2. PHẦN I: CHỨC NĂNG GAN VÀ NGUY CƠ
TỔN THƯƠNG GAN
I. GAN VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN:
Gan
Cơ quan to nhất cơ thể
Vừa có chức năng ngoại tiết
Vừa có chức năng nội tiết
Vừa là kho dự trữ nhiều chất
Vừa là trung tâm chuyển hoá quan trọng
Chức năng gan gắn liền với sinh mạng
Gan là nhà máy năng lượng của cơ thể
3. Glycogen
CHỨC NĂNG CỦA GAN
1. Chuyển hoá:
Chuyển hoá Glucid: Tổng hợp và thoái hoá
Chuyển hoá Lipit:
•Tổng hợp acid béo.
•Oxy hoá acid béo.
•Chuyển hoá Cholesterol.
Chuyển hoá protid:
•Thoái hoá + Tổng hợp
•Tổng hợp các men
2. Tạo mật
Tiết mật
3. Dự trữ
Lipit
Protein
Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K.
Vitamin B12
Sắt
4. CHỨC NĂNG CỦA GAN
4.Tạo phá huỷ hồng cầu máu
5.Chống độc
Phản ứng hoá học
Tạo ure
Liên hợp:
•Với Glucuro
•Với Sulfat
•Với Glycol
•Với Methyl
Oxy hoá khử: Phá huỷ chất độc
Cố định và đào thải qua mật: KL, màu
5. Lọc
Sự chống độc của các cơ quan khác
Hô hấp: Thải CO2
Tiêu hoá: Đào thải một số chất độc qua phân
Tiết niệu: Các sản phẩm cuối cùng của
chuyển hoá: ure, acid uric, creatinin ...
Chất độc nội sinh:
•Bilirubin kết hợp
•Acid
Chất độc ngoại sinh
(vào qua đường tiêu hoá, máu)
Các sản phẩm thừa:
•Na
•H2O
•Muối vô cơ
Bài tiết
H+
NH4
+
K+
:
6. Quá trình đào thải N:
Protein
Axitamin
NH4
+
Động vật sống trên cạn Chim và bò sát
Động vật bài tiết NH4+
(Ammoni Otelic)
Thuỷ sinh có xương sống
Động vật bài tiết Ure
(Ure Otelic)
Động vật bài tiết axit uric
(Uric Otelic)
7. Chức năng khử NH4
+
của ganProtein
Ruột
Axitamin
(Vk+men)
Tổ chức
Axit amin
NH4
+
ngoại sinh
(4g/24h)
NH4+ nội sinh (độc)
(não, cơ, tổ chức)
Glutamin + NH4+
(không độc)
Glutamin
Thận
CitrullinArginin
Ornithin
NH4
+
Urê
(15-20g Urê/24h)
8. II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN
THƯƠNG GAN
1. Sinh học:
- Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G
- Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn,∑, leptospira
- Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip ....
2. Hoá học:
- Hoá chất công nghiệp
- Hoá chất bảo vệ thực vật.
- Thuốc
- Nội tiết tố
3. Lý học:
- Phóng xạ
- Bức xạ
Sán lá gan
9. II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN
THƯƠNG GAN
4. Ăn uống:
- Thuốc lá
- ROH
- Độc tố nấm mốc
- Thực phẩm ướp muối
- TP chiên nướng
- Thịt đỏ
- Mỡ bão hoà
5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn
6. Lỗi gen di truyền
7. Gốc tự do
10. Ô nhiễm thực phẩm và chế độ ăn uống là
nguyên nhân gây ung thư chủ yếu ở
các nước đang phát triển.
+ Do chưa quy hoạch được việc nuôi trồng
thực phẩm, tình trạng sản xuất nhỏ, lẻ,
phân tán, mang tính thủ công, hộ gia đình
nên chưa kiểm soát được việc sử dụng
phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, chất bảo quản, tăng
trưởng…dẫn tới ô nhiễm thực phẩm do
HCBVTP, thuốc thú y còn rất phổ biến.
+ Chế độ ăn uống có bằng chứng thuyết
phục về việc làm tăng nguy cơ ung thư là
thừa cân và béo phì, tiêu thụ nhiều đồ
uống có rượu, độc tố nấm mốc
(Aflatoxin), các thịt ướp muối, ăn thực
phẩm quá nóng, thực phẩm xử lý ở nhiệt
độ cao.
