1. DateTimePicker Điều khiển này cho phép người sử dụng chọn giá trị thời gian và trình
bày giá trị này với định dạng cho trước.
Các thuộc tính:
+ CustomFormat: Định dạng thời gian
+ Format: Chọn định dạng có sẵn của điều khiển DateTimePicker.
+ MaxDate: là ngày lớn nhất cho phép người sử dụng chọn trên điều khiển
DateTimePicker.
+ MinDate: là ngày nhỏ nhất cho phép người sử dụng chọn trên điều khiển.
+ Check: bằng true thì checkbox sẽ check mặc định nếu ShowCheckBox bằng true.
+ ShowCheckBox: chọn giá trị bằng true thì biểu tượng checkbox xuất hiện bên cạnh
giá trị.
+ ShowUpDown: Chọn giá trị là False nếu bạn cho phép người sử dụng chọn giá trị thời
gian theo hình thức DropDown.
+ Value: Gán hay lấy giá trị thời gian trên điều khiển. Các biến cố:
+ CloseUp: xảy ra khi người sử dụng kết thúc chọn giá trị là ngày trên điều khiển
DateTimePicker
+ FormatChanged: Xảy ra sau khi người sử dụng thay đổi định dạng điều khiển
+ ValueChanged: xảy ra khi người sử dụng chọn giá trị khác với giá trị trước đó trên
điều khiển.
Phương thức:
- Focus:
+ Enter:
+Leave:
+Validated:
+Validating:
-Show:
Sự kiện:
Click: kích trái chuột để hiện thị lịch
FormatChanged: Thay đổi định dạng ngày tháng năm
ValueChanged: Thay đổi giá trị ngày tháng năm
………
2. Các thuộc tính :
CustomFormat
Quy định các hiển thị ngày tháng năm giờ phút giây trên điều khiển. Thuộc tính này chỉ có tác dụng
khiFormat có trị là Custom.
Format
Quy định cách hiển thị ngày tháng năm giờ phút giây theo hình thức định sẵn.
– Long : hiển thị ngày tháng năm đầy đủ nhất.
– Short : hiển thị ngày tháng năm ngắn gọn.
– Time : hiển thị giờ phút giây.
– Custom : hiển thị theo định dạng của thuộc tính CustomFormat.
MaxDate
Quy định giá trị lớn nhất được phép nhập, chọn trên điều khiển.
MinDate
Quy định giá trị nhỏ nhất được phép nhập, chọn trên điều khiển.
ShowUpDown
Thuộc tính luận lý, mặc định là False, chỉ hiển thị nút sổ xuống để hiển thị lịch tháng cho chọn ngày. Nếu
làTrue, sẽ hiển thị bộ nút tăng giảm cho phép chọn thành phần để thay đổi giá trị qua bộ nút này.
3. TAB CONTROL
a)- Thuộc tính
TabControl là loại control cho phép chứa các thành phần trong nhiều thẻ. Mỗi thẻ (hay TabItem) bao gồm hai phần chính là Header và Content. Thông thường,
phần Header chính là thứ bạn cần quan tâm khi muốn thay đổi giao diện của TabControl.
Một TabControl bao gồm hai phần chính là:
– TabPanel: chứa header của các TabItem
– SelectedContent: vùng hiển thị nội dung của TabItem được chọn.
Khi tạo control template cho TabControl, bạn cần xác định vị trí của TabPanel bên trong. Có thể đặt nhiều TabPanel nhưng bạn cần chỉ ra TabPanel nào sẽ chứa
các header của TabItem thông qua property TabPanel.IsItemsHost=True. Cùng với TabItem, bạn cần thêm mộtContentPresenter để hiển thị nội dung của
property SelectedContent.
b)- Phương thức: