự tăng trưởng mỗi ngành đều quan trọng góp phần tăng trưởng nền kinh tế nước nhà. Trong sự thăng trầm và phát triển đó nguyên vật liệu sẽ đóng vai trò quan trọng để góp phần tăng trưởng nền kinh tế nước nhà dựa trên sự phát triển đó có sự quản lý của Nhà nước. Điều này chứng tỏ sự phát triển của các công ty, doanh nghiệp phải hoà mình vào dòng thay đổi cơ chế kinh tế của đất nước và cả thế giới. Cũng có nghĩa là giành cho mình một chỗ đứng vững chắc trước sự cạnh tranh khắc nghiệt mà đầy hấp dẫn của một cơ chế được coi là tất yếu qua nhiều thời đại. Thật ra đây không phải là một điều đơn giản đối với các công ty, doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ nhưng các công ty, doanh nghiệp thậm chí cũng như các nhà đầu tư kinh doanh cần phải nắm bắt mọi nhu cầu cần thiết một cách kịp thời nhằm đáp ứng đầy đủ mọi thông tin trong việc kinh doanh của công ty, doanh nghiệp mình. Đối với công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp thành phố Đà Nẵng chi nhánh tại tỉnh Quảng Nam việc hạch toán Nguyên vật liệu cũng không kém phần quan trọng như các bộ phận khác. Hạch toán nguyên vật liệu trong công trình để biết là bao nhiêu để nhà đầu tư hay nhà cung cấp cần bao nhiêu nguyên vật liệu hay thiếu giúp cho các nhà kinh doanh hạn chế sự lãng phí nguyên vật liệu trong khi xây dựng. Với những nhận thức như vậy trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp với mong muốn được học hỏi
  • 3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thêm. Cho nên với năng lực của bản thân em chọn đề tài "Hạch toán Nguyên vật liệu" làm đề tài nghiên cứu. Nội dung đề tài chia làm 3 phần: Phần I. Cơ sở lý luận của chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu. Phần II. Thực trạng công tác hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam. Phần III. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam.
  • 4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phần I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm vật chất đều được caúa thành từ vật liệu, nó là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu của quá trình sản xuất. Đất nước bước sang giai đoạn mở cửa của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất nói chung đều phải ra sức cạnh tranh bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển. Đặc biệt trong các doanh nghiệp xây lắp vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành được đặc biệt quan tâm và đặc ra hàng đầu. Vì vậy hiện nay trong xây dựng cơ bản Nhà nước quy định các công trình phải thực hiện cơ chế đấu thầu để bình chọn các nhà thầu có đủ tư cách năng lực về mọi mặt trong quản lý và thi công để thực hiện công trình một cách tốt nhất. Năm 2005 này cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ đặt ra một bộ luật riêng cho bộ xây dựng sẽ áp dụng vào tháng 7 này, có công tác quản lý trong xây dựng sẽ tốt hơn và thất thoát trong ngành này sẽ giảm đi đáng kể so với những năm trước đây. Muốn đạt được điều này một trong những biện pháp hữu hiệu nhất là tập trung quản lý chặt chẽ đối với nguyên vật liệu ở tất cả các phương diện như chất lượng, giá cả... bảo quản và sử dụng có hiệu quả hợp lý và tối ưu, tổ chức hoàn toàn tốt phù hợp với điều kiện của công ty việc kiểm tra quản lý và hạch toán giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu vô ích, lãng phí trong thu mua và dự trữ nâng cao được hiệu quả sản xuất. Có thể nói rằng quản lý chặt chẽ trong quản lý nguyên vật liệu là một công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập - xuất - tồn bảo quản, dự trữ, thúc đẩy kịp thời và đồng bộ NVL cần thiết cho sản xuất và nâng cao hiệu quả sdk. Luôn tận dụng hết năng suất máy móc thiết bị và năng lực quản lý. Người lao động tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Xuất phát từ nhận thức trên em đã chọn đề tài thực tập "Hạch toán nguyên vật liệu" làm báo cáo tốt nghiệp từ đó có thể nâng cao trình độ thực tế qua kiến thức ở trường giúp cho công việc sau khi rời khỏi ghế nhà trường. A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN NVl" I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ CỦA NVL: 1. Khái niệm: Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh. - Tư liệu lao động.
  • 5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Đối tượng lao động. - Lao động. 2. Đặc điểm: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên hình thể của sản phẩm. Còn xét về mặt giá trị nguyên vật liệu kết chuyển hết một lần vào giá thành sản phẩm. Yêu cầu của nguyên vật liệu: trong quá trình sản xuất nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số tài sản lưu động, mặt khác trong tổgn chi phí và giá thành sản phẩm tỉ trọng nguyên vật liệu chiếm đáng kể do đó việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên liệu, vật liệu trong kinh doanh là một biện pháp quan trọng để hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 3. Nhiệm vụ: Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh một cách trung thực chính xác và kịp thời về số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của từng loại từng thứ vật liệu nhập kho và xuất kho. Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ sử dụng vật liệu, nguyên liệu, kiểm tra tình hình xuất nhập vật liệu phát hiện ngăn ngừa và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thừa thiếu ứ đọng hay kém phẩm chất. Tính toán xác định đúng giá trị vật liệu tiêu hao cho các đối tượng sử dụng. Tham gia kiểm kê đánh giá vật liệu theo chế độ quy định, lập báo cáo các vật tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu trong sản xuất kinh doanh. II. PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU: 1. Phân loại nguyên vật liệu: Để sản xuất ra sản phẩm doanh nghiệp phải sử dụng một khối lượng vật liệu lớn bao gồm nhiều thứ, nhiều loại mỗi loại có tác dụng khác nhau trong quá trình sản xuất. Trong điều kiện đó đòi hỏi doanh nghiệp phải phân loại vật liệu một cách hợp lý thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán vật liệu. - Có nhiều cách phân loại nguyên liệu theo tiêu thức khác nhau. Hiện nay chủ yếu phân loại theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất của các doanh nghiệp như sau: a. Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm mới. Như sắt, thép trong công nghiệp cơ khí, gạch ngói, ximăng trong xây dựng... b. Vật liệu phụ: Vật liệu phụ cũng là đối tượng lao động nưnh vật liệu phụ không phải là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới vật liệu phụ thường được sử dụng kết hợp với vật liệu chính nâng cao chất lượng sản