11. THỰC PHẨM VÀ NGUY CƠ UNG THƯ
Thực phẩm chiên, nướng, rán, hun
khói, ướp muối:
+ TP nướng, chiên (thịt, cá, khoai tây
chiên…): dễ tạo ra các amin dị vòng
làm tổn thương cấu trúc gen TB (dễ
gây đột biến gen, gây K đại tràng,
gan, phổi, vú).
- Amin dị vòng còn có trong không khí
do khói xe, động cơ, khói bếp.
- Càng chiên, rán già lửa càng tạo ra
nhiều amin dị vòng. Nhất là khi đang
rán đổ thêm dầu mỡ vào, làm tăng
nhiệt độ đột ngột.
- Nước thịt rán cũng có amin dị vòng.
+ Thịt hun khói ở nhiệt độ cao dễ sinh ra
Nitrosamin.
+ Cá sấy khô cũng dễ tạo ra Nitrosamin
do acid amin cá tác dụng với N0.
+ Cá khô muối, thịt hộp bảo quản bằng
Nitrit cũng dễ tạo ra Nitrosamin (Nitrit
làm thịt có màu hồng và mùi vị hấp
dẫn).
12. MỠ ĐỘNG VẬT
Mỡ là “chất đốt” với khối u đang phát
triển.
Mỡ gây tăng axit mật ở ruột già, các
axit mật làm thay đổi TB một cách
không điển hình.
Dư thừa mỡ động vật, mỡ thực vật là
dầu ngô nhiều ω-6: làm giảm hệ miễn
dịch cơ thể. Chỉ có acid béo ω-3 của
cá có tác dụng ngăn cản K!
Mỡ là tiền thân tạo ra hormone steroid
như Estrogen, bất lợi cho người có
khuynh hướng di truyền trong K vú, tử
cung, đại tràng.
Dầu mỡ đun nóng có nguy cơ gây K
phổi (do có chất Carcinogen bốc hơi
lên).
Dễ bị oxy hóa tạo thành Hyperoxyd
lipid: chất này hoạt hóa Procarcinogen
thành Carcinogen, đồng thời làm tổn
thương ADN.
13. THỰC PHẨM NHIỄM NẤM MỐC
Ngô, lạc, quả hạnh, hạt có
dầu, quả khô, gạo, đậu, gia vị
bị mốc có thể gây nhiễm độc
tố Aflatoxin (gây K gan).
Ngũ cốc, nho thối, rượu vang,
cà phê, quả khô, một vài loại
thịt động vật bị nhiễm độc tố
Ochratoxin (gây K thận, gan).
Ngô, gạo mốc có thể nhiễm
độc tố: Fumonisin của nấm
mốc có thể ây K gan, thực
quản.
14. THỰC PHẨM Ô NHIỄM HÓA CHẤT
Rau quả còn tồn dư HCBVTV
(nhóm clo hữu cơ)
Thịt gia cầm, gia súc, thủy sản
còn tồn dư thuốc tăng trọng.
Thực phẩm bị ô nhiễm do thôi
nhiễm hóa chất độc từ bao bì,
dụng cụ chế biến, bao gói.
TP ô nhiễm hóa chất từ môi
trường: đất, nước, không khí.
15. THỊT ĐỎ
Thịt đỏ và thịt trắng khác
nhau ở hàm lượng ion
sắt. Thịt đỏ: có hàm lượng
ion Fe cao.
Ion sắt:
- Tăng xúc tác men tổng
hợp N0 từ Arginin.
- Tăng xúc tác biến Nitrat
thành Nitrit.
Nitrit kết hợp axit amin
thạo thành Nitrosamin
16. NƯỚC UỐNG KHỬ TRÙNG BẰNG CHLOR
Nước có nhiều chất hữu cơ,
khi cho chlor vào, có thể tạo
thành:
- Chloroacetonitrit: dễ tích tụ ở
đường tiêu hóa và tuyến
Giáp trạng,có thể gây K.
- Trihalomethan: cũng là một
chất gây K.
17. CHẤT PCB (Polychlorobiphenyl):
Là chất cách điện, cách nhiệt, rất bền, không ăn
mòn, không bắt lửa, được dùng để sản xuất biến
thế điện, sản xuất dầu nhờn, cồn dán, xi đánh
giày, mực dấu, thuốc trừ sâu…
PCB thải ra, trộn với Chloruabenzen, dưới tác
dụng của nhiệt độ, sẽ tạo ra nhiều Dioxin.
