Đề thi mẫu trắc nghiệm cấu trúc dữ liệu cà giải thuật
Week04 review
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lê Đức Long
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
2. http://2learner.edu.vn/vle/course/view.php?id=15
Yêu cầu thực hiện ở toàn khóa
THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
Yêu cầu thực hiện ở Week 01~ Week 03
Edited by Duc-Long, Le - 2009 2
3. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 3
4. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 4
5. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 5
6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
Một số khái niệm khác
Hệ CSDL là gì?
DBMS là gì?
Lê Đức Long Chức năng của DBMS?
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
7. Khái niệm về Cơ sở Dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp dữ liệu
được tổ chức và lưu trữ theo một cấu trúc
chặt chẽ nhằm phục vụ nhiều đối tượng sử
dụng với nhiều mục đích khác nhau
KT.doc NS.doc TL.doc
KT.xls NS.xls TL.xls
….. ….. …..
chuyển đổi
BP. Kế toán P. Tiền lương
CSDL
Edited by Duc-Long, Le - 2009 7
8. Đặc điểm của CSDL
Tập hợp dữ liệu có cấu trúc: loại dữ liệu, mối quan hệ về
ngữ nghĩa
Phải giảm trùng lắp thông tin
Dữ liệu phải nhất quán
Đảm bảo việc truy xuất dữ liệu dễ dàng, hiệu quả
Có độ an toàn và sự phân quyền trên dữ liệu
Phải chia sẻ dữ liệu cho nhiều người dùng
Phải giải quyết vấn đề bảo mật dữ liệu
Giải quyết tốt vấn đề cạnh tranh trong truy xuất dữ liệu
Đảm bảo được tính độc lập giữa dữ liệu và chương
trình ứng dụng
Edited by Duc-Long, Le - 2009 8
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
Mô hình dữ liệu (Data Model)
Đặt vấn đề: để thiết kế và xây dựng CSDL, cần phải đề xuất những mô hình dữ liệu để biểu
diễn và thể hiện lại các dữ liệu trong thế giới thực (ở mức quan niệm) cũng như trong máy
tính (ở mức vật lý) ????
Mô hình dữ liệu là gì?
Lê Đức Long
Lược đồ, thể hiện CSDL?
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
(Entity – Relationship Diagram)
Mô hình thực thể-kết hợp là
Lê Đức Long
gì?
Email: longld@hcmup.edu.vn
Các thành phần của mô hình?
Website: http://www.2learner.edu.vn
11. Mối kết hợp phản thân
Một thực thể có thể tham gia nhiều lần vào
một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau
Một thực thể có thể có mối quan hệ ngữ
nghĩa chính bên trong nó
NHANVIEN La nguoi quan ly Quan_ly
(0,n)
(0,1)
Duoc quan ly boi
CÓ THỂ BIỂU DIỄN MỐI KẾT HỢP NÀY THÀNH MỐI KẾT HỢP NHỊ PHÂN ?
Edited by Duc-Long, Le - 2009 11
12. Thuộc tính trên mối kết hợp
Mối kết hợp có thể có thuộc tính
Thuộc tính trên mối kết hợp mô tả tính
chất cho mối quan hệ đó
Thuộc tính này không thể gắn với những thực
thể tham gia vào mối kết hợp
(0,n) (1,n)
NHANVIEN Phan_cong DEAN
THGIAN
Tại sao thuộc tính ‘THGIAN’ không thể gắn vào thực thể NHANVIEN, DEAN ?