  • 6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp phẩm, hoàn thiện sản phẩm. Như màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay dùng để bảo quản phục vụ hoạt động của tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức. c. Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh, nhiên liệu gồm có: xăng, dầu, khí đốt, củi... d. Phụ tùng thay thế, sửa chữa: là những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị mà doanh nghiệp mua sắm dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa máu móc thiết bị. e. Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị <cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ...> mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản. f. Phế liệu: Là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản có thể dùng hay bán ra ngoài, phế liệu đã mất hết giá trị sử dụng ban đầu như (sắt vụn, gỗ vụn, gạch ngói vỡ, phôi bào...) g. Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn phải ngoài các thứ chưa kể tên trên như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc trưng... + Trên thực tế việc xây lắp nguyên liệu , vật liệu theo từng loại như đã trình bày ở trên là căn cứ vào công cụ chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu ở từng đơn vị cụ thể, vì có thể nguyên liệu, vật liệu ở đơn vị này là nguyên vật liệu chính nhưng đơn vị khác là nguyên vật liệu phụ. Để phục vụ tốt hơn yêu cầu quản lý chặt chẽ. Nguyên liệu, vật liệu cần phải biết được một cách đầy đủ, cụ thể rõ hiện cả và tình hình biến động từng thứ nguyên vật liệu được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên liệu vật liệu cần phải phân chia một cách chi tiết hơn theo tình năng lý, hoá học theo quy cách phân cấp của nguyên liệu, vật liệu. Công việc đãđược thực hiện trên cơ sở xây dựng và lập số doanh điểm. Nguyên liệu, vật liệu, trong đó nguyên liệu, vật liệu được chia thành từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu. Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu được xây dựng trên cơ sở số hiệu vật liệu của loại nguyên liệu, vật liệu, nhóm nguyên liệu vật liệu, thứ nguyên liệu vật liệu. Tùy theo số lượng nhóm thứ nguyên liệu vật liệu để xây dựng số hiệu gồm 1,2 hoặc 3,4 chữ số. SỔ DANH ĐIỂM NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU Loại: nguyên liệu, vật liệu chính - Ký hiệu 1521 Ký hiệu Tên, nhãn Đơn vị Đơn giá Danh điểm hiệu quy Ghi chú Nhóm tính hạch toán NL,VL cách NL,VL 1 2 3 4 5 6 1521-01 1521-01-01
  • 7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1521-01-02 1521-01-99 1521-01 1521-02-01 1521-02-02 1521-02-99 1521-99 1521-99-01 2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu: Đánh giá nguyên vật liệu là một vấn đề quan trọng trong việc tổ chức hạch toán. Đánh giá nguyên vật liệu dùng tiền để biểu hiện giá trị của chúng. Trong công tác hạch toán vật liệu ở các doanh nghiệp như sau: 2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho: - Với vật liệu mua ngoài: giá trị thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn người bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có) với các chi phí thu mua thực tế "chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua) trừ các khoản giảm giá hàng mua được hưởng. - Với vật liệu, nguyên liệu tự sản xuất: tính theo giá thành thực tế (giá trị vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến) - Với vật liệu thuê mua gia công chế biến: giá thực tế gồm giá vật liệu xuất chế biến cùng các chi phí liên quan (tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận chuyển bốc dỡ) - Với vật liệu nhận đóng góp từ các đơn vị tổ chức cá nhân tham gia liên doanh: giá thực tế = giá thoả thuận + chi phí tiếp nhận (nếu có) - Với phế liệu: giá ước tính thực tế có thể sử dụng hay giá trị thu hồi tối thiểu. - Đối với vật liệu tặng thưởng: giá thực tế tính theo giá thị trường tương đương + chi phí tiếp nhận (nếu có) 2.2. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho: - Tuỳ theo hoạt động của từng doanh nghiệp yêu cầu vào trình độ quản lý có thể sử dụng một trong các phương pháp sau và được sử dụng nhất quán trong kỳ kế toán. a. Phương pháp giá đơn vị bình quân:
  • 8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo giá bình quân. Giá thực tế vật Số lượng vật Đơn giá bình = x liệu xuất dùng liệu xuất dùng quân Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản dể làm, độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng công tác quyết toán nói chung. Giá đơn vị bình Giá thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ = quân cả kỳ dự trữ Lương thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước mắt dù khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu trong kỳ tuy nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu kỳ này. Đơn giá BQ Giá trị thực tế VL tồn đầu kỳ hoặc cuối kỳ = cuối kỳ trước Lương thực tế VL tồn kho đầu kỳ hoặc cuối kỳ Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại, khắc phục nhược điểm của 2 phương pháp trên tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này lại tốn nhiều thời gian tính toán. Giá trị vật liệu + Giá thực tế của Giá đơnvị BQ tồn trước khi nhập số nhập sau mỗi lần = Lượng thực tế VL Lượng thực nhập lại + tồn trước khi nhập tế nhập b. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này số vật liệu nào nhập trước thì ưu tiên xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Hay nói cách khác giá thực tế của vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng. c. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát. d. Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này nguyên liệu, vật liệu được xác định theo giá trị đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng khi xuất vật liệu nào thì tính theo vật liệu đó. Phương pháp này còn gọi là phương pháp đích danh. e. Phương pháp giá hạch toán:
  • 9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phương pháp này toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán. Giá thực tế vật Giá hạch toán vật liệu xuất Hệ số giá = x liệu xuất dùng dùng (hoặc tồn kho cuối kỳ) vật liệu III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU: Việc quản lý nguyên liệu, vật liệu nói chung và hàng tồn kho nói riêng nhiều đơn vị và bộ phận trong doanh nghiệp tham gia việc quản lý tình hình nhập xuất và tồn kho nguyên vật liệu chủ yếu do bộ phận kho và phòng kế toán của doanh nghiệp thực hiện. 1. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng: a. Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình thực hiện có biến động tăng giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu nói riêng một cách thường xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương pháp này tại bất cứ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập xuất tồn kho, từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói riêng... b. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình biến động nguyên vật liệu kế toán sử dụng loại: Tài khoản 152 (nguyên vật liệu) Tác dụng: Dùng phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu. TK 152 Giá trị NVL nhập kho mua - Giá trị thực tế NVL dùng cho ngoài, nhập kho thuê gia công sản xuất thuê ngoài gia công hay chế biến... tồn kho đầu kỳ, tồn góp vốn liên doanh, giá trị vật kho cuối kỳ, phát hiện thừa khi liệu thiết hụt khi kiểm kê. kiểm kê. SD: + TK 152 còn có 6 tài khoản cấp 2 như sau: . TK 1521: Vật liệu chính . TK 1522: Vật liệu phụ . TK 1523: Nhiên liệu . TK 1524: phụ tùng thay thế
  • 10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp . TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản . TK 1528: Phế liệu - Để theo dõi các loại vật liệu hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua đã được quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho kế toán sử dụng TK 151 :"Hàng mua đang đi đường". + Kết cấu TK 151 TK 151 - Nguyên vật liệu đi trên đường - Hàng đi trên đường đã về nhập còn đầu kỳ. kho. - Nguyên vật liệu đi trên đường phát sinh trong kỳ. + NVL đi trên đường còn cuối cùng. SDCK: - Tài khoản sử dụng TK 331 "Phải trả người bán" Tác dụng: dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán theo hợp đồng. Tài khoản này cũng phản ánh cho người đấu thầy xây dựng cơ bản. + Nội dung kết cấu TK 331 TK 331 - Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền còn phải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu người cung cấp, người nhận cơ bản thầu. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu chấp nhận giảm giá. SDCK: Thể hiện số tiền ứng SDCK: Số tiền còn phải trả cho trước cho DN người bán
