SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 107
Baixar para ler offline
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG             GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


TRÖÔØNG TCN KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ HUØNG VÖÔNG
         KHOA COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN
                    




                      GIÁO TRÌNH




                           LƯU HÀNH NỘI BỘ
                            -- NĂM 2008 --

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                Trang 1
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

BÀI 01:
  CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT ACCESS
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
   1) Dữ liệu là gì?
         Dữ liệu là những thông tin về các đối tượng trong cơ sở dữ liệu.
      Ví dụ:
           Đối tượng Học sinh gồm có: họ tên, ngày sinh, phái, địa chỉ, ……….
           Đối tượng Sách gồm có: tên sách, số trang, tác giả, ngôn ngữ, ………..
           Đối tượng Hóa đơn: mã hóa đơn, nhân viên lập đơn, ngày lập đơn, ……….
   2) Khái niệm về cơ sở dữ liệu:
     Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có quy luật, có cấu trúc nhất định (thường ở
dạng bảng) được lưu trữ trên các thiết bị chứa tin nhằm phục vụ cho nhiều người sử
dụng. Trong đó, mỗi bảng được dùng để lưu trữ một đối tượng cụ thể nào đó đồng thời
giữa các bảng có thể có mối quan hệ với nhau.
     Vai trò của CSDL trong Hệ thống thông tin: Sau khi xác định được mô hình thực
thể - kết hợp thì việc tiếp theo là xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy tính. Đây là mức
nhận thức logic về thành phần dữ liệu. Vì thế yêu cầu cấu trúc của CSDL phải chuẩn và
hợp lý về mặt ngữ nghĩa.
   3) Cơ sở dữ liệu quan hệ:
      Là ý tưởng được tạo ra các cơ sở dữ liệu dưới dạng bảng mà những phần mềm
ứng dụng như Access, Foxpro... đang áp dụng. Mô hình CSDL quan hệ thiết kế, quản lý
dữ liệu dưới dạng bảng hai chiều gọi là các quan hệ nhằm phản ánh mối liên kết thực
giữa các đối tượng dữ liệu. Trong mô hình này có một số khái niệm cơ bản như sau:
     Bảng (Table): hay còn gọi là quan hệ bao gồm nhiều dòng và nhiều cột, trong
      một bảng phải có ít nhất một cột.
     Cột (Column): hay còn gọi là trường (Field) nằm trong bảng với các thuộc tính
      quan trọng như: tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), độ rộng
      (Field Size). Trong một bảng thì không thể có 2 cột trùng tên nhau, trên một
      cột chỉ lưu một loại dữ liệu, thứ tự trước sau giữa các cột trong bảng là không
      quan trọng.
Ví dụ: Ta sử dụng bảng MÔNHỌC để lưu trữ thông tin về các môn học
   Mã MH       Tên môn học                 Nội dung thiết kế bảng MÔN HỌC
    01       Phân tích Thiết kế       Các cột     Tên cột Kiểu dữ liệu Độ rộng
    02         Cơ sở dữ liệu        Mã môn học     MA MH        Chuỗi      2
    03          Visual Basic        Tên môn học TEN MH          Chuỗi     30
     Dòng (Row): nằm trong bảng và trong một bảng thì không thể có 2 dòng trùng
      lắp nhau về thông tin lưu trữ. Thứ tự trước sau của các dòng trong bảng cũng
      không quan trọng.
     Khóa chính (Primary Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà dữ liệu
      tại các cột này bắt buộc phải có đồng thời phải duy nhất không được trùng lắp
      (tính duy nhất của dữ liệu). Giá trị dữ liệu của khoá chính dùng để xác định duy
      nhất các giá trị của các trường khác trong cùng một dòng.

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                               Trang 2
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

        Khóa ngoại (Foreign Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà các
         trường này lá khoá chính của một bảng khác, do đó dòng dữ liệu tại các cột
         này bắt buộc phải tồn tại trong một bảng khác (tính tồn tại của dữ liệu)
  Ví dụ: Để lưu trữ và quản lý thông tin của các học viên ta cần tổ chức các bảng đơn
  giản sau:
    Bảng MÔN HỌC: lưu trữ thông tin về các môn học
                              Tên môn học             Mã môn học
         Bảng               Phân tích Thiết kế            01
                              Cơ sở dữ liệu               02
                               Visual Basic               03
    Bảng SINH VIÊN: dùng để lưu trữ thông tin của các sinh viên.
                Mã số          Họ và tên           Ngày sinh       Thông tin khác
Dòng
                 A01        Võ Thị Ngọc Mai       27/07/1980         …………..
                 A02       Nguyễn Mai Phương      22/11/1981         …………..
    Bảng KẾT QUẢ THI: lưu trữ điểm thi từng môn cho các sinh viên
                        Mã số          Điểm         Mã môn học
                                                                           Quan hệ
   Cột                   A01            5.0             01
                         A01            6.5             03
                         A02            9.0             01
                         A02            8.5             02
Trong đó:
       Bảng MÔNHỌC có cột mã môn học là khoá chính, thông thường trong môn hình
        quan hệ ta có thể viết bảng như sau:
                          MÔNHỌC (Mã môn học, Tên môn học)
        (Các Field được gạch chân trong bảng là khoá chính của bảng, để thể hiện phụ
         thuộc hàm trong bảng MÔNHỌC ta có thể viết: Mã môn học  Tên môn học)
       Trong bảng SINHVIÊN có cột mã số làm khoá chính và có thể viết thành:
                SINHVIÊN (Mã số, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ ………)
            (Để biểu diễn phụ thuộc hàm: Mã số  Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ)
       Trong bảng KẾTQUẢTHI có 2 cột mã số và mã môn học là khóa ngoại. Trong
        bảng này ở cột Mã số chỉ cho phép chứa các Mã sinh viên có trong bảng
        SINHVIÊN và tương tự ở cột Mã môn học chỉ tồn tại các môn học có trong bảng
        MÔNHỌC. Điều này thị hiểu nhiên vì chúng ta chỉ lưu trữ điểm thi của các sinh
        viên có trong bảng SINHVIÊN.
                        KẾTQUẢTHI ( #Mã số, #Mã môn học, Điểm)
   4) Các mối kết hợp (Relationship):
      Mối kết hợp là sự liên kết hay ghép nối giữa 2 hay nhiều thực thể phản ánh chính
xác thực tế quản lý, để diễn đạt mối liên hệ giữa các thực thể ta sử dụng khái niệm mối
kết hợp. Mối kết hợp là sự diễn đạt về những liên kết nếu có giữa các loại thực thể khác
nhau và là phần tử trong mô hình tương ứng với một mối quan hệ giữa các thực thể
tham gia vào quan hệ đó. Mối kêt hợp được định danh bằng tên, thường là động từ hay
tính từ mang ý nghĩa về mối quan hệ giữa các lớp đối tượng liên quan trong tổ chức.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                  Trang 3
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                        GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


                                          Tên của
      Tên của loại thực thể               mối kết             Tên của loại thực thể
                                            hợp

  Bản số của mối kết hợp Bản số của một thực thể đối với một mối kết hợp là cặp
   (Bản số tối thiểu, Bản số tối đa). Trong đó chúng được định nghĩa như sau:
       Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc 1, là số lần tối thiểu mà một thể hiện bất kỳ
         của một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp
       Bản số tối đa: Bằng 1 hoặc n, là số lần tối đa mà một thể hiện bất kỳ của
         một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp
       Bản số phải được thể hiện ở cả hai nhánh mối kết hợp. Bản số được ký hiệu
         dạng (x,y), với bất kỳ vị trí tương đối nào của thực thể đối với mối kết hợp
         thì chỉ số bên trái (hay x) là bản số tối thiểu, chỉ số bên phải (hay y) là bản
         số tối đa
  Phân loại các mối kết hợp:
      Kết hợp 1-1: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-1 nếu một thực thể kiểu
       A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
                                         1-1
              Sinh viên                                         Thẻ sinh viên
        Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp 1-1 sẽ được đồng nhất.
      Kết hợp 1- n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-n nếu một thực thể
       kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B còn một thực thể kiểu B chỉ tương ứng
       với 1 thực thể kiểu A.
                                        1-n
              Khách                                               Hoá đơn
              hàng
      Kết hợp n-n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là n-n nếu một thực thể kiểu
       A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.
                                        N-N
               Công Ty                                            Mặt hàng
  Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp n-n sẽ được thực thể hoá thành

             Công Ty                   Sản xuất                    Mặt hàng

II. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS:
      1) Microsoft Access là gì ?
     Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management
System): Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo
mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft Access cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ nó giúp cho người sử dụng lưu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính
dưới dạng các bảng và có thể tính toán, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ.


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                 Trang 4
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                        GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

    2) Các đặc điểm của Microsoft Access :
         Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị
          … của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
        Với công cụ trình thông minh (Wizard) cho phép người sử dụng có thể thiết
          kế các đối tượng trong Microsoft Access một cách nhanh chóng.
        Với công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) sẽ hỗ trợ cho
          người sử dụng có thể thực hiện các truy vấn mà không cần quan tâm đến
          cú pháp của các câu lệnh trong ngôn ngữ truy vấn có vấu trúc SQL
          (Structure Query Language) được viết như thế nào.
        Với kiểu trường đối tượng kết nhúng OLE (Object Linking and Embeding)
          cho phép người sử dụng có thể đưa vào bên trong tập tin cơ sở dữ liệu
          Access các ứng dụng khác trên Windows như: tập tin văn bản Word, bảng
          tính Excel, hình ảnh BMP, âm thanh WAV …
        Dữ liệu được lưu trọn gói trong một tập tin: Tất cả các đối tượng của một
          ứng dụng chỉ được lưu trong một tập tin cơ sỡ dữ liệu duy nhất đó là tập
          tin cơ sở dữ liệu Access (MDB).
        Ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng máy tính nhiều người sử
          dụng, cơ sở dữ liệu được bảo mật tốt .
        Có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác, có thể chuyển
          đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng như Word, Excel, Fox, Dbase, HTML …
        Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server dể phát triển các
          ứng dụng theo mô hình chủ khách (Client/Server)
    3) Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Access:
      Tập tin CSDL trong Access có phần mở rộng là MDB bao gồm các đối tượng chính:
   Bảng (Table): Là thành phần cơ sở của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu
    trữ dữ liệu, nó chính là cấu trúc cơ sở dữ liệu do đó là đối tượng đầu tiên phải được
    tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
   Truy vấn (Query): Là công cụ cho phép người sử dụng dùng ngôn ngữ truy vấn có
    cấu trúc SQL (Structure Query Language) hoặc công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE
    (Query By Example) để thực hiện các truy vấn rút trích , chọn lựa dữ liệu hoặc cập
    nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa) trên các bảng. Truy vấn bằng thí dụ là một công cụ
    hỗ trợ việc thực hiện các truy vấn mà không cần phải viết các lệnh SQL , mà chủ
    yếu chỉ dùng kỹ thuật kéo–thả (Drag– Drop) trên cơ sở đồ họa.
   Biểu mẫu (Form): Cho phép người sử dụng xây dựng nên các màn hình dùng để
    cập nhật hoặc xem dữ liệu lưu trong các bảng , ngoài ra cũng cho phép người sử
    dụng tạo ra các hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng.
   Báo cáo (Report): Cho phép chúng ta tạo ra kết xuất từ các dữ liệu đã lưu trong
    các bảng, sau đó sắp xếp lại và định dạng theo một khuôn dạng cho trước và từ đó
    có thể đưa kết xuất này ra màn hình, máy in hoặc các dạng tập tin Word/Excel.
   Tập lệnh (Macro): Là công cụ cung cấp cho người sử dụng tạo ra các hành động
    đơn giản trong Microsoft Access như mở biểu mẫu, báo cáo, thực hiện một truy
    vấn….… mà không cần phải biết gì nhiều về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.
   Bộ mã lệnh (Module): Với ngôn ngữ Visual Basic cho phép người sử dụng xây dựng
    các hàm hoặc thủ tục của riêng mình để thực hiện một hành động phức tạp nào đó
    mà không thể làm bằng công cụ tập lệnh, hoặc với mục đích cho chương trình chạy
    nhanh hơn.

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                 Trang 5
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                        GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

   4) Trình tự xây dựng chương trình bằng Access:
     Access là ứng dụng nằm trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office được
dùng để tạo ra các chương trình quản lý như: quản lý trong kinh doanh thương mại,
trong các lĩnh vực đào tạo, nhân sự, …
     Việc xây dựng một ứng dụng quản lý bao gồm:
              Tạo các bảng để lưu trữ dữ liệu.
              Xây dựng các màn hình nhập|xuất dữ liệu.
              Tạo các mẫu báo cáo kết xuất.
              Xây dựng các thao tác để xử lý dữ liệu theo yêu cầu.
              Các chế độ bảo mật.
   5) Khởi động
    Start  All programs  Microsoft Office  Microsoft Office Access




               - Chọn các tập tin đã mở trước đó.
               - Chọn More để mở các tập tin đã lưu trên đĩa.
               - Chọn Create a New File để tạo một tập tin mới




   6) Các thao tác trong cửa sổ Database
      a. Các lệnh cơ bản trên đối tượng:
                                                          Nhấp phải trên đối tượng 
                                                       chọn các lệnh cơ bản:
                                                                  Delete: xóa
                                                                  Rename: đổi tên
                                                                  Copy: Sao chép
                                                                  Cut: Di chuyển




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                    Trang 6
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                    GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

      b. Xuất đối tượng tới một CSDL khác


        Nhấp phải trên đối
  tượng  Chọn Export (hay
  vào Menu File  Export) 
  Chọn tập tin MDB để xuất đối
  tượng vào.




      c. Chép đối tượng từ một CSDL khác
                                            Menu File  Get External Data  Import 
                                            Chọn tập tin MDB trong hộp thoại “Import”
                                            Chọn đối tượng trong hộp “Import
                                            Objects”  OK




      d. Lệnh gói gọn CSDL
        Lệnh này thường được sử dụng để làm giảm kích thước tập tin MDB và sửa
  chữa các lỗi phát sinh trong quá trình chỉnh sửa CSDL: Tại cửa sổ “Database” 
  Menu Tools  Database Utilities  Compact and Repair Database.
        Để biên dịch tập tin MDB ra thành tập tin chạy MDE ta thực hiện: Tại cửa sổ
  “Database”  Menu Tools  Database Utilities  Make MDE files




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 7
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                             GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

BÀI 02:

          TABLE TRONG MICROSOFT ACCESS
  I. THIẾT KẾ TABLE:
1- Tổng quan:
         Chế độ thiết kế: Menu View  Design View
         Chế độ nhập liệu: Menu View  Datasheet View
         Ở cửa sổ Database: Open (chế độ nhập liệu) ; Design (chế độ thiết kế)
         Cột của Table gọi là Field, tên cột gọi là Field Name.
         Hàng của Table gọi là Record.
         Khóa chính của Table: Là một hay nhiều Field mà tại đó giá trị luôn luôn là duy
          nhất được dùng đề phân biệt các Record với nhau.

2- Các bước tổng quát để tạo hệ thống Table trong một CSDL
         Tạo cấu trúc cho mỗi Table (FieldName, DataType, Description, FieldProperties,
          khóa chính).
         Tạo quan hệ giữa các Table trong hệ thống.
         Nhập liệu.

            2.1- Tạo cấu trúc Table

        Database  Thẻ Table 
  New  Chọn Design View trong
  hộp New Table.




             Field Name: Nhập tên Field (không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn).
             Data Type: Chọn kiểu cho Field (xem danh mục kiểu).
             Description: Ý nghĩa của Field (tùy chọn)
             Field Properties: Các thuộc tính kèm theo (xem danh mục các thuộc tính).
      ▬      Chọn một hoặc nhiều Field cần làm khóa chính : Menu Edit  Primary Key
             (Trường hợp có nhiều Field làm khóa chính ta kéo mouse tại đầu các Field này
             để chọn).
      ▬      Lưu (tên Table không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn).


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                  Trang 8
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                          GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
   ▬    Chú ý : Trong trường hợp chưa hoặc không tạo khóa chính thì khi đóng cửa
        sổ Design của Table sẽ xuất hiện thông báo :
      Yes: Access sẽ tạo Field tên ID với kiểu AutoNumber để làm khóa cho Table.
      No: Table không cần khóa.




  2.2- Danh mục các kiểu và thuộc tính
    a. Kiểu của field

             Kiểu             Ý nghĩa
             Text             Chứa dữ liệu chuỗi (<=255 ký tự)
             Memo             Chứa dữ liệu văn bản (<=64000 ký tự)
             Number           Chứa dữ liệu số
             Date/Time        Chứa dữ liệu ngày/tháng - giờ/phút
             Currency         Chứa dữ liệu tiền tệ (dạng số có ký hiệu $)
             AutoNumber       Chứa dữ liệu số tuần tự
             Yes/No           Chứa dữ liệu luận lý (đúng|sai)
             OLE Object       Chứa dữ liệu nhúng (hình ảnh, đồ thị, …)
             Hyperlink        Chứa các địa chỉ liên kết trên mạng
    b. Các thuộc tính theo kiểu
                                        Kiểu Text
    Thuộc tính                                        Ý nghĩa
Field Size              Số ký tự tối đa được phép nhập
Format                  Các dạng thức của dữ liệu
                        >     Các ký tự nhập thành chữ in
                        <     Các ký tự nhập thành chữ thường
Input Mask              Qui định mặt nạ nhập dữ liệu
                        0     Bắt buộc nhập các số từ 0 – 9              Ví dụ :
                        9     Có thể nhập các số hoặc ký tự trắng        Nhập : >LL000
                        L     Bắt buộc nhập các chữ cái                   Bắt buộc
                        ?     Có thể nhập các chữ cái                    nhập 2 chữ cái
                        A     Bắt buộc nhập các số và chữ cái            và 3 chư số,
                        &     Bắt buộc nhập một ký tự bất kỳ             trong đó 2 chữ
                        >     Các ký tự theo sau đổi thành chữ in        cái thể hiện
                        <     Các ký tự theo sau đổi thành chữ thường bằng ký tự in.
Caption                 Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value           Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule         Biểu thức giới hạn giá trị nhập (RBTV cho field)
Validation Text         Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required                Chỉ rõ dữ liệu nhập có bắt buộc hay không
Allow Zero Length       Cho phép nhập chuỗi rỗng hay không
Indexes                 Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp hay không

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                Trang 9
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                  GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

                                 Kiểu Number
    Thuộc tính                                  Ý nghĩa
Field Size        Qui định phạm vi chứa số
                  Byte            Chứa số nguyên từ 0  255
                  Integer         Chứa số nguyên từ -32768  32767
                  Long Integer Chứa số nguyên từ -2147483648  2147483647
                  Single          Chứa số thực
                  Double          Chứa số thực lớn hơn
Format            Qui định dạng hiển thị dữ liệu
                  General Number Dạng tổng quát như khi nhập
                  Currency           Dạng có ký hiệu tiền tệ
                  Fixed              Dạng có số số lẻ cố định
                  Standard           Dạng có dấu phân cách hàng ngàn
                  Percent            Dạng tính phần trăm
Decimal Place     Số số lẻ cố định
Caption           Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value     Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule   Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text   Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required          Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes           Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
                                Kiểu Date/Time
Thuộc tính        Ý nghĩa
Format            Qui định dạng hiển thị dữ liệu
                  General Date       Dạng tổng quát như khi nhập
                  Long Date          Monday, September 27, 2004
                  Medium Date        27 – September – 04
                  Short Date         27/09/04
Input Mask        Giống Text
Caption           Chỉ định tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value     Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule   Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text   Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required          Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes           Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
                                Kiểu Yes/No
Thuộc tính        Ý nghĩa
Format            Qui định dạng hiển thị dữ liệu
                  Yes/No            Yes hoặc No (0 hoặc -1)
                  Ture/False        True hoặc False (0 hoặc -1)
                  On/Off            On hoặc Off (0 hoặc -1)
Caption           Tên field khi chuyển sang Datasheet View
Default Value     Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu
Validation Rule   Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV)
Validation Text   Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV)
Required          Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không
Indexes           Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                        Trang 10
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  2.3- Quan hệ giữa các Table

      a. Các loại quan hệ
     ▬ Để hạn chế việc lưu trữ dữ liệu trùng lắp dẫn đến kích thước lưu trữ lớn và
       khó khăn trong việc bảo trì, ta thường chọn lọc và lưu trữ dữ liệu trên nhiều
       Table khác nhau. Tuy nhiên, khi đó giữa các Table này thường có sự liên hệ
       với nhau bằng cách trong Table này xuất hiện Field khóa chính của một Table
       khác. Field này được gọi là khóa ngoại.
     ▬ Mục tiêu của việc khai báo quan hệ là phục vụ cho việc liên kết thông tin.
       Đồng thời để tạo sự phụ thuộc của dữ liệu khi nhập.
     ▬ Có hai loại quan hệ thường gặp trong Access:
         Table A có quan hệ một - một với Table B khi một giá trị trên Field quan hệ
          ở Table A chỉ xuất hiện một lần trên Field quan hệ ở Table B và ngược lại.
         Table A có quan hệ một - nhiều với Table B khi một giá trị trên Field quan
          hệ ở Table A có thể xuất hiện ít nhất một lần trên Field quan hệ ở Table B.
          Ngược lại, với một giá trị trên Field quan hệ ở Table B chỉ xuất hiện một lần
          duy nhất trên Field quan hệ ở Table A.

