SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 19
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BÀI TẬP
PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
I . ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nước, nền giáo dục Việt Nam đang từng bước
đổi mới, chất lương đào tạo được nâng lên. Có được thành tựu đó là do ngành
giáo dục có sự đổi mới về công tác quản lí, nội dung chương trình, đặc biệt là sự
không ngừng đổi mới về phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá.
Trong những năm gần đây nhằm thực hiện mục tiêu “Nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” vấn đề đổi mới phương pháp dạy học được trao
đổi, thảo luân, vận dụng sôi nổi, đó cũng là một trong các tiêu chí để đánh giá xếp
loại giáo viên.
Học đi đôi với hành là phương châm tối ưu để học sinh nắm vững nội dung
kiến thức, rèn luyện kĩ năng. Một trong các hành động học đi đôi với hành là giải
bài tập, đó cũng là mức độ cao của hoạt đông nhận thức. Qua giải bài tập ngoài
việc rèn luyện kĩ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức tạo hứng thú học
tập cho học sinh, giáo viên còn phát hiện để bồi dưỡng học sinh giỏi, đồng thời
giúp đỡ học sinh yếu kém. Để học sinh biết, có kĩ năng giải bài tập giáo viên cần
giúp các em nhận dạng và nắm được phương pháp giải.
Bài tập chượng VI: kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm ( kim loại nhóm A) có
nhiều dạng trong đó bài tập liên quan thuật ngữ hóa học là bài tập khó. Vậy cần
hướng dẫn phương pháp để học sinh biết giải, giải nhanh dạng bài tập này.
2. Mục đích của sáng kiến kinh ngiệm.
- Rút kinh nghiệm cho bản thân, trao đổi với đồng nghiệp về phương pháp
giải bài tập.
- Học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết áp dụng vào giải các bài
tập cụ thể, thông qua bài tập củng cố khắc sâu hiện tượng, bản chất của phản ứng
hóa học.
- Rèn kĩ năng tư duy logic, tính toán, giúp học sinh tự tin khi làm bài kiểm
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
1
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

tra, tham dự các kì thi.
- Giáo dục tính cần cù, chăm chỉ, năng động sáng tạo cho học sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Phân dạng bài tập, nhận dạng, nắm chắc phương pháp giải một số dạng bài
tập phần kim loại kiệm, kiềm thổ, nhôm( kim loại nhóm A), thấy được tầm quan
trọng của việc hiểu thuật ngữ hóa học, hiện tượng thí nghiệm trong việc giải bài
tập.
4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm.
Học sinh lớp 12A1 trường THPT số 1 Bắc Hà (năm học 2010 - 2011)
Học sinh lớp 12A1 trường THPT số 1 Bắc Hà (năm học 2011 - 2012)
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu.
- Phạm vi: Sử dụng dạy phần kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm (chương trình
hóa học lớp 12) thực hiện trong giờ ôn phụ đạo, chuyên đề ôn đại học cao đẳng.
- Kế hoạch nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu từ tháng 10 năm 2011 đến hết tháng 3 năm 2012.
+ Thời gian bắt đầu: Tháng 10 năm 2011
+ Thời gian kết thúc: Hết tháng 3 năm 2012
II. NỘI DUNG
1. Cơ sở lí luận:
Học sinh rất lúng túng trong việc giải các bài tập ở chương VI, đặc biệt khi
ôn thi đại học cao đẳng ở phần này học sinh giải chậm, giải sai vì mắc các thuật
ngữ hóa học. Vì vậy việc phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải là rất cần
thiết.
2. Thực trạng:
Bài tập ở chương VI lớp 12 là bài tập liên quan nhiều đến thuật ngữ hóa học,
hiện tương phản ứng. Các bài tập này rất hay gặp trong các đề thi đại học cao
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
2
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

đẳng. Học sinh không hiếu, hiểu không đúng bản chất hóa học vì vậy việc giải
các bài tập này sẽ mất nhiều thời gian, kết quả tính toán không đúng.
3. Mô tả, phân tích giải pháp:
Để trang bị cho học sinh có kiến thức kĩ năng làm bài trong các kì thi đặc biệt
là kì thi đại học cao đẳng. Tôi đã nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, tài liệu
tham khảo, phân thành các dạng bài tập hướng dẫn phương pháp giải cho từng
dạng.
Bài tập phần kim loại nhóm A có nhiều dạng, trong đó có 3 dạng học sinh
rất mắc:
(1) Cho dung dịch kiềm phản ứng với oxit axit (CO2 hoặc SO2)
(2 ).Cho dung dịch muối cac bonat của kim loại kiềm phản ứng với axit
( HCl)
(3). Cho dung dịch muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH).
Điểm chung nhất của cả 3 loại bài tập trên là phải xác định được lượng chất
dư, chất hết khi thực hiện phản ứng để xác định đúng sản phẩm.
Dạng 1: Cho dung dịch kiềm phản ứng với oxit axit (CO2 hoặc SO2)
1. Điểm cần nhớ khi giải bài tập này:
- Khi cho CO2 phản ứn với dung dịch kiềm có các phản ứng
→
(1) CO2 + OH −  HCO3−
→
(2) CO2 + 2OH −  CO32− + H 2O
n