Dioxin ô nhiễm vào TP gây độc, K cho người.
18. CHÚ Ý:
Vú cao su: qua quá trình lưu hóa cũng tạo ra
Nitrosamin.
Gioăng cao su: (nồi nấu ăn, lọ đường TP…) khi
lão hóa cũng có thể tạo ra Nitrosamin.
Dây chun: buộc quanh thịt quay, dăm bông, chả
cuốn…cũng có khả năng tạo ra Nitrosamin.
19. Ô nhiễm không khí Ô nhiễm Thực phẩm
Thâm nhiễm độc tố vi lượng
Mẹ
Con
Chịu ảnh hưởng ngay khi
Còn ở trong bụng mẹ
20. Thuốc lá gây K
1. Nitrosamin: Nicotin→Nitro hóa → Nitrosamin
2. Các PAHs (Hydrocarbon đa vòng thơm)
3. Các Amin dị vòng (Hetero cyclic Amines)
4. Các Amin thơm (Aromantic Amines)
Biến dị gen
Ung thư
22. MUỐI VÀ DƯA VỚI NGUY CƠ K
Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần so với
người khác.
Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit
còn cao, vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
23. CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA
NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
24. CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lượng
KK của KQ
•KK luôn chuyển động
cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm
theo độ cao.
-↑ 100m→↓0,6o
C
-↑ 10,5m→↓1mmHg
S
5-6Km
11-18Km
7-8Km
N
30-35Km35-80Km60-80Km80-600Km600-6.000Km6.000-60.000Km
Vành đai
phóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệt
To
C = -55o
C
Lớp nóng
To
C = 65-75o
C
Lớp lạnh
•KK loãng
•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
25. Ghi chú: 1Nm = 10-9
m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6o
C)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0o
C, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứcxạmặttrời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bxionhóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
26. CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
KHÔNG KHÍ
TT Chất khí Tỷ lệ % thể tích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác:
Hơi nước
Bụi
VSV
CO, NH3, N2O5, N2O4, NO, SO2,
H2S.
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
27. NHỮNG VẤN ĐỀ SỨC KHỎE LIÊN QUAN
GỐC TỰ DO
1. Viêm khớp
2. Ung thư
3. Rối loạn chức năng gan, thận.
4. Rối loạn tim mạch
5. Suy giảm hệ thống miễn dịch
6. Suy giảm chức năng nghe – nhìn.
7. Rối loạn và tổn thương da
8. Chứng viêm nhiễm
28. SỰ CÂN BẰNG AO – FR,
QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
Gốc tự do (FR) được tạo ra
trong cơ thể hàng ngày
khoảng 10.000.000 FR
Các FR bị phân hủy bởi các
chất chống oxy hóa
(Antioxydant – AO).
Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào
sự chênh lệch giữa AO & FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu
– thọ lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế: già
nhanh – chóng chết.
29. Các chất chống oxy hóa: chủ
yếu do thực phẩm cung
cấp hàng ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg,
Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt
chất chè xanh, thông biển,
đậu tương, rau - củ - quả,
dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực
vật: Flavonoid…
30. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
31. III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN:
1. Rối loạn chức năng gan:
- RLCN Protid.
- RLCN Glucid.
- RLCN Lipit.
- RLCN nước và điện giải.
- RLCN tạo máu.
2. Viêm gan cấp:
- Viêm gan cấp do virut: A,B,C,D,E,G.
- Viêm gan cấp do virut: Brucella, Leptospira, SR ...
- Viêm gan cấp do ∑.
- Viêm gan cấp do nhiễm độc: thuốc, hoá chất, độc tố.
- Viêm gan teo vàng cấp.
3. Viêm gan teo nhiễm mỡ: do suy dinh dưỡng, ROH
32. III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN:
5. Áp xe gan.
6. Xơ gan:
- Loạn dưỡng tế bào gan.
- Các hạch tăng sinh lan tràn
- TCLK phát triển.
- Đảo lộn cấu trúc gan.
7. Di truyền: các bệnh Phorphyrie do thiếu men
sinh tổng hợp Hem, dẫn tới tích luỹ Porphyrie.