      b. Tạo quan hệ
  ▬ Menu Tools  Relationship
  ▬ Chọn các Table tham gia tạo quan
    hệ từ cửa sổ Show Table (Manu
    Relationship  Show Table để mở
    cửa sổ Show Table).
  ▬ Giữa hai Table có quan hệ, kéo
    Field quan hệ đặt chồng lên nhau.
  ▬ Đánh dấu  vào ba tùy chọn trong
    hộp Edit Ralationship:
     Enforce Referential Integrity: Dùng để ràng
      buộc giá trị nhập trên Field khóa ngoại phải
      phụ thuộc tồn tại vào giá trị trong Field
      khóa chính.
     Cascade Update Related Fields: Nếu muốn
      khi sửa giá trị trên Field khóa chính thì giá
      trị trên Field khóa ngoại cũng thay đổi theo.
     Cascade Delete Ralated Fields: Nếu muốn
      khi xóa giá trị trên Field khóa chính thì giá
      trị trên Field khóa ngoại cũng xóa theo.
      c. Hiệu chỉnh dây quan hệ
  ▬ Xóa dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệ  Chọn Delete
  ▬ Hiệu chỉnh thông số cho dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệChọn Edit
    Relationship
  ▬ Xóa bảng ra khỏi của sổ Relationship: nhấp chọn bảng  Bấm Delete
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 11
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003
  2.4- Nhập dữ liệu vào Table
  ▬ Nhập dữ liệu vào table trong chế độ Datasheet.
  ▬ Thông thường là dữ liệu nhập theo hàng.
  ▬ Giá trị nhập vào Field quan hệ bên “một” có thể không có bên “nhiều”. Ngược lại,
    một giá trị nhập vào Field quan hệ bên “nhiều” bắt buộc phải tồn tại bên “một”.
  ▬ Chỉ có thể nhập Record mới ở cuối Table, không thể chèn một Record mới vào
    giữa Table.
  ▬ Có thể sử dụng các lệnh sau trong quá trình nhập liệu:
        Menu Format  Font: Chọn phông chữ khi nhập liệu.
        Menu Record  Sort  Sort Ascending/Sort Descending: Sắp xếp dữ liệu khi
         nhập.
        Menu Edit  Delete Record: Xóa Record.
     a. Đối với các Field là khóa ngoại hoặc lồng khóa (bên nhiều), ta có thể tham
        chiếu dữ liệu từ Field của bên “một” để thuận lợi trong việc nhập liệu (tránh
        nhập dữ liệu chưa tồn tại bên “một”). Theo các bước sau:
            Tại cửa sổ “Design Table”  Đặt con trỏ tại dòng Field cần tham chiếu
            Field Properties  Thẻ Lookup
            Display Control  Combo Box
            Nhấp vào nút ba chấm trong mục Row Source
            Chọn Table chứa Field bên “một” chứa dữ liệu tham chiếu và kéo Field
             xuống dòng Field
            Đóng cửa sổ hiện hành  Yes
     b. Có thể tự tạo một danh sách các giá trị chọn lựa cho Field khi nhập liệu. Ví dụ:
        Field Donvitinh có thể tạo các giá trị nhập: m, kg, lít, hộp, chai, …
            Tại cửa sổ “Design Table”  Đặt con trỏ trong Field cần tạo.
            Field Properties  Thẻ Lookup
            Display Control  Combo Box
            Mục Row Source Type  Value List
            Nhập danh sách cần tạo trong mục Row Source
     c. Nhập hình vào Field Hinh:
            Đặt con trỏ tại ô cần chèn
            Menu Insert  Objects
            Chọn cách chèn hình:
           Create New: Chèn hình từ thư
            viện chứa hình. Ví dụ như :
            Corel, Paint, Word Picture, …
           Create From File: Chèn hình từ
            File hình (bấm nút Browse để mở hộp thoại chọn File hình)

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                               Trang 12
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

 II. Giới thiệu các CSDL mẫu

    1- CSDL quản lý bán hàng: Banhang.mdb

      Chương trình quản lý các hóa đơn bán hàng tại một cửa hàng bán các sản
  phẩm vật liệu xây dựng. Bao gồm các Table :
     ▬ Table Khachhang: Chứa các thông tin về khách hàng có quan hệ mua hàng
       với cửa hàng.
     ▬ Table Nhanvien: Chứa các thông tin về các nhân viên làm việc tại cửa hàng.
     ▬ Table Sanpham: Chứa các thông tin về sản phẩm được bày bán tại cửa hàng.
     ▬ Table Hoadon: Chứa các thông tin về các hóa đơn xuất hàng.
     ▬ Table Chitiet: Chứa các thông tin chi tiết về các hóa đơn xuất hàng.

    2- CSDL quản lý học viên: Hocvien.mdb

       Chương trình quản lý các học viên đăng ký học các môn học ngắn hạn tại một
  trung tâm Tin học & Ngoại ngữ. Bao gồm các Table:
     ▬ Table Hocvien: Chứa các thông tin về học viên đăng ký học tại trung tâm.
     ▬ Table Ketqua: Chứa kết quả học tập của các học viên trong mỗi lớp.
     ▬ Table Lop: Chứa danh sách các lớp học Tin học & Ngoại ngữ.
     ▬ Table Phancong: Chứa danh sách phân công giáo viên giảng dạy cho các lớp.
     ▬ Table Giaovien: chứa các thông tin về giáo viên hợp đồng giảng dạy.

    3- CSDL quản lý kho hàng: KhoHang.mdb




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 13
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                          GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

BÀI 03:

         QUERY TRONG MICROSOFT ACCESS
   I. GIỚI THIỆU QUERY:
     Query là công cụ khái thác và xử lý dữ liệu, nó được dùng để trích chọn và nối kết
các thông tin từ các Table. Có nhiều loại Query, nhưng Select Query là loại thông dụng
nhất, nó bao gồm các chức năng chính :
              Chọn các Field từ một hoặc nhiều Table.
              Tạo ra các Field mới.
              Tổng hợp dữ liệu trên các field.

      Kết quả của Query là một Table và nó có thể đáp ứng các nhu cầu tra cứu thông
tin của người sử dụng và là cơ sở nguồn để tạo ra các Form và Report sau này.

     Chế độ thiết kế: Menu View  Design View

     Chế độ xem kết quả: Menu View  Datasheet View
  II. THIẾT KẾ SELECT QUERY

           1. Thiết kế Query:

  Cửa sổ Database  Thẻ Query  New

  Hộp thoại New Query: Design View OK

   Cửa sổ Show Table ta thực hiện:
                                                              Chọn Table tham gia trong
                                                               danhsách.
                                                              Bấm nút “Add”.
                                                              Bấm nút “Close” khi nào đã
                                                               chọn xong các Table tham
                                                               gia.



        Cửa số Design (Cửa sổ QBE): Thực hiện các mục sau:
           Dòng Field: Kéo các Field tham gia tạo Query từ Table xuống (hay Click kép).
           Dòng Table: Hiển thị tên Table tương ứng.
           Dòng Sort: Chọn cách sắp xếp khi có nhu cầu (Ascending: giảm dần;
            Descending: tăng dần). Thứ tự sắp xếp từ trái qua phải.
           Dòng Show: Xuất hiện hoặc không trong bảng kết quả (Datasheet).
           Dòng Criteria: Biểu thức điều kiện lọc dữ liệu cho Field.
           Dòng Or: Biểu thức điều kiện hoặc so với dòng Criteria.

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                 Trang 14
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003




      Chuyển qua chế độ Datasheet để kiểm tra kết quả Query.

      Menu File  Save để lưu.
  Ví dụ 1: Cho biết Tên khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.




  Ví dụ 2: Cho biết Mã hóa đơn, ngày lập đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 15
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

   2. Các phép hỗ trợ khi thiết kế Query
       2.1- Bảng các phép toán số học
                   Phép toán                  Ý nghĩa
                      ^          Phép   lũy thừa.
                       *         Phép   nhân.
                       /         Phép   chia.
                                Phép   chia nguyên.
                      +          Phép   cộng.
                       -         Phép   trừ.
                     mod         Phép   chia dư.
                      ()         Phép   toán gộp.
       2.2- Bảng các phép toán chuỗi
                   Phép toán               Ý nghĩa
                      &          Phép ghép chuỗi.
       2.3- Bảng các phép toán so sánh
                   Phép toán                    Ý nghĩa
                      =          So   sánh   bằng
                      <>         So   sánh   khác
                      >          So   sánh   lớn hơn
                      <=         So   sánh   nhỏ hơn hoặc bằng
                      <          So   sánh   nhỏ hơn
                      >=         So   sánh   lớn hơn hoặc bằng
       2.4- Bảng các phép toán logic
            Phép toán phủ định: NOT
                        A                       not A
                      True                       False
                      False                      True

            Phép toán và: AND
                        A                  B             A and B
                       True             True              True
                       True             False             False
                       False            True              False
                       False            False             False

            Phép toán hoặc: OR
                        A                  B             A or B
                       True             True              True
                       True             False             True
                       False            True              True
                       False            False             False

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                         Trang 16
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                          GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

        2.5- Phép đối sánh mẫu

                                       Cú pháp
                              <Field> like <mẫu dữ liệu>

   ▬    So sánh giá trị của Field với <mẫu dữ liệu>. Nếu giống thì trả về giá trị True,
        ngược lại trả về False.
    ▬   Có thể sử dụng các ký tự đại diện sau để so sánh:
                Ký tự *: đại diện cho một chuỗi ký tự.
                Ký tự ?: đại diện cho một ký tự.
                Ký tự #: đại diện cho một ký số.
  Ví dụ: Tenkh like “Cong ty TNHH *”  Tìm các khách hàng có tên bắt đầu là “Cong
  ty TNHH”.
  Ví dụ: Holot like “Nguyen *”  Tìm các nhân viên có họ “Nguyen”.

        2.6- Phép toán “Between … And …”

                                    Cú pháp
                    <Field> between <giá trị 1> and <giá trị 2>

   ▬    Tìm giá trị Field nằm trong một phạm vi. Nếu tìm thấy sẽ cho giá trị True,
        ngược lại trả về False.
  Ví dụ: Ngaylaphd between #01/01/02# and #31/12/02#  Tìm các hóa đơn lập
  trong năm 2002.

        2.7- Phép toán “In”

                                      Cú pháp
                        <Field> in(<giá trị 1>;<giá trị 2>; …)

   ▬    Tìm các giá trị của Field phù hợp với một trong các <giá trị n> trong ngoặc.
        Nếu tìm thấy thì trả về True, ngược lại trả về False.
  Ví dụ: Thanhpho in(“Bien Hoa”;”Ha Noi”;”TpHCM”)  Tìm các khách hàng ở các
  thành phố: Bien Hoa, Ha Noi, TpHCM.
  Ví dụ: Month(Ngaylaphd) in(9;10)  Tìm các hóa đơn lập trong tháng 9 hoặc 10.

        2.8- Phép toán “Is Null” và “Is not Null”

                                       Cú pháp
                       <Field> is Null     <Field> Is not Null

   ▬    Kiểm tra giá trị của Field có rỗng hay không.
  Ví dụ: Dienthoaikh Is Null  Tìm các khách hàng chưa có điện thoại.
  Ví dụ: Dienthoaikh Is not Null  Tìm các khách hàng đã có điện thoại.
  Ví dụ: Ngaynhan Is Null  Tìm các hóa đơn chưa giao hàng.

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 17
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

     3. Một số các hàm thường dùng trong Query

                       Hàm                                      Ý nghĩa
1     IIf(<điều kiện>;<giá trị 1>;<giá trị 2>)   Kiểm tra điều kiện
      Ví dụ:
      IIf(ngaylaphd between #1/1/04# and #30/6/04#;”6 tháng đầu”;”6 tháng cuối”)
2     Month(<ngày>)                              Trả về giá trị tháng
      Ví dụ:
      Month(#15/12/04#)  12
3     Year(<ngày>)                               Trả về giá trị năm
      Ví dụ:
                                  Year(#15/12/04#)  2004
4     Day(<ngày>)                                Trả về giá trị ngày
      Ví dụ:
                                    Day(#15/12/04#)  15
5     Datepart(“mã ngày tháng năm”;<ngày>) Trả về khoảng phần của ngày
      Ví dụ:
      Datepart(“m”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị tháng trong ngày lập đơn (1 – 12)
      Datepart(“q”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị quý trong ngày lập đơn (1 – 4)
      Datepart(“yyyy”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị năm trong ngày lập đơn
6     Val(<ký số>)                               Trả về giá trị số
      Ví dụ:
                                   Val(“12345”)  số 12345
7     Round(<số>;<cách làm tròn)                 Làm tròn số
                               Ví dụ: Round(123.45;1)  123.5

     4. Tạo Field mới trong Query

                                       Cú pháp
                             <Tên Field mới>: <biểu thức>
     ▬    Công thức tạo Field mới được nhập tại dòng Field trong cửa sổ QBE.
     ▬    Tên Field mới không có khoảng trắng và không dấu.
     ▬    Tên Field mới không được trùng với tên Field đã có.
     ▬    Biểu thức tạo Field mới thường có sự tham gia của các Field đã có và các Field
          tham gia này phải có mặt trong cửa sổ QBE.
     ▬    Các giá trị “hằng chuỗi” được đặt trong cặp dấu nháy kép (“…”), các giá trị
          “hằng ngày tháng” được đặt trong cặp dấu thăng (#...#).
     ▬    Trường hợp có hai Field trùng tên trên các Table nguồn thì cần phải chỉ rõ
          bằng cú pháp: <tên table>.<tên Field>
     ▬    Có thể dùng Field mới tạo ra ở cột đứng trước tham gia vào biểu thức tạo ra
          Field mới ở cột đứng sau.
     ▬    Có thể phóng lớn ô đang soạn thảo công thức bằng cách nhấn: Shift F2

    Ví dụ 1: Cho biết Mã hóa đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                Trang 18
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003



                                                          Thanhtien:Dongia*Soluong




  Ví dụ 2: Cho biết Mã nhân viên, họ tên nhân viên, mã hóa đơn, thành tiền




   5. Query có điều kiện
        5.1- Điều kiện đơn hoặc kép thuộc về 1 Field

   ▬    Đặt điều kiện ngay tại ô Criteria của Field thông qua các phép toán đã biết.
  Ví dụ: Cho biết các hóa đơn của khách hàng có mã số “kh005” đặt. Gồm: Mã hóa
  đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng, mã sản phẩm, số lượng.




  Ví dụ: Cho biết danh sách các đơn đặt hàng lập trong quý 1 năm 2004. Gồm: Tên
  khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.




                                          Between #1/1/04# and #31/3/04#




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                     Trang 19
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                         GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

        5.2- Điều kiện “Và” thuộc về nhiều Field

   ▬    Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên cùng dòng
        thông qua các phép toán đã biết.

  Ví dụ: Cho biết các hóa đơn mà nhân viên có mã số 5 đã lập trong tháng 8 năm
  2004. Gồm: Họ tên nhân viên, phái, mã hóa đơn, thành tiền.




                        Between #1/8/04# and #31/8/04#


        5.3- Điều kiện “hoặc” thuộc về nhiều Field

   ▬    Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên các dòng
        khác nhau thông qua các phép toán đã biết.

  Ví dụ: Cho biết các hóa đơn lập hoặc giao hàng trong quý 2 năm 2004. Gồm: Mã hóa
  đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng.




                                                    Between #1/4/04# and #30/6/04#



   6. Tạo Query có khai báo thêm thuộc tính

   ▬    Ẩn các Record trùng nhau : Trong cửa sổ QBE  menu View  Properties 
        Trong cửa sổ “Properties”  Unique Values : Yes

  Ví dụ: Cho biết danh sách các khách hàng đặt đơn trong tháng 1 năm 2004. Gồm:
  Mã khách hàng, tên khách hàng, điện thoại.


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 20
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003




                                           Between #1/1/04# and #31/1/04#




   ▬    Hiện các Record có giá trị thuộc một Field lớn nhất hoặc nhỏ nhất: Trong cửa
        sổ QBE  Tại Field cần hiện giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất  Ô Sort:
        Descending hoặc Ascending  menu View  Properties  Trong cửa sổ
        “Properties”  Top Values: 1

  Ví dụ: Cho biết sản phẩm có đơn giá cao nhất. Gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm,
  đơn giá, đơn vị tính.




   7. Tạo Query tham số

   ▬    Dạng Query điều kiện mà trong đó tại ô Criteria của các Field thay vì nhập các
        biểu thức điều kiện cụ thể, ta nhập thay thế bằng các thông báo nằm trong
        cặp dấu ngoặc vuông […].
   ▬    Khi chạy Query, thay vì Query hiển thị các Record theo điều kiện cụ thể thì sẽ
        xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Query” để yêu cầu người sử dụng nhập
        vào các giá trị theo ý muốn để làm điều kiện cho Query.

  Ví dụ: Khi muốn xem danh sách các khách hàng theo thành phố “Biên Hòa” ta tạo
  một Query và nhập điều kiện “Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho. Nếu
  muốn xem khách hàng theo thành phố “Hà Nội” ta tạo một Query và nhập điều kiện
  “Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho.

   ▬    Như vậy nếu có nhiều thành phố cần xem thì ta phải tạo nhiều Query tương
        ứng và các Query này lại có cùng dạng. Điều này không thuận lợi trong việc
        lưu trữ dữ liệu. Để thay thế cho điều này, ta tạo một Query như sau:

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 21
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003




                                       Câu thông báo : [Nhập tên thành phố cần xem]




   ▬    Query này khi chạy sẽ xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Value” yêu cầu
        bạn nhập tên thành phố bạn cần xem. Sau khi bấm OK thì Query sẽ cho hiện
        lên danh sách các khách hàng theo nhu cầu.

   8. Một số các thao tác khi thiết kế Query

   ▬    Thêm Table vào cửa sổ thiết kế: Menu Query  Show Table
   ▬    Xóa Table khỏi cửa sổ thiết kế: Chọn Table  Phím Delete
   ▬    Sử dụng bộ tạo biểu thức để tạo các biểu thức điều kiện : công cụ Build
   ▬    Chọn một cột: Nhấp mouse ở vị trí đầu cột.
   ▬    Xóa cột: Chọn cột  Phím Delete
   ▬    Di chuyển cột: Chọn cột  Kéo mouse trong vùng chọn.
   ▬    Chèn cột: Đặt con trỏ tại cột bên phải  Menu Insert  Column
   ▬    Khai báo thuộc tính cho Field: Nhấp phải tại Field  Properties. Gồm một số
        thuộc tính:
                   Description: Nội dung diễn tả ý nghĩa Field.
                   Format: Các dạng thức của dữ liệu.
                   Caption: Nhãn của Field.
III. Các loại Query khác tạo bằng Wizard
   1. Find Duplicates Query
   ▬    Loại Query tìm kiếm các Record chứa giá trị trùng nhau trên một hay nhiều
        Field nào đó. Query này được ứng dụng trong việc xác định các giá trị trên
        Field có lặp lại hay không ?