  • 11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2. Hạch toán tình hình nhập vật liệu trong doanh nghiệp: a. Hàng về hoá đơn cùng về: Nợ TK 152: giá mua chưa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111,112,331: Tổng số tiền thanh toán + Giảm giá : Nợ TK 111,112,331: Tổng giá được giảm Có TK 152 Có TK 153 + Chiết khấu Nợ TK 111,331 : số tiền chiết khấu Có TK 711: Thu nhập khác b. Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn - Nhập toàn bộ Nợ TK 152 : Giá trị toàn bộ số hàng Nợ TK 133: GTGT tính theo hoá đơn Có TK 331 : Giá trị thanh toán theo hoá đơn Có TK 338 : Giá trị số hàng thừa (không thuế) - Nếu nhập theo số hoá đơn + Xử lý số hàng thừa ghi Có TK 002 : nhận giữ hộ + Đồng ý mua hàng thừa: Nợ TK 338 : Giá trị hàng thừa Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,331 : số tiền thanh toán
  • 12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Nếu không rõ nguyên nhân: Nợ TK 338 :Giá trị hàng thừa Có TK 711 : Số thừa không rõ nguyên nhân c. Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn: - Chấp nhận nhập: Nợ TK 152 :Giá trị số thực nhập kho Nợ TK 138 : Giá trị số thiếu Nợ TK 133 :GTGT theo hoá đơn Có TK 331: Giá trị thanh toán theo hoá đơn - Xử lý: + Người bán giao tiếp số hàng còn thiếu: Nợ TK 152 : Số thiếu đã nhận Có TK 138 : Xử lý số thiếu + Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường: Nợ TK138,334 : Người làm mất bồi thường Có TK133 : Thuế GTGT số hàng thiếu Có TK 1381: Xử lý số thiếu + Nếu người bán không còn hàng: Nợ TK331 : Ghi giảm số tiền phải trả cho người bán Có TK 138 : Xử lý số thiếu Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng thiếu + nếu hàng thiếu không xác định rõ nguyên nhân: Nợ TK 632: Số thiếu không rõ nguyên nhân Có TK 138 : Xử lý số thiếu
  • 13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp d. Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo chất lượng như hợp đồng: Nợ TK 111,112,331 Có TK 152: Chi tiết vật liệu Có TK 133: Thuế GTGT số hàng giao đủ e. Hàng về hoá đơn chưa về : Nợ TK 152 : giá chưa thuế Nợ TK 133 : thuế GTGT Có TK 111,112,331 : Hình thức thanh toán f. Trường hợp tăng NVL khác: Nợ TK 152 Có TK411 : Nhà nước cấp, các tổ chức tài trợ Có TK 412 : đánh giá tăng NVL Có TK 642 : Thừa trong định mức Có TK 338: Thừa ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân Có TK 128,222,241: Nhận góp vốn LD, phế liệu thu hồi từ XD 1.3. Hạch toán tình hình xuất nguyên vật liệu: a. Xuất NVL dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi: Nợ TK 621: Dùng cho sản xuất Nợ TK 641 : Xuất cho bán hàng Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho quản lý Có TK 152 : Giảm nguyên vật liệu b. Góp vốn liên doanh bằng NVL: Nợ TK 128,222: giá trị góp vốn liên doanh dài hạn (ngắn hạn) Nợ (hoặc Có) TK412 : Phần chênh lệch Có TK 152 : Giá thực tế c. Vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê: Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK152 d. Xuất gia công, chế biến
  • 14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nợ TK 154 : Giá thực tế vật liệu xuất Có TK 152 : Giá thực tế e. Vật liệu thiếu khi kiểm kê: tuỳ theo trường hợp quản lý Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán Nợ TK 138 (1388) : phải thu khác Có TK 152 - Chờ xử lý Nợ TK 1381 Có TK 152 - Xử lý Nợ TK 632 Nợ TK 1388 Có TK 152 - Thiếu trong định mức Nợ TK 642 : hao hụt trong định mức Nợ TK 1388,111,334: Cá nhân bồi thường Có TK 152
  • 15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111,112,,331 TK 152 TK 611,627,641,642 Vật liệu mua ngoài Xuất vật liệu cho các bộ phận sử dụng TK 133 TK 111,112,331 TK 151 NVL mua vào trả lại cho người bán NVL về nhập kho đang đi trên đường TK 133 TK 154 TK 128,222 NVL gia công chế biến Góp vốn liên doanh bằng NVL TK 128,222 TK 642 Nhận lại góp vốn liên doanh NVL thiếu trong định mức TK 411 TK 154 Nhận VGLD, viện trợ biếu tặng Xuất NVL gia công chế biến TK 333(3333) TK 411 Thuế nhập khẩu (nếu có) Trả lại vốn góp liên doanh TK 3381 TK 138(1381) Vật liệu thừa chờ xử lý Vật liệu thiếu chờ xử lý TK 412 TK 412 Đánh giá tăng NVL Đánh giá giảm NVL
  • 16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng: a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kiểm tra theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm, trên các tài khoản, phản ánh từng loại giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất d ùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611 (Mua hàng) Tác dụng: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu mua vào TK 611 - Phản ánh giá trị thực tế NVL - Phản ánh giá trị thực tế NVL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm xuất dùng, xuất bán... trong kỳ trong kỳ. và tồn kho cuối kỳ. SD: + TK 152 nguyên vật liệu. Tác dụng: Dùng để phản ánh giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. TK 152 - Kết chuyển giá trị thực tế NVL - Kết chuyển giá trị thực tế NVL tồn kho cuối kỳ. đầu kỳ sang TK 611. SD: Giá trị thực tế NVl tồn kho - TK 151 : hàng mua đang đi trên đường Tác dụng: Phản ánh số hàng mua đang đi trên đường hay đang giữ lại cho người bán. TK 151 - Giá thực tế hàng đi trên đường - Kết chuyển giá thực tế hàng cuối kỳ . đang đi trên đường đầu kỳ. SD: Giá trị thực tế hàng đang đi trên đường. 2.2. Phương pháp hạch toán: a. Hạch toán nguyên vật liệu: - Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại Nợ TK 611
  • 17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho - Trong kỳ căn cứ vào hoá đơn mua hàng Nợ TK 611 : giá thực tế vật liệu thu mua Nợ T 133: GTGT khấu trừ Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán - Nhận vốn góp liên doanh hoặc Nhà nước cấp bằng nguyên vật liệu: Nợ TK 611 Có TK 411 - Vật liệu thừa chờ xử lý Nợ TK 611 Có TK 338 - Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ Nợ TK 152 Có TK 611 - Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ Nợ TK 621 Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 611 - Các trường hợp khác Nợ TK 111,334 : cá nhân bồi thường Nợ TK 642: Thiếu hụt trong định mức Nợ TK 111,331 : giảm giá hàng bán bị trả lại Có TK 611 - Chiết khấu được hưởng Nợ TK 111,331 Có TK 711 Sơ đồ hạch toán TK 152 TK 611 TK 111,112,331 Kết chuyển tồn kho NVL Xuất NVL không đảm bảo chất lượng trả lại ho người bán
  • 18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU 1. Khái niệm: Mỗi loại vật liệu có vai trò nhất định đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt một loại vật liệu nào đó có thể làm cho quá trình sản xuất bị ngưng trệ. Việc hạch toán và cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin về tình trạng và sự biến động của từng thứ vật liệu là yêu cầu đặt ra cho kế toán chi tiết vật liệu. Đáp ứng được các yêu cầu này sẽ giúp cho việc quản lý, cung cấp và sử dụng vật liệu đạt hiệu quả cao. Hạch toán chi phí vật liệu được thực hiện ở kho và phòng kế toán. Tại kho mỗi loại vật liệu được quy định một số hiệu riêng giống như đối với TSCĐ gọi là "Sổ danh điểm vật liệu". Mỗi danh điểm vật liệu được theo dõi trên mỗi thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập và phát cho thủ kho sau khi ghi vào sổ "Đăng ký thẻ kho" các thẻ kho được sắp xếp trong hàm thẻ theo từng loại từng nhóm vật liệu để tiện cho việc tìm kiếm. Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho hoặc xuất kho vật liệu thủ kho ghi chép tình hình biến động của từng danh điểm vật liệu vào thẻ kho. Việc kiểm tra đối chiếu của kế toán với thủ kho được tiến hành theo một trong những phương pháp sau: 2. Các phương pháp hạch toán: 2.1. Phương pháp thẻ song song: a. Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu bằng thước đo hiện vật theo số thực nhập. Cuối ngày hay sau mỗi lần xuất nhập kho, thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho thực tế so với trên sổ sách. Hàng ngày hay định kỳ thủ kho phải chuyển toàn bộ thẻ kho về phòng kế toán.
