SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 46
NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NỘP, MiỄN
GiẢM, HOÀN THUẾ, XỬ LÝ VI
PHẠM
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:
HoiTuVanThue@yahoo.com
I. NỘP THUẾ
 Thời hạn nộp thuế
 1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp
thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế.
 VD: Thuế tháng: chậm nhất là ngày 20 tháng tiếp
theo; thuế quý: chậm nhất là ngày thứ 30 quý tiếp
theo;thuế năm: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm
 2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc
ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên
thông báo của cơ quan quản lý thuế...
I. NỘP THUẾ
 Đồng tiền nộp thuế
 Đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam,
trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ
theo quy định
 Nếu nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra đồng VN theo tỷ giá do NHNN
công bố tại thời điểm nộp tiền.
I. NỘP THUẾ
 Địa điểm và hình thức nộp thuế
 Tại Kho bạc Nhà nước;
 Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ
khai thuế;
 Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý
thuế uỷ nhiệm thu thuế;
 Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy
định của pháp luật
I. NỘP THUẾ
 Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền
phạt
 1. Tiền thuế nợ;
 2. Tiền thuế truy thu;
 3. Tiền thuế phát sinh;
 4. Tiền phạt.
I. NỘP THUẾ
 Xác định ngày đã nộp thuế
 Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
 Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên
chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường
hợp nộp thuế bằng chuyển khoản;
 Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ
chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế
cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền
thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
I. NỘP THUẾ
 . Xử lý số tiền thuế nộp thừa
 Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số
tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế thì được trừ
vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo( bù
trừ trong cùng 1 loại thuế do cơ quan thuế tự Đ/C),
hoặc được trả lại số tiền thuế nộp thừa.
 Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu trả lại số tiền
thuế nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết
định trả lại số tiền thuế nộp thừa trong thời hạn 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu
cầu.
I. NỘP THUẾ
 Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại,
khởi kiện
 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của
người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý
thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp
đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện
quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ
quan quản lý thuế.
 Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế
được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại
của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định
của Toà án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền
thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền
thuế nộp thừa.
I. NỘP THUẾ
 Gia hạn nộp thuế
 . Trường hợp được gia hạn nộp thuế:
 1.1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất
và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;
 1.2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm
sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh
doanh mới;
 1.3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.
 1.4. Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
I. NỘP THUẾ
 Thời gian gia hạn nộp thuế:

. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm trên.
 - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền
thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn 1 năm.
 - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn
nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 1 năm.
 - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế
toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn 2 năm.
 Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá một năm kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.2, điểm
1.3 và điểm 1.điểm trên.
II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN
THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ
 1.Miễn, giảm thuế
 Trường hợp người nộp thuế tự xác định
số tiền thuế được miễn thuế, giảm
thuế
 Người nộp thuế tự xác định số thuế được
miễn thuế, giảm thuế hoặc không phải nộp
thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ
khai thuế, trừ các trường hợp quy định tại
mục II Phần này.
 Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn
thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai
thuế.
II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN
THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ
 Miễn , giảm thuế
 Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra và quyết định miễn thuế,
giảm thuế( Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế; nếu phải kiểm tra, không quá 60
ngày )
 1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hợp tác xã có mức thu nhập
bình quân tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu
chung do nhà nước quy định đối với công chức nhà nước.
 2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nộp thuế
theo phương pháp khoán có mức thu nhập thấp. gửi kèm.
 3. Miễn hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cá nhân, hộ cá thể
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên
tục từ mười lăm ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế
phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó.
 4. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên
địa bàn xã có rừng được phép khai thác.
 5. Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu
nhập cá nhân, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử
dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai,
địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp thuế.
II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN
THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ
 2.Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
 Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:
 1.1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo
quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền
phạt.
 1.2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân
sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
 Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:
 2.1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế quản lý trực
tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
 2.2. Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải
quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp
bị tuyên bố phá sản);
 2.3. Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao
quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án; giấy tờ chứng minh cá
nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật dân sự và pháp luật tố tụng dân sự.
II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN
THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ
 . Trình tự giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:
 .1. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự sau:
 - Chi cục thuế gửi cho cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của
người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của chi cục thuế.
 - Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của
người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cục thuế và hồ sơ do chi cục
thuế chuyển đến.
 2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế
cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định
 3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế,
tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông
báo nếu không thuộc diện được xóa.
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 1. Hoàn thuế
 Các trường hợp hoàn thuế:
 Hoàn thuế GTGT
 Hoàn thuế XK, NK
 Hoàn thuế TNCN
 Hoàn thuế TTĐB
 Hoàn các loại thuế khác nộp thừa vào NSNN
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
 Văn bản yêu cầu hoàn thuế
 Chứng từ nộp thuế
 Các tài liệu khác liên quan
 Mỗi loại thuế được hoàn có quy định hồ sơ khác
nhau:VD hoàn thuế GTGT trong trừơng hợp có thuế
đầu vào lớn hơn đầu ra 3 tháng liên tục, hoặc trong
giai đoạn đầu tư, dự án ODA; Hoàn thuế TNCN…
 Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan quản lý thuế
trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền
hoàn thuế.
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
 Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá
nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì
được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
của tổ chức, cá nhân đó.
 Hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không
phải là người nộp thuế thì nộp tại cục thuế
quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều
hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
 Các loại hồ sơ hoàn thuế.
 Nhóm 1: hoàn thuế trước, kiểm tra sau :áp dụng đối
với người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp
luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua
ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
 Nhóm II: KT trước, hoàn thuế sau :hoàn thuế theo
điều ước quốc tế, Hoàn thuế lần đầu, có hành vi vi
phạm PL về thuế trong thời hạn 2 năm, đơn vị sáp
nhập, giải thể, chia tách…
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm
nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn
thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc
thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn
thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
 . Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì
chậm nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế
hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
 Quá thời hạn quy định trên, nếu việc chậm ra quyết định hoàn
thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải
hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi cho người nộp
thuế theo lãi suất của NHNN công bố tại thời điểm cơ quan thuế
ra quyết định hoàn trả tiền thuế.
III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
 2. Bù trừ thuế
 . Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế mà không phải
nộp bù trừ với các loại thuế khác:
 Đối với thuế GTGT: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho
bạc NN đồng cấp. Kho bạc NN thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế
và báo nợ về Kho bạc NNcấp trên để trích từ quỹ hoàn thuế giá trị gia
tăng của NSTWđể chi trả.
 Đối với hoàn trả các khoản thuế khác: Cơ quan thuế gửi quyết định
hoàn thuế cho Kho bạc NN nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước
đó. Kho bạc NN thực hiện hoàn trả tiền cho người được hoàn trả.
 . Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế và phải nộp bù
trừ cho các khoản thuế khác.
 Đối với thuế GTGT , cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu
thuế cho Kho bạc NN cùng cấp;
 Đối với hoàn trả các khoản thu khác, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn
thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc NN nơi người được hoàn trả đã nộp
thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 1. Một số V/Đ chung về thanh tra,Kiểm
tra thuế
 Y/C của cơ chế tự khai tự nộp
 K/N kiểm tra, thanh tra:
 KT, TTr thuế là hoạt động giám sát của cơ
quan thuế đối với các hoạt động, giao dịch
liên quan đến PS nghĩa vụ thuế và thủ tục
hành chính thuế, chấp hành nghiã vụ nộp
thuế, đảm bảo pháp luật thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 2. Kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan
quản lý thuế và tại trụ sở người nộp thuế
 Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
 Thực hiện thường xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ,
chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về
thuế của người nộp thuế. Thông qua đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ
thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế,
kết quả kiểm tra thực tế để phân tích đánh giá việc tuân thủ, phát hiện cá hành
vi vi phạm...:
 Nếu khai đầy đủ, chấp nhận hồ sơ,nếu hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên
quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, cơ quan
quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin,
tài liệu.trong phạm vi 10 ngày.
 Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng
minh khai đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu sau khi giải trình và bổ
sung mà không đủ căn cứ chứng minh thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người
nộp thuế khai bổ sung trong Thời hạn 5 ngày.
 Trường hợp hết thời hạn mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin,
tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ
thuế không đúng thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số
tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp
thuế..
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 . Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
 Các trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:
 Người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; không khai
bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng
không chứng minh được số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế
không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.
 - Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. hoàn thuế lần đầu.
 Có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời
điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
 - Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng
theo quy định.
 - Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế
 Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
 Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo
tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội
dung của quyết định kiểm tra thuế;
 Thời hạn kiểm tra thuế không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày công bố
quyết định kiểm tra;
 Trong trường hợp cần thiết, quyết định kiểm tra thuế được gia hạn một
lần; thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định trên;
 Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày
hết thời hạn kiểm tra;
 Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết
quả kiểm tra.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 . Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm
tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
 Quyền của người nộp thuế :
 Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;
 Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội
dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác;
 Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung
biên bản kiểm tra thuế;
 Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
 Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật;
 Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 Nghĩa vụ của người nộp thuế :
 Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan
quản lý thuế;
 Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin,
tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu
của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài
liệu đã cung cấp;
 Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn năm ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra;
 Chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 3. Thanh tra thuế
 . Các trường hợp thanh tra thuế
 Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa
dạng, phạm vi kinh doanh rộng
 Doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế.
 Doanh nghiệp liên quan đến giải quyết khiếu
nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng
cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 Trình tự thủ tục tiến hành thanh
tra:
 Lập kế hoạch thanh tra
 Ban hành quyết định thanh tra
 Tiến hành thanh tra : công bố quyết
định, thanh tra, lập biên bản
 Báo cáo kết quả và kết luận
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 . Nghĩa vụ và quyền của đối tượng thanh tra thuế
 . Đối tượng thanh tra thuế có các nghĩa vụ sau đây:
 Chấp hành quyết định thanh tra thuế;
 Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên
quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý
thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã
cung cấp;
 Chấp hành yêu cầu, kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý
của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
 Ký biên bản thanh tra trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc thanh tra thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 . Đối tượng thanh tra thuế có các quyền sau đây:
 Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
 Bảo lưu ý kiến trong biên bản thanh tra thuế;
 Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh
tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác;
 Khiếu nại với người ra quyết định thanh tra thuế về quyết định, hành vi
của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế khi có
căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật. Trong khi chờ
giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định
đó;
 Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
 Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế,
trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên khác của đoàn thanh tra thuế.
IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
 Xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra thuế
 Căn cứ vào kết quả KT, TTR có quyết định xử
lý về thuế, xử phạt vi phạm HC theo quy định
 Trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm
trọng thì trong thwoif hạn 10 ngày làm việc
chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để
điều tra theo quy định của PL tố tụng hình sự.
V .CƯỠNG CHẾ THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
THUẾ

. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế
 Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế
đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt
vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
 Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về
thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
 Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán
tài sản, bỏ trốn.
 Kho bạc NN, NH, người bảo lãnh và tổ chức CN có liên quan
không thực hiện xử lý vi phạm theo quyệt định của cơ quan thuế
V .CƯỠNG CHẾ THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
THUẾ
 Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
 . Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế :
 Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản;
 Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
 Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp
luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt;
 Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
 Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
 Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;
 Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt
động, giấy phép hành nghề.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP
LUẬT VỀ THUẾ
 Hành vi vi phạm pháp luật về thuế
 Vi phạm các thủ tục thuế: chậm nộp hồ sơ
ĐK, khai thuế; khai không đầy đủ nội dung;
hành vi vi pạm về cung cấp thông tin...
 Chậm nộp tiền thuế.
 Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.
 Trốn thuế, gian lận thuế
 Hành vi vi phạm của cơ quan thuế, công chức
thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
 Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế được phát hiện phải được xử lý kịp thời,
công minh, triệt để. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế gây ra phải được
khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
 Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính thuế khi có hành vi vi phạm pháp
luật về thuế.
 . Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải do người có thẩm quyền thực hiện.
 Một hành vi vi phạm pháp luật về thuế chỉ bị xử phạt một lần.
 Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì mỗi người
vi phạm đều bị xử phạt.
 Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử phạt về
từng hành vi vi phạm.
 Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm
và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định mức xử phạt thích hợp.
 Trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thực hiện theo quy định
 . Trường hợp vi phạm pháp luật về thuế đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
thực hiện theo pháp luật hình sự và pháp luật tố tụng hình sự.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế
 Các hành vi vi phạm thủ tục thuế bao gồm:
 Nộp hồ sơ đăng ký thuế sau ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế;
 Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế theo quy định
 Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian từ ngày hết hạn phải nộp tờ khai hải quan đến
trước ngày xử lý hàng hoá không có người nhận theo quy định của Luật hải quan đối với
trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 32 của Luật này;
 Khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế, trừ trường hợp người nộp thuế khai bổ
sung trong thời hạn quy định;
 Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
 Vi phạm các quy định về chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế.
 Không xử lý vi phạm thủ tục thuế trong trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
 Mức phạt: Từ 100 000 đ đến 5 000 000 đ tùy theo nhóm và mức độ vi phạm
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 . Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế
 Người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn
gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời
hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và
bị xử phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.( bao gồm cả ngày
nghỉ, lễ, CN)
 Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp hoặc không khai
thuế nếu tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp
trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì bị xử phạt chậm nộp thuế theo
quy định tại Điều này, nhưng không bị xử phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế,
thiếu thuế, trốn thuế.
 . Người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế
chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
 Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền
phạt chậm nộp thì cơ quan quản lý thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và
thông báo cho người nộp thuế biết.
 Trường hợp sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa
nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho
người nộp thuế biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn
 Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ
kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn,
chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc khai sai nhưng không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 108
của Luật này dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được hoàn thì phải nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp
lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 10% số tiền
thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn và phạt tiền
thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được
hoàn cao hơn.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 Người nộp thuế có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì
phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn:
 Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế
sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết
thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
 Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số
tiền thuế phải nộp;
 Không xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán
hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán;
 Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán hàng hoá, nguyên liệu
đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp
hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền
thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
 Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế
phải nộp, số tiền thuế được hoàn
 Sử dụng hàng hoá được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không
khai thuế.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Mức phạt trên số thuế trốn, gian lận
 Mức phạt từ 1 đến 3 lần tùy hành vi vi phạm:
 Phạt 1 lần: vi phạm lần đầu hoặc lần 2 nhưng có tình tiết giảm nhẹ
 Phạt 1,5 lần: vi phạm lần đầu có tình tiết nặng, lần 2 có1 tình tiết giảm
nhẹ
 Phạt 2 lần: vi phạm lần 2 không có tình tiết giảm nhẹ, vi phạm lần 3
có 1 tình tiết giảm nhẹ
 Phạt 2,5 lần: vi phạm lần 2 có 1 tình tiết tăng nặng, vi phạm lần 3
mà không có tình tiết giảm nhẹ
 Phạt lần: vi phạm lần 2 có từ 2 tình tiết tăng nặng trở lên; vi phạm lần
3 có tình tiết tăng nặng; vi phạm từ lần 4 trở đi
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức quản lý thuế
 Công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh
hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế thì tuỳ theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây
thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
 Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của
pháp luật về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
 Công chức quản lý thuế lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che
cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì tuỳ theo
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
 Công chức quản lý thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép,
chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự và phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử
dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt theo quy định của pháp luật.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
Xử lý vi phạm đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác,
người bảo lãnh nộp tiền thuế
 Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không thực hiện trách nhiệm trích
chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước
đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của người nộp
thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
xử lý như sau:
 Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không bị xử phạt trong trường
hợp tại thời điểm đó tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư hoặc
đã trích chuyển toàn bộ số dư tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của
ngân sách nhà nước nhưng vẫn không đủ số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp
luật về thuế mà người nộp thuế phải nộp;
 Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác bị xử lý vi phạm trong trường hợp
tại thời điểm đó tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ hoặc thừa so
với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế mà người nộp thuế phải nộp
nhưng ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không thực hiện trích toàn
bộ hoặc một phần tương ứng số tiền phải nộp của người nộp thuế thì Ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tín dụng đó bị phạt số tiền tương ứng với số tiền
không trích chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước.
 Người bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nộp tiền thuế, tiền phạt thay
cho người nộp thuế được bảo lãnh trong trường hợp người nộp thuế không nộp
thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước hoặc vi phạm pháp luật về thuế.
VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan
 Tổ chức, cá nhân có liên quan có hành vi thông đồng, bao che
người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết
định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế thì tuỳ theo
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
 . Tổ chức, cá nhân có liên quan không thực hiện trách nhiệm
của mình theo quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
VII. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
thuế
Khiếu nại, tố cáo
 Người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ
quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xem xét lại quyết định của cơ quan quản lý thuế, hành vi
hành chính của công chức quản lý thuế khi có căn cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
 Công dân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về
thuế của người nộp thuế, công chức quản lý thuế hoặc tổ chức,
cá nhân khác.
 Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được
thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
VII. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
thuế
 Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
 Cơ quan quản lý thuế khi nhận được khiếu nại về việc thực hiện
pháp luật về thuế phải xem xét, giải quyết trong thời hạn theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
 Cơ quan quản lý thuế nhận được khiếu nại về việc thực hiện
pháp luật về thuế có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp
hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; nếu người khiếu nại
từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu thì có quyền từ chối xem xét giải
quyết khiếu nại.
 Cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả số tiền thuế, số tiền phạt
thu không đúng cho người nộp thuế, bên thứ ba trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ
quan quản lý thuế cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Cong van 28 1
Cong van 28 1Cong van 28 1
Cong van 28 1ktnhaque
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009bthuy04
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thueNgoc Tran
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Mais procurados (20)

Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
Cong van 28 1
Cong van 28 1Cong van 28 1
Cong van 28 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
Tncn 2009
Tncn 2009Tncn 2009
Tncn 2009
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCNHướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
 
Tt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btcTt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btc
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 

Destaque

Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vn
Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vnQuản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vn
Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vnQuỳnh Trang
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Hoàng Lê
 
Nhập môn - Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng Quang
Nhập môn -  Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng QuangNhập môn -  Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng Quang
Nhập môn - Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng QuangJenlytine
 
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...Brand Xanh
 
Twitter Introduction
Twitter IntroductionTwitter Introduction
Twitter Introductionict4devwg
 
Create fanpage on Zingme
Create fanpage on ZingmeCreate fanpage on Zingme
Create fanpage on Zingmewe20
 
Doanh nghiệp thông minh quang cao hieu qua
Doanh nghiệp thông minh   quang cao hieu quaDoanh nghiệp thông minh   quang cao hieu qua
Doanh nghiệp thông minh quang cao hieu quai my self
 
Slide marketing toàn tập
Slide marketing toàn tậpSlide marketing toàn tập
Slide marketing toàn tậpbookbooming1
 
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiepNang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiepPhương Thảo Vũ
 
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01IDEA ZONE
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập  Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Thạch Giang
 
PR 2.0 Digital Marketing
PR 2.0 Digital MarketingPR 2.0 Digital Marketing
PR 2.0 Digital MarketingKent College
 
Mục đích của bằng độc quyền sáng chế
Mục đích của bằng độc quyền sáng chếMục đích của bằng độc quyền sáng chế
Mục đích của bằng độc quyền sáng chếDoba Thich
 
Chien tranh the gioi thu hai
Chien tranh the gioi thu haiChien tranh the gioi thu hai
Chien tranh the gioi thu haiDat Namikaze
 

Destaque (18)

Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vn
Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vnQuản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vn
Quản lý bán hàng dễ dàng với Nhanh.vn
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
 
Nhập môn - Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng Quang
Nhập môn -  Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng QuangNhập môn -  Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng Quang
Nhập môn - Lập kế hoạch PR cho Album Vol.1 - Returns Lương Bằng Quang
 
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
 
PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)
 
Twitter Introduction
Twitter IntroductionTwitter Introduction
Twitter Introduction
 
Create fanpage on Zingme
Create fanpage on ZingmeCreate fanpage on Zingme
Create fanpage on Zingme
 
Doanh nghiệp thông minh quang cao hieu qua
Doanh nghiệp thông minh   quang cao hieu quaDoanh nghiệp thông minh   quang cao hieu qua
Doanh nghiệp thông minh quang cao hieu qua
 
Slide marketing toàn tập
Slide marketing toàn tậpSlide marketing toàn tập
Slide marketing toàn tập
 
Tam Nhin Phat Giao So1
Tam Nhin Phat Giao So1Tam Nhin Phat Giao So1
Tam Nhin Phat Giao So1
 
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiepNang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
 
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01
[IDEA ZONE] Tập san Hà Nội trong mắt Tây 01
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập  Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
slide môn thuế
slide môn thuếslide môn thuế
slide môn thuế
 
PR 2.0 Digital Marketing
PR 2.0 Digital MarketingPR 2.0 Digital Marketing
PR 2.0 Digital Marketing
 
Chè Thái Nguyên Minh Cường ở Hà Nội
Chè Thái Nguyên Minh Cường ở Hà NộiChè Thái Nguyên Minh Cường ở Hà Nội
Chè Thái Nguyên Minh Cường ở Hà Nội
 
Mục đích của bằng độc quyền sáng chế
Mục đích của bằng độc quyền sáng chếMục đích của bằng độc quyền sáng chế
Mục đích của bằng độc quyền sáng chế
 
Chien tranh the gioi thu hai
Chien tranh the gioi thu haiChien tranh the gioi thu hai
Chien tranh the gioi thu hai
 

Semelhante a 12 qlt. nop, mien giam...

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022nguyenanvuong2007
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTĐoàn Nguyễn
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thien Huong
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueanhnguyen291193
 
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.docDe cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.doc09ThanhHuyn
 
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mới
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mớiThông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mới
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mớiVIETNAM TAX AGENCY SERVICES
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếTony Auditor
 
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1Fuuko Chan
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docHngH929373
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)nguyenanvuong2007
 
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015Doi tuong khong phai qtt tncn 2015
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015vinhtbtc
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiKế Toán Việt Nam
 

Semelhante a 12 qlt. nop, mien giam... (20)

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
 
Luat quan ly thue
Luat quan ly thueLuat quan ly thue
Luat quan ly thue
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
 
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.docDe cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
 
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mới
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mớiThông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mới
Thông tư 156/2013/TT-BTC: Luật quản lý thuế mới
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
 
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
 
Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.doc
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
 
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015Doi tuong khong phai qtt tncn 2015
Doi tuong khong phai qtt tncn 2015
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
 

Mais de Ngoc Tran

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuếNgoc Tran
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdbNgoc Tran
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietNgoc Tran
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenNgoc Tran
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncnNgoc Tran
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Ngoc Tran
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếPhần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếNgoc Tran
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toanNgoc Tran
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnNgoc Tran
 
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanBai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanNgoc Tran
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phungNgoc Tran
 

Mais de Ngoc Tran (15)

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuế
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdb
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_biet
 
Ttdb
TtdbTtdb
Ttdb
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyen
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncn
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
 
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuếPhần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toan
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
 
Cmkt 29
Cmkt 29Cmkt 29
Cmkt 29
 
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanBai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phung
 

12 qlt. nop, mien giam...

