Excel là một phần mềm xử lí bản tính trong môi trường Windows. Nó dùng để tính toán các bài toán dựa trên công thức là các hàm tương ứng để học tốt nó bạn chỉ cần học công thức và các hàm, luôn có một cái đầu biết phân tích để xem bài nào dùng hàm nào cho thích hợp nhé
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Microsoft Excel
1.
2. 1 Giới thiệu, khởi động và thoát khỏi Excel
2 Định dạng dữ liệu và các phép toán
3 Các thao tác trên bảng tính
4 Sử dụng một số hàm thông dụng
5 Biểu đồ
6 In ấn
gv_vu thi thanh thuy 2
3. 1.1 Giới thiệu tính năng
1.2 Khởi động
1.3 Giới thiệu giao diện
1.4 Thoát
3
4. là một chương trình ứng dụng thuộc bộ chương trình
Microsoft Office
là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính
chuyên nghiệp
được ứng dụng rộng rãi trong môi trường doanh
nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông
dụng bằng các công thức tính toán đơn giản, không
cần phải xây dựng các chương trình.
gv_vu thi thanh thuy 4
5. Khởi động MS Excel
› C1: Double Click vào biểu tượng
› C2: Start Programs Microsoft Office
Microsoft Office Excel
› C3: Start Run -> nhập Excel và ấn OK
gv_vu thi thanh thuy 5
6. Hộp báo Tên của cột từ A - IV
địa chỉ ô
Thanh tiêu đề Thanh Menu lệnh Thanh công thức Các thanh công cụ
Số thứ tự của
hàng Cột hiện hành
từ 1- 65536
Con trỏ ô
Thanh cuộn dọc
Hàng hiện hành
Các Worksheet: Sheet1, … Thanh trạng thái Thanh cuộn ngang
gv_vu thi thanh thuy 6
7. Thoát khỏi MS Excel
› C1: Trên cửa sổ Excel chọn File Exit
› C2: Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4.
› C3: Nhấn phím Close trên thanh tiêu đề của
chương trình.
gv_vu thi thanh thuy 7
8. 2.1 Các khái niệm
u
u
2.4 Các phép toán
gv_vu thi thanh thuy 8
9. 2.1.1 Workbook
2.1.2 Worksheet
2.1.3 Hàng (Row)
2.1.4 Cột (Column)
2.1.5 Ô (Cell)
2.1.6 Các loại địa chỉ
gv_vu thi thanh thuy 9
10. › Là một tập tin tin của chương trình bảng tính
Excel
› Mỗi Workbook có thể chứa trên 10000
sheets khác nhau.
› Quy định số lượng sheet xuất hiện khi tạo
mới một Workbook trong mục chọn Tools
Options General mục Sheet in new
workbook.
gv_vu thi thanh thuy 10
11. › là một Sheet, tức là một bảng tính nằm trong
Worksbook
› mỗi Workbook phải có ít nhất một Worksheet.
› có 256 cột (Column) và 65536 dòng (Row) và
giao giữa hàng và cột là ô (Cell) được xác
định bởi địa chỉ ô
gv_vu thi thanh thuy 11
12. 1 sheet có 65.536 dòng được đánh số 1 -> 65536
Cột chứa các tên hàng gọi là Row heading, ở biên trái
của bảng tính đứng ngay phía trước cột A (dùng để
đánh số thứ tự cho dòng).
gv_vu thi thanh thuy 12
13. 1 sheet có 65.536 dòng được đánh số 1 -> 65536
Cột chứa các tên hàng gọi là Row heading, ở biên trái
của bảng tính đứng ngay phía trước cột A (dùng để
đánh số thứ tự cho dòng).
gv_vu thi thanh thuy 13
14. Ô ng và cột, được xác định
bởi địa chỉ ô. Địa chỉ ô được xác định theo tên
cột, rồi mới đến tên hàng. Ví dụ : A4, N3, …
Ô hiện hành : là ô đang chứa con trỏ ô. Khi thao
tác (nhập dữ liệu hoặc gọi một lệnh) mà không
chọn cùng trước thì thao tác đó sẽ chỉ tác động
đến ô hiện hành.
Vùng (Range) : Là tập hợp các ô được chọn và có
dạng hình chữ nhật. Địa chỉ của một vùng được
xác định bởi địa chỉ của ô góc trái trên và ô góc
phải dưới.
gv_vu thi thanh thuy 14
15. Địa chỉ tương đối
là địa chỉ sẽ thay đổi trong quá trình sao chép công
thức chứa địa chỉ ô. Khi sao chép công thức của ô
nguồn sẽ thay đổi tương ứng với khoảng cách giữa
vùng nguồn và vùng đích.
được viết dưới dạng: <Cột><Dòng>
VD: A4, B10
gv_vu thi thanh thuy 15
16. Địa chỉ tuyệt đối
là địa chỉ sẽ không thay đổi khi sao chép công thức
chứa địa chỉ này đến địa chỉ khác trên bảng tính.
được viết dưới dạng: $<Cột>$<Dòng>
VD: $A$4, $B$10
gv_vu thi thanh thuy 16
17. Địa chỉ hỗn hợp
là địa chỉ sẽ theo đổi theo phương (hoặc chiều) và
khoảng cách khi sao chép dữ liệu từ vùng nguồn đến
vùng đích
được viết dưới dạng:
› <$Cột><Dòng>(cố định cột, thay đổi theo hàng)
› hoặc <Cột><$Dòng>(cố định hàng, thay đổi theo
cột)
VD: $A6, B$8
gv_vu thi thanh thuy 17
18. 2.2.1 Kiểu chuỗi (Text):
› a z, AZ, 0 9, các ký tự khác: “ , ?, <, >, …
› Theo mặc định, kiểu Text được canh trái
› Những dữ liệu chuỗi dạng số như: số điện thoại, số
nhà, mã số, .v.v. khi nhập vào phải bắt đầu bằng dấu
nháy đơn (') và không có giá trị tính toán.
gv_vu thi thanh thuy 18
19. 2.2.2Kiểu Số (Number):
› 0->9, các dấu +, - , (, *, $
› Mặc định, định dạng kiểu General, canh phải trong ô
› Kiếu Number có các định dạng sau:
Số chưa định dạng(Gerneral).
Số đã được định dạng theo kiêu số(Number).
Số ở dạng tiền tệ(Currency).
Số ở dạng kế toán(Accounting).
gv_vu thi thanh thuy 19
20. Số ở dạng ngày (Date).
Số ở dạng giờ(Time).
Số phần trăm %(Percentage).
Số ở dạng chuỗi (Text).
Số ở dạng phân số(Fraction).
Số ở dạng khoa học(Scientific).