  • 19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp b. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hay định kỳ, khi nhận chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán phải kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền và phân loại chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ song kế toán căn cứ vào đó để ghi chép biến động của từng danh điểm vật liệu bằng cả thước đo hiện vật và giá trị vào sổ (thẻ) chi. Cuối tháng sau khi ghi chép xong toàn bộ các nghiệp vụ nhập xuất kho lên sổ hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và ghi số tồn kho cho từng danh điểm vật liệu. Số hiệu này phải khớp với số liệu tồn kho của thủ kho trên thẻ kho tương ứng. Một sai sót phải được kiểm tra, phát hiện và điều chỉnh kịp thời theo thực tế. * Nhược điểm của phương pháp này: Việc ghi chép trùng lặp vì mỗi loại vật liệu phải lập riêng một thẻ kho ở cả kho và phòng kế toán. Trong các doanh nghiệp sử dụng nhiều công sức ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
  • 20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập (xuất) kho Thẻ kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp nhập Ghi chú: xuất, tồn kho NVL Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 2.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển: a. Tại kho: Thủ kho mở thẻ và ghi chép như phương pháp thẻ song song. b. Tại phòng kế toán: thay cho sổ (thẻ) chi tiết kế toán chỉ mở sổ "đối chiếu luân chuyển" để ghi chép sự luân chuyển về số lượng và giá trị của từng danh điểm vật liệu trong kho. Trên sổ "Đối chiếu luân chuyển" kế toán không ghi theo chứng từ nhập, xuất kho mà ghi một lần sự thay đổi của từng danh điểm vật liệu trên cơ sở tổng hợp các chứng từ phát sinh trong tháng của loại vật liệu này. Mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ "Đối chiếu luân chuyển". Cuối tháng số liệu ghi trên sổ "Đối chiếu luân chuyển" được đối chiếu với số tiền trên thẻ kho và số liệu của kế toán tổng hợp bằng thước đo giá trị. * Ưu điểm: Phương pháp này giảm bớt số lần ghi chép của kế toán. Tuy vậy công việc ghi chép lại dồn vào cuối tháng nên việc báo cáo thông tin bịn chậm trễ.
  • 21. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán theo phương pháp đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu Bảng kê xuất vật tư luân chuyển vật tư Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.3. PhươngĐối chiếu dư: pháp sổ số a. Tại kho: Thủ kho ghi chép trên thẻ kho giống các phương pháp hàng ngày thủ kho tính và ghi ngay số dư trên thẻ kho sau mỗi lần nhập xuất. Thủ kho phải tập hợp phân loại và lập phiếu gia nhận chứng từ nhập (xuất) cho từng loại vật liệu để định kỳ giao cho phòng kế toán . Cuối tháng thủ kho phải căn cứ vào thẻ kho để lập "Sổ số dư" và tính số của từng danh điểm vật liệu sau đó đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu do phòng kế toán ghi chép. b. Tại phòng kế toán: sau khi nhận được các chứng từ do thủ kho giao nộp kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ liên quan. Sau khi kiểm tra xong kế toán tính tiền cho từng phiếu và tổng số tiền nhập (xuất) kho của từng loại vật liệu rồi ghi vào bảng "luỹ kế nhập (xuất) kho vật liệu". "Bảng luỹ kế nhập (xuất) kho vật liệu" được mở cho từng kho. Số liệu tồn kho cuối tháng của từng danh điểm vật liệu trên sổ luỹ kế được đối chiếu với số liệu trên số dư và số liệu của kế toán tổng hợp. + Ưu điểm: Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp về mặt số lượng của thủ kho và kế toán. Việc kiểm tra đối chiếu được chặt chẻ hơn nhưng đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của các thủ kho và kế toán thành thạo hơn. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao Phiếu giao Sổ số dư nhận chứng từ nhận chứng từ nhập xuất
  • 22. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
  • 23. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phần II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY: I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH: 1. Sự ra đời của chi nhánh công ty: Chi nhánh Công ty Vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty Tổng hợp Đà Nẵng, được thành lập theo quyết định số 47/QĐ-CT ngày 26/7/1997 trụ sở chính đặt tại 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ - Quảng Nam. Chi nhánh hoạt động theo cơ chế hoạt động độc lập có con dấu riêng. Đến ngày 20/11/2003 Chi nhánh công ty đã chuyển thành Cổ phần hoá có tên gọi Chi nhánh Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam . Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là mua vào và bán ra các loại hàng hoá như: Xi măng, sắt, thép, đà xây dựng, dầu và một số mặt hàng trang trí nội thất và các mặt hàng khác... Ngay sau khi thành lập chi nhánh đã tiến hành tổ chức các mạng lưới thu mua nhằm tạo nguồn hàng bằng nhiều hình thức như khai thác, đặt hàng, ký kết hợp đồng ... với các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đồng thời chi nhánh cũng đã tổ chức các khâu dự trữ của cửa hàng , các quầy hàng hợp lý nhằm đẩy mạnh tiêu thụ đem lại hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh. Trong thời gian đầu hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh mang lại cũng khá khả quan. Nhưng với sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường, chi nhánh đã mạnh dạn vay vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình. Qua thời gian hoạt động với nhiều nỗ lực, hiện nay chi nhánh đã tạo được chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trường và đang được tiếp tục phấn đấu thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh đưa chi nhánh ngày càng phát triển đi lên. 2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh: a. Đặc điểm: Chi nhánh Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam ra đời nhằm mục đích kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho các ngành xây dựng
  • 24. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp cơ bản. Trong quá trình hoạt động để giải quyết vấn đềvề vốn, chi nhánh đã thiết lập mối quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công thương tỉnh Quảng Nam. Về các mặt hàng kinh doanh, trong thời gian đầu khi mới thành lập, mặt hàng kinh doanh của chi nhánh còn hạn hẹp. Nhưng cho đến nay với sự nổ lực vươn lên hoạt động kinh doanh chi nhánh đã mở rộng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh cả về mặt chất lượng lẫn chủng loại phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. b. Chức năng và nhiệm vụ : Chi nhánh đã tổ chức mạng lưới thu mua các kho dự trữ, các cửa hàng, quầy hàng nhằm đảm bảo cung cấp vật tư, hàng hoá cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời, đồng bộ cả về chất lượng và số lượng cho người tiêu dùng. Thiết lập các mối quan hệ với khách hàng nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh mua và bán. Tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả lao động nhằm ổn định và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Những năm qua trong hoàn cảnh còn khó khăn, cán bộ công nhân viên của chi nhánh đã cố gắng vượt qua những khó khăn thử thách để thực hiện tốt những mục tiêu đã đề ra. II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH: Chi nhánh là một đơn vị kinh doanh độc lập, bộ máy quản lý được tổ chức như sau:
  • 25. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC Giám đốc P. Giám đốc P. Giám đốc TL-HC kinh doanh P. P. Kinh P. P. Kế toán doanh Tổ chức Tiêu thụ * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: + Giám đốc: là người đứng đầu và trực tiếp chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh ban hành các quy định và quyết định cuối cùng và là người nắm vững chấp hàng các chủ trương, chính sách của Nhà nước giao phó. + Phó giám đốc kinh doanh: là người tham mưu cho giám đốc về các hoạt động diễn ra hằng ngày ở chi nhánh. + Phó giám đốc tổ chức hành chính: là người xộng sự cho giám đốc về việc chỉ đạo kiểm tra công tác nội chính. + Phòng kinh doanh: Có chức năng và nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, giao dịch với khách hàng trong khâu mua bán hàng hoá tổ chức mạng lưới thu mua, bán trong trong phạm vi hoạt động của chi nhánh phù hợp với thực tế của đơn vị. Nắm được thông tin thị trường để tham mưu với giám đốc nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. + Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao động, tiền lương trong công tác quản lý lao động, thực hiện chế độ trả lương, trả thưởng hàng năm. Kiến nghị với giám đốc trong công tác xử lý, kỷ luật đối với những vi phạm trong kết luận của thanh tra nhằm han chế tiêu cực phát sinh. + Phòng tiêu thụ: phải thường xuyên nắm bắt thị trường về giá cả cũng như đối thủ cạnh tranh. + Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế tham mưu cho giám đốc về quyết định liên quan đến tình hình tài chính của chi nhánh. III. TỔ CHỨC BỘ MÁY TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
  • 26. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Căn cứ yêu cầu quản lý, quy mô, đặc điểm kinh doanh như đã trình bày ở trên, bộ máy kế toán của chi nhánh được tổ chức theo sơ đồ sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán tiền công nợ thanh Thủ quỹ lương toán * Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán chi nhánh, tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán kế toán của đơn vị, tạo điều kiện đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ cho lãnh đạo trong hoạt động kinh doanh. Đảm bảo việc thực hiện chức năng và những yêu cầu kế toán của chi nhánh, khắc phục những hạn chế yếu kém và công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. Kiểm tra ký duyệt báo cáo kế toán, ngoài ra còn tham gia với bộ phận liên quan nhằm xây dựng định mức giá cả tiêu thụ và ký kếy hợp đồng kinh tế. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập hợp số liệu do các bộ phận kế toán cung cấp, ghi sổ các tài khoản, lập báo cáo kế toán. Mặt khác kế toán tổng hợp còn chịu trách nhiệm theo dõi tình hình biến động TSCĐ, khấu hao TSCĐ hằng tháng. - Kế toán tiền lương: theo dõi tiền lương, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên từ các bảng chấm công của các bộ phận gởi lên, phiếu BHXH... kế toán tiến hành tính lương cho từng người. - Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ đối với người mua và người bán. - Kế toán thanh toán: có trách nhiệm thanh toán các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi khi có sự đồng ý của giám đốc và kế toán trưởng, bảo quản tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên, ghi sỏ quỹ và lập báo cáo quỹ hằng ngày. IV. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CHI NHÁNH :
  • 27. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trên cơ sở từng phần kế toán, việc phân chia các chứng từ tạo lập tại phòng kế toán các các bộ phận khác tạo lập tương ứng với độ phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế. Hiện nay chi nhánh sử dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ"đây là một trong những hình thức đơn giản dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra. Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành. Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, lập các chứng từ ghi sổ Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, thường xuyên chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng kê, định kỳ hoặc cuối tháng căn cứ vào bảng kê lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển đến kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đằng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ cái và báo cáo kế toán.
  • 28. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp * Trình tự luân chuyển chứng từ được trình bày qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng kê ghi Nợ(Có) Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ kế toán chi tiết Bảng cân đối KT Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hằng ngày B. PHƯƠNG Ghi cuối tháng TOÁN NVL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT PHÁP HẠCH TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG CHI NHÁNH QUẢNG NAM : Đối chiếu 1. Hạch toán nhập vật liệu: a. Vật liệu chính: là đối tượng lao động, đây là đối tượng để lao động và máy móc tác động vào. Vật liệu chính là cơ sở vật chất chủ yếu để cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Muốn duy trì cường độ sản phẩm đều đặn thường xuyên , bảo đảm sản lượng tiêu thụ không bị ứ đọng vốn do tồn vật liệu, phải sử dụng đầu vào có hiệu quả trong đó NVL chiếm tỷ trọng lớn trong các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm của công trình. Nhập vật liệu thủ kho và người giao hàng tiến hành kiểm tra chất lượng của NVL sau đó làm giấy đề nghị nhập kho vật tư. Kế toán làm phiếu nhập. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh để định khoản cho chính xác. Công ty Cổ phần Vật tư Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tổng hợp tại Quảng Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
  • 29. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn Lý do nhập: Nhập kho dự trữ TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn La Pong Kg 240 25.400 5.616.000 2 Thép lá mạ kẽm Kg 97 40.000 3.880.000 3 Tôn màu sóng vuông M 320 90.480 9.753.600 Cộng 19.249.600 Viết bằng chữ: mười chín triệu hai trăm bốn mươi chín ngàn sáu trăm đồng y. Ngày 31/5/2005 Người đề nghị Phòng KT-KH Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Khi vật liệu mua ngoài nhập kho giá mua NVL được tính = giá ghi thực trên hoá đơn + Chi phí liên quan thu mua (bốc dỡ, vận chuyển) Trình tự thủ tục nhập kho được thực hiện như sau: Tất cả NVL trước khi mua phải ghi nhận giấy đề nghị nhập NVL trình lên phòng kỹ thuật nếu được phòng kỹ thuật chấp nhận thì đề nghị nhập nguyên vật liệu. Căn cứ vào số lượng thực tế thủ kho tiến hành làm thủ tục nhập kho. Số lượng căn cứ vào số lượng ghi trên hoá đơn để thủ kho ghi vào cột thực nhập của phiếu nhập kho. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Họ tên : Nguyễn Văn Sơn Nhập kho : 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ Tên nhãn hiệu quy cách Số lượng T phẩm chất vật tư, hàng ĐVT Yêu Thực Đơn giá T.tiền T hóa cầu nhập 1 Tôn la pong Kg Nhập 240 23.40 5.616.000 2 Thép lá mạ kẽm Kg Nhập 97 40.000 3.80.000
  • 30. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 Tôn màu sóng vuông M Nhập 230 30.480 9.753.000 Thuế GTGT 10% 1.924.960 Cộng : 21.174.560 Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu một trăm bảy mươi bốn ngàn năm trăm sáu mươi đồng chẵn. Kế toán trưởng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đồng thời kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152 19.249.600 Nợ TK 133 1.924.960 Có TK 331 10.587.280 Có TK 112 10.587.280 Khi viết phiếu nhập kho thì kế toán viết 3 liên . Liên 1: giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho . Liên 2: Giao cho người nhận để ghi sổ kế toán bộ phận. . Liên 3: Lưu ở bộ phận lập phiếu. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vật tư vào sổ nhập vật tư để theo dõi tổng hợp vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi chi tiết. SỔ NHẬP VẬT TƯ Ngày TT Diễn giải ĐVT SL TT tháng 1 31/5/05 Nhập kho của NV Sơn Tôn la pong Kg 240 5.616.000 2 Nhập kho của NV Sơn Thép lá mạ kẽm Kg 97 3.80.000 3 Nhập kho của NV Sơn Tôn màu sóng vuông M 320 9.753.000 Thuế GTGT 10% Thuế GTGT 10% 1.924.960 Cộng 21.174.560
  • 31. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu một trăm bảy mươi bốn ngàn năm trăm sáu mươi đồng chẵn.