  Ví dụ: Cho biết những thành phố nào có từ 2 khách hàng trở lên. Gồm : Mã khách
  hàng, tên khách hàng, điện thoại, địa chỉ.

   ▬    Các bước tạo:
                   Cửa sổ “Database”  Thẻ Query  New
                   Chọn Find Duplicates Query Wizard  OK

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 22
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG         GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

       Hộp thoại 1: Chọn
        Table|Query mà trên
        đó có Field chứa giá
        trị trùng nhau.




                                               Hộp thoại 2: Chọn
                                                Field chứa giá trị
                                                trùng.




       Hộp thoại 3: Chọn các
        Field có trong Query.




                                               Hộp thoại 4: Đặt tên
                                                cho Query.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                            Trang 23
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                   GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


   2. Find Unmatched Query
   ▬    Loại Query cho phép hiển thị các Record trong một bảng (bảng bên “một”) mà
        không có trong một bảng khác (bảng bên “nhiều”)
   ▬    Ví dụ: Tìm các khách hàng chưa đặt đơn hay tìm các sản phẩm chưa có đơn
        đặt hàng, …
   ▬    Các bước tạo:
        Cửa sổ “Database”  Thẻ
         Query  New
        Chọn Find Unmatched Query
         Wizard  OK
        Hộp thoại 1: Chọn Table bên
         “một”.




                                                         Hộp thoại 2: Chọn Table
                                                          bên “nhiều”.




        Hộp thoại 3: Hiển thị Field
         quan hệ trong 2 Table trên.




                                                          Hộp thoại 4: Chọn các
                                                           Field xuất hiện trong bảng
                                                           kết quả.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 24
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

           Hộp thoại 5: Đặt tên cho Query.




 IV. Total Query:
    1. Tổng quan
   ▬       Dùng để nhóm các Record trên Table|Query giống nhau theo một tiêu chuẩn
           nào đó của một hay nhiều Field để từ đó có được các thông tin liên quan đến
           nhóm như : số Record trong nhóm, tổng giá trị của Field liên quan của nhóm,
           giá trị cao nhất của Field liên quan của nhóm, …
  Ví dụ:
           Giá trị của từng hóa đơn : số sản phẩm của hóa đơn, tổng thành tiền của
            hóa đơn, trung bình thành tiền của các hóa đơn, …
           Thông tin về mỗi khách hàng: số hóa đơn đã đặt, tổng thành tiền phải trả, …
           Thông tin về mỗi sản phẩm: …
           Thông tin về mỗi nhân viên: …
           Thông tin về các hóa đơn: số sản phẩm trên đơn, thành tiền, …
   ▬       Các tiêu chuẩn thường dùng để tổng hợp:
Phương thức                                           Ý nghĩa
Group by          Nhóm các Record có giá giống nhau thành một.
Sum               Tính tổng các giá trị trên cột của nhóm.
Avg               Tính trung bình các giá trị trên cột của nhóm.
Max               Tìm giá trị cao nhất trên cột của nhóm.
Min               Tìm giá trị thấp nhất trên cột của nhóm.
Count             Đếm số Record trên cột của nhóm.
Expression        Cho biết cột là biểu thức tính toán.
Where             Cho biết cột là một biểu thức điều kiện dùng để lọc Record trước khi nhóm.
    2. Các bước tạo Total Query
   ▬    Bước 1: Cửa sổ Database  Thẻ Query  New  Design View
   ▬    Bước 2: Chọn các Table tham gia trong cửa sổ Show Table.
   ▬    Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query.
   ▬    Bước 4: Menu View  Total  Xuất hiện thêm dòng Total trong cửa sổ Design.


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                               Trang 25
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003




                            Dòng Total là nơi để chọn các tiêu chuẩn cho Field




   ▬   Bước 5: Tại dòng Total  Chọn các tiêu chuẩn lập tổng nhóm (tiêu chuẩn mặc
       nhiên được chọn là Group by).
   ▬   Bước 6: Kiểm tra kết quả Query: Menu View  Datasheet View
   ▬   Bước 7: Lưu Query
  Một số lưu ý khi tạo Total Query:
      Có thể thực hiện việc tính tổng cộng trên tất cả các Record của một hoặc nhiều
       Table bằng cách khi thiết kế Query không chọn tiêu chuẩn Group by trong các
       cột có mặt trong lưới QBE.
      Ở chế độ Datasheet, Access cho hiển thị những tiêu đề phản ánh các kết quả
       đã thực hiện. Chẳng hạn, AvgOfThanhtien, SumOfThanhtien, MaxOfDongia, ….
       Nếu muốn, ta có thể đổi tên các tiêu đề này cho phù hợp. Nhưng Field mới tạo
       sẽ không được phép tham gia trong biểu thức tạo Field mới của cột đứng sau.
      Có thể truyền tham số từ bàn phím vào Total Query.
      Field được chọn tiêu chuẩn Where sẽ không được đánh dấu chọn ở dòng Show.

   3. Một số các ví dụ

  Ví dụ 1: Cho biết số hóa đơn mà mỗi khách hàng đã đặt. Gồm: Mã khách hàng, tên
  khách hàng, số hóa đơn.




                                               Sohd:Mahd




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 26
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                  GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


  Ví dụ 2: Cho biết tổng số tiền mà mỗi khách hàng đã trả cho tất cả các đơn đặt
  hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, tổng thành tiền.




                                                   Thanhtien:dongia*soluong




  Ví dụ 3: Muốn biết thông tin tổng hợp về khách hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên
  khách hàng, số hóa đơn, tổng thành tiền của các hóa đơn. (Tạo một Select Query
  với sự tham gia của hai Total Query vừa tạo ở trên)




                                                Kéo Field để tạo liên kết




  Ví dụ 4: Cho biết thông tin về mỗi sản phẩm trong quý 3 năm 2004. Gồm: Mã sản
  phẩm, tên sản phẩm, số hóa đơn đã ghi cho sản phẩm, tổng thành tiền sản phẩm.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                        Trang 27
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  V. Tổng hợp bằng Crosstab Query
   1. Tổng quan
   ▬   Có dạng tổng hợp dữ liệu như Total Query dựa trên việc lập nhóm của ít nhất là
       2 Field và được trình bày dưới dạng bảng kết quả 2 chiều. Do đó sẽ dễ quan
       sát và rõ ràng hơn.
   ▬   Crosstab Query rất thông dụng trong việc sử dụng làm nguồn để tạo các Report
       hoặc Subform.

  Ví dụ: Bảng tổng hợp thành tiền của mỗi khách hàng theo từng quý của năm 2004.




   2. Các bước tạo Crosstab Query
   ▬   Bước 1: Cửa sổ Database  Thẻ Query  New  Design View
   ▬   Bước 2: Chọn các Table|Query tham gia tạo Query mới.
   ▬   Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query.
   ▬   Bước 4: Menu View  Total  Xuất hiện dòng Total.
   ▬   Bước 5: Menu Query  Crosstab Query  Xuất hiện dòng Crosstab.
   ▬   Bước 6: Chọn các tiêu chuẩn:
        Chọn Column Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total
         của Field được dùng làm tiêu đề cột (chỉ được chọn một Column Heading).

        Chọn Row Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total của
         Field được dùng làm tiêu đề hàng (có thể chọn nhiều Row Heading nhưng có
         ít nhất một Group By trong các Row Heading này).

        Chọn Value ở dòng Crosstab ứng với chọn một tiêu chuẩn tổng kết ở dòng
         Total (không phải là Group By) của Field được dùng để tổng kết dữ liệu (chỉ
         được chọn một Value).

        Chọn Not Shown ở dòng Crosstab ứng với Field được chọn Where để lập
         điều kiện lựa chọn.

    ▬ Bước 7: Kiểm tra kết quả.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 28
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  Một số lưu ý khi tạo Crosstab Query:
   ▬   Nếu Crosstab Query được dùng để làm nguồn cho Report hoặc Subform thì cần
       phải chỉ định các tiêu đề cột cho bảng kết quả của Crosstab Query:


   ▬   Trong ví dụ trên, các tiêu đề cột “Quy1”, “Quy2”, “Quy3”, “Quy4” cần phải được
       khai báo như sau :
        Bấm mouse tại vùng trống của
         cửa sổ Disgn Query  Chọn
         Properties
        Trong mục Column Heading
         nhập: “Quy1”; “Quy2”; “Quy3”;
         “Quy4”




   3. Một số các ví dụ

  Ví dụ 1: Giả sử muốn thiết lập một bảng biểu tổng hợp cho biết mỗi nhân viên của
  công ty đã bán mỗi mặt hàng được bao nhiêu tiền và tổng số tiền là bao nhiêu.




  Bảng kết quả:




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 29
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  Ví dụ 2: Để tìm hiểu xem mỗi khách hàng của công ty đã đặt bao nhiêu đơn đặt
  hàng trong mỗi tháng của năm 2004, đồng thời cho biết tổng số hóa đơn đã đặt hãy
  thiết kế một Crosstab Query như sau:




  Bảng kết quả :




 VI. Các Query hành động

   ▬   Các Query cho phép cập nhật và hiệu chỉnh dữ liệu đồng loạt một cách tự động
       trên các Record từ các Table trong CSDL.
   ▬   Các Query hành động có thể gây nên việc mất dữ liệu ngoài ý muốn, nên khi
       thực thi sẽ xuất hiện một thông báo yêu cầu xác việc thực thi Query.
   ▬   Để tránh mất dữ liệu khi thiết kế các Query hành động nên tạo một bản sao
       CSDL trước khi thực thi Query.

   1. Make Table Query
       a. Giới thiệu
   ▬   Make Table Query cho phép trích ra những Record từ một hoặc nhiều Table
       theo những điều kiện được khai báo và sử dụng những Record này để tạo ra
       một Table mới.

       b. Ý nghĩa
   ▬   Thiết kế các báo cáo kết xuất những số liệu phát sinh tính từ một thời điểm nào
       đó hoặc tính đến một thời điểm nào đó. Ví dụ, muốn thiết kế một bảng báo cáo
       trình bày doanh số bán hàng trong 2 tháng cuối năm 2004. Thiết kế một Make
       Table Query tạo ra một Table mới với những Record được trích từ các Record
       hóa đơn bán trong 2 tháng cuối năm 2004 và sau đó dựa vào Table mới này để
       thiết kế báo cáo.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 30
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

   ▬     Tạo ra bản sao phòng hờ cho một Table có tầm quan trọng đặc biệt.
   ▬     Làm tăng tính hiệu quả của Form và Report khi chúng cần những dữ liệu nguồn
         từ nhiều Table. Việc tạo ra Make Table Query từ nhiều Table sau đó dùng nó
         làm nguồn dữ liệu cho Form hoặc Report sẽ làm cho tốc độ khai thác dữ liệu
         tăng lên đáng kể.
   ▬     Thế nhưng Make Table Query hoàn toàn bị động và chỉ được ghi nhận tại thời
         điểm chạy Query.

        c. Các bước tạo Make Table Query
   ▬     Bước 1 : Thực hiện việc tạo Query trong chế độ Design View.
   ▬     Bước 2: Chọn các Table và các
         Field cần thiết.
   ▬     Bước 3: Menu Query  Make
         Table Query
   ▬     Bước 4: Hộp thoại “Make Table”:
          Table Name: Nhập tên Table
           mới.
          Current Database: Table mới sẽ thuộc CSDL hiện hành.
          Another Database: Table mới đặt trong một CSDL khác được khai báo trong
           hộp File Name.
   ▬     Bước 5: Kiểm tra kết quả Query: Menu View  Datasheet View
   ▬     Bước 6: Menu Query  Run để thực thi Query.

  Chú ý:
  ▬    Sau khi chạy (Run) Make Table Query trong CSDL sẽ tồn tại thêm một Table
       mới, các Field trong Table mới được lấy từ những Table khác và có cùng các
       thuộc tính. Tuy nhiên, Table này không có Field khóa chính và không có sự liên
       hệ nào khác. Có thể mở Table mới này ở chế độ Design View để thêm khóa
       chính, thiết lập mối quan hệ hoặc khai báo thuộc tính cho những Field của Table.
  ▬    Chỉ thực thi (Run) Make Table Query khi nào thực sự muốn tạo một Table mới.

      2. Delete Query:

        a. Giới thiệu

  ▬    Dùng để loại bỏ các Record ra khỏi Table theo một điều kiện nào đó. Đồng thời
       bảo đảm tính chính xác trong thao tác xóa bỏ.
  ▬    Trong phần lớn trường hợp, chỉ có thể xóa bỏ những Record trong một Table.

        b. Các bước tạo Delete Query
  ▬    Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design.
  ▬    Bước 2: Chọn Table.
  ▬    Bước 3: Chọn Menu Query  Delete
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 31
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                         GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  ▬    Bước 4: Trong cửa sổ Design kéo dòng có biểu tượng dấu * của Table chứa các
       Record muốn xóa vào vùng lưới QBE (Ô Delete của Field này xuất hiện từ From).
  ▬    Bước 5: Chọn các Field dùng để đặt điều kiện xóa vào các cột tiếp theo (Ô
       Delete của các vùng này sẽ xuất hiện từ Where).
  ▬    Bước 6: Trong ô Criteria của các vùng có từ Where khai báo các điều kiện xóa.
  ▬    Bước 7: Chuyển sang chế độ Datasheet View để kiểm tra Query.
  ▬    Bước 8: Thực thi Query: Menu Query  Run

      3. Append Query:
        a. Giới thiệu
  ▬    Append Query dùng để cập nhật thêm dữ liệu vào cuối một Table từ một Table
       khác. Mặt khác cũng có thể đưa thêm dữ liệu vào Table phụ thuộc vào một điều
       kiện nào đó.

        b. Các bước tạo Append Query
  ▬    Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design.
  ▬    Bước 2: Chọn Table có dữ liệu muốn nối thêm vào Table khác.
  ▬    Bước 3: Chọn Menu Query  Append Query  Xuất hiện dòng Append to trong
       lưới QBE.
  ▬    Bước 4: Hộp thoại “Append”:
         Table Name: Nhập tên Table
          đích nơi muốn thêm dữ liệu vào.
         Current Database: Table đích
          nằm trong CSDL hiện hành.
         Another Database: Table đích
          nằm trong một CSDL khác được
          khai báo trong hộp File Name.
  ▬    Bước 4: Chọn các Field có dữ liệu cần nối thêm vào lưới QBE (tên Field được so
       sánh trong các ô Append to).
  ▬    Bước 5: Thiết lập điều kiện lựa chọn tại các ô Criteria.
  ▬    Bước 6: Kiểm tra kết quả của Query trong chế độ Datasheet.
  ▬    Bước 7: Thực thi Query: Menu Query  Run

      4. Update Query
        a. Giới thiệu
  ▬    Cho phép hiệu chỉnh và cập nhật có hệ thống dữ liệu của các Table đang tồn tại
       trong CSDL hiện hành.

        b. Các bước tạo Update Query
  ▬    Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design View.
  ▬    Bước 2: Chọn Table tương ứng vào vùng lưới QBE.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 32
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  ▬    Bước 3: Chọn Menu Query  Update Query  Xuất hiện dòng Update to trong
       lưới QBE.
  ▬    Bước 4: Đưa các Field muốn cập nhật và các Field để lập tiêu chuẩn cập nhật
       vào lưới QBE.
  ▬    Bước 5: Nhập tiêu chuẩn cập nhật vào các ô Criteria tương ứng.
  ▬    Bước 6: Nhập biểu thức có giá trị cần cập nhật vào các ô Update to tương ứng.
  ▬    Bước 7: Kiểm tra Query trong chế độ Datasheet View.
  ▬    Bước 8: Thực thi Query: Menu Query  Run


      *********************************************************




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 33
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

BÀI 04:

  FORM WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS
  I. Tổng quan:

  ▬ Form là đối tượng dùng để cập nhật hoặc trình bày dữ liệu trong các Query. Form
    có hình thức rất phong phú do đó thường được dùng để thiết kế các giao diện để
    cập nhật dữ liệu vào các Table (Gọi là Form có nguồn).
  ▬ Ngoài ra Form còn được dùng để tạo các vùng làm việc trung gian (hộp thoại)
    trong quá trình xử lý dữ liệu (Gọi là Form không có nguồn).
  ▬ Thiết kế Form theo hướng dẫn của Access (Form Wizard) là tạo ra Form có nguồn.
  ▬ Chế độ hiển thị Form: Menu View  Form View
  ▬ Chế độ thiết kế Form: Menu View  Design View

 II. Form Wizard

         1. Tạo Form đơn

  ▬ Loại Form có nguồn là một Table hoặc một Query với 4 dạng hiển thị:
        Columnar: Dữ liệu hiển thị theo cột và tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất
         một Record.
        Tabular: Dữ liệu hiển thị theo hàng và mỗi hàng là một Record.
        Datasheet: Dữ liệu có dạng một bảng tính.
        Justified: Dữ liệu sắp xếp liên tục từ trái qua phải và từ trên xuống dưới và
         tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất một Record.
  ▬ Các bước tạo Form đơn:
        Tạo Query nguồn (nếu cần)  Cửa sổ
         Database  Thẻ Form  New  Cửa sổ
         New Form  Chọn Form Wizard và chọn
         nguồn trong hộp “Choose the table or query
         where the object’s data come from”  OK




                                                            Hộp thoại 1: Chọn các
                                                             Field hiển thị trên Form
                                                             từ “Available Field” qua
                                                             “Selected Field” (Field
                                                             không được đưa qua vần
                                                             thuộc nguồn của Form).




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 34
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                         GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

      Hộp thoại 2: Chọn dạng hiển thị Form.




                                                  Hộp thoại 3: Chọn loại nền cho Form.




      Hộp thoại 4: Đặt tên cho Form (nên
       đặt không có khoảng trắng).


     Ví dụ 1: Mẫu Form dạng Columnar
     với nguồn là Table Nhanvien.




                                                     Ví dụ 2: Mẫu Form dạng Tabular với
                                                     nguồn là Table Nhanvien.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                Trang 35
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  Ví dụ 3: Mẫu Form dạng Justified
  với nguồn là Table Nhanvien.




         2. Tạo Main – Sub Form

  ▬ Loại Form có nguồn là các Field được chọn từ các Table có quan hệ “một - nhiều”.
    Trong đó, Form hiển thị gồm hai vùng: vùng chứa các Field bên “một” và vùng
    chứa các Field bên “nhiều”.
  ▬ Các bước tạo Main – Sub Form:
         Tạo Query nguồn cho Mainform và Subform (nếu cần).
         Cửa sổ “Database”  Thẻ Form  New
         Chọn Form Wizard  Chọn nguồn cho Mainform trong hộp “Choose the table
          or query where the object’s data come from”.
                                                      Hộp thoại 1: Chọn các Field
                                                       hiển thị trong vùng Mainform
                                                       đưa qua danh mục Selected
                                                       Field. Sau đó, chọn nguồn
                                                       Subform trong hộp Table|Query
                                                       và chọn các Field hiển thị trong
                                                       vùng Subform đưa qua danh
                                                       mục Selected Field.



         Hộp thoại 2: Hiển thị dạng Main –
          Sub Form với tùy chọn Form with
          Subform hoặc Link Form.




                                                          Hộp thoại 3: Chọn dạng
                                                           Subform (Datasheet hoặc
                                                           Tabular).

Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 36
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                          GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


          Hộp thoại 4: Chọn loại nền cho Form.




                                                           Hộp thoại 5: Đặt tên cho
                                                            Mainform và Subform.



  Ví dụ: Mẫu Main – Sub Form
  “Nhanvien – Hoadon”




          3. Các thao tác trên Form:

3.1- Di chuyển giữa các Record

  ▬ Sử dụng thanh dịch chuyển Record ở cuối Form.


