SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 57
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 1



                   TRƯỜNG ………………….
                   KHOA……………………….

                                ----------



               Báo cáo tốt nghiệp

Đề tài:
       CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
        PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
                     YALY




                                                                                 1

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                                                                Trang : 2




                                                                             MỤC LỤC
     CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ YALY...................1
PHẦN I.......................................................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................................................................................3
I - CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................3
     II/ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..............................................5
       b/ Tài khoản sử dụng.........................................................................................................................................11
PHẦN II ..................................................................................................................................................................17
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ YALY........................................................................................................................................17
A-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY ........................................................17
I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ........................17
 1- Quá trình hình thành, phát triển và quy mô của công ty ....................................................................................17
     II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY..................................................................................21
III - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .....................25
B - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY........................................................................30
I - ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................30
    Số CT ...................................................................................................................................................................35
    TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................................................................36
    Số CT ...................................................................................................................................................................41
    Số dư đầu năm......................................................................................................................................................45
    Số dư đầu năm......................................................................................................................................................46
    BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TRỰC TIẾP THÁNG 12 NĂM 2005.................................................................47
    - Sản phẩm xi măng Sông Đà Yaly sản xuất nhập kho trong tháng 12 năm 2005 với số lượng : 7.011,55tấn. Từ
    các số liệu đã tập hợp trên tính được giá thành đơn vị trong tháng 12 năm 2005 như sau:.................................50
I................................................................................................................................................................................50
II...............................................................................................................................................................................50
III..............................................................................................................................................................................50
6................................................................................................................................................................................50
     .............................................................................................................................................................................51
PHẦN III..................................................................................................................................................................51
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY........................................................................51
1/ Đánh giá chung:...................................................................................................................................................51
I................................................................................................................................................................................55
II...............................................................................................................................................................................55
III..............................................................................................................................................................................55
6................................................................................................................................................................................55
Từ chênh lệch trên từng khoản mục chi phí (cột 6) cần có biện pháp rà soát, điều tiết chi phí cho kỳ sau. Nên việc
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảm phẩm kịp thời, hợp lý của phòng kế toán nói riêng và các phòng
ban trong công ty nói chung, giúp cho ban lãnh đạo Công ty nhìn nhận thực tế và có biệp pháp nâng cao công tác
quản lý chi phí. Kịp thời đưa ra các giải pháp nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm ..................................................55
PHẦN IV..................................................................................................................................................................56
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................................56




                                                                                                                                                                                 2

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                       Trang : 3

                                      PHẦN      I

 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
   THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
                          XUẤT
    I - CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
   1 - Chi phí sản xuất.
       1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất.
       Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí khác mà Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.

       1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
       Chi phí sản xuất của từng loại hình Doanh nghiệp khác nhau thì chúng cũng
khác nhau về đặc tính, về yêu cầu quản lý. Để đáp ứng yêu cầu lập dự toán, quản lý,
hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại cụ thể chi phí
sản xuất của từng loại hình Doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Có nhiều cách
phân chia chi phí sản xuất song phải đảm bảo các yêu cầu :
       -Tạo điều kiện sử dụng thông tin nhanh nhất cho công tác quản lý.
       - Phục vụ tốt yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí.
       Đáp ứng đầy đủ kịp thời những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả
các phương án sản xuất , thực hành tiết kiệm chi phí.

       a/ Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
       Mỗi yếu tố chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất có tính chất, nội dung
kinh tế giống nhau, do đó không cần xét đến chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và
dùng làm gì? Căn cứ vào tiêu thức này thì toàn bộ chi phí sẽ bao gồm các yếu tố sau:
       - Chi phí NVL : Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại NVL chính.
       - Chi phí nhân công : Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động và các
khoản phải trả khác trong Doanh nghiệp (như lương chính, lương phụ, phụ cấp có tính
chất lương) các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ % theo chế độ quy định.
       - Chi phí khấu hao TSCĐ : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trên tổng số TSCĐ
của Doanh nghiệp.
       - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài.
       - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất
ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên .
         Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vĩ mô
  và quản trị Doanh nghiệp .




                                                                                      3

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                        Trang : 4

        + Là cơ sở lập dự toán và kiểm tra việc thưc hiện các dự toán chi phí sản xuất, là
cơ sở để thiết lập kế hoạch cân đối : Cân đối dự toán chi phí với kế hoạch cung cấp vật
tư, lao động trong Doanh nghiệp.
        + Là cơ sở để xác định mức tiêu hao vật chất .

       b) Phân loại chi phí theo công dụng
       Những chi phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng một
khoản mục chi phí. Theo tiêu thức phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được
chia ra làm các khoản mục chi phí sau:
   - Chi phí NVL trực tiếp.
   - Chi phí nhân công trực tiếp.
   - Chi phí sản xuất chung
       + Chi phí nguyên vật liệu
       + Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
       + Chi phí dụng cụ sản xuất
       + Chi phí khấu hao TSCĐ
       + Chi phí dịch vụ mua ngoài
       + Chi phí bằng tiền khác

       c) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng
chịu chi phí.
       - Chi phí trực tiếp : là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra
sản phẩm chính, một loại công trình, hạng mục công trình, một hoạt động xây lắp. Đối
với chi phí trực tiếp hoàn toàn có thể căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối
tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp : Là chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều loại công trình, nhiều
   sản phẩm sản xuất hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau. Do đó không thể tập
   hợp, quy nạp trực tiếp nên chi phí này được tính cho các đối tượng liên quan bằng
   cách phân bổ thích hợp. Đối với chi phí gián tiếp bắt buộc phải áp dụng phương
   pháp phân bổ. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng
   tuỳ thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí.
-
       d) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
       Chi phí sản xuất được chia thành ;
       + Các chi phí bất biến ( Định phí )
       + Các chi phí khả biến ( Biến phí )
       + Các chi phí hỗn hợp .
       Chi phí bất biến ( Định phí ) : Là chi phí mà tổng số không đổi khi có sự thay
đổi về khối lượng hoạt động nhưng chi phí trung bình của một đơn vị khối lượng hoạt
động thay đổi theo thời gian.
       Chi phí khả biến ( Biến phí ) : Là các chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với sự
thay đổi của khối lượng hoạt động.



                                                                                         4

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                       Trang : 5

       Chi phí hỗn hợp : Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí.
Để phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp, các nhà
quản lý Doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố định phí và biến
phí bằng các phương pháp thích hợp.
       Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lương hoạt động có ý
nghĩa quan trọng trong công tác quản lý của Doanh nghiệp .
       + Thứ nhất : Giúp các nhà quản trị xác định đúng đắn phương hướng và biện
pháp nâng cao hiệu quả của chi phí sản xuất. Đối với biến phí cần tiết kiệm tổng chi
phí và chi phí cho một khối lượng hoạt động. Đối với định phí cần nâng cao hiệu lực
của của chi phí trong sản xuất .
       + Thứ hai : Là cơ sở để thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ
giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn và ra các quyết định quan
trọng khác.

       2/ Giá thành sản phẩm .
       2.1 Bản chất của giá thành sản phẩm .
   Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất theo số
lượng và loại sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản phẩm còn là những chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, quản lý của Doanh nghiệp, kết quả
sử dụng các loại vật tư, tài sản trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế
kỹ thuật mà Doanh nghiệp thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất ra khối lượng sản
phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá thành sản phẩm còn là căn cứ để tính toán
xác định hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp .

    2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .
    Để thấy rõ bản chất của giá thành sản phẩm cần phân biệt giá thành sản phẩm với
chi phí sản xuất .
    Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối
quan hệ mật thiết. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành, chi phí biểu hiện sự hao
mòn còn giá thành biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của cùng quá trình vì
chúng giống nhau về chất. Nhưng giữa chi phí sản xuất và giá thành có sự khác biệt về
lượng .
    + Chi phí sản xuất thể hiện chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất trong một
thời kỳ, không tính đến chi phí đó có liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa .
    + Giá thành là chi phí cho một sản phẩm, một công trình, hạng mục công trình hoàn
thành theo quy định, theo quy trình. Giá thành sản phẩm còn có thể bao gồm cả chi phí
sản xuất của khối lượng dở dang đầu kỳ .

     II/ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
   1/ Vai trò và yêu cầu của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .




                                                                                      5

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 6

   - Cung cấp thông tin về tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp nhà
quản lý kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý và giám sát việc sử dụng chi phí nhằm
nâng cao hiệu quả chi phí, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong quản lý .
   - Giúp các nhà quản lý nắm được chi phí quản lý và giá thành sản phẩm thực tế
từng hoạt động để đánh giá các định mức chi phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá
thành.
   - Để phát huy được những vai trò đó thì cần thực hiện những yêu cầu sau:
    + Xác định các nội dung chi phí sản xuất, phân loại thành các yếu tố, khoản mục
    chi phí phù hợp với yêu cầu quản lý .
   + Xác định đúng đắn đối tượng kế toán, tập hợp chi phí, đối tượng giá thành.
    Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp .
   2/ Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .

    2.1 Đối tượng tập hợp chi phí:
        Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường căn cứ vào.
               + Đặc điểm phát sinh chi phí sản xuất và công dụng của chi phí.
               + Đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí .
               + Đặc điểm của quy trình công nghệ ( Giản đơn hay phức tạp ).
               + Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
        Trên thực tế việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất của Doanh nghiệp có ý nghĩa
quan trọng: Từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổ chức tổng hợp số liệu ghi chép trên
tài khoản, sổ chi tiết.

       2.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất
       Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí gián tiếp, liên quan đến nhiều
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất khác nhau, tiến hành tập hợp chi phí sản
xuất và phân bổ chi phí theo các bước sau.
       * Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tính hệ số phân bổ chi phí. Tiêu thức
phân bổ hợp lý là tiêu thức phải đảm bảo được mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tổng chi
phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Hệ số phân bổ chi phí đựoc
xác định:
                                       C
                                  H=
                                       T

Trong đó H : Là hệ số phân bổ chi phí
         C : Là tổng chi phí cần phân bổ
         T : Là tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng
      * Tính mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng .

                                        Ci = H x Ti

      Trong đó: Ci : Là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i



                                                                                    6

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                       Trang : 7

                  H : Là hệ số phân bổ chi phí
                  Ti : Là đại lượng của tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i.

       3/ Đối tượng và phương pháp tính Giá thành
       3.1 Đối tượng tính giá thành.
       Đối tượng tính giá thành các loại sản phẩm, lao vụ, công trình, hạng mục công
trình do Doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính giá thành và giá thành đơn vị. Công
việc tính giá thành là xác định giá thành thực tế từng loại sản phẩm và toàn bộ sản
phẩm đã hoàn thành. Xác định khối lượng tính giá thành là công việc đầu tiên của toàn
bộ công tác tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp và có ý nghĩa quan trọng. Bộ
phận kế toán giá thành phải cân đối, xem xét tổng thể các căn cứ để xác định khối
lượng tính giá thành cho phù hợp.
       + Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ.
       + Đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm sử dụng của sản phẩm .
       + Dựa vào yêu cầu hạch toán kế toán nội bộ Doanh nghiệp và yêu cầu xác định
hiệu quả kinh tế của từng loại sản phẩm .
       + Khả năng và trình độ quản trị của lãnh đạo Doanh nghiệp nói chung và khả
năng của cán bộ kế toán nói riêng .

        3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
        a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp ( Phương pháp giản đơn)
        Phương pháp này được áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn. Bên cạnh đó, có thể áp dụng
trong trường hợp đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng hạch toán chi phí, kỳ
tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
        - Giá thành thực tế được tính bằng công thức :
                                        Ζ = Dđk + C - Dck
Trong đó : Ζ              : Là giá thành thực tế
               Dđk, Dck: Là giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
               C         : Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
        b) Phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí.
        Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp Doanh nghiệp có sản phẩm có
giá trị lớn, chu kỳ sản xuất dài, quá trình sản xuất phức tạp. Đối tượng tập hợp chi phí
là những đội sản xuất, theo phương pháp này xác định giá thành bằng công thức:
                               Ζ = Dđk + C1 + C2 +.........+ Cn - D ck
        Trong đó :
        C1, C2 ......... Cn : Là chi phí sản xuất của từng đội hoặc từng hạng mục công
trình.
        c) Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ.
        Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, ngoài sản phẩm chính còn
thu được cả sản phẩm phụ thì để tính được giá thành sản phẩm chính ta phải loại trừ
phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất của cả quy trình


                                                                                      7

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                         Trang : 8

công nghệ. Phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ thường tính theo giá kế hoạch,
hoặc cũng có thể bằng cách lấy phần giá bán trừ đi lợi nhuận định mức vào thuế.Sau
khi tính được chi phí sản xuất cho sản phẩm phụ, tổng giá thành của sản phẩm chính
tính như sau:

       Tổng giá           CPSX          Chi phí            CPSX
     CPSX
       thành sản     =    dở dang +      sản xuất    -    dở dang     -   sản phẩm
      phẩm chính          đầu kỳ        trong kỳ          cuối kỳ           phụ

       Chi phí sản xuất sản phẩm phụ cũng được tính riêng theo từng khoản mục bằng
cách lấy tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ trong tổng sản phẩm sản xuất của cả
quy trình công nghệ nhân với từng khoản mục tương ứng.

                Tỷ trọng              Chi phí sản xuất sản phẩm phụ
             chi phí sản xuất =
               sản phẩm phụ            Tổng chi phí sản xuất


       d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số :
       Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản
xuất với cùng một loại nguyên vật liệu tiêu hao thu đựơc nhiều loại sản phẩm khác
nhau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Để
tính được từng loại giá thành sản phẩm ta phải căn cứ vào hệ số tính giá thành quy định
cho từng loại sản phẩm rồi tiến hành theo các bước sau.
       Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để làm
tiêu thức phân bổ.
                                           n

                                  Zspi = ∑ Spi qui đổi x Hi.
                                          i =1

      Tính hệ số phân bổ chi phí của từng loại sản phẩm.

