1. Robin: "Sựkhácnhaukhisửdụng Since, As, Because"
♥ SHARE ĐỂ LƯU LẠI BẠN NHÉ :)
Since, As, Becauseđềucónghĩalà “vì, bởivì”.
* Since vàAsđượcdùngkhingườinóimuốnnhắcđếnmộtlý do
nàođómàngườinóichorằngngườingheđãbiếthoặcchorằngnólàmộtthông tin
phổbiếnmàaicũngbiếthoặcchỉđơngiảnrằngngườinóichorằngnókhôngquantrọngbằngphầncònl
ạicủacâunói.
Vídụnhưtrongcáccâusau:
- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.
(Vìchúngtôiđãcướinhauđược 3 nămrồi, đãđếnlúcnghĩđếnviệc sin hem bé)
- Since you’re in a hurry, we’d better start now.
(Vìanhđangvội, tốtnhấtlàchúng ta nênbắtđầungay)
* Because đượcdùngkhimuốnđềcậpđếnthông tin màngườinóinghĩrằngngườinghechưabiết.
Nếumuốnnhấnmạnhhơnnữa,
nếungườinóichorằngđólàphầnquantrọngnhấttrongcâunóithìmệnhđềvới because
sẽđượcđặtcuốicâu:
- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!
(Sao anhlạibỏđithế?– Tôibỏđilàvìtôikhôngthểchịunổicôchodùchỉ 1 phút!)
Mệnhđềvới because
cũngcóthểđứngmộtmìnhvàlàmthànhmộtcâuhoànchỉnhnhưngcáchdùngnàykhôngđượcápdụng
với since hay as:
- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my
wife.
(Saucậulạimấtviệcthế?– Vìtớphảidànhquánhiềuthờigianchămsócvợtớ.)
* For cũngđôikhiđượcdùngvớinghĩa “vì, bởivì”:
For đượcdùng ở mệnhđềsau (khôngđượcđứng ở đầucâu)
khingườinóimuốnđưaramộtdẫnchứng, mộtthông tin
2. thêmcholờinóicủamìnhhơnlàthựcsựđưaramộtlý do:
- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!
(Chắchẳnlàanhđãquêngửithưđiệntửchotôi, vìtronghòmthưkhôngcógìcả!)
- She cried, for she knew he’d never return.
(Côấyđãkhóc, vìbiếtrằnganhấysẽkhôngbaogiờtrởlại.)