  • 1. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NỘP, MiỄN GiẢM, HOÀN THUẾ, XỬ LÝ VI PHẠM Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  • 2. I. NỘP THUẾ  Thời hạn nộp thuế  1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.  VD: Thuế tháng: chậm nhất là ngày 20 tháng tiếp theo; thuế quý: chậm nhất là ngày thứ 30 quý tiếp theo;thuế năm: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm  2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế...
  • 3. I. NỘP THUẾ  Đồng tiền nộp thuế  Đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định  Nếu nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá do NHNN công bố tại thời điểm nộp tiền.
  • 4. I. NỘP THUẾ  Địa điểm và hình thức nộp thuế  Tại Kho bạc Nhà nước;  Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;  Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;  Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật
  • 5. I. NỘP THUẾ  Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt  1. Tiền thuế nợ;  2. Tiền thuế truy thu;  3. Tiền thuế phát sinh;  4. Tiền phạt.
  • 6. I. NỘP THUẾ  Xác định ngày đã nộp thuế  Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:  Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản;  Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
  • 7. I. NỘP THUẾ  . Xử lý số tiền thuế nộp thừa  Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế thì được trừ vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo( bù trừ trong cùng 1 loại thuế do cơ quan thuế tự Đ/C), hoặc được trả lại số tiền thuế nộp thừa.  Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu trả lại số tiền thuế nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định trả lại số tiền thuế nộp thừa trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
  • 8. I. NỘP THUẾ  Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện  Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.  Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.
  • 9. I. NỘP THUẾ  Gia hạn nộp thuế  . Trường hợp được gia hạn nộp thuế:  1.1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;  1.2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới;  1.3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.  1.4. Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • 10. I. NỘP THUẾ  Thời gian gia hạn nộp thuế:  . Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm trên.  - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn 1 năm.  - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 1 năm.  - Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn 2 năm.  Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp theo quy định tại điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.điểm trên.
  • 11. II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ  1.Miễn, giảm thuế  Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế  Người nộp thuế tự xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế hoặc không phải nộp thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp quy định tại mục II Phần này.  Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế.
  • 12. II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ  Miễn , giảm thuế  Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra và quyết định miễn thuế, giảm thuế( Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế; nếu phải kiểm tra, không quá 60 ngày )  1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định đối với công chức nhà nước.  2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán có mức thu nhập thấp. gửi kèm.  3. Miễn hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cá nhân, hộ cá thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ mười lăm ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó.  4. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác.  5. Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập cá nhân, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp thuế.
  • 13. II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ  2.Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:  1.1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.  1.2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.  Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm:  2.1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  2.2. Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);  2.3. Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án; giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật tố tụng dân sự.
  • 14. II. MiỄN,GiẢM THUẾ; XÓA NỢ TiỀN THUẾ, TiỀN PHẠT; HOÀN THUẾ  . Trình tự giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:  .1. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự sau:  - Chi cục thuế gửi cho cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của chi cục thuế.  - Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của cục thuế và hồ sơ do chi cục thuế chuyển đến.  2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định  3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo nếu không thuộc diện được xóa.
  • 15. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  1. Hoàn thuế  Các trường hợp hoàn thuế:  Hoàn thuế GTGT  Hoàn thuế XK, NK  Hoàn thuế TNCN  Hoàn thuế TTĐB  Hoàn các loại thuế khác nộp thừa vào NSNN
  • 16. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:  Văn bản yêu cầu hoàn thuế  Chứng từ nộp thuế  Các tài liệu khác liên quan  Mỗi loại thuế được hoàn có quy định hồ sơ khác nhau:VD hoàn thuế GTGT trong trừơng hợp có thuế đầu vào lớn hơn đầu ra 3 tháng liên tục, hoặc trong giai đoạn đầu tư, dự án ODA; Hoàn thuế TNCN…  Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế.
  • 17. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  Giải quyết hồ sơ hoàn thuế  Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:  Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân đó.  Hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
  • 18. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:  Các loại hồ sơ hoàn thuế.  Nhóm 1: hoàn thuế trước, kiểm tra sau :áp dụng đối với người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.  Nhóm II: KT trước, hoàn thuế sau :hoàn thuế theo điều ước quốc tế, Hoàn thuế lần đầu, có hành vi vi phạm PL về thuế trong thời hạn 2 năm, đơn vị sáp nhập, giải thể, chia tách…
  • 19. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế:  Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.  . Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.  Quá thời hạn quy định trên, nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi cho người nộp thuế theo lãi suất của NHNN công bố tại thời điểm cơ quan thuế ra quyết định hoàn trả tiền thuế.
  • 20. III.HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ  2. Bù trừ thuế  . Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế mà không phải nộp bù trừ với các loại thuế khác:  Đối với thuế GTGT: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc NN đồng cấp. Kho bạc NN thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế và báo nợ về Kho bạc NNcấp trên để trích từ quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của NSTWđể chi trả.  Đối với hoàn trả các khoản thuế khác: Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc NN nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước đó. Kho bạc NN thực hiện hoàn trả tiền cho người được hoàn trả.  . Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế và phải nộp bù trừ cho các khoản thuế khác.  Đối với thuế GTGT , cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc NN cùng cấp;  Đối với hoàn trả các khoản thu khác, cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho Kho bạc NN nơi người được hoàn trả đã nộp thuế.