            Hệ số                 Sản lượng qui đổi SPi
           phân bổ    =
          chi phí SPi            Tổng sản lượng qui đổi


       e) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ :
       Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất thu được là
nhóm sản phẩm cùng loại với quy cách, kích cỡ, phẩm cấp khác nhau sẽ tính giá thành
từng quy cách, kích cỡ sản phẩm theo tỷ lệ. Để tính được giá thành, trước hết phải chọn
tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Giá thành kế hoạch hay giá


                                                                                     8

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 9

thành định mức của sản phẩm tính theo sản lượng thực tế sau đó tính ra tỷ lệ giá thành
của nhóm sản phẩm.


         Tỷ lệ giá       SPSXDD Đkỳ + CPSX Trong Kỳ - CPSXDD Ckỳ
        thành theo   =
        khoản mục                   Tiêu chuẩn phân bổ

       Tiếp theo lấy giá thành kế hoạch( giá thành định mức ) tính theo sản lượng thực
tế nhân với tỷ lệ tính giá thành từng quy cách, kích cỡ.




               Tỷ lệ             Tiêu chuẩn                Tỷ lệ
              giá thành   =      phân bổ          x      tính giá
            từng qui cách      từng qui cách               thành


       3.3 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
       Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại nội dung khác nhau,
phương pháp hạch toán cũng khác nhau. Khi phát sinh chi phí, trước hết chi phí phải
được biểu hiện theo yêu tố phí rồi mới biểu hiện thành các khoản mục giá thành và tính
giá thành.Việc tập hợp chi phí và tính giá thành phải được tiến hành theo một trình tự
hợp lý, khoa học. Trình tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất và mối quan hệ giữa
các hoạt động sản xuất kinh doanh và còn phụ thuộc vào trình độ quản lý của từng
Doanh nghiệp. Có thể chia thành các bước sau:
       Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp.
       Bước 2: Tập hợp các chi phí phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan.
       Bước 3: Xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
       Bước 4: Tính giá thành sản phẩm theo đối tượng tính giá.

       4/ Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
       4.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp.
       Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí trực tiếp tham gia tạo nên sản phẩm sản
xuất trong một kỳ kinh doanh. Khi xuất NVL trực tiếp phải tính theo giá thực tế
( không bao gồm GTGT)
       Yêu cầu của việc hạch toán chi phí NVL trực tiếp là hạch toán trực tiếp vào chi
phí này và các đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành. Trong trường hợp không
thể hạch toán trực tiếp chi phí này vào giá thành sản phẩm thì phải lựa chọn các tiêu
chuẩn phân bổ phù hợp theo công thức.
                                              C
                                        Cn =  x Tn



                                                                                     9

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 10

                                              T
Trong đó: Cn: Là chi phí phân bổ cho đối tượng n.
           C : Là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ.
           T : Là tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
           Tn: Là tiêu chẩn phân bổ của đối tượng n.
      - Chi phí NVL liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
khác nhau trong kỳ tiến hành phân bổ

   Tổng chi phí NVL    Giá trị thực tế của  Giá trị phế liệu        Giá trị NVL
   Trực tiếp phải   = các loại NVL trực -      thu hồi          -   dùng không hết
   Phân bổ trong kỳ   tiếp đã xuất trong kỳ   ( nếu có)                cuối kỳ.

        - Tiêu chuẩn phân bổ cần lựa chọn thích hợp như: Đối tượng với vật liệu chính
thường phân bổ theo định mức hao phí hoặc khối lượng hoàn thành, với vật liệu phụ
thông thường thì phân bổ theo khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
       a/ Tài khoản sử dụng
       Tài khoản : 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
       Bên nợ : Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
                 sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
       Bên có : Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất ,
                 kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
                 dang” hoặc TK 631 : “ Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng
                 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
                + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
                632.
                 + Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập
                lại kho.
       TK621 không có số dư.
       b/ Trình tự hạch toán.

                   Sơ đồ 01 : TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT

      TK 152                             TK 621                           TK 152

            VL xuất kho sd trực tiếp cho SP        VL không sd hết cuối kỳ
                                                      nhập lại kho

TK 111,112,141,331                      TK 133
TK 154
                     Thuế GTGT                        Cuối kỳ tính, phân bổ và K/C




                                                                                     10

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 11


             Mua VL ( không qua kho )                                  TK 632
              sd ngay cho SX SP                         Chi phí NVL vượt trên
                                                  định mức bình thường




       4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
       a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
       Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các
khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của Doanh nghiệp và cho lao động
thuê ngoài theo từng hoạt động, công việc. Chi phí này được tính vào giá thành của
từng loại sản phẩm chủ yếu bằng phương pháp trực tiếp.
       - Tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất được tính vào giá thành sàn phẩm và
căn cứ vào bảng phân bổ lương, các khoản tính theo lương.
       - Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính vào đối tượng chi phí liên quan.
Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập
hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho các đối tượng chi phí có liên quan.
- Không hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp những khoản phải trả
    về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp.... chi nhân viên phân xưởng, nhân
    viên quản lý, nhân viên bán hàng.

     b/ Tài khoản sử dụng
      TK 622: “ Chi phí nhân công trực tiếp”
      - Bên nợ : Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm,
              thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương , tiền công lao động và các
              khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ
      - Bên có :+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154, hoặc
              bên nợ TK 631.
              + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
              vào TK 632.
      TK 622 không có số dư.

 c/ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.

               Sơ đồ 02: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.

      TK 334                             TK 622                             TK 154




                                                                                     11

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 12

             Tiền lương, tiền công, phụ cấp           K/C chi phí NCTT theo
             Tiền ăn ca,phải trả NCTT              đối tượng tập hợp chi phí vào
             SXKD dịch vụ                            cuối kỳ ( KKTX)

      TK 335                                                                TK 632

             Trích trước TLương nghỉ phép          Chi phí NCTT vượt trên mức
             Của NCTT SX                               bình thường


      TK 338

             Các khoản trích về
             BHXH, BHYT, KPCĐ


   4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung.
   a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
       Chi phí sản xuất chung : Là các chi phí sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở
phân xưởng, đội, phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ gồm: Lương nhân viên
quản lý phân xưởng, bộ phận, đội , các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ đựoc tính
theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản
xuất.

  b/ Tài khoản sử dụng.
      TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
      - Bên nợ : Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
      - Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
             + Chi phí sản xuất chung cố định không cần phân bổ được ghi nhận vào
      giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công
      xuất bình thường.
             + Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154 hoặc bên nợ TK
      631
      TK 627 không có số dư cuối kỳ.
      TK 627- Chi phí sản xuất chung có 6 TK cấp 2.
             + TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng.
             + TK 6272 : Chi phí vật liệu
             + TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất.
             + TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
             + TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
             + TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác.




                                                                                     12

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                        Trang : 13

  c/ Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung.




             Sơ đồ 03 : TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.

    TK 334,338                            TK 627                     TK 111,112,152...
                 Chi phí nhân viên PX                   Các khoản ghi giảm
                                                           chi phí

TK 142, 242, 152,153                                                              TK
154
              Chi phí VL,Công cụ                      Cuối kỳ tính,phân bổ và
                                                     K/C CPSXC theo đối tượng
    TK 214                                            Tập hợp chi phí (KKTX)
       Chi phí khấu hao TSCĐ dùng
           cho SXSP, dịch vụ

   TK 142,242,335                                                        TK 632

             trích trước

 TK 111,112,141,331...
           Chi phí dvụ mua ngoài,                  Chi phí cố định không được
           chi phí bằng tiền khác                 tính vào Z sp mà tính vào
                                                  giá vốn ( do mức Sx
                TK 133                            thực tế < mức bthường )
         Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
                    Không được KT nếu



                                                                                    13

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 14

                       được tính vào CPSXC

       4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất.
       a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán .
       - Tổng hợp chi phí sản xuất là công tác quan trọng phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo từng đối
tượng và phương pháp hạch toán chi phí nhất định. Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất, kế toán mở sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng. Các Doanh
nghiệp thường mở sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng đội sản xuất, công trình,
hạng mục công trình.
       - Trong kỳ, chi phí sản xuất liên quan đến đối tượng nào thì phân bổ trực tiếp
cho đối tượng đó, còn chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tập hợp
và chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ.
       - Cuối kỳ tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh cho từng đối tượng trên cơ
sở các sổ chi tiết chi phí sản xuất và tiến hành kết chuyển sang TK 154 “ Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
       - Các Doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn, tiến hành nhiều hoạt
động kinh doanh khác nhau thường sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên sử
dụng tài khoản này, còn lại các Doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ sử
dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
       b/ Tài khoản sử dụng.
       TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
       - Bên nợ : + Tập hợp các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
                phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến sản
                xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ.
                 + Kết chuyển sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ ( trường hợp hạch
                toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
       - Bên có : + Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho
                hoặc chuyển đi bán.
                + Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần
                hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ, hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu
                chính hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành cho tiêu thụ.
                + Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho
                khách hàng.
                + Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
                + Trị giá NVL, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.
                + Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
                và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào
                giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
                +Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ ( Trường hợp
                Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
                kỳ).



                                                                                    14

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 15

      Số dư bên nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
      Sơ đồ 04: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG.

      TK 621,622                        TK 154                        TK 155


             Phân bổ, K/C CPNVLTT,                SP hoàn thành nhập kho
             NCTT và CPhí sd máy thi công


        TK 627


                 Phân bổ K/C CFí SXC
                                                                       TK 632

                                             SP hoàn thành tiêu thụ ngay


                    Chi phí SXC cố định không phân bổ vào Z SP

       4.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
       a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp hoặc chi
phí NVL chính:
       Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm làm dở dang cuối kỳ phần chi phí
NVL trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính, còn các chi phí khác cho cả sản phẩm hoàn
thành. Phương pháp này có ưu điểm tính toán đơn giản, nhanh chóng nhưng vì bỏ qua
chi phí khác nên tính chính xác không cao vì vậy chỉ áp dụng đối với Doanh nghiệp có
chi phí NVL có tỷ trọng lớn.

        b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương:
        Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản
xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Do vậy khi kiểm kê phải xác định không chỉ
khối lượng sản phẩm dở dang mà cả mức độ hoàn thành của chúng. Trên cở sở quy đổi
sản phẩm dở dang cuối kỳ ra số sản phẩm hoàn thành tương đương để tính toán xác
định chi phí cho sản phẩm dở dang. Phương pháp này cho ta kết quả có sự chính xác
cao nhưng khối lượng tính toán nhiều, thích hợp với Doanh nghiệp mà có chi phí NVL
trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong toàn bộ chi phí sản xuất.

      c/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức :




                                                                                 15

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 16

       Được áp dụng thích hợp đối với Doanh nghiệp sản xuất , việc thực hiện hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp này căn cứ vào số lượng sản
phẩm dở dang, chi phí sản xuất định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân
xưởng . Giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.




                                                                                 16

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 17


                                     PHẦN II

 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
   TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
                       YALY

A-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ
                               YALY
 I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG,
                    NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
      1- Quá trình hình thành, phát triển và quy mô của công ty
       Trong 5 năm vừa qua, đất nước ta trong quá trình đổi mới và hội nhập, vừa cạnh
tranh hết sức khốc liệt, có tác động mạnh mẽ đối với các Doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và các Doanh nghiệp trong ngành xây dựng nói riêng, lại chịu tác động bởi sự
thăng trầm của kinh tế khu vực và kinh tế thế giới do chiến tranh, dịch bệnh, thiên tai,
nạn khủng bố...v.v.
       Tổng công ty Sông Đà đã vươn lên đứng vững trước những khó khăn, thách
thức đồng thời tạo ra nhiều thời cơ, vận hội để vươn lên phát triển. Tập thể cán bộ,
Đảng viên, công nhân viên TCT Sông Đà đã đoàn kết một lòng, quyết tâm vượt qua
mọi thử thách, hoàn thành xuất sắc những mục tiêu nhiệm vụ do nghị quyết Đại hội
Đảng bộ TCT lần thứ IX đề ra.
       Là một thành viên của TCT Sông Đà- Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly
cũng mang trên mình những trọng trách lớn lao, đã và đang từng bước thực hiện thắng
lợi mục tiêu kế hoạch của TCT và Công ty. Được hình thành từ năm 1989, tiền thân là
- Công ty vận tải Sông Đà đóng tại xã Nhơn Phú – TP Quy Nhơn- Tỉnh Bình Định.
Công ty được TCT giao nhiệm vụ vận chuyển, cung ứng vật tư, vật liệu, thiết bị khác
thuộc TCT làm nhiệm vụ thi công, xây dựng thuỷ điện Vĩnh Sơn. Sau khi công trình
thuỷ điện Vĩnh Sơn đi vào giai đoạn cuối , Công ty kinh doanh vận tải Sông Đà đổi tên
thành - Chi nhánh công ty Sông Đà 12 tiếp tục phục vụ thuỷ điện YALY. Do yêu cầu
cần thiết của TCT về việc phân cấp quản lý, tổ chức quản lý CBCNV và tiền lương, về
công tác tổ chức sắp sếp CBCNV. Tổng công ty quyết định đổi tên - Chi nhánh công
ty Sông Đà 12 thành - Công ty sản xuất và kinh doanh vật tư vận tải Sông Đà 16, sau
đó đổi tên thành - Công ty xi măng Sông Đà, đóng tại Thôn 9- Xã Nghĩa Hưng –
Huyện ChưPăh – Tỉnh Gia Lai để tiếp tục phục vụ công trình thuỷ điện YALY, thuỷ
điện Sê San 3, Sê San 3A, Sê san 4 và thuỷ điện PleiKRoong.
       Cho đến tháng 7 năm 2003 theo quyết định số 936/QĐ-BXD ngày 03/07/2003
của Bộ truởng Bộ xây dựng: Công ty xi măng Sông Đà trực thuộc TCT Sông Đà thành
Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly. Là Doanh nghiệp độc lập theo hình thức



                                                                                     17

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 18

chuyển từ bộ phận Doanh nghiệp nhà nước, được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh
nghiệp nhà nước:
       Với tổng số vốn điều lệ là : 15.000.000.000, đồng
Trong đó:
       + Vốn nhà nước: 8.000.000.000, đồng chiếm 53,3% vốn điều lệ.
       + Vốn người lao động trong Công ty : 7.000.000.000, đồng chiếm 46,7%.
       Từ khi thành lập cho đến khi chuyển đổi cổ phần hoá Doanh nghiệp Công ty
luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ của TCT Sông Đà giao, sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, có uy tín trên thị trường, góp phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước và ngân
sách địa phương, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động.

