1. REVIEW FOR MID-TERM TEST
1. Cho phép tôi giới thiệu những thành viên khác trong đoàn.
Let me introduce the other members of my delegation.
2. Khách sạn này bắt đầu hoạt động vào đầu năm 2000 và kinh doanh tốt từ đó.
The hotel started operation in early 2000 and has been doing well since then.
3. Không biết lúc đó hai ông có rãnh không ạ?
Do you think both of you will be free then?
4. Thật là một vinh dự lớn lao cho tôi khi được chủ trì hội nghị thương mại ngày hôm nay.
It is my great honour to host the present trade conference.
5. Cô biết không? Cô biết tôi chẳng chấp nhận cớ nào hết. tôi không muốn thư ký của tôi đi làm trễ
hoài.
You know what? You know I won’t accept any excuse at all. I don’t want to have a secretary
always late for work.
6. Tôi sẽ kiểm tra lại rồi báo cho anh ngay khi tôi biết chuyện gì đã xảy ra.
I will check on that and get back to you as soon as I find out what happened.
7. Hãy nâng ly mừng sự thành công việc hợp tác tương lai của chúng ta.
Let’s toast the success of our future co-operation.
8. Tôi phát hiện ra lý do có sự chênh lệch giữa hai số tiền.
I found out the reason for the difference in these two amounts.
9. Công ty tôi sẽ thanh toán hết tất cả chi phí chuyến đi cho tôi.
My company will cover all my expenses for the trip.
10. Ông vui lòng đặt chúng lên đây. Tôi phải cân chúng. Ông có mang theo hành lý xách tay không?
Would you please put them on here? I’ll have to weigh them. Do you have any hand luggage?
11. Để tôi giúp. Ông vui lòng xem danh mục các hàng cấm và danh mục lượng hàng miễn thuế.
Let me help you. Please look at the Prohibited Articles List and the Duty-free Quota List.
12. Vậy thì ông chỉ ghi “tài sản cá nhân” và xem qua danh mục để đảm bảo ông không có gì để khai
báo.
In that case, just put down “personal effects” and go over the list to make sure you have
nothing to declare.
13. Đến giờ chúng ta chưa gặp khó khăn trong việc tuyển công nhân lành nghề.
So far, we have no difficulty in getting skilled workers.
14. Ông John, nhờ ông báo cáo lại các cuộc tiếp xúc của ông với gia đình những nông dân.
Mr. John, will you please report on your contacts with farmers’ families?
15. Vâng, chúng ta không nên phát triển quá nhanh. Công việc chúng ta nên phát triển chậm mà
chắc.
Yes, we mustn’t grow too fast. Slow but sure should be the way our business will grow.
2. 16. Mục kế tiếp trong chương trình nghị sự là về lực lượng lao động cần cho nhà máy mới, xin ông
Brown cho ý kiến.
The next item on the agenda is about the labour force that’s going to be required for the new
factory. Would you please talk about it, Mr. Brown?
17. Khoảng 5 tháng, có thể sớm hơn.
About five months, possibly less.
18. Nhà máy chúng tôi chuyên sản xuất thảm dệt tay.
Our factory specializes in hand-made carpet.
19. Từ lâu tôi đã mong đợi chuyến viếng thăm này.
I have been looking forward to this visit.
20. Nối máy cho tôi.
Put me through.
21. Hiện giờ riêng tôi thì không có vấn đề gì. Nhưng tôi phải hỏi lại ông Paul cho chắc.
So far, it is OK with me. But I have to confirm it with Mr. Paul.
22. Tôi e rằng giá chúng hơi cao.
I am afraid they are a little on high side.
23. Ta có nên quảng cáo không?
Will it help to do some advertising?
24. Tôi cho rằng đây là một vụ lừa đảo.
I think it is a swindle
25. Tôi nghiệp hắn! Chắc hắn sẽ bị đuổi việc.
Poor fellow! He will be fired from his job, I suppose.
26. Tôi sẽ tham dự một cuộc triển lãm công nghiệp sắp tổ chức ở New York.
I am taking part in an industrial exhibition to be held in New York.
27. Thật sao? Chắc anh đùa. Làm sao tôi có thể đến thăm bạn bè mà không có quà cáp gì? Chắc xấu
hổ lắm.
Really? You are kidding. How can I go empty-handed to visit my friends? I would be
embarrassed.
28. Hộ chiếu đây! Còn đây là vé! Tôi muốn gửi hai món hành lý.
Here is the passport! Here is the ticket! And I want to check two pieces of luggage.
29. Hành lý vượt 5 kí lô. Ông làm ơn trả tất cả 20 đô la.
The overweight is five kilos. Please give me 20 dollars in total.
30. Tôi chỉ mang vật dụng cá nhân thôi.
I have nothing but personal belongings.
31. Tôi nghĩ ta không cần phải đọc biên bản cuộc họp vừa qua.
I don’t think we need to read the minutes of the last meeting.
3. 32. Theo tôi, ta nên bắt đầu chương trình huấn luyện ngay từ bây giờ. Rồi khi nhà máy mới xây
xong, ta sẽ có sẵn nhiều công nhân lành nghề.
I think we should start a training programme now. Then by the time the new factory is ready,
we should have a lot of trained men.
33. Ở khách sạn này, họ không cảm thấy lạc lõng xa lạ.
Here at the hotel, they don’t feel alienated.
34. Cô có muốn thay đổi công việc không?
Would you like to have a change in your job?
35. Có gì tôi sẽ liên lạc với anh.
I will contact you if anything turns up.
36. Không biết anh ta sẽ ăn nói làm sao.
I wonder what he is going to say for himself.
37. Sẽ mất bao lâu mới xây xong nhà máy một khi chúng ta có giấy phép?
How long will it take to build the factory once we have got our permission?
38. Sáng nay, ông Smith thuộc công ty IBM sẽ có bài phát biểu trọng tâm. Xin kính mời ông Smith!
This morning, Mr. Smith from IBM will deliver the keynote speech. Now, Mr. Smith!
39. Tôi biết cô làm được việc.
I know you are doing a nice job.
40. Tôi muốn nhân viên của tôi phải trung thành và siêng năng.
I want loyalty and hard work from my employees.