  • 32. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tên vật liệu: Dầu chạy máy Tháng 5/2005 ĐVT: Lít Chứng từ gốc Đối ứng Nhập Xuất Tồn Chứng Đơn Diễn giải Chi từ ghi sổ Số Ngày TK giá SL TT SL TT SL TT tiết 001/C/05 1/PN 03/05 Hoà nhập nhiên liệu 331 4.300 967 4.158.100 1/NCL 05/05 Xuất nhiên liệu cho PX 331 4.100 110 451.000 4/KC 08/05 Xuất nhiên liệu làm nhà 331 4.100 87 356.700 7/PN 12/05 Sơn nhập nhiên liệu 112 4.100 1.073 4.613.900 PX843 20/05 Nhận nhiên liệu chạy máy 531 4.300 829 3.564.700 PX746 24/05 Bình xe 74K 2564 nhận 331 4.300 700 3.010.000 10/PN 31/05 Sơn nhập nhiên liệu 331 4.300 1.000 430.000 Cộng 3.040 13.072.000 1.726 7.382.400 1.814 5.689.600
  • 33. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Song song với phòng kế toán ở kho cũng mở thẻ kho để theo dõi và đối cheieú hàng tháng, hàng ngày hay định kỳ, thủ kho giao nhận chứng từ xuất, nhập đưa về phòng kế toán. Kế toán kiểm tra đối chiếu chứng từ ghi đơn giá tính ra số tiền để ghi vào thẻ vật liệu cuối tháng cộng và đối chiếu thẻ. THẺ KHO Công ty cổ phần Vật tư Mẫu số 06-TV Tổng hợp tại Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1411TC/CĐK Ngày 1/12/1995 của BTC Số lượng Ký Chứng từ Ngày TT tháng Diễn giải Nhập Xuất Tồn xác Nhập Xuất nhận A B C D E 1 2 3 4 1 04/05 30/5 Nguyễn Văn Sơn 240 khối nhập tôn ta phong 2 6/05 NV.Sơn nhập thép lá 971khối mạ kẽm 3 9/05 NV.Sơn nhập tôn 320khối màu sáng vuông 4 10/5 Trần Ngọc nhập 16tấn ximăng 5 14/5 Hoàng nhập sắt fi12 10 tấn 6 17/5 Trần Hải nhập sơn 62 thùng 7 19/5 Hoài nhập cát xây 12 khối
  • 34. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Thẻ kho sau khi nhập xong chuyển xuống phòng kế toán để căn cứ ghi sổ kế toán. Kế toán vật tư sau khi nhận được phiếu nhập kho sẽ lên bảng kê nhập vật tư. BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ Chứng từ 133/331,112 Diễn giải 152/112 152/331 Số Ngày (10%) PN-01 4/05 Nhập tôn la phong 5.616.000 561.600 PN-02 6/05 Nhập thép lá mạ kẽm 3.880.000 388.000 PN-03 9/05 Nhập tôn màu sáng 1.091.280 8.662.320 975.360 vuông PN-04 Trần Tuấn nhập thép 1.073.000 107.300 buộc PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 9.742.000 974.200 PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12 90.000.000 9.000.000 PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu 18.727.000 1.872.700 PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn 12.816.000 1.281.600 PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây 987.000 98.700 PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung 10.817.000 10.817.000 Hoà nhập nhiên liệu Cộng 22.477.280 140.934.320 16.354.160 Theo bảng kê nhập vật tư kế toán định khoản tháng 5/2005 như sau: + Nợ TK 152 22.477.280 Nợ TK 133 2.247.728 Có TK 112 24.725.008 + Nợ TK 152 140.934.320 Nợ TK 133 14.093.432 Có TK 112 155.027.752 Từ bảng kê nhập vật tư chúng ta lên được chứng từ ghi sổ số 01 như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có PN-01 4/05 Nhập tôn la phong 152 112 5.616.000
  • 35. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp PN-02 6/05 Nhập thép lá mạ kẽm 152 112 3.880.000 PN-03 9/05 Nhập tôn màu sáng 152 112,3 9.753.000 vuông 31 PN-04 Trần Tuấn nhập thép 152 112 1.073.000 buộc PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 152 331 9.742.000 PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12 152 331 90.000.000 PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu 152 331 18.727.000 PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn 152 331 12.816.000 PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây 152 331 987.000 PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung 152 112 10.817.000 Hoà nhập nhiên liệu Cộng 163.411.600 b. Hạch toán nhập vật liệu khác: Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... khi nhập phải căn cứ vào giấy đề nghị của nơi sử dụng phòng kỹ thuật xét thấy hợp lý sẽ tiến hành làm phiếu nhập và phương pháp hạch toán giống như vật liệu chính. 2. Hạch toán xuất nguyên vật liệu: Ở công ty Cổ phần vật tư tổng hợp tại Quảng Nam thì NVL xuất kho chủ yếu là để xây dựng và bán cho các công trình xây dựng do đó hạch toán nghiệp vụ này đòi hỏi phải phản ánh đầy đủ chính xác nguyên vật liệu xuất kho. Về số lượng giá trị, chủng loại và đối tượng sử dụng nhằm bảo đảm tính chính xác trong công việc tính giá thành. Thủ tục xuất kho phòng kế toán gồm 3 liên: . Liên 1: phòng kế toán giữ . Liên 2: Giao cho thủ kho. . Liên 3: Giao cho đội làm thủ tục nhập kho. Sua 15 ngày thủ kho tập hợp các phiếu xuất kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán vật tư ghi đơn giá tính thành tiền ghi bảng tổng hợp xuất vật tư. Ví dụ: Xuất vật liệu để làm nhà tình thương cho bà mẹ Việt Nam anh hùng với số tiền 17.427.000đ.
  • 36. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Nợ TK 621 17.427.000 Có TK 152 17.427.000 Đối với vật liệu phụ mua trong tháng đã nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, giá mua của vật liệu bao gồm giá mua trên hoá đơn nên toàn bộ giá thành vật liệu nhập kho sẽ đưa vào sử dụng bằng giá thành trên hoá đơn của nguyên vật liệu đã mua.
  • 37. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Công ty cổ phần Vật tư PHIẾU XUẤT KHO AV/2003-B Tổng hợp tại Quảng Nam (Kiêm vận chuyển nội bộ) Quyển 410 Ngày 29/5/1995 Họ tên người vận chuyển: Trần Anh Phương tiện vận chuyển :Xe tải Xuất tại kho: 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ Số lượng Tên vật tư sản TT ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền phẩm cầu xuất A B C 1 2 3 4=2x3 1 Tôn la pong Kg 200 200 23.400 4.680.000 2 Thép lá mạ kẽm Kg 67 67 40.000 2.680.000 3 Tôn màu sáng vuông M 270 270 30.000 8.229.600 4 Thép buộc Kg 10 10 97.000 970.000 5 Ximăng Tấn 10 10 600.000 6.000.000 6 Sắt fi 12 Tấn 7 7 9.000.000 63.000.000 7 Tôn màu M 40 40 300.000 12.000.000 8 Sơn (tường) Thùng 50 50 210.000 10.500.000 9 Cát xây M3 15 15 30.000 450.000 10 Nhiên liệu Lít 1.000 1.000 4.000 4.000.000 Cộng 112.509.600 Viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu năm trăm lẻ chín ngàn sáu trăm ngàn đồng chẵn. Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b(Ký, họ tên) Kế toán định khoản: Nợ TK 621 111.509.600 Nợ TK 642 1.000.000 Có TK 152 112.509.600
  • 38. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Xuất nguyên vật liệu xong thủ kho đánh giá đầy đủ nguyên vật liệu theo giá hạch toán thì việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng theo giá thực tế cho từng đối tượng sử dụng kế toán cănc ứ vào chứng từ xuất kho và bảng tính giá thành thực tế NVL để lập bảng phân bố NVL. NVL được dùng làm phân bổ như sau: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 05/2005 Ghi nợ Ghi có TK Tổng cộng TK 152 138 141 331 621 4.680.000 1.250.000 5.930.000 621 2.680.000 756.000 3.436.000 621 8.229.600 1.015.000 9.244.600 621 970.000 107.000 877.000 621 6.000.000 2.000.000 8.000.000 621 63.000.000 10.740.000 73.740.000 621 12.000.000 12.000.000 621 10.500.000 479.600 10.979.600 621 450.000 450.000 621 3.000.000 1.000.000 4.000.000 621 1.000.000 1.000.000 Sau khi các số liệu trên bảng tổng hợp và bảng phân bố nguyên vật liệu cho các đối tượng xuất dùng trong tháng thì kế toán lập bảng kê chứng từ Có TK 152.