8. Ung thư gan
33. Viêm gan mạn tính
Tổn thương hoại tử
Tổn thương viêm
Hình thành tổ chức xơ
Thời gian tổn thương ≥ 6 tháng
Hoại tử TB
Chết TB
Xâm nhập TB Lympho
Xâm nhập TB Plasmocyte
KN...
Tái sinh liên tục
Phát triển sợi collagen
ngoài TB
34. Các loại viêm gan mạn tính
Viêm gan mạn tính do virus
•Viêm gan B: 10% chuyển MT
•Viêm gan D: đồng nhiễm HBV
•Viêm gan C: 90% thành MT
•Viêm gan G: do truyền máu
Viêm gan mạn tính tự miễn
•Tự kháng thể.
•ANA: Kháng thể kháng nhân
•SMA: Kháng thể chống cơ trơn
•LKM: KT chống Microsome của gan và thận
•SLA: Kháng thể chống KN gan hoà tan
•LP: Kháng thể chống gan và tuỵ
•AMA: Kháng thể chống Mittochondrie
Viêm gan mạn tính do thuốc
Methyldopa, Isoniazid Halothan,
Papaverin, Sulfonamid, Aspirin,
Clometacin, Benzarone ...
Viêm gan mạn tính tiềm tàng
35. Tiến triển và biến chứng
Viêm gan mạn tính
Giai đoạn đầu:
1. RLCH chất dinh dưỡng: gầy, sút cân
2. Cổ chướng
3. Tuần hoàn bàng hệ và chảy máu tiêu hoá
4. Vàng da
5. Thiếu máu
6. Sỏi túi mật
7. Đái đường
8. Nội tiết:
• Vú to
• Rụng tóc
• Giảm tình dục
9. Viêm loét dạ dày
10. Rối lạon đông máu
11. Sốt
12. H.C gan – não (do protein giảm, NH3tăng
13. Da đỏ lòng bàn tay, lưỡi đỏ, móng tay trắng, dễ gãy
Giai đoạn sau:
1. Xơ gan
2. Ung thư gan
3. Tử vong
36. Xơ gan:
•80% xơ gan là do ROH (Pháp)
•Xơ gan là do Viêm gan MT, viêm gan virus
•K hoá từ xơ gan: 60-90%
1
Viêm gan virus: B,C,D,G2
Các hoá chất độc:
•Hợp chất vô cơ
•Hợp chất hữu cơ
•Hoá chất bảo vệ thực vật ....
3
Độc tố nấm mốc:
•Aflatoxin
•Ocharatoxin
4
5 Ký sinh trùng: Sán lá gan
6
Chất phóng xạ.
Nguyên nhân
Ung thư gan:
37. Tiến triển K gan:
Khởi phát:
1. Mệt mỏi không rõ nguyên nhân.
2. Kém ăn, đầy bụng, khó tiêu.
3. Cảm giác nặng nề, đau âm ỉ hạ sườn phải.
4. Gầy sút
5. Có thể sốt nhẹ.
6. Đau xương khớp nhưng không sưng.
Toàn phát:
1. Kém ăn, sút hẳn mặc dù rất cố.
2. Đầy bụng, chướng hơi (ăn ½ bát đã chướng)
3. Mệtmỏi không muốn hoạt động
4. Rối loạn tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần, phân nát
5. Sốt: nhẹ hoặc cao.
6. Gầy sút nhanh
7. Đau hạ sườn phải: tăn dần thuốc giảm đau thông thường không tác dụng
8. Gan to, hoàng đản, phù, tuần hoàn bàng hệ, lách to, chảy máu
tiêu hoá, di căn.
Giai đoạn cuối:
•Suy mòn, chảy máu đường tiêu hoá ổ bụng, tắc tĩnh mạch, di căn xa
•Hôn mê
•Tử vong
38. PHẦN II: TPCN HỖ TRỢ CHỨC NĂNG GAN VÀ
PHÒNG CHỐNG TỔN THƯƠNG GAN
1. TPCN tăng cường chức năng gan: cung cấp
vitamin, hoạt chất sinh học
39. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG PHÒNG NGỪA
UNG THƯ
Cơ chế tác dụng
(1)TPCN bổ sung các vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh
học làm tăng sức đề kháng không đặc hiệu và tăng sức
đề kháng đặc hiệu, từ đó làm hạn chế xuất hiện ung thư
hoặc làm chậm quá trình phát triển của ung thư.