−

OH
Để xác định sản phẩn cần dựa vào vào tỉ lệ sau: n = a
CO
2

+ Nếu a = 1 sẩn phẩm chỉ có HCO3−
+ Nếu a = 2 sẩn phẩm chỉ có CO32−
+ Nếu a < 1 sẩn phẩm có HCO3− và CO2 dư
+ Nếu a > 2 sẩn phẩm có CO32− và OH − dư
+ Nếu 1 <a < 2 sẩn phẩm có CO32− và HCO3−
- Biết lương kết tủa CaCO3 , lượng Ca2+ tính thể tích CO2
+ Nếu cho CO2 phản ứng với lượng Ca( OH)2 dư thì chỉ tạo muối CO32− khi
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
3
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

đó nCO = nCaCO
2

3

+ Nếu nCaCO 〈 nCa (OH ) thì có 2 trường hợp
3

2

(1) Ca(OH)2dư nên nCO = nCaCO và khi đó tính được V khí nhỏ nhất
2

3

(2) Ca(OH) 2 tạo hết kết tủa sau đó kết tủa tan một phần nên
nCO2 = 4.nOH − − nCaCO3 và khi đó tính được V khí lớn nhất.

- Biết lượng CO2, lượng hỗn hợp NaOH và Ca (OH)2 tính lượng kết tủa.
Cần xác định được số mol Ca2+, số mol CO32+ Nếu số mol Ca2+ < số mol CO32- thì n↓ = nCa (OH )

2

+ Nếu số mol Ca2+ > số mol CO32- thì n↓ = nCO

2−
3

2. Phương pháp giải:
Cần chú ý các thuật ngữ: Phản ứng hoàn toàn, lượng kiềm dư, thể tích CO 2
lớn nhất, lượng CO2 nhỏ nhất, đun kĩ dung dịch thu thêm một lượng kết tủa nữa
để xác định đúng trường hợp phản ứng.
3. Một số bài tập ví dụ:
Bài 1( Bài 637 trong SBT lớp 12 ban cơ bản )
Sục V lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01 M thu
được 1 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.
Phân tích đề
Khi CO2 phản ứng với dung dịch kiềm có thể tạo thành muối HCO3− hoặc
CO32− hoặc hỗn hợp HCO3− và CO32− .

Vì nCaCO < nCa (OH ) nên xảy ra 2 trường hợp
3

2

(1) lượng CO 2 không đủ để phản ứng với lượng Ca(OH) 2 vậy muối tạo
thành là CaCO3
(2) lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa sau đó một phần
kết tủa CaCO3 bị tan ra do phản ứng với CO 2 dư, vậy sản phẩm có cả muối
CaCO3 và Ca(HCO)3
Dạng bài tập biết lượng Ca(OH)2 và lượng kết tủa CaCO3 mà nCaCO < nCa (OH )
3

có 2 kết quả.
Giải
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
4

2
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

n Ca(OH )2 = 0, 02 (mol)
n CaCO3 = 0, 01 ( mol)
Trường hợp 1: lượng CO 2 không đủ để phản ứng với lượng Ca(OH) 2 thì
lượng CO2 tính theo lượng kết tuả của phản ứng:
Ca (OH)2 +

→

CO2

Theo phương trình 1

¬


Theo đề bài

CaCO3 + H2O

¬


0,01

1

( mol )

0,01

( mol)

Thể tích CO2 cần dùng là 0,01 . 22,4 = 0,224 (l)
Trường hợp 2: Lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH)2 sinh ra kết tủa sau
đó một phần kết tủa CaCO 3 bị tan ra do phản ứng với CO 2 dư. Lượng CO2 cần sử
dụng bằng tổng lượng CO2 ở 2 phương trình phản ứng sau:
Ca (OH)2 +
Theo phương trình
Theo đề bài

1

CO2


→

CaCO3 + H2O (1)

1


→

0,02

→

 1
→
 0,02
→

0,02

( mol )
( mol )