  • 39. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có PX-01 07/05 Xuất tôn lợp nhà 621 152 4.680.000 PX-02 Xuất thép lá mạ kẽm 621 152 2.680.000 PX-03 10/05 Xuất thép buộc cofa 621 152 970.000 PX-04 12/05 Xuất ximăng cho công 621 152 6.000.000 trình đang thi công PX-05 14/05 Xuất tôn màu sáng vuông 621 152 8.229.600 PX-06 20/05 Xuất sắt fi12 làm móng 621 152 63.000.000 PX-07 22/05 Xuất tôn màu 621 152 12.000.000 PX-08 24/05 Xuất sơn tô tường 621 152 10.500.000 PX-09 27/05 Xuất cát xây cho công 621 152 450.000 trình PX-10 29/05 Xuất nhiên liệu cho xe 642 152 3.000.000 công tác 29/05 Xuất nhiên liệu cho xe 1.000.000 vận chuyển Cộng 112.509.600 Trình tự hạch toán xuất nguyên vật liệu chính còn các vật liệu phụ và nhiên liệu khi xuất cũng tương tự như NVL chính.
  • 40. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152 Ghi Nợ TK liên quan Chứng từ Diễn giải Số tiền 138 621 642 Ngày Số 7/1/05 1 Xuất tôn lợp nhà 4.680.000 4.680.000 7/1/05 2 Xuất thép lá mạ kẽm 2.680.000 2.680.000 10/1/05 3 Xuất thép buộc cofa 970.000 970.000 12/1/05 4 Xuất ximăng cho công 6.000.000 6.000.000 trình đang thi công 14/1/05 5 Xuất tôn màu sáng 8.229.600 8.229.600 vuông 20/1/05 6 Xuất sắt fi12 làm móng 63.000.000 63.000.000 22/1/05 7 Xuất tôn màu 12.000.000 12.000.000 24/1/05 8 Xuất sơn tô tường 10.500.000 10.500.000 27/1/05 9 Xuất cát xây cho công 450.000 450.000 trình 29/1/05 10 Xuất nhiên liệu cho xe 4.000.000 3.000.000 1.000.000 công tác và vận chuyển Cộng 112.509.600 111.509.600 1.000.000 Sau khi có được bảng kê ghi có TK 152 kế toán tổng hợp có thể lên chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ 01 (nhập) và chứng từ ghi sổ số 02 (xuất) ta lên sổ cái.
  • 41. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp SỔ CÁI TK 152 Ngày 31/5/2005 NT CT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có SDĐK 31/5/ 05 PN-01 4/05 Nhập tôn la phong 112 5.616.000 PN-02 6/05 Nhập thép lá mạ kẽm 112 3.880.000 PN-03 Nhập tôn màu sáng 112,331 9/05 9.753.000 vuông PN-04 Trần Tuấn nhập thép 112 1.073.000 buộc PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 331 9.742.000 PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12 331 90.000.000 PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu 331 18.727.000 PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn 331 12.816.000 PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây 331 987.000 PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung 331 10.817.000 Hoà nhập nhiên liệu PX-01 07/05 Xuất tôn lợp nhà 621 4.680.000 PX-02 Xuất thép lá mạ kẽm 621 2.680.000 PX-03 10/05 Xuất thép buộc cofa 621 970.000 PX-04 12/05 Xuất ximăng cho công 621 6.000.000 trình đang thi công PX-05 14/05 Xuất tôn màu sáng vuông 621 8.229.600 PX-06 20/05 Xuất sắt fi12 làm móng 621 63.000.000 PX-07 22/05 Xuất tôn màu 621 12.000.000 PX-08 24/05 Xuất sơn tô tường 621 10.500.000 PX-09 27/05 Xuất cát xây cho công 621 450.000 trình PX-10 29/05 Xuất NL cho xe công tác 621,642 4.000.000 và vận chuyển Tổng cộng : 163.411.600 112.509.600 Trong quá trình hạch toán ta lên được sổ cái lúc này kế toán tổng hợp cộng số phát sinh Nợ và phát sinh có trừ cho nhau thì lấy được số dư cuối tháng 5 năm 2005. Số phát sinh Nợ : 163.411.600
  • 42. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Số phát sinh Có : 112.509.600 Tổng Nợ - Tổng Có = 163.411.600 - 112.509.600 = 50.902.000 Kế toán tổng hợp định khoảng số dư cuối tháng 5 này và đưa vào số dư đầu tháng 6 năm 2005. Nợ TK 152 50.902.000 Có TK 621 49.902.000 Có TK 642 1.000.000
  • 43. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Phần III: NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM A. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: I. NHẬN XÉT CHUNG : Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam lần đầu tiên được tiếp xúc với thực tế với những nghiệp vụ thật và con số thật cùng với những kiến thức vốn có được đào tạo tại trường. Em đã cố gắng tìm hiểu công tác hạch toán NVL tại công ty. Qua đó em rút ra được bài học ký thú, thực tế về quản lý NVL như thế nào được chặt chẻ tránh được tổn thất cho công ty đó là vấn đề mà công ty luôn quan tân đến. Mặt khác công ty không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm nhằm cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại trong và ngoài nước. Tìm ra cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Cùng với sự lớn mạnh của bộ máy công ty. Phòng kế toán phát huy mạnh mẽ chức năng quản lý của mình, từ việc thu thập thông tin tập hợp quá trình kinh doanh đến việc theo dõi thanh toán đi vào nề nếp, sổ kế toán được ghi chép trung thực đầy đủ từ việc mua NVL đến lúc xuất cho người sử dụng. Công ty áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" phù hợp với quy mô và đt của công ty cho nên đã phát huy được ưu điểm không chỉ trong hạch toán nói riêng mà còn phục vụ cho công ty về mọi mặt/ II. NHẬN XÉT HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY: Kế toán nguyên vật liệu cũng như các bộ phận kế toán khác muốn thực hiện được dễ dàng nhanh chóng đều dựa trên cơ sở tổ chức kế toán của công ty. Mặt dù chúng có điều kiện cơ giới hoá công tác kế toán. Qua thời gian tìm hiểu đi sâu vào công việc thực tế cách thức hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cũng có không ít những ưu điểm và nhược điểm sau: 1. Ưu điểm: Bộ máy kế toán của công ty đảm bảo sự thống nhất giúp cho lãnh đạo công ty thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo sát với hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tìm ra những sai sót trong hạch toán.
