SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 100
Báo cáo thực tập cuối khoá   Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại



                       TRƯỜNG ……………….
                        KHOA………………..
                             ----------




                BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:



  Tổ chức kế toán bán hàng và xác
 định kết quả bán hàng tại Công Ty
   Cổ Phần Thương Mại Xi Măng




Đặng Đình Cẩn                      1                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại



                                    Mục lục
Danh                                Nội dung                               trang
mục

                                   Lời mở đầu                                  4

                                    Phần I :

                   Những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán                  6
                     bán hàng và xác định kết quả bán hàng

       I Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán hàng, xác       6
         định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

   1 Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng
                                                                               6

   2 điểm ghi nhận nguồn vốn bán hàng                                          7

   3 Các phương thức bán hàng                                                  9

  3.1 Phương thức bán buôn                                                   10

  3.2 Phương thức bán lẻ                                                     10

  3.3 Giao hàng đại lý (kýgửi hàng hoá)                                      10

  3.4 Bán hàng trả góp                                                       10

   4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp             12

   5. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh          14
      nghiệp

   6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng             16

   II Phương pháp Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng              17

   1. Chứng từ sử dụng                                                       17

   2. Tài khoản sử dụng                                                      17

   3. Trình tự kế toán                                                       23

   a. Kế toán bán hàng                                                       29

   b. Kế toán chí phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng                22

Đặng Đình Cẩn                            2                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại



   4. Sổ kế toán                                                            32

                                   Phần II :

          Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng          41
                  ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng

    I Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý        41
      ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng

   1 Quá trình hình thành và phát triển                                     42

   2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty                                        42

   3 đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh                                 42

   4 đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty                            43

   5. Đặc biểm tổ chức công tác kế toán ở CTy cổ phần thương mại Xi         48
      măng

   II Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán          51
      hàng ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng

   1. đặc điểm về bán hàng                                                  51

   2. Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty                            52

  2.1 Bán buôn theo hợp đồng kinh tế                                        52

  2.2 Phương thức bán lẻ, bán đại lý                                        53

   3. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại công ty

   4. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại công ty           55

   5. Phương pháp bán hàng và xác định kết quả bán hàng                     57

  5.1 Chứng từ kế toán                                                      57

  5.2 Tài khoản sử dụng

  5.3 Trình tự kế toán                                                      67

5.3.1 Trình tự kế toán bán hàng                                             67

    . Kế toán bán buôn và bán lẻ                                            72


Đặng Đình Cẩn                           3                           Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại



5.3.2.   Trình tự kế toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng   72

           Kế toán xác định kết quả bán hàng
5.3.3.
         Sổ kế toán
  5.4                                                                       76

     .                              Phần III :

               Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng             86

         và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi
         măng

     I Đánh giá tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng     87
       ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng

  2.1 Ưu điểm                                                               87

  2.2 Nhược điểm                                                            88

    II Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng      89
       và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi
       măng

  3.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh                                     89

  3.2 Tài khoản sử dụng trong Công ty                                       90

  3.3 Thúc đẩy việc bán hàng ở Công ty                                      91

  3.4 Xác định kết quả kinh doanh ở Công ty                                 91

         Kết luận                                                           91

         Nhận xét của cơ quan thực tập                                      92

         Nhận xét của cô giáo hướng dẫn                                     94




Đặng Đình Cẩn                             4                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                                  Lời mở đầu
    Hoạt động kinh doanh thương mại là quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng, bao gồm hai giai đoạn thu mua và tiêu thụ. Tiêu thụ là quá
trình tổng hợp của các phương thức bán hàng và kết quả bán hàng, nó đảm bảo cho
sự tồn tại của doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là phương tiện để đạt kết quả, kết
quả là mục đích của bán hàng, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một
quá trình kinh doanh thương mại. Để phản ánh quá trình kinh doanh trên kế toán
đóng vai trò hết sức quan trọng. Kế toán hoạt động kinh doanh thương mại là việc ghi
chép và sử lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tổ chức tốt công tác
kế toán giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt toàn bộ quá trình hoạt động kinh
doanh từ khâu mua hàng, bán hàng và dự trữ hàng hoá.

      Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung cũng
như Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng nói riêng, tổ chức khoa học hợp lý
công tác kế toán bán hàng kế toán sẽ thực hiện những nhiệm vụ chính là thu nhập
tổng hợp các thông tin tài chính, xử lý những thông tin thu nhập để xác định thông
tin hữu ích cho những quyết định riêng biệt. Trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình lưu chuyển hàng hoá, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vật tư,
tài sản, tiền vốn, kết quả kinh doanh thương mại giúp các nhà quản lý doanh
nghiệp có quyết định quản lý nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả.

   Qua quá trình tìm hiểu công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng, với kiến thức lý luận được
trang bị ở nhà trường, được sự hướng dẫn của Giảng viên:Nguyễn Thị Hạnh và
các cán bộ kế toán phòng kế toán tài chính Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi
Măng em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : Tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.




Đặng Đình Cẩn                             5                           Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá     Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      Đề tài bao gồm các phần sau :

      Phần I : Cơ sở lý luận chung về công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.

      Phần II : Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.

      Phần III : Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng.




Đặng Đình Cẩn                         6                       Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                                   Phần I :
                    Lý luận chung trong công tác
  kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
                               doanh nghiệp

      I/ Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán
hàng, xác định kết quả báng hàng trong doanh nghiệp thương mại
      1/ Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng :
      - Bán hàng là việc chuyển sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho
khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền (H - T). Đó cũng
chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hoá sang
vốn bằng tiền và hình thành kết quả. Ngoài quá trình bán hàng ra bên ngoài doanh
nghiệp còn có thể phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội bộ doanh nghiệp theo yêu cầu
phân cấp quản lý và tiêu dùng nội bộ.

      - Theo chế độ kế toán hiện hành, hàng hoá được coi là tiêu thụ là lúc người
mua trả tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Đó là khái niệm giúp định hướng
trong việc xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ nhằm xác đinh doanh
thu bán hàng trong kỳ một cách chính xác, kịp thời.

      - Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra những khoản tiền
phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng. Tiền hàng hàng thu được tính
theo giá bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng (gồm doanh thu bán
hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ). Ngoài doanh thu bán hàng,
trong doanh nghiệp còn có khoản thu nhập của các hoạt động tài chính, hoạt động
bất thường gọi là doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động bất
thường.

      - Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng.
Đặng Đình Cẩn                           7                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá,
nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được chiết khấu, còn nếu hàng hoá
của doanh nghiệp kém chất lượng thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh
toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản tiền trên sẽ ghi vào chi phí
hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.

      - Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo qui định của hợp
đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán
sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu hoá đơn
chưa có thuế GTGT.

      - Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường, hàng đã được
xác định là bán nhưng do chất lượng kém khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh
nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn,
doanh nghiệp giảm giá.

      - Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng
trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém,
khách hàng trả lại số lượng hàng đó.

      - Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải tính được kết quả kinh
doanh trên cơ sở so sánh giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động.

      2.Thời điểm ghi nhận nghiệp vụ bán hàng.
     2.1. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa món tất cả năm
(5) điều kiện sau:
    (a) Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua;
    (b) Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
    (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;


Đặng Đình Cẩn                           8                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


     (d) Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
     (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bỏn hàng.
     2.2. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ
thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng
với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa cho người mua.
    Trường hợp doanh nghiệp vẫn cũn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng húa thỡ giao dịch khụng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu
không được ghi nhận. Doanh nghiệp cũn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng húa dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau, như:
     (a) Doanh nghiệp cũn phải chịu trỏch nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bỡnh thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường;
    (b) Khi việc thanh toỏn tiền bỏn hàng cũn chưa chắc chắn vỡ phụ thuộc vào
người mua hàng hóa đó;
    (c) Khi hàng hóa được giao cũn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần
quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành;


     (d) Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vỡ một lý do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng
bán có bị trả lại hay không.
    2.3. Nếu doanh nghiệp chỉ cũn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng húa thỡ việc bỏn hàng được xác định và doanh thu được ghi
nhận. Ví dụ doanh nghiệp cũn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng húa chỉ để
đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh toán.
     2.3. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng cũn phụ thuộc yếu tố khụng chắc chắn thỡ chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố
khụng chắc chắn này đó xử lý xong (vớ dụ, khi doanh nghiệp khụng chắc chắn là
Chớnh phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay
không). Nếu doanh thu đó được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thỡ
khi xỏc định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thỡ phải hạch toỏn vào
chi phớ sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi
xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đũi) thỡ
phải lập dự phũng nợ phải thu khú đũi mà khụng ghi giảm doanh thu. Cỏc khoản
nợ phải thu khú đũi khi xỏc định thực sự là không đũi được thỡ được bù đắp bằng
nguồn dự phũng nợ phải thu khú đũi.

Đặng Đình Cẩn                           9                           Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


     2.4. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát
sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác
định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa món. Cỏc khoản
tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi
nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng.
Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là
doanh thu khi đồng thời thỏa món năm (5) điều kiện quy định ở đoạn 10.
     3.Các phương thức bán hàng
      Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có
tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu
bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
      Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng
dưới đây :
      3.1/ Phương thức bán buôn :
      Đây là phương thức bán hàng với khối lượng lớn. Đặc trưng của phương
thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh lực lưu thông, bán buôn thường được
thực hiện dưới hai hình thức :

      * Bán buôn qua kho : Là trường hợp bán buôn hàng hoá đã nhập kho trước
đây. Hình thức này được thực hiện theo phương thức sau :
      - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phương thức này doanh
nghiệp xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa hai
bên. Chứng từ bán là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, chứng từ được lập
thành 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng và vận chuyển, 1
liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và xuất kho sau đó chuyển cho phòng kế toán
để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán.
      - Phương thức giao hàng trực tiếp : Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên
mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định là



Đặng Đình Cẩn                           10                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này cũng là hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho.

      * Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng hoá bán thẳng cho người mua
không qua kho của doanh nghiệp. Hình thức này được chi thành bán buôn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán.
      - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là bên bán vừa tiến
hành thanh toán với bên cung cấp về hàng mua, với bên mua về hàng bán. Nghĩa
là doanh nghiệp đồng thời phát sinh nghiệp vụ mua và nghiệp vụ bán hàng. Chứng
từ bán hàng trong trường hợp này là “hóa đơn bán hàng giao thẳng” do bên bán
lập thành 3 liên, gửi bên mua 1 và phòng kế toán để ghi sổ.
      - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, bên bán chỉ là
trung giao trong mối quan hệ mua bán và chỉ nhận được tiền hoa hồng môi giới
cho việc mua, bán doanh nghiệp không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như
nghiệp vụ bán.

      3.2/ Phương thức bán lẻ :
      Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá
nhân hay tập thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất
kinh doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là : Hàng hoá ra khỏi lĩnh vực
lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng hay hàng hoá bán ra với số lượng ít, thanh
toán ngay và thường là bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện
với người mua.
      Hiện nay, các đơn vị kinh doanh thương mại bán lẻ thường áp dụng hai biện
pháp bán hàng chủ yếu sau :
      - Bán hàng thu tiền tập trung : Đây là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ
thu tiền và giao hàng tách rời nhau, mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm
nhiệm vụ viết hoá đơn hoặc tích kê (bằng tay hoặc bằng máy) thu tiền của khách

Đặng Đình Cẩn                           11                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá            Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


mua hàng. Khách hàng sẽ cầm hoá đơn hoặc tích kê đến nhận hàng ở quầy mậu
dịch viên giao và trả hoá đơn hoặc tích kê cho mậu dịch viên. Cuối ca, cuối ngày
nhân viên thu ngân kiểm tiền làm giấy nộp bán hàng, còn mậu dịch viên căn cứ
vào số hàng đã giao theo các hoá đơn và tích kê thu lại hoặc kiểm kê hàng hoá còn
lại cuối ca, cuối ngày để xác định hàng hoá đã giao, lập báo cáo bán hàng trong ca,
trong ngày. Đối chiếu số tiền nộp theo giấy nộp tiền với doanh thu bán hàng theo
báo cáo bán hàng để xác định thừa và thiếu tiền, hàng, hiện có... Các hoá đơn trên
là căn cứ để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phương thức này việc chuyên môn hoá cao
do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hoá phục vụ khách hàng tốt nhưng
nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế được áp dụng với mặt hàng có
giá trị cao.