Edited by Duc-Long, Le - 2009 12
13. Tập thực thể yếu
Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc
tính của tập thực thể khác
Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia
vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực
thể chính
Kí hiệu Weak E Khoá phát sinh
Ví dụ 1
TENTN, MANV
MANV
NGSINH LUONG DCHI
HONV
(0,n)
TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE
NGSINH
PHAI (1,1)
PHAI
TẬP THỰC THỂ YẾU THANNHAN
TENTN
Edited by Duc-Long, Le - 2009 13
14. Tập thực thể yếu (tt)
Ví dụ 2 MAHD
NGAYHD
TONGTIEN HOA_DON
(1,n)
HD_CT
(1,1)
SL_HH
TẬP THỰC THỂ YẾU CHI_TIET
SOTIEN
(1,1)
HH_CT
(1,n) TENHH
HANG_HOA DGIA
MAHH
Edited by Duc-Long, Le - 2009 14
15. Tổng quát hoá/ chuyên biệt hoá
-PERSON : thực thể ở mức tổng quát hoá (thể hiện các thuộc
tính chung)
-MALE, FEMALE: thực thể ở mức chuyên biệt hoá (thể hiện các
thuộc tính đặc thù riêng cho từng loại
Name
PERSON PERSON
Address
MALE FEMALE
Draft_ Maiden
MALE FEMALE
status _name
Các thuộc tính Name, Address của thực thể PERSON, cũng là thuộc
tính của thực thể MALE và FEMALE. Ngoài ra, mỗi thực thể tập con
MALE, FEMALE cũng có thuộc tính riêng của mình là Draft_status và
Maiden_name
Edited by Duc-Long, Le - 2009 15
16. Mối kết hợp đa phân
MaMon
TenMon
Sogiolithuyet
Sogiothuchanh
Sodvht
MaLoaiKT
TenLoaiKT
Heso
Hocki
Lan
MaHS
HoTen
Ngaysinh
Gioitinh
Diachi
Edited by Duc-Long, Le - 2009 16
17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
(Entity – Relationship Diagram)
Chuyển đổi ERD thành mô
Lê Đức Long
hình vật lí (bảng)
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
18. CHUYỂN ĐỔI ERD THÀNH PDM
Bước chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sang
giai đoạn thiết kế (qui trình công nghệ phần
mềm)
Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý (PDM) ≡
BẢNG (lưu trữ và quản lý bởi DBMS trong các
thiết bị lưu trữ)
Qui tắc:
Thực thể quan hệ
Mối kết hợp quan hệ hoặc không là quan hệ tuỳ theo bản số
• 1 – n : chuyển thành quan hệ cha – con với ràng buộc khoá ngoại
• n – n: chuyển mối kết hợp thành một quan hệ
• 1 – 1:
– Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của quan hệ kia
– Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại
Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ
Edited by Duc-Long, Le - 2009 18
19. MÔ HÌNH VẬT LÝ (PDM)
Có nhiều phương pháp, nhiều đề nghị khác nhau về việc
mô tả thông tin của thành phần dữ liệu trong giai đoạn
thiết kế
Để biểu diễn các thông tin tổng quát về bảng thuộc
tính, miền giá trị mô tả chi tiết các thành phần ta
dùng mô hình vật lý (Physical Data Model – PDM).
Mô hình vật lý này sẽ được xây dựng dựa trên mô hình ER
đã có ở giai đoạn phân tích, kèm theo vài thay đổi tùy
theo người thiết kế. Nguyên tắc chuyển đổi từ mô
hình ER sang mô hình vật lý dựa trên mối kết hợp
giữa các thực thể.
Tên Đối tượng, quan hệ, lớp
KÝ HIỆU Xác định duy nhất
Xác định duy nhất theo 2 chiều
Edited by Duc-Long, Le - 2009 19
20. Mối kết hợp một - nhiều
con cha
1,1 1,n
A B A B
Ý nghĩa: một phần tử của B có thể tương ứng với nhiều phần tử của
A, một phần tử của A sẽ xác định duy nhất một phần tử của B
⇒ liên kết xác định duy nhất từ A -> B trong mô hình vật lý
A B
Khóa A Khóa B (Khóa nội)
Khóa B b1 (Khóa ngoại)
a1 b2
a2
(1,1) (0,n)
Sách ∈ NXB Sách NXB
(1,1) (1,n)
Cầu thủ ∈ Đội bóng Cầu thủ Đội bóng
Edited by Duc-Long, Le - 2009 20
21. Ví dụ minh hoạ …
MaNXB là khoá nội của quan hệ NXB, nhưng là khoá
ngoại của quan hệ SACH
SACH
MaSach MaNXB TenSach NgayNhap
01 A1 THĐC 01/03/05
02 A1 CTDL 03/03/05
03 A2 PPDH 05/03/05
NXB
MaNXB TenNXB GhiChu
A1 KhoaHoc KT
A2 Giáo Dục
1 thể hiện của SACH chỉ có duy nhất 1 thể hiện của NXB.
