1. 1
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet (Tiết 1)
GV : Nguyễn Thị Hồng Phương
2. 2
Hãy kể tên một số
dịch vụ của
Internet mà em đã
sử dụng?
Nghe nhạc
Trò chơi trực tuyến
Tìm kiếm thông tin
Thư điện tử
Trò truyện
3. 3
a. Tổ chức và truy cập thông tin
Thông tin trên mạng Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn
bản (là tổng thể của văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và có
thể liên kết với các siêu văn bản khác).
1. Tổ chức và truy cập thông tin
Siêu văn bản thường được tạo ra bởi ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản ( HTML- Hyper Text Markup Language)
4. 4
Trang web: Là siêu
văn bản đã được gán
một địa chỉ truy cập
Tìm kiếm các trang Web, tài nguyên trên Internet sử dụng hệ thống
WWW (World Wide Web – Hệ thống được cấu thành từ các trang Web và
xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP- Hyper Text
Transfer Protocol).
http://vnexpress.net
5. 5
• Có hai loại trang Web: Trang Web tĩnh và trang Web động
Trang Web tĩnh là một siêu văn bản được phát hành trên
Internet với nội dung không thay đổi
Trang Web động mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy
chủ: tức là mỗi khi có yêu cầu từ phía người dùng, máy chủ sẽ tìm kiếm
thông tin và tạo trang Web theo đúng yêu cầu rồi gửi về cho máy người
dùng.
6. 6
Website là tập hợp của nhiều trang Web trong hệ thống WWW,
trong đó trang đầu tiên gọi là trang chủ (Home Page).
7. 7
Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình
đặc biệt gọi là trình duyệt Web.
b. Truy cập trang Web
1. Tổ chức và truy cập thông tin
Nơi gõ địa
chỉ truy cập
Màn hình IE
khi chưa có địa
chỉ truy cập
8. 8
Trình duyệt Web là chương trình giúp người dùng giao tiếp
với hệ thống WWW: Truy cập các trang Web, tương tác với
máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của
Internet.
Có nhiều trình duyệt Web khác nhau, một số trình duyệt
thôn dụng hiện nay: Internet Explorer, Mozilla FireFox,
Opera….
b. Truy cập trang Web
1. Tổ chức và truy cập thông tin
Operra
Internet Explorer
Google Chorme
Firefox
9. 9
Cách lấy những trang favorites của IE
Thư mục chứa các trang
favorites trong Windows 7
10. 10
Cách lấy những trang Bookmarks của FireFox
Troubleshooting Information
11. 11
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được đặt
trên các trang Web.
12. 12
Cách 2: Tìm nhờ máy tìm kiếm (Search Engine).
(Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu
của người dùng)
Một số Website cung cấp máy tìm kiếm phổ biến:
• Google (www.google.com)
• Alta Vista (www.altavista.com)
• Yahoo (www.yahoo.com)
• MSN (www. msn.com)
13. 13
Gõ cụm từ cần
tìm kiếm vào
đây
Click chuột vào
đây để thực hiện
tìm kiếm
14. 14
Những lưu ý khi tìm kiếm thông tin trên Internet
Sử dụng từ khóa chính xác
Từ khóa không phân biệt chữ hoa và chữ thường
Sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm phù hợp với mục đích
Tìm kiếm nhiều từ khóa đồng nghĩa
Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao
……
15. 15
“Biết cách tìm kiếm thông tin là cần thiết- nhưng biết cách
đánh giá và chọn lọc thông tin mới là điều quan trọng…”
Những lưu ý trong việc đánh giá và chọn lọc thông tin:
Độ chính xác (thông tin từ những nguồn chính thống)
Tính tác quyền (thông tin tác giả của nguồn thông tin)
Tính hiện hành (thông tin được cập nhật thường xuyên, có thời gian gần nhất…)
Tính khách quan (độ chính xác của thông tin…)
Độ bao phủ
Khi lấy thông tin từ 1 trang web cần trích dẫn nguồn tham khảo
=>đạo đức trong tham khảo
16. 16
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet (Tiết 2)
GV : Nguyễn Thị Hồng Phương
17. 4. Thư điện tử
a. Khái niệm
Thư điện tử (Electronic Mail hay Email) là dịch vụ thực
hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp
thư điện tử.
Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp
thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cấp phát.
17
18. 4. Thư điện tử
Tài khoản đăng nhập hộp thư điện tử gồm:
Tên truy cập(user name)
Mật khẩu(password)
Địa chỉ thư điện tử có dạng:
Ví dụ:
o nguyenhongphuong@yahoo.com
o lehoaian@yahoo.com.vn
o tranvannam@gmail.com
18
<Tên truy cập>@<tên miền>
19. b. Lợi ích của thư điện tử
19
Khó bị đọc lén
Độc lập về không gian, thời gian
Khối lượng thư lớn, ngoài nội dung có thể đính kèm tập tin
Tốc độ nhanh, gửi nhiều người cùng lúc và nhận đồng thời
Lợi ích
của thư
điện tử
Giá thành rẻ
20. 20
c. Một số website để đăng ký hộp thư điện tử
http://www.mail.yahoo.com.vn
http://www.mail.google.com
http://www.hotmail.com
http://www.mail.zing.vn
http://fpt.vn
http://s.vnn.vn....