       - Bán hàng thu tiền trực tiếp : Đây là phương thức bán hàng mà người mậu
dịch viên trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong phương
thức này, mậu dịch viên là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàngđã nhận ra
quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lượng hàng hoá nhận ra và đã bán mậu dịch
viên phải tiến hành hạch toán nhiệm vụ trên các thẻ ở quầy hàng. Thẻ hàng được
mở cho từng mặt hàng để ghi chép hàng ngày sự biến động của hàng hoá trong
từng ca, từng ngày, cuối ca, ngày, mậu dịch viên phải kiểm tiền, làm giấy nộp tiền
bán hàng trong ca, cuối ngày để ghi chép vào thẻ và xác định số hàng bán ra trong
ca, ngày của từng mặt hàng bằng công thức tính :

Lượng hàng bán ra             Lượng hàng còn     Lượng hàng nhập
Lượng hàng tồn
 Trong ca/ngày     =         ở đầu ca/ngày + trong ca/ngày     -       cuối ca/ngày
       Và lập báo cáo bán hàng.
    Tổng doanh số bán ra          =      Tổng lượng hàng bán       x    Giá bán

       Chứng từ là giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng do mậu dịch viên lập.
Phương thức này được áp dụng rộng rãi và phổ biến ở những doanh nghiệp


Đặng Đình Cẩn                             12                           Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá           Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


thương mại bán lẻ vì nó tiết kiệm lao động tại một quầy hàng và khách hàng có
thể mua hàng nhanh chóng thuận tiện.

         3.3/ Giao hàng đại lý (ký gửi hàng hoá) :
         Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng
gửi đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập
báo cáo bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một
khoản thù lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao hàng đại lý mà kế
toán đã lập để ghi sổ. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường,
khai thác thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh.

         3.4/ Bán hàng trả góp
         Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất
quyền sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần trong
tháng. Phương thức nay đã được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với
người tiêu dùng, nhưng áp dụng với doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được
niềm tin của khách hàng. Theo phương thức nay doanh nghiệp bán, ngoài doanh
thu bán hàng theo giá bán lẻ còn phải tính thêm phần lãi phải thu ở khách hàng do
trả chậm, trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bình
thường, phần lãi phải thu của khách hàng coi như thu nhập hoạt động tài chính.

         Ngoài ra, do nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu
tiêu dùng ngày càng phong phú cho nên càng có nhiều phương thức bán hàng tiên
tiến như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức
khách tự trọn...

4.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp.

        Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử
dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép
xác .

Đặng Đình Cẩn                             13                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá
vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý
nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối
với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được
khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.

   Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của
hàng xuất kho:




   * Phương pháp đơn giá bình quân:
   Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo
công thức:
Giá thực tế hàng        =      Số lượng hàng hoá         *       Giá đơn vị bình
Xuất kho                       xuất kho                          quân

   Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 3 dạng:
   - Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ
hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
Giá đơn vị bình    =        Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
quân cả kỳ dự               Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
trữ
   - Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này
sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.Phương pháp này đơn giản dễ làm,
đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dầu độ chính chưa cao vì không
tính đến sự biến động của giá cả kỳ này.
 Giá bình quân của kỳ          =                   Trị giá tồn kỳ trước
        trước                                Số lượng tồn kỳ trước
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp
thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy
nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán lại phải
tiến hành tính toán.

   *. Phương pháp nhập trước , xuất trước

Đặng Đình Cẩn                             14                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


   Theo phương pháp này,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng
xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua trước
sẽ được dùng làm gía để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.

   * Phương pháp nhập sau , xuất trước:

   Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên,
ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.

   * Phương pháp giá hạch toán:

   Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được tính theo
giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán phải tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá
thực tế theo công thức:

Giá thực tế của hàng         =   Giá hạch toán của hàng       *   Hệ số giá
xuất dùng trong kỳ               xuất dùng trong kỳ

   Trong đó:
Hệ số giá          = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
                       Giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
   *. Phương pháp giá thực tế đích danh:
   Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá
thực tế của hàng đó.

5.Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp

5.1.Chi phí kinh doanh tại các doanh nghiệp.
      • Nội dung :
      * TK 641 Chi phí bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
là những khoản chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá. Theo quy định
hiện hành thì chi phí bán hàng bao gồm :

Đặng Đình Cẩn                           15                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá             Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


          - Chi phí nhân viên bán hàng : Là khoản tiền phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên bao gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá ... bao gồm cả tiền lương và
các khoản trích nộp bắt buộc theo lương.
          - Chi phí vật liệu bao bì dùng cho nhu cầu sửa chữa tài sản, xử lý hàng hoá
dự trữ, bao gói hàng để tăng thêm giá trị thương mại của sản phẩm.
          - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong việc tiêu thụ hàng hoá như : Nhà kho,
cửa hàng, bến bãi, phương tiện vận tải.
          - Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá : Là chi phí phát sinh khi sửa chữa
những hàng hoá bị hỏng trong một thời gian nhất định.
          - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho bán hàng như : Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bến
bãi ...
          - Chi phí bằng tiền khác : Chi phí tiếp khách, chi giới thiệu sản phẩm, chi
phí hội nghị khách hàng ...
          * TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những khoản sau :
          - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
          - Chi phí vật liệu dùng cho quản lý : Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho
quản lý, sửa chữa TSCĐ...
          - Chi phí CCDC dùng cho quản lý : Là giá trị của những công cụ, dụng cụ,
đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý.
          - Chi phí khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng...
          - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
          kho...
          - Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất...



Đặng Đình Cẩn                               16                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá            Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


        - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các khoản chi phí mua ngoài như
chi phí điện, nước, điện thoại ...
        - Chi phí bằng tiền khác : Chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể
trên.


5.2. Xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp .
      Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh
doanh liên quan đến quá trỡnh bỏn hàng bao gồm trị giỏ vốn của hàng xuất kho để
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó
bỏn.
        + Xác định doanh thu thuần:
                              Doanh thu bán                Các khoản giảm
        Doanh thu
                              hàng và cung      _   trừ(CKTM, GGHB,HBBTL
        bỏn hàng     =
                             cấp dịch vụ theo         và thuế TTĐB, thuế XK,
         Thuần
                                 hoá đơn               thuế GTGT phải nộp

       + Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản
xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không
nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn
thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán được tính bằng 4 phương pháp đó
nờu ở trờn.
        + Xỏc dịnh lợi nhuận gộp:
         Lợi nhuận                                       Trị giá vốn của hàng
                         =       Doanh thu thuần     -
          gộp                                              xuất kho để bán




Đặng Đình Cẩn                              17                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      +Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số
hàng đó bỏn được trỡnh bày ở trờn.
       + Xác định lợi nhuận bỏn hàng:


                                                  Chi phí bán hàng,
    Lơị nhuận bán
                                                - CPQLDN phân bổ cho
     hàng trước       =        Lợi nhuận gộp
                                                  hàng đó bỏn
         thuế

Nếu chờnh lệch mang dấu (+) thỡ kết quả là lói và ngược lại.


6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
       Hạch toán tiêu thụ hàng hoá là công tác quan trọng của doanh nghiệp nhằm
xác định số lượng và giá trị của hàng hoá bán ra cũng như doanh nghiệp tiêu thụ
hàng hoá. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá và có
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
       Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ
cơ bản sau :
       - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán
hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
       - Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận đồng thời làm đúng nhiệm vụ đối với nhà nước trong
các khoản nộp và thanh toán.
       - Cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, xác định kết quả phục vụ cho
việc lập báo cáo và quản lý doanh nghiệp.

       II .Phương pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng

       1.Chứng từ sử dụng.

Đặng Đình Cẩn                           18                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      -Hoá đơn thuế GTGT ; Hoá đơn bán hàng ; Phiếu thu tiền mặt; Phiếu nhập
kho;Phiếu xuất kho; Giấy báo có của ngân hàng; Bảng kê hàng hoá bán ra; Các
chứng từ, bảng kê tính thuế khác.

2.Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
      ♦ Kết cấu TK 157:




                             TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ       - Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bỏn, ký gửi.             hoỏ, dịch vụ gửi bỏn đó được khách
                                         hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh
                                         toỏn.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đó thực hiện   - Trị giỏ hàng hoỏ thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được           mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toỏn.                   nhận.
-Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của     - Kết chuyển trị giỏ thành phẩm hàng hoỏ
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa        đó gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh          toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).

 P/ỏnh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán
chưa được khách hàng chấp nhận t.toán
♦ Kết cấu TK 632:
                            TK 632 – Giỏ vốn hàng bỏn
- Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của
kho đó xỏc định là bán.                   Thành phẩm hàng hoỏ lao vụ, dịch vụ
- Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bờn nợ TK 911- xỏc
Đặng Đình Cẩn                           19                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


kho đầu kỳ.                              định kết quả kd để tính kết quả kd.
-Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ thành - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của
phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bờn
dịch vụ đó hoàn thành.                    nợ TK155 – thành phẩm
-Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ phải tớnh vào giỏ vốn hàng bán.
                          Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.




♦ Kết cấu TK 511:
              TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ

-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
khẩu phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn       cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoỏ,dịch thực hiện trong kỳ.
vụ đó cung cấp cho khỏch hàng và đó xỏc
định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.

                     Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

       ♦ Kết cấu TK 131:
                        TK 131- Phải thu của khỏch hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về    -Số tiền khách hàng đó trả nợ.

Đặng Đình Cẩn                          20                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


 sản phẩm, hàng hoá đó giao và dịch    -Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của
vụ đó cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiờu thụ.                         -Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch
                                        hàng sau khi đó giao hàng và khỏch hàng
                                       đó khiếu nại.
                                        -Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người
                                         mua trả lại.
                                        -Số tiền chiết khấu cho người mua.

Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.




Đặng Đình Cẩn                          21                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá       Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      ♦ Kết cấu TK 333:

                TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đó được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ.                                    hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải -Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải
nộp vào ngõn sỏch.                      nộp vào ngõn sỏch.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản cũn
phải nộp.                              phải nộp vào ngõn sỏch.

Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản cũn
phải nộp vào ngõn sỏch.

                    Tài khoản 333 cú ba tài khoản cấp hai:
      +Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
      +Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
      +Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.

      ♦ Kết cấu TK 521:

                       TK 521- Chiết khấu bỏn hàng.
-Số chiết khấu thương mại đó chấp -Kết chuyển số chiết khấu đó thanh toỏn
nhận thanh toỏn cho khỏch hàng.    sang TK 511- doanh thu bỏn hàng và cung
                                   cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
                                   trong kỳ hạch toỏn.

                     Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 521 cú 3 tài khoản cấp 2:
       +TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đó bỏn ra cho người mua hàng hoá.
       +TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng sản phẩm đó bỏn ra cho người mua thành phẩm.
       +TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.




Đặng Đình Cẩn                           22                       Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


♦ Kết cấu TK 531:
                          TK 531- Hàng bỏn bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đó trả -K/C giỏ bỏn cảu hàng bị trả lại vào bờn
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
nợ phải thu của khỏch hàng.             –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
                                        thuần trong thỏng.

                     Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

      ♦ Kết cấu TK 532:

                        TK 532- Giảm giỏ hàng bỏn
Các khoản giảm giá hàng bán đó chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giỏ hàng bỏn
nhận cho người mua hàng.            vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
                                    DTBH nội bộ để xác định doanh thu
                                     thuần trong kỳ kế toỏn.

                     Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

      ♦ Kết cấu TK 641:

                              TK 641- Chi phớ bỏn hàng

-Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt -Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
sinh trong kỳ.                         -K/C chi phớ bỏn hàng để tính kết quả
                                       kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.


                          TK này không có số dư cuối kỳ.

       6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
      6412- Chi phớ vật liệu, bao bỡ: Phản ỏnh cỏc chi phớ vật liệu, bao bỡ xuất
dựng cho việc giữ gỡn, tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trỡnh bỏn hàng, vật dụng cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
      6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như
các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm…

Đặng Đình Cẩn                          23                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho
bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
      6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc
bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
       6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác,
vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
       6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh
trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị tiếp khách…

      ♦ Kết cấu TK 642:

                     TK 642- Chi phớ quản lý doang nghiệp
- Cỏc chi phớ quản lý doanh nghiệp thực - Cỏc khoản giảm chi phớ QLDN
tế phát sinh trong kỳ.                 -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
                                       - Xác định kết quả kinh doanh hoặc
                                       TK 1422- Chi phớ chờ kết chuyển.

                          TK này cuối kỳ không có số dư

      ♦ Kết cấu TK 421:

                          TK 421- Lói chưa phân phối

- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của   - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp.                          kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh.      - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.

                                       Số dư:Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
                                       Chưa sử dụng.




Đặng Đình Cẩn                          24                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      ♦ Kết cấu TK 911:

                       TK 911- Xác định kết quả bán hàng
- Trị giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp.              hoỏ, dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp trong
                                          kỳ.
- Chi phớ bỏn hàng, chi phí QLDN.         - Thu nhập hoạt đọng tài chính và các
                                         khoản thu bất thường.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
bất thường.
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh
kinh doanh trong kỳ.                     doanh trong kỳ.