             Chuyển về record đầu tiên (first record)

     Chuyển về record đứng trước (previous record)

                                   Record hiện hành

           Chuyển tới record đứng sau (next record)

            Chuyển tới record cuối cùng (last record)

         Cho phép nhập record mới (add new record)

3.2- Chỉnh sửa các đối tượng trên Form

  ▬ Chuyển qua chế độ Design View để chỉnh sửa. Dùng mouse chọn từng đối tượng
    để có thể chỉnh sửa bằng các thao tác như các đối tượng Drawing của Word.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 37
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

BÀI 05:
REPORT WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS
  I. Tổng quan

  ▬ Là đối tượng dùng để kết xuất dữ liệu trên Table|Query và có tác dụng rất mạnh
    về mặt in ấn. Do đó, cần phải chú ý về mặt mỹ thuật khi thiết kế.
  ▬ Ngoài ra, để có thể thiết kế được Report ta cần phải chú ý rằng máy tính phải
    được khai báo kết nối với một máy in.
  ▬ Chế độ thiết kế : Menu View  Design View
  ▬ Chế độ xem trên màn hình : Menu View  Print Preview

 II. Report Wizard

  ▬ Cũng giống như Form, ta cũng có thể tạo Report thông qua trợ giúp của Access
    theo các bước sau:
        Tạo Query nguồn cho Report (nếu cần).
        Cửa sổ “Database”  Thẻ Report  New
                                                Chọn Report Wizard và chọn nguồn
                                                 trong hộp “Choose the table or
                                                 query where the object’s data comes
                                                 from”




        Hộp thoại 1: Đưa các Field hiển
         thị trong Report từ Available
         Field qua Selected Field.




                                                     Hộp thoại 2: Chọn Field lập
                                                      nhóm cho Report.



Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 38
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                 GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

       Hộp thoại 3: Chọn Field sắp xếp
        (tùy chọn). Nếu có nhu cầu
        thống kê các giá trị số trên
        Report ta chọn nút Summary,
        sau đó chọn các phương thức :
        sum, avg, min, max.




       Hộp thoại 4: Chọn dạng hiển thị
        Report.




                                                Hộp thoại 5: Chọn loại nền
                                                 cho Report.




       Hộp thoại 6: Đặt tên cho Report
        (nên đặt không có khoảng trắng).




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                   Trang 39
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                    GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  Ví dụ 1: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng.




  Ví dụ 2: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng và mã hóa đơn.




III. Report Label Wizard

  ▬ Loại Report cho phép tạo ra các mẫu dạng thư mời giống như chức năng thư trộn
    trong Word.
  ▬ Người thiết kế cần phải xác định kích thước và nội dung của mỗi mẫu thư trước
    khi bắt tay vào thiết kế.
  ▬ Ví dụ: Giả sử cửa hàng cần có các thư mời để gởi cho các khách hàng của mình
    dự buổi tiệc nhân dịp tất niên tại một nhà hàng nào đó theo thời gian qui định.
    Nhân viên vi tính trong cửa hàng có thiết lập mẫu như sau in trên 1 cột của tờ
    giấy A4:


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                           Trang 40
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003


                                 THIỆP MỜI
    Để tạo điều kiện gắn bó và cám ơn sự ủng hộ của Quý khách hàng cho
    chúng tôi trong thời gian vừa qua. Nay nhân dịp cuối năm, cửa hàng chúng
    tôi trân trọng kính mời :
          Quý khách :…………………………………
          Số điện thoại :……………………………
    Vui lòng bớt chút thời gian đến dự buổi tiệc rượu của chúng tôi được tổ chức
    tại :
          Nhà hàng ABCD
          Địa chỉ : 123 - Nguyễn Văn Thiện
          Vào lúc : 17h30 Thứ Bảy, 23 tháng 08 năm 2004
    Sự hiện diện của Quý khách sẽ là niềm vinh hạnh vô cùng lớn lao cho cửa
    hàng chúng tôi.
                                                 Trân trọng kính mời
                                                        Ký tên



                           (Mẫu có kích thước: 9.5 x 15)
  ▬ Các bước tạo Report Label Wizard:
        Cửa sổ “Database”  Thẻ Report  New
        Chọn Label Wizard và chọn nguồn trong hộp “Choose the table or query
         where the object’s data comes from”.
        Hộp thoại 1: Chọn khổ giấy
         có sẵn hoặc nhấp nút
         Customize để tự xác định
         khổ giấy (nên chọn đơn vị
         Metric).




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 41
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

                                                        Hộp thoại 2: Chọn phông,
                                                         kích thước, màu sắc, … cho
                                                         nội dung thư mời.




        Hộp thoại 3 : Soạn thảo nội
         dung thư mời. Tại các vị trí
         cần hiện giá trị của Field thì
         chọn Field từ danh mục
         Available Field.




                                                        Hộp thoại 4: Chọn Field
                                                         sắp xếp.




        Hộp thoại 5: Đặt tên cho
         Report.



  ▬ Lưu ý: Trong quá trình soạn thảo nội dung có thể không diện tích trong hộp thoại
    để soạn thảo thì ta tạm chấm dứt việc soạn thảo. Sau đó, ở hộp thoại 5 ta chọn
    tùy chọn “Modify the
    label design” để mở
    cửa sổ thiết kế và bổ
    sung theo các mẫu
    xuất hiện.




Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 42
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

    BÀI 06:

 THIẾT KẾ FORM TRONG MICROSOFT ACCESS
  I. Tổng quan

       1- Giới thiệu

  ▬ Có hai dạng Form chính:
        Form có nguồn: Các Form cập nhật dữ liệu
        Form giao diện: Các Form đóng vai trò là đối tượng trung gian để giao tiếp
         dữ liệu.
  ▬ Chế độ thiết kế: Menu View  Design View
  ▬ Chế độ hiển thị dữ liệu: Menu View  Form View
  ▬ Khi thiết kế Form cần chú ý đến việc thay đổi các thuộc tính cho Form cũng như
    cho các điều khiển xuất hiện trên Form.

       2- Các bước thiết kế Form

  ▬ Bước 1: Cửa sổ “Database”  Thẻ Form  New
  ▬ Bước 2: Chọn Design View  OK
  ▬ Bước 3: Sử dụng thanh công cụ Toolboxs để thiết kế các điều khiển trên Form.
    Chú ý việc thay đổi các thuộc tính cho từng điều khiển.
  ▬ Bước 4: Kiểm tra Form: Menu View  Form View
  ▬ Bước 5: Lưu

       3- Cửa sổ Design

  ▬ Form Header/Footer : Các điều khiển thiết kế trong vùng này sẽ xuất hiện một lần
                                                            ở đầu hoặc cuối của
              Nhấp kép vào đây để mở bảng                   Form. Thường dùng để
                   thuộc tính của Form                      tạo các nhãn cho Form.
                                                            (Lệnh : Menu View 
                                                            Form Header/Footer)
                                                         ▬ Page     Header/Footer:
                                                           Các điều khiển thiết kế
                                                           trong vùng này sẽ xuất
                                                           hiện một lần ở đầu hoặc
                                                           cuối trang in. (Lệnh:
                                                           Menu View  Page
                                                           Header/Footer)
                                                         ▬ Detail: Chứa các điều
                                                           khiển chính của Form.



Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                           Trang 43
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                       GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

       4- Một số thuộc tính của Form

  ▬ Mở bảng thuộc tính của Form
  ▬ Thẻ Form:
        Caption: Tiêu đề của Form khi chuyển sang Form View. (nhập|để trống)
        Scrollbars: Các thanh trượt ngang dọc. (neither|horizontal|vertical|both)
        RecordSelectors: Ký hiệu xác định Record hiện hành. (yes|no)
        NavigationButtons: Thanh chuyển dịch Record. (yes|no)
        DividingLines: Đường gạch phân cách giữa các vùng trong Form. (yes|no)
        Picture: Khai báo File hình làm hình nền cho Form.
        AutoResize: Tự động điều chỉnh kích thước khi mở Form. (yes|no)
        AutoCenter: Tự động canh Form giữa màn hình khi mở Form. (yes}no)
  ▬ Thẻ Data:
        RecordSource: Chọn hoặc khai báo nguồn cho
         Form. (có thể chọn Table|Query có sẵn hoặc
         khai báo bằng câu lệnh SQL)



                       Caption




                                                               DividingLine
                                                                     s
         RecordSelec
                                   NavigationButtons




       5- Tổng quan về các điều khiển trên Form

  ▬ Dù là loại Form có nguồn hay không thì trên Form đều phải chứa các điều khiển.
    Các điều khiển này được tạo bằng các công cụ trên thanh công cụ: Menu View 
    Toolbox).
  ▬ Các điều khiển trên thanh công cụ có thể tạo ra bằng hai cách:
        Sử dụng Wizard: nhấp mouse bật sáng công cụ 2 (Control Wizard).
        Thiết kế bằng tay: nhấp mouse tắt công cụ 2 (Control Wizard).
  ▬ Mặt khác, khi thiết kế các điều khiển ta thường thay đổi các thuộc tính của chúng.
    Để mở hộp thuộc tính của điều khiển, ta nhấp phải vào biên của điều khiển và
    chọn Properties.


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 44
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  ▬ Nhấp mouse vào biên của một điều khiển thì sẽ xuất hiện 8 nút bao quanh. Khi đó
    ta có thể:
        Xóa: Bấm phím Delete.
        Di chuyển: Kéo mouse (biểu tượng mouse có hình bàn tay).
        Sao chép: Ctrl C ; Ctrl V
        Thay đổi kích thước: Kéo mouse trên các nút.
        Thay đổi phông, kích cơ chữ, màu sắc chữ, màu nền, … : Sử dụng các công
         cụ trên thanh công cụ Formatting.

 II. Thiết kế Form

       1- Textbox

            1.1- Tổng quan

  ▬ Textbox là một điều khiển có hai thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành
    phần nội dung (Textbox). Khi thiết kế nên tập trung vào thành phần Textbox, còn
    thành phần nhãn ta có xóa bỏ nếu không cần thiết.



      Thành phần Label
                                                                  Thành phần Textbox




  ▬ Có 3 dạng Textbox trên Form:
        Dạng 1: Dùng để hiển thị dữ liệu trên Table|Query (Có nguồn).
        Dạng 2: Dùng để tính toán.
        Dạng 3: Dùng để nhập dữ liệu trao đổi từ bàn phím.
            1.2- Các thuộc tính thường dùng

  ▬ Name: Tên của Textbox, được dùng để trao đổi dữ liệu trong các câu lệnh (nên
    đặt bắt đầu bằng 3 ký tự là txt…).
  ▬ Control Source: Tên Field làm nguồn hoặc công thức tạo ra giá trị trong Textbox.
  ▬ Format: Các định dạng cho dữ liệu trong Textbox.
  ▬ Default Value: Giá trị mặc nhiên khi mở Form.
  ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
  ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
  ▬ Width: Chiều rộng của Textbox (inches).
  ▬ Height: Chiều cao của Textbox (inches).
  ▬ Back Color: Màu nền của Textbox.
   ▬ Fore Color: Màu chữ của Textbox.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                             Trang 45
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

            1.3- Thiết kế Textbox

  ▬ Thiết kế Textbox dạng 1: (Form phải được khai báo nguồn) Có 2 cách:
        Chọn công cụ  Nhấp mouse vào vùng Form  Mở hộp Properties  Khai
         báo thuộc tính Control Source (bắt buộc) và các thuộc tính khác (nếu cần) 
         Chỉnh sửa phù hợp trên Form.
        Vào Menu View  Field List  Kéo Field trên danh sách đặt vào vùng Form
          Khai báo thêm các thuộc tính khác (nếu cần)  Chỉnh sửa.
  ▬ Thiết kế Textbox dạng 2: Nhập trực tiếp công thức bắt đầu bằng dấu bằng (=)
    vào Textbox trên Form hoặc nhập vào thuộc tính Control Source.
  ▬ Thiết kế Textbox dạng 3: Tạo Textbox trên Form (Unbound)  Khai báo thuộc
    tính Name (nên khai báo) và các thuộc tính khác.
  Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Khachhang được thiết kế với các Textbox có
  khai báo nguồn.




  Ví dụ 2: Mẫu Form không nguồn với các Textbox dạng Unbound.




       2- Bound Object Frame
            2.1- Tổng quan

  ▬ Loại điều khiển cho phép chứa dữ liệu dạng hình ảnh trong các Field kiểu OLE
    Object. Đây là loại điều khiển luôn có nguồn.
  ▬ Có 2 thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành phần nội dung (Frame).




      Thành phần Label                                      Thành phần Frame


Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                           Trang 46
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

            2.2- Các thuộc tính thường dùng

  ▬ Name: Tên của Frame.
  ▬ Control Source:Tên Field làm nguồn trong Frame (nên bắt đầu bằng 3 ký tự ole…)
  ▬ Size Mode: Các chế độ hiển thị hình ảnh trong Frame (Clip, Zoom, Stretch).
  ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
  ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
  ▬ Width: Chiều rộng của Frame (inches).
  ▬ Height: Chiều cao của Frame (inches).
  ▬ Back Color: Màu nền của Frame.

            2.3- Thiết kế Bound Object Frame

  ▬ Giống Textbox: Có thể sử dụng Field List hoặc thiết kế bằng cách khai báo thuộc
    tính Control Source.
  Ví dụ: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa điều khiển Bound Object Frame.




       3- Label:
  ▬ Đây là điều khiển dạng nhãn, được dùng để tạo các dòng mô tả trên Form. Cần
    chú ý các thuộc tính sau: Visible, Enabled, Back Color, Fore Color, Caption, Width,
    Height, …

       4- Option Group, Option Button, Checkbox, Toggle Button

            4.1- Tổng quan

  ▬
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                              Trang 47
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                             GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  ▬ Đây là tập hợp 4 điều khiển tạo nên các nhóm tùy chọn trên Form. Trong đó,
    Option Group là điều khiển khung nhóm tùy chọn có chức năng quản lý các tùy
    chọn trong nhóm. Còn 3 điều khiển còn lại là các hình thức tùy chọn trong nhóm.
  ▬ Có 2 dạng tùy chọn:
        Dạng 1: Chỉ được chọn 1 trong số các tùy chọn trong nhóm.
        Dạng 2: Có thể chọn hoặc không chọn hoặc chọn nhiều tùy chọn trong
         nhóm. Trên thực tế, đây là dạng nhóm tùy chọn mà trong đó các tùy chọn
         được thiết kế rời sau đó bao chúng lại bằng điều khiển Option Group.
  ▬ Nhóm tùy chọn có thể được sử dụng cho các Field kiểu Yes/No với 2 tùy chọn ứng
    với 2 trường hợp của Field (trường hợp Form có nguồn). Hoặc có thể thiết kế chọn
    lựa các giá trị để xử lý trên các Form giao diện (trường hợp Form không nguồn).


    Thành phần Label

                                                                        Thành phần Option Group
                            Option Button   Checkbox    Toggle Button




  Chú ý: Các điều khiển Option Button và Checkbox gồm 2 thành phần : thành phần
  tùy chọn (bên trái) và thành phần nhãn (bên phải). Còn điều khiển Toggle Button thì
  nhãn chính là nội dung ghi trên nút.

            4.2- Các thuộc tính thường dùng

a. Option Group

  ▬ Name: Tên của khung nhóm tùy chọn dùng để quản lý các tùy chọn trong nhóm
    (nên đặt bắt đầu bằng 3 ký tự fra…)
  ▬ Control Source: Tên Field làm nguồn cho Option Group.
  ▬ Default Value: Giá trị của tùy chọn được chọn mặc nhiên khi mở Form (giá trị số).
  ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
  ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).

b. Các tùy chọn: Option Button, Checkbox, Toggle Button

  ▬ Nếu được thiết kế theo dạng 1:
        Option Value: Thuộc tính có giá trị số phân biệt với các tùy chọn khác trong
         nhóm dùng để Option Group quản lý.
  ▬ Nếu được thiết kế theo dạng 2: (mỗi tùy chọn là độc lập, nghĩa là không do
    Option Group quản lý)
        Name: Tên của tùy chọn (nên đặt theo mẫu: opt… ; tog… ; chk…).
        Control Source: Tên Field kiểu Yes/No làm nguồn cho tùy chọn.
        Default Value: Trạng thái mặc nhiên khi mở Form (true|false).
        Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).
         Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no).
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                                     Trang 48
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                      GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

            4.3- Thiết kế Option Group

a. Sử dụng Wizard để tạo nhóm tùy chọn dạng 1

  ▬ Bước 1: Bật công cụ Control Wizard  Chọn công cụ Option Group và nhấp vào
    vùng Form  Xuất hiện hộp thoại 1.
  ▬ Bước 2: Nhập các nhãn cho các tùy chọn
    trong nhóm  Next  Xuất hiện hộp
    thoại 2.




                                                ▬ Bước 3: Chọn tùy chọn mặc nhiên
                                                  khi mở Form  Next  Xuất hiện
                                                  hộp thoại 3.


  ▬ Bước 4: Thay đổi các giá trị cho các tùy
    chọn trong cột Values (nếu cần) 
    Next  Xuất hiện hộp thoại 4.




                                                ▬ Bước 5: Chọn loại tùy chọn và kiểu
                                                  của khung nhóm  Next  Xuất
                                                  hiện hộp thoại 5.


  ▬ Bước 6: Đặt nhãn cho khung  Finish.




  Chú ý: Sau khi tạo xong nên khai báo thêm thuộc tính Name cho khung nhóm.
b. Không sử dụng Wizard

  ▬ Sử dụng cách này để thiết kế nhóm tùy chọn dạng 2. Các bước như sau:
        Bước 1: Tạo các tùy chọn trước. Khi báo các thuộc tính cho mỗi tùy chọn,
         nên khai báo thuộc tính Name và Default Value.
        Bước 2: Tạo khung bao quanh các tùy chọn.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                            Trang 49
TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG                     GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003

  Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa nhóm tùy chọn cho Field Phai.




  Ví dụ 2: Mẫu Form giao diện với các nhóm tùy chọn.




       5- Command Button

            5.1- Tổng quan

  ▬ Loại điều khiển dùng để thực hiện một lệnh trên Form (gọi là nút lệnh) thông qua
    các sự kiện thông dụng như nhấp mouse, nhấp kép mouse, …
  ▬ Các lệnh được gán cho mỗi nút lệnh có thể là các
    Macro hay các mã lệnh VBA (code) tự tạo hoặc
    thông qua trình trợ giúp.

            5.2- Các thuộc tính thường dùng

  ▬ Name: Tên của nút lệnh dùng trong các câu lệnh.
  ▬ Caption: Nhãn của nút lệnh.
  ▬ Picture: Hình ảnh thay thế cho nhãn.
  ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View.
  ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View.
Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG                                           Trang 50
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệutrieulongweb
 
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...Thanh Giảng Lê
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội chuxuantinh
 
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPTBài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-291684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2tranquanthien
 
Vai trò-bổ-thể
Vai trò-bổ-thểVai trò-bổ-thể
Vai trò-bổ-thểNhung Le
 
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐỗ Đức Hùng
 
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊTÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊNgoc Quang
 
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)lieu_lamlam
 
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTT
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTTCơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTT
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTTbdkhoi296
 
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc Ninh
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc NinhĐề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc Ninh
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc NinhVăn Mạnh Nguyễn
 
Chuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tánChuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tánduysu
 
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Hoa Le
 
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTBài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccinBai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccinThanh Liem Vo
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ungOPEXL
 

Mais procurados (20)

Access toan tap
Access toan tapAccess toan tap
Access toan tap
 
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệuBài giảng cơ sở dữ liệu
Bài giảng cơ sở dữ liệu
 
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...
Bài giảng ngôn ngữ lập trình C cơ bản trường đại học công nghiệp thực phẩm TP...
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
 
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPTBài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
 
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-291684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
 
Vai trò-bổ-thể
Vai trò-bổ-thểVai trò-bổ-thể
Vai trò-bổ-thể
 
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
 
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊTÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
 
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
 
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTT
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTTCơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTT
Cơ sở dữ liệu - Luyện thi cao học CNTT
 
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc Ninh
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc NinhĐề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc Ninh
Đề thi chọn HSG môn sinh học (CÓ ĐÁP ÁN) trường THPT Ngô Gia Tự - Bắc Ninh
 
Chuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tánChuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tán
 
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
 
Ktdh (1)
Ktdh (1)Ktdh (1)
Ktdh (1)
 
Bài tập access
Bài tập accessBài tập access
Bài tập access
 
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTBài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPT
 
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccinBai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
 
Tai lieu thuc vat
Tai lieu thuc vatTai lieu thuc vat
Tai lieu thuc vat
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung
 

Destaque

Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Võ Thùy Linh
 
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTBài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bai giang access 12 tu table report
Bai giang access 12 tu table  reportBai giang access 12 tu table  report
Bai giang access 12 tu table reportHọc Huỳnh Bá
 
Đề trắc nghiệm Access 2
Đề trắc nghiệm Access 2 Đề trắc nghiệm Access 2
Đề trắc nghiệm Access 2 Võ Thùy Linh
 
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTBài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql. .
 