23. Quá trình gửi nhận thư thông thường
®iÖ
n Thµnh phè Hå ChÝMinh
Ng-ê i göi: Hµà
§ Þ
a chØ
: ..., Hµ Néi
Ng-ê i nhËn: Minh
§ Þ
a chØ
: ..., Hå ChÝM
B- u B- u
®iÖ
n Hµ Néi
®iÖ
n Thµnh phè Hå ChÝMinh
Ng-ê i göi: Hµà
§ Þ
a chØ
: ..., Hµ Néi
Ng-ê i nhËn: Minh
§ Þ
a chØ
: ..., Hå ChÝMinh
B- u B- u
®iÖ
n Hµ Néi ®iÖ
n Thµnh phè Hå ChÝMinh
Ng-ê i göi: Hµà
§ Þ
a chØ
: ..., Hµ Néi
Ng-ê i nh
§ Þ
a chØ
: .
B- u B- u
®iÖ
n Hµ Néi
®iÖ
n Thµnh phè Hå ChÝMinh
Ng-ê i göi: Hµà
§ Þ
a chØ
: ..., Hµ Néi
Ng-ê i nhËn: Minh
§ Þ
a chØ
: ..., Hå ChÝMinh
B- u B- u
®iÖ
n Hµ Néi
Nhờ phương tiện
vận chuyển
23
Bưu điện Hà Nội Bưu điện TP. Hồ Chí Minh
Người gửi: Hà
Địa chỉ:…, Hà Nội Người gửi: Minh
Địa chỉ:…, HCM
24. 24
Người gửi
(Sender)
Máy tính chủ của người gửi
Máy tính chủ của người nhận
Người nhận
(Receiver)
Quá trình gửi nhận thư điện tử
26. Đặt tên Email
Không viết hoa tất cả các từ
Đừng bao giờ để trống ô Tiêu đề (Subject)
Chú ý CC và BCC
Hạn chế sử dụng màu sắc, hình ảnh nền
Nội dung mail ngắn gọn, đầy đủ, tránh viết tắt
Thận trọng với tập tin đính kèm
26
Văn hóa gửi – nhận Email
27. a) Quyền truy cập website:
Website chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các
dịch vụ hoặc xem thông tin phải đăng nhập bằng tên và mật khẩu.
27
4. Vấn đề bảo mật thông tin
Ví dụ: Trang web của GV
28. b) Mã hoá dữ liệu:
Mã hoá dữ liệu để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp.
Ví dụ: THU = 77621
28
Chữ gốc a b c d e … x y z
Chữ được mã hoá c d e f g … z a b
bac dce
- Thông điệp đã được mã hóa gọi là bản mã.
- Khôi phục thông điệp từ bản mã của nó được gọi là giải mã
29. c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet:
Virus máy tính là một chương trình máy tính có khả năng tự sao
chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác
và chương trình đó mang tính phá hoại.
Virus có thể phá hoại, đánh cắp thông tin(tài khoản ngân hàng, tài
khoản internet, các thông tin bí mật,...) của chúng ta.
Cài đặt phần mềm diệt virus.
Phần mềm này sẽ kiểm tra tệp tải về và sẽ thông báo nếu tệp
đó có virus.
29
30. c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet:
- Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm
bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện
30
Bkav Kaspersky
Norton Anti-Virus
Một số phần mềm diệt virus:
32. Những lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet
Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật
thường xuyên.
Không mở các tệp kèm thư điện tử khi không chắc
chắn an toàn.
Sử dụng mật khẩu dài hơn tám kí tự gồm cả chữ và
số.
Không cung cấp các thông tin các nhân, ảnh khi hội
thoại trực tuyến.
Cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.
32
34. 34
Câu hỏi củng cố
Câu 1: Hãy trình bày khái niệm: siêu văn bản, trang web, website, trang
web tĩnh, trang web động
Câu 2: Máy tìm kiếm là gì? Máy tìm kiếm có thể tìm được bất kỳ thông
tin nào mà ta quan tâm không? Kể tên một số máy tìm kiếm mà em biết.
Câu 3: Địa chỉ thư điện tử bao gồm những thành phần nào? Phần nào là
quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? Giải thích?
Câu 4: Có những cách nào để bảo vệ thông tin?
Câu 5: Hãy trình bày một số điều cần lưu ý khi sử dụng các dịch vụ
Internet và giải thích vì sao đó là những điều nên làm?
Notas do Editor
Sau đó, các nhóm báo cáo, GV nhận xét và lưu ý hướng dẫn tính năng favorites, bookmarks (demo trực tiếp) và cách lấy favorites, bookmark của IE, FF ở slide 8
GV gọi 2 nhóm lên báo cáo, mỗi nhóm 1 cách
GV mở rộng
Có thể gửi tập tin, độc lập về không gian, thời gian
cần phải lưu ý đến các vấn đề về thông tin, bảo mật thông tin
Gọi 1 hs trong nhóm trả lời tại sao cần phải bảo mật thông tin? Ví dụ của nhóm, dẫn vào quyền truy cập website, hỏi hs ví dụ phân quyền rõ nhất là trang web GV, nhóm nào up bài lên mà chưa được GV public thì chỉ có nhóm đó mới nhìn thấy bài của mình. Bảo mật bài làm của hs
Ngoài cách quyền website, ng ta còn các là mã hoá thông tin, nhắc lại mã hoá thông tin đã học, nó còn dùng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp, nhắc tới mã hoá thư tay bằng số của teen ngày nay
Virus máy tính thực chất chỉ là một chương trình máy tính có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác (đối tượng có thể là các file chương trình, văn bản, đĩa mềm...), và chương trình đó mang tính phá hoại. Virus có nhiều cách lây lan và tất nhiên cũng có nhiều cách phá hoại, nhưng chỉ cần bạn nhớ rằng đó là một đoạn chương trình và đoạn chương trình đó dùng để phục vụ những mục đích không tốt