                       Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

      3. Trình tự kế toán
         3.1. Kế toán bán hàng
      • Theo phương pháp kê khai thường xuyên :
         Kế toán tổng hợp quá trình bán buôn :
      * Trường hợp bán buôn qua kho :
      - Bán buôn theo hình thức gửi hàng :
      + Khi xuất kho gửi bán hàng hoá :
               Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
                    Có TK 1561 - Giá mua
                    Có TK 153 - Trị giá bao bì tính riêng.
      + Khi hàng hoá đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi phản ánh doanh thu bán
      hàng :
               Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
               Nợ TK 111, 112 - Thu tiền ngay
                    Có TK 511 - Doanh thu không thuế
                    Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
      Kết chuyển giá vốn hàng bán :
               Nợ TK 632     - Giá vốn hàng bán
                    Có TK 157 – Hàng gửi đi bán

Đặng Đình Cẩn                           25                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      + Trường hợp bán hàng có chiết khấu giảm giá, hàng bán bị trả lại :
               Nợ TK 3331 - Thuế GTGT tương ứng với phần hàng bán bị trả lại
               Nợ TK 521, 531, 532 -chiết khấu thương mại,hàng trả lại,giảm giá
      hàng bán
                     Có TK 131, 111, 112 - phải thu khách hàng,tiền mặt ..
      - Bán hàng giao tại kho : Theo phương thức bán hàng này, khi hàng hoá
         xuất khỏi kho để bán, kế toán phản ánh ngày doanh thu và giá vốn :
      + Nếu bên mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền :
               Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 511 - doanh thu bán hàng
                     Có TK 3331 - (VAT) đầu ra
      + Kết chuyển giá vốn hàng bán :
               Nợ TK 632 -Gía vốn hàng bán
                     Có TK 1561 -hàng bán
      * Bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho) :
      - Trường hợp có tham gia thanh toán :
      + Phản ánh giá trị hàng mua vận chuyển thẳng không nhập kho :
               Nợ TK 157 -hàng gửi đi bán
                     Có TK 111, 112, 331, 341 - phải trả cho người bán,TM,TGNH
      + Khi giao hàng cho người mua được người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả
      tiền :
               Nợ TK 111, 112, 131 -tiền măt, tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 511 - doanh thu bán hàng
                     Có TK 3331 -(VAT) đầu ra
      + Kết chuyển giá vốn :
               Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
                     Có TK 157 - hàng gửi đi bán
      - Trường hợp doanh nghiệp không tham gia thanh toán :
      + Khi nhận được tiền hoa hồng được hưởng, kế toán ghi :

Đặng Đình Cẩn                            26                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


            Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,tiền tiền gửi ngân hàng
                   Có TK 511 -doanh thu bán hàng
      Kế toán tổng hợp quá trình bán lẻ :
      * Phương thức bán hàng qua đại lý :
      - ở đơn vị giao đại lý kế toán giống như hàng gửi đi bán. Hàng được xác
         định là tiêu thụ khi bên nhận đại lý nộp tiền bán hàng và phải trả hoa
         hồng cho đơn vị nhận đại lý. Hoa hồng này được tính vào chi phí bán
         hàng.
      + Khi giao hàng cho đại lý, kế toán ghi :
            Nợ TK 157 - hàng gửi đi bán
                   Có TK 1561, 331, 111, 112 - phải trả người bán,giá mua hàng
      bán, TM,TGNH
      + Khi đơn vị đại lý nộp tiền bán hàng :
            Nợ TK 111, 112, 131 -tiền mặt ,TGNH ,phải thu của khách hàng
            Nợ TK 641 - Hoa hồng tính vào chi phí bán hàng
                   Có TK 511 -doanh thu bán hàng
                   Có TK 3331 -VAT (đầu ra)
      + Kết chuyển giá vốn hàng bán :
            Nợ TK 632 -giá vốn hàng bán
                   Có TK 157 -hàng gửi đi bán
      - ở đơn vị nhận đại lý : Khi bán hàng nhận đại lý được hưởng hoa hồng,
         được coi là doanh thu của hoạt động nhận đại lý :
      + Khi nhận hàng kế toán ghi đơn
            Nợ TK 003 - Giá bán
      + Khi bán hàng đại lý, tuỳ theo phương thức thanh toán tiền hàng đại lý để
      ghi sổ.
      . Nếu tính ra số hoa hồng được hưởng sau mỗi lần bán hàng :
            Nợ TK 111, 112      - Tổng số tiền bán hàng
                   Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng

Đặng Đình Cẩn                           27                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                    Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả cho người gửi đại lý
                    Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán
      . Nếu tính hoa hồng được hưởng theo định kỳ :
             Nợ TK 111, 112      - Tổng số tiền bán hàng
             Có TK 331 - Tổng số tiền phải thanh toán cho bên giao đại lý
                    Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
      . Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng :
             Nợ TK 331 – phải trả của cho khách hàng
                    Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng
      * Phương thức bán hàng trả góp :
      Theo phương thức này, khi mua hàng khách hàng phải chịu một khoản lãi
xuất trả chậm. Đối với doanh nghiệp lãi do bán trả góp được coi là thu nhập hoạt
động tài chính, doanh thu bán hàng được tính là doanh thu bán hàng một lần.
      + Khi bán hàng kế toán ghi :
             Nợ TK 111, 112      - Số tiền thu ngay
             Nợ TK 131           - Số tiền khách hàng còn nợ và lãi
                    Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
                    Có TK 711 - Lãi do bán trả góp
                    Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
      + Kết chuyển giá vốn hàng bán :
             Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
                    Có TK 1561 - hàng gửi đi bán
      * Phương thức hàng đổi hàng :
      Phương thức này chính là sự tổng hợp hai quá trình mua và bán hàng. Hàng
hoá xuất kho đem đi đổi coi như bán, hàng hoá nhận về do đổi hàng coi như mua.
Việc trao đổi này dựa trên tỷ lệ trao đổi hoặc giá trao đổi.
      - Khi xuất kho thành phẩm hàng hoá đem đi đổi phải xác định doanh thu
          bán hàng và xác định thuế GTGT phải nộp :
             Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng

Đặng Đình Cẩn                            28                           Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                   Có TK 511 -doanh thu bán hàng
                   Có TK 3331 VAT ( đầu ra)
      - Khi nhận hàng về do đổi hàng, kế toán ghi :
            Nợ TK 152, 153, 156 – NVL, CCDC,hàng hoá
            Nợ TK 133 -VAT được khấu trừ
                   Có TK 3331 -VAT (đầu ra)
      - Nếu DN áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng :
            Nợ TK 152, 153, 156 -NVL,CCDC, hàng hoá
                   Có TK 511 -doanh thu bán hàng
                   Có TK 3331 -VAT(đầu ra)
      - Kết chuyển giá vốn hàng xuất kho do đổi hàng :
            Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
                   Có TK 1561 –giá mua hàng bán
      * Kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại :
      - Kế toán giảm giá hàng bán :
      + Khi thực hiện giảm giá hàng bán giành cho khách hàng :
            Nợ TK 532 -giảm giá hàng bán
            Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra)
                   Có TK 111, 112, 131 -TM ,TGNH,phải thu của khách hàng
      + Cuối kỳ kế toán kết chuyển vào doanh thu :
            Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng
                   Có TK 532 -giảm giá hàng bán
      - Kế toán hàng bán bị trả lại :
      + Tính số tiền phải trả cho khách hàng :
            Nợ TK 531 - hàng bán bị trả lại
            Nợ TK 3331 VAT (đầu ra)
                   Có TK 111, 112 -TM, TGNH
      + Nhận lại hàng hoá do người mua trả lại :
            Nợ TK 1561 - gía mua hàng bán

Đặng Đình Cẩn                           29                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                    Có TK 632 -giá vốn hàng bán
      + Cuối kỳ kết chuyển vào doanh thu :
             Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng
                    Có TK 531 - hàng bị trả lại
      * Kế toán thanh toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước :
      - Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đúng bằng số thuế GTGT
         đầu ra :
             Nợ TK 3331 VAT (đầu ra)
                    Có TK 133 -VAT(đầu vào)
      - Nếu được hoàn thuế GTGT đầu vào :
             Nợ TK 111, 112 - thu tiền
                    Có TK 133 nộp (VAT)
      - Nếu số thuế GTGT được giảm :
      + Trừ vào thuế GTGT phải nộp :
             Nợ TK 3331 -VAT(đầu ra)
                    Có TK 711 – phải thu khác
      + Nếu ngân sách trả lại bằng tiền :
             Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,TGNH
                    Có TK 711 - Phải thu khác
      - Khi nộp thuế GTGT kế toán ghi :
             Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra)
                    Có TK 111, 112 -tiền mặt,TGNH
      Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên giá trị gia tăng thì thuế GTGT phải nộp được tính vào chi phí quản lý
:
             Nợ TK 642 -Chi phí quản lý doanh nghiệp
                    Có TK 3331 -VAT(đầu ra)




Đặng Đình Cẩn                            30                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá                 Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




                              Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng
                          (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 156                         TK 632        TK 911           TK 511           TK 111,112,131

                Giá vốn             Kết chuyển        Kết chuyển       Doanh thu
                                                      Doanh thu        Bán hàng



                TK 157                      TK 531,532                   TK 3331

          Gửi         Kết chuyển                   K/c HB bị trả               Thuế

                                                  lại, giảm giá                GTGT


         • Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
         Khi kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ về cơ bản
giống phương pháp kê khai thường xuyên ở phần kế toán doanh thu, chỉ khác ở
phần kế toán hàng tồn kho.
         Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi tình hình xuất hàng hoá
thường xuyên mà để cuối tháng căn cứ vào kiểm kê hàng hoá để xác định lượng
hàng hoá xuất ra trong kỳ. Do đó, giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp
này là số chênh lệch giữa giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hoá mua
vào trong kỳ với giá trị hàng hoá tồn kho cuối cùng.
                           Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng
                              (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

TK 611                         TK 632        TK 911           TK 511           TK 111,112,131

           Giá vốn hàng bán         Kết chuyển        Kết chuyển       Doanh thu
                                       Giá vốn        Doanh thu        Bán hàng



Đặng Đình Cẩn                                    31                                Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá                      Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại



               TK 156                              TK 532,531                           TK 3331

                                                           Kết chuyển                        Thuế

                                                               Giảm giá                      GTGT

  Đầu kỳ kết chuyển

   Tồn kho cuối kỳ




3.2/ Kế toán chi phí kinh doanh và Xác định kết quả bán hàng
3.2.1/ Kế toán chi phí bán hàng
       Trình tự kế toán : Kế toán chi phí bán hàng có thể khái quát theo sơ đồ sau:
                                      Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

TK:334,338,111,112                                        TK:641                                    TK:111,112,152

                 tiền lương và phụ cấp phải trả cho                cỏc khoản giảm trừ chi phớ bỏn hàng
    TK:152,153          nhõn viờn bỏn hàng                                                               TK:911

               trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho                        K/C CP
                 quỏ trỡnh tiờu thụ(phõn bổ 1 lần)


                               TK:142                                               TK142

                                                                 P.bổ chi phớ BH
      TK:214                                                     Cho số hàng hoỏ
                                                                  (chưa tiêu thụ)
                        trớch khấu hao TSCD


    TK:111,112

                      cỏc chi phớ bằng tiền khỏc

                               TK:335

            Phỏt sinh chi phớ           trích trước chi

                 bảo hành             phớ bảo hành SP

      TK:331

                  Chi phớ về dịch vụ thuờ ngoài
                                                                     TK:133



Đặng Đình Cẩn                                             32                                   Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




                          VAT




      3.2.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
      Trình tự kế toán : Có thể khái quát theo sơ đồ sau




Đặng Đình Cẩn                           33                       Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá                  Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                      Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK:334,338,111,112                                  TK:642                                TK:111,112,152

              tiền lương và phụ cấp phải trả cho             cỏc khoản giảm trừ chi phớ QLDN
   TK:152,153         nhõn viờn quản lớ                                                        TK:911

              trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho
              cụng tỏc quản lý DN (phõn bổ 1 lần)               kết chuyển chi phớ QLDN


                            TK:142                                       TK142

                                                         P.bổ chi phớ QLDN
     TK:214                                               Cho số hàng hoỏ
                                                            (chưa tiêu thụ)
           trớch khấu hao TSCD dựng chung của DN


  TK:111,112,333

               Các khoản thuế phải nộp nhà nước
                  cỏc chi phớ bằng tiền khỏc




     TK:331

              Chi phớ về dịch vụ mua , thuờ ngoài
                                                              TK:133




Đặng Đình Cẩn                                       34                                Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


3.2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng :

Trình tự kế toán :
       - Kết chuyển doanh thu thuần:
          Nợ 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ
          Nợ 512: Doanh thu nội bộ
              Có 911:     Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
       - Kết chuyển doanh thu tài chính:
          Nợ 515:          Kết chuyển doanh thu tài chính.
              Có 911:
       - Tính và kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
          Nợ 821:          Kết chuyển chi phí thuế
              Có 911:      Thu nhập doanh nghiệp.
       - Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ:
          Nợ 632:             Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ
              Có 1562:                  Cho hàng bán ra trong kỳ.
       - Kết chuyển giá vốn hàng bán:
          Nợ 911:          Kết chuyển giá vốn hàng bán.
              Có 632:
       - Kết chuyển chi phí tài chính:
          Nợ 911:           Kết chuyển chi phí tài chính.
              Có 635:
       - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
          Nợ 911: Kết quả kinh doanh
              Có 641:     Kết chuyển chi phí bán hàng
              Có 642:     Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ:
       + Nếu doanh nghiệp lãi:
          Nợ 911: Số lãi            kết quả bán hàng lãi
              Có 421:
       + Nếu doanh nghiệp lỗ:
          Nợ 421: Số lỗ.            Kết quả bán hàng lỗ
              Có 911:


Đặng Đình Cẩn                          35                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




4./ Sổ kế toán tại các doanh nghiệp
Hỡnh thức kế toỏn là hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn trong đó quy định rừ số lượng,
kết cấu, mối quan hệ giữa các sổ, trỡnh tự ghi sổ được sử dụng để ghi chép hệ
thống hoá thông tin kế toán.
      Theo chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng
cỏc hỡnh thức kế toỏn như sau:
a. Hình thức sổ kế toán chứng từ gốc
       * Đặc trưng cơ bản:
       - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ gốc”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
       + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
       +Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
       - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp cá chứng từ gốc cùng loại , có cùng một nội dung kinh tế.
       - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm
(Theo số thứ tự trong bảng đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm
phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi vào sổ kế toán.
       * Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán :
       + Sổ đăng ký chứng
       + Sổ cái
       +Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
       * Trình tự ghi sổ kế toán :
       + Hàng năm, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
       + Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.


Đặng Đình Cẩn                           36                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


        + Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập tư các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính.
        Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số
dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phảI bằng nhau và số dư
của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

      * Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
                              Chứng từ gốc




 Sổ quỹ                         Bảng tổng                   Sổ, thẻ kế toán chi
                                hợp chứng                           tiêt



 Sổ đăng ký                   Chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi                                                     Bảng tổng
                                                                 hợp chi tiết
                                      Sổ cái



                               Bảng cân đối số
                                  phát sinh


                                  Báo cáo tài
                                    chính



Ghi chú:
                    : Ghi hằng ngày
                   : Ghi cuối tháng

Đặng Đình Cẩn                           37                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá       Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                   : Quan hệ đối chiếu




Đặng Đình Cẩn                            38                     Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


b. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
       * Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó láy sô liệu trên
các sổ nhật ký để ghi sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát sinh.
        * Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu :
          - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
          - Sổ cái
          - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
      * Trình tự ghi sổ kế toán :
        + Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản
kế toán phù hợp. Nừu đơn vị có mở sổ ké toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên
quan .
         + Trường hợp mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ đặc biệt
liên quan. Định kỳ, hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh mà láy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếucó).
       + Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh.
      + Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các khoản BCTC .




Đặng Đình Cẩn                           39                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá   Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




Đặng Đình Cẩn                    40                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


Sơ đồ 1.3: trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

                               Chứng từ gốc




       Sổ nhật ký                Sổ nhật ký            Sổ thẻ kế toán chi
        đặc biệt                   chung                      tiết



                                   Sổ cái                    Bảng tổng
                                                             hợp chi tiết



                              Bảng cân đối
                              phát sinh

                              Báo cáo tài
                              chính

Ghi chú:
                     : Ghi hằng ngày
                    : Ghi cuối tháng
                    : Quan hệ đối chiếu

      : Ghi hằng ngày
                      : Ghi cuối tháng
                     : Quan hệ đối chiếu
c. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ:
       * Nguyên tắc cơ bản:
       - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản
tương ứng nợ.
       - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.



Đặng Đình Cẩn                             41                       Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


       - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
       - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản chi tiêu quản lý
kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
* Hình thức nhật ký chứng từ gồm các loại sổ:
       + Nhật ký chứng từ
       + Bảng kê
       + Sổ cái
       +Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán :
       + Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra laayw số liệu ghi
trực tiếp vào các chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
       + Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng phải
chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
       + Đối với các loại chi phí sản xuất , kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết dduwowc mang tập hợp và
phân loại trong các loại phân bổ, sao đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi
vào các bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan.
       + Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các số liệu kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký chứng từ ghi trực
tiếp vào sổ cái.




Đặng Đình Cẩn                           42                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




                 Sơ đồ 1.6: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
                                 nhật ký chứng từ:


                       Chứng từ ghi sổ và
                       các bảng phân bổ



Bảng kê số 4            Nhật ký chứng từ                  Sổ, thẻ kế toán chi
                                                                  tiết



                                  Sổ cái                    Bảng tổng hợp
                                                               chi tiết



                         Báo cáo tài chính




 Ghi chú:              : Ghi hằng ngày
                       : Ghi cuối tháng
                       :Quan hệ đối ứng


 d. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái
        * Đặc trưng cơ bản :
        Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
 gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ
 gốc.
  * Hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ sau :
         + Nhật ký – sổ cái

 Đặng Đình Cẩn                             43                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


        + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
       * Trình tự sổ kế toán
        + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán ghi vào nhật ký – sổ cái , sao đó ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết.
        + Cuối tháng, phải khóa sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
sổ nhật ký.
        + Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
        +Về nguyên tắc, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối kỳ của tài
khoản trên nhật ký – sổ cái phải khớp đúng với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản tương ứng.

            Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

                               Chứng từ gốc




                                           Bảng tổng
Sổ quỹ                                                                     Sổ, thẻ kế
                                           hợp chứng
                                                                           toán chi tiết
                                           từ gốc



                                 Nhật ký- sổ cái                           Bảng tổng
                                                                           hợp chi tiết



                                 Báo cáo tài
                                 chính
             Ghi chú :
                 Ghi hàng ngày
                 Ghi hàng tháng
                 Đối chiếu kiểm tra




Đặng Đình Cẩn                            44                            Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá   Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




Đặng Đình Cẩn                    45                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá          Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      e. Hình thức kế toán máy
      Hình thức kế toán máy hiện nay đã được nhiều đơn vị sử dụng. Hình thức
nay là hinh thức sử dụng phần mêm kế toán vào quá trình hạch toán của kế toán.
Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ có hiệu quả công việc cao hơn cho keett quả
nhanh hơn tieett kiệm được thời gian và mức độ chính xác cao.
Sơ đồ hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh :


                             Phần mềm
                              kế toán




                                                                 -Sổ kế toán

       Chứng                                                      - sổ tổng
        từ kế                                                    hợp, sổ chi
         toỏn                                                        tiết



                                                                     bỏo cỏo
                                                                        tài
       Bảng                           ỏy
                                     M vi tớnh                      chính.bỏo
     tổng hợp                                                        cỏo kết
     chứng từ                                                       quả quản
      kế toỏn                                                           trị



Ghi chỳ :   Nhập số liệu hàng ngày :
            In sổ, báo có cuối tháng,cuối năm :
            Đối chiếu, kiểm tra :


Đặng Đình Cẩn                           46                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá        Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




                                   Phần II :
                  Thực trạng kế toán bán hàng
 Và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ Phần
                        Thương Mại Xi Măng
        I/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở Công ty
Cổ Phần Thương Mại Xi măng
        1.1/ Quá trình hình thành và phát triển
        Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng có Trụ Sở Tại : Số 384 Đường
Giải Phóng- P.Phương liệt -Q.Thanh Xuân –TP. Hà nội là thành viên của Tổng
Công Ty Công Nghiệp Xi Măng Việt Nam (vicem)-Bộ xây dựng.Với tên gọi cũ
trước khi cổ phần hoá 20/ 06 / 2007 là công ty vật tư kỹ thuật xi măng, được thành
lập từ năm 1993 theo quyết định của bộ xây dựng.
        Công ty kinh doanh chủ yếu là xi măng, có tư cách pháp nhân đầy đủ, kế
toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo qui định của nhà
nước.
        Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi
Măng là một quá trình hoàn thiện để phù hợp với nhiệm vụ tổ chức lưu thông
cung ứng xi măng và tình hình phát triển kinh tế trong từng thời kỳ của đất nước.
        Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng được chính thức thành lập vào ngày
1/8/1995 tại quyết định số 833/TCTy-HĐQT ngày 10/7/1995 trên cơ sở tiền thân

Đặng Đình Cẩn                           47                          Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


là một Xí nghiệp Vật tư Kỹ thuật Xi măng được thành lập theo quyết định số
023A/BXD-TCLĐ ngày 12/2/1993 có các chi nhánh Công ty xi măng Hoàng
Thạch, chi nhánh Công ty xi măng Bỉm Sơn tại Hà nội.
      Tháng 6/1998 Công ty nhận bàn giao thêm hai chi nhánh Hoà Bình và Hà
Tây từ Công ty xi măng Bỉm Sơn, đồng thời bàn giao địa bàn phía Bắc sông Hồng
cho Công ty Vật tư Vận tải Xi măng.
      Để kiện toàn sắp xếp lại tổ chức kinh doanh tiêu thụ xi măng thuộc địa bàn
thành phố Hà Nội và một số tỉnh Miền Bắc, thực hiện quyết định số 97/XMVN-
HĐQT ngày 21/3/2000 của HĐQT Tổng công ty xi măng Việt nam từ ngày
1/4/2000 chuyển giao tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tài sản và lực lượng CB.CNV
làm nhiệm vụ kinh doanh tiêu thụ xi măng của các chi nhánh thuộc Công ty Vật tư
Vận tải Xi măng tại các tỉnh : Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Vĩnh Phúc và phía
Bắc sông Hồng cho Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng.

      1.2/ Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
      Công ty cổ phần thương mại Xi măng được Tổng công ty công nghiệp xi
măng Việt nam giao nhiệm vụ :
      - Thực hiện mua xi măng của các Công ty xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Bút Sơn theo đúng kế hoạch mà Tổng công ty xi măng Việt nam quy định.
      - Tổ chức kinh doanh, tiêu thụ xi măng có hiệu quả tại địa bàn các tỉnh :
Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang,
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, thành phố Hà Nội
(phía Bắc và Nam sông Hồng) theo đúng định hướng và kế hoạch được giao. Tổ
chức hệ thống bán buôn, mạng lưới bán lẻ thông qua các đại lý, cửa hàng để phục
vụ nhu cầu xã hội, giữ ổn định thị trường.
      - Tổ chức hệ thống kho tàng, đảm bảo kế hoạch được giao. Thường xuyên
có đủ lượng xi măng dự trữ theo định mức để đề phòng biến động đột xuất trong
những tháng tiêu thụ cao điểm nhằm góp phần ổn định thị trường xi măng.




Đặng Đình Cẩn                           48                        Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


        - Tổ chức và quản lý lực lượng phương tiện vận tải của đơn vị và tận dụng
 lực lượng lao động ngoài xã hội một cách hợp lý để đưa xi măng từ ga, cảng về
 kho dự trữ và từ ga, cảng, kho tới các cửa hàng, tới chân công trình.
        Bên cạnh đó Công ty còn kinh doanh một số loại vật liệu xây dựng khác
 như sắt thép, máy trộn bê tông, ống nước, kinh doanh phụ gia cho các nhà máy
 nhưng đó chỉ là những mặt hàng thứ yếu.
        Do yêu cầu nhiệm vụ Công ty tiến hành kinh doanh theo phương thức mua
 đứt, bán đoạn vừa tổ chức bán lẻ vừa tổ chức cho đại lý với 69 đại lý và 131 cửa
 hàng bán lẻ.
        1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
        Tổng số công nhân viên của Công ty là : 952 người.
        Xuất phát từ yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ được giao kết hợp với đặc điểm
 của ngành nghề, mặt hàng kinh doanh và những đặc thù của địa bàn được phân
 công phụ trách, bộ máy điều hành của Công ty cổ phần thương mại Xi măng được
 phần công như sau :



                                        Giám đốc


        Phó Giám đốc                                            Phó Giám đốc
        Phụ trách kinh                                         Phụ trách vận tải
            doanh


Phòng        Các         Phòng                        Phòng        Phòng
 Tiêu        Chi         kinh tế                        Kỹ         điều độ           Xí
 thụ        nhánh          Kế                          thuật         kho           nghiệp
  Xi                     hoạch                        đầu tư                        Vận
măng                                                                                 tải

 Các
Trung                                                                    Cụ           đội
 tâm                                                                      m           xe
                    Phòng       Phòng         Phòng                      kho

 Đặng Đình Cẩn                           49                              Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


                   Kế            Tổ               thị        Văn
Các     Các      toán tài       chức           trường       phòng
cửa     cửa       chính          lao                       công ty
hàn     hàn                     động
 g        g                                                          Các          Xư
bán     đại                                                           trạ         ởng
 lẻ      lý                                                            m          sửa
                                                                     điều         chữ
                                                                      độ           a

       • Nhiệm vụ của các bộ phận :
       + Ban Giám đốc :
       - Giám đốc : Chịu trách nhiệm trước cấp trên về Công ty, có quyền hành
          chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty.
       - Phó Giám đốc vận tải : Chịu trách nhiệm đơn vị vận tải hàng hoá bằng
          các phương tiện, vận chuyển hàng nội bộ doanh nghiệp và từ đầu nguồn.
       - Phó Giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh .
       + Các phòng ban chịu trách nhiệm các bộ phận công việc :
       - Văn phòng Công ty : Chịu trách nhiệm về quản lý tài sản, trật tự an ninh,
          công tác phục vụ...
       - Phòng Kinh tế kế hoạch : Lập các kế hoạch dài hạn, ký kết các HĐ kinh
          tế
       - Phòng Tài chính kế toán : Tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính
          thống kê của đơn vị, quản lý vật tư tài sản...
       - Phòng Tổ chức lao động : Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nhân
          sự, tổ chức bộ máy quản lý, giải quyết các chế độ chính sách, tiền lương,
          BHXH, thu đua khen thưởng...
       - Phòng Thị trường : Chịu trách nhiệm về kiểm tra thị trường xi măng,
          kiểm tra việc thực hiện quy chế tiêu thụ xi măng, dự báo và kiểm soát
          tính chiến lược thị trường xi măng.
       - Phòng Kỹ thuật đầu tư : Quản lý công tác xây dựng cơ bản và đầu tư.



 Đặng Đình Cẩn                            50                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá         Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại


      - Phòng Điều độ - quản lý kho : Thực hiện việc tiếp nhận và điều chuyển
         xi măng về địa bàn của Công ty. Quản lý toàn bộ hệ thống kho chứa, phụ
         trách hàng nhập từ đầu nguồn về kho, bảo quản dự trữ, xuất kho các các
         đại lý và các cửa hàng.
      - Phòng Tiêu thụ xi măng : Tổ chức và quản lý mọi hoạt động của các cửa
         hàng, đại lý của Công ty. Theo dõi tình hình biến động giá cả xi măng,
         đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội qui, qui chế trong kinh doanh tiêu
         thụ xi măng.

      + Các chi nhánh trực thuộc Công ty : Thực hiện việc kinh doanh, tiêu thụ
      đảm bảo bình ổn về giá cả, đáp ứng mọi nhu cầu của đời sống xã hội thông
      qua mạng lưới cửa hàng và đại lý tại các chi nhánh. Hiện nay Công ty Cổ
      Phần Thương Mại Xi măng có các chi nhánh tại các địa bàn sau :
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hà Tây
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hoà Bình
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Thái Nguyên
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Phú Thọ
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Vĩnh Phúc
      - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Lào Cai.
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Trong những năm gần đây tình hình tiêu thụ xi măng gặp nhiều khó khăn đối thủ
cạnh tranh ngày càng nhiều, các đối thủ thường rất mạnh về vốn và rất am hiểu thị
trường, tổ chức có sự thay đổi, lượng vốn do nhà nước cấp ít, vốn vay ngân hàng
ngày càng hạn chế do các quy định về tài sản thế chấp...

Đứng trước những khó khăn trên, Công ty nhanh chóng ổn định tổ chức, chủ động
bám sát thị trường để kịp thời đề ra các biện pháp thích hợp về cơ chế kinh doanh.
Do vậy đã đảm bảo chỉ tiêu sản lượng đặt ra, bảo toàn được vốn, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tăng vòng quay vốn, ổn định việc làm, thu nhập, đời sống
CBCNV.

Đặng Đình Cẩn                           51                         Lớp 9CKT2
Báo cáo thực tập cuối khoá   Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại




Đặng Đình Cẩn                    52                         Lớp 9CKT2
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 

Mais procurados (20)

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 

Semelhante a Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Semelhante a Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Phần i
Phần iPhần i
Phần i
 
Phần ii
Phần iiPhần ii
Phần ii
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Mega, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Mega, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Mega, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Mega, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 

Mais de Học kế toán thực tế

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiHọc kế toán thực tế
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 

Mais de Học kế toán thực tế (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toánBài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 