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPTBÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệuBài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệuzzsunzz
 
Dungttt_lop12_C2_B7
Dungttt_lop12_C2_B7Dungttt_lop12_C2_B7
Dungttt_lop12_C2_B7SP Tin K34
 
New tap on access (2014) MR Donal
New tap on access (2014) MR DonalNew tap on access (2014) MR Donal
New tap on access (2014) MR DonalPhú Dương
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003Nguyen Huy Toan
 
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)Heo_Con049
 
Trắc nghiệm (lý thuyết access)
Trắc nghiệm (lý thuyết access)Trắc nghiệm (lý thuyết access)
Trắc nghiệm (lý thuyết access)Học Huỳnh Bá
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office ProjectHướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office ProjectNguyen Huy Toan
 

Destaque (20)

Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1 Đề trắc nghiệm Access 1
Đề trắc nghiệm Access 1
 
Giáo trình access2010
Giáo trình access2010Giáo trình access2010
Giáo trình access2010
 
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTBài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPT
 
Bai giang access 12 tu table report
Bai giang access 12 tu table  reportBai giang access 12 tu table  report
Bai giang access 12 tu table report
 
Đề trắc nghiệm Access 2
Đề trắc nghiệm Access 2 Đề trắc nghiệm Access 2
Đề trắc nghiệm Access 2
 
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPTBài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql
 
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPTBÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
 
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệuBài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu
Bài 11 tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu
 
3 table
3 table3 table
3 table
 
Access Toan Tap
Access Toan TapAccess Toan Tap
Access Toan Tap
 
Dungttt_lop12_C2_B7
Dungttt_lop12_C2_B7Dungttt_lop12_C2_B7
Dungttt_lop12_C2_B7
 
New tap on access (2014) MR Donal
New tap on access (2014) MR DonalNew tap on access (2014) MR Donal
New tap on access (2014) MR Donal
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003
 
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
 
Trắc nghiệm (lý thuyết access)
Trắc nghiệm (lý thuyết access)Trắc nghiệm (lý thuyết access)
Trắc nghiệm (lý thuyết access)
 
Giao trinh vba gxd
Giao trinh vba gxdGiao trinh vba gxd
Giao trinh vba gxd
 
Tracnghiem
TracnghiemTracnghiem
Tracnghiem
 
Vba cho ppt
Vba cho pptVba cho ppt
Vba cho ppt
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office ProjectHướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
 

Semelhante a GIÁO TRÌNH ACCESS 2003

Cơ sở dữ liệu đại học
Cơ sở dữ liệu đại họcCơ sở dữ liệu đại học
Cơ sở dữ liệu đại họcChu TheKop
 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.TrngTn67
 
Csdliuihc 111212222339-phpapp02
Csdliuihc 111212222339-phpapp02Csdliuihc 111212222339-phpapp02
Csdliuihc 111212222339-phpapp02nguyen minh
 
csdl - buoi2-3-4
csdl - buoi2-3-4csdl - buoi2-3-4
csdl - buoi2-3-4kikihoho
 
[123doc] mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop
[123doc]   mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop[123doc]   mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop
[123doc] mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hopMay Trang
 
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5 Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5 NguynMinh294
 
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3NguynMinh294
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4caolanphuong
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4caolanphuong
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4caolanphuong
 
csdl - buoi1
csdl - buoi1csdl - buoi1
csdl - buoi1kikihoho
 
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm nataliej4
 

Semelhante a GIÁO TRÌNH ACCESS 2003 (20)

Giaoandientu bai10lop12
Giaoandientu bai10lop12Giaoandientu bai10lop12
Giaoandientu bai10lop12
 
Giaoandientu bai10lop12
Giaoandientu bai10lop12Giaoandientu bai10lop12
Giaoandientu bai10lop12
 
Cơ sở dữ liệu đại học
Cơ sở dữ liệu đại họcCơ sở dữ liệu đại học
Cơ sở dữ liệu đại học
 
01 database
01 database01 database
01 database
 
Bg access
Bg accessBg access
Bg access
 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trường đại học công nghệ.
 
Csdliuihc 111212222339-phpapp02
Csdliuihc 111212222339-phpapp02Csdliuihc 111212222339-phpapp02
Csdliuihc 111212222339-phpapp02
 
csdl - buoi2-3-4
csdl - buoi2-3-4csdl - buoi2-3-4
csdl - buoi2-3-4
 
[123doc] mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop
[123doc]   mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop[123doc]   mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop
[123doc] mo-hinh-thuc-the-moi-ket-hop
 
Csdl hdt
Csdl hdtCsdl hdt
Csdl hdt
 
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5 Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 5
 
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 3
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
 
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
Phan tich thiet_ke_he_thong_quan_ly_part_4
 
Ext access 2007 p2
Ext access 2007  p2Ext access 2007  p2
Ext access 2007 p2
 
Luận văn: Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ, HAY
Luận văn: Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ, HAYLuận văn: Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ, HAY
Luận văn: Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ, HAY
 
csdl - buoi1
csdl - buoi1csdl - buoi1
csdl - buoi1
 
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
 
Chapter 1
Chapter 1Chapter 1
Chapter 1
 

Mais de Học Huỳnh Bá

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Học Huỳnh Bá
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inHọc Huỳnh Bá
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...Học Huỳnh Bá
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级Học Huỳnh Bá
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义Học Huỳnh Bá
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程Học Huỳnh Bá
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuHọc Huỳnh Bá
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application formHọc Huỳnh Bá
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...Học Huỳnh Bá
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngHọc Huỳnh Bá
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngHọc Huỳnh Bá
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Học Huỳnh Bá
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữHọc Huỳnh Bá
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Học Huỳnh Bá
 

Mais de Học Huỳnh Bá (20)

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested in
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
 
Bảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiraganaBảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiragana
 