Số ở dạng đặc biệt(Special) như mã điện thoại, mã vùng…
Một số được khai báo khác(Custom).
gv_vu thi thanh thuy 20
21. 2.2.3 Kiểu Logic
› chỉ nhận giá trị TRUE(đúng) hoặc FALSE (sai)
› thường dùng các phép so sánh để nhận kết quả
logic
> : Lớn hơn >= : Lớn hơn hoặc bằng
< : Nhỏ hơn <= : Nhỏ hơn hoặc bằng
= : Bằng <> : Khác
gv_vu thi thanh thuy 21
22. 2.3.4 Kiểu công thức
› bắt đầu bằng dấu (=), (+), (-)
› chứa các phép toán hoặc các hàm
gv_vu thi thanh thuy 22
23. 2.3.1 Định dạng kiểu số
Cùng 1 giá trị, nhưng kiểu số có nhiều kiểu hiển thị khác
nhau.
Dữ liệu số được định dạng trong ô phụ thuộc vào 2 thành
phần: dạng số (Category) và kiểu định dạng (Format
Code). Các dạng số gồm: số (Number), số phần trăm
(Percentage), tiền tệ (Currency), ngày tháng (Date) ...
gv_vu thi thanh thuy 23
24. 2.3.1 Định dạng kiểu số
Cách 1: Sử dụng hộp thoại
Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.
Vào menu Format/Cells m Ctrl +
1 i:
gv_vu thi thanh thuy 24
25. Chọn số lẻ
2.3.1 Định dạng kiểu số
thập phân
Chọn dạng số
Chọn
kiểu
xuất hiện số
dấu phân âm
cách hàng
ngàn.
gv_vu thi thanh thuy 25
26. 2.3.1 Định dạng kiểu số
Cách 2: Sử dụng nút lệnh
Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng, kích chuột tại biểu
tượng:
Comma Style để nhóm 3 số thành 1 nhóm (xuất
hiện dấu phân cách hàng ngàn).
Ascending để tăng số lẻ thập phân.
Descending để giảm số lẻ thập phân.
gv_vu thi thanh thuy 26
27. 2.3.2 Định dạng Font chữ
Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.
Vào menu Format/Cells...(hoặc có thể kích chuột phải
tại khối đã chọn và nhấn chọn mục Format Cells...)
Trong cửa sổ Format Cells, chọn làm việc trên thẻ
Font:
gv_vu thi thanh thuy 27
29. 2.3.2 Định dạng Font chữ
Để chọn Font chữ mặc định trong Microsoft Excel, tiến
hành như sau:
Vào menu Tool/Options
Trong cửa sổ Option, chọn làm việc trên thẻ General.
Chọn Font chữ trên mục Standard Font
Chọn kích thước chữ trong mục Size.
Chọn OK, xuất hiện hộp thông báo, chọn OK.
gv_vu thi thanh thuy 29
30. 2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô
Dữ liệu trong ô được định dạng mặc định theo kiểu
dữ liệu được nhập vào. Dữ liệu hiển thị trong ô có thể
được canh theo chiều ngang của ô (Horizontal),
được canh theo chiều cao của ô (Vertical) và trải dữ
liệu theo chiều ngang hay chiều dọc (Orientation).
gv_vu thi thanh thuy 30
31. 2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô
Thực hiện như sau:
› Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.
› Vào menu Format/Cells...(hoặc có thể kích
chuột phải tại khối đã chọn và nhấn chọn
mục Format Cells...)
gv_vu thi thanh thuy 31
32. 2.3.3 Định dạng vị trí dữ liệu trong ô
Chọn kiểu canh dữ liệu
theo chiều ngang của ô
trong hộp thoại
Horizontal
Chọn kiểu canh dữ liệu
theo chiều dọc của ô
trong hộp thoại Vertical Chọn hình thức trải dữ
liệu trong Orientation
gv_vu thi thanh thuy 32
33. 2.4.1 Các phép toán số học
% : Toán tử phần trăm.
^ : Toán tử mũ hay còn gọi là lũy thừa.
*, / : Toán tử nhân, chia.
+, - : Toán tử cộng, trừ.
gv_vu thi thanh thuy 33
34. 2.4.2 Phép toán nối chuỗi
Phép toán nối chuỗi dùng để nối các chuỗi thành 1
chuỗi duy nhất
Phép toán có dạng: &
Ví dụ: “Đại”&” “&“Học” Đại Học
gv_vu thi thanh thuy 34
35. 2.4.3 Phép toán so sánh
> lớn hơn < nhỏ hơn
= bằng <> khác nhau
>= lớn hơn hoặc bằng<= nhỏ hơn hoặc
bằng.
gv_vu thi thanh thuy 35
36. 3.1 Thao tác với tập tin bảng tính
3.2 Quản lý Worksheet
3.3 Các thao tác trên Worksheet
gv_vu thi thanh thuy 36
37. 3.1.1Tạo tập tin bảng tính mới
Để mở 1 tập tin bảng tính mới, ta có thể thực hiện một
trong các cách sau:
› Vào menu File/New, trong bảng New Workbook chọn
Blankworkbook, chọn OK.
› Hoặc chọn biểu tượng New trên Toolbars.
› Hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+N.
gv_vu thi thanh thuy 37
38. 3.1.2 Lưu tập tin tin lên đĩa:
› C1: Mở mục chọn File Save;
› C2: Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard;
› C3: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S
› Nếu là tập tin mới, xuất hiện hộp thoại Save As
gv_vu thi thanh thuy 38
39. Chỉ định đường dẫn
Nhập tên tập tin
› Nếu là tập tin đã lưu, cập nhật thay đổi
gv_vu thi thanh thuy 39
40. 3.1.3 Mở tập tin đã có trên đĩa:
› C1: Mở mục chọn File Open;
› C2: Nhấn nút Open trên thanh công cụ Standard;
› C3: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O.
› Xuất hiện hộp thoại Open
Chỉ định đường dẫn đến tập
tin cần mở
Double click vào
tập tin cần mở
gv_vu thi thanh thuy 40
41. 3.1.4 Đóng tập tin đang mở:
› Thực hiện thao tác thoát khỏi Excel.
› C2: File/ Close
› C3: Ctrl+ F4, Ctrl + W
› C4: Kick nút Close Windows
gv_vu thi thanh thuy 41
42. p tin Excel
Cách thực hiện như sau:
› Vào menu Tools/Options...
› Trong hộp thoại Options, chọn thẻ General.
› Trong mục Sheets in New Workbook: Gõ số Sheet cần
khởi tạo (từ 1 đến 255)
› Chọn OK để cập nhật
› Tuy nhiên để xem kết quả, cần khởi động lại Excel.
gv_vu thi thanh thuy 42
43. 3.2.2 Chèn thêm Worksheet:
› C1: Vào menu Insert Worksheet;
› C2: kích chuột phải trên tên Worksheet trong danh sách
các Worksheet -> chọn Insert -> xuất hiện hộp thoại Insert
-> chọn Worksheet -> nhấn OK
› Worksheet mới tạo sẽ được chèn vào trước Worksheet
đang mở
gv_vu thi thanh thuy 43
44. 3.2.3 Đổi tên Worksheet:
› Chọn các Worksheet đổi tên
› C1: Vào menu Format Sheet Rename sau đó nhập tên
mới
› C2: kích chuột phải lên Worksheet cần đổi tên, chọn
Rename và nhập tên mới.
› C3: Nhấp đúp vào Worksheet cần đổi tên, nhập tên mới.
gv_vu thi thanh thuy 44
45. 3.3.2.4 Sao chép Worksheet:
Chọn tên
› Chọn các Worksheet sao chép
Workbook đích
› C1: Giữ Ctrl, kéo thả vào ví trí mới
Chọn Worksheet
› C2: kích chuột phải lên Worksheet
mà Worksheet tạo
cần sao chép, chọn Move or Copy
ra đứng trước nó
Sheet (hoặc vào menu Edit/ Move or
Copy Sheet), -> xuất hiện hộp thoại
Move or Copy
gv_vu thi thanh thuy 45
46. 3.2.5 Di chuyển Worksheet:
› tương tự như sao chép nhưng:
› trong Cách 1: Không giữ phím Ctrl khi kéo thả
› trong Cách 2: Không đánh dấu check vào ô Create a
copy .
gv_vu thi thanh thuy 46
47. 3.2.6 Xoá worksheet
› Chọn các Worksheet cần xóa
› C1: Vào menu Edit Delete Sheet
› C2: kích chuột phải lên Worksheet cần xóa, chọn Delete
gv_vu thi thanh thuy 47
48. 3.2.7 Nhóm các Sheet
Muốn chọn các Sheet liên tục nhau: Kích chuột vào tên
Sheet đầu tiên và giữ Shift trong khi kích chuột vào tên
Sheet cuối.
Muốn chọn các Sheet rời rạc, giữ phím Ctrl trong khi
kích chuột vào tên các Sheet.
Muốn chọn tất cả các Sheet, nhấp nút phải chuột vào
một tên Sheet bất kỳ và chọn Select All Sheets.
Để phân rã các Sheet sau khi nhóm, nhấp nút phải
chuột vào một tên Sheet bất kỳ và chọn Ungroup Sheets
gv_vu thi thanh thuy 48
49. 3.2.8 Ẩn và hiện lại bảng tính:
Ẩn:
› Chọn các Worksheet
› Format Sheet Hide
Hiện:
› Format Sheet Unhide, chọn Worksheet cần bỏ tính ẩn
trong hộp thoại Unhide
gv_vu thi thanh thuy 49
50. 3.3.1 Di chuyển con trỏ trên Worksheet
›
u
trong ô)
› Nhấn phím TAB: di chuyển một ô từ trái sang
phải, Shift + TAB: di chuyển con trỏ theo hướng
ngược lại.
› Nhấn phím ENTER
u cho ô hiện hành.
gv_vu thi thanh thuy 50
51. 3.3.1 Di chuyển con trỏ trên Worksheet
Phím HOME: dời con trỏ về ô đầu hàng hiện hành.
Phím Ctrl + HOME: dời con trỏ về ô đầu tiên A1.
Phím Ctrl + END
u.
gv_vu thi thanh thuy 51
52. 3.3.1 Di chuyển con trỏ trên Worksheet
Phím Page Up/Page Down: dời con trỏ lên hoặc
xuống 1 trang màn hình.
Phím F5: đưa con trỏ đến ô tùy ý.
Alt +ENTER
u
gv_vu thi thanh thuy 52
53. 3.3.2 Chọn vùng
Chọn một ô: kích chuột vào ô cần chọn
Chọn một vùng: vùng là một khối hình chữ nhật,
gồm nhiều ô. Vùng được xác định bằng địa chỉ
ô ở góc phía trên bên trái và địa chỉ ô ở góc
phía dưới bên phải, ngăn cách bởi dấu hai
chấm (:).
Chọn cột: Kích chuột lên tên cột, có thể rê chuột
để chọn nhiều cột.
gv_vu thi thanh thuy 53
54. 3.3.2 Chọn vùng
Chọn cột: Kích chuột lên tên cột, có thể rê chuột
để chọn nhiều cột.
Chọn hàng: Kích chuột lên tên hàng, có thể rê
chuột để chọn nhiều hàng.
Chọn toàn bộ các ô trong Sheet: Nhấn phím Ctrl +A
hoặc kích vào vị trí giá nhau của hàng chứa tên
cột và cột chứa tên hàng, (phần giao nhau của
hai biên của bảng tính).
gv_vu thi thanh thuy 54
55. 3.3.3 Nhập và hiệu chỉnh dữ liệu
u và kết
thúc bằng phím ENTER, hoặc phím TAB hoặc
phím mũi tên.
u, kích đôi chuột vào ô cần
hiệu chỉnh (hoặc nhấn phím F2). Sau khi sửa xong
nhấn phím ENTER.
gv_vu thi thanh thuy 55
56. 3.3.4 Sao chép dữ liệu
Chọn vùng dữ liệu muốn sao chép.
Sao chép dữ liệu đã chọn lên Clipboard bằng một
trong các cách:
› Vào menu Edit/Copy
› Chọn biểu tượng Copy trên thanh công cụ.
› Kích phải chuột, chọn mục Copy trên menu tắt.
› Chọn tổ hợp phím Ctrl+C.
gv_vu thi thanh thuy 56
57. 3.3.4 Sao chép dữ liệu
Chọn vùng đích hoặc di chuyển con trỏ ô đến vùng
đích.
Dán dữ liệu từ Clipboard vào vùng đích bằng 1 trong
các cách sau:
Vào menu Edit/Paste
Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ.
Kích phải chuột, chọn Paste trên menu tắt.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
gv_vu thi thanh thuy 57
58. n dữ liệu
Chọn vùng dữ liệu muốn di chuyển.
Di chuyển dữ liệu đã chọn lên Clipboard bằng một
trong các cách:
Vào menu Edit/Cut
Chọn biểu tượng Cut trên thanh công cụ.
Kích phải chuột, chọn mục Cut trên menu tắt.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X.
gv_vu thi thanh thuy 58
59. n dữ liệu
Chọn vùng đích hoặc di chuyển con trỏ ô đến vùng
đích.
Dán dữ liệu từ Clipboard vào vùng đích bằng 1 trong
các cách sau:
Vào menu Edit/Paste
Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ.
Kích phải chuột, chọn Paste trên menu tắt.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
gv_vu thi thanh thuy 59
60. a dữ liệu
Chọn vùng dữ liệu muốn xóa.