(2) TPCN chống các chất oxy hóa, bảo vệ gen, AND, do đó
chống K
(3) TPCN cung cấp một số chất có hoạt tính chống ung thư:
+ Các hợp chất Alkyl (có trong hành, tỏi): Có tác dụng ức
chế sinh các khối u và giảm mắc ung thư dạ dày.
+ Các hợp chất hữu cơ Isothiocyanat (có nhiều trong các loại
rau họ bắp cải): Có tác dụng ức chế gây ung thư.
40. + Các Flavonoid bao gồm Flavon, Flavonol và
Isoflavon: Là nhóm chất chống oxy hóa
nguồn gốc thực vật có tác dụng chống ung
thư. Flavon (có ở quả chanh) có tác dụng
ức chế sự phát triển tế bào ác tính.
Quercetin là loại Flavon (có ở táo) có tác
dụng ức chế sự phát triển tế bào ác tính
được nghiên cứu nhiều nhất.
+ Các Polyphenol bao gồm Catechin và
Flavonoid, Quinol (có trong lá chè) có tác
dụng ức chế tạo thành Nitrosamin. Nhiều
nghiên cứu cho thấy sử dụng chè có tác
dụng làm giảm tỷ lệ mắc ung thư.
+ Các Isoflavon (có nhiều trong đậu tương)
có tác dụng ức chế phát triển các khối u ở
vú.
+ TPCN cung cấp chất xơ: làm giảm K trực
tràng, K vú (chất xơ hấp thu chất độc, dịch
mật, làm giảm Estrogen…)
+ TPCN cung cấp các hoạt chất ức chế
Cytokin gây viêm, men C0X2
41. Carotenoid
+ Chống oxy hóa, bảo vệ AND khỏi bị hư hại
+ β-Caroten:
- Chống độc TB và độc gen
- Ức chế sự biến hình TB trước tác nhân vật lý, hóa học.
- Ức chế sự sinh sản TB mới hình thành K
TPCN bổ sung Vitamin A: phòng chống K
1. Ức chế phân chia TB biểu mô
2. Chống oxy hóa, loại bỏ gốc tự do – nguyên nhân hàng
đầu gây biến dị gen.
3. Tăng cường miễn dịch cơ thể chống tác nhân virus, vk
và độc chất.
4. Cản trở sự kết hợp tác nhân gây K với AND
5. Ức chế hình thành chất Prostaglandin E2 do đó ức chế tế
bào U tiền liệt tuyến.
42. Vitamin D: Ức chế sự sinh sản của TB K.
Vitamin E:
- Chống oxy hóa lipid →giảm hư hại gen
- Làm giảm sự biến dị nhiễm sắc thể TB.
TPCN bổ sung Selen, phòng chống K
- Selen kích thích phản ứng miễn dịch →
phòng chống K.
- Selen có khả năng bắt giữ các gốc tự do,
các sản phẩm này là nhân tố gây K
- Selen bảo vệ kết cấu AND, phân tử protein
tránh sự phá hoại của gốc tự do.
- Selen bảo vệ tế bào mô không bị tấn công
của gốc tự do.
43. TPCN bổ sung các chất khoáng
phòng chống K:
- Mg ++
: Thiếu Mg++
NST dễ biến đổi dẫn đến K
- Zn: có khả năng ức chế K nhưng cũng có nghiên cứu cho
thấy Zn có khả năng gây K ?
Vì vậy sử dụng Zn phải thận trọng! Không dùng Zn dạng vô
cơ.
- Calci: Calci có khả năng kết hợp với acid béo và acid mật
thành chất không hòa tan bài tiết ra ngoài, từ đó có tác
dụng kháng chất béo và acid mật.
- Mangan: Có tác dụng khử các gốc tự do.
- Molipden: + Nếu thiếu dễ K thực quản.
+ Xúc tác phân hủy Nitrosamin.
- Fe: + Thiếu Fe: Các VK tăng chuyển Nitrat
thành Nitrosamin
+ Thừa Fe: làm tăng gốc tự do
44. 2. TPCN hỗ trợ chức năng thải độc.