  • 44. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng "Chứng từ ghi sổ" phù hợp với quy mô đặc điểm và hoạt động của công ty. Với hình thức này việc phân công nhiệm vụ trong phòng kế toán được hợp lý, một người mỗi công việc nhất định làm cho việc hạch toán từ đầu đến cuối được rõ ràng. Điều đó có tác dụng phân bổ một cách đều đặn giữa các phân ngành kế toán được xác định kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ quy định vai trò trách nhiệm hợp lý cho từng thành viên, trình độ chuyên môn vững vàng năng lực nhiệm vụ cao đảm nhận được mọi thành phần kế toán, áp dụng đúng chế độ và niên độ kế toán hiện hành. Công tác báo cáo được thực hiện vào cuối mỗi ngày mỗi tháng, mỗi quý. Việc tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: công ty hoàn thành tốt việc chuỷen đổi áp dụng hệ thống tài khoản mới theo quyết định của Bộ Tài chính phù hợp với yêu cầu công tác của đơn vị. Với phương thức như vậy công ty sẽ đi tới công tác hạch toán hoàn thiện hơn và đi đến một bước tiến mới đưa công ty ngày càng phát triển mạnh. Bên cạnh những ưu điểm trên cũng còn một số nhược điểm. 2. Nhược điểm: Công tác hạch toán chung của công ty là "Chứng từ ghi sổ" nhưng mang riêng hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức thẻ song song thì phương pháp này còn hạn chế, là việc ghi chép trùng lặp vì mỗi loại vật liệu phải lập riêng một thẻ kho ở cả kho và phòng kế toán, số lượng thẻ kho quá lớn sẽ làm mất nhiều thời gian công sức ghi chép, đối chiếu kiểm tra. Trong việc nhập xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận hay nhân viên chuyển cho các công trình còn thiếu chặt chẽ dẫn đến NVL không mấy đảm bảo chất lượng công trình mà mình nhận làm tăng thời gian bảo hành sửa chữa. Việc ứ đọng các loại NVL như tôn, sắt, thép... quá lớn làm ứ đọng vốn của công ty. Kế toán nguyên vật liệu cần nhạy bén với tình hình thực tế về giá cả NVL để từ đó có thể theo kịp nhịp độ của thị trường, xã hội tạo được chỗ đứng của mình trên địa bàn cả nước. B.NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM: Thời gian thực tập có thể nói là quá ngắn ngủi để viết được một đề tài tốt nghiệp tốt. Nhưng qua những gì tiếp xúc với thực tế cho em được góp phần hoàn thiện chuyên đề và đóng góp vào công tác hạch toán tại công ty được tốt hơn. Ở công ty hạch toán NVL theo phương pháp thẻ song song cũng được nhưng phương pháp này tốn nhiều thời gian công sức. Theo em nên chuyển sang hạch toán theo phương pháp sổ số dư. Phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp về mặt số lượng giữa thủ kho và kế toán việc kiểm tra đối chiếu được
  • 45. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp chặt chẽ hơn tránh được sự mất mát NVL điều này góp phần vào lợi nhuận của công ty đáng kể. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao Phiếu giao Sổ số dư nhận chứng từ nhận chứng từ nhập xuất Bảng luỹ kế Bảng tổng hợp Bảng luỹ kế nhập kho nhập, xuất, tồn xuất kho kho vật liệu Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Từ sơ đồ trênĐốicó thể hạch toán và đưa số liệu vào để lấy được ưu điểm ta chiếu của phương pháp này. Từ phiếu nhập kho cộng tất cả sang chuyển thẻ kho số tiền 163.411.600. Sóo tiền này chuyển xuống phiếu giao nhận chứng từ nhập, để lưu lần 1 song chuyển từ sóo tiền này vào bảng luỹ kế nhập kho. Đồng thời cũng chuyển sang bảng X-N-T. Từ phiếu xuất kho cộng tất cả các phiếu xuất trong tháng với số tiền: 112.509.600 cũng như bên nhập, chuyển số tiền này vào phiếu giao nhận chứng từ xuất. Song chuyển tiếp sang bảng luỹ kế xuất kho. Đồng thời cũng chuỷen sang bảng X-N-T để theo dõi. Từ phiếu xuất và phiếu nhập từ đó cùng lúc đưa vào thẻ kho và chuyển sang sổ số dư NVL trong tháng, quý hay năm. Từ sổ số dư đối chiếu với bảng X-N-T lúc này kế toán trưởng chỉ cần nắm số liệu ở sổ số dư mà thôi. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ VỚI SỐ TIỀN MINH HOẠ Phiếu nhập kho Thẻ kho Nhập Xuất Phiếu xuất kho Lần 1: 19.249.600 163.411.600 112.509.600 112.509.600 Lần 2: 144.162.000 Phiếu giao nhận Sổ số dư: chỉ lấy Phiếu giao nhận
  • 46. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Với phương pháp này thì phòng kế toán phải có một trình độ chuyên môn nhất định, có kinh nghiệm trong cách hạch toán. Khi số liệu lên phòng kế toán tổng hợp số này chỉ là tồn kho trong tháng, quý, năm mà thôi còn hạch toán là do kế toán viên đảm nhận phần NVL. Vậy có thể xem phương pháp hạch toán này có nhiều ưu điểm gọn nhẹ trong từng khâu và có thể giảm bớt sự thất thoát NVL của công ty. Đây là một vấn đề mà một doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm, tạo điều kiện hạn chế tồn kho và nhạy bén trong hạch toán, điều này rất quan trọng trong mỗi người làm kế toán và tạo không khí làm việc cởi mở và đồng lòng trong công việc hoà thuận trong công ty.
  • 47. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Kết luận Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam với những kiến thức đã học, với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị, cô chú phòng kế toán và các phòng ban công ty cùng các thầy cô giáo ở nhà trường em đã thu thập được những kinh nghiệm hết sức quý báu, với khả năng và trình độ của mình em đã chọn đề tài "Hạch toán nguyên vật liệu" làm đề tài tốt nghiệp. Kết hợp với kiến thức đã được trang bị ở nhà trường em đã có một số suy nghĩ nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vật tư ở công ty. Đồng thời đề xuất những ưu điểm, nhược điểm để công tác hạch toán được hoàn chỉnh hơn. Tuy nhiên với trình độ lý luận và thực tiễn còn hạn hẹp nắm bắt một lúc nhiều vấn đề là công việc khó khăn đối với em nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán cùng các thầy cô hướng dẫn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập. Cảm ơn thầy Nguyễn Đăng Quốc Hưng đã hướng dẫn cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
  • 48. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc thầy cô giáo cùng toàn thể ban lãnh đạo công ty sức khoẻ và đạt thành tích tốt trong mọi lĩnh vực. Quảng Nam, ngày .... tháng .... năm 2005 Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Tuyết
  • 49. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp MỤC LỤC Trang Lời mở đầu ....................................................................................................... 1 PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI HẠCH TOÁN NVL A. Một số vấn đề liên quan đến kế toán NVL..................................................... 3 I. Khái niệm, đặc điểm , nhiệm vụ của NVL ...................................................... 3 1. Khái niệm ............................................................................................ 3 2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 3 II. Phân loại đánh giá NVL ................................................................................ 3 1. Phân loại nguyên vật liệu...................................................................... 3 2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu ................................................ 5 III. Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu ...................................................... 8 1. Kế toán NV: theo phương pháp KKTX ................................................ 8 2. Kế toán NVL theo phương pháp KKĐK............................................. 15 IV. Hạch toán chi tiết vật liệu .......................................................................... 17 1. Khái niệm .......................................................................................... 17 2. Các phương pháp hạch toán ............................................................... 18 PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM A. Giới thiệu khái quát về công ty ................................................................... 22 I. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ......................................... 22 1. Sự ra đời của chi nhánh công ty ......................................................... 22 2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh .................................. 23 II. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ....................................................... 23 III. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán .............................................................. 25 IV. Hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh .................................................... 26 B. Phương pháp hạch toán NVL tại công ty .................................................... 27 1. Hạch toán nhập vật liệu ..................................................................... 27 2. Hạch toán xuất vật liệu ...................................................................... 34 PHẦN III. NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI QUẢNG NAM A. Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty .......................... 42 I. Nhận xét chung ............................................................................................ 42
  • 50. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp II. Nhận xét hạch toán tại công ty .................................................................... 42 1. Ưu điểm ............................................................................................ 43 2. Nhược điểm ......................................................................................... 4 B. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán công ty Vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam .............................................................. 44 Kết luận .......................................................................................................... 47
  • 51. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Nhận xét của đơn vị thực tập ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
  • 52. Chuyãn âãö thæûc táûp täút nghiãûp Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................