      2. Chức năng và nhiệm vụ:
      2.1- Về chức năng:
-     + Sản xuất và kinh doanh sản phẩm xi măng Sông Đà
      + Sản xuất và kinh doanh vỏ bao xi măng, vật liệu xây dựng
      + Khai thác đá bằng phương pháp khoan nổ mìn
      + Vận chuyển xi măng và vật liệu xây dựng bằng phương tiện cơ giới đường bộ
      theo các hợp đồng kinh tế chi tiết với khách hàng
      + Kinh doanh vật liệu phi quặng, sắt thép xây dựng, xăng, dầu nhớt.
      + Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng sửa chữa máy xây dựng, ôtô vận tải, sửa
      chữa trung đại tu ôtô.
      + Vận tải thuỷ, khai thác cát bằng phương tiện tàu hút, gầu quăng.
      + Vận chuyển vật liệu nổ phục vụ công trường.
      + Kinh doanh ngành nghề khác theo phạm vi đăng ký, phù hợp với quy định
của pháp luật.

       2.2 - Về nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty :
       Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách
nhiệm trước các cổ đông về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước các khách hàng
và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện. Xây dựng các chiến lược,
kế hoạch SXKD phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của Công ty và nhu cầu thị
trường. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
       Cung ứng sản phẩm xi măng Sông Đà YaLy và các vật tư khác đến tận chân các
công trường thi công như : Công trường thuỷ điện Sê San 3, Công trường thuỷ điện Sê
San 3A, Công trường thuỷ điện Sê San 4, Công trường thuỷ điện PleiKrong..v.v.
       Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao
động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thoả ước lao động
tập thể và các quy chế khác.
       Không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới vào sản xuất. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất được giao, bố trí
dây truyền sản xuất hợp lý nhằm tạo lợi nhuận cao, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh phát triển.



                                                                                   18

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 19

       Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, di tích
lịch sử, văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và công tác
phòng chống cháy nổ.
     3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh:




                                                                                 19

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                           Trang : 20


                       SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
                 CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY

                                         HĐQT                             BAN KS




                                        TỔNG GĐ
                                       ĐIỀU HÀNH




          PHÓ TGĐ                                                      PHÓ TGĐ
           QLCG                                                          SX




  Phòng         Phòng          Phòng             Phòng         Phòng          Phòng           Phòng
  TCHC          KTKH           PTSX              TCKT          KCS            KDVT            QLKT




   Đội          XN            XN           XN             PX             PX           Xưởng       Đội
   XD            I             II          III           BÁN             TP            CK        KT ĐÁ
                                                          TP
   * Ghi chú:
                        : Quan hệ chỉ đạo
                        : Quan hệ phối hợp




                                                                                               20

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                         Trang : 21


          4. Một số kêt quả hoạt động SXKD của Công ty qua năm 2004 và 2005

                     MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD QUA 2 NĂM

                                                                           So sánh
                                                                     Số tiền     Tỷ lệ (%)
TT          Tên chỉ tiêu         ĐV    Năm 2004       Năm 2005
                                  T
1      Tổng doanh thu             đ    198.776.106    249.176.427   50.400.321       25%
       Trong đó: Doanh thu
       XK
2      Tổng doanh thu thuần       đ    198.478.861    249.175.014   50.696.153       26%
3      Tổng doanh thu hoạt                 408.826         44.453     -364.373       -89%
                                  đ
       động TC
4      Tổng    chi         phí         189.686.801    236.108.922   46.422.121       24%
                                  đ
       HĐSXKD
5      Tổng chi phí tài chính     đ      3.902.100      5.004.184    1.102.084       28%
6      Lợi nhuận thuần từ                4.829.638      8.437.634    3.607.996       75%
                                  đ
       HĐKD (trước thuế)
7      Tổng số phải nộp                  5.400.879      7.154.137    1.753.258       32%
                                  đ
       NSNN
8      Tổng số       CBCNV Ngư                650            680            30       5%
       trong danh sách            ời
9      Thu nhập bình quân        đ/          1.400          1.812           57       4%
                                 Ng

    Nhận xét:
           Kết quả trên cho thấy tình hình hoạt động SXKD của Công ty rất khả quan.
    Doanh thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Tuy quy mô kinh doanh có mở
    rộng, thu nhập người lao động tăng (21,2%) trong khi số người lao động chỉ tăng
    không đáng kể ( 30 người ). Công ty thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước,
    kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích : Nhà nước, Doanh nghiệp và người lao động.
         II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
           1 - Đặc điểm sản phẩm sản xuất của công ty
            Sản phẩm của nhà máy là vật liệu quan trọng phục vụ cho các công trình, nó
    đòi hỏi kết cấu cao đáp ứng rộng rãi xây dựng các công trình của các tổ chức và dân




                                                                                       21

    Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                        Trang : 22

cư. Cả nhà máy chỉ có sản phẩm duy nhất là xi măng PCB – 30 theo tiêu chuẩn Việt
Nam 2682 – 92, xi măng sản xuất ra dưới dạng xi măng bao hoặc xi măng rời.

         2 - Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty
         2.1 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
                 Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy được xây dựng với công xuất
     thiết kế là 82.000 tấn /năm, sản xuất theo phương pháp nghiền khô bằng thiết bị của
     Trung Quốc
         Quy trình công nghệ của Công ty theo kiểu phức tạp, chế biến liên tục trang bị
     tương đối hiện đại và hoàn toàn được cơ giới hoá
                 Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất xi măng được tóm tắt như sau:
                 - Đá vôi và đất sét là hai nguyên liệu được khai thác gần Công ty và được
     vận chuyển về kho chứa.
                 - Tại phân xưởng nguyên liệu: đá vôi, đất xét, FLorít, than và phụ gia
       khoáng hoá từ các kho được sấy khô để đưa vào các xilô, từ xilô chứa nguyên vật
       liệu được đưa đến máy nghiền phối liệu. Tỷ lệ hỗn hợp nguyên liệu này phù hợp
       với tiêu chuẩn kỹ âthuật được điều khiển bằng hệ thống cân vi tính
                 - Phối liệu nghiền được chuyển sang xilô chứa phối liệu và được đồng
       nhất bằng nén khí
                 - Bột phối liệu, than ngoài và nước được máy vi tính định lượng bằng cân
       vi tính để đưa vào máy vê viên và sau được chuyển tới lò nung. Sau khi cho thêm
       phụ gia a-tô-mít phối liệu được trở thành Klinker.
-    Klinker và thạch cao được định lượng bằng cân vi tính đưa vào các máy nghiền để
     trở thành xi măng được chuyển tới xilô chứa xi măng, xi măng có thể xuất bán dưới
     dạng đóng bao nhập kho do phòng kinh doanh vật tư quản lý.

       2.2 Công tác tổ chức sản xuất :
       Nhà máy tổ chức sản xuất theo kiểu dây chuyền gồm phân xưởng chính và một
       phân xưởng phụ :
       - Các phân xưởng chính bao gồm:
            Đội khai thác đá Chư sê: Khai thác đá vôi cung cấp cho nhà máy
            Phân xưởng Bán thành phẩm:
              - Sấy và sơ chế các loại nguyên liệu và nghiền hỗn hợp phối liệu.
              - Tiếp cận hỗn hợp phối liệu, đồng nhất và nung bột phối liệu đồng nhất
       thành Klinker.
                    Phân xưởng Thành phẩm : Tiếp nhận Klinker từ phân xưởng lò
              nung đập và chứa thạch cao vào bun ke để nghiền hỗn hợp thành xi măng,
              đóng bao
                    Một phân xưởng phụ là xưởng cơ khí: Vận hành các trạm năng
              lượng 6KV, trạm xử lý nước, sửa chữa điện và gia công các chi tiết thay
              thế sản xuất, gia công vỏ bao phục vụ việc tiêu thụ sản phẩm.



                                                                                       22

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 23

                       2.3 - SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT




                                                                                 23

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
Than bột
                                                                                                                                                Thạch cao




                                                                                                                                                                                                 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly




                                                                                                                                                                                           XM
                                                                                                                                                                                           Rời
                                                                                                                     Máy nghiền           Máy vê viên                         Máy nghiền
                                                                                                                                                            Lò
                                                                                                                       bột                                  nung                 XM
                                                                                                                                                                      Định
                                                                                Trang : 24




                                                                                                                                                                                                      Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
                                                                                                                                                                      lượng    Đóng
                                                                                             Đá
                                                                                                                                                                                bao
                                                                                                            Định                                         Định lượng
                                                                                             Sét                                  Định
                                                                                                            lượng   Nước                                                        Định
                                                                                                                                  lượng
                                                                                             Xỉ pirit
                                                                                                             Vi                                               Định             lượng
                                                                                                                                   Vi
                                                                                                                                                        Địnhlượng
                                                                                             Than            tính
                                                                                                                                   tính                      lượng              Kho
                                                                                                                                                                                vật
                                                                                             Phụ gia khác                                                                       tư
                                                                                                                                                            Định
                                                                                                                                                            lượng               Định
                                                                                                                                                                               lượng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 25

        III - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY
        1 - Tổ chức công tác quản lý:
        Với quy trình sản xuất như đã trình bày ở trên, để làm tốt công tác quản lý hành
chính và quản lý sản xuất, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức như sau :
    - Hội đồng quản trị ( HĐQT ) :
    + Là cơ quan quản lý của Công ty, quyết định đến mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
    - Ban kiểm soát ( BKS):
    + Có nhiệm vụ thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động SXKD, quản trị và
điều hành của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về
những thiệt hại gây ra cho Công ty trong khi thực hiện nhiệm vụ.
    - Tổng Giám đốc Công ty ( TGĐ):
    + Trực tiếp tổ chức điều hành, phân công nhiệm vụ cho các phòng ban, báo cáo tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty với HĐQT Công ty đồng thời chịu trách nhiệm
trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật về những sai phạm gây tổn thất
cho Công ty.
    - Phó Tổng giám đốc sản xuất Công ty ( PTGĐSX ):
    + Chịu sự phân công của TGĐ Công ty, phụ trách công tác SXKD và cung ứng vật
tư cho các đơn vị yêu cầu. Thay mặt TGĐ khi TGĐ đi vắng.
    - Phó Tổng giám đốc cơ giới Công ty (PTGĐCG):
    + Chịu sự phân công của TGĐ Công ty, phụ trách công tác cơ giới, vận tải và cung
ứng vật tư cho các đơn vị yêu cầu. Thay mặt TGĐ khi TGĐ đi vắng.
    - Phòng tổ chức hành chính Công ty (PTCHC) :
    + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc thực hiện các phương án sắp sếp và
cải tiến tổ chức sản xuất, công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
tuyển dụng và sử dụng lao động. Tiếp nhận thông tin và truyền tin, truyền lệnh giúp
TGĐ trong việc quan hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, với chính quyền địa phương
và cơ quan đơn vị ngoài.
    - Phòng tài chính kế toán Công ty ( PTCKT) :
      + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong công tác tổ chức bộ máy tài chính kế
toán từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc. Đồng thời tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, báo
cáo, thống kê, quyết toán, tổng kết tình hình tài chính, lập báo cáo luân chuyển vốn
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
   - Phòng kinh doanh vật tư Công ty ( PKDVT):
     + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm xi măng,
thu hồi vốn bán hàng, cung ứng và quyết toán các loại vật tư, nguyên vật liệu phục vụ
quá trình sản xuất xi măng, tham gia trong việc lập biện pháp kinh doanh vật tư, vận tải
phục vụ cho các đơn vị thi công của Tổng công ty Sông Đà tại khu vực miền Trung và
miền Nam.
    - Phòng kinh tế kế hoạch Công ty ( KTKH):



                                                                                     25

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 26

    + Có chức năng tham mưu cho TGĐ Công ty trong các khâu xây dựng triển khai,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kế hoạch, công tác kinh tế và công tác đầu tư
trong toàn Công ty.
    - Phòng kiểm tra chất lượng Công ty (PKCS):
     + Tham mưu cho TGĐ trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu trước
khi nhập kho, nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất, các bán thành phẩm, thành
phẩm của quá trình sản xuất. Lập các đơn phối liệu, nghiền xi măng, đơn đóng bao
trình TGĐ phê duyệt trước khi đưa vào sản xuất. Đồng thời giám sát quá trình thực
hiện các đơn trên.
    - Phòng phát triển sản xuất Công ty ( PPTSX):
    + Tham mưu giúp việc cho TGĐ trong lĩnh vực tìm kiếm cơ hội và tổ chức mở rộng
sản xuất của Công ty, quản lý theo hệ thống QLCL với tiêu chuẩn ISO 9001-2000 về
sản xuất tiêu thụ xi măng và vật tư khác.
    - Phòng quản lý kỹ thuật Công ty ( PQLKT):
    + Tham mưu cho TGĐ về lĩnh vực quản lý cơ giới, quản lý kỹ thuật trong sản xuất
công nghiệp của Công ty. Theo dõi điều hành giám sát quá trình thực hiện công nghệ
sản xuất, giới thiệu, đề xuất nghiên cứu khả năng áp dụng công nghệ tiến tiến về lĩnh
vực liên quan đến SXKD của Công ty .
    - Các phân xưởng, xí nghiệp trực thuộc Công ty.
    + Quản lý toàn bộ máy móc dây truyền trang thiết bị, con người để sản xuất xi
măng đáp ứng yêu cầu sản xuất.