1 thể hiện của NXB có thể xuất hiện trong nhiều thể hiện của SACH
Edited by Duc-Long, Le - 2009 21
22. Mối kết hợp nhiều - nhiều
C
1,n 1,n
A C B A AB B
Ý nghĩa: quan hệ C được phát sinh thêm trong mô hình do mối kết
hợp nhiều - nhiều giữa A và B. Thành phần này có liên kết xác
định duy nhất A,B
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
0,n 0,n
Độc giả 1,n mượn Sách Học sinh 1,n Kiểm tra Môn
Độc giả mượn Sách Học sinh Kiểm tra Môn
Mô hình vật lý (PDM)
Edited by Duc-Long, Le - 2009 22
23. Ví dụ minh hoạ …
Cách 1: sử dụng tổ hợp khoá PHIEUMUON
A C B MaSach MaDG NgayMuon NgayTra
Khóa A Khóa A Khóa B 01 DG01 11/02/06 11/02/06
a1 Khóa B b1 02 DG01 11/02/06 13/02/06
a2 c1 b2 01 DG02 15/02/06 17/02/06
03 DG01 16/02/06 17/02/06
a3
Cách 2: sử dụng khoá riêng (khoá giả)
PHIEUMUON
A C B
ID MaSach MaDG NgayMuon NgayTra
Khóa A Khoá C Khóa B 1 01 DG01 11/02/06 11/02/06
a1 Khóa A b1 2 02 DG01 11/02/06 13/02/06
a2 Khóa B b2 3 01 DG02 15/02/06 17/02/06
4 03 DG01 16/02/06 17/02/06
a3 c1
Edited by Duc-Long, Le - 2009 23
24. Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)
0,n Phiếu 0,n 1,1 0,n
Độc giả Sách thuộc NXB
mượn
1,1
của
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
0,n
Tác giả
Mô hình vật lý (PDM)
Độc giả Phiếu mượn Sách NXB
Tác giả
Edited by Duc-Long, Le - 2009 24
25. Mối kết hợp một - một
1,1 0,1
A B A B
Ý nghĩa: một phần tử của A xác định duy nhất một phần tử của B và
ngược lại -> liên kết xác định duy nhất từ A -> B và từ B -> A trong
mô hình vật lý
A B
Khóa A Khóa B (Khóa nội)
Khóa B Khóa A (Khóa ngoại)
a1 b1
a2 b2
1,1 0,1 1,1 1,1
KQHT của HS_Lop TT_canhan của NhanVien
KQHT HS_Lop TT_canhan NhanVien
Edited by Duc-Long, Le - 2009 25
26. Ví dụ minh hoạ …
A B
Khóa A Khóa B (Khóa nội)
Khóa B Khóa A (Khóa ngoại)
a1 b1
a2 b2
Hoặc cũng có thể gom chung
A B
Khóa A Khóa B
a1 b1
Hoặc
a2 b2
b1 a1
b2 a2
Edited by Duc-Long, Le - 2009 26
27. CSDL QUẢN LÝ SINH VIÊN (QLSV)
Theo dõi các thông tin liên quan sinh viên, học phần và kết quả ktra môn học.
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên
khoa (TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm
thành lập (NAMTHANHLAP).
Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh
viên khác. Mỗi sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký học một khoa và
năm học hiện tại (NAM) là một trong các năm từ 1 đến 4.
Mỗi môn học có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn học khác,
tên môn học (TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn học do một khoa
(MAKH) phụ trách và có số tín chỉ quy định (TINCHI). Mỗi môn học (MAMH)
có thể không có, có một hay nhiều môn học bắt buộc phải học trước
(MAMH_TRUOC)
Mỗi học phần có một mã học phần (MAHP) để phân biệt với các học phần
khác. Mỗi học phần sẽ mở một môn học (MAMH) thuộc học kỳ (HOCKY)
trong năm học (NAM) và do một giáo viên phụ trách (GV).