Vì sau phản ứng n CaCO3 = 0, 01 ( mol) nên số mol CaCO3 bị tan đi ở phản
ứng (2) là 0,01 (mol)
CaCO3 + H2O + CO2
Theo phương trình


→

0,01

Theo đề bài

1


→

→ Ca (HCO3)2 (2)

1

( mol )

0,01

( mol )

Tổng số mol CO2 = 0,02 + 0,01 = 0,03 ( mol)
Thể tích CO2 cần dụng là 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
Trường hợp sản phẩm tạo thành có 2 loại muối còn được giải bắng cách lập
hệ phương trình như sau:
Đặt số mol CaCO3, Ca (HCO3)2 lần lượt là x, y
CO2 + Ca(OH)2 →
x

x

x

2 CO2 + Ca(OH)2 →
2y

y

 x = 0,01

x + y = 0,02

CaCO3 + H2O
(mol )

Ca(HCO3)2
y

(mol )

⇒ y = 0,01

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
5
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

n CO2 = x + 2y
nCO2 = 0,03 → vCO2 = 0,672(l )

Bài 2 : (Đề thi đại học khối A năm 2008)
Cho V lít khí CO 2 (ở đktc) phản ứng hết với 100ml dung dịch Ca(OH) 2 1M .
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
là:
A. 1,792

B. 2,240

C. 3,360

D. 2,688

Phân tích đề
Vì nCaCO < nCa (OH ) nên xảy ra 2 trường hợp
3

2

Đề bài yêu cầu tính thể tích CO 2 lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên nên
xảy ra trường hợp (2) lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH)2 sinh ra kết tủa sau
đó một phần kết tủa CaCO3 bị tan do phản ứng với CO2 dư.
Giải
n Ca(OH )2 = 0,1 (mol)
n nCaCO = 0, 08 ( mol)
3

Ca (OH)2 +
Theo phương trình

CO2

→

CaCO3 + H2O (1)


→

1

 1
→

0,1

Theo đề bài

1


→

0,1

 0,1
→

( mol )
( mol )

Vì sau phản ứng n nCaCO = 0, 08 ( mol) nên số mol CaCO3 bị tan đi ở phản ứng
3

(2) là 0,02 (mol)
CaCO3 + H2O + CO2
Theo phương trình


→

0,02

Theo đề bài

1


→

→ Ca (HCO3)2 (2)

1

( mol )

0,02

( mol )

Tổng số mol CO2 = 0,02 + 0,1 = 0,12 ( mol)
Thể tích CO2 cần dùng là 2,688 (l)
Bài 3: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) phản ứng hết với 250ml dung dịch Ba(OH)2
0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,88 gam kết tủa. Tính giá trị
nhỏ nhất của V.
Phân tích đề :
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
6
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Theo dữ kiện của đề bài tình được nBa ( OH ) = 0, 05 ( mol)
2

nBaCO3 = 0, 04

( mol)

Đề bài yêu cầu tính lượng CO 2 nhỏ nhất tức là xảy ra trường hợp (1) CO 2
phản ứng với lượng Ba(OH)2 dư
Giải
Ba (OH)2 +

CO2

Theo phương trình

1

Theo đề bài


→

0,04
n CO2 = n↓

BaCO3 + H2O
1

( mol )

0,04

( mol )

= 0,04

Thể tích CO2 cần dùng là : 0,04. 22,4 = 0,896 (l)
Bài 4 . Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2
nồng độ a mol/l thu đươc 15,76 gam kết tủa. Xác định giá trị của a.
Phân tích đề
Bài tập này dữ kiện cho chưa tính được a nên phải dựa vào bản chất của
phản ứng (1) và (2), số mol các chất đề bài cho để xác định trường hợp xảy ra
phản ứng.
> n BaCO = 0,08 →

nCO2 = 0,12mol

CO2 hay

3

CO2 phản ứng hoàn toàn (hết)

với Ba(OH)2 tạo kết tủa sau đó kết tủa tan chỉ còn lại 15,76 gam
Vậy chỉ xảy ra trường hợp 1< a < 2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
x

x

x

(mol)

Ba(OH)2 +2 CO2 → Ba(HCO3 )2 + H2O
y

2y

Suy ra x =0,08

y

(mol)

y = 0,02 → [ Ba (OH ) 2 ] = 0,04M

Bài 5. (đề thi đại học khối A năm 2008)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M , sinh ra m gam kết tủa .Giá trị của m là:
A. 17,73