GIÁO TRÌNH ACCESS 2003

  • 1. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 TRÖÔØNG TCN KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ HUØNG VÖÔNG KHOA COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN  GIÁO TRÌNH LƯU HÀNH NỘI BỘ -- NĂM 2008 -- Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 1
  • 2. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 01: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG MICROSOFT ACCESS I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1) Dữ liệu là gì? Dữ liệu là những thông tin về các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ:  Đối tượng Học sinh gồm có: họ tên, ngày sinh, phái, địa chỉ, ……….  Đối tượng Sách gồm có: tên sách, số trang, tác giả, ngôn ngữ, ………..  Đối tượng Hóa đơn: mã hóa đơn, nhân viên lập đơn, ngày lập đơn, ………. 2) Khái niệm về cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có quy luật, có cấu trúc nhất định (thường ở dạng bảng) được lưu trữ trên các thiết bị chứa tin nhằm phục vụ cho nhiều người sử dụng. Trong đó, mỗi bảng được dùng để lưu trữ một đối tượng cụ thể nào đó đồng thời giữa các bảng có thể có mối quan hệ với nhau. Vai trò của CSDL trong Hệ thống thông tin: Sau khi xác định được mô hình thực thể - kết hợp thì việc tiếp theo là xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy tính. Đây là mức nhận thức logic về thành phần dữ liệu. Vì thế yêu cầu cấu trúc của CSDL phải chuẩn và hợp lý về mặt ngữ nghĩa. 3) Cơ sở dữ liệu quan hệ: Là ý tưởng được tạo ra các cơ sở dữ liệu dưới dạng bảng mà những phần mềm ứng dụng như Access, Foxpro... đang áp dụng. Mô hình CSDL quan hệ thiết kế, quản lý dữ liệu dưới dạng bảng hai chiều gọi là các quan hệ nhằm phản ánh mối liên kết thực giữa các đối tượng dữ liệu. Trong mô hình này có một số khái niệm cơ bản như sau:  Bảng (Table): hay còn gọi là quan hệ bao gồm nhiều dòng và nhiều cột, trong một bảng phải có ít nhất một cột.  Cột (Column): hay còn gọi là trường (Field) nằm trong bảng với các thuộc tính quan trọng như: tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), độ rộng (Field Size). Trong một bảng thì không thể có 2 cột trùng tên nhau, trên một cột chỉ lưu một loại dữ liệu, thứ tự trước sau giữa các cột trong bảng là không quan trọng. Ví dụ: Ta sử dụng bảng MÔNHỌC để lưu trữ thông tin về các môn học Mã MH Tên môn học Nội dung thiết kế bảng MÔN HỌC 01 Phân tích Thiết kế Các cột Tên cột Kiểu dữ liệu Độ rộng 02 Cơ sở dữ liệu Mã môn học MA MH Chuỗi 2 03 Visual Basic Tên môn học TEN MH Chuỗi 30  Dòng (Row): nằm trong bảng và trong một bảng thì không thể có 2 dòng trùng lắp nhau về thông tin lưu trữ. Thứ tự trước sau của các dòng trong bảng cũng không quan trọng.  Khóa chính (Primary Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà dữ liệu tại các cột này bắt buộc phải có đồng thời phải duy nhất không được trùng lắp (tính duy nhất của dữ liệu). Giá trị dữ liệu của khoá chính dùng để xác định duy nhất các giá trị của các trường khác trong cùng một dòng. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 2
  • 3. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Khóa ngoại (Foreign Key): là một hay nhiều trường trong một bảng mà các trường này lá khoá chính của một bảng khác, do đó dòng dữ liệu tại các cột này bắt buộc phải tồn tại trong một bảng khác (tính tồn tại của dữ liệu) Ví dụ: Để lưu trữ và quản lý thông tin của các học viên ta cần tổ chức các bảng đơn giản sau:  Bảng MÔN HỌC: lưu trữ thông tin về các môn học Tên môn học Mã môn học Bảng Phân tích Thiết kế 01 Cơ sở dữ liệu 02 Visual Basic 03  Bảng SINH VIÊN: dùng để lưu trữ thông tin của các sinh viên. Mã số Họ và tên Ngày sinh Thông tin khác Dòng A01 Võ Thị Ngọc Mai 27/07/1980 ………….. A02 Nguyễn Mai Phương 22/11/1981 …………..  Bảng KẾT QUẢ THI: lưu trữ điểm thi từng môn cho các sinh viên Mã số Điểm Mã môn học Quan hệ Cột A01 5.0 01 A01 6.5 03 A02 9.0 01 A02 8.5 02 Trong đó:  Bảng MÔNHỌC có cột mã môn học là khoá chính, thông thường trong môn hình quan hệ ta có thể viết bảng như sau: MÔNHỌC (Mã môn học, Tên môn học) (Các Field được gạch chân trong bảng là khoá chính của bảng, để thể hiện phụ thuộc hàm trong bảng MÔNHỌC ta có thể viết: Mã môn học  Tên môn học)  Trong bảng SINHVIÊN có cột mã số làm khoá chính và có thể viết thành: SINHVIÊN (Mã số, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ ………) (Để biểu diễn phụ thuộc hàm: Mã số  Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ)  Trong bảng KẾTQUẢTHI có 2 cột mã số và mã môn học là khóa ngoại. Trong bảng này ở cột Mã số chỉ cho phép chứa các Mã sinh viên có trong bảng SINHVIÊN và tương tự ở cột Mã môn học chỉ tồn tại các môn học có trong bảng MÔNHỌC. Điều này thị hiểu nhiên vì chúng ta chỉ lưu trữ điểm thi của các sinh viên có trong bảng SINHVIÊN. KẾTQUẢTHI ( #Mã số, #Mã môn học, Điểm) 4) Các mối kết hợp (Relationship): Mối kết hợp là sự liên kết hay ghép nối giữa 2 hay nhiều thực thể phản ánh chính xác thực tế quản lý, để diễn đạt mối liên hệ giữa các thực thể ta sử dụng khái niệm mối kết hợp. Mối kết hợp là sự diễn đạt về những liên kết nếu có giữa các loại thực thể khác nhau và là phần tử trong mô hình tương ứng với một mối quan hệ giữa các thực thể tham gia vào quan hệ đó. Mối kêt hợp được định danh bằng tên, thường là động từ hay tính từ mang ý nghĩa về mối quan hệ giữa các lớp đối tượng liên quan trong tổ chức. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 3
  • 4. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Tên của Tên của loại thực thể mối kết Tên của loại thực thể hợp  Bản số của mối kết hợp Bản số của một thực thể đối với một mối kết hợp là cặp (Bản số tối thiểu, Bản số tối đa). Trong đó chúng được định nghĩa như sau:  Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc 1, là số lần tối thiểu mà một thể hiện bất kỳ của một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp  Bản số tối đa: Bằng 1 hoặc n, là số lần tối đa mà một thể hiện bất kỳ của một thực thể tham gia vào các thể hiện của mối kết hợp  Bản số phải được thể hiện ở cả hai nhánh mối kết hợp. Bản số được ký hiệu dạng (x,y), với bất kỳ vị trí tương đối nào của thực thể đối với mối kết hợp thì chỉ số bên trái (hay x) là bản số tối thiểu, chỉ số bên phải (hay y) là bản số tối đa  Phân loại các mối kết hợp:  Kết hợp 1-1: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-1 nếu một thực thể kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại. 1-1 Sinh viên Thẻ sinh viên Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp 1-1 sẽ được đồng nhất.  Kết hợp 1- n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là 1-n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B còn một thực thể kiểu B chỉ tương ứng với 1 thực thể kiểu A. 1-n Khách Hoá đơn hàng  Kết hợp n-n: thực thể A và thực thể B có mối kết hợp là n-n nếu một thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại. N-N Công Ty Mặt hàng Ghi chú: Trong CSDL khi 2 thực thể có mối kết hợp n-n sẽ được thực thể hoá thành Công Ty Sản xuất Mặt hàng II. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS: 1) Microsoft Access là gì ? Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management System): Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft Access cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nó giúp cho người sử dụng lưu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính dưới dạng các bảng và có thể tính toán, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 4
  • 5. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2) Các đặc điểm của Microsoft Access :  Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị … của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.  Với công cụ trình thông minh (Wizard) cho phép người sử dụng có thể thiết kế các đối tượng trong Microsoft Access một cách nhanh chóng.  Với công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) sẽ hỗ trợ cho người sử dụng có thể thực hiện các truy vấn mà không cần quan tâm đến cú pháp của các câu lệnh trong ngôn ngữ truy vấn có vấu trúc SQL (Structure Query Language) được viết như thế nào.  Với kiểu trường đối tượng kết nhúng OLE (Object Linking and Embeding) cho phép người sử dụng có thể đưa vào bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Access các ứng dụng khác trên Windows như: tập tin văn bản Word, bảng tính Excel, hình ảnh BMP, âm thanh WAV …  Dữ liệu được lưu trọn gói trong một tập tin: Tất cả các đối tượng của một ứng dụng chỉ được lưu trong một tập tin cơ sỡ dữ liệu duy nhất đó là tập tin cơ sở dữ liệu Access (MDB).  Ứng dụng có thể sử dụng trên môi trường mạng máy tính nhiều người sử dụng, cơ sở dữ liệu được bảo mật tốt .  Có khả năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác, có thể chuyển đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng như Word, Excel, Fox, Dbase, HTML …  Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server dể phát triển các ứng dụng theo mô hình chủ khách (Client/Server) 3) Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu Access: Tập tin CSDL trong Access có phần mở rộng là MDB bao gồm các đối tượng chính:  Bảng (Table): Là thành phần cơ sở của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu trữ dữ liệu, nó chính là cấu trúc cơ sở dữ liệu do đó là đối tượng đầu tiên phải được tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.  Truy vấn (Query): Là công cụ cho phép người sử dụng dùng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL (Structure Query Language) hoặc công cụ truy vấn bằng thí dụ QBE (Query By Example) để thực hiện các truy vấn rút trích , chọn lựa dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa) trên các bảng. Truy vấn bằng thí dụ là một công cụ hỗ trợ việc thực hiện các truy vấn mà không cần phải viết các lệnh SQL , mà chủ yếu chỉ dùng kỹ thuật kéo–thả (Drag– Drop) trên cơ sở đồ họa.  Biểu mẫu (Form): Cho phép người sử dụng xây dựng nên các màn hình dùng để cập nhật hoặc xem dữ liệu lưu trong các bảng , ngoài ra cũng cho phép người sử dụng tạo ra các hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng.  Báo cáo (Report): Cho phép chúng ta tạo ra kết xuất từ các dữ liệu đã lưu trong các bảng, sau đó sắp xếp lại và định dạng theo một khuôn dạng cho trước và từ đó có thể đưa kết xuất này ra màn hình, máy in hoặc các dạng tập tin Word/Excel.  Tập lệnh (Macro): Là công cụ cung cấp cho người sử dụng tạo ra các hành động đơn giản trong Microsoft Access như mở biểu mẫu, báo cáo, thực hiện một truy vấn….… mà không cần phải biết gì nhiều về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.  Bộ mã lệnh (Module): Với ngôn ngữ Visual Basic cho phép người sử dụng xây dựng các hàm hoặc thủ tục của riêng mình để thực hiện một hành động phức tạp nào đó mà không thể làm bằng công cụ tập lệnh, hoặc với mục đích cho chương trình chạy nhanh hơn. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 5
  • 6. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 4) Trình tự xây dựng chương trình bằng Access: Access là ứng dụng nằm trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office được dùng để tạo ra các chương trình quản lý như: quản lý trong kinh doanh thương mại, trong các lĩnh vực đào tạo, nhân sự, … Việc xây dựng một ứng dụng quản lý bao gồm:  Tạo các bảng để lưu trữ dữ liệu.  Xây dựng các màn hình nhập|xuất dữ liệu.  Tạo các mẫu báo cáo kết xuất.  Xây dựng các thao tác để xử lý dữ liệu theo yêu cầu.  Các chế độ bảo mật. 5) Khởi động Start  All programs  Microsoft Office  Microsoft Office Access - Chọn các tập tin đã mở trước đó. - Chọn More để mở các tập tin đã lưu trên đĩa. - Chọn Create a New File để tạo một tập tin mới 6) Các thao tác trong cửa sổ Database a. Các lệnh cơ bản trên đối tượng: Nhấp phải trên đối tượng  chọn các lệnh cơ bản:  Delete: xóa  Rename: đổi tên  Copy: Sao chép  Cut: Di chuyển Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 6
  • 7. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 b. Xuất đối tượng tới một CSDL khác Nhấp phải trên đối tượng  Chọn Export (hay vào Menu File  Export)  Chọn tập tin MDB để xuất đối tượng vào. c. Chép đối tượng từ một CSDL khác Menu File  Get External Data  Import  Chọn tập tin MDB trong hộp thoại “Import” Chọn đối tượng trong hộp “Import Objects”  OK d. Lệnh gói gọn CSDL Lệnh này thường được sử dụng để làm giảm kích thước tập tin MDB và sửa chữa các lỗi phát sinh trong quá trình chỉnh sửa CSDL: Tại cửa sổ “Database”  Menu Tools  Database Utilities  Compact and Repair Database. Để biên dịch tập tin MDB ra thành tập tin chạy MDE ta thực hiện: Tại cửa sổ “Database”  Menu Tools  Database Utilities  Make MDE files Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 7
  • 8. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 02: TABLE TRONG MICROSOFT ACCESS I. THIẾT KẾ TABLE: 1- Tổng quan:  Chế độ thiết kế: Menu View  Design View  Chế độ nhập liệu: Menu View  Datasheet View  Ở cửa sổ Database: Open (chế độ nhập liệu) ; Design (chế độ thiết kế)  Cột của Table gọi là Field, tên cột gọi là Field Name.  Hàng của Table gọi là Record.  Khóa chính của Table: Là một hay nhiều Field mà tại đó giá trị luôn luôn là duy nhất được dùng đề phân biệt các Record với nhau. 2- Các bước tổng quát để tạo hệ thống Table trong một CSDL  Tạo cấu trúc cho mỗi Table (FieldName, DataType, Description, FieldProperties, khóa chính).  Tạo quan hệ giữa các Table trong hệ thống.  Nhập liệu. 2.1- Tạo cấu trúc Table Database  Thẻ Table  New  Chọn Design View trong hộp New Table.  Field Name: Nhập tên Field (không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn).  Data Type: Chọn kiểu cho Field (xem danh mục kiểu).  Description: Ý nghĩa của Field (tùy chọn)  Field Properties: Các thuộc tính kèm theo (xem danh mục các thuộc tính). ▬ Chọn một hoặc nhiều Field cần làm khóa chính : Menu Edit  Primary Key (Trường hợp có nhiều Field làm khóa chính ta kéo mouse tại đầu các Field này để chọn). ▬ Lưu (tên Table không khoảng trắng, không dấu, ngắn gọn). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 8
  • 9. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Chú ý : Trong trường hợp chưa hoặc không tạo khóa chính thì khi đóng cửa sổ Design của Table sẽ xuất hiện thông báo :  Yes: Access sẽ tạo Field tên ID với kiểu AutoNumber để làm khóa cho Table.  No: Table không cần khóa. 2.2- Danh mục các kiểu và thuộc tính a. Kiểu của field Kiểu Ý nghĩa Text Chứa dữ liệu chuỗi (<=255 ký tự) Memo Chứa dữ liệu văn bản (<=64000 ký tự) Number Chứa dữ liệu số Date/Time Chứa dữ liệu ngày/tháng - giờ/phút Currency Chứa dữ liệu tiền tệ (dạng số có ký hiệu $) AutoNumber Chứa dữ liệu số tuần tự Yes/No Chứa dữ liệu luận lý (đúng|sai) OLE Object Chứa dữ liệu nhúng (hình ảnh, đồ thị, …) Hyperlink Chứa các địa chỉ liên kết trên mạng b. Các thuộc tính theo kiểu Kiểu Text Thuộc tính Ý nghĩa Field Size Số ký tự tối đa được phép nhập Format Các dạng thức của dữ liệu > Các ký tự nhập thành chữ in < Các ký tự nhập thành chữ thường Input Mask Qui định mặt nạ nhập dữ liệu 0 Bắt buộc nhập các số từ 0 – 9 Ví dụ : 9 Có thể nhập các số hoặc ký tự trắng Nhập : >LL000 L Bắt buộc nhập các chữ cái  Bắt buộc ? Có thể nhập các chữ cái nhập 2 chữ cái A Bắt buộc nhập các số và chữ cái và 3 chư số, & Bắt buộc nhập một ký tự bất kỳ trong đó 2 chữ > Các ký tự theo sau đổi thành chữ in cái thể hiện < Các ký tự theo sau đổi thành chữ thường bằng ký tự in. Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập (RBTV cho field) Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV) Required Chỉ rõ dữ liệu nhập có bắt buộc hay không Allow Zero Length Cho phép nhập chuỗi rỗng hay không Indexes Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp hay không Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 9
  • 10. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Kiểu Number Thuộc tính Ý nghĩa Field Size Qui định phạm vi chứa số Byte Chứa số nguyên từ 0  255 Integer Chứa số nguyên từ -32768  32767 Long Integer Chứa số nguyên từ -2147483648  2147483647 Single Chứa số thực Double Chứa số thực lớn hơn Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu General Number Dạng tổng quát như khi nhập Currency Dạng có ký hiệu tiền tệ Fixed Dạng có số số lẻ cố định Standard Dạng có dấu phân cách hàng ngàn Percent Dạng tính phần trăm Decimal Place Số số lẻ cố định Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV) Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV) Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không Indexes Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không Kiểu Date/Time Thuộc tính Ý nghĩa Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu General Date Dạng tổng quát như khi nhập Long Date Monday, September 27, 2004 Medium Date 27 – September – 04 Short Date 27/09/04 Input Mask Giống Text Caption Chỉ định tên field khi chuyển sang Datasheet View Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV) Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV) Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không Indexes Lập chỉ và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không Kiểu Yes/No Thuộc tính Ý nghĩa Format Qui định dạng hiển thị dữ liệu Yes/No Yes hoặc No (0 hoặc -1) Ture/False True hoặc False (0 hoặc -1) On/Off On hoặc Off (0 hoặc -1) Caption Tên field khi chuyển sang Datasheet View Default Value Giá trị mặc nhiên khi nhập liệu Validation Rule Biểu thức giới hạn giá trị nhập vào (RBTV) Validation Text Thông báo nhập sai giới hạn (sai RBTV) Required Chỉ rõ dữ liệu nhập vào có bắt buộc hay không Indexes Lập chỉ mục và có được phép trùng lắp dữ liệu hay không Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 10
  • 11. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2.3- Quan hệ giữa các Table a. Các loại quan hệ ▬ Để hạn chế việc lưu trữ dữ liệu trùng lắp dẫn đến kích thước lưu trữ lớn và khó khăn trong việc bảo trì, ta thường chọn lọc và lưu trữ dữ liệu trên nhiều Table khác nhau. Tuy nhiên, khi đó giữa các Table này thường có sự liên hệ với nhau bằng cách trong Table này xuất hiện Field khóa chính của một Table khác. Field này được gọi là khóa ngoại. ▬ Mục tiêu của việc khai báo quan hệ là phục vụ cho việc liên kết thông tin. Đồng thời để tạo sự phụ thuộc của dữ liệu khi nhập. ▬ Có hai loại quan hệ thường gặp trong Access:  Table A có quan hệ một - một với Table B khi một giá trị trên Field quan hệ ở Table A chỉ xuất hiện một lần trên Field quan hệ ở Table B và ngược lại.  Table A có quan hệ một - nhiều với Table B khi một giá trị trên Field quan hệ ở Table A có thể xuất hiện ít nhất một lần trên Field quan hệ ở Table B. Ngược lại, với một giá trị trên Field quan hệ ở Table B chỉ xuất hiện một lần duy nhất trên Field quan hệ ở Table A. b. Tạo quan hệ ▬ Menu Tools  Relationship ▬ Chọn các Table tham gia tạo quan hệ từ cửa sổ Show Table (Manu Relationship  Show Table để mở cửa sổ Show Table). ▬ Giữa hai Table có quan hệ, kéo Field quan hệ đặt chồng lên nhau. ▬ Đánh dấu  vào ba tùy chọn trong hộp Edit Ralationship:  Enforce Referential Integrity: Dùng để ràng buộc giá trị nhập trên Field khóa ngoại phải phụ thuộc tồn tại vào giá trị trong Field khóa chính.  Cascade Update Related Fields: Nếu muốn khi sửa giá trị trên Field khóa chính thì giá trị trên Field khóa ngoại cũng thay đổi theo.  Cascade Delete Ralated Fields: Nếu muốn khi xóa giá trị trên Field khóa chính thì giá trị trên Field khóa ngoại cũng xóa theo. c. Hiệu chỉnh dây quan hệ ▬ Xóa dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệ  Chọn Delete ▬ Hiệu chỉnh thông số cho dây quan hệ: nhấp phải vào dây quan hệChọn Edit Relationship ▬ Xóa bảng ra khỏi của sổ Relationship: nhấp chọn bảng  Bấm Delete Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 11
  • 12. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2.4- Nhập dữ liệu vào Table ▬ Nhập dữ liệu vào table trong chế độ Datasheet. ▬ Thông thường là dữ liệu nhập theo hàng. ▬ Giá trị nhập vào Field quan hệ bên “một” có thể không có bên “nhiều”. Ngược lại, một giá trị nhập vào Field quan hệ bên “nhiều” bắt buộc phải tồn tại bên “một”. ▬ Chỉ có thể nhập Record mới ở cuối Table, không thể chèn một Record mới vào giữa Table. ▬ Có thể sử dụng các lệnh sau trong quá trình nhập liệu:  Menu Format  Font: Chọn phông chữ khi nhập liệu.  Menu Record  Sort  Sort Ascending/Sort Descending: Sắp xếp dữ liệu khi nhập.  Menu Edit  Delete Record: Xóa Record. a. Đối với các Field là khóa ngoại hoặc lồng khóa (bên nhiều), ta có thể tham chiếu dữ liệu từ Field của bên “một” để thuận lợi trong việc nhập liệu (tránh nhập dữ liệu chưa tồn tại bên “một”). Theo các bước sau:  Tại cửa sổ “Design Table”  Đặt con trỏ tại dòng Field cần tham chiếu  Field Properties  Thẻ Lookup  Display Control  Combo Box  Nhấp vào nút ba chấm trong mục Row Source  Chọn Table chứa Field bên “một” chứa dữ liệu tham chiếu và kéo Field xuống dòng Field  Đóng cửa sổ hiện hành  Yes b. Có thể tự tạo một danh sách các giá trị chọn lựa cho Field khi nhập liệu. Ví dụ: Field Donvitinh có thể tạo các giá trị nhập: m, kg, lít, hộp, chai, …  Tại cửa sổ “Design Table”  Đặt con trỏ trong Field cần tạo.  Field Properties  Thẻ Lookup  Display Control  Combo Box  Mục Row Source Type  Value List  Nhập danh sách cần tạo trong mục Row Source c. Nhập hình vào Field Hinh:  Đặt con trỏ tại ô cần chèn  Menu Insert  Objects  Chọn cách chèn hình:  Create New: Chèn hình từ thư viện chứa hình. Ví dụ như : Corel, Paint, Word Picture, …  Create From File: Chèn hình từ File hình (bấm nút Browse để mở hộp thoại chọn File hình) Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 12