Mỗi sinh viên (MASV) theo học một học phần (MAHP) sẽ có một điểm số
(DIEM). Sinh viên chỉ theo học các học phần được mở theo môn học thuộc
về khoa mà sinh viên đang theo học. Ứng với một học phần mà sinh viên
theo học, sinh viên có một điểm số duy nhất (DIEM) từ 0 đến 10 điểm
YÊU CẦU VẼ MÔ HÌNH ER THỂ HIỆN THẾ GIỚI THỰC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 27
28. MÔ HÌNH ER CỦA CSDL QUẢN
LÝ SINH VIÊN (QLSV)
Sử dụng MS. Visio
Edited by Duc-Long, Le - 2009 28
29. MÔ HÌNH ER CỦA CSDL
QUẢN LÝ SINH VIÊN (QLSV)
Sử dụng PowerDesigner 12.x
Edited by Duc-Long, Le - 2009 29
30. MÔ HÌNH VẬT LÝ QLSV
Edited by Duc-Long, Le - 2009 30
31. CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY (QLDA)
Theo dõi các thông tin liên quan nhân viên, phòng ban và đề án.
Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một
tên (TENPHG), một mã số phòng ban duy nhất (MAPHG) để phân biệt với các phòng
ban khác, một nhân viên quản lý phòng đó (trưởng phòng - TRPHG) và ghi nhận ngày
nhận chức trưởng phòng (NGNC). Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau
(DIADIEM)
Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên (TENDA), một mã
số duy nhất (MADA) phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm
(DDIEM_DA), ngoài ra còn ghi nhận ngày bắt đầu (NGBD_DK) và ngày kết thúc dự
kiến( NGKT_DK) của đề án.
Mỗi nhân viên (NHANVIEN) của công ty có: mã nhân viên (MANV),, họ tên (HONV,
TENLOT, TENNV), mức lương MLUONG, phái và ngày sinh (PHAI,NGSINH, DCHI),
cũng cần lưu trữ người quản lý trực tiếp của nhân viên (không nhất thiết là trưởng
phòng, có thể là trưởng nhóm MA_NQL).
Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các đề
án do phòng ban khác chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân viên
ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia (THOIGIAN).
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu
trữ mã thân nhân (MATN), cùng với họ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ (TENTN,
PHAI, NGSINH, QUANHE) với nhân viên trong công ty.
YÊU CẦU VẼ MÔ HÌNH ER THỂ HIỆN THẾ GIỚI THỰC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 31
32. MÔ HÌNH ER CỦA CSDL QUẢN
LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY(QLDA)
QUANLY
Sử dụng MS. Visio
được quản lý bởi
0,1
là quản lý của
0,n 0,n 1,1
NHANVIEN CO THANNHAN
0,1
1,1 0,n
1,n
PHANCONG DEAN
LA _TP CUA
1,1
1,n
1,1 0,n
PHONGBAN CO
1,n
1,1
THUOC DIADIEM_PHG
Edited by Duc-Long, Le - 2009 32
33. MÔ HÌNH ER CỦA CSDL
QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY(QLDA)
QUANLY
l a_quan_l y_cua
Sử dụng PowerDesigner 12.x
duoc_quan_l y_boi
NHANVIEN
MANV VA8 <M>
HONV VA50 <M> T HANNHAN
T ENLOT VA50 <M>
MAT N VA8 <M>
T ENNV VA50 <M> T ENT N VA50 <M>
NGSINH DT PHAI VA5
PHAI VA5
CO_QH NGSINH DT
DCHI VA100
QUANHE VA30 <M>
MLUONG F
La_T P CUA
PHANCONG
PC_DA
PC_NV T HOIGIAN F
PHONGBAN DEAN
MAPHG VA4 <M> MADA VA6 <M>
T ENPHG VA100 <M> T ENDA VA50 <M>
CO_DA DDIEM_DA VA100
T RPHG VA8
NGNC DT NGBD_DK D
NGKT _DK D
CO
DIADIEM_PHG
DIADIEM VA30 <M>
Edited by Duc-Long, Le - 2009 33
34. MÔ HÌNH VẬT LÝ CỦA QLDA
Edited by Duc-Long, Le - 2009 34
35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Relational Data Model)
Giới thiệu
Lê Đức Long Các khái niệm cơ sở
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
36. Biểu diễn lại lược đồ CSDL
CHỈ THỂ HIỆN KHÓA CHÍNH, KHÓA NGOẠI
Edited by Duc-Long, Le - 2009 36
37. Bài tập tại lớp
CHO CÁC LƯỢC ĐỒ CSDL CÙNG VỚI MÔ TẢ Ý
NGHĨA (TÂN TỪ), HÃY:
Xác định khoá chính, khoá ngoại của lược
đồ đã cho
Vẽ sơ đồ (diagram) biểu diễn lược đồ CSDL
trên
• Hướng dẫn: sử dụng MS Visio, chọn chức năng ERD, chỉ
đưa vào sơ đồ thuộc tính khoá chính, khoá ngoại
Trao đổi và thảo luận tại lớp (30p)
Giải đáp thắc mắc
38. Quản lý sinh viên
•KHOA (MAKHOA, TENKHOA, NAMTHANHLAP)
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên khoa
(TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm thành lập
(NAMTHANHLAP).
•SVIEN (MASV, TEN, NAM, MAKH)
Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh viên khác. Mỗi
sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký học một khoa và năm học hiện tại (NAM) là
một trong các năm từ 1 đến 4.
•MHOC ( MAMH,TENMH, TINCHI, MAKH)
Mỗi môn học có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn học khác, tên môn học
(TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn học do một khoa (MAKH) phụ trách và có số
tín chỉ quy định (TINCHI).
•DKIEN (MAMH, MAMH_TRUOC)
Mỗi môn học (MAMH) có thể không có, có một hay nhiều môn học bắt buộc phải học
trước (MAMH_TRUOC)
•HPHAN (MAHP, MAMH, HOCKY, NAM, GV)
Mỗi học phần có một mã học phần (MAHP) để phân biệt với các học phần khác. Mỗi
học phần sẽ mở một môn học (MAMH) thuộc học kỳ (HOCKY) trong năm học (NAM)
và do một giáo viên phụ trách (GV).
•KQUA (MASV, MAHP, DIEM)
Mỗi sinh viên (MASV) theo học một học phần (MAHP) sẽ có một điểm số (DIEM). Sinh
viên chỉ theo học các học phần mở môn học thuộc về khoa mà sinh viên đang theo
học. Ứng với một học phần mà sinh viên theo học, sinh viên có một điểm số duy nhất
(DIEM) từ 0 đến 10 điểm
38
39. Quản lý đề án công ty
•PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRPHG, NGNC)
Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một tên,
một mã số phòng ban duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, một nhân viên
quản lý phòng đó (trưởng phòng) và ghi nhận ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi
phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau.
•DIADIEM_PHG (MAPHG, DIADIEM)
Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau.
•DEAN (MADA, TENDA, DDIEM_DA, PHONG, NGBD_DK, NGKT_DK)
Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên, một mã số duy nhất
phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm, ngoài ra còn ghi nhận
ngày bắt đầu và ngày kết thúc dự kiến của đề án.
•NHANVIEN (MANV, HONV, TENLOT, TENNV, NGSINH, PHAI, DCHI, MA_NQL, PHONG,
MLUONG)
Mỗi nhân viên (NHANVIEN) của công ty có: mã nhân viên, họ tên, mức lương, phái và
ngày sinh, cũng cần lưu trữ người quản lý trực tiếp của nhân viên (không nhất thiết là
trưởng phòng, có thể là trưởng nhóm).
•PHANCONG (MANV, MADA, THOIGIAN)
Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các đề
án do phòng ban khác chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân viên
ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia.
•THANNHAN (MANV, MATN, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE)
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu trữ
họ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhân viên trong công ty.
39
40. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ
Phòng giáo vụ tại một trường đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề
của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên:
1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH)
Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, một họ tên, thuộc một phái, có một ngày sinh,
một địa chỉ và học một ngành duy nhất.
2. NGANH (MANGANH, TENNGANH, SOCD, TSSV)
Tân từ: Mỗi ngành có một mã ngành duy nhất, có một tên ngành duy nhất. SOCĐ cho biết số
chuyên đề mà 1 sinh viên theo học ngành có mã là MANGANH phải học. TSSV cho biết tổng
số sinh viên đã từng theo học ngành này.