Último

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

  • 1. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại TRƯỜNG ………………. KHOA……………….. ---------- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng Đặng Đình Cẩn 1 Lớp 9CKT2
  • 2. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Mục lục Danh Nội dung trang mục Lời mở đầu 4 Phần I : Những vấn đề cơ bản trong công tác kế toán 6 bán hàng và xác định kết quả bán hàng I Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán hàng, xác 6 định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1 Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng 6 2 điểm ghi nhận nguồn vốn bán hàng 7 3 Các phương thức bán hàng 9 3.1 Phương thức bán buôn 10 3.2 Phương thức bán lẻ 10 3.3 Giao hàng đại lý (kýgửi hàng hoá) 10 3.4 Bán hàng trả góp 10 4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp 12 5. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh 14 nghiệp 6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 16 II Phương pháp Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 17 1. Chứng từ sử dụng 17 2. Tài khoản sử dụng 17 3. Trình tự kế toán 23 a. Kế toán bán hàng 29 b. Kế toán chí phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng 22 Đặng Đình Cẩn 2 Lớp 9CKT2
  • 3. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 4. Sổ kế toán 32 Phần II : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 41 ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng I Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 41 ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng 1 Quá trình hình thành và phát triển 42 2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 42 3 đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 42 4 đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 43 5. Đặc biểm tổ chức công tác kế toán ở CTy cổ phần thương mại Xi 48 măng II Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán 51 hàng ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng 1. đặc điểm về bán hàng 51 2. Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty 52 2.1 Bán buôn theo hợp đồng kinh tế 52 2.2 Phương thức bán lẻ, bán đại lý 53 3. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại công ty 4. Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại công ty 55 5. Phương pháp bán hàng và xác định kết quả bán hàng 57 5.1 Chứng từ kế toán 57 5.2 Tài khoản sử dụng 5.3 Trình tự kế toán 67 5.3.1 Trình tự kế toán bán hàng 67 . Kế toán bán buôn và bán lẻ 72 Đặng Đình Cẩn 3 Lớp 9CKT2
  • 4. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 5.3.2. Trình tự kế toán chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng 72 Kế toán xác định kết quả bán hàng 5.3.3. Sổ kế toán 5.4 76 . Phần III : Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng 86 và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi măng I Đánh giá tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 87 ở Công ty cổ phần thương mại Xi măng 2.1 Ưu điểm 87 2.2 Nhược điểm 88 II Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng 89 và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Xi măng 3.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh 89 3.2 Tài khoản sử dụng trong Công ty 90 3.3 Thúc đẩy việc bán hàng ở Công ty 91 3.4 Xác định kết quả kinh doanh ở Công ty 91 Kết luận 91 Nhận xét của cơ quan thực tập 92 Nhận xét của cô giáo hướng dẫn 94 Đặng Đình Cẩn 4 Lớp 9CKT2
  • 5. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Lời mở đầu Hoạt động kinh doanh thương mại là quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, bao gồm hai giai đoạn thu mua và tiêu thụ. Tiêu thụ là quá trình tổng hợp của các phương thức bán hàng và kết quả bán hàng, nó đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là phương tiện để đạt kết quả, kết quả là mục đích của bán hàng, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một quá trình kinh doanh thương mại. Để phản ánh quá trình kinh doanh trên kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Kế toán hoạt động kinh doanh thương mại là việc ghi chép và sử lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tổ chức tốt công tác kế toán giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh từ khâu mua hàng, bán hàng và dự trữ hàng hoá. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung cũng như Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng nói riêng, tổ chức khoa học hợp lý công tác kế toán bán hàng kế toán sẽ thực hiện những nhiệm vụ chính là thu nhập tổng hợp các thông tin tài chính, xử lý những thông tin thu nhập để xác định thông tin hữu ích cho những quyết định riêng biệt. Trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình lưu chuyển hàng hoá, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn, kết quả kinh doanh thương mại giúp các nhà quản lý doanh nghiệp có quyết định quản lý nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả. Qua quá trình tìm hiểu công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng, với kiến thức lý luận được trang bị ở nhà trường, được sự hướng dẫn của Giảng viên:Nguyễn Thị Hạnh và các cán bộ kế toán phòng kế toán tài chính Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng. Đặng Đình Cẩn 5 Lớp 9CKT2
  • 6. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Đề tài bao gồm các phần sau : Phần I : Cơ sở lý luận chung về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Phần II : Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng. Phần III : Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng. Đặng Đình Cẩn 6 Lớp 9CKT2
  • 7. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Phần I : Lý luận chung trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp I/ Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và kế toán bán hàng, xác định kết quả báng hàng trong doanh nghiệp thương mại 1/ Khái niệm đặc trưng của quá trình bán hàng : - Bán hàng là việc chuyển sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền (H - T). Đó cũng chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả. Ngoài quá trình bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp còn có thể phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội bộ doanh nghiệp theo yêu cầu phân cấp quản lý và tiêu dùng nội bộ. - Theo chế độ kế toán hiện hành, hàng hoá được coi là tiêu thụ là lúc người mua trả tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán. Đó là khái niệm giúp định hướng trong việc xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ nhằm xác đinh doanh thu bán hàng trong kỳ một cách chính xác, kịp thời. - Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra những khoản tiền phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng. Tiền hàng hàng thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng (gồm doanh thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ). Ngoài doanh thu bán hàng, trong doanh nghiệp còn có khoản thu nhập của các hoạt động tài chính, hoạt động bất thường gọi là doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động bất thường. - Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Đặng Đình Cẩn 7 Lớp 9CKT2
  • 8. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém chất lượng thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản tiền trên sẽ ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. - Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo qui định của hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu hoá đơn chưa có thuế GTGT. - Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường, hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng kém khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn, doanh nghiệp giảm giá. - Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém, khách hàng trả lại số lượng hàng đó. - Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải tính được kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động. 2.Thời điểm ghi nhận nghiệp vụ bán hàng. 2.1. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa món tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua; (b) Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Đặng Đình Cẩn 8 Lớp 9CKT2
  • 9. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại (d) Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bỏn hàng. 2.2. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. Trường hợp doanh nghiệp vẫn cũn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng húa thỡ giao dịch khụng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận. Doanh nghiệp cũn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng húa dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau, như: (a) Doanh nghiệp cũn phải chịu trỏch nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt động bỡnh thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thường; (b) Khi việc thanh toỏn tiền bỏn hàng cũn chưa chắc chắn vỡ phụ thuộc vào người mua hàng hóa đó; (c) Khi hàng hóa được giao cũn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành; (d) Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vỡ một lý do nào đó được nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không. 2.3. Nếu doanh nghiệp chỉ cũn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng húa thỡ việc bỏn hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp cũn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng húa chỉ để đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh toán. 2.3. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng cũn phụ thuộc yếu tố khụng chắc chắn thỡ chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố khụng chắc chắn này đó xử lý xong (vớ dụ, khi doanh nghiệp khụng chắc chắn là Chớnh phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay không). Nếu doanh thu đó được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thỡ khi xỏc định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thỡ phải hạch toỏn vào chi phớ sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đũi) thỡ phải lập dự phũng nợ phải thu khú đũi mà khụng ghi giảm doanh thu. Cỏc khoản nợ phải thu khú đũi khi xỏc định thực sự là không đũi được thỡ được bù đắp bằng nguồn dự phũng nợ phải thu khú đũi. Đặng Đình Cẩn 9 Lớp 9CKT2
  • 10. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 2.4. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa món. Cỏc khoản tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng. Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa món năm (5) điều kiện quy định ở đoạn 10. 3.Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng dưới đây : 3.1/ Phương thức bán buôn : Đây là phương thức bán hàng với khối lượng lớn. Đặc trưng của phương thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh lực lưu thông, bán buôn thường được thực hiện dưới hai hình thức : * Bán buôn qua kho : Là trường hợp bán buôn hàng hoá đã nhập kho trước đây. Hình thức này được thực hiện theo phương thức sau : - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phương thức này doanh nghiệp xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ bán là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, chứng từ được lập thành 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng và vận chuyển, 1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và xuất kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán. - Phương thức giao hàng trực tiếp : Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định là Đặng Đình Cẩn 10 Lớp 9CKT2
  • 11. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này cũng là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. * Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng hoá bán thẳng cho người mua không qua kho của doanh nghiệp. Hình thức này được chi thành bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là bên bán vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp về hàng mua, với bên mua về hàng bán. Nghĩa là doanh nghiệp đồng thời phát sinh nghiệp vụ mua và nghiệp vụ bán hàng. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là “hóa đơn bán hàng giao thẳng” do bên bán lập thành 3 liên, gửi bên mua 1 và phòng kế toán để ghi sổ. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, bên bán chỉ là trung giao trong mối quan hệ mua bán và chỉ nhận được tiền hoa hồng môi giới cho việc mua, bán doanh nghiệp không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. 3.2/ Phương thức bán lẻ : Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là : Hàng hoá ra khỏi lĩnh vực lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng hay hàng hoá bán ra với số lượng ít, thanh toán ngay và thường là bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Hiện nay, các đơn vị kinh doanh thương mại bán lẻ thường áp dụng hai biện pháp bán hàng chủ yếu sau : - Bán hàng thu tiền tập trung : Đây là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau, mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ viết hoá đơn hoặc tích kê (bằng tay hoặc bằng máy) thu tiền của khách Đặng Đình Cẩn 11 Lớp 9CKT2
  • 12. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại mua hàng. Khách hàng sẽ cầm hoá đơn hoặc tích kê đến nhận hàng ở quầy mậu dịch viên giao và trả hoá đơn hoặc tích kê cho mậu dịch viên. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền làm giấy nộp bán hàng, còn mậu dịch viên căn cứ vào số hàng đã giao theo các hoá đơn và tích kê thu lại hoặc kiểm kê hàng hoá còn lại cuối ca, cuối ngày để xác định hàng hoá đã giao, lập báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Đối chiếu số tiền nộp theo giấy nộp tiền với doanh thu bán hàng theo báo cáo bán hàng để xác định thừa và thiếu tiền, hàng, hiện có... Các hoá đơn trên là căn cứ để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phương thức này việc chuyên môn hoá cao do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hoá phục vụ khách hàng tốt nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế được áp dụng với mặt hàng có giá trị cao. - Bán hàng thu tiền trực tiếp : Đây là phương thức bán hàng mà người mậu dịch viên trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong phương thức này, mậu dịch viên là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàngđã nhận ra quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lượng hàng hoá nhận ra và đã bán mậu dịch viên phải tiến hành hạch toán nhiệm vụ trên các thẻ ở quầy hàng. Thẻ hàng được mở cho từng mặt hàng để ghi chép hàng ngày sự biến động của hàng hoá trong từng ca, từng ngày, cuối ca, ngày, mậu dịch viên phải kiểm tiền, làm giấy nộp tiền bán hàng trong ca, cuối ngày để ghi chép vào thẻ và xác định số hàng bán ra trong ca, ngày của từng mặt hàng bằng công thức tính : Lượng hàng bán ra Lượng hàng còn Lượng hàng nhập Lượng hàng tồn Trong ca/ngày = ở đầu ca/ngày + trong ca/ngày - cuối ca/ngày Và lập báo cáo bán hàng. Tổng doanh số bán ra = Tổng lượng hàng bán x Giá bán Chứng từ là giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng do mậu dịch viên lập. Phương thức này được áp dụng rộng rãi và phổ biến ở những doanh nghiệp Đặng Đình Cẩn 12 Lớp 9CKT2
  • 13. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại thương mại bán lẻ vì nó tiết kiệm lao động tại một quầy hàng và khách hàng có thể mua hàng nhanh chóng thuận tiện. 3.3/ Giao hàng đại lý (ký gửi hàng hoá) : Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao hàng đại lý mà kế toán đã lập để ghi sổ. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường, khai thác thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh. 3.4/ Bán hàng trả góp Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất quyền sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần trong tháng. Phương thức nay đã được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng, nhưng áp dụng với doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được niềm tin của khách hàng. Theo phương thức nay doanh nghiệp bán, ngoài doanh thu bán hàng theo giá bán lẻ còn phải tính thêm phần lãi phải thu ở khách hàng do trả chậm, trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bình thường, phần lãi phải thu của khách hàng coi như thu nhập hoạt động tài chính. Ngoài ra, do nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú cho nên càng có nhiều phương thức bán hàng tiên tiến như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức khách tự trọn... 4.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại các doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác . Đặng Đình Cẩn 13 Lớp 9CKT2
  • 14. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho: * Phương pháp đơn giá bình quân: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hoá * Giá đơn vị bình Xuất kho xuất kho quân Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 3 dạng: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Giá đơn vị bình = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ quân cả kỳ dự Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ trữ - Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.Phương pháp này đơn giản dễ làm, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dầu độ chính chưa cao vì không tính đến sự biến động của giá cả kỳ này. Giá bình quân của kỳ = Trị giá tồn kỳ trước trước Số lượng tồn kỳ trước - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán lại phải tiến hành tính toán. *. Phương pháp nhập trước , xuất trước Đặng Đình Cẩn 14 Lớp 9CKT2
  • 15. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Theo phương pháp này,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm gía để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng. * Phương pháp nhập sau , xuất trước: Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước. * Phương pháp giá hạch toán: Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán phải tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức: Giá thực tế của hàng = Giá hạch toán của hàng * Hệ số giá xuất dùng trong kỳ xuất dùng trong kỳ Trong đó: Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ *. Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng đó. 5.Chi phí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp 5.1.Chi phí kinh doanh tại các doanh nghiệp. • Nội dung : * TK 641 Chi phí bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại là những khoản chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá. Theo quy định hiện hành thì chi phí bán hàng bao gồm : Đặng Đình Cẩn 15 Lớp 9CKT2