- Thanh nhiệt
- Giải độc
- Thông mật
3. TPCN cung cấp các chất chống oxy hoá, bảo vệ ADN,
màng tế bào, các cơ quan tế bào, bảo vệ gan.
4. TPCN phòng chống nguy cơ gây bệnh
- Tiểu đường
- Vữa xơ động mạch
- Viêm
- Mỡ máu cao ....
- Có tác dụng phong tránh tổn thương gan
5. TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch, góp phần làm
tăng “sức khoẻ” của GAN.
45. TPCN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
I. TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch (sức đề kháng) không đặc
hiệu:
TPCN
Bổ sung các chất
dinh dưỡng
Tuyến
ngoại tiết
Cơ quan
tạo máu
Tăng sx:
•Dịch nhày
•Các men
•Mồ hôi
•Trung gian hóa học…
Tuyến
nội tiết
Tăng tổng hợp
Protein
Tăng sức đề kháng
Tăng sx
và tái tạo
máu
Tăng sx
Hormone
46. TPCN
Hỗ trợ
các chức năng cơ thể
Tăng
sức đề kháng
Giảm nguy cơ
mắc bệnh
Rối loạn chuyển hóa
Suy dinh dưỡng
Lão hóa
Bệnh mạn tính
47. TPCN
Cung cấp các chất
chống oxy hóa
Giảm tác hại
gốc tự do
Bảo vệ ADN
Bảo vệ tế bào
Tăng sức
đề kháng
49. CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Vỏ bao bọc, che chở bảo vệ các cơ quan, tổ chức
2. Điều hòa nhiệt
3. Dự trữ: muối, nước (9%), vitamin, đường, đạm, mỡ (10-15kg)
4. Chức năng cảm giác.
5. Bài tiết: * 2-5 triệu tuyến mồ hôi.
* Tuyến bã.
6. Bảo vệ: pH da = 5,5 – 6,5.
7. Sản xuất sắc tố: * Melanin.
* Cholesterol ( As = Vit. D)
8. Điều hòa huyết áp: Lưu lượng máu dưới da: 500ml/phút.
Khi xúc cảm, lạnh → dồn vào trong gây tăng huyết áp
9. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế sức khỏe).
- Bệnh tim mạch: xanh xao.
- Bệnh gan, mật, tụy: vàng da.
- Suy thận, bệnh thượng thận : xạm da.
- Bệnh thận: da nề, phù.
- Da nổi cục, màu sắc, khô ướt, vẩy…
10. Chức năng làm đẹp
50. Receptor xúc giác
Tận cùng TK Đĩa Merkel
Tiêu thể Pacini
Tiêu thể Meissner
Tận cùng TK
chân lông
Lớp
biểu
bì
Lớp
trung
bì
51. TPCN
Cung cấp hoạt chất
Ức chế
Cytokin
gây viêm
Chống viêm
Ức chế men
C0X - 2
Tăng sức đề kháng
Các sp TPCN: - Tỏi
- Cà – rốt, Sp thực vật.
- Probiotics
- Bổ sung Zn, vi khoáng.
- Bổ sung Vitamin
- Bổ sung Acid amin.
- Bổ sung hoạt chất sinh học
52. TPCN HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
Kháng nguyên
Cơ thể
Kháng thể
TPCN
•Nấm linh chi
•Nấm hương
•Tảo
•Vitamin A, D, E, C
•Chất khoáng: Zn, Ca ++
…
•Sâm
•Hoàng kỳ
•Đông trùng hạ thảo
•Noni
•Sữa ong chúa
•Acid amin
…
53. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 1014
( Tế bào cơ thể: 1013
)
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
TPCN TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH THÔNG QUA BỔ
SUNG PROBIOTIC
54. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Dạ dày
100
-103
CFU/ml
Lactobacillus
Streptococcus
Staphylococcus
Enterobactericeae
Yeasts
Ruột kết
1010
-1012
CFU/ml
Bacteroides
Eubacterium
Clostridium
Peptostreptococcus
Streptococcus
Bifidobacterium
Fusobacterium
Lactobaccillus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Yeasts
Tá tràng & hỗng tràng
102
-105
CFU/ml
Lactobacillus
Streptococcus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Yeasts
Ruột hồi & Ruột tịt
103
-109
CFU/ml
Bifidobacterium
Bacteroides
Lactobacillus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Clostridium
Yeasts
55. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
2 loại vi khuẩn có lợi chủ yếu:
Lactobacillus – hiện diện chủ yếu ở ruột non.