3. CHUYENDE (MACD, TENCD, SOSVTĐ)
Tân từ: Mỗi chuyên đề có một mã duy nhất và có một tên duy nhất. SOSVTĐ cho biết số sinh
viên tối đa có thể chấp nhận được mỗi khi có 1 lớp mở cho chuyên đề có mã là MACD.
4. CD_NGANH (MACD, MANGANH)
Tân từ: Mỗi chuyên đề có thể được học bởi nhiều ngành và mỗi ngành phải học nhiều
chuyên đề. Mỗi ngành học tối đa là 8 chuyên đề.
5. CD_MO (MACD, NAM, HOCKY)
Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện một chuyên đề được mở ra trong một năm của một
học kỳ. Thông thường, số sinh viên của ngành mạng là không nhiều nên đối với ngành
“Mạng máy tính” không được mở cùng một chuyên đề trong 2 học kỳ liên tiếp của cùng một
năm.
6. DANGKY (MASV, MACD, NAM, HOCKY)
Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện việc đăng ký học một chuyên đề của một sinh viên
vào một năm của một học kỳ nào đó. Một sinh viên chỉ đựơc đăng ký vào các chuyên đề
thuộc ngành học của sinh viên đó mà thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. Sinh viên chỉ được đăng ký
tối đa là 3 chuyên đề trong một học kỳ mà thôi.
40
41. Q U A Û N L YÙ T H Ö ÏC Ñ Ô N V A Ø T H E O D O Õ I K E Á T Q U A Û H O ÏC T A Ä P C H O T R E Û
M A Ã U G IA Ù O
Cho lược đồ CSDL quản lý thực đơn và theo dõi kết quả học tập của một trường mẫu giáo:
1.LOP (MALOP, TENLOP, NIENKHOA, KHOI)
Tân từ: Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, một tên lớp duy nhất và niên khoá cho biết lớp thuộc khóa học nào. Có 3 khối:
Mầm, Chồi, Lá. Niên khoá luôn luôn có 5 ký số, gồm 2 ký số cuối của 2 năm liên tiếp nhau, ví dụ: 98-99, 02-03. Mã lớp
là một chuỗi gồm 2 ký số đầu của niên khóa mà lớp đó thuộc về, tên khối và 1 ký số cho biết số thứ tự lớp, ví dụ: lớp
đầu tiên thuộc khối mầm của niên khoá 98-99 có mã lớp là 98MAM1.
2.TRE (MATRE, TENTRE, TENCHA, TENME, DCHI, DT, MALOP)
Tân từ: Mỗi trẻ khi vào học 1 lớp có một mã duy nhất. Cần lưu lại thông tin của trẻ gồm tên cha mẹ, địa chỉ và điện
thoại liên lạc. MALOP cho biết trẻ thuộc lớp nào.
3.MONAN (MAMA, TENMA, LOAI, DAM, BEO, DUONG, NANGLUONG)
Tân từ: Mỗi món ăn có 1 mã duy nhất, có một tên duy nhất và thuộc 1 loại. Có 2 loại món ăn: chính hoặc phụ. Một thực
đơn phải gồm 3 hoặc 4 món chính và ít nhất 1 hoặc có thể tối đa là 2 món phụ. Mỗi một khối lượng thức ăn tính trên
khẩu phần 1 trẻ (không phân biệt tuổi) cần lưu lại lượng đạm (DAM), chất béo (BEO) đường (DUONG) (đều tính bằng
g (gam))và năng lượng mà món ăn này cung cấp (NANGLUONG) (tính bằng Kcal).
4.THUCDON (MATD, MAMA)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết một món ăn có mã là MAMA thuộc về thực đơn có mã là
MATD. Một thực đơn phải cung cấp tối thiểu là 300g đạm, 80g béo, 200g đường và 400
Kcal. Lượng chất béo không được vượt quá 100g và lượng đường tối đa là 250g cho mỗi thực đơn.