B. 11,82

C. 19,70

D. 9,87

Phân tích đề
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
7
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
2
Để tính khối lượng BaCO3 cần phải tính và so sánh số mol CO 3 − với số mol

Ba2+ , Số mol BaCO3 = số mol ion nào ít hơn
Bài giải
nCO2 = 0,2

∑n

OH −

Vậy a=

n Ba(OH)2 = 0,1

n NaOH = 0,05

= 0,25
0,25
=
0,2

1,25 ( 1< a < 2 ) nên tạo ra 2 muối

CO2 + OH- → HCO3x

x

CO2 + 2OHy

2y

⇒ x = 0,15

x ( mol )

→ CO32- + H2O
y ( mol )
y = 0.05

n CO32− = 0,05
n Ba 2+ = 0,1
→
Vậy nBaCO3 = n CO32− = 0,05  mBaCO3 =0,05. 197 =8,95 (g)

Chọn đáp án D
Bài 6 ( Đề thi đại học khối A năm 2008)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH) 2 nồng
độ a mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15 gam kết tủa
trắng . Đun kỹ dung dịch X thu được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và a là
A. 5,6 và 0,5

B.7,84 và 0,7

C. 5,6 và 0,7

D. 7,84 và 0,5

Phân tích đề
Dung dịch X khi đun có kết tủa chứng tỏ trong dung dịch có Ca(HCO3)2
Số mol CO2 = tổng số mol CO2 tạo CaCO3 và tạo Ca(HCO3)2
Số mol Ca(OH)2 = tổng số mol Ca2+ tạo CaCO3 và tạo Ca(HCO3)2
Bài giải
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
n CO2 ở (1) = 0,15 ( mol)
nCa( OH)2 = 0,15 ( mol)
t
Ca( HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O(2)
→
0

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
8
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có
n CO2 ở (2) = 2. 0,1( mol)
nCa(OH)2 = 0,1 ( mol)
Tổng số mol CO2 là 0,35 (mol)
Tổng số mol CaCO3 là 0,25 (mol)
Vậy thể tích CO2 = 0,35 . 22,4 = 7,84 (l)
Nồng độ Ca(OH)2 = 0,25 : 0,5 = 0,5 (M)
Dạng II. Cho dung dịch muối cac bonat của kim loại kiềm phản ứng với
axit (HCl).
1. Điểm cần lưu ý khi giải bài tập dạng này:
Thuật ngữ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch muối cacbonat hoặc hỗn
hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat dạng toán này bắt buộc phải viết 2 phương
trình ion rút gọn, thứ tự phản ứng
2−
−
→
(1) CO3 + H+  HCO 3
−
→
(2) HCO 3 + H+  CO2 + H2O

Hiện tượng phản ứng: lúc đầu không có khí, sau đó có khí không màu thoát
ra.
2. Phương pháp giải:
Bài toán thuộc dạng lượng dư lượng hết.
Viết phương trình dạng ion rút gọn, xác định chính xác chất phản ứng hết ,
chất còn dư, tính theo lượng chất phản ứng hết.
3. Một số ví dụ:
Bài 1: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch X gồm 0,2 mol
Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Tính thể tích CO2 sinh ra khi phản ứng kết thúc
Phương pháp giải:
Tìm số mol H+, số mol CO32− , số mol HCO3−
nH+ = 0,4 ( mol)
n CO32− = 0,2 (mol)
n HCO3− = 0,1(mol)
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
9
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Viết 2 phương trình ion rút gọn và tính theo từng phương trình
2−
−
→
(1) CO3 + H+  HCO 3

→
0,2  0,2

 0,2
→

( mol)

−
Sau phản ứng (1) số mol HCO 3 tạo thành là 0,2 mol , số mol H+ còn dư là 0,2

mol
−
→
(2) HCO 3 + H+  CO2 ↑ + H2O

0,2  0,2
→

 0,2
→

( mol)

Thể tích CO2 là 0,2. 22, 4 = 4,48 (l)
Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X
chứa 0,06 mol Na2CO3 . Tính thể tích CO2 sinh ra khi phản ứng kết thúc.
Phương pháp giải :
Tìm số mol H+, số mol CO32−
nH+ = 0,05 ( mol)
n CO32− = 0,06 (mol)
Viết phương trình ion rút gọn và tính theo phương trình
−
→
CO32− + H+  HCO 3


0,05 ¬  0,05

Sau phản ứng

 0,05
→

( mol)

n CO32− dư = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol) , H+ đã phản ứng hết nên

không có khí .
Vậy V CO2 = 0 (l)
Bài 3: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 1 M và và K 2CO3 0,5M với
250ml dung dịch HCl 2M .Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là
A. 2,52 lít