  • 13. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 II. Giới thiệu các CSDL mẫu 1- CSDL quản lý bán hàng: Banhang.mdb Chương trình quản lý các hóa đơn bán hàng tại một cửa hàng bán các sản phẩm vật liệu xây dựng. Bao gồm các Table : ▬ Table Khachhang: Chứa các thông tin về khách hàng có quan hệ mua hàng với cửa hàng. ▬ Table Nhanvien: Chứa các thông tin về các nhân viên làm việc tại cửa hàng. ▬ Table Sanpham: Chứa các thông tin về sản phẩm được bày bán tại cửa hàng. ▬ Table Hoadon: Chứa các thông tin về các hóa đơn xuất hàng. ▬ Table Chitiet: Chứa các thông tin chi tiết về các hóa đơn xuất hàng. 2- CSDL quản lý học viên: Hocvien.mdb Chương trình quản lý các học viên đăng ký học các môn học ngắn hạn tại một trung tâm Tin học & Ngoại ngữ. Bao gồm các Table: ▬ Table Hocvien: Chứa các thông tin về học viên đăng ký học tại trung tâm. ▬ Table Ketqua: Chứa kết quả học tập của các học viên trong mỗi lớp. ▬ Table Lop: Chứa danh sách các lớp học Tin học & Ngoại ngữ. ▬ Table Phancong: Chứa danh sách phân công giáo viên giảng dạy cho các lớp. ▬ Table Giaovien: chứa các thông tin về giáo viên hợp đồng giảng dạy. 3- CSDL quản lý kho hàng: KhoHang.mdb Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 13
  • 14. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 03: QUERY TRONG MICROSOFT ACCESS I. GIỚI THIỆU QUERY: Query là công cụ khái thác và xử lý dữ liệu, nó được dùng để trích chọn và nối kết các thông tin từ các Table. Có nhiều loại Query, nhưng Select Query là loại thông dụng nhất, nó bao gồm các chức năng chính :  Chọn các Field từ một hoặc nhiều Table.  Tạo ra các Field mới.  Tổng hợp dữ liệu trên các field. Kết quả của Query là một Table và nó có thể đáp ứng các nhu cầu tra cứu thông tin của người sử dụng và là cơ sở nguồn để tạo ra các Form và Report sau này. Chế độ thiết kế: Menu View  Design View Chế độ xem kết quả: Menu View  Datasheet View II. THIẾT KẾ SELECT QUERY 1. Thiết kế Query: Cửa sổ Database  Thẻ Query  New Hộp thoại New Query: Design View OK  Cửa sổ Show Table ta thực hiện:  Chọn Table tham gia trong danhsách.  Bấm nút “Add”.  Bấm nút “Close” khi nào đã chọn xong các Table tham gia.  Cửa số Design (Cửa sổ QBE): Thực hiện các mục sau:  Dòng Field: Kéo các Field tham gia tạo Query từ Table xuống (hay Click kép).  Dòng Table: Hiển thị tên Table tương ứng.  Dòng Sort: Chọn cách sắp xếp khi có nhu cầu (Ascending: giảm dần; Descending: tăng dần). Thứ tự sắp xếp từ trái qua phải.  Dòng Show: Xuất hiện hoặc không trong bảng kết quả (Datasheet).  Dòng Criteria: Biểu thức điều kiện lọc dữ liệu cho Field.  Dòng Or: Biểu thức điều kiện hoặc so với dòng Criteria. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 14
  • 15. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Chuyển qua chế độ Datasheet để kiểm tra kết quả Query.  Menu File  Save để lưu. Ví dụ 1: Cho biết Tên khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng. Ví dụ 2: Cho biết Mã hóa đơn, ngày lập đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 15
  • 16. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2. Các phép hỗ trợ khi thiết kế Query 2.1- Bảng các phép toán số học Phép toán Ý nghĩa ^ Phép lũy thừa. * Phép nhân. / Phép chia. Phép chia nguyên. + Phép cộng. - Phép trừ. mod Phép chia dư. () Phép toán gộp. 2.2- Bảng các phép toán chuỗi Phép toán Ý nghĩa & Phép ghép chuỗi. 2.3- Bảng các phép toán so sánh Phép toán Ý nghĩa = So sánh bằng <> So sánh khác > So sánh lớn hơn <= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng < So sánh nhỏ hơn >= So sánh lớn hơn hoặc bằng 2.4- Bảng các phép toán logic  Phép toán phủ định: NOT A not A True False False True  Phép toán và: AND A B A and B True True True True False False False True False False False False  Phép toán hoặc: OR A B A or B True True True True False True False True True False False False Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 16
  • 17. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2.5- Phép đối sánh mẫu Cú pháp <Field> like <mẫu dữ liệu> ▬ So sánh giá trị của Field với <mẫu dữ liệu>. Nếu giống thì trả về giá trị True, ngược lại trả về False. ▬ Có thể sử dụng các ký tự đại diện sau để so sánh:  Ký tự *: đại diện cho một chuỗi ký tự.  Ký tự ?: đại diện cho một ký tự.  Ký tự #: đại diện cho một ký số. Ví dụ: Tenkh like “Cong ty TNHH *”  Tìm các khách hàng có tên bắt đầu là “Cong ty TNHH”. Ví dụ: Holot like “Nguyen *”  Tìm các nhân viên có họ “Nguyen”. 2.6- Phép toán “Between … And …” Cú pháp <Field> between <giá trị 1> and <giá trị 2> ▬ Tìm giá trị Field nằm trong một phạm vi. Nếu tìm thấy sẽ cho giá trị True, ngược lại trả về False. Ví dụ: Ngaylaphd between #01/01/02# and #31/12/02#  Tìm các hóa đơn lập trong năm 2002. 2.7- Phép toán “In” Cú pháp <Field> in(<giá trị 1>;<giá trị 2>; …) ▬ Tìm các giá trị của Field phù hợp với một trong các <giá trị n> trong ngoặc. Nếu tìm thấy thì trả về True, ngược lại trả về False. Ví dụ: Thanhpho in(“Bien Hoa”;”Ha Noi”;”TpHCM”)  Tìm các khách hàng ở các thành phố: Bien Hoa, Ha Noi, TpHCM. Ví dụ: Month(Ngaylaphd) in(9;10)  Tìm các hóa đơn lập trong tháng 9 hoặc 10. 2.8- Phép toán “Is Null” và “Is not Null” Cú pháp <Field> is Null <Field> Is not Null ▬ Kiểm tra giá trị của Field có rỗng hay không. Ví dụ: Dienthoaikh Is Null  Tìm các khách hàng chưa có điện thoại. Ví dụ: Dienthoaikh Is not Null  Tìm các khách hàng đã có điện thoại. Ví dụ: Ngaynhan Is Null  Tìm các hóa đơn chưa giao hàng. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 17
  • 18. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 3. Một số các hàm thường dùng trong Query Hàm Ý nghĩa 1 IIf(<điều kiện>;<giá trị 1>;<giá trị 2>) Kiểm tra điều kiện Ví dụ: IIf(ngaylaphd between #1/1/04# and #30/6/04#;”6 tháng đầu”;”6 tháng cuối”) 2 Month(<ngày>) Trả về giá trị tháng Ví dụ: Month(#15/12/04#)  12 3 Year(<ngày>) Trả về giá trị năm Ví dụ: Year(#15/12/04#)  2004 4 Day(<ngày>) Trả về giá trị ngày Ví dụ: Day(#15/12/04#)  15 5 Datepart(“mã ngày tháng năm”;<ngày>) Trả về khoảng phần của ngày Ví dụ: Datepart(“m”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị tháng trong ngày lập đơn (1 – 12) Datepart(“q”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị quý trong ngày lập đơn (1 – 4) Datepart(“yyyy”;ngaylaphd)  Trả về các giá trị năm trong ngày lập đơn 6 Val(<ký số>) Trả về giá trị số Ví dụ: Val(“12345”)  số 12345 7 Round(<số>;<cách làm tròn) Làm tròn số Ví dụ: Round(123.45;1)  123.5 4. Tạo Field mới trong Query Cú pháp <Tên Field mới>: <biểu thức> ▬ Công thức tạo Field mới được nhập tại dòng Field trong cửa sổ QBE. ▬ Tên Field mới không có khoảng trắng và không dấu. ▬ Tên Field mới không được trùng với tên Field đã có. ▬ Biểu thức tạo Field mới thường có sự tham gia của các Field đã có và các Field tham gia này phải có mặt trong cửa sổ QBE. ▬ Các giá trị “hằng chuỗi” được đặt trong cặp dấu nháy kép (“…”), các giá trị “hằng ngày tháng” được đặt trong cặp dấu thăng (#...#). ▬ Trường hợp có hai Field trùng tên trên các Table nguồn thì cần phải chỉ rõ bằng cú pháp: <tên table>.<tên Field> ▬ Có thể dùng Field mới tạo ra ở cột đứng trước tham gia vào biểu thức tạo ra Field mới ở cột đứng sau. ▬ Có thể phóng lớn ô đang soạn thảo công thức bằng cách nhấn: Shift F2 Ví dụ 1: Cho biết Mã hóa đơn, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 18
  • 19. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Thanhtien:Dongia*Soluong Ví dụ 2: Cho biết Mã nhân viên, họ tên nhân viên, mã hóa đơn, thành tiền 5. Query có điều kiện 5.1- Điều kiện đơn hoặc kép thuộc về 1 Field ▬ Đặt điều kiện ngay tại ô Criteria của Field thông qua các phép toán đã biết. Ví dụ: Cho biết các hóa đơn của khách hàng có mã số “kh005” đặt. Gồm: Mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng, mã sản phẩm, số lượng. Ví dụ: Cho biết danh sách các đơn đặt hàng lập trong quý 1 năm 2004. Gồm: Tên khách hàng, mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng. Between #1/1/04# and #31/3/04# Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 19
  • 20. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 5.2- Điều kiện “Và” thuộc về nhiều Field ▬ Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên cùng dòng thông qua các phép toán đã biết. Ví dụ: Cho biết các hóa đơn mà nhân viên có mã số 5 đã lập trong tháng 8 năm 2004. Gồm: Họ tên nhân viên, phái, mã hóa đơn, thành tiền. Between #1/8/04# and #31/8/04# 5.3- Điều kiện “hoặc” thuộc về nhiều Field ▬ Đặt điều kiện tại các ô Criteria của các Field tương ứng nằm trên các dòng khác nhau thông qua các phép toán đã biết. Ví dụ: Cho biết các hóa đơn lập hoặc giao hàng trong quý 2 năm 2004. Gồm: Mã hóa đơn, ngày lập đơn, ngày nhận hàng. Between #1/4/04# and #30/6/04# 6. Tạo Query có khai báo thêm thuộc tính ▬ Ẩn các Record trùng nhau : Trong cửa sổ QBE  menu View  Properties  Trong cửa sổ “Properties”  Unique Values : Yes Ví dụ: Cho biết danh sách các khách hàng đặt đơn trong tháng 1 năm 2004. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, điện thoại. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 20
  • 21. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Between #1/1/04# and #31/1/04# ▬ Hiện các Record có giá trị thuộc một Field lớn nhất hoặc nhỏ nhất: Trong cửa sổ QBE  Tại Field cần hiện giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất  Ô Sort: Descending hoặc Ascending  menu View  Properties  Trong cửa sổ “Properties”  Top Values: 1 Ví dụ: Cho biết sản phẩm có đơn giá cao nhất. Gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn giá, đơn vị tính. 7. Tạo Query tham số ▬ Dạng Query điều kiện mà trong đó tại ô Criteria của các Field thay vì nhập các biểu thức điều kiện cụ thể, ta nhập thay thế bằng các thông báo nằm trong cặp dấu ngoặc vuông […]. ▬ Khi chạy Query, thay vì Query hiển thị các Record theo điều kiện cụ thể thì sẽ xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Query” để yêu cầu người sử dụng nhập vào các giá trị theo ý muốn để làm điều kiện cho Query. Ví dụ: Khi muốn xem danh sách các khách hàng theo thành phố “Biên Hòa” ta tạo một Query và nhập điều kiện “Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho. Nếu muốn xem khách hàng theo thành phố “Hà Nội” ta tạo một Query và nhập điều kiện “Bien Hòa” tại ô Criteria của Field Thanhpho. ▬ Như vậy nếu có nhiều thành phố cần xem thì ta phải tạo nhiều Query tương ứng và các Query này lại có cùng dạng. Điều này không thuận lợi trong việc lưu trữ dữ liệu. Để thay thế cho điều này, ta tạo một Query như sau: Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 21
  • 22. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Câu thông báo : [Nhập tên thành phố cần xem] ▬ Query này khi chạy sẽ xuất hiện hộp thoại “Enter Parameter Value” yêu cầu bạn nhập tên thành phố bạn cần xem. Sau khi bấm OK thì Query sẽ cho hiện lên danh sách các khách hàng theo nhu cầu. 8. Một số các thao tác khi thiết kế Query ▬ Thêm Table vào cửa sổ thiết kế: Menu Query  Show Table ▬ Xóa Table khỏi cửa sổ thiết kế: Chọn Table  Phím Delete ▬ Sử dụng bộ tạo biểu thức để tạo các biểu thức điều kiện : công cụ Build ▬ Chọn một cột: Nhấp mouse ở vị trí đầu cột. ▬ Xóa cột: Chọn cột  Phím Delete ▬ Di chuyển cột: Chọn cột  Kéo mouse trong vùng chọn. ▬ Chèn cột: Đặt con trỏ tại cột bên phải  Menu Insert  Column ▬ Khai báo thuộc tính cho Field: Nhấp phải tại Field  Properties. Gồm một số thuộc tính:  Description: Nội dung diễn tả ý nghĩa Field.  Format: Các dạng thức của dữ liệu.  Caption: Nhãn của Field. III. Các loại Query khác tạo bằng Wizard 1. Find Duplicates Query ▬ Loại Query tìm kiếm các Record chứa giá trị trùng nhau trên một hay nhiều Field nào đó. Query này được ứng dụng trong việc xác định các giá trị trên Field có lặp lại hay không ? Ví dụ: Cho biết những thành phố nào có từ 2 khách hàng trở lên. Gồm : Mã khách hàng, tên khách hàng, điện thoại, địa chỉ. ▬ Các bước tạo:  Cửa sổ “Database”  Thẻ Query  New  Chọn Find Duplicates Query Wizard  OK Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 22
  • 23. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 1: Chọn Table|Query mà trên đó có Field chứa giá trị trùng nhau.  Hộp thoại 2: Chọn Field chứa giá trị trùng.  Hộp thoại 3: Chọn các Field có trong Query.  Hộp thoại 4: Đặt tên cho Query. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 23
  • 24. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2. Find Unmatched Query ▬ Loại Query cho phép hiển thị các Record trong một bảng (bảng bên “một”) mà không có trong một bảng khác (bảng bên “nhiều”) ▬ Ví dụ: Tìm các khách hàng chưa đặt đơn hay tìm các sản phẩm chưa có đơn đặt hàng, … ▬ Các bước tạo:  Cửa sổ “Database”  Thẻ Query  New  Chọn Find Unmatched Query Wizard  OK  Hộp thoại 1: Chọn Table bên “một”.  Hộp thoại 2: Chọn Table bên “nhiều”.  Hộp thoại 3: Hiển thị Field quan hệ trong 2 Table trên.  Hộp thoại 4: Chọn các Field xuất hiện trong bảng kết quả. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 24
  • 25. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 5: Đặt tên cho Query. IV. Total Query: 1. Tổng quan ▬ Dùng để nhóm các Record trên Table|Query giống nhau theo một tiêu chuẩn nào đó của một hay nhiều Field để từ đó có được các thông tin liên quan đến nhóm như : số Record trong nhóm, tổng giá trị của Field liên quan của nhóm, giá trị cao nhất của Field liên quan của nhóm, … Ví dụ:  Giá trị của từng hóa đơn : số sản phẩm của hóa đơn, tổng thành tiền của hóa đơn, trung bình thành tiền của các hóa đơn, …  Thông tin về mỗi khách hàng: số hóa đơn đã đặt, tổng thành tiền phải trả, …  Thông tin về mỗi sản phẩm: …  Thông tin về mỗi nhân viên: …  Thông tin về các hóa đơn: số sản phẩm trên đơn, thành tiền, … ▬ Các tiêu chuẩn thường dùng để tổng hợp: Phương thức Ý nghĩa Group by Nhóm các Record có giá giống nhau thành một. Sum Tính tổng các giá trị trên cột của nhóm. Avg Tính trung bình các giá trị trên cột của nhóm. Max Tìm giá trị cao nhất trên cột của nhóm. Min Tìm giá trị thấp nhất trên cột của nhóm. Count Đếm số Record trên cột của nhóm. Expression Cho biết cột là biểu thức tính toán. Where Cho biết cột là một biểu thức điều kiện dùng để lọc Record trước khi nhóm. 2. Các bước tạo Total Query ▬ Bước 1: Cửa sổ Database  Thẻ Query  New  Design View ▬ Bước 2: Chọn các Table tham gia trong cửa sổ Show Table. ▬ Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query. ▬ Bước 4: Menu View  Total  Xuất hiện thêm dòng Total trong cửa sổ Design. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 25
  • 26. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Dòng Total là nơi để chọn các tiêu chuẩn cho Field ▬ Bước 5: Tại dòng Total  Chọn các tiêu chuẩn lập tổng nhóm (tiêu chuẩn mặc nhiên được chọn là Group by). ▬ Bước 6: Kiểm tra kết quả Query: Menu View  Datasheet View ▬ Bước 7: Lưu Query Một số lưu ý khi tạo Total Query:  Có thể thực hiện việc tính tổng cộng trên tất cả các Record của một hoặc nhiều Table bằng cách khi thiết kế Query không chọn tiêu chuẩn Group by trong các cột có mặt trong lưới QBE.  Ở chế độ Datasheet, Access cho hiển thị những tiêu đề phản ánh các kết quả đã thực hiện. Chẳng hạn, AvgOfThanhtien, SumOfThanhtien, MaxOfDongia, …. Nếu muốn, ta có thể đổi tên các tiêu đề này cho phù hợp. Nhưng Field mới tạo sẽ không được phép tham gia trong biểu thức tạo Field mới của cột đứng sau.  Có thể truyền tham số từ bàn phím vào Total Query.  Field được chọn tiêu chuẩn Where sẽ không được đánh dấu chọn ở dòng Show. 3. Một số các ví dụ Ví dụ 1: Cho biết số hóa đơn mà mỗi khách hàng đã đặt. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, số hóa đơn. Sohd:Mahd Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 26
  • 27. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Ví dụ 2: Cho biết tổng số tiền mà mỗi khách hàng đã trả cho tất cả các đơn đặt hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, tổng thành tiền. Thanhtien:dongia*soluong Ví dụ 3: Muốn biết thông tin tổng hợp về khách hàng. Gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, số hóa đơn, tổng thành tiền của các hóa đơn. (Tạo một Select Query với sự tham gia của hai Total Query vừa tạo ở trên) Kéo Field để tạo liên kết Ví dụ 4: Cho biết thông tin về mỗi sản phẩm trong quý 3 năm 2004. Gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, số hóa đơn đã ghi cho sản phẩm, tổng thành tiền sản phẩm. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 27
  • 28. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 V. Tổng hợp bằng Crosstab Query 1. Tổng quan ▬ Có dạng tổng hợp dữ liệu như Total Query dựa trên việc lập nhóm của ít nhất là 2 Field và được trình bày dưới dạng bảng kết quả 2 chiều. Do đó sẽ dễ quan sát và rõ ràng hơn. ▬ Crosstab Query rất thông dụng trong việc sử dụng làm nguồn để tạo các Report hoặc Subform. Ví dụ: Bảng tổng hợp thành tiền của mỗi khách hàng theo từng quý của năm 2004. 2. Các bước tạo Crosstab Query ▬ Bước 1: Cửa sổ Database  Thẻ Query  New  Design View ▬ Bước 2: Chọn các Table|Query tham gia tạo Query mới. ▬ Bước 3: Chọn các Field tham gia tạo Query. ▬ Bước 4: Menu View  Total  Xuất hiện dòng Total. ▬ Bước 5: Menu Query  Crosstab Query  Xuất hiện dòng Crosstab. ▬ Bước 6: Chọn các tiêu chuẩn:  Chọn Column Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total của Field được dùng làm tiêu đề cột (chỉ được chọn một Column Heading).  Chọn Row Heading ở dòng Crosstab ứng với chọn Group By ở dòng Total của Field được dùng làm tiêu đề hàng (có thể chọn nhiều Row Heading nhưng có ít nhất một Group By trong các Row Heading này).  Chọn Value ở dòng Crosstab ứng với chọn một tiêu chuẩn tổng kết ở dòng Total (không phải là Group By) của Field được dùng để tổng kết dữ liệu (chỉ được chọn một Value).  Chọn Not Shown ở dòng Crosstab ứng với Field được chọn Where để lập điều kiện lựa chọn. ▬ Bước 7: Kiểm tra kết quả. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 28
  • 29. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Một số lưu ý khi tạo Crosstab Query: ▬ Nếu Crosstab Query được dùng để làm nguồn cho Report hoặc Subform thì cần phải chỉ định các tiêu đề cột cho bảng kết quả của Crosstab Query: ▬ Trong ví dụ trên, các tiêu đề cột “Quy1”, “Quy2”, “Quy3”, “Quy4” cần phải được khai báo như sau :  Bấm mouse tại vùng trống của cửa sổ Disgn Query  Chọn Properties  Trong mục Column Heading nhập: “Quy1”; “Quy2”; “Quy3”; “Quy4” 3. Một số các ví dụ Ví dụ 1: Giả sử muốn thiết lập một bảng biểu tổng hợp cho biết mỗi nhân viên của công ty đã bán mỗi mặt hàng được bao nhiêu tiền và tổng số tiền là bao nhiêu. Bảng kết quả: Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 29
  • 30. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Ví dụ 2: Để tìm hiểu xem mỗi khách hàng của công ty đã đặt bao nhiêu đơn đặt hàng trong mỗi tháng của năm 2004, đồng thời cho biết tổng số hóa đơn đã đặt hãy thiết kế một Crosstab Query như sau: Bảng kết quả : VI. Các Query hành động ▬ Các Query cho phép cập nhật và hiệu chỉnh dữ liệu đồng loạt một cách tự động trên các Record từ các Table trong CSDL. ▬ Các Query hành động có thể gây nên việc mất dữ liệu ngoài ý muốn, nên khi thực thi sẽ xuất hiện một thông báo yêu cầu xác việc thực thi Query. ▬ Để tránh mất dữ liệu khi thiết kế các Query hành động nên tạo một bản sao CSDL trước khi thực thi Query. 1. Make Table Query a. Giới thiệu ▬ Make Table Query cho phép trích ra những Record từ một hoặc nhiều Table theo những điều kiện được khai báo và sử dụng những Record này để tạo ra một Table mới. b. Ý nghĩa ▬ Thiết kế các báo cáo kết xuất những số liệu phát sinh tính từ một thời điểm nào đó hoặc tính đến một thời điểm nào đó. Ví dụ, muốn thiết kế một bảng báo cáo trình bày doanh số bán hàng trong 2 tháng cuối năm 2004. Thiết kế một Make Table Query tạo ra một Table mới với những Record được trích từ các Record hóa đơn bán trong 2 tháng cuối năm 2004 và sau đó dựa vào Table mới này để thiết kế báo cáo. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 30
  • 31. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Tạo ra bản sao phòng hờ cho một Table có tầm quan trọng đặc biệt. ▬ Làm tăng tính hiệu quả của Form và Report khi chúng cần những dữ liệu nguồn từ nhiều Table. Việc tạo ra Make Table Query từ nhiều Table sau đó dùng nó làm nguồn dữ liệu cho Form hoặc Report sẽ làm cho tốc độ khai thác dữ liệu tăng lên đáng kể. ▬ Thế nhưng Make Table Query hoàn toàn bị động và chỉ được ghi nhận tại thời điểm chạy Query. c. Các bước tạo Make Table Query ▬ Bước 1 : Thực hiện việc tạo Query trong chế độ Design View. ▬ Bước 2: Chọn các Table và các Field cần thiết. ▬ Bước 3: Menu Query  Make Table Query ▬ Bước 4: Hộp thoại “Make Table”:  Table Name: Nhập tên Table mới.  Current Database: Table mới sẽ thuộc CSDL hiện hành.  Another Database: Table mới đặt trong một CSDL khác được khai báo trong hộp File Name. ▬ Bước 5: Kiểm tra kết quả Query: Menu View  Datasheet View ▬ Bước 6: Menu Query  Run để thực thi Query. Chú ý: ▬ Sau khi chạy (Run) Make Table Query trong CSDL sẽ tồn tại thêm một Table mới, các Field trong Table mới được lấy từ những Table khác và có cùng các thuộc tính. Tuy nhiên, Table này không có Field khóa chính và không có sự liên hệ nào khác. Có thể mở Table mới này ở chế độ Design View để thêm khóa chính, thiết lập mối quan hệ hoặc khai báo thuộc tính cho những Field của Table. ▬ Chỉ thực thi (Run) Make Table Query khi nào thực sự muốn tạo một Table mới. 2. Delete Query: a. Giới thiệu ▬ Dùng để loại bỏ các Record ra khỏi Table theo một điều kiện nào đó. Đồng thời bảo đảm tính chính xác trong thao tác xóa bỏ. ▬ Trong phần lớn trường hợp, chỉ có thể xóa bỏ những Record trong một Table. b. Các bước tạo Delete Query ▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design. ▬ Bước 2: Chọn Table. ▬ Bước 3: Chọn Menu Query  Delete Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 31