Thực hiện xóa dữ liệu bằng cách chọn 1 trong các
cách sau:
Vào menu Edit/Clear/Contents.
Kích chuột phải lên vùng chọn, chọn mục Clear
contents
Nhấn phím Delete.
gv_vu thi thanh thuy 60
61. 3.3.7 Chèn hàng, cột
Chèn cột:
› Chọn cột (hoặc nhiều cột) muốn chèn. Các cột được
chọn sẽ đổi màu. Số lượng cột được chèn vào sẽ bằng
số lượng cột đã chọn.
› Vào menu Insert chọn lệnh Columns.
› Hoặc kích chuột phải trong cột đã chọn, sau đó chọn
mục Insert.
gv_vu thi thanh thuy 61
62. 3.3.7 Chèn hàng, cột
Chèn hàng:
› Chọn hàng (hoặc nhiều hàng) muốn chèn. Các hàng
được chọn sẽ đổi màu. Số lượng hàng được chèn vào
sẽ bằng số lượng hàng đã chọn.
› Vào menu Insert chọn lệnh Row.
› Hoặc kích chuột phải trong hàng đã chọn, sau đó chọn
mục Insert.
gv_vu thi thanh thuy 62
63. 3.3.7 Chèn hàng, cột
Chèn ô:
› Chọn vị trí muốn chèn các ô, các ô được chọn sẽ đổi
màu. Số lượng các ô được chọn sẽ là số lượng các ô sẽ
được chèn vào bảng tính.
› Vào menu Insert chọn mục Cells...
› Hoặc kích chuột phải lên vùng đã chọn, sau đó chọn
mục Insert.
gv_vu thi thanh thuy 63
64. 3.3.7 Chèn hàng, cột
Trong hộp thoại Insert chọn:
› Shift Cell Right : Chuyển dữ liệu vùng hiện
hành sang phải
› Shift Cell Down : Chuyển dữ liệu vùng hiện
hành xuống dưới
› Entire Row : Chèn nguyên hàng
› Entire Column : Chèn nguyên cột
Chọn OK để thực hiện chèn.
gv_vu thi thanh thuy 64
65. 3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trống
Xóa cột:
› Chọn cột (hoặc nhiều cột) muốn xóa.
› Vào menu Edit chọn Delete.
› Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn Delete
gv_vu thi thanh thuy 65
66. 3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trống
Xóa hàng:
› Chọn hàng (hoặc nhiều hàng) muốn xóa.
› Vào menu Edit chọn Delete.
› Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn
Delete.
gv_vu thi thanh thuy 66
67. 3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trống
Xóa ô, vùng:
› Chọn ô (hoặc nhiều ô) muốn xóa.
› Vào menu Edit chọn Delete.
› Hoặc kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn Delete
gv_vu thi thanh thuy 67
68. 3.3.8 Xóa hàng, cột, ô trống
Xóa ô, vùng:
› Trong cửa sổ Delete chọn:
› Shift Cell Right : Chuyển dữ liệu vùng bên phải vào
vùng bị xóa
› Shift Cell Down : Chuyển dữ liệu vùng bên dưới vào
vùng bị xóa
› Entire Row : Xóa nguyên hàng
› Entire Column : Xóa nguyên cột
gv_vu thi thanh thuy 68
69. 3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng
Thay đổi kích thước cột:
› Chọn cột (hoặc các cột) cần thay đổi độ rộng.
› Di chuyển con trỏ chuột về hàng chứa tên cột. Con trỏ sẽ
có dạng mũi tên hai đầu
› Người sử dụng kích giữ và kéo rê chuột để thay đổi độ
rộng các cột. Các cột đã được chọn sẽ có độ rộng bằng
nhau.
gv_vu thi thanh thuy 69
70. 3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng
Thay đổi kích thước cột:
Có thể sử dụng lệnh.
› Chọn cột (hoặc các cột) cần thay đổi độ rộng.
› Vào menu Format/Column/Width
› Hoặc kích chuột phải vào vùng cột chọn, chọn mục Column
Width trên menu tắt.
› Trong cửa sổ Column Width, gõ vào độ rộng của cột trong hộp
Column Width.
› Chọn OK để cập nhật độ rộng của cột.
gv_vu thi thanh thuy 70
71. 3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng
Thay đổi kích thước hàng:
› Chọn hàng (hoặc các hàng) cần thay đổi độ rộng.
› Di chuyển con trỏ chuột về hàng chứa tên hàng. Con trỏ
sẽ có dạng mũi tên hai đầu
› Người sử dụng kích giữ và kéo rê chuột để thay đổi độ
rộng các hàng. Các hàng đã được chọn sẽ có độ rộng
bằng nhau.
gv_vu thi thanh thuy 71
72. 3.3.9 Thay đổi kích thước cột, hàng
Thay đổi kích thước hàng:
c chọn hàng (hoặc các hàng) cần thay đổi độ
rộng.
› Vào menu Format/Row/Height
› Hoặc kích chuột phải vào vùng hàng chọn, chọn mục
Row Height trên menu tắt.
› Trong cửa sổ Row Height, gõ vào độ rộng của hàng trong
hộp Row Height.
› Chọn OK để cập nhật độ rộng của hàng.
gv_vu thi thanh thuy 72
73. 3.3.10 Ẩn, hiện hàng, cột
Ẩn các hàng, cột:
› Chọn các hàng, cột cần ẩn.
› Vào menu Format/Row để ẩn hàng, chọn
Column để ẩn cột cuối cùng chọn Hide.
› Hoặc nhấn chuột phải lên các hàng/cột vừa
chọn, chọn Hide trong menu xuất
gv_vu thi thanh thuy 73
74. 3.3.10 Ẩn, hiện hàng, cột
Hiển thị các hàng, cột:
› Chọn các hàng (hoặc các cột) liền trước và sau với
chúng.
› Mở mục chọn Format/Row (hoặc Column) chọn Unhide.
Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải lên ngay vùng đã
chọn rồi chọn lệnh Unhide trong menu xuất hiện.
gv_vu thi thanh thuy 74
76. 4.1.1 Khái niệm
Hàm (Funtion) là những công thức định sẵn nhằm thực
hiện một yêu cầu tính toán nào đó. Kết quả trả về của
một hàm có thể là một giá trị cụ thể tùy thuộc vào chức
năng của hàm hoặc một thông báo lỗi.
gv_vu thi thanh thuy 76
77. 4.1.2 Cú pháp
= Tên hàm(Danh sách đối số)
› Tên hàm: Sử dụng theo quy ước của Excel
› Danh sách đối số: là những giá trị truyền vào cho hàm để thực
hiện một công việc nào đó. Đối số của hàm có thể là hằng số,
chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, những hàm khác
› VD: Hàm Now(), Int(B3)….
gv_vu thi thanh thuy 77
78. 4.1.3 Lưu ý:
› Tên hàm không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thường, phải
viết đúng theo cú pháp
› Nếu hàm có nhiều đối số thì các đối số phải đặt cách nhau
bởi phân cách(dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy)
› Hàm không có đối số cũng phải có dấu “( )”. VD: hàm
Now()
› Các hàm có thể lồng nhau nhưng phải đảm bảo cú pháp
của hàm
gv_vu thi thanh thuy 78
79. 4.2.1 HàmABS
› Cú pháp : =ABS(Number)
› Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number).
› Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5.
4.2.2 Hàm SQRT
› Cú pháp : =SQRT(Number)
› Công dụng : trả về căn bậc hai của Number.
› Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3.
gv_vu thi thanh thuy 79
80. 4.2.3 Hàm INT
› Cú pháp : =INT(Number)
› Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).
› Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5.
4.2.4 Hàm MOD
› Cú pháp : =MOD(Number,divisor)
› Công dụng: trả về giá trị phần dư của Number chia cho số
bị chia divisor.
gv_vu thi thanh thuy 80
81. 4.2.5 Hàm ROUND
› Cú pháp: =ROUND(number, num_digits)
› Công dụng: Hàm làm tròn number với độ chính xác đến
con số num_digits.
Nếu num_digits > 0 hàm làm tròn phần thập phân,
Nếu num_digits = 0 hàm lấy phần nguyên,
Nếu num_digits < 0 hàm làm tròn phần nguyên.
› Ví dụ: =ROUND(123.456789,3) 123.457
gv_vu thi thanh thuy 81
82. 4.2.6 Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN
Hàm ROUNDUP
› Tương tự hàm Round nhưng làm tròn lên
› VD: =roundup(9.23,1) = 9.3
Hàm ROUNDDOWN
› Tương tự hàm Round nhưng làm tròn xuống
› VD: =rounddown(9.27,1) = 9.2
gv_vu thi thanh thuy 82
83. 4.3.1 Hàm LEFT
› Cú pháp: =LEFT(Text,[num_chars])
› Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự
bên trái của text.
› Ví dụ : =LEFT(“VIETHAN”,4) trả về chuỗi “VIET”
gv_vu thi thanh thuy 83
84. 4.3.2 Hàm RIGHT
› Cú pháp: =RIGHT(Text,[num_chars])
› Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự
bên phải của text.
› Ví dụ : =Right(“VIETHAN”,3) trả về chuỗi “HAN”
gv_vu thi thanh thuy 84
85. 4.3.3 Hàm MID
› Cú pháp: =MID(Text,start_num,num_chars)
› Công dụng : trả về num_char ký tự của text bắt đầu từ vị
trí numstart.
› Ví dụ : =MID(“VIETHANIT”,5,3) trả về chuỗi “HAN”
gv_vu thi thanh thuy 85
86. 4.3.4 Hàm UPPER
› Cú pháp : =UPPER(Text)
› Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ
in.
› Ví dụ : =UPPER(“VieTHaN”) trả về chuỗi “VIETHAN”
4.3.5 Hàm LOWER()
› Cú pháp : =LOWER(Text)
› Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ
thường.
› Ví dụ : =Lower(“VieTHaN”,4) trả về chuỗi “viethan”
gv_vu thi thanh thuy 86
87. 4.3.6 Hàm PROPER
› Cú pháp : =PROPER(Text)
› Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự đầu tiên mỗi từ
đã được đổi sang dạng chữ in.
› Ví dụ : =Proper(“NGUYỄN văn AN”) trả về chuỗi “Nguyễn
Văn An”
gv_vu thi thanh thuy 87
88. 4.3.7 Hàm TRIM
› Cú pháp : =TRIM(Text)
› Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự trắng ở đầu và
cuối chuỗi đã được cắt bỏ. đồng thời loại bỏ đi những
khoảng trắng thừa giữa các từ (khoảng cách giữ hai từ
nhiều hơn một kí tự trắng)
› Ví dụ : =Trim(“ HỒ CHÍ MINH ”) trả về chuỗi “HỒ CHÍ
MINH”
gv_vu thi thanh thuy 88
89. 4.3.8 Hàm LEN
› Cú pháp : =LEN(Text)
› Công dụng : Trả về độ dài của chuỗi đã cho.
› Ví dụ : =LEN(“HỒ CHÍ MINH”) trả về số 11
gv_vu thi thanh thuy 89
90. 4.3.9 Hàm VALUE
› Cú pháp : =VALUE(text)
› Công dụng : Chuyển chuỗi text sang dữ liệu kiểu số
› Ví dụ : =value(“2006”) trả về giá trị số 200
gv_vu thi thanh thuy 90
91. 4.4.1 Hàm TODAY
› Cú pháp: = TODAY()
› Công dụng: Trả về ngày hiện hành của Hệ thống.
› Ví dụ: =TODAY() “01/01/2008”
4.4.2 Hàm NOW
› Cú pháp: =NOW()
› Công dụng: Trả về ngày và giờ hiện hành của Hệ thống.
› Ví dụ: =NOW() “01/01/2008 11:59”
gv_vu thi thanh thuy 91
92. 4.4.3 Hàm WEEKDAY
› Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number,[return_type])
› Công dụng:Trả về số thứ tự của ngày serial_number trong
tuần.
Nếu Return_type là:
1 hoặc bỏ trống: Số 1(Chủ Nhật) cho đến số 7(Thứ 7).
2 : Số 1(Thứ 2) cho đến số 7(Chủ Nhật).
3 : Số 0 (Thứ 2) cho đến số 6(Chủ Nhật).
gv_vu thi thanh thuy 92
93. 4.4.4 Hàm DAY
› Cú pháp : =DAY(serial_number ).
› Công dụng : trả về giá trị là ngày trong chuỗi
serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->31
› Ví dụ: =DAY(“01/14/2005”) --> kết quả là 14
gv_vu thi thanh thuy 93
94. 4.4.5 Hàm MONTH
› Cú pháp : =MONTH(serial_number ).
› Công dụng : trả về giá trị là tháng trong chuỗi
serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->12
› Ví dụ: =Month(“01/14/2005”) --> kết quả là 1
gv_vu thi thanh thuy 94
95. 4.4.6 Hàm YEAR
› Cú pháp : =YEAR(serial_number ).
› Công dụng : trả về giá trị là năm trong chuỗi
serial_number.
› Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 2005
gv_vu thi thanh thuy 95
96. 4.4.7 Hàm HOUR, MINUTE, SECOND:
› Cú pháp chung: Tênhàm(serial_number):
› Công dụng: Hàm tách giờ, phút hoặc giây từ chuỗi dữ liệu
thời gian của serial_number.