      2- Hình thức tổ chức kế toán trong Công ty:
      2.1- Về hình thức kế toán:
      Hiện nay Công ty cổ phần xi măng Sông Đà Yaly đang áp dụng hình thức kế
toán nhật ký chung, hình thức này rất phù hợp với hoạt động SXKD của Công ty nói
riêng và TCT Sông Đà nói chung trên chương trình phần mềm do: Trung tâm
UNESCO PT CNTT.

       2.2-Về hình thức tổ chức công tác kế toán .
       Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly là một Công ty có quy mô sản xuất lớn,
địa bàn hoạt động rộng với 03 xí nghiệp trực thuộc. để có thể tổ chức bộ máy kế toán
cho phù hợp với sự phân cấp quản lý của Công ty, ban lãnh đạo cùng với phòng TCKT
lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán. Tiến hành công
tác kế toán theo hình thức nhật ký chung, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
       Phòng kế toán Công ty gồm có 06 người dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng.
Ban kế toán các xí nghiệp: Mỗi xí nghiệp gồm 02 cán bộ kế toán và chịu sự chỉ đạo của
kế toán trưởng Công ty, hạch toán báo sổ về Công ty.




                                                                                    26

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                        Trang : 27



                      SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY



                               KẾ TOÁN TRƯỞNG




                              PHÓ KẾ TOÁN TRƯỞNG
                               KIÊM KT TỔNG HỢP




   KT SXCN,VẬT TƯ                KT NGÂN HÀNG, TÍN        KT LƯƠNG &THANH TOÁN
    TSCĐ,SCL TSLĐ                 DỤNG, CÔNG NỢ                CÁC CHẾ ĐỘ,
                                 PHẢI THU, CỔ PHẦN         THU CHI THANH TOÁN




      BAN KT XN 1                   BAN KT XN 2                     BAN KT XN 3

   • Chú thích:
                  : Quan hệ trực tiếp
                  : Quan hệ đối chiếu




                                                                                  27

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                       Trang : 28



                      SƠ ĐỒ QUI TRÌNH GHI SỔ TẠI CÔNG TY
                            Theo phương pháp nhật ký chung

                                     CHỨNG TỪ
                                      KẾ TOÁN



        SỔ NHẬT KÝ ĐẶC               SỔ NHẬT KÝ         SỔ, THẺ KẾ
             BIỆT                      CHUNG           TOÁN CHI TIẾT




                                       SỔ CÁI          BẢNG TỔNG HỢP
                                                          CHI TIẾT




                                          BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
                                                SINH




                                      BÁO CÁO TÀI
                                        CHÍNH




   • Chú thích :
      Ghi hàng ngày
      Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
      Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


   Nhận xét: Công ty thực hiện ghi sổ kế toán trên chương trình phần mềm kế toán.
Các loại sổ được mở cho từng phần việc kế toán đều theo đúng qui định của Bộ tài
chính ban hành. Những loại sổ chuyên dùng, sổ kế toán quản trị rất khoa học, phù hợp
với yêu cầu quản lý, yêu cầu phân tích của TCT Sông đà và Công ty.




                                                                                  28

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 29



   3- Các chính sách kế toán:
   -   Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên
   -   Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp: Bình quân gia quyền
   -   Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng
   -   Phương pháp tính thuế GTGT của Công ty: Khấu trừ thuế




                                                                                 29

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 30



 B - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI
     PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
            TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY.
    I - ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
                    THÀNH SẢN PHẨM.
       1 - Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí :
       Sản phẩm của công ty là xi măng mang thương hiệu: xi măng Sông Đà-Yaly.
       Phạm vi giới hạn là nơi phát sinh chi phí: Đó là phân xưởng sản xuất, quy trình
công nghệ hoặc là giai đoạn công nghệ.
       Phạm vi giới hạn là đối tượng chịu chi phí: là sản phẩm, thành phẩm hoặc bán
thành phẩm hoặc là từng chi tiết bộ phận.
       Nhà máy xi măng YaLy có quy trình công nghệ phức tạp, sản phẩm sản xuất ra
phải qua nhiều giai đoạn công nghệ (nhiều phân xưởng). Tất cả các chi phí của giai
đoạn trước đều dùng hết cho giai đoạn sau để tạo nên dây chuyền sản xuất liên tục. Sản
phẩm của nhà máy là xi măng PCB - 30 dưới dạng bao hoặc rời. Do vậy toàn bộ chi
phí sản xuất chi ra trong tháng ở bất kỳ phân xưởng nào đều là để sản xuất xi măng.
Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ của nhà máy.
Để tiến hành công tác chi phí sản xuất, toàn bộ các chi phí được nhà máy phân loại như
sau:
       - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm các nguyên vật liệu chủ yếu được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm và
là nhiên liệu đốt cháy nguyên liệu chiếm tỷ trọng lớn.
       - Chi phí nhân công trực tiếp:
Là toàn bộ các chi phí về tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo qui chế khoán
sản phẩm, các khoản thưởng có tính chất lương ở Công ty và các khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
       - Chi phí sản xuất chung:
Là các chi phí nhân viên quản lý, các chi phí mua vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố
định, khấu hao sửa chữa lớn, trả tiền lãi ngân hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác.

       2 - Phân loại giá thành
       Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy áp dụng phương pháp phân loại giá
thành theo phạm vi các chi phí cấu thành sản phẩm. Theo cách phân loại này giá thành
sản phẩm bao gồm :
       + Giá thành sản xuất : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản
xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.




                                                                                    30

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                      Trang : 31

        + Giá thành sản xuất của sản phẩm là cơ sở để hạch toán thành phẩm nhập kho
và giá vốn hàng bán. Giá thành sản xuất là căn cứ xác định giá vốn hàng bán và mức
lãi trong kỳ của Doanh nghiệp.
        + Giá thành toàn bộ: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ bao gồm giá thành
sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
        + Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ được tính toán, xác định khi sản
phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ, là căn cứ xác định mức lợi
nhuận trước thuế của Doanh nghiệp, đó là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD .
        + Vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành theo phương pháp kế toán hàng tồn kho. Công ty áp dụng phương pháp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .

       II - HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY :
       ( Toàn bộ việc tập hợp chi phí, tính giá thành, và các sổ sách kế toán được
trích dẫn của năm niên độ kế toán năm 2005)
       1 – Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
       a/ Nội dung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
       - Chi phí NVL trực tiếp là một chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm khoảng 70% – 75 % tổng chi phí . Do đó việc hạch toán được thực hiện một cách
tương đối kịp thời và theo giá thực tế của từng loại vật liệu xuất kho. Nguyên vật trực
tiếp sử dụng trong công đoạn này gồm một số nguyên vật liệu chủ yếu sau :
       - Đá vôi
       - Than cám 4A + than sấy.
       - Đất sét
       - Quặng sắt
       - Cát non
       - Thạch cao
       - Phụ gia
       - ...
       - Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho của công ty: Phương pháp bình quân
gia quyền.

        b/ Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
        Căn cứ vào bảng tính toán khối lượng các bộ phận đã ký, phòng kinh doanh viết
phiếu xuất kho NVL dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm theo giá xuất kho.
Phiếu xuất được lập thành 2 liên : Sau khi ký các bộ phận, phòng kinh doanh lưu 1 liên,
1 liên giao lại cho thủ kho, thủ kho vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán kho, kế toán
kho ký nhận phiếu xuất và hạch toán ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán vật tư tổng hợp
các phiếu xuất kho phát sinh trong tháng, lập bảng kê xuất nhập tồn NVL. Từ bảng kê
kế toán vật tư vào sổ Nhật ký chung trên máy tính và máy tính sẽ tự động vào các Sổ
chi tiết, Sổ Cái TK 621 của từng phân xưởng.




                                                                                    31

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                       Trang : 32




     SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH


                                       Chứng từ kế toán
                                     (phiếu nhập, xuất kho)


                                        SỔ NHẬT KÝ
                                          CHUNG



                   Các sổ theo dõi                             Sổ chi tiết chi phí
                    TK liên quan                              TK 62101, 62102...




                                       SỔ CÁI TÀI KHOẢN
                                            TK 621




   • Chú thích :
      Ghi hàng ngày
      Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


    c – Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
       Căn cứ vào kế hoạch SX của các phân xưởng và nhu cầu thực tế theo định mức
tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu ở từng bộ phận SX xin lĩnh NVL kế toán sẽ ghi vào
phiếu xuất kho. Phiếu này được lập cho 1 hay nhiều thứ vật liệu tại các kho cùng SX ra
một loại sản phẩm.
       - Nguyên vật liệu trực tiếp mua về được nhập qua kho sau đó căn cứ vào yêu
          cầu của các phân xưởng, phòng vật tư lập phiếu xuất kho cho bộ phận sản
          xuất, căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho và các chứng từ liên
          quan kế toán hạch toán vào chi phí này.




                                                                                     32

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                        Trang : 33




                                                                         Mẫu số 02 – VT
         Tổng công ty Sông Đà                                        QĐ Số 1141-TC/CĐKT
                                                                    Ngày 01 tháng 11 năm 1995
                                                                         của Bộ tài chính
Công ty CP xi măng Sông Đà Yaly PHIẾU XUẤT KHO
    Mã số thuế: 5900305243 Ngày 5 tháng 12 năm 2005
                                                                       Quyển số:.............
                                                                        Số:...15............
         Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Khiên
         Địa chỉ (Bộ phận): PX Bán thành phẩm
         Lí do xuất : Phục vụ SX tháng 12/05
         Xuất tại kho : Bà Hoà ( Theo biên bản KK tháng 12/05)

 S Tên , nhãn hiệu,       M     ĐVT             Số lượng           Đơn giá          Thành tiền
 T  qui cách,phẩm          ã
 T chất vật tư (sản       số            Yêu cầu        Thực
   phẩm, hàng hoá)                                     xuất
 A        B                C     D          1           2             3                  4
 1     Đá vôi                    M3         871,45       871,45     114.567,5           99.839.848
 2     Than cám 3c               Tấn      3.138,00     3.138,00     630.562,6        1.978.705.618
 3     Đất sét                   M3       1.212,16     1.212,16        53.329           64.643.846
 4     Thạch cao                 Tấn        601,64       601,64     518.095,8          311.707.189

       Cộng                                                                          2.143.189.312
         Sè tiÒn ( B»ng ch÷) :

     Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu   Người nhận             Thủ kho
     ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )     ( Ký, họ tên )     ( Ký, họ tên )        ( Ký, họ tên )

         + Khi xuất nguyên vật liệu chính cho phân xưởng BTP sản xuất XM kế toán
ghi:
         Nợ TK 62101 (PX bán thành phẩm)                   : 2.143.189.312,đ
              Có TK 152 (Chi tiết từng loại NVL)           : 2.143.189.312,đ

      - Sau mỗi một bút toán nhập chứng từ trên sổ nhật ký chung phần mềm máy tính
tự động vào các sổ chi tiết của từng phân xưởng:




                                                                                                33

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                              Trang : 34




      Công Ty Cp Xi Măng Sông Đà Yaly           SỔ CHI TIẾT
      MST : 5900305243                             Tháng 12 năm 2005
                                                  TK 62101:Chi phí NVLTT PX BTP

 Số       Ngày    Ngày                         Đối               Số phát sinh
                               Diễn giải                                                         Số dư
 CT        CT      GS                          ứng          Nợ                  Có
                   Số dư đầu kỳ
X15N 05/12/ 05/12/ Xuất nguyên liệu   152              2.143.189.312                        2.143.189.312
L    05     05     chính tháng 12 cho
                   PX BTP phục vụ
                   SX

HTK      31/12/ 31/12/ Hạch toán kết      154                             2.143.189.312                  0
C035     05     05     chuyển tập hợp chi
                       phí giá thành XM
                       SĐ yaly tháng
                       12/05


                           Tổng phát sinh              2.143.189.312     2.143.189.312
                           Phát sinh luỹ kế           20.832.802.567    20.832.802.567
                           Số dư cuối kỳ                           0                 0
            Người lập biểu                      Kế toán trưởng                     Giám đốc
           ( Ký,ghi rõ họ tên)                 ( Ký,ghi rõ họ tên)              ( Ký,ghi rõ họ tên)


            + Khi xuất vỏ bao các loại cho phân xưởng TP đóng bao XM kế toán ghi:
            Nợ TK 62101 (PX thành phẩm)                  : 402.399.692,đ
                  Có TK 152 (Chi tiết từng loại NVL)     : 402.399.692,đ

            - Sau mỗi một bút toán nhập chứng từ trên sổ nhật ký chung phần mềm máy tính
      tự động vào các sổ chi tiết của từng phân xưởng:




                                                                                                 34

      Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                         Trang : 35




 Công Ty CP Xi Măng Sông Đà Yaly          SỔ CHI TIẾT
        MST : 5900305243               Tháng 12 năm 2005
                              TK 62102:Chi phí NVLTT- PX Thành phẩm
         Ngày                     Đối           Số phát sinh
Số CT               Diễn giải                                       Số dư
          CT                     ứng        Nợ               Có
                    Số dư đầu kỳ
X115TP   05/12/05   Xuất vỏ bao T12      152          402.399.692                          402.399.692
                    cho PXTP phục vụ
                    SX


                    Hạch toán kết        154                              402.399.692               0
HTKC0    31/12/05   chuyển tập hợp chi
35                  phí giá thành XM
                    SĐ yaly tháng
                    12/05