  • 16. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại - Chi phí nhân viên bán hàng : Là khoản tiền phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên bao gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá ... bao gồm cả tiền lương và các khoản trích nộp bắt buộc theo lương. - Chi phí vật liệu bao bì dùng cho nhu cầu sửa chữa tài sản, xử lý hàng hoá dự trữ, bao gói hàng để tăng thêm giá trị thương mại của sản phẩm. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong việc tiêu thụ hàng hoá như : Nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện vận tải. - Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá : Là chi phí phát sinh khi sửa chữa những hàng hoá bị hỏng trong một thời gian nhất định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như : Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bến bãi ... - Chi phí bằng tiền khác : Chi phí tiếp khách, chi giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng ... * TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những khoản sau : - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu dùng cho quản lý : Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho quản lý, sửa chữa TSCĐ... - Chi phí CCDC dùng cho quản lý : Là giá trị của những công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng... - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho... - Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất... Đặng Đình Cẩn 16 Lớp 9CKT2
  • 17. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các khoản chi phí mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại ... - Chi phí bằng tiền khác : Chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên. 5.2. Xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp . Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh liên quan đến quá trỡnh bỏn hàng bao gồm trị giỏ vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó bỏn. + Xác định doanh thu thuần: Doanh thu bán Các khoản giảm Doanh thu hàng và cung _ trừ(CKTM, GGHB,HBBTL bỏn hàng = cấp dịch vụ theo và thuế TTĐB, thuế XK, Thuần hoá đơn thuế GTGT phải nộp + Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán được tính bằng 4 phương pháp đó nờu ở trờn. + Xỏc dịnh lợi nhuận gộp: Lợi nhuận Trị giá vốn của hàng = Doanh thu thuần - gộp xuất kho để bán Đặng Đình Cẩn 17 Lớp 9CKT2
  • 18. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại +Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho số hàng đó bỏn được trỡnh bày ở trờn. + Xác định lợi nhuận bỏn hàng: Chi phí bán hàng, Lơị nhuận bán - CPQLDN phân bổ cho hàng trước = Lợi nhuận gộp hàng đó bỏn thuế Nếu chờnh lệch mang dấu (+) thỡ kết quả là lói và ngược lại. 6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Hạch toán tiêu thụ hàng hoá là công tác quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của hàng hoá bán ra cũng như doanh nghiệp tiêu thụ hàng hoá. Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá và có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau : - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. - Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận đồng thời làm đúng nhiệm vụ đối với nhà nước trong các khoản nộp và thanh toán. - Cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, xác định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo và quản lý doanh nghiệp. II .Phương pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.Chứng từ sử dụng. Đặng Đình Cẩn 18 Lớp 9CKT2
  • 19. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại -Hoá đơn thuế GTGT ; Hoá đơn bán hàng ; Phiếu thu tiền mặt; Phiếu nhập kho;Phiếu xuất kho; Giấy báo có của ngân hàng; Bảng kê hàng hoá bán ra; Các chứng từ, bảng kê tính thuế khác. 2.Tài khoản sử dụng: TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911. ♦ Kết cấu TK 157: TK 157 – Hàng gửi đi bán. - Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ - Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm hàng thành phẩm gửi bỏn, ký gửi. hoỏ, dịch vụ gửi bỏn đó được khách hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn. -Trị giá lao vụ, dịch vụ đó thực hiện - Trị giỏ hàng hoỏ thành phẩm dịch vụ với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp chấp nhận thanh toỏn. nhận. -Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của - Kết chuyển trị giỏ thành phẩm hàng hoỏ Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đó gửi đi chưa được khách hàng thanh được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK). Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK). P/ỏnh trị giá thành phẩm hh gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận t.toán ♦ Kết cấu TK 632: TK 632 – Giỏ vốn hàng bỏn - Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm xuất - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của kho đó xỏc định là bán. Thành phẩm hàng hoỏ lao vụ, dịch vụ - Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bờn nợ TK 911- xỏc Đặng Đình Cẩn 19 Lớp 9CKT2
  • 20. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd. -Trị giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ thành - Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bờn dịch vụ đó hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm -Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tớnh vào giỏ vốn hàng bán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 511: TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ -Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và khẩu phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoỏ,dịch thực hiện trong kỳ. vụ đó cung cấp cho khỏch hàng và đó xỏc định là tiêu thụ trong kỳ -Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. -Khoản giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ ♦ Kết cấu TK 131: TK 131- Phải thu của khỏch hàng -Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đó trả nợ. Đặng Đình Cẩn 20 Lớp 9CKT2
  • 21. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại sản phẩm, hàng hoá đó giao và dịch -Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của vụ đó cung cấp và được xác định là sản của khách hàng. phẩm tiờu thụ. -Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng sau khi đó giao hàng và khỏch hàng đó khiếu nại. -Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người mua trả lại. -Số tiền chiết khấu cho người mua. Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng. Đặng Đình Cẩn 21 Lớp 9CKT2
  • 22. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại ♦ Kết cấu TK 333: TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Số thuế GTGT đó được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT kỳ. hàng xuất khẩu. -Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải -Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp vào ngõn sỏch. nộp vào ngõn sỏch. -Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản cũn phải nộp. phải nộp vào ngõn sỏch. Số thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản cũn phải nộp vào ngõn sỏch. Tài khoản 333 cú ba tài khoản cấp hai: +Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp. +Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. +Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu. ♦ Kết cấu TK 521: TK 521- Chiết khấu bỏn hàng. -Số chiết khấu thương mại đó chấp -Kết chuyển số chiết khấu đó thanh toỏn nhận thanh toỏn cho khỏch hàng. sang TK 511- doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toỏn. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 521 cú 3 tài khoản cấp 2: +TK 5211: Chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng hàng hoá đó bỏn ra cho người mua hàng hoá. +TK 5212: Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đó bỏn ra cho người mua thành phẩm. +TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ. Đặng Đình Cẩn 22 Lớp 9CKT2
  • 23. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại ♦ Kết cấu TK 531: TK 531- Hàng bỏn bị trả lại. Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đó trả -K/C giỏ bỏn cảu hàng bị trả lại vào bờn lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152. nợ phải thu của khỏch hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu thuần trong thỏng. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 532: TK 532- Giảm giỏ hàng bỏn Các khoản giảm giá hàng bán đó chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giỏ hàng bỏn nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512- DTBH nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toỏn. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. ♦ Kết cấu TK 641: TK 641- Chi phớ bỏn hàng -Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt -Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng sinh trong kỳ. -K/C chi phớ bỏn hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển. TK này không có số dư cuối kỳ. 6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương. 6412- Chi phớ vật liệu, bao bỡ: Phản ỏnh cỏc chi phớ vật liệu, bao bỡ xuất dựng cho việc giữ gỡn, tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trỡnh bỏn hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp. 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm… Đặng Đình Cẩn 23 Lớp 9CKT2
  • 24. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…). 6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm… 6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu… 6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách… ♦ Kết cấu TK 642: TK 642- Chi phớ quản lý doang nghiệp - Cỏc chi phớ quản lý doanh nghiệp thực - Cỏc khoản giảm chi phớ QLDN tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422- Chi phớ chờ kết chuyển. TK này cuối kỳ không có số dư ♦ Kết cấu TK 421: TK 421- Lói chưa phân phối - Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ. - Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD. Số dư:Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc Chưa sử dụng. Đặng Đình Cẩn 24 Lớp 9CKT2
  • 25. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại ♦ Kết cấu TK 911: TK 911- Xác định kết quả bán hàng - Trị giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp. hoỏ, dịch vụ đó bỏn, đó cung cấp trong kỳ. - Chi phớ bỏn hàng, chi phí QLDN. - Thu nhập hoạt đọng tài chính và các khoản thu bất thường. - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường. - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 3. Trình tự kế toán 3.1. Kế toán bán hàng • Theo phương pháp kê khai thường xuyên : Kế toán tổng hợp quá trình bán buôn : * Trường hợp bán buôn qua kho : - Bán buôn theo hình thức gửi hàng : + Khi xuất kho gửi bán hàng hoá : Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có TK 1561 - Giá mua Có TK 153 - Trị giá bao bì tính riêng. + Khi hàng hoá đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi phản ánh doanh thu bán hàng : Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Nợ TK 111, 112 - Thu tiền ngay Có TK 511 - Doanh thu không thuế Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi đi bán Đặng Đình Cẩn 25 Lớp 9CKT2
  • 26. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại + Trường hợp bán hàng có chiết khấu giảm giá, hàng bán bị trả lại : Nợ TK 3331 - Thuế GTGT tương ứng với phần hàng bán bị trả lại Nợ TK 521, 531, 532 -chiết khấu thương mại,hàng trả lại,giảm giá hàng bán Có TK 131, 111, 112 - phải thu khách hàng,tiền mặt .. - Bán hàng giao tại kho : Theo phương thức bán hàng này, khi hàng hoá xuất khỏi kho để bán, kế toán phản ánh ngày doanh thu và giá vốn : + Nếu bên mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền : Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 511 - doanh thu bán hàng Có TK 3331 - (VAT) đầu ra + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 -Gía vốn hàng bán Có TK 1561 -hàng bán * Bán buôn vận chuyển thẳng (không qua kho) : - Trường hợp có tham gia thanh toán : + Phản ánh giá trị hàng mua vận chuyển thẳng không nhập kho : Nợ TK 157 -hàng gửi đi bán Có TK 111, 112, 331, 341 - phải trả cho người bán,TM,TGNH + Khi giao hàng cho người mua được người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền : Nợ TK 111, 112, 131 -tiền măt, tiền gửi ngân hàng Có TK 511 - doanh thu bán hàng Có TK 3331 -(VAT) đầu ra + Kết chuyển giá vốn : Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán Có TK 157 - hàng gửi đi bán - Trường hợp doanh nghiệp không tham gia thanh toán : + Khi nhận được tiền hoa hồng được hưởng, kế toán ghi : Đặng Đình Cẩn 26 Lớp 9CKT2
  • 27. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,tiền tiền gửi ngân hàng Có TK 511 -doanh thu bán hàng Kế toán tổng hợp quá trình bán lẻ : * Phương thức bán hàng qua đại lý : - ở đơn vị giao đại lý kế toán giống như hàng gửi đi bán. Hàng được xác định là tiêu thụ khi bên nhận đại lý nộp tiền bán hàng và phải trả hoa hồng cho đơn vị nhận đại lý. Hoa hồng này được tính vào chi phí bán hàng. + Khi giao hàng cho đại lý, kế toán ghi : Nợ TK 157 - hàng gửi đi bán Có TK 1561, 331, 111, 112 - phải trả người bán,giá mua hàng bán, TM,TGNH + Khi đơn vị đại lý nộp tiền bán hàng : Nợ TK 111, 112, 131 -tiền mặt ,TGNH ,phải thu của khách hàng Nợ TK 641 - Hoa hồng tính vào chi phí bán hàng Có TK 511 -doanh thu bán hàng Có TK 3331 -VAT (đầu ra) + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 -giá vốn hàng bán Có TK 157 -hàng gửi đi bán - ở đơn vị nhận đại lý : Khi bán hàng nhận đại lý được hưởng hoa hồng, được coi là doanh thu của hoạt động nhận đại lý : + Khi nhận hàng kế toán ghi đơn Nợ TK 003 - Giá bán + Khi bán hàng đại lý, tuỳ theo phương thức thanh toán tiền hàng đại lý để ghi sổ. . Nếu tính ra số hoa hồng được hưởng sau mỗi lần bán hàng : Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền bán hàng Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng Đặng Đình Cẩn 27 Lớp 9CKT2
  • 28. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Có TK 331 - Tổng số tiền phải trả cho người gửi đại lý Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán . Nếu tính hoa hồng được hưởng theo định kỳ : Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền bán hàng Có TK 331 - Tổng số tiền phải thanh toán cho bên giao đại lý Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra . Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng : Nợ TK 331 – phải trả của cho khách hàng Có TK 511 - Hoa hồng được hưởng * Phương thức bán hàng trả góp : Theo phương thức này, khi mua hàng khách hàng phải chịu một khoản lãi xuất trả chậm. Đối với doanh nghiệp lãi do bán trả góp được coi là thu nhập hoạt động tài chính, doanh thu bán hàng được tính là doanh thu bán hàng một lần. + Khi bán hàng kế toán ghi : Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu ngay Nợ TK 131 - Số tiền khách hàng còn nợ và lãi Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 711 - Lãi do bán trả góp Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán Có TK 1561 - hàng gửi đi bán * Phương thức hàng đổi hàng : Phương thức này chính là sự tổng hợp hai quá trình mua và bán hàng. Hàng hoá xuất kho đem đi đổi coi như bán, hàng hoá nhận về do đổi hàng coi như mua. Việc trao đổi này dựa trên tỷ lệ trao đổi hoặc giá trao đổi. - Khi xuất kho thành phẩm hàng hoá đem đi đổi phải xác định doanh thu bán hàng và xác định thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng Đặng Đình Cẩn 28 Lớp 9CKT2
  • 29. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Có TK 511 -doanh thu bán hàng Có TK 3331 VAT ( đầu ra) - Khi nhận hàng về do đổi hàng, kế toán ghi : Nợ TK 152, 153, 156 – NVL, CCDC,hàng hoá Nợ TK 133 -VAT được khấu trừ Có TK 3331 -VAT (đầu ra) - Nếu DN áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng : Nợ TK 152, 153, 156 -NVL,CCDC, hàng hoá Có TK 511 -doanh thu bán hàng Có TK 3331 -VAT(đầu ra) - Kết chuyển giá vốn hàng xuất kho do đổi hàng : Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán Có TK 1561 –giá mua hàng bán * Kế toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại : - Kế toán giảm giá hàng bán : + Khi thực hiện giảm giá hàng bán giành cho khách hàng : Nợ TK 532 -giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra) Có TK 111, 112, 131 -TM ,TGNH,phải thu của khách hàng + Cuối kỳ kế toán kết chuyển vào doanh thu : Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng Có TK 532 -giảm giá hàng bán - Kế toán hàng bán bị trả lại : + Tính số tiền phải trả cho khách hàng : Nợ TK 531 - hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 VAT (đầu ra) Có TK 111, 112 -TM, TGNH + Nhận lại hàng hoá do người mua trả lại : Nợ TK 1561 - gía mua hàng bán Đặng Đình Cẩn 29 Lớp 9CKT2
  • 30. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Có TK 632 -giá vốn hàng bán + Cuối kỳ kết chuyển vào doanh thu : Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng Có TK 531 - hàng bị trả lại * Kế toán thanh toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước : - Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào đúng bằng số thuế GTGT đầu ra : Nợ TK 3331 VAT (đầu ra) Có TK 133 -VAT(đầu vào) - Nếu được hoàn thuế GTGT đầu vào : Nợ TK 111, 112 - thu tiền Có TK 133 nộp (VAT) - Nếu số thuế GTGT được giảm : + Trừ vào thuế GTGT phải nộp : Nợ TK 3331 -VAT(đầu ra) Có TK 711 – phải thu khác + Nếu ngân sách trả lại bằng tiền : Nợ TK 111, 112 - tiền mặt ,TGNH Có TK 711 - Phải thu khác - Khi nộp thuế GTGT kế toán ghi : Nợ TK 3331 -VAT (đầu ra) Có TK 111, 112 -tiền mặt,TGNH Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì thuế GTGT phải nộp được tính vào chi phí quản lý : Nợ TK 642 -Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 3331 -VAT(đầu ra) Đặng Đình Cẩn 30 Lớp 9CKT2