Bifidobacterium – hiện diện chủ yếu ở ruột già.
Lactobacilli Coliform bacteria Staphylococci
Bifidobacteria Bacteroides Clostridia
56. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Tổng hợp vitamins
Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu
Ngăn ngừa nhiễm
Tăng cường hệ miễn dịch
* Lactobacillus
* Bifidobacteria
Vi khuẩn có lợi
(Vi khuẩn tốt)
Tăng cường sức khỏe
: 85%
57. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
• Gây ra các hoại tử (NH3,
H2S,Amines,Phenol,Indoleetc)
• Kích thích tạo các hợp chất gây
ung thư
• Sản xuất độc tố
Suy giảm sức khỏe
Vi khuẩn gây hại
(Vi khuẩn xấu)
:15%
Echericia coli Staphylococcus
Bacteroides Clostridium
58. Điều gì xảy ra khi hệ vi sinh vật
đường ruột bị rối loạn?
1. Đau bao tử.
2. Sình hơi.
3. Hệ miễn dịch yếu
4. Luôn cảm thấy mệt mỏi.
5. Tiêu chảy thường
xuyên.
6. Táo bón.
7. Có nguy cơ dẫn đến
bệnh nghiêm trọng: ung
thư.
59. Bằng cách nào để có sức khỏe tốt?
Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh!
TPCN= Bổ sung
khuẩn có lợi
(Probiotics)
Giảm stress
Ăn uống cân bằng,
hợp lý
Vận động thể lực
60. Probiotics là gì?
Là những vi sinh vật sống, mà khi tiêu thụ
vào một cơ thể 1 lượng đầy đủ sẽ có tác động
có lợi cho sức khỏe của người sử dụng
(FAO/WHO 2001)
Metchnicoff phát hiện ra năm 1907
61. Các yêu cầu cho 1 Probiotics.
Probiotic
Kháng dịch vị dạ
dày và dịch mật,
tiến đến ruột
non vẫn sống
Có khả năng phát
triển trong ruột
Giá cả hợp lý
Đảm bảo an toàn
(qua thử nghiệm và
thực tế chứng minh)
Chứng minh có
lợi cho sức khỏe
Có khả năng duy
trì lượng khuẩn
ổn định khi ở dưới
dạng thực phẩm
62. Hiệu quả của Probiotics đối với
sức khỏe con người.
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột.
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sự sản
xuất độc tố.
3. Điều hòa hệ miễn dịch.
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose.
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh về tim
mạch.
6. Cải thiện những triệu chứng rối loạn và bệnh của ruột.
7. Giảm dị ứng.
8. Tổng hợp Vitamin.
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
63. Tác dụng của Probiotics
1. Vi khuẩn Probiotic phá vỡ các
Hydratcacbon, phân tách
chúng thành các dưỡng chất
cơ bản tạo điều kiện cho hấp
thu.
2. Xâm nhập vào lớp đáy chất
thải bám trên thành ruột, gắn
vào chất thải, đẩy chất thải,
chất phân ra khỏi tích tụ
trong thành ruột, do đó có tác
dụng làm sạch đường tiêu hóa.
3. Tổng hợp nhiều men quan
trọng và làm tăng hoạt lực các
Vitamin, đặc biệt là vitamin
64. Tác dụng của Probiotic (tiếp theo)
4. Làm tăng cường hệ thống miễn dịch: vì thế có tác dụng:
4.1. Hỗ trợ điều trị dị ứng
4.2. Hỗ trợ điều trị suy giảm miễn dịch.
4.3. Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm.
4.4. Hỗ trợ điều trị K: do:
- Khử độc bằng cách tiêu hóa Carcinogen.
- Thay đổi môi trường ruột, giảm chuyển hóa các VSV tạo ra chất gây K.
- Sản xuất các sản phẩm chuyển hóa (Butyrate) có tác dụng cải thiện khả năng tế
bào chết (quá trình ẩm bào).
- Sản sinh ra các chất ngăn cản tâng trưởng tế bào khối u.
- Kích thích hệ thống miễn dịch, kháng lại sự phát triển của tế bào K.
65. Tác dụng của Probiotics
(tiếp theo)
5. Probiotics: có tác dụng chống táo bón,
làm nhu động đại tràng mềm mại hơn,
tác dụng giảm tiêu chảy.