                    Cộng phát sinh                    402.399.692         402.399.692
                    tháng 12
                    Tổng phát sinh                   6.452.282.461      6.452.282.461
                    Phát sinh luỹ kế                             0                  0
                    Số dư cuối kỳ
   Người lập biểu                Kế toán trưởng                          Giám đốc
 ( Ký,ghi rõ họ tên)           ( Ký,ghi rõ họ tên)                   ( Ký,ghi rõ họ tên)


         - Sau khi nhập chứng từ vào sổ nhật ký chung máy sẽ tự động đưa số liệu vào sổ
 chi tiết của từng phân xưởng và số liệu sẽ được vào sổ cái tài khoản:




                                                                                              35

 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                            Trang : 36




 Công Ty CP Xi Măng Sông Đà Yaly                                      MST : 5900305243

                                            SỔ CÁI
                                        Tháng 12 năm 2005
                      TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
          Ngày                      Đối             Số phát sinh
Số CT                  Diễn giải                                                      Số dư
           CT                       ứng        Nợ                Có
                    Số dư đầu kỳ                                                                0
X15NL    05/12/05   Xuất nguyên liệu      152      2.143.189.312                    2.143.189.312
                    chính tháng 12
                    cho PX BTP phục
                    vụ SX

X115TP   05/12/05   Xuất vỏ bao T12       152        402.399.692                    2.545.589.004
                    cho PXTP phục
                    vụ SX
                                                                    2.545.589.004
HTKC0    31/12/05   Hạch toán kết         154
35                  chuyển tập hợp
                    chi phí giá thành
                    XM SĐ yaly
                    tháng 12/05
                    Cộng Phát sinh                 2.545.589.004    2.545.589.004
                    tháng 12
                    Tổng phát sinh                27.285.085.028   27.285.085.028
                    Phát sinh luỹ kế
                    Số dư cuối kỳ                             0                0



         2 – Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
         a - Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
         Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Đơn giá
 lương tính cho công nhân sản xuất trong tháng, cho bộ phận lao động gián tiếp căn cứ
 vào lượng xi măng tiêu thụ trong tháng. Hình thức này có tác dụng một phần kích thích
 việc tiêu thụ sản xuất xi măng của công ty
         Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm khoản chi tiền lương, tiền thưởng có tính
 chất lương, các khoản phụ cấp phải trả khác cho công nhân trực tiếp trên tổng quỹ



                                                                                         36

 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly
                                     Trang : 37

lương.Các khoản trích theo lương: KPCĐ:2%; BHXH:20%; BHYT:3% trên tổng lương
cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất được phân bổ như sau:
       Công ty trích BHXH là 20% trong đó 15% tính theo lương cơ bản và hạch toán
vào chi phí sản xuất kinh doanh; 5% trừ vào lương công nhân.
       KPCĐ trích 3% theo LCB trong đó 2% tính vào chi phí SXKD; 1% trừ vào
lương CN.
       BHYT trích 3% theo LCB trong đó 2% tính vào chi phí SXKD; 1% trừ vào
lương CN.
Trong đó: LCB của công nhân = 350.000 x Hệ số cấp bậc
       Tất cả các khoản chi trên được tập hợp vào TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
của công ty xi măng.
       Hàng tháng trên cơ sở chứng từ về lao động, tiền lương có liên quan, kế toán
tiến hành phân loại tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Trong đó phân biệt lương chính, lương phụ và các khoản khác để ghi vào các khoản
tương ứng thuộc TK 334 ( thanh toán với công nhân viên ). Căn cứ vào tiền lương phải
trả thực tế để tính ra các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

       b – Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
       Cuối tháng, kế toán giá thành căn cứ vào Bảng chấm công, phiếu nhập kho
thành phẩm các tháng trong quí đó để lập bảng thanh toán lương cho công nhân sản
xuất và đồng thời kế toán tiến hành lập danh sách cán bộ công nhân viên ở từng phân
xưởng sản xuất theo mức lương cơ bản để lập bảng tính BHXH, BHYT,KPCĐ và phân
bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
       Cuối quí, kế toán giá thành tiến hành tổng hợp các bảng thanh toán lương và
bảng tính BHXH, BHYT, KPCD của các tháng trong quí đó để lập bảng phân bổ tiền
lương và BHXH. Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi vào NKC
TK622.Từ NKC kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 62201;TK62202 , Sổ Cái TK 622

  SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP




                                                                                   37

Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChris Christy
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mais procurados (20)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 

Destaque

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Dịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmThanh Hoa
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMPHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMHọc kế toán thuế
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngNgọc Chốp
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Lớp kế toán trưởng
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...Nguyễn Công Huy
 

Destaque (15)

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâmLuận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
Luận văn hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần đồng tâm
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Ajax
AjaxAjax
Ajax
 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMPHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
 

Semelhante a Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...mokoboo56
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...mokoboo56
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Semelhante a Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm (20)

Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao l...
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao l...Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao l...
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao l...
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOTĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty DệtGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Lan Phố, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
Hoàn Thiện Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Cô...
 
luan van ke toan tai san co dinh tai cong ty vinacomin, hay
luan van ke toan tai san co dinh tai cong ty vinacomin, hayluan van ke toan tai san co dinh tai cong ty vinacomin, hay
luan van ke toan tai san co dinh tai cong ty vinacomin, hay
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
 
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
Báo Cáo Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại sản xuất hoàng hươn...
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty Cảng Nam Hải Việt Nam.doc
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty Cảng Nam Hải Việt Nam.docNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty Cảng Nam Hải Việt Nam.doc
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty Cảng Nam Hải Việt Nam.doc
 
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điệnKế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty vật tư thiết bị nông sản
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty vật tư thiết bị nông sảnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty vật tư thiết bị nông sản
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty vật tư thiết bị nông sản
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty vật tư thiết bị nông sản - Gửi miễn ...
 

Mais de Học kế toán thực tế

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 

Mais de Học kế toán thực tế (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toánBài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệpBài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 