B. 5,04 lít

C. 3,36 lít

D. 5,6 lít

Phương pháp giải
Tìm số mol H+, số mol CO32−
nH+ = 0,5 (mol)
n CO32− = 0,15.1 + 0,5. 0,15 =0,225 (mol)
Viết phương trình ion rút gọn và tính theo phương trình
(1) H+ +

→
CO32− 

−

HCO 3

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
10
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

0,225 ¬  0,225


 0,225
→

(mol)

Đề bài cho lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn (không dư) .
Phải xác định sản phẩn chỉ có muối HCO3− hoặc có hỗn hợp HCO3− và CO32−
nOH −

dựa vào tỉ lệ : n

=a

CO2

Giải
→
n Ba(OH )2 = 0,125  nOH = 0, 25 (mol)
−

n CO2 = 0.15 (mol)
nOH −
nCO2

= a =1,7 nên sản phẩm gồm hỗn hợp HCO3− và CO32−

(1) H+ +

→
CO32− 


0,225 ¬  0,225

−

HCO 3

 0,225
→

(mol)

−
→
(2) HCO 3 + H+  CO2 ↑ + H2O

0,025

0,025

(mol)

V= 0,025 .22,4 = 5,04 (l)
Dạng III . Dung dịch muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm:
1. Những điểm cần nhớ:
- Nếu cho từ từ dung dịch kiềm mạnh vào dung dịch muối nhôm nhận thấy
lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt
do có phản ứng sau:
(1) Al3+ + 3 OH

−

 Al(OH)3 ↓
→

(2) Al(OH)3 + OH −

−

 AlO 2
→

+ 2H2O

- Nếu cho từ từ đến dư dung dịch muối nhôm vào dung dịch kiềm hoặc đổ
dung dịch kiềm dư vào dung dịch muối nhôm thì không thấy có hiện tượng gì.
- Dạng bài cho lượng muối nhôm, lượng kết tủa. Tính lượng kiềm.
Nếu nAl3+ > n Al(OH)3 thì phải xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Lượng OH − không đủ để làm kết tủa hết lượng ion Al3+.
Trường hợp 2: Lượng OH − làm kết tủa hết lượng ion Al3+ sau đó OH − phản
ứng với một phần Al(OH)3
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
11
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

- Chú ý các thuật ngữ : nhỏ từ từ, tính lượng kiềm lớn nhất, nhỏ nhất, lượng
kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất để xác định đúng trường hợp phản ứng.
2. Phương pháp giải:
- Nếu bài toán thuộc trường hợp 1 chỉ xảy ra phản ứng
Al3+ + 3 OH

 Al(OH)3 ↓
→

−

Vậy nOH − = 3n ↓
- Nếu bài toán thuộc trường hợp 2 xảy ra 2 phản ứng
−

( 1)

Al3+ + 3 OH

(2)

Al(OH)3 + OH −

 Al(OH)3 ↓
→
−

 AlO 2
→

+ 2H2O

Từ (1) và (2) ⇒ nOH − = 4 nAl3+ - n ↓
3. Một số ví dụ:
Bài 1: (đề thi ĐH khối A năm 2009)
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 phản ứng với 200ml dung dịch Al(NO 3)3 0,2
M thu được 2,34 g kết tủa. Nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là:
A. 0,45M hoặc 0,5M

B. 0,65M hoặc 0,4M

C. 0,45M hoặc 0,65M

D. 0,3M hoặc 0,6M

Phân tích đề
Nhìn vào đáp án nhận thấy bài toán thuộc cả 2 trường hợp 2, bài toán tính
theo phương trình (1), thuộc dạng lượng dư lượng hết.
Giải
nAl3+ = 0.04 ( mol)
n ↓ = 0,03 ( mol)
Cách 1 :Viết phương trình và tính
- Trường hợp (1) lượng kiềm nhỏ nhất cần dùng
Al3+ + 3 OH
0,09
0, 09

−

 Al(OH)3 ↓
→

0,03

(mol)

0, 09

n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH )2 ] = 0,1 = 0, 45( M )
- Trường hợp (2) lượng kiềm lớn nhất cần dùng
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
12
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Al3+ + 3 OH

( 1)

0.04

 Al(OH)3 ↓
→

−

0,12

0,04

(mol)

vì sau phản ứng có 0,03 mol Al(OH) 3 nên số mol Al(OH)3 bị tan trong phản
ứng (2) là 0,01
(2) Al(OH)3 + OH −
0,01

∑n

OH −

−

 AlO 2
→

0,01

+ 2H2O

(mol)