  • 31. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Giá vốn Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu Doanh thu Bán hàng TK 157 TK 531,532 TK 3331 Gửi Kết chuyển K/c HB bị trả Thuế lại, giảm giá GTGT • Theo phương pháp kiểm kê định kỳ : Khi kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ về cơ bản giống phương pháp kê khai thường xuyên ở phần kế toán doanh thu, chỉ khác ở phần kế toán hàng tồn kho. Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi tình hình xuất hàng hoá thường xuyên mà để cuối tháng căn cứ vào kiểm kê hàng hoá để xác định lượng hàng hoá xuất ra trong kỳ. Do đó, giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp này là số chênh lệch giữa giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hoá mua vào trong kỳ với giá trị hàng hoá tồn kho cuối cùng. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Giá vốn hàng bán Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu Giá vốn Doanh thu Bán hàng Đặng Đình Cẩn 31 Lớp 9CKT2
  • 32. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại TK 156 TK 532,531 TK 3331 Kết chuyển Thuế Giảm giá GTGT Đầu kỳ kết chuyển Tồn kho cuối kỳ 3.2/ Kế toán chi phí kinh doanh và Xác định kết quả bán hàng 3.2.1/ Kế toán chi phí bán hàng Trình tự kế toán : Kế toán chi phí bán hàng có thể khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK:334,338,111,112 TK:641 TK:111,112,152 tiền lương và phụ cấp phải trả cho cỏc khoản giảm trừ chi phớ bỏn hàng TK:152,153 nhõn viờn bỏn hàng TK:911 trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho K/C CP quỏ trỡnh tiờu thụ(phõn bổ 1 lần) TK:142 TK142 P.bổ chi phớ BH TK:214 Cho số hàng hoỏ (chưa tiêu thụ) trớch khấu hao TSCD TK:111,112 cỏc chi phớ bằng tiền khỏc TK:335 Phỏt sinh chi phớ trích trước chi bảo hành phớ bảo hành SP TK:331 Chi phớ về dịch vụ thuờ ngoài TK:133 Đặng Đình Cẩn 32 Lớp 9CKT2
  • 33. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại VAT 3.2.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trình tự kế toán : Có thể khái quát theo sơ đồ sau Đặng Đình Cẩn 33 Lớp 9CKT2
  • 34. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK:334,338,111,112 TK:642 TK:111,112,152 tiền lương và phụ cấp phải trả cho cỏc khoản giảm trừ chi phớ QLDN TK:152,153 nhõn viờn quản lớ TK:911 trị giỏ vật liệu,CCDC xuất dựng cho cụng tỏc quản lý DN (phõn bổ 1 lần) kết chuyển chi phớ QLDN TK:142 TK142 P.bổ chi phớ QLDN TK:214 Cho số hàng hoỏ (chưa tiêu thụ) trớch khấu hao TSCD dựng chung của DN TK:111,112,333 Các khoản thuế phải nộp nhà nước cỏc chi phớ bằng tiền khỏc TK:331 Chi phớ về dịch vụ mua , thuờ ngoài TK:133 Đặng Đình Cẩn 34 Lớp 9CKT2
  • 35. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 3.2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng : Trình tự kế toán : - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ Nợ 512: Doanh thu nội bộ Có 911: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ 515: Kết chuyển doanh thu tài chính. Có 911: - Tính và kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ 821: Kết chuyển chi phí thuế Có 911: Thu nhập doanh nghiệp. - Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ: Nợ 632: Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ Có 1562: Cho hàng bán ra trong kỳ. - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ 911: Kết chuyển giá vốn hàng bán. Có 632: - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: Kết chuyển chi phí tài chính. Có 635: - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ 911: Kết quả kinh doanh Có 641: Kết chuyển chi phí bán hàng Có 642: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển kết quả tiêu thụ: + Nếu doanh nghiệp lãi: Nợ 911: Số lãi kết quả bán hàng lãi Có 421: + Nếu doanh nghiệp lỗ: Nợ 421: Số lỗ. Kết quả bán hàng lỗ Có 911: Đặng Đình Cẩn 35 Lớp 9CKT2
  • 36. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại 4./ Sổ kế toán tại các doanh nghiệp Hỡnh thức kế toỏn là hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn trong đó quy định rừ số lượng, kết cấu, mối quan hệ giữa các sổ, trỡnh tự ghi sổ được sử dụng để ghi chép hệ thống hoá thông tin kế toán. Theo chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng cỏc hỡnh thức kế toỏn như sau: a. Hình thức sổ kế toán chứng từ gốc * Đặc trưng cơ bản: - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ gốc”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. +Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp cá chứng từ gốc cùng loại , có cùng một nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục theo từng tháng hoặc cả năm (Theo số thứ tự trong bảng đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi vào sổ kế toán. * Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán : + Sổ đăng ký chứng + Sổ cái +Các sổ, thẻ kế toán chi tiết * Trình tự ghi sổ kế toán : + Hàng năm, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Đặng Đình Cẩn 36 Lớp 9CKT2
  • 37. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại + Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập tư các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phảI bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. * Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ : Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng Sổ, thẻ kế toán chi hợp chứng tiêt Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng Đặng Đình Cẩn 37 Lớp 9CKT2
  • 38. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại : Quan hệ đối chiếu Đặng Đình Cẩn 38 Lớp 9CKT2
  • 39. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại b. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung * Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó láy sô liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát sinh. * Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu : - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết * Trình tự ghi sổ kế toán : + Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Nừu đơn vị có mở sổ ké toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan . + Trường hợp mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ đặc biệt liên quan. Định kỳ, hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh mà láy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếucó). + Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. + Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các khoản BCTC . Đặng Đình Cẩn 39 Lớp 9CKT2
  • 40. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Đặng Đình Cẩn 40 Lớp 9CKT2
  • 41. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Sơ đồ 1.3: trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ thẻ kế toán chi đặc biệt chung tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu c. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ: * Nguyên tắc cơ bản: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản tương ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Đặng Đình Cẩn 41 Lớp 9CKT2
  • 42. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản chi tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. * Hình thức nhật ký chứng từ gồm các loại sổ: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê + Sổ cái +Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán : + Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra laayw số liệu ghi trực tiếp vào các chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. + Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết thì hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. + Đối với các loại chi phí sản xuất , kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết dduwowc mang tập hợp và phân loại trong các loại phân bổ, sao đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan. + Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các số liệu kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Đặng Đình Cẩn 42 Lớp 9CKT2
  • 43. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Sơ đồ 1.6: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ: Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ Bảng kê số 4 Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng :Quan hệ đối ứng d. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái * Đặc trưng cơ bản : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ gốc. * Hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ sau : + Nhật ký – sổ cái Đặng Đình Cẩn 43 Lớp 9CKT2
  • 44. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết * Trình tự sổ kế toán + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký – sổ cái , sao đó ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết. + Cuối tháng, phải khóa sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa sổ nhật ký. + Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) +Về nguyên tắc, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối kỳ của tài khoản trên nhật ký – sổ cái phải khớp đúng với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tương ứng. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc Bảng tổng Sổ quỹ Sổ, thẻ kế hợp chứng toán chi tiết từ gốc Nhật ký- sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu kiểm tra Đặng Đình Cẩn 44 Lớp 9CKT2
  • 45. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Đặng Đình Cẩn 45 Lớp 9CKT2
  • 46. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại e. Hình thức kế toán máy Hình thức kế toán máy hiện nay đã được nhiều đơn vị sử dụng. Hình thức nay là hinh thức sử dụng phần mêm kế toán vào quá trình hạch toán của kế toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ có hiệu quả công việc cao hơn cho keett quả nhanh hơn tieett kiệm được thời gian và mức độ chính xác cao. Sơ đồ hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh : Phần mềm kế toán -Sổ kế toán Chứng - sổ tổng từ kế hợp, sổ chi toỏn tiết bỏo cỏo tài Bảng ỏy M vi tớnh chính.bỏo tổng hợp cỏo kết chứng từ quả quản kế toỏn trị Ghi chỳ : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo có cuối tháng,cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra : Đặng Đình Cẩn 46 Lớp 9CKT2
  • 47. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Phần II : Thực trạng kế toán bán hàng Và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng I/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng 1.1/ Quá trình hình thành và phát triển Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng có Trụ Sở Tại : Số 384 Đường Giải Phóng- P.Phương liệt -Q.Thanh Xuân –TP. Hà nội là thành viên của Tổng Công Ty Công Nghiệp Xi Măng Việt Nam (vicem)-Bộ xây dựng.Với tên gọi cũ trước khi cổ phần hoá 20/ 06 / 2007 là công ty vật tư kỹ thuật xi măng, được thành lập từ năm 1993 theo quyết định của bộ xây dựng. Công ty kinh doanh chủ yếu là xi măng, có tư cách pháp nhân đầy đủ, kế toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo qui định của nhà nước. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xi Măng là một quá trình hoàn thiện để phù hợp với nhiệm vụ tổ chức lưu thông cung ứng xi măng và tình hình phát triển kinh tế trong từng thời kỳ của đất nước. Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng được chính thức thành lập vào ngày 1/8/1995 tại quyết định số 833/TCTy-HĐQT ngày 10/7/1995 trên cơ sở tiền thân Đặng Đình Cẩn 47 Lớp 9CKT2
  • 48. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại là một Xí nghiệp Vật tư Kỹ thuật Xi măng được thành lập theo quyết định số 023A/BXD-TCLĐ ngày 12/2/1993 có các chi nhánh Công ty xi măng Hoàng Thạch, chi nhánh Công ty xi măng Bỉm Sơn tại Hà nội. Tháng 6/1998 Công ty nhận bàn giao thêm hai chi nhánh Hoà Bình và Hà Tây từ Công ty xi măng Bỉm Sơn, đồng thời bàn giao địa bàn phía Bắc sông Hồng cho Công ty Vật tư Vận tải Xi măng. Để kiện toàn sắp xếp lại tổ chức kinh doanh tiêu thụ xi măng thuộc địa bàn thành phố Hà Nội và một số tỉnh Miền Bắc, thực hiện quyết định số 97/XMVN- HĐQT ngày 21/3/2000 của HĐQT Tổng công ty xi măng Việt nam từ ngày 1/4/2000 chuyển giao tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tài sản và lực lượng CB.CNV làm nhiệm vụ kinh doanh tiêu thụ xi măng của các chi nhánh thuộc Công ty Vật tư Vận tải Xi măng tại các tỉnh : Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Vĩnh Phúc và phía Bắc sông Hồng cho Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng. 1.2/ Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Công ty cổ phần thương mại Xi măng được Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt nam giao nhiệm vụ : - Thực hiện mua xi măng của các Công ty xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn theo đúng kế hoạch mà Tổng công ty xi măng Việt nam quy định. - Tổ chức kinh doanh, tiêu thụ xi măng có hiệu quả tại địa bàn các tỉnh : Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, thành phố Hà Nội (phía Bắc và Nam sông Hồng) theo đúng định hướng và kế hoạch được giao. Tổ chức hệ thống bán buôn, mạng lưới bán lẻ thông qua các đại lý, cửa hàng để phục vụ nhu cầu xã hội, giữ ổn định thị trường. - Tổ chức hệ thống kho tàng, đảm bảo kế hoạch được giao. Thường xuyên có đủ lượng xi măng dự trữ theo định mức để đề phòng biến động đột xuất trong những tháng tiêu thụ cao điểm nhằm góp phần ổn định thị trường xi măng. Đặng Đình Cẩn 48 Lớp 9CKT2
  • 49. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại - Tổ chức và quản lý lực lượng phương tiện vận tải của đơn vị và tận dụng lực lượng lao động ngoài xã hội một cách hợp lý để đưa xi măng từ ga, cảng về kho dự trữ và từ ga, cảng, kho tới các cửa hàng, tới chân công trình. Bên cạnh đó Công ty còn kinh doanh một số loại vật liệu xây dựng khác như sắt thép, máy trộn bê tông, ống nước, kinh doanh phụ gia cho các nhà máy nhưng đó chỉ là những mặt hàng thứ yếu. Do yêu cầu nhiệm vụ Công ty tiến hành kinh doanh theo phương thức mua đứt, bán đoạn vừa tổ chức bán lẻ vừa tổ chức cho đại lý với 69 đại lý và 131 cửa hàng bán lẻ. 1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Tổng số công nhân viên của Công ty là : 952 người. Xuất phát từ yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ được giao kết hợp với đặc điểm của ngành nghề, mặt hàng kinh doanh và những đặc thù của địa bàn được phân công phụ trách, bộ máy điều hành của Công ty cổ phần thương mại Xi măng được phần công như sau : Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phụ trách kinh Phụ trách vận tải doanh Phòng Các Phòng Phòng Phòng Tiêu Chi kinh tế Kỹ điều độ Xí thụ nhánh Kế thuật kho nghiệp Xi hoạch đầu tư Vận măng tải Các Trung Cụ đội tâm m xe Phòng Phòng Phòng kho Đặng Đình Cẩn 49 Lớp 9CKT2
  • 50. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Kế Tổ thị Văn Các Các toán tài chức trường phòng cửa cửa chính lao công ty hàn hàn động g g Các Xư bán đại trạ ởng lẻ lý m sửa điều chữ độ a • Nhiệm vụ của các bộ phận : + Ban Giám đốc : - Giám đốc : Chịu trách nhiệm trước cấp trên về Công ty, có quyền hành chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty. - Phó Giám đốc vận tải : Chịu trách nhiệm đơn vị vận tải hàng hoá bằng các phương tiện, vận chuyển hàng nội bộ doanh nghiệp và từ đầu nguồn. - Phó Giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh . + Các phòng ban chịu trách nhiệm các bộ phận công việc : - Văn phòng Công ty : Chịu trách nhiệm về quản lý tài sản, trật tự an ninh, công tác phục vụ... - Phòng Kinh tế kế hoạch : Lập các kế hoạch dài hạn, ký kết các HĐ kinh tế - Phòng Tài chính kế toán : Tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính thống kê của đơn vị, quản lý vật tư tài sản... - Phòng Tổ chức lao động : Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nhân sự, tổ chức bộ máy quản lý, giải quyết các chế độ chính sách, tiền lương, BHXH, thu đua khen thưởng... - Phòng Thị trường : Chịu trách nhiệm về kiểm tra thị trường xi măng, kiểm tra việc thực hiện quy chế tiêu thụ xi măng, dự báo và kiểm soát tính chiến lược thị trường xi măng. - Phòng Kỹ thuật đầu tư : Quản lý công tác xây dựng cơ bản và đầu tư. Đặng Đình Cẩn 50 Lớp 9CKT2
  • 51. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại - Phòng Điều độ - quản lý kho : Thực hiện việc tiếp nhận và điều chuyển xi măng về địa bàn của Công ty. Quản lý toàn bộ hệ thống kho chứa, phụ trách hàng nhập từ đầu nguồn về kho, bảo quản dự trữ, xuất kho các các đại lý và các cửa hàng. - Phòng Tiêu thụ xi măng : Tổ chức và quản lý mọi hoạt động của các cửa hàng, đại lý của Công ty. Theo dõi tình hình biến động giá cả xi măng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội qui, qui chế trong kinh doanh tiêu thụ xi măng. + Các chi nhánh trực thuộc Công ty : Thực hiện việc kinh doanh, tiêu thụ đảm bảo bình ổn về giá cả, đáp ứng mọi nhu cầu của đời sống xã hội thông qua mạng lưới cửa hàng và đại lý tại các chi nhánh. Hiện nay Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng có các chi nhánh tại các địa bàn sau : - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hà Tây - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Hoà Bình - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Thái Nguyên - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Phú Thọ - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Vĩnh Phúc - Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thương Mại Xi măng tại Lào Cai. 1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trong những năm gần đây tình hình tiêu thụ xi măng gặp nhiều khó khăn đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, các đối thủ thường rất mạnh về vốn và rất am hiểu thị trường, tổ chức có sự thay đổi, lượng vốn do nhà nước cấp ít, vốn vay ngân hàng ngày càng hạn chế do các quy định về tài sản thế chấp... Đứng trước những khó khăn trên, Công ty nhanh chóng ổn định tổ chức, chủ động bám sát thị trường để kịp thời đề ra các biện pháp thích hợp về cơ chế kinh doanh. Do vậy đã đảm bảo chỉ tiêu sản lượng đặt ra, bảo toàn được vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng vòng quay vốn, ổn định việc làm, thu nhập, đời sống CBCNV. Đặng Đình Cẩn 51 Lớp 9CKT2
  • 52. Báo cáo thực tập cuối khoá Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thương mại Đặng Đình Cẩn 52 Lớp 9CKT2