Último

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 

Último (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 

Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

  • 1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 1 TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ---------- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ YALY 1 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 2. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 2 MỤC LỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ YALY...................1 PHẦN I.......................................................................................................................................................................3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................................................................................3 I - CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................3 II/ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..............................................5 b/ Tài khoản sử dụng.........................................................................................................................................11 PHẦN II ..................................................................................................................................................................17 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ YALY........................................................................................................................................17 A-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY ........................................................17 I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ........................17 1- Quá trình hình thành, phát triển và quy mô của công ty ....................................................................................17 II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY..................................................................................21 III - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .....................25 B - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY........................................................................30 I - ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................30 Số CT ...................................................................................................................................................................35 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................................................................36 Số CT ...................................................................................................................................................................41 Số dư đầu năm......................................................................................................................................................45 Số dư đầu năm......................................................................................................................................................46 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TRỰC TIẾP THÁNG 12 NĂM 2005.................................................................47 - Sản phẩm xi măng Sông Đà Yaly sản xuất nhập kho trong tháng 12 năm 2005 với số lượng : 7.011,55tấn. Từ các số liệu đã tập hợp trên tính được giá thành đơn vị trong tháng 12 năm 2005 như sau:.................................50 I................................................................................................................................................................................50 II...............................................................................................................................................................................50 III..............................................................................................................................................................................50 6................................................................................................................................................................................50 .............................................................................................................................................................................51 PHẦN III..................................................................................................................................................................51 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY........................................................................51 1/ Đánh giá chung:...................................................................................................................................................51 I................................................................................................................................................................................55 II...............................................................................................................................................................................55 III..............................................................................................................................................................................55 6................................................................................................................................................................................55 Từ chênh lệch trên từng khoản mục chi phí (cột 6) cần có biện pháp rà soát, điều tiết chi phí cho kỳ sau. Nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảm phẩm kịp thời, hợp lý của phòng kế toán nói riêng và các phòng ban trong công ty nói chung, giúp cho ban lãnh đạo Công ty nhìn nhận thực tế và có biệp pháp nâng cao công tác quản lý chi phí. Kịp thời đưa ra các giải pháp nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm ..................................................55 PHẦN IV..................................................................................................................................................................56 KẾT LUẬN..............................................................................................................................................................56 2 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 3. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 3 PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I - CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1 - Chi phí sản xuất. 1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ. 1.2 Phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất của từng loại hình Doanh nghiệp khác nhau thì chúng cũng khác nhau về đặc tính, về yêu cầu quản lý. Để đáp ứng yêu cầu lập dự toán, quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại cụ thể chi phí sản xuất của từng loại hình Doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Có nhiều cách phân chia chi phí sản xuất song phải đảm bảo các yêu cầu : -Tạo điều kiện sử dụng thông tin nhanh nhất cho công tác quản lý. - Phục vụ tốt yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Đáp ứng đầy đủ kịp thời những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả các phương án sản xuất , thực hành tiết kiệm chi phí. a/ Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau, do đó không cần xét đến chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng làm gì? Căn cứ vào tiêu thức này thì toàn bộ chi phí sẽ bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí NVL : Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại NVL chính. - Chi phí nhân công : Là toàn bộ tiền công phải trả cho người lao động và các khoản phải trả khác trong Doanh nghiệp (như lương chính, lương phụ, phụ cấp có tính chất lương) các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ % theo chế độ quy định. - Chi phí khấu hao TSCĐ : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trên tổng số TSCĐ của Doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài. - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên . Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vĩ mô và quản trị Doanh nghiệp . 3 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 4. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 4 + Là cơ sở lập dự toán và kiểm tra việc thưc hiện các dự toán chi phí sản xuất, là cơ sở để thiết lập kế hoạch cân đối : Cân đối dự toán chi phí với kế hoạch cung cấp vật tư, lao động trong Doanh nghiệp. + Là cơ sở để xác định mức tiêu hao vật chất . b) Phân loại chi phí theo công dụng Những chi phí sản xuất có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng một khoản mục chi phí. Theo tiêu thức phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau: - Chi phí NVL trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung + Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng + Chi phí dụng cụ sản xuất + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác c) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí. - Chi phí trực tiếp : là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm chính, một loại công trình, hạng mục công trình, một hoạt động xây lắp. Đối với chi phí trực tiếp hoàn toàn có thể căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp : Là chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều loại công trình, nhiều sản phẩm sản xuất hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau. Do đó không thể tập hợp, quy nạp trực tiếp nên chi phí này được tính cho các đối tượng liên quan bằng cách phân bổ thích hợp. Đối với chi phí gián tiếp bắt buộc phải áp dụng phương pháp phân bổ. Mức độ chính xác của chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng tuỳ thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí. - d) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí. Chi phí sản xuất được chia thành ; + Các chi phí bất biến ( Định phí ) + Các chi phí khả biến ( Biến phí ) + Các chi phí hỗn hợp . Chi phí bất biến ( Định phí ) : Là chi phí mà tổng số không đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động nhưng chi phí trung bình của một đơn vị khối lượng hoạt động thay đổi theo thời gian. Chi phí khả biến ( Biến phí ) : Là các chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi của khối lượng hoạt động. 4 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 5. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 5 Chi phí hỗn hợp : Là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí. Để phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp, các nhà quản lý Doanh nghiệp cần phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố định phí và biến phí bằng các phương pháp thích hợp. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lương hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý của Doanh nghiệp . + Thứ nhất : Giúp các nhà quản trị xác định đúng đắn phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả của chi phí sản xuất. Đối với biến phí cần tiết kiệm tổng chi phí và chi phí cho một khối lượng hoạt động. Đối với định phí cần nâng cao hiệu lực của của chi phí trong sản xuất . + Thứ hai : Là cơ sở để thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, xác định điểm hoà vốn và ra các quyết định quan trọng khác. 2/ Giá thành sản phẩm . 2.1 Bản chất của giá thành sản phẩm . Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất theo số lượng và loại sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản phẩm còn là những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, quản lý của Doanh nghiệp, kết quả sử dụng các loại vật tư, tài sản trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà Doanh nghiệp thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá thành sản phẩm còn là căn cứ để tính toán xác định hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp . 2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Để thấy rõ bản chất của giá thành sản phẩm cần phân biệt giá thành sản phẩm với chi phí sản xuất . Giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành, chi phí biểu hiện sự hao mòn còn giá thành biểu hiện kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của cùng quá trình vì chúng giống nhau về chất. Nhưng giữa chi phí sản xuất và giá thành có sự khác biệt về lượng . + Chi phí sản xuất thể hiện chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất trong một thời kỳ, không tính đến chi phí đó có liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa . + Giá thành là chi phí cho một sản phẩm, một công trình, hạng mục công trình hoàn thành theo quy định, theo quy trình. Giá thành sản phẩm còn có thể bao gồm cả chi phí sản xuất của khối lượng dở dang đầu kỳ . II/ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1/ Vai trò và yêu cầu của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 5 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 6. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 6 - Cung cấp thông tin về tình hình chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp nhà quản lý kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý và giám sát việc sử dụng chi phí nhằm nâng cao hiệu quả chi phí, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong quản lý . - Giúp các nhà quản lý nắm được chi phí quản lý và giá thành sản phẩm thực tế từng hoạt động để đánh giá các định mức chi phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá thành. - Để phát huy được những vai trò đó thì cần thực hiện những yêu cầu sau: + Xác định các nội dung chi phí sản xuất, phân loại thành các yếu tố, khoản mục chi phí phù hợp với yêu cầu quản lý . + Xác định đúng đắn đối tượng kế toán, tập hợp chi phí, đối tượng giá thành. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cho phù hợp . 2/ Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất . 2.1 Đối tượng tập hợp chi phí: Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường căn cứ vào. + Đặc điểm phát sinh chi phí sản xuất và công dụng của chi phí. + Đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí . + Đặc điểm của quy trình công nghệ ( Giản đơn hay phức tạp ). + Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Trên thực tế việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất của Doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng: Từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổ chức tổng hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết. 2.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí gián tiếp, liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất khác nhau, tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí theo các bước sau. * Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tính hệ số phân bổ chi phí. Tiêu thức phân bổ hợp lý là tiêu thức phải đảm bảo được mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tổng chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Hệ số phân bổ chi phí đựoc xác định: C H= T Trong đó H : Là hệ số phân bổ chi phí C : Là tổng chi phí cần phân bổ T : Là tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng * Tính mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng . Ci = H x Ti Trong đó: Ci : Là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i 6 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 7. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 7 H : Là hệ số phân bổ chi phí Ti : Là đại lượng của tiêu thức phân bổ của đối tượng thứ i. 3/ Đối tượng và phương pháp tính Giá thành 3.1 Đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành các loại sản phẩm, lao vụ, công trình, hạng mục công trình do Doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính giá thành và giá thành đơn vị. Công việc tính giá thành là xác định giá thành thực tế từng loại sản phẩm và toàn bộ sản phẩm đã hoàn thành. Xác định khối lượng tính giá thành là công việc đầu tiên của toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp và có ý nghĩa quan trọng. Bộ phận kế toán giá thành phải cân đối, xem xét tổng thể các căn cứ để xác định khối lượng tính giá thành cho phù hợp. + Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ. + Đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm sử dụng của sản phẩm . + Dựa vào yêu cầu hạch toán kế toán nội bộ Doanh nghiệp và yêu cầu xác định hiệu quả kinh tế của từng loại sản phẩm . + Khả năng và trình độ quản trị của lãnh đạo Doanh nghiệp nói chung và khả năng của cán bộ kế toán nói riêng . 3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm : a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp ( Phương pháp giản đơn) Phương pháp này được áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn. Bên cạnh đó, có thể áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng hạch toán chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. - Giá thành thực tế được tính bằng công thức : Ζ = Dđk + C - Dck Trong đó : Ζ : Là giá thành thực tế Dđk, Dck: Là giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. C : Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ. b) Phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp Doanh nghiệp có sản phẩm có giá trị lớn, chu kỳ sản xuất dài, quá trình sản xuất phức tạp. Đối tượng tập hợp chi phí là những đội sản xuất, theo phương pháp này xác định giá thành bằng công thức: Ζ = Dđk + C1 + C2 +.........+ Cn - D ck Trong đó : C1, C2 ......... Cn : Là chi phí sản xuất của từng đội hoặc từng hạng mục công trình. c) Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ. Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, ngoài sản phẩm chính còn thu được cả sản phẩm phụ thì để tính được giá thành sản phẩm chính ta phải loại trừ phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất của cả quy trình 7 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 8. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 8 công nghệ. Phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ thường tính theo giá kế hoạch, hoặc cũng có thể bằng cách lấy phần giá bán trừ đi lợi nhuận định mức vào thuế.Sau khi tính được chi phí sản xuất cho sản phẩm phụ, tổng giá thành của sản phẩm chính tính như sau: Tổng giá CPSX Chi phí CPSX CPSX thành sản = dở dang + sản xuất - dở dang - sản phẩm phẩm chính đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ phụ Chi phí sản xuất sản phẩm phụ cũng được tính riêng theo từng khoản mục bằng cách lấy tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ trong tổng sản phẩm sản xuất của cả quy trình công nghệ nhân với từng khoản mục tương ứng. Tỷ trọng Chi phí sản xuất sản phẩm phụ chi phí sản xuất = sản phẩm phụ Tổng chi phí sản xuất d) Tính giá thành theo phương pháp hệ số : Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất với cùng một loại nguyên vật liệu tiêu hao thu đựơc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. Để tính được từng loại giá thành sản phẩm ta phải căn cứ vào hệ số tính giá thành quy định cho từng loại sản phẩm rồi tiến hành theo các bước sau. Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để làm tiêu thức phân bổ. n Zspi = ∑ Spi qui đổi x Hi. i =1 Tính hệ số phân bổ chi phí của từng loại sản phẩm. Hệ số Sản lượng qui đổi SPi phân bổ = chi phí SPi Tổng sản lượng qui đổi e) Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ : Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất thu được là nhóm sản phẩm cùng loại với quy cách, kích cỡ, phẩm cấp khác nhau sẽ tính giá thành từng quy cách, kích cỡ sản phẩm theo tỷ lệ. Để tính được giá thành, trước hết phải chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Giá thành kế hoạch hay giá 8 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 9. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 9 thành định mức của sản phẩm tính theo sản lượng thực tế sau đó tính ra tỷ lệ giá thành của nhóm sản phẩm. Tỷ lệ giá SPSXDD Đkỳ + CPSX Trong Kỳ - CPSXDD Ckỳ thành theo = khoản mục Tiêu chuẩn phân bổ Tiếp theo lấy giá thành kế hoạch( giá thành định mức ) tính theo sản lượng thực tế nhân với tỷ lệ tính giá thành từng quy cách, kích cỡ. Tỷ lệ Tiêu chuẩn Tỷ lệ giá thành = phân bổ x tính giá từng qui cách từng qui cách thành 3.3 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại nội dung khác nhau, phương pháp hạch toán cũng khác nhau. Khi phát sinh chi phí, trước hết chi phí phải được biểu hiện theo yêu tố phí rồi mới biểu hiện thành các khoản mục giá thành và tính giá thành.Việc tập hợp chi phí và tính giá thành phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học. Trình tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất và mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh và còn phụ thuộc vào trình độ quản lý của từng Doanh nghiệp. Có thể chia thành các bước sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp. Bước 2: Tập hợp các chi phí phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan. Bước 3: Xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ. Bước 4: Tính giá thành sản phẩm theo đối tượng tính giá. 4/ Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 4.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp. Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí trực tiếp tham gia tạo nên sản phẩm sản xuất trong một kỳ kinh doanh. Khi xuất NVL trực tiếp phải tính theo giá thực tế ( không bao gồm GTGT) Yêu cầu của việc hạch toán chi phí NVL trực tiếp là hạch toán trực tiếp vào chi phí này và các đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành. Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp chi phí này vào giá thành sản phẩm thì phải lựa chọn các tiêu chuẩn phân bổ phù hợp theo công thức. C Cn =  x Tn 9 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 10. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 10 T Trong đó: Cn: Là chi phí phân bổ cho đối tượng n. C : Là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ. T : Là tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ. Tn: Là tiêu chẩn phân bổ của đối tượng n. - Chi phí NVL liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất khác nhau trong kỳ tiến hành phân bổ Tổng chi phí NVL Giá trị thực tế của Giá trị phế liệu Giá trị NVL Trực tiếp phải = các loại NVL trực - thu hồi - dùng không hết Phân bổ trong kỳ tiếp đã xuất trong kỳ ( nếu có) cuối kỳ. - Tiêu chuẩn phân bổ cần lựa chọn thích hợp như: Đối tượng với vật liệu chính thường phân bổ theo định mức hao phí hoặc khối lượng hoàn thành, với vật liệu phụ thông thường thì phân bổ theo khối lượng sản phẩm đã hoàn thành. a/ Tài khoản sử dụng Tài khoản : 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Bên nợ : Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên có : Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất , kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 : “ Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. + Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. TK621 không có số dư. b/ Trình tự hạch toán. Sơ đồ 01 : TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT TK 152 TK 621 TK 152 VL xuất kho sd trực tiếp cho SP VL không sd hết cuối kỳ nhập lại kho TK 111,112,141,331 TK 133 TK 154 Thuế GTGT Cuối kỳ tính, phân bổ và K/C 10 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 11. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 11 Mua VL ( không qua kho ) TK 632 sd ngay cho SX SP Chi phí NVL vượt trên định mức bình thường 4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán. Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của Doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng hoạt động, công việc. Chi phí này được tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ yếu bằng phương pháp trực tiếp. - Tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất được tính vào giá thành sàn phẩm và căn cứ vào bảng phân bổ lương, các khoản tính theo lương. - Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính vào đối tượng chi phí liên quan. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho các đối tượng chi phí có liên quan. - Không hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp những khoản phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp.... chi nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng. b/ Tài khoản sử dụng TK 622: “ Chi phí nhân công trực tiếp” - Bên nợ : Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương , tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ - Bên có :+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154, hoặc bên nợ TK 631. + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. TK 622 không có số dư. c/ Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Sơ đồ 02: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. TK 334 TK 622 TK 154 11 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 12. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 12 Tiền lương, tiền công, phụ cấp K/C chi phí NCTT theo Tiền ăn ca,phải trả NCTT đối tượng tập hợp chi phí vào SXKD dịch vụ cuối kỳ ( KKTX) TK 335 TK 632 Trích trước TLương nghỉ phép Chi phí NCTT vượt trên mức Của NCTT SX bình thường TK 338 Các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ 4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung. a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán. Chi phí sản xuất chung : Là các chi phí sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, đội, phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội , các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ đựoc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất. b/ Tài khoản sử dụng. TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung” - Bên nợ : Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. - Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. + Chi phí sản xuất chung cố định không cần phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công xuất bình thường. + Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154 hoặc bên nợ TK 631 TK 627 không có số dư cuối kỳ. TK 627- Chi phí sản xuất chung có 6 TK cấp 2. + TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng. + TK 6272 : Chi phí vật liệu + TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất. + TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác. 12 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 13. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 13 c/ Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung. Sơ đồ 03 : TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG. TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152... Chi phí nhân viên PX Các khoản ghi giảm chi phí TK 142, 242, 152,153 TK 154 Chi phí VL,Công cụ Cuối kỳ tính,phân bổ và K/C CPSXC theo đối tượng TK 214 Tập hợp chi phí (KKTX) Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho SXSP, dịch vụ TK 142,242,335 TK 632 trích trước TK 111,112,141,331... Chi phí dvụ mua ngoài, Chi phí cố định không được chi phí bằng tiền khác tính vào Z sp mà tính vào giá vốn ( do mức Sx TK 133 thực tế < mức bthường ) Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Không được KT nếu 13 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 14. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 14 được tính vào CPSXC 4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất. a/ Nội dung và nguyên tắc hạch toán . - Tổng hợp chi phí sản xuất là công tác quan trọng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo từng đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí nhất định. Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, kế toán mở sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng. Các Doanh nghiệp thường mở sổ chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng đội sản xuất, công trình, hạng mục công trình. - Trong kỳ, chi phí sản xuất liên quan đến đối tượng nào thì phân bổ trực tiếp cho đối tượng đó, còn chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tập hợp và chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ. - Cuối kỳ tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh cho từng đối tượng trên cơ sở các sổ chi tiết chi phí sản xuất và tiến hành kết chuyển sang TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. - Các Doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn, tiến hành nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau thường sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên sử dụng tài khoản này, còn lại các Doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. b/ Tài khoản sử dụng. TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - Bên nợ : + Tập hợp các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ. + Kết chuyển sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ ( trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). - Bên có : + Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán. + Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ, hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành cho tiêu thụ. + Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng. + Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. + Trị giá NVL, hàng hoá gia công xong nhập lại kho. + Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. +Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ ( Trường hợp Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 14 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 15. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 15 Số dư bên nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ. Sơ đồ 04: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG. TK 621,622 TK 154 TK 155 Phân bổ, K/C CPNVLTT, SP hoàn thành nhập kho NCTT và CPhí sd máy thi công TK 627 Phân bổ K/C CFí SXC TK 632 SP hoàn thành tiêu thụ ngay Chi phí SXC cố định không phân bổ vào Z SP 4.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp hoặc chi phí NVL chính: Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm làm dở dang cuối kỳ phần chi phí NVL trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính, còn các chi phí khác cho cả sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này có ưu điểm tính toán đơn giản, nhanh chóng nhưng vì bỏ qua chi phí khác nên tính chính xác không cao vì vậy chỉ áp dụng đối với Doanh nghiệp có chi phí NVL có tỷ trọng lớn. b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Do vậy khi kiểm kê phải xác định không chỉ khối lượng sản phẩm dở dang mà cả mức độ hoàn thành của chúng. Trên cở sở quy đổi sản phẩm dở dang cuối kỳ ra số sản phẩm hoàn thành tương đương để tính toán xác định chi phí cho sản phẩm dở dang. Phương pháp này cho ta kết quả có sự chính xác cao nhưng khối lượng tính toán nhiều, thích hợp với Doanh nghiệp mà có chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong toàn bộ chi phí sản xuất. c/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức : 15 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 16. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 16 Được áp dụng thích hợp đối với Doanh nghiệp sản xuất , việc thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp này căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang, chi phí sản xuất định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng . Giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. 16 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 17. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 17 PHẦN II KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ YALY A-TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 1- Quá trình hình thành, phát triển và quy mô của công ty Trong 5 năm vừa qua, đất nước ta trong quá trình đổi mới và hội nhập, vừa cạnh tranh hết sức khốc liệt, có tác động mạnh mẽ đối với các Doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các Doanh nghiệp trong ngành xây dựng nói riêng, lại chịu tác động bởi sự thăng trầm của kinh tế khu vực và kinh tế thế giới do chiến tranh, dịch bệnh, thiên tai, nạn khủng bố...v.v. Tổng công ty Sông Đà đã vươn lên đứng vững trước những khó khăn, thách thức đồng thời tạo ra nhiều thời cơ, vận hội để vươn lên phát triển. Tập thể cán bộ, Đảng viên, công nhân viên TCT Sông Đà đã đoàn kết một lòng, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, hoàn thành xuất sắc những mục tiêu nhiệm vụ do nghị quyết Đại hội Đảng bộ TCT lần thứ IX đề ra. Là một thành viên của TCT Sông Đà- Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly cũng mang trên mình những trọng trách lớn lao, đã và đang từng bước thực hiện thắng lợi mục tiêu kế hoạch của TCT và Công ty. Được hình thành từ năm 1989, tiền thân là - Công ty vận tải Sông Đà đóng tại xã Nhơn Phú – TP Quy Nhơn- Tỉnh Bình Định. Công ty được TCT giao nhiệm vụ vận chuyển, cung ứng vật tư, vật liệu, thiết bị khác thuộc TCT làm nhiệm vụ thi công, xây dựng thuỷ điện Vĩnh Sơn. Sau khi công trình thuỷ điện Vĩnh Sơn đi vào giai đoạn cuối , Công ty kinh doanh vận tải Sông Đà đổi tên thành - Chi nhánh công ty Sông Đà 12 tiếp tục phục vụ thuỷ điện YALY. Do yêu cầu cần thiết của TCT về việc phân cấp quản lý, tổ chức quản lý CBCNV và tiền lương, về công tác tổ chức sắp sếp CBCNV. Tổng công ty quyết định đổi tên - Chi nhánh công ty Sông Đà 12 thành - Công ty sản xuất và kinh doanh vật tư vận tải Sông Đà 16, sau đó đổi tên thành - Công ty xi măng Sông Đà, đóng tại Thôn 9- Xã Nghĩa Hưng – Huyện ChưPăh – Tỉnh Gia Lai để tiếp tục phục vụ công trình thuỷ điện YALY, thuỷ điện Sê San 3, Sê San 3A, Sê san 4 và thuỷ điện PleiKRoong. Cho đến tháng 7 năm 2003 theo quyết định số 936/QĐ-BXD ngày 03/07/2003 của Bộ truởng Bộ xây dựng: Công ty xi măng Sông Đà trực thuộc TCT Sông Đà thành Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly. Là Doanh nghiệp độc lập theo hình thức 17 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 18. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 18 chuyển từ bộ phận Doanh nghiệp nhà nước, được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp nhà nước: Với tổng số vốn điều lệ là : 15.000.000.000, đồng Trong đó: + Vốn nhà nước: 8.000.000.000, đồng chiếm 53,3% vốn điều lệ. + Vốn người lao động trong Công ty : 7.000.000.000, đồng chiếm 46,7%. Từ khi thành lập cho đến khi chuyển đổi cổ phần hoá Doanh nghiệp Công ty luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ của TCT Sông Đà giao, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có uy tín trên thị trường, góp phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước và ngân sách địa phương, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động. 2. Chức năng và nhiệm vụ: 2.1- Về chức năng: - + Sản xuất và kinh doanh sản phẩm xi măng Sông Đà + Sản xuất và kinh doanh vỏ bao xi măng, vật liệu xây dựng + Khai thác đá bằng phương pháp khoan nổ mìn + Vận chuyển xi măng và vật liệu xây dựng bằng phương tiện cơ giới đường bộ theo các hợp đồng kinh tế chi tiết với khách hàng + Kinh doanh vật liệu phi quặng, sắt thép xây dựng, xăng, dầu nhớt. + Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng sửa chữa máy xây dựng, ôtô vận tải, sửa chữa trung đại tu ôtô. + Vận tải thuỷ, khai thác cát bằng phương tiện tàu hút, gầu quăng. + Vận chuyển vật liệu nổ phục vụ công trường. + Kinh doanh ngành nghề khác theo phạm vi đăng ký, phù hợp với quy định của pháp luật. 2.2 - Về nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty : Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước các cổ đông về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước các khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện. Xây dựng các chiến lược, kế hoạch SXKD phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ của Công ty và nhu cầu thị trường. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Cung ứng sản phẩm xi măng Sông Đà YaLy và các vật tư khác đến tận chân các công trường thi công như : Công trường thuỷ điện Sê San 3, Công trường thuỷ điện Sê San 3A, Công trường thuỷ điện Sê San 4, Công trường thuỷ điện PleiKrong..v.v. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thoả ước lao động tập thể và các quy chế khác. Không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất được giao, bố trí dây truyền sản xuất hợp lý nhằm tạo lợi nhuận cao, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. 18 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 19. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 19 Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, di tích lịch sử, văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và công tác phòng chống cháy nổ. 3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh: 19 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 20. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 20 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY HĐQT BAN KS TỔNG GĐ ĐIỀU HÀNH PHÓ TGĐ PHÓ TGĐ QLCG SX Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng TCHC KTKH PTSX TCKT KCS KDVT QLKT Đội XN XN XN PX PX Xưởng Đội XD I II III BÁN TP CK KT ĐÁ TP * Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp 20 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 21. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 21 4. Một số kêt quả hoạt động SXKD của Công ty qua năm 2004 và 2005 MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD QUA 2 NĂM So sánh Số tiền Tỷ lệ (%) TT Tên chỉ tiêu ĐV Năm 2004 Năm 2005 T 1 Tổng doanh thu đ 198.776.106 249.176.427 50.400.321 25% Trong đó: Doanh thu XK 2 Tổng doanh thu thuần đ 198.478.861 249.175.014 50.696.153 26% 3 Tổng doanh thu hoạt 408.826 44.453 -364.373 -89% đ động TC 4 Tổng chi phí 189.686.801 236.108.922 46.422.121 24% đ HĐSXKD 5 Tổng chi phí tài chính đ 3.902.100 5.004.184 1.102.084 28% 6 Lợi nhuận thuần từ 4.829.638 8.437.634 3.607.996 75% đ HĐKD (trước thuế) 7 Tổng số phải nộp 5.400.879 7.154.137 1.753.258 32% đ NSNN 8 Tổng số CBCNV Ngư 650 680 30 5% trong danh sách ời 9 Thu nhập bình quân đ/ 1.400 1.812 57 4% Ng Nhận xét: Kết quả trên cho thấy tình hình hoạt động SXKD của Công ty rất khả quan. Doanh thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Tuy quy mô kinh doanh có mở rộng, thu nhập người lao động tăng (21,2%) trong khi số người lao động chỉ tăng không đáng kể ( 30 người ). Công ty thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích : Nhà nước, Doanh nghiệp và người lao động. II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 1 - Đặc điểm sản phẩm sản xuất của công ty Sản phẩm của nhà máy là vật liệu quan trọng phục vụ cho các công trình, nó đòi hỏi kết cấu cao đáp ứng rộng rãi xây dựng các công trình của các tổ chức và dân 21 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 22. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 22 cư. Cả nhà máy chỉ có sản phẩm duy nhất là xi măng PCB – 30 theo tiêu chuẩn Việt Nam 2682 – 92, xi măng sản xuất ra dưới dạng xi măng bao hoặc xi măng rời. 2 - Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty 2.1 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy được xây dựng với công xuất thiết kế là 82.000 tấn /năm, sản xuất theo phương pháp nghiền khô bằng thiết bị của Trung Quốc Quy trình công nghệ của Công ty theo kiểu phức tạp, chế biến liên tục trang bị tương đối hiện đại và hoàn toàn được cơ giới hoá Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất xi măng được tóm tắt như sau: - Đá vôi và đất sét là hai nguyên liệu được khai thác gần Công ty và được vận chuyển về kho chứa. - Tại phân xưởng nguyên liệu: đá vôi, đất xét, FLorít, than và phụ gia khoáng hoá từ các kho được sấy khô để đưa vào các xilô, từ xilô chứa nguyên vật liệu được đưa đến máy nghiền phối liệu. Tỷ lệ hỗn hợp nguyên liệu này phù hợp với tiêu chuẩn kỹ âthuật được điều khiển bằng hệ thống cân vi tính - Phối liệu nghiền được chuyển sang xilô chứa phối liệu và được đồng nhất bằng nén khí - Bột phối liệu, than ngoài và nước được máy vi tính định lượng bằng cân vi tính để đưa vào máy vê viên và sau được chuyển tới lò nung. Sau khi cho thêm phụ gia a-tô-mít phối liệu được trở thành Klinker. - Klinker và thạch cao được định lượng bằng cân vi tính đưa vào các máy nghiền để trở thành xi măng được chuyển tới xilô chứa xi măng, xi măng có thể xuất bán dưới dạng đóng bao nhập kho do phòng kinh doanh vật tư quản lý. 2.2 Công tác tổ chức sản xuất : Nhà máy tổ chức sản xuất theo kiểu dây chuyền gồm phân xưởng chính và một phân xưởng phụ : - Các phân xưởng chính bao gồm:  Đội khai thác đá Chư sê: Khai thác đá vôi cung cấp cho nhà máy  Phân xưởng Bán thành phẩm: - Sấy và sơ chế các loại nguyên liệu và nghiền hỗn hợp phối liệu. - Tiếp cận hỗn hợp phối liệu, đồng nhất và nung bột phối liệu đồng nhất thành Klinker.  Phân xưởng Thành phẩm : Tiếp nhận Klinker từ phân xưởng lò nung đập và chứa thạch cao vào bun ke để nghiền hỗn hợp thành xi măng, đóng bao  Một phân xưởng phụ là xưởng cơ khí: Vận hành các trạm năng lượng 6KV, trạm xử lý nước, sửa chữa điện và gia công các chi tiết thay thế sản xuất, gia công vỏ bao phục vụ việc tiêu thụ sản phẩm. 22 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 23. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 23 2.3 - SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 23 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 24. Than bột Thạch cao 24 BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly XM Rời Máy nghiền Máy vê viên Máy nghiền Lò bột nung XM Định Trang : 24 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum lượng Đóng Đá bao Định Định lượng Sét Định lượng Nước Định lượng Xỉ pirit Vi Định lượng Vi Địnhlượng Than tính tính lượng Kho vật Phụ gia khác tư Định lượng Định lượng