= 0,13 ( mol)
0,13

0, 065

n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH ) 2 ] = 0,1 = 0, 65( M )
Đáp án đúng C
- Cách 2 áp dụng công thức
+ Trường hợp 1 chỉ xảy ra phản ứng
Al3+ + 3 OH

 Al(OH)3 ↓
→

−

nOH − = 3 .0,03= 0,09( mol)
0, 09

0, 09

n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH )2 ] = 0,1 = 0, 45( M )
+ Trường hợp 2 xảy ra 2 phản ứng
nOH − = 4 nAl3+ - n ↓
= 4.0,04 - 0,03
= 0,13 ( mol)
0,13

0, 065

n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH ) 2 ] = 0,1 = 0, 65( M )
Bài 2: (đề thi ĐH khối A năm 2009)
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M ,
thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2

B. 1,8

C. 2,4

D. 2,0

Phân tích đề
Vì đề bài yêu cầu tính lượng kiềm lớn nhất nên chỉ xảy ra trường hợp (2)
Giải
nAl3+ = 0,3 (mol)
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
13
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

n Al(OH)3 = 0,2
Al3+ + 3 OH

( 1)

0.03

 Al(OH)3 ↓
→

−

0,09

0,03

(mol)

vì sau phản ứng có 0,02 mol Al(OH) 3 nên số mol Al(OH)3 bị tan trong phản
ứng (2) là 0,01
(2) Al(OH)3 + OH −
0,01

∑n

−

 AlO 2
→

0,01

+ 2H2O

(mol)

= 1 ( mol)

OH −

[ NaOH ] =

1
= 2(l )
0,5

Giải bằng cách áp dụng công thức
n OH = 4.0,3 - 0,02 = 1 ( mol)
−

[ NaOH ] =

1
= 2(l )
0,5

Bài 3: (đề thi ĐH khối B năm 2010)
Cho 150ml dung dịch KOH 1,2 M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl 3 nồng
độ x mol/lít thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung
dịch KOH 1,2 M vào Y , thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2

B. 0,8

C.0,9

D.1,0

Phân tích đề
Tìm nAl(OH)3 , nKOH
Nếu nKOH =3.nAl(OH)3 thì xảy ra trường hợp (1)
Nếu nKOH > 3.nAl(OH)3 thì xảy ra trường hợp (2)
Giải
nAl(OH)3 =

4, 68 + 2,34
= 0, 09(mol )
78

nKOH = 0.325 . 1,2 = 0,39 ( mol)
Vậy xảy ra trường hợp (2)
( 1)

Al3+ + 3 OH
x

3x

−

 Al(OH)3 ↓
→

x (mol)

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
14
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

(2) Al(OH)3

+ OH −

( x- 0,09 )

−

 AlO 2
→

( x-0,09)

+ 2H2O

(mol)

⇒ x = 0,12 (mol)

3x + (x- 0,09) = 0,39
a = 1,2 ( M)

4. Kết quả thực hiện.
Năm học 2010-2011 tôi đã phân dạng nhưng chỉ giảng giải, không phân tích
kĩ thuật ngữ hóa học và phương pháp giải cụ thể kết quả đạt được khi kiểm tra 37
học sinh ở lớp 12A1.
Dạng bài
Kết quả
Điểm từ 4đến 6
Điểm từ 7đến 8
Điểm từ 9đến 10

SL
19
13
5

Dạng 1
%
51,4
35,1
13,5

SL
17
12
8

Dạng 2
%

SL

45,9
32,4
21,7

Dạng 3
%

16
14
7

43,2
37,8
19,0

Từ năm hoc 2010 - 2011 tôi đã áp dụng kinh nghiệm trên vào giảng dạy ngay
từ khi học các phần hợp chất của cacbon(CO2) cho lớp 11A1 năm nay là lớp
12A1. Do được định hướng, hướng dẫn từ lớp dưới đến lớp 12 trên cơ sở phân
tích khái quát hiểu đúng các thuật ngữ hóa học nắm vững bản chất của phản ứng
và phương pháp giải từng dạng bài, kết quả được nâng lên đáng kể. Tháng 3/2012
ôn chuyên đề kim loại nhóm A tôi đã kiểm tra 33 học sinh lớp 12A1.
Dạng bài
Kết quả
Điểm từ 4đến 6
Điểm từ 7đến 8
Điểm từ 9đến 10