6. Probiotics: sản xuất ra các protein đặc
hiệu có đặc tính như kháng thể chống
lại các tác nhân VK. Đồng thời
Probiotics tạo ra môi trường axit nhẹ,
kìm hãm sự phát triển của VK gây
bệnh. Probiotics kích thích tế bào
Lympho B tăng cường sản xuất kháng
thể, kích thích sản xuất Interrencn.
7. Probiotics hoạt động cộng sinh với tế
bào nội mô và nội tạng để sinh tổng
hợp Protein và đào thải chất độc ra
ngoài cơ thể.
8. Probiotics tổng hợp ra Lactoferin trong
quá trình chuyển hóa, giúp cơ thể tăng
hấp thu sắt bị thiếu hụt.
66. Vì sao phải bổ sung Probiotics?
CÁC YẾU TỐ GÂY RỐI LOẠN
HỆ VSV ĐƯỜNG RUỘT
1. Chế độ ăn không cân đối:
- Sử dụng TP ô nhiễm.
- Sử dụng TP chế biến sẵn thay cho TP tự nhiên.
2. Dùng kháng sinh:
- Trực tiếp
- Gián tiếp
3. Ngộ độc TP (cấp tính, mạn tính).
4. Sử dụng HCBVTV, phân hóa học trong canh tác.
5. Nước uống khử trùng bằng hóa chất.
6. Hóa trị liệu, xạ liệu, liệu pháp thụt tháo, tẩy rửa đường tiêu hóa.
7. Stress, làm việc quá sức.
8. Sự lão hóa
9. Uống nhiều rượu, bia.
Phá hủy sự cân bằng của VSV đường ruột
Cần bổ xung Probiotics.
67. Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics.
1. Ức chế các vi sinh gây hại bằng
nhiều cách:
- Làm giảm pH của hệ đường ruột dưới mức
độ mà các VSV gây bệnh có thể phát triển
trong môi trường chứa các sản phẩm trao
đổi chất như axit lactic, axit acetic…
- Chủng khuẩn probiotics sẽ tạo ra các hợp
chất kháng khuẩn (bactericin) để ức chế và
tiêu diệt vi sinh gây hại.
- Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô ruột.
- Kích thích sự hình thành kháng thể IgA
chống lại VSV gây bệnh.
68. Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics
(tiếp theo)
2. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các
chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung
thư (ung thư bàng quang, ung thư vú)
bằng cách:
- Probiotics sẽ ức chế những vi khuẩn mà
có vai trò trong việc chuyển các tiền chất
ung thư thành chất có khả năng gây ung
thư (carcinogens).
- Probiotics có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt
chất gây ung thư.
- Sản xuất butyrate để kích thích chu trình
chết (aptosis) của các tế bào bất thường.
- Gia tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào
chủ chống lại tế bào gây ung thư.
69. Các vi sinh vật có lợi là
Probiotics.
Lactobacillus sp Bifidobacterium Vi khuẩn
axit Lactic khác
Các loại
VSV khác
L.Acidophilus
L. Amylovorus
L. Casei
L. Crispatus
L.Delbrueckii
subsp,bulgaricus
L.Gasseri
L.Johnsonii
L.Paracasei
L.Plantarum
L. Reuteri
L.rhamnosus
B.Adolescentis
B.Animalis
B.Bifidum
B.Breve
B.Ifantis
B.Lactis
B.longum
Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium
Lactococcus lactis
Leuconstoc
mesenteroides
Sporolactobacillus
inulinus
Streptococcus
thermophilus
Bacillus cereus var,
toyoi
Escherichia coli
strain nissle
Propionibacterium
freudenreichii
Sacchsromyces
cerevisiae
Saccharomyces
boulardii
(Holzapfel et al.2001)
70. TTÓÓM TẮTM TẮT
Hệ thống
bảo vệ
Quân chính quy
Quân địa phương
Dân quân – Tự vệ
•Miễn dịch dịch thể
•KN - KT
Miễn dịch TB
Hàng rào bảo vệ:
-Da
-Niêm mạc
-Chất nhày.
Tác nhân
tấn công,
xâm lược
TPCN
1. Chống oxy hóa
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
5. Hỗ trợ làm đẹp cơ thể