5.NGAY_TD (NGAY, MATD, KHOI)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào một ngày NGAY, nhà ăn của trường đã áp dụng thực đơn có mã là MATD cho khối
KHOI. Trường chỉ áp dụng 1 mã thực đơn cho toàn khối trong 1 ngày. Các khối khác nhau có thể dùng thực đơn khác
nhau trong ngày. Ngoài ra, chỉ được dùng lại thực đơn cho 1 khối sau tối thiểu là 4 ngày.
6.NGAY_KQ (MATRE, NGAY, CO_MAT, DANHGIA)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết trẻ có mã là MATRE, vào một ngày NGAY có đi học hay không: COMAT =1 (có mặt);
COMAT =0 (vắng). DANHGIA cho biết trong ngày trẻ sinh hoạt và tiếp thu bài học như thế nào. Có 3 bậc đánh giá: A,
B, C. Nếu trẻ vắng mặt thì trường DANHGIA không có giá trị.
7.THANG_KQ (THANG, NAM, MATRE, CAO, CANNANG, BONGSEN)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào cuối tháng THANG của năm NAM, trẻ có mã là MATRE có chiều cao là CAO và cân
nặng là CANNANG có đạt được bông sen hay không: BONGSEN =1: có bông sen; BONGSEN = 0; không có bông
sen.Trẻ sẽ được cắm bông hồng nếu trong tuần có tối thiểu là 5/6 ngày được đánh giá loại A và không có ngày nào bị
đánh giá loại C. Trong tháng trẻ sẽ được bông sen nếu tất cả các ngày tuần trong tháng đều được cắm bông hồng.
41
42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Relational Data Model)
Giới thiệu
Lê Đức Long Chuyển đổi ERD sang mô hình
Email: longld@hcmup.edu.vn dữ liệu quan hệ
Website: http://www.2learner.edu.vn
43. Các qui tắc chuyển đổi
(1) Tập thực thể
Các tập thực thể (trừ tập thực thể yếu) chuyển thành
các quan hệ có cùng tên và tập thuộc tính
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
(1,1) (1,n)
TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN
(0,1)
PHAI
(1,1)
La_truong_phong
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG)
43
44. Các qui tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
(2a) Nhiều-Nhiều
• Tạo một quan hệ mới có
– Tên quan hệ là tên của mối quan hệ
– Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập thực
thể liên quan
MANV
NGSINH LUONG DCHI
DDIEM_DA
HONV
MADA
NHANVIEN THOIGIAN DEAN
TENNV
TENDA
(0,n) (1,n)
PHAI Phan_cong
PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN)
44
45. Các qui tắc chuyển đổi
(2) Mối quan hệ
(2b) Một-Nhiều (cha-con)
• Thêm vào quan-hệ-một thuộc tính khóa của quan-
hệ-nhiều
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
(1,1) (1,n)
TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN
PHAI
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG, MAPHG)
45
46. Các qui tắc chuyển đổi
(2) Mối quan hệ
(2c) Một-Một
• Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của
quan hệ kia
• Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
NG_NHANCHUC
TENNV
NHANVIEN PHONGBAN
(0,1) (1,1)
PHAI La_truong_phong
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC)
46
47. Các qui tắc chuyển đổi
(3) Thực thể yếu (có RB tham gia toàn
phần)
Chuyển thành một quan hệ
• Có cùng tên với thực thể yếu
• Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan
MANV
NGSINH LUONG DCHI
HONV
(1,n)
TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE
NGSINH
PHAI (1,1)
PHAI
THANNHAN
TENTN
THANNHAN(MANV, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE)
(thực tế khi cài đặt người ta thêm MATN để thuận tiện) 47
48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021
Cám ơn đã theo dõi …
Lê Đức Long
Email: longld@hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
48
Notas do Editor
H ướ ng dẫn sinh viên cách đọ c các tân từ để hiểu và tìm khoá chính cho đú ng. Tân từ = mô tả = ý nghĩa = diễn giải
4. matd, mama 5.ngay, khoi (tr ườ ng chi áp dụng 1 mã thực đơ n trong toàn khối trong 1 ngày chỉ chọn 2 là đủ ) 6. matre, ngay 7.thang, nam, matre
Nếu thêm bên Nhân viên, thì sẽ thêm vào Maphg là phòng nhân viên đó làm tr ưở ng phòng, nhân viên nào kô là tr ưở ng phòng thì thuộc tính này là Null