  • 21. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  1. Một số V/Đ chung về thanh tra,Kiểm tra thuế  Y/C của cơ chế tự khai tự nộp  K/N kiểm tra, thanh tra:  KT, TTr thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến PS nghĩa vụ thuế và thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghiã vụ nộp thuế, đảm bảo pháp luật thuế.
  • 22. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  2. Kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý thuế và tại trụ sở người nộp thuế  Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế  Thực hiện thường xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế. Thông qua đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế để phân tích đánh giá việc tuân thủ, phát hiện cá hành vi vi phạm...:  Nếu khai đầy đủ, chấp nhận hồ sơ,nếu hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.trong phạm vi 10 ngày.  Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh khai đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu sau khi giải trình và bổ sung mà không đủ căn cứ chứng minh thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung trong Thời hạn 5 ngày.  Trường hợp hết thời hạn mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế..
  • 23. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  . Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế  Các trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:  Người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp.  - Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. hoàn thuế lần đầu.  Có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.  - Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.  - Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
  • 24. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế  Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;  Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;  Thời hạn kiểm tra thuế không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra;  Trong trường hợp cần thiết, quyết định kiểm tra thuế được gia hạn một lần; thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định trên;  Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;  Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
  • 25. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  . Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế  Quyền của người nộp thuế :  Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;  Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;  Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;  Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;  Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;  Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.
  • 26. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  Nghĩa vụ của người nộp thuế :  Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;  Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;  Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra;  Chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.
  • 27. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  3. Thanh tra thuế  . Các trường hợp thanh tra thuế  Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng  Doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.  Doanh nghiệp liên quan đến giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • 28. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  Trình tự thủ tục tiến hành thanh tra:  Lập kế hoạch thanh tra  Ban hành quyết định thanh tra  Tiến hành thanh tra : công bố quyết định, thanh tra, lập biên bản  Báo cáo kết quả và kết luận
  • 29. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  . Nghĩa vụ và quyền của đối tượng thanh tra thuế  . Đối tượng thanh tra thuế có các nghĩa vụ sau đây:  Chấp hành quyết định thanh tra thuế;  Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;  Chấp hành yêu cầu, kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  Ký biên bản thanh tra trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra thuế.
  • 30. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  . Đối tượng thanh tra thuế có các quyền sau đây:  Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;  Bảo lưu ý kiến trong biên bản thanh tra thuế;  Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;  Khiếu nại với người ra quyết định thanh tra thuế về quyết định, hành vi của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật. Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó;  Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;  Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên khác của đoàn thanh tra thuế.
  • 31. IV. KiỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM  Xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra thuế  Căn cứ vào kết quả KT, TTR có quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm HC theo quy định  Trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng thì trong thwoif hạn 10 ngày làm việc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định của PL tố tụng hình sự.
  • 32. V .CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ  . Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.  Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.  Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.  Kho bạc NN, NH, người bảo lãnh và tổ chức CN có liên quan không thực hiện xử lý vi phạm theo quyệt định của cơ quan thuế
  • 33. V .CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ  Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  . Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế :  Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản;  Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;  Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt;  Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;  Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;  Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;  Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
  • 34. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Vi phạm các thủ tục thuế: chậm nộp hồ sơ ĐK, khai thuế; khai không đầy đủ nội dung; hành vi vi pạm về cung cấp thông tin...  Chậm nộp tiền thuế.  Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.  Trốn thuế, gian lận thuế  Hành vi vi phạm của cơ quan thuế, công chức thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan
  • 35. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế  Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế được phát hiện phải được xử lý kịp thời, công minh, triệt để. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.  Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính thuế khi có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.  . Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải do người có thẩm quyền thực hiện.  Một hành vi vi phạm pháp luật về thuế chỉ bị xử phạt một lần.  Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.  Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.  Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định mức xử phạt thích hợp.  Trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thực hiện theo quy định  . Trường hợp vi phạm pháp luật về thuế đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thực hiện theo pháp luật hình sự và pháp luật tố tụng hình sự.
  • 36. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế  Các hành vi vi phạm thủ tục thuế bao gồm:  Nộp hồ sơ đăng ký thuế sau ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế;  Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định  Nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian từ ngày hết hạn phải nộp tờ khai hải quan đến trước ngày xử lý hàng hoá không có người nhận theo quy định của Luật hải quan đối với trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 32 của Luật này;  Khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế, trừ trường hợp người nộp thuế khai bổ sung trong thời hạn quy định;  Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;  Vi phạm các quy định về chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.  Không xử lý vi phạm thủ tục thuế trong trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.  Mức phạt: Từ 100 000 đ đến 5 000 000 đ tùy theo nhóm và mức độ vi phạm
  • 37. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  . Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế  Người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và bị xử phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.( bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, CN)  Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp hoặc không khai thuế nếu tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì bị xử phạt chậm nộp thuế theo quy định tại Điều này, nhưng không bị xử phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế, thiếu thuế, trốn thuế.  . Người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều này.  Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan quản lý thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết.  Trường hợp sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
  • 38. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn  Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc khai sai nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 108 của Luật này dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì phải nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 10% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn và phạt tiền thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn cao hơn.
  • 39. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế  Người nộp thuế có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn:  Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế  Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;  Không xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán;  Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán hàng hoá, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;  Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn  Sử dụng hàng hoá được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không khai thuế.
  • 40. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Mức phạt trên số thuế trốn, gian lận  Mức phạt từ 1 đến 3 lần tùy hành vi vi phạm:  Phạt 1 lần: vi phạm lần đầu hoặc lần 2 nhưng có tình tiết giảm nhẹ  Phạt 1,5 lần: vi phạm lần đầu có tình tiết nặng, lần 2 có1 tình tiết giảm nhẹ  Phạt 2 lần: vi phạm lần 2 không có tình tiết giảm nhẹ, vi phạm lần 3 có 1 tình tiết giảm nhẹ  Phạt 2,5 lần: vi phạm lần 2 có 1 tình tiết tăng nặng, vi phạm lần 3 mà không có tình tiết giảm nhẹ  Phạt lần: vi phạm lần 2 có từ 2 tình tiết tăng nặng trở lên; vi phạm lần 3 có tình tiết tăng nặng; vi phạm từ lần 4 trở đi
  • 41. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức quản lý thuế  Công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.  Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.  Công chức quản lý thuế lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.  Công chức quản lý thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt theo quy định của pháp luật.
  • 42. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ Xử lý vi phạm đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế  Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể xử lý như sau:  Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không bị xử phạt trong trường hợp tại thời điểm đó tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư hoặc đã trích chuyển toàn bộ số dư tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước nhưng vẫn không đủ số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế mà người nộp thuế phải nộp;  Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác bị xử lý vi phạm trong trường hợp tại thời điểm đó tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ hoặc thừa so với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế mà người nộp thuế phải nộp nhưng ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không thực hiện trích toàn bộ hoặc một phần tương ứng số tiền phải nộp của người nộp thuế thì Ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng đó bị phạt số tiền tương ứng với số tiền không trích chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước.  Người bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế được bảo lãnh trong trường hợp người nộp thuế không nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước hoặc vi phạm pháp luật về thuế.
  • 43. VI.XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với tổ chức, cá nhân có liên quan  Tổ chức, cá nhân có liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.  . Tổ chức, cá nhân có liên quan không thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
  • 44. VII. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế Khiếu nại, tố cáo  Người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xem xét lại quyết định của cơ quan quản lý thuế, hành vi hành chính của công chức quản lý thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.  Công dân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế, công chức quản lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân khác.  Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • 45. VII. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế  Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế  Cơ quan quản lý thuế khi nhận được khiếu nại về việc thực hiện pháp luật về thuế phải xem xét, giải quyết trong thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.  Cơ quan quản lý thuế nhận được khiếu nại về việc thực hiện pháp luật về thuế có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; nếu người khiếu nại từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu thì có quyền từ chối xem xét giải quyết khiếu nại.  Cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả số tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng cho người nộp thuế, bên thứ ba trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • 46. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com