  • 25. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 25 III - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1 - Tổ chức công tác quản lý: Với quy trình sản xuất như đã trình bày ở trên, để làm tốt công tác quản lý hành chính và quản lý sản xuất, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức như sau : - Hội đồng quản trị ( HĐQT ) : + Là cơ quan quản lý của Công ty, quyết định đến mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát ( BKS): + Có nhiệm vụ thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động SXKD, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những thiệt hại gây ra cho Công ty trong khi thực hiện nhiệm vụ. - Tổng Giám đốc Công ty ( TGĐ): + Trực tiếp tổ chức điều hành, phân công nhiệm vụ cho các phòng ban, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty với HĐQT Công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty. - Phó Tổng giám đốc sản xuất Công ty ( PTGĐSX ): + Chịu sự phân công của TGĐ Công ty, phụ trách công tác SXKD và cung ứng vật tư cho các đơn vị yêu cầu. Thay mặt TGĐ khi TGĐ đi vắng. - Phó Tổng giám đốc cơ giới Công ty (PTGĐCG): + Chịu sự phân công của TGĐ Công ty, phụ trách công tác cơ giới, vận tải và cung ứng vật tư cho các đơn vị yêu cầu. Thay mặt TGĐ khi TGĐ đi vắng. - Phòng tổ chức hành chính Công ty (PTCHC) : + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc thực hiện các phương án sắp sếp và cải tiến tổ chức sản xuất, công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tuyển dụng và sử dụng lao động. Tiếp nhận thông tin và truyền tin, truyền lệnh giúp TGĐ trong việc quan hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, với chính quyền địa phương và cơ quan đơn vị ngoài. - Phòng tài chính kế toán Công ty ( PTCKT) : + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong công tác tổ chức bộ máy tài chính kế toán từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc. Đồng thời tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, báo cáo, thống kê, quyết toán, tổng kết tình hình tài chính, lập báo cáo luân chuyển vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Phòng kinh doanh vật tư Công ty ( PKDVT): + Có chức năng tham mưu cho TGĐ trong việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm xi măng, thu hồi vốn bán hàng, cung ứng và quyết toán các loại vật tư, nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất xi măng, tham gia trong việc lập biện pháp kinh doanh vật tư, vận tải phục vụ cho các đơn vị thi công của Tổng công ty Sông Đà tại khu vực miền Trung và miền Nam. - Phòng kinh tế kế hoạch Công ty ( KTKH): 25 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 26. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 26 + Có chức năng tham mưu cho TGĐ Công ty trong các khâu xây dựng triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kế hoạch, công tác kinh tế và công tác đầu tư trong toàn Công ty. - Phòng kiểm tra chất lượng Công ty (PKCS): + Tham mưu cho TGĐ trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu trước khi nhập kho, nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất, các bán thành phẩm, thành phẩm của quá trình sản xuất. Lập các đơn phối liệu, nghiền xi măng, đơn đóng bao trình TGĐ phê duyệt trước khi đưa vào sản xuất. Đồng thời giám sát quá trình thực hiện các đơn trên. - Phòng phát triển sản xuất Công ty ( PPTSX): + Tham mưu giúp việc cho TGĐ trong lĩnh vực tìm kiếm cơ hội và tổ chức mở rộng sản xuất của Công ty, quản lý theo hệ thống QLCL với tiêu chuẩn ISO 9001-2000 về sản xuất tiêu thụ xi măng và vật tư khác. - Phòng quản lý kỹ thuật Công ty ( PQLKT): + Tham mưu cho TGĐ về lĩnh vực quản lý cơ giới, quản lý kỹ thuật trong sản xuất công nghiệp của Công ty. Theo dõi điều hành giám sát quá trình thực hiện công nghệ sản xuất, giới thiệu, đề xuất nghiên cứu khả năng áp dụng công nghệ tiến tiến về lĩnh vực liên quan đến SXKD của Công ty . - Các phân xưởng, xí nghiệp trực thuộc Công ty. + Quản lý toàn bộ máy móc dây truyền trang thiết bị, con người để sản xuất xi măng đáp ứng yêu cầu sản xuất. 2- Hình thức tổ chức kế toán trong Công ty: 2.1- Về hình thức kế toán: Hiện nay Công ty cổ phần xi măng Sông Đà Yaly đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, hình thức này rất phù hợp với hoạt động SXKD của Công ty nói riêng và TCT Sông Đà nói chung trên chương trình phần mềm do: Trung tâm UNESCO PT CNTT. 2.2-Về hình thức tổ chức công tác kế toán . Công ty cổ phần xi măng Sông đà Yaly là một Công ty có quy mô sản xuất lớn, địa bàn hoạt động rộng với 03 xí nghiệp trực thuộc. để có thể tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp với sự phân cấp quản lý của Công ty, ban lãnh đạo cùng với phòng TCKT lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán. Tiến hành công tác kế toán theo hình thức nhật ký chung, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Phòng kế toán Công ty gồm có 06 người dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. Ban kế toán các xí nghiệp: Mỗi xí nghiệp gồm 02 cán bộ kế toán và chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng Công ty, hạch toán báo sổ về Công ty. 26 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 27. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 27 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KT TỔNG HỢP KT SXCN,VẬT TƯ KT NGÂN HÀNG, TÍN KT LƯƠNG &THANH TOÁN TSCĐ,SCL TSLĐ DỤNG, CÔNG NỢ CÁC CHẾ ĐỘ, PHẢI THU, CỔ PHẦN THU CHI THANH TOÁN BAN KT XN 1 BAN KT XN 2 BAN KT XN 3 • Chú thích: : Quan hệ trực tiếp : Quan hệ đối chiếu 27 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 28. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 28 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH GHI SỔ TẠI CÔNG TY Theo phương pháp nhật ký chung CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ ĐẶC SỔ NHẬT KÝ SỔ, THẺ KẾ BIỆT CHUNG TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Nhận xét: Công ty thực hiện ghi sổ kế toán trên chương trình phần mềm kế toán. Các loại sổ được mở cho từng phần việc kế toán đều theo đúng qui định của Bộ tài chính ban hành. Những loại sổ chuyên dùng, sổ kế toán quản trị rất khoa học, phù hợp với yêu cầu quản lý, yêu cầu phân tích của TCT Sông đà và Công ty. 28 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 29. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 29 3- Các chính sách kế toán: - Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp: Bình quân gia quyền - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT của Công ty: Khấu trừ thuế 29 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 30. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 30 B - TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÔNG ĐÀ YALY. I - ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1 - Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí : Sản phẩm của công ty là xi măng mang thương hiệu: xi măng Sông Đà-Yaly. Phạm vi giới hạn là nơi phát sinh chi phí: Đó là phân xưởng sản xuất, quy trình công nghệ hoặc là giai đoạn công nghệ. Phạm vi giới hạn là đối tượng chịu chi phí: là sản phẩm, thành phẩm hoặc bán thành phẩm hoặc là từng chi tiết bộ phận. Nhà máy xi măng YaLy có quy trình công nghệ phức tạp, sản phẩm sản xuất ra phải qua nhiều giai đoạn công nghệ (nhiều phân xưởng). Tất cả các chi phí của giai đoạn trước đều dùng hết cho giai đoạn sau để tạo nên dây chuyền sản xuất liên tục. Sản phẩm của nhà máy là xi măng PCB - 30 dưới dạng bao hoặc rời. Do vậy toàn bộ chi phí sản xuất chi ra trong tháng ở bất kỳ phân xưởng nào đều là để sản xuất xi măng. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ của nhà máy. Để tiến hành công tác chi phí sản xuất, toàn bộ các chi phí được nhà máy phân loại như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các nguyên vật liệu chủ yếu được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm và là nhiên liệu đốt cháy nguyên liệu chiếm tỷ trọng lớn. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí về tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo qui chế khoán sản phẩm, các khoản thưởng có tính chất lương ở Công ty và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. - Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí nhân viên quản lý, các chi phí mua vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, khấu hao sửa chữa lớn, trả tiền lãi ngân hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 2 - Phân loại giá thành Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy áp dụng phương pháp phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành sản phẩm. Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm bao gồm : + Giá thành sản xuất : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 30 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 31. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 31 + Giá thành sản xuất của sản phẩm là cơ sở để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán. Giá thành sản xuất là căn cứ xác định giá vốn hàng bán và mức lãi trong kỳ của Doanh nghiệp. + Giá thành toàn bộ: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. + Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ được tính toán, xác định khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ, là căn cứ xác định mức lợi nhuận trước thuế của Doanh nghiệp, đó là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD . + Vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp kế toán hàng tồn kho. Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . II - HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY : ( Toàn bộ việc tập hợp chi phí, tính giá thành, và các sổ sách kế toán được trích dẫn của năm niên độ kế toán năm 2005) 1 – Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: a/ Nội dung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - Chi phí NVL trực tiếp là một chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm khoảng 70% – 75 % tổng chi phí . Do đó việc hạch toán được thực hiện một cách tương đối kịp thời và theo giá thực tế của từng loại vật liệu xuất kho. Nguyên vật trực tiếp sử dụng trong công đoạn này gồm một số nguyên vật liệu chủ yếu sau : - Đá vôi - Than cám 4A + than sấy. - Đất sét - Quặng sắt - Cát non - Thạch cao - Phụ gia - ... - Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho của công ty: Phương pháp bình quân gia quyền. b/ Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào bảng tính toán khối lượng các bộ phận đã ký, phòng kinh doanh viết phiếu xuất kho NVL dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm theo giá xuất kho. Phiếu xuất được lập thành 2 liên : Sau khi ký các bộ phận, phòng kinh doanh lưu 1 liên, 1 liên giao lại cho thủ kho, thủ kho vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán kho, kế toán kho ký nhận phiếu xuất và hạch toán ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán vật tư tổng hợp các phiếu xuất kho phát sinh trong tháng, lập bảng kê xuất nhập tồn NVL. Từ bảng kê kế toán vật tư vào sổ Nhật ký chung trên máy tính và máy tính sẽ tự động vào các Sổ chi tiết, Sổ Cái TK 621 của từng phân xưởng. 31 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 32. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 32 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Chứng từ kế toán (phiếu nhập, xuất kho) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Các sổ theo dõi Sổ chi tiết chi phí TK liên quan TK 62101, 62102... SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 621 • Chú thích : Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra c – Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Căn cứ vào kế hoạch SX của các phân xưởng và nhu cầu thực tế theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu ở từng bộ phận SX xin lĩnh NVL kế toán sẽ ghi vào phiếu xuất kho. Phiếu này được lập cho 1 hay nhiều thứ vật liệu tại các kho cùng SX ra một loại sản phẩm. - Nguyên vật liệu trực tiếp mua về được nhập qua kho sau đó căn cứ vào yêu cầu của các phân xưởng, phòng vật tư lập phiếu xuất kho cho bộ phận sản xuất, căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán hạch toán vào chi phí này. 32 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 33. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 33 Mẫu số 02 – VT Tổng công ty Sông Đà QĐ Số 1141-TC/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Công ty CP xi măng Sông Đà Yaly PHIẾU XUẤT KHO Mã số thuế: 5900305243 Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Quyển số:............. Số:...15............ Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Khiên Địa chỉ (Bộ phận): PX Bán thành phẩm Lí do xuất : Phục vụ SX tháng 12/05 Xuất tại kho : Bà Hoà ( Theo biên bản KK tháng 12/05) S Tên , nhãn hiệu, M ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền T qui cách,phẩm ã T chất vật tư (sản số Yêu cầu Thực phẩm, hàng hoá) xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá vôi M3 871,45 871,45 114.567,5 99.839.848 2 Than cám 3c Tấn 3.138,00 3.138,00 630.562,6 1.978.705.618 3 Đất sét M3 1.212,16 1.212,16 53.329 64.643.846 4 Thạch cao Tấn 601,64 601,64 518.095,8 311.707.189 Cộng 2.143.189.312 Sè tiÒn ( B»ng ch÷) : Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) + Khi xuất nguyên vật liệu chính cho phân xưởng BTP sản xuất XM kế toán ghi: Nợ TK 62101 (PX bán thành phẩm) : 2.143.189.312,đ Có TK 152 (Chi tiết từng loại NVL) : 2.143.189.312,đ - Sau mỗi một bút toán nhập chứng từ trên sổ nhật ký chung phần mềm máy tính tự động vào các sổ chi tiết của từng phân xưởng: 33 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 34. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 34 Công Ty Cp Xi Măng Sông Đà Yaly SỔ CHI TIẾT MST : 5900305243 Tháng 12 năm 2005 TK 62101:Chi phí NVLTT PX BTP Số Ngày Ngày Đối Số phát sinh Diễn giải Số dư CT CT GS ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ X15N 05/12/ 05/12/ Xuất nguyên liệu 152 2.143.189.312 2.143.189.312 L 05 05 chính tháng 12 cho PX BTP phục vụ SX HTK 31/12/ 31/12/ Hạch toán kết 154 2.143.189.312 0 C035 05 05 chuyển tập hợp chi phí giá thành XM SĐ yaly tháng 12/05 Tổng phát sinh 2.143.189.312 2.143.189.312 Phát sinh luỹ kế 20.832.802.567 20.832.802.567 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký,ghi rõ họ tên) ( Ký,ghi rõ họ tên) ( Ký,ghi rõ họ tên) + Khi xuất vỏ bao các loại cho phân xưởng TP đóng bao XM kế toán ghi: Nợ TK 62101 (PX thành phẩm) : 402.399.692,đ Có TK 152 (Chi tiết từng loại NVL) : 402.399.692,đ - Sau mỗi một bút toán nhập chứng từ trên sổ nhật ký chung phần mềm máy tính tự động vào các sổ chi tiết của từng phân xưởng: 34 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 35. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 35 Công Ty CP Xi Măng Sông Đà Yaly SỔ CHI TIẾT MST : 5900305243 Tháng 12 năm 2005 TK 62102:Chi phí NVLTT- PX Thành phẩm Ngày Đối Số phát sinh Số CT Diễn giải Số dư CT ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ X115TP 05/12/05 Xuất vỏ bao T12 152 402.399.692 402.399.692 cho PXTP phục vụ SX Hạch toán kết 154 402.399.692 0 HTKC0 31/12/05 chuyển tập hợp chi 35 phí giá thành XM SĐ yaly tháng 12/05 Cộng phát sinh 402.399.692 402.399.692 tháng 12 Tổng phát sinh 6.452.282.461 6.452.282.461 Phát sinh luỹ kế 0 0 Số dư cuối kỳ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký,ghi rõ họ tên) ( Ký,ghi rõ họ tên) ( Ký,ghi rõ họ tên) - Sau khi nhập chứng từ vào sổ nhật ký chung máy sẽ tự động đưa số liệu vào sổ chi tiết của từng phân xưởng và số liệu sẽ được vào sổ cái tài khoản: 35 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 36. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 36 Công Ty CP Xi Măng Sông Đà Yaly MST : 5900305243 SỔ CÁI Tháng 12 năm 2005 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày Đối Số phát sinh Số CT Diễn giải Số dư CT ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 X15NL 05/12/05 Xuất nguyên liệu 152 2.143.189.312 2.143.189.312 chính tháng 12 cho PX BTP phục vụ SX X115TP 05/12/05 Xuất vỏ bao T12 152 402.399.692 2.545.589.004 cho PXTP phục vụ SX 2.545.589.004 HTKC0 31/12/05 Hạch toán kết 154 35 chuyển tập hợp chi phí giá thành XM SĐ yaly tháng 12/05 Cộng Phát sinh 2.545.589.004 2.545.589.004 tháng 12 Tổng phát sinh 27.285.085.028 27.285.085.028 Phát sinh luỹ kế Số dư cuối kỳ 0 0 2 – Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: a - Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Đơn giá lương tính cho công nhân sản xuất trong tháng, cho bộ phận lao động gián tiếp căn cứ vào lượng xi măng tiêu thụ trong tháng. Hình thức này có tác dụng một phần kích thích việc tiêu thụ sản xuất xi măng của công ty Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm khoản chi tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản phụ cấp phải trả khác cho công nhân trực tiếp trên tổng quỹ 36 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum
  • 37. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Địa điểm thực tập : Công ty cổ phần xi măng Sông đà yaly Trang : 37 lương.Các khoản trích theo lương: KPCĐ:2%; BHXH:20%; BHYT:3% trên tổng lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất được phân bổ như sau: Công ty trích BHXH là 20% trong đó 15% tính theo lương cơ bản và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh; 5% trừ vào lương công nhân. KPCĐ trích 3% theo LCB trong đó 2% tính vào chi phí SXKD; 1% trừ vào lương CN. BHYT trích 3% theo LCB trong đó 2% tính vào chi phí SXKD; 1% trừ vào lương CN. Trong đó: LCB của công nhân = 350.000 x Hệ số cấp bậc Tất cả các khoản chi trên được tập hợp vào TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp của công ty xi măng. Hàng tháng trên cơ sở chứng từ về lao động, tiền lương có liên quan, kế toán tiến hành phân loại tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó phân biệt lương chính, lương phụ và các khoản khác để ghi vào các khoản tương ứng thuộc TK 334 ( thanh toán với công nhân viên ). Căn cứ vào tiền lương phải trả thực tế để tính ra các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. b – Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối tháng, kế toán giá thành căn cứ vào Bảng chấm công, phiếu nhập kho thành phẩm các tháng trong quí đó để lập bảng thanh toán lương cho công nhân sản xuất và đồng thời kế toán tiến hành lập danh sách cán bộ công nhân viên ở từng phân xưởng sản xuất theo mức lương cơ bản để lập bảng tính BHXH, BHYT,KPCĐ và phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Cuối quí, kế toán giá thành tiến hành tổng hợp các bảng thanh toán lương và bảng tính BHXH, BHYT, KPCD của các tháng trong quí đó để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi vào NKC TK622.Từ NKC kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 62201;TK62202 , Sổ Cái TK 622 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 37 Sinh viên: Nghiêm Thị Thuỷ - Lớp KT4A - Kom Tum