  • 32. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Bước 4: Trong cửa sổ Design kéo dòng có biểu tượng dấu * của Table chứa các Record muốn xóa vào vùng lưới QBE (Ô Delete của Field này xuất hiện từ From). ▬ Bước 5: Chọn các Field dùng để đặt điều kiện xóa vào các cột tiếp theo (Ô Delete của các vùng này sẽ xuất hiện từ Where). ▬ Bước 6: Trong ô Criteria của các vùng có từ Where khai báo các điều kiện xóa. ▬ Bước 7: Chuyển sang chế độ Datasheet View để kiểm tra Query. ▬ Bước 8: Thực thi Query: Menu Query  Run 3. Append Query: a. Giới thiệu ▬ Append Query dùng để cập nhật thêm dữ liệu vào cuối một Table từ một Table khác. Mặt khác cũng có thể đưa thêm dữ liệu vào Table phụ thuộc vào một điều kiện nào đó. b. Các bước tạo Append Query ▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design. ▬ Bước 2: Chọn Table có dữ liệu muốn nối thêm vào Table khác. ▬ Bước 3: Chọn Menu Query  Append Query  Xuất hiện dòng Append to trong lưới QBE. ▬ Bước 4: Hộp thoại “Append”:  Table Name: Nhập tên Table đích nơi muốn thêm dữ liệu vào.  Current Database: Table đích nằm trong CSDL hiện hành.  Another Database: Table đích nằm trong một CSDL khác được khai báo trong hộp File Name. ▬ Bước 4: Chọn các Field có dữ liệu cần nối thêm vào lưới QBE (tên Field được so sánh trong các ô Append to). ▬ Bước 5: Thiết lập điều kiện lựa chọn tại các ô Criteria. ▬ Bước 6: Kiểm tra kết quả của Query trong chế độ Datasheet. ▬ Bước 7: Thực thi Query: Menu Query  Run 4. Update Query a. Giới thiệu ▬ Cho phép hiệu chỉnh và cập nhật có hệ thống dữ liệu của các Table đang tồn tại trong CSDL hiện hành. b. Các bước tạo Update Query ▬ Bước 1: Tạo Query trong chế độ Design View. ▬ Bước 2: Chọn Table tương ứng vào vùng lưới QBE. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 32
  • 33. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Bước 3: Chọn Menu Query  Update Query  Xuất hiện dòng Update to trong lưới QBE. ▬ Bước 4: Đưa các Field muốn cập nhật và các Field để lập tiêu chuẩn cập nhật vào lưới QBE. ▬ Bước 5: Nhập tiêu chuẩn cập nhật vào các ô Criteria tương ứng. ▬ Bước 6: Nhập biểu thức có giá trị cần cập nhật vào các ô Update to tương ứng. ▬ Bước 7: Kiểm tra Query trong chế độ Datasheet View. ▬ Bước 8: Thực thi Query: Menu Query  Run ********************************************************* Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 33
  • 34. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 04: FORM WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS I. Tổng quan: ▬ Form là đối tượng dùng để cập nhật hoặc trình bày dữ liệu trong các Query. Form có hình thức rất phong phú do đó thường được dùng để thiết kế các giao diện để cập nhật dữ liệu vào các Table (Gọi là Form có nguồn). ▬ Ngoài ra Form còn được dùng để tạo các vùng làm việc trung gian (hộp thoại) trong quá trình xử lý dữ liệu (Gọi là Form không có nguồn). ▬ Thiết kế Form theo hướng dẫn của Access (Form Wizard) là tạo ra Form có nguồn. ▬ Chế độ hiển thị Form: Menu View  Form View ▬ Chế độ thiết kế Form: Menu View  Design View II. Form Wizard 1. Tạo Form đơn ▬ Loại Form có nguồn là một Table hoặc một Query với 4 dạng hiển thị:  Columnar: Dữ liệu hiển thị theo cột và tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất một Record.  Tabular: Dữ liệu hiển thị theo hàng và mỗi hàng là một Record.  Datasheet: Dữ liệu có dạng một bảng tính.  Justified: Dữ liệu sắp xếp liên tục từ trái qua phải và từ trên xuống dưới và tại mỗi thời điểm chỉ tồn tại duy nhất một Record. ▬ Các bước tạo Form đơn:  Tạo Query nguồn (nếu cần)  Cửa sổ Database  Thẻ Form  New  Cửa sổ New Form  Chọn Form Wizard và chọn nguồn trong hộp “Choose the table or query where the object’s data come from”  OK  Hộp thoại 1: Chọn các Field hiển thị trên Form từ “Available Field” qua “Selected Field” (Field không được đưa qua vần thuộc nguồn của Form). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 34
  • 35. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 2: Chọn dạng hiển thị Form.  Hộp thoại 3: Chọn loại nền cho Form.  Hộp thoại 4: Đặt tên cho Form (nên đặt không có khoảng trắng). Ví dụ 1: Mẫu Form dạng Columnar với nguồn là Table Nhanvien. Ví dụ 2: Mẫu Form dạng Tabular với nguồn là Table Nhanvien. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 35
  • 36. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Ví dụ 3: Mẫu Form dạng Justified với nguồn là Table Nhanvien. 2. Tạo Main – Sub Form ▬ Loại Form có nguồn là các Field được chọn từ các Table có quan hệ “một - nhiều”. Trong đó, Form hiển thị gồm hai vùng: vùng chứa các Field bên “một” và vùng chứa các Field bên “nhiều”. ▬ Các bước tạo Main – Sub Form:  Tạo Query nguồn cho Mainform và Subform (nếu cần).  Cửa sổ “Database”  Thẻ Form  New  Chọn Form Wizard  Chọn nguồn cho Mainform trong hộp “Choose the table or query where the object’s data come from”.  Hộp thoại 1: Chọn các Field hiển thị trong vùng Mainform đưa qua danh mục Selected Field. Sau đó, chọn nguồn Subform trong hộp Table|Query và chọn các Field hiển thị trong vùng Subform đưa qua danh mục Selected Field.  Hộp thoại 2: Hiển thị dạng Main – Sub Form với tùy chọn Form with Subform hoặc Link Form.  Hộp thoại 3: Chọn dạng Subform (Datasheet hoặc Tabular). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 36
  • 37. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 4: Chọn loại nền cho Form.  Hộp thoại 5: Đặt tên cho Mainform và Subform. Ví dụ: Mẫu Main – Sub Form “Nhanvien – Hoadon” 3. Các thao tác trên Form: 3.1- Di chuyển giữa các Record ▬ Sử dụng thanh dịch chuyển Record ở cuối Form. Chuyển về record đầu tiên (first record) Chuyển về record đứng trước (previous record) Record hiện hành Chuyển tới record đứng sau (next record) Chuyển tới record cuối cùng (last record) Cho phép nhập record mới (add new record) 3.2- Chỉnh sửa các đối tượng trên Form ▬ Chuyển qua chế độ Design View để chỉnh sửa. Dùng mouse chọn từng đối tượng để có thể chỉnh sửa bằng các thao tác như các đối tượng Drawing của Word. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 37
  • 38. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 05: REPORT WIZARD TRONG MICROSOFT ACCESS I. Tổng quan ▬ Là đối tượng dùng để kết xuất dữ liệu trên Table|Query và có tác dụng rất mạnh về mặt in ấn. Do đó, cần phải chú ý về mặt mỹ thuật khi thiết kế. ▬ Ngoài ra, để có thể thiết kế được Report ta cần phải chú ý rằng máy tính phải được khai báo kết nối với một máy in. ▬ Chế độ thiết kế : Menu View  Design View ▬ Chế độ xem trên màn hình : Menu View  Print Preview II. Report Wizard ▬ Cũng giống như Form, ta cũng có thể tạo Report thông qua trợ giúp của Access theo các bước sau:  Tạo Query nguồn cho Report (nếu cần).  Cửa sổ “Database”  Thẻ Report  New  Chọn Report Wizard và chọn nguồn trong hộp “Choose the table or query where the object’s data comes from”  Hộp thoại 1: Đưa các Field hiển thị trong Report từ Available Field qua Selected Field.  Hộp thoại 2: Chọn Field lập nhóm cho Report. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 38
  • 39. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 3: Chọn Field sắp xếp (tùy chọn). Nếu có nhu cầu thống kê các giá trị số trên Report ta chọn nút Summary, sau đó chọn các phương thức : sum, avg, min, max.  Hộp thoại 4: Chọn dạng hiển thị Report.  Hộp thoại 5: Chọn loại nền cho Report.  Hộp thoại 6: Đặt tên cho Report (nên đặt không có khoảng trắng). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 39
  • 40. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Ví dụ 1: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng. Ví dụ 2: Mẫu Report được lập nhóm theo tên khách hàng và mã hóa đơn. III. Report Label Wizard ▬ Loại Report cho phép tạo ra các mẫu dạng thư mời giống như chức năng thư trộn trong Word. ▬ Người thiết kế cần phải xác định kích thước và nội dung của mỗi mẫu thư trước khi bắt tay vào thiết kế. ▬ Ví dụ: Giả sử cửa hàng cần có các thư mời để gởi cho các khách hàng của mình dự buổi tiệc nhân dịp tất niên tại một nhà hàng nào đó theo thời gian qui định. Nhân viên vi tính trong cửa hàng có thiết lập mẫu như sau in trên 1 cột của tờ giấy A4: Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 40
  • 41. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 THIỆP MỜI Để tạo điều kiện gắn bó và cám ơn sự ủng hộ của Quý khách hàng cho chúng tôi trong thời gian vừa qua. Nay nhân dịp cuối năm, cửa hàng chúng tôi trân trọng kính mời : Quý khách :………………………………… Số điện thoại :…………………………… Vui lòng bớt chút thời gian đến dự buổi tiệc rượu của chúng tôi được tổ chức tại : Nhà hàng ABCD Địa chỉ : 123 - Nguyễn Văn Thiện Vào lúc : 17h30 Thứ Bảy, 23 tháng 08 năm 2004 Sự hiện diện của Quý khách sẽ là niềm vinh hạnh vô cùng lớn lao cho cửa hàng chúng tôi. Trân trọng kính mời Ký tên (Mẫu có kích thước: 9.5 x 15) ▬ Các bước tạo Report Label Wizard:  Cửa sổ “Database”  Thẻ Report  New  Chọn Label Wizard và chọn nguồn trong hộp “Choose the table or query where the object’s data comes from”.  Hộp thoại 1: Chọn khổ giấy có sẵn hoặc nhấp nút Customize để tự xác định khổ giấy (nên chọn đơn vị Metric). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 41
  • 42. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003  Hộp thoại 2: Chọn phông, kích thước, màu sắc, … cho nội dung thư mời.  Hộp thoại 3 : Soạn thảo nội dung thư mời. Tại các vị trí cần hiện giá trị của Field thì chọn Field từ danh mục Available Field.  Hộp thoại 4: Chọn Field sắp xếp.  Hộp thoại 5: Đặt tên cho Report. ▬ Lưu ý: Trong quá trình soạn thảo nội dung có thể không diện tích trong hộp thoại để soạn thảo thì ta tạm chấm dứt việc soạn thảo. Sau đó, ở hộp thoại 5 ta chọn tùy chọn “Modify the label design” để mở cửa sổ thiết kế và bổ sung theo các mẫu xuất hiện. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 42
  • 43. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 BÀI 06: THIẾT KẾ FORM TRONG MICROSOFT ACCESS I. Tổng quan 1- Giới thiệu ▬ Có hai dạng Form chính:  Form có nguồn: Các Form cập nhật dữ liệu  Form giao diện: Các Form đóng vai trò là đối tượng trung gian để giao tiếp dữ liệu. ▬ Chế độ thiết kế: Menu View  Design View ▬ Chế độ hiển thị dữ liệu: Menu View  Form View ▬ Khi thiết kế Form cần chú ý đến việc thay đổi các thuộc tính cho Form cũng như cho các điều khiển xuất hiện trên Form. 2- Các bước thiết kế Form ▬ Bước 1: Cửa sổ “Database”  Thẻ Form  New ▬ Bước 2: Chọn Design View  OK ▬ Bước 3: Sử dụng thanh công cụ Toolboxs để thiết kế các điều khiển trên Form. Chú ý việc thay đổi các thuộc tính cho từng điều khiển. ▬ Bước 4: Kiểm tra Form: Menu View  Form View ▬ Bước 5: Lưu 3- Cửa sổ Design ▬ Form Header/Footer : Các điều khiển thiết kế trong vùng này sẽ xuất hiện một lần ở đầu hoặc cuối của Nhấp kép vào đây để mở bảng Form. Thường dùng để thuộc tính của Form tạo các nhãn cho Form. (Lệnh : Menu View  Form Header/Footer) ▬ Page Header/Footer: Các điều khiển thiết kế trong vùng này sẽ xuất hiện một lần ở đầu hoặc cuối trang in. (Lệnh: Menu View  Page Header/Footer) ▬ Detail: Chứa các điều khiển chính của Form. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 43
  • 44. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 4- Một số thuộc tính của Form ▬ Mở bảng thuộc tính của Form ▬ Thẻ Form:  Caption: Tiêu đề của Form khi chuyển sang Form View. (nhập|để trống)  Scrollbars: Các thanh trượt ngang dọc. (neither|horizontal|vertical|both)  RecordSelectors: Ký hiệu xác định Record hiện hành. (yes|no)  NavigationButtons: Thanh chuyển dịch Record. (yes|no)  DividingLines: Đường gạch phân cách giữa các vùng trong Form. (yes|no)  Picture: Khai báo File hình làm hình nền cho Form.  AutoResize: Tự động điều chỉnh kích thước khi mở Form. (yes|no)  AutoCenter: Tự động canh Form giữa màn hình khi mở Form. (yes}no) ▬ Thẻ Data:  RecordSource: Chọn hoặc khai báo nguồn cho Form. (có thể chọn Table|Query có sẵn hoặc khai báo bằng câu lệnh SQL) Caption DividingLine s RecordSelec NavigationButtons 5- Tổng quan về các điều khiển trên Form ▬ Dù là loại Form có nguồn hay không thì trên Form đều phải chứa các điều khiển. Các điều khiển này được tạo bằng các công cụ trên thanh công cụ: Menu View  Toolbox). ▬ Các điều khiển trên thanh công cụ có thể tạo ra bằng hai cách:  Sử dụng Wizard: nhấp mouse bật sáng công cụ 2 (Control Wizard).  Thiết kế bằng tay: nhấp mouse tắt công cụ 2 (Control Wizard). ▬ Mặt khác, khi thiết kế các điều khiển ta thường thay đổi các thuộc tính của chúng. Để mở hộp thuộc tính của điều khiển, ta nhấp phải vào biên của điều khiển và chọn Properties. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 44
  • 45. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Nhấp mouse vào biên của một điều khiển thì sẽ xuất hiện 8 nút bao quanh. Khi đó ta có thể:  Xóa: Bấm phím Delete.  Di chuyển: Kéo mouse (biểu tượng mouse có hình bàn tay).  Sao chép: Ctrl C ; Ctrl V  Thay đổi kích thước: Kéo mouse trên các nút.  Thay đổi phông, kích cơ chữ, màu sắc chữ, màu nền, … : Sử dụng các công cụ trên thanh công cụ Formatting. II. Thiết kế Form 1- Textbox 1.1- Tổng quan ▬ Textbox là một điều khiển có hai thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành phần nội dung (Textbox). Khi thiết kế nên tập trung vào thành phần Textbox, còn thành phần nhãn ta có xóa bỏ nếu không cần thiết. Thành phần Label Thành phần Textbox ▬ Có 3 dạng Textbox trên Form:  Dạng 1: Dùng để hiển thị dữ liệu trên Table|Query (Có nguồn).  Dạng 2: Dùng để tính toán.  Dạng 3: Dùng để nhập dữ liệu trao đổi từ bàn phím. 1.2- Các thuộc tính thường dùng ▬ Name: Tên của Textbox, được dùng để trao đổi dữ liệu trong các câu lệnh (nên đặt bắt đầu bằng 3 ký tự là txt…). ▬ Control Source: Tên Field làm nguồn hoặc công thức tạo ra giá trị trong Textbox. ▬ Format: Các định dạng cho dữ liệu trong Textbox. ▬ Default Value: Giá trị mặc nhiên khi mở Form. ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no). ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no). ▬ Width: Chiều rộng của Textbox (inches). ▬ Height: Chiều cao của Textbox (inches). ▬ Back Color: Màu nền của Textbox. ▬ Fore Color: Màu chữ của Textbox. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 45
  • 46. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 1.3- Thiết kế Textbox ▬ Thiết kế Textbox dạng 1: (Form phải được khai báo nguồn) Có 2 cách:  Chọn công cụ  Nhấp mouse vào vùng Form  Mở hộp Properties  Khai báo thuộc tính Control Source (bắt buộc) và các thuộc tính khác (nếu cần)  Chỉnh sửa phù hợp trên Form.  Vào Menu View  Field List  Kéo Field trên danh sách đặt vào vùng Form  Khai báo thêm các thuộc tính khác (nếu cần)  Chỉnh sửa. ▬ Thiết kế Textbox dạng 2: Nhập trực tiếp công thức bắt đầu bằng dấu bằng (=) vào Textbox trên Form hoặc nhập vào thuộc tính Control Source. ▬ Thiết kế Textbox dạng 3: Tạo Textbox trên Form (Unbound)  Khai báo thuộc tính Name (nên khai báo) và các thuộc tính khác. Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Khachhang được thiết kế với các Textbox có khai báo nguồn. Ví dụ 2: Mẫu Form không nguồn với các Textbox dạng Unbound. 2- Bound Object Frame 2.1- Tổng quan ▬ Loại điều khiển cho phép chứa dữ liệu dạng hình ảnh trong các Field kiểu OLE Object. Đây là loại điều khiển luôn có nguồn. ▬ Có 2 thành phần: thành phần nhãn (Label) và thành phần nội dung (Frame). Thành phần Label Thành phần Frame Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 46
  • 47. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 2.2- Các thuộc tính thường dùng ▬ Name: Tên của Frame. ▬ Control Source:Tên Field làm nguồn trong Frame (nên bắt đầu bằng 3 ký tự ole…) ▬ Size Mode: Các chế độ hiển thị hình ảnh trong Frame (Clip, Zoom, Stretch). ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no). ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no). ▬ Width: Chiều rộng của Frame (inches). ▬ Height: Chiều cao của Frame (inches). ▬ Back Color: Màu nền của Frame. 2.3- Thiết kế Bound Object Frame ▬ Giống Textbox: Có thể sử dụng Field List hoặc thiết kế bằng cách khai báo thuộc tính Control Source. Ví dụ: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa điều khiển Bound Object Frame. 3- Label: ▬ Đây là điều khiển dạng nhãn, được dùng để tạo các dòng mô tả trên Form. Cần chú ý các thuộc tính sau: Visible, Enabled, Back Color, Fore Color, Caption, Width, Height, … 4- Option Group, Option Button, Checkbox, Toggle Button 4.1- Tổng quan ▬ Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 47
  • 48. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 ▬ Đây là tập hợp 4 điều khiển tạo nên các nhóm tùy chọn trên Form. Trong đó, Option Group là điều khiển khung nhóm tùy chọn có chức năng quản lý các tùy chọn trong nhóm. Còn 3 điều khiển còn lại là các hình thức tùy chọn trong nhóm. ▬ Có 2 dạng tùy chọn:  Dạng 1: Chỉ được chọn 1 trong số các tùy chọn trong nhóm.  Dạng 2: Có thể chọn hoặc không chọn hoặc chọn nhiều tùy chọn trong nhóm. Trên thực tế, đây là dạng nhóm tùy chọn mà trong đó các tùy chọn được thiết kế rời sau đó bao chúng lại bằng điều khiển Option Group. ▬ Nhóm tùy chọn có thể được sử dụng cho các Field kiểu Yes/No với 2 tùy chọn ứng với 2 trường hợp của Field (trường hợp Form có nguồn). Hoặc có thể thiết kế chọn lựa các giá trị để xử lý trên các Form giao diện (trường hợp Form không nguồn). Thành phần Label Thành phần Option Group Option Button Checkbox Toggle Button Chú ý: Các điều khiển Option Button và Checkbox gồm 2 thành phần : thành phần tùy chọn (bên trái) và thành phần nhãn (bên phải). Còn điều khiển Toggle Button thì nhãn chính là nội dung ghi trên nút. 4.2- Các thuộc tính thường dùng a. Option Group ▬ Name: Tên của khung nhóm tùy chọn dùng để quản lý các tùy chọn trong nhóm (nên đặt bắt đầu bằng 3 ký tự fra…) ▬ Control Source: Tên Field làm nguồn cho Option Group. ▬ Default Value: Giá trị của tùy chọn được chọn mặc nhiên khi mở Form (giá trị số). ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no). ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no). b. Các tùy chọn: Option Button, Checkbox, Toggle Button ▬ Nếu được thiết kế theo dạng 1:  Option Value: Thuộc tính có giá trị số phân biệt với các tùy chọn khác trong nhóm dùng để Option Group quản lý. ▬ Nếu được thiết kế theo dạng 2: (mỗi tùy chọn là độc lập, nghĩa là không do Option Group quản lý)  Name: Tên của tùy chọn (nên đặt theo mẫu: opt… ; tog… ; chk…).  Control Source: Tên Field kiểu Yes/No làm nguồn cho tùy chọn.  Default Value: Trạng thái mặc nhiên khi mở Form (true|false).  Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View (yes|no).  Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View (yes|no). Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 48
  • 49. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 4.3- Thiết kế Option Group a. Sử dụng Wizard để tạo nhóm tùy chọn dạng 1 ▬ Bước 1: Bật công cụ Control Wizard  Chọn công cụ Option Group và nhấp vào vùng Form  Xuất hiện hộp thoại 1. ▬ Bước 2: Nhập các nhãn cho các tùy chọn trong nhóm  Next  Xuất hiện hộp thoại 2. ▬ Bước 3: Chọn tùy chọn mặc nhiên khi mở Form  Next  Xuất hiện hộp thoại 3. ▬ Bước 4: Thay đổi các giá trị cho các tùy chọn trong cột Values (nếu cần)  Next  Xuất hiện hộp thoại 4. ▬ Bước 5: Chọn loại tùy chọn và kiểu của khung nhóm  Next  Xuất hiện hộp thoại 5. ▬ Bước 6: Đặt nhãn cho khung  Finish. Chú ý: Sau khi tạo xong nên khai báo thêm thuộc tính Name cho khung nhóm. b. Không sử dụng Wizard ▬ Sử dụng cách này để thiết kế nhóm tùy chọn dạng 2. Các bước như sau:  Bước 1: Tạo các tùy chọn trước. Khi báo các thuộc tính cho mỗi tùy chọn, nên khai báo thuộc tính Name và Default Value.  Bước 2: Tạo khung bao quanh các tùy chọn. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 49
  • 50. TRƯỜNG TCN KTCN HÙNG VƯƠNG GIÁO TRÌNH MICROSOFT ACCESS 2003 Ví dụ 1: Mẫu Form có nguồn là Table Nhanvien chứa nhóm tùy chọn cho Field Phai. Ví dụ 2: Mẫu Form giao diện với các nhóm tùy chọn. 5- Command Button 5.1- Tổng quan ▬ Loại điều khiển dùng để thực hiện một lệnh trên Form (gọi là nút lệnh) thông qua các sự kiện thông dụng như nhấp mouse, nhấp kép mouse, … ▬ Các lệnh được gán cho mỗi nút lệnh có thể là các Macro hay các mã lệnh VBA (code) tự tạo hoặc thông qua trình trợ giúp. 5.2- Các thuộc tính thường dùng ▬ Name: Tên của nút lệnh dùng trong các câu lệnh. ▬ Caption: Nhãn của nút lệnh. ▬ Picture: Hình ảnh thay thế cho nhãn. ▬ Visible: Xuất hiện hoặc không ở chế độ Form View. ▬ Enabled: Hiện sáng hoặc mờ ở chế độ Form View. Biên soạn: TÔ HUỲNH THIÊN TRƯỜNG Trang 50