› Ví dụ:
= HOUR(“11:59:30”) 11
= MINUTE(“11:59:30”) 59
= SECOND(“11:59:30”) 30
gv_vu thi thanh thuy 96
97. 4.4.8 Hàm DATE
› Cú pháp : = DATE(year,month,day)
› Công dụng : Hiển thị các đối số ở dữ liệu kiểu ngày.
› Ví dụ : =DATE(2010,1,29) 29/1/2010
gv_vu thi thanh thuy 97
98. 4.4.7 Hàm TIME
› Cú pháp: TIME(hour,minute,second)
› Công dụng: Hiển thị các đối số dưới dạng giờ.
› Ví dụ : =Time(17,30,01) 17:30:01 hoặc 5:30 PM
gv_vu thi thanh thuy 98
99. Hàm logic được xây dựng dựa trên các biểu thức
logic. Biểu thức logic là những biểu thức chỉ trả về
một trong hai giá trị: True (đúng) hoặc False (sai).
gv_vu thi thanh thuy 99
100. 4.5.1 Hàm AND
Cú pháp : =AND(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra
đồng bộ, trong đó: logical1, logical2, ... là những biểu
thức logic.
Kết quả của hàm là True (đúng) nếu tất cả các đối số
là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)
Ví dụ: =AND(3<6, 4>5) cho giá trị False
gv_vu thi thanh thuy 100
101. 4.5.2 Hàm OR
Cú pháp: =OR(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra
đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những
biểu thức logic.
Kết quả của hàm là False (sai) nếu tất cả các đối số
là False, các trường hợp còn lại cho giá trị True
(đúng)
Ví dụ: =OR(3>6, 4>5) cho giá trị False.
gv_vu thi thanh thuy 101
102. 4.5.3 Hàm NOT()
› Cú pháp: =NOT(logical)
› Công dụng :trả về trị phủ định của biểu thức logic
› Ví dụ: =NOT(3<6) cho giá trị False.
gv_vu thi thanh thuy 102
103. Bảng tổng hợp hàm AND, OR, NOT
A B AND(A,B) OR(A,B) NOT(A)
TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE
TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE
FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE
FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE
gv_vu thi thanh thuy 103
104. 4.5.4 Hàm IF
› Cú pháp: = IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
› Công dụng: Trả lại giá trị ghi trong value_if_true(giá trị khi đúng)
nếu logical_test (biểu thức logic) là TRUE
Ngược trả về giá trị ghi trong value_if_false(giá trị khi sai) nếu
logical_test (biểu thức logic) là FALSE
Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp.
› Ví dụ: Nếu ô B5 có giá trị >=5 thì ô tại vị trí chèn hàm IF nhận giá
trị Đạt, nếu < 5 thì Hỏng. Gõ công thức cho ô cần tính như sau: =
IF(B5>=5,"Đạt“,"Hỏng")
gv_vu thi thanh thuy 104
105. 4.1 Hàm MAX
› Cú pháp: = MAX(number1, number2, ...)
= MAX(range)
› Công dụng : trả về giá trị lớn nhất trong danh sách đối
số hoặc trong vùng.
› Ví dụ : =MAX(4,2,16,0) trả về giá trị 16
gv_vu thi thanh thuy 105
106. 4.2 Hàm MIN
› Cú pháp: = MIN(number1, number2,...)
= MIN(range)
› Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối
số hoặc trong vùng.
› Ví dụ : =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 0
gv_vu thi thanh thuy 106
107. 4.3 Hàm AVERAGE
› Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, ...) hoặc
= AVERAGE(range)
› Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh
sách đối số hoặc của vùng.
› Ví dụ : =AVERAGE(7,8,5,4) trả về giá trị
gv_vu thi thanh thuy 107
108. 4.4 Hàm SUM
› Cú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3],…)
› Công dụng :Hàm tính tổng của dãy số
› Ví dụ :=SUM(1,3,4,7) 15 (1+3+4+7= 15)
gv_vu thi thanh thuy 108
109. 4.5 Hàm COUNT
› Cú pháp: = COUNT(value1, value2…)
= COUNT(range)
› Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số
trong vùng hoặc được liệt kê trong
ngoặc(không đếm ô chuỗi và ô rỗng).
› Ví dụ : = COUNT(2,ab,5,4) trả về giá trị là 3
gv_vu thi thanh thuy 109
110. 4.6 Hàm COUNTA, hàm COUNTBLANK
COUNTA: đếm số lượng ô có chứa dữ liệu (không
phân biệt kiểu số hay kiểu chuỗi).
COUNTBLANK: đếm số lượng ô rỗng trong vùng
gv_vu thi thanh thuy 110
111. 4.7 Hàm RANK
› Cú pháp: = RANK(number,ref,order)
› Công dụng :Sắp xếp vị thứ của số number trong vùng
tham chiếu ref, dựa vào cách sắp xếp order
Nếu order =0, hoặc bỏ trống, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự
giảm dần (giá trị lớn nhất sẽ ở vị trí 1)
Nếu order khác 0, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần
(giá trị nhỏ sẽ ở vị trí 1)
gv_vu thi thanh thuy 111
112. 4.8 Hàm SUMIF
› Cú pháp: =SUMIF (range,criteria,[sum_range])
› Công dụng: Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
range: Vùng điều kiện
criteria: Điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ
hoặc biểu thức
sum_range: Vùng tính tổng
› Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo 1 điều kiện.
gv_vu thi thanh thuy 112
113. 4.8 Hàm SUMIF
Ví dụ:Tính số lượng của sản phẩm
bánh
= Sumif(D2:D5,”bánh”,E2:E5) D E
1 Sản phẩm Số lượng
2 Kẹo 4
3 Bánh 9
4 Mứt 8
5 Bánh 6
gv_vu thi thanh thuy 113
114. 4.9 Hàm COUNTIF
› Cú pháp: = COUNTIF( range,criteria)
› Công dụng :đếm số lượng ô trong vùng range thỏa mãn
điều kiện criteria
› Ví dụ: Cho bảng tính như sau, yêu cầu đếm số mặt hàng
có số lượng >=15
Kết quả sẽ trả về giá trị là 3.
gv_vu thi thanh thuy 114
115. 4.7.1 Hàm VLOOKUP
› Cú pháp:
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,
col_index_num,[range_lookup])
› Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một
giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.
table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.
gv_vu thi thanh thuy 115
116. 4.7.1 Hàm VLOOKUP
col_index_num là thứ tự của cột(từ trái sang) trong
table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận về một trong những giá
trị của cột này nếu tìm thấy.
range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để xác định
kiểu tìm.
Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác
Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm kiếm phải
được sắp xếp theo chiều tăng dần.
gv_vu thi thanh thuy 116
117. 4.7.1 Hàm VLOOKUP
Công dụng:
Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào
“trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào cột đầu
tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở cột
tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu
cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false)
dò chính xác.
gv_vu thi thanh thuy 117
118. 4.7.1 Hàm VLOOKUP
› Lưu ý:
Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.
Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm
Vlookup.
Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị
Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong
bảng dò.
gv_vu thi thanh thuy 118
119. 4.7.2 Hàm HLOOKUP
› Cú pháp:
=HLOOKUP(lookup_value,table_array,
row_index_num,[range_lookup])
› Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một
giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.
table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.
gv_vu thi thanh thuy 119
120. 4.7.2 Hàm HLOOKUP
row_index_num là thứ tự của hàng(từ trên xuống
dưới) trong table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận
về một trong những giá trị của hàng này nếu tìm
thấy.
range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để
xác định kiểu tìm.
Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác
Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm
kiếm phải được sắp xếp theo chiều tăng dần.
gv_vu thi thanh thuy 120
121. 4.7.2 Hàm HLOOKUP
› Công dụng:
Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào
“trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào hàng đầu
tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở hàng
tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu
cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false)
dò chính xác.
gv_vu thi thanh thuy 121
122. 4.7.2 Hàm HLOOKUP
› Lưu ý:
Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.
Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm
Vlookup.
Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị
Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong
bảng dò.
gv_vu thi thanh thuy 122
123. 4.7.3 Hàm INDEX
› Cú pháp 1: =INDEX(array,row_num,[column_num])
› Công dụng:
Hàm trả về giá trị tại vị trí hàng thứ row_num và cột thứ
column_num trong array. Array có thể là mảng hoặc một
vùng dữ liệu.
gv_vu thi thanh thuy 123
124. 4.7.4 Hàm MATCH
› Cú pháp:
MATCH(lookup_value,lookup_array,[match_type])
› Công dụng:
Hàm trả về vị trí của giá trị tìm kiếm lookup_value
trong vùng tìm kiếm lookup_array dựa vào kiểu tìm
kiếm match_type.
gv_vu thi thanh thuy 124
125. 4.7.4 Hàm MATCH
› Trong đó :
Vùng tìm kiếm lookup_array phải là mảng 1
chiều.
Kiểu tìm kiếm match_type có thể là 0 hoặc 1.
Nếu là 1 hoặc -1, tìm kiếm theo khoảng và vùng
tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự giảm
dần(-1) hoặc tăng dần (1)
Nếu là 0 tìm kiếm chính xác.
gv_vu thi thanh thuy 125
126. 4.7.4 Hàm MATCH
› Lưu ý :
Hàm Match không phân biệt chữ hoa và
thường.
Nếu tìm kiếm không thành công trả về lỗi #N/A.
Trong trường hợp match_type(kiểu tìm kiếm) là
0, và lookup_value là kiểu text, ta có thể sử
dụng ký tự đại diện *,? để tìm kiếm, và sẽ trả về
vị trí tìm thấy đầu tiên của giá trị đó.
gv_vu thi thanh thuy 126
127. Chọn ô cần nhập hàm
Kích nút Insert Function (Hay chọn lệnh Insert/Function)
Trong hộp thoại Insert Function, chọn All ở hộp danh
sách Function Category
Kích sang hộp Function Name, nhấn ký tự đầu tiên của
tên hàm để di chuyển nhanh trong hộp. Chọn hàm cần
dùng. Chọn OK
gv_vu thi thanh thuy 127
128. Nhập các đối số vào các hộp Text Box
nhập.
Nếu một đối số lại là một Function mới, kích vào nút mũi
tên ở vị trí của hộp Name Box, nếu chưa xuất hiện tên
hàm thì chọn More Funtion, hộp thoại Insert Funtion xuất
hiện, lặp lại thao tác nhập hàm. Để trở về hàm trước đó,
kích vào vị trí cần thiết trên thanh Formula (Không chọn
nút OK khi chưa hoàn tất công việc nhập hàm)
Nhập các đối số còn lại của hàm.
Chọn OK để kết thúc
gv_vu thi thanh thuy 128
129. Thông báo lỗi # DIV/0 ! (Devide by zero) :Xảy ra khi trong
công thức có phép tính chia cho ô chứa giá trị 0 hoặc ô
trống.
Thông báo lỗi # N/A (Not available) :Xảy ra khi dùng hàm
tìm kiếm tìm một giá trị không có trong phạm vi.
Thông báo lỗi # NAME? :Xảy ra khi trong công thức
có một tên mà Excel không hiểu được (Viết sai tên ô, tên
vùng, tên hàm. Hằng chuỗi không viết trong cặp dấu nháy
kép).
gv_vu thi thanh thuy 129
130. Thông báo lỗi # NULL! :Xảy ra khi xác định một giao giữa
hai vùng nhưng thực tế hai vùng đó không giao nhau.
Thông báo lỗi # NUM! :Xảy ra khi các dữ liệu số có sự sai
sót như số vượt quá giới hạn cho phép (Căn, logarit của
số âm ...).
Thông báo lỗi # REF! :Xảy ra khi trong công thức tham
chiếu đến một địa chỉ không hợp lệ
Thông báo lỗi # VALUE! :Xảy ra khi trong công thức có các
toán hạng và toán tử sai kiểu dữ liệu.
gv_vu thi thanh thuy 130
132. m
(Chart) là p cá u, giá
trị và hì
a cá ng tí
nà hì
ng và c trình bà
phong phú.
gv_vu thi thanh thuy 132
133. Column Cột Radar Màng nhện
Bar Thanh Surface Mặt
Line Đường Bubble Bong bóng
Pie Bánh Stock Cổ phần
XY (Scatter) Điểm phân bố
Cylinder Hình trụ
Area Diện tích
Cone Hình côn
Doughnut Bánh rán
Pyramid Hình tháp
gv_vu thi thanh thuy 133
134. Hình 4.8 Các loại đồ thị
gv_vu thi thanh thuy 134
135. Data series
DOANH THU HÀNG NÔNG SẢN
Text
500
450 Marker
400
350
300 Legend
Data point
LOẠI HÀNG
250 Cao su
Ñieà
u
200
C pheâ
aø
Value axis
150
100 Tick mark
Category
axis 50
Chart
0 background
2000 2001 2002
NĂM
gv_vu thi thanh thuy 135
136. Chọn miền dữ liệu vẽ đồ thị, chú ý chọn cả 1 tiêu đề
hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column,
Line và Pie.
Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu
Insert/Chart… Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp
tạo đồ thị qua 4 bước:
gv_vu thi thanh thuy 136
137. Chọn kiểu đồ thị có sẵn:
+ Column: cột dọc
+ Line: đường so sánh
+ Pie: bánh tròn
+ XY: đường tương quan
Chọn một dạng của
kiểu đã chọn
gv_vu thi thanh thuy 137
138. Tiêu đề cột
làm chú giải
Miền DL vẽ đồ thị Tiêu đề hàng
hiện tại đây
Chọn DL vẽ đồ thị
theo hàng hoặc
theo cột
gv_vu thi thanh thuy 138
139. Nhập tiêu
đề đồ thị
Nhập tiêu
đề trục X
Nhập tiêu
đề trục Y
gv_vu thi thanh thuy 139
140. Hiện/ẩn
chú giải Chú giải
Vị trí đặt
chú giải
gv_vu thi thanh thuy 140
141. Không hiện Nhãn dữ liệu
Hiện g/t
Hiện phần trăm
Hiện nhãn
Hiện nhãn và
phần trăm
gv_vu thi thanh thuy 141
142. Đồ thị hiện trên 1 sheet mới
Đồ thị hiện trên 1sheet đã tồn tại
gv_vu thi thanh thuy 142
143. 1. Chuyển đồ thị tới vị trí mới bằng phương thức
Drag & Drop.
2. Thay đổi kích thước đồ thị bằng cách kích
chuột vào vùng trống của đồ thị để xuất hiện 8
chấm đen ở 8 hướng, đặt chuột vào chấm đen,
giữ trái chuột và di tới kích thước mong muốn
rồi nhả chuột.
gv_vu thi thanh thuy 143
144. 3. Thay đổi các thuộc tính của đồ thị (tiêu đề,
chú giải, …) bằng cách nháy chuột phải vào
vùng trống của đồ thị và chọn Chart
Options… Thao tác tiếp theo như bước 3 ở
trên.
4. Thay đổi các thuộc tính của các thành phần
đồ thị (font chữ, tỷ lệ các trục, màu sắc
nền,…) bằng cách nháy chuột phải vào
thành phần đó và chọn Format …
gv_vu thi thanh thuy 144
145. Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Khoảng cách
các điểm chia
gv_vu thi thanh thuy 145
146. Phải sắp xếp cột (hàng) đầu tiên tăng dần.
Khi chọn dữ liệu vẽ đồ thị: chỉ chọn số liệu, không
chọn dữ liệu làm nhãn và chú giải.
Đồ thị dạng XY là một đường tương quan giữa 2
đại lượng, nếu nhiều hơn 1 đường là sai.
Đồ thị dạng XY không có chú giải, nếu khi vẽ
xong mà có thì cần xoá đi. Tuy nhiên vẫn cần có
đầy đủ nhãn trên các trục.
gv_vu thi thanh thuy 146
147. in
ng in
ng in
c khi in
y
gv_vu thi thanh thuy 147
148. File Page setup , xuất hiện hộp thoại
Page setup:
Thẻ Page:
gv_vu thi thanh thuy 148
149. Hộp Orientation: Chọn hướng in:
› Portait: in dọc;
› Landscape: in ngang;
Hộp Scaling:
› Adjust to… normal size: xác định tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ
so với kích thước chuẩn;
› Fit to… page(s) wide by … tall: Xác định số trang in vừa
vặn theo chiều rông và chiều cao;
gv_vu thi thanh thuy 149
150. Paper size: chọn khổ giấy;
Print quality: Chọn đọ phân giả khi in;
First page number: chọn cách đánh số trang đầu tiên;
Nút Print: Bắt đầu in.
Nút Print Preview: Xem lại trang in;
Options: xác định thêm một số tùy chọn khác.
gv_vu thi thanh thuy 150
152. Thẻ Margin đa số để xác định lề cho trang in:
› Left: lề trái của trang in;
› Right: lề phải của trang in;
› Top: lề trên của trang in;
› Bottom: lề dưới của trang in;
gv_vu thi thanh thuy 152
153. Thẻ Header/Footer: Tạo tiêu đề để tạo tiêu đề
Dùng để nhập và chỉnh đầu trang cuối trang
sửa tiêu đề đầu Header
và tiêu đề cuối Footer:
gv_vu thi thanh thuy 153
154. Thẻ Sheet:
Xác định các thông
số cho sheet
gv_vu thi thanh thuy 154
155. Print area: xác định vùng muốn in;
Hộp Print Tilte:
› Rows to repeat at top: chọn những hàng nào được in
lặp lại ở mỗi đầu trang in;
› Columns to repeat at left: chọn những cột được in
lặp lại ở mỗi đầu trang in;
gv_vu thi thanh thuy 155
156. Hộp Print:
› Gridlines: bật /tắt in đường mờ ngăn cách(lưới);
› Black and white: in trắng đen;
› Row and column heading: bật/tắt in dòng,cột tiêu đề
đâu trang;
› Comments: bật/tắt in chú thích có trong ô
gv_vu thi thanh thuy 156
157. Page order: chọn thứ tự in:
› Down; then over: in xuống rồi sang phải;
› Over; theo down: in sang phải rồi xuống;
gv_vu thi thanh thuy 157
158. Bước 1: Mở mục chọn File Print Preview hoặc nhấn
nút Print Preview
Bước 2: Xuất hiện của sổ nội dung sẽ in, chọn các nút
lệnh liên quan:
gv_vu thi thanh thuy 158
159. Next: hiển thị trang in kế tiếp(nếu có);
Previous: hiển thị trang in trước(nếu có);
Zoom: phóng to, thu nhỏ sự hiển thị trang in trên màn hình.
Print: chuyển sang hộp thoại Print.
Setup: chuyển sang hộp thoại Page Setup.
Margin: bật/tắt các đường biên của lề và cột.
Page Break Preview: xem các dấu ngắt trang.
gv_vu thi thanh thuy 159
160. File Print hoặc nhấn nút Printer
Xuất hiện hộp thoại Print
gv_vu thi thanh thuy 160
161. Hộp Printer,
› mục name cho phép bạn chọn máy in cần in (trong trường
hợp máy tính bạn có nối tới nhiều máy in).
› Nút Properties cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho máy
in nếu cần;
Hộp Page range- cho phép thiết lập phạm vi các
trang in:
› Chọn All - in toàn bộ các trang trên tập tin tài liệu;
› Pages - chỉ ra các trang cần in.
gv_vu thi thanh thuy 161
162. Hộp Print what:
› Selection: In phần đang được đánh dấu.
› Active sheet: In sheet hiện hành.
› Entire Workbook: In tất cả các sheet trong tập tin
Workbook đang chọn.
Print to file: In thành một tập tin dạng nhị phân.
Hộp Copies - chỉ ra số bản in, mặc định là 1.
Collate: chọn in theo từng trang hay từng bộ.
Cuối cùng nhấn nút OK để thực hiện việc in ấn.
gv_vu thi thanh thuy 162