SL
8
14
11

Dạng 1
%
24,2
42,4
33,4

SL
6
11
14

Dạng 2
%

SL

18,2
33,4
48,4

5
14
14

Dạng 3
%
43,2
48,4
48,4

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
* Nội dung:
Giáo viên đã phân dạng bài tập khi giảng dạy chương VI kim loại kiềm ,
kiềm thổ, nhôm . Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh đã nhận dạng và
nắm được phương pháp giải một số dạng bài tập khó liên quan đến thuật ngữ,
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
15
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

hiện tượng hóa học ở phần này.
* Ý nghĩa:
Giải các dạng bài tập trên không những rèn kĩ năng phán đoán, phân tích,
tống hợp mà còn giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết đó cũng
chính là phương châm học đi đôi với hành.
Luyện giải bài tập giúp các em có niền tin, hứng thú trong việc học bộ môn,
đặc biệt với học sinh khá giỏi kĩ năng đã trở thành kĩ xảo vận dụng nhanh khi làm
bài .
Phân dạng bài tập và xác định phương pháp giải, giáo viên đã tự bồi dưỡng
cho mình kiến thức, kĩ năng chuyên môn sâu, tích lũy kinh nghiện trong giảng
dạy.
* Hiệu quả:
Phân dạng bài tập và hướng dẫn giải, học sinh dễ nắm bắt và thực hiện tốt
từng đơn vị kiến thức kĩ năng tạo được không khí học tập thoải mái, kích thích
được động cơ, hứng thú học tập của học sinh đối với môn học.
Học sinh phát huy được tính tự lực, tinh thần trách nhiệm, phát triển khả
năng sáng tạo, rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn, kĩ năng hợp tác, năng lực đánh
giá, năng lực thực tiễn.
Giáo viên thấy rõ được điểm mạnh điểm yếu của từng học sịnh để giúp các
em điều chỉnh.
Việc phân loại và lấy ví dụ thực tề để vận dụng sẽ đem lại hiệu quả cao
trong giảng dạy.
2. Đề xuất và kiến nghị.
* Đề xuất
Trong giảng dạy để học sinh nắm vững kiến thức và kĩ năng đảm bảo học đi
đôi với hành việc phân dạng bài, định hướng phương pháp giải là việc cần thiết
đối với mọi giáo viên.
Mỗi dạng bài tập cần chọn bài tiêu biểu để làm mẫu, hướng dẫn ngắn gọn
từng bước để học sinh dễ nhớ, dễ thực hiện.
Mỗi dạng bài tập phải được thực hiện nhuần nhuyễn, thường xuyên luyện
Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
16
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

lại để học sinh nhớ kĩ không quên.
* Kiến nghị :
Sở GD&ĐT phổ biến rộng rãi các sáng kiến kinh nghiệm đạt giải để giáo
viên trong tỉnh tham khảo và học tập.
Trên đây là một số ý kiến cá nhân về phương pháp giảng dạy dạng bài tập
kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm ở trường trung học phổ thông. Do hạn chế về thời
gian nên đề tài của tôi không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp của đồng nghiệp để kết quả môn hóa học đạt được kết quả cao
hơn.
Đánh giá của HĐTĐSKKN
Trường THPT số 1 Bắc Hà

Bắc Hà, tháng 4 năm 2012
Người viết

Triệu Thị Thắm

IV . TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên lớp 12.
2. Rèn luyện kĩ năng giải toàn Hóa học 11 - tập 1 (Ngô ngọc An)
3. Tổ hợp câu hởi và bài tập trắc nghiệm Hóa học phần đại cương - vô cơ
(Cao Thị Thiện An)
4. Trọng tâm kiến thức phương pháp giải môn Hóa học theo cấu trúc đề thi của
bộ GD& ĐT (Phạm Sĩ Lưu, Đặng Công Anh Tuấn, Lê Thị Anh Tuyên)
5. Các đề thi đại học cao đẳng từ năm 2002 đến năm 2011
V. MỤC LỤC
Tiêu để

Trang

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
17
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

I. Đặt vấn đề

1

1. Lí do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

1

3. Đối tượng nghiên cứu

2

4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm

2

5. Phương pháp nghiên cứu

2

6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu

2

II. Nội dung

2

1. Cơ sở lí luận

2

2. Thực trạng

2

3. Mô tả, phân tích giải pháp

3

4. Kết quả thực hiện

15

III. Kết luận và kiến nghị

15

1. Kết luận

15

2. Đề xuất và kiến nghị

16

IV.Tài liệu tham khảo

17

V. Mục lục

18

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
18
Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Triệu Thị Thắm

Trường THPT số 1 Bắc Hà
19

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Quốc Dinh Nguyễn
 
[123doc.vn] tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
[123doc.vn]   tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...[123doc.vn]   tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
[123doc.vn] tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
Nữ Lê
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co
Thanh Vu
 
Pp giai nhanhhoa-huuco11
Pp giai nhanhhoa-huuco11Pp giai nhanhhoa-huuco11
Pp giai nhanhhoa-huuco11
zero12
 
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ th s. trần trọng tuyền
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ   th s. trần trọng tuyềnChinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ   th s. trần trọng tuyền
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ th s. trần trọng tuyền
Tuyền Trần Trọng
 
Cac van de xung quanh hno3
Cac van de xung quanh hno3Cac van de xung quanh hno3
Cac van de xung quanh hno3
nhannguyen95
 
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơCâu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Minh Thắng Trần
 

Mais procurados (19)

Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vnTổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vn
 
Lớp 9
Lớp 9Lớp 9
Lớp 9
 
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
 
[123doc.vn] tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
[123doc.vn]   tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...[123doc.vn]   tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
[123doc.vn] tong-hop-cach-nhan-biet-mot-so-cation-anion-khi-va-bai-tap-trac...
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co
 
Chuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nitoChuyen de-nhom-nito
Chuyen de-nhom-nito
 
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy DungAmoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
 
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN_10320512052019
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN_10320512052019TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN_10320512052019
TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ VÀ ĐÁP ÁN_10320512052019
 
Pp giai nhanhhoa-huuco11
Pp giai nhanhhoa-huuco11Pp giai nhanhhoa-huuco11
Pp giai nhanhhoa-huuco11
 
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ th s. trần trọng tuyền
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ   th s. trần trọng tuyềnChinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ   th s. trần trọng tuyền
Chinh phục điểm 8 9 10 hóa học quyển 2 hữu cơ th s. trần trọng tuyền
 
Phương pháp giải bài tập về hidrocacbon no
Phương pháp giải bài tập về hidrocacbon noPhương pháp giải bài tập về hidrocacbon no
Phương pháp giải bài tập về hidrocacbon no
 
Cac van de xung quanh hno3
Cac van de xung quanh hno3Cac van de xung quanh hno3
Cac van de xung quanh hno3
 
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA CHƯƠNG 1 LẦN 1
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA CHƯƠNG 1 LẦN 1ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA CHƯƠNG 1 LẦN 1
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA CHƯƠNG 1 LẦN 1
 
Giao an hoa 8 ca nam
Giao an hoa 8 ca namGiao an hoa 8 ca nam
Giao an hoa 8 ca nam
 
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018
 
Chuong 3 cacbon_silic
Chuong 3 cacbon_silicChuong 3 cacbon_silic
Chuong 3 cacbon_silic
 
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơCâu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
 
Đọc thử - Bứt phá điểm thi THPT quốc gia 2018
Đọc thử - Bứt phá điểm thi THPT quốc gia 2018Đọc thử - Bứt phá điểm thi THPT quốc gia 2018
Đọc thử - Bứt phá điểm thi THPT quốc gia 2018
 
Tiết 1,2 ankan
Tiết 1,2   ankanTiết 1,2   ankan
Tiết 1,2 ankan
 

Destaque

Excel important question for rscit exams
Excel important question for rscit examsExcel important question for rscit exams
Excel important question for rscit exams
SirajRock
 
Password-Change-Gmail-A/C
Password-Change-Gmail-A/CPassword-Change-Gmail-A/C
Password-Change-Gmail-A/C
SirajRock
 
Download all-site-links
Download all-site-linksDownload all-site-links
Download all-site-links
SirajRock
 
Snooker-Game
Snooker-GameSnooker-Game
Snooker-Game
SirajRock
 
Rs cit important question
Rs cit important questionRs cit important question
Rs cit important question
SirajRock
 
Presentation word
Presentation wordPresentation word
Presentation word
SirajRock
 
งานนำเสนอ1 เพาว์พอย
งานนำเสนอ1 เพาว์พอยงานนำเสนอ1 เพาว์พอย
งานนำเสนอ1 เพาว์พอย
Rung-arun Padthawaro
 
Parents-with-Heart
Parents-with-HeartParents-with-Heart
Parents-with-Heart
SirajRock
 
Nari shakti-posters-presentation1
Nari shakti-posters-presentation1Nari shakti-posters-presentation1
Nari shakti-posters-presentation1
SirajRock
 

Destaque (20)

20151027 healthdata.be workshop Clinical Building Blocks with NICTIZ and NFU
20151027 healthdata.be workshop Clinical Building Blocks with NICTIZ and NFU20151027 healthdata.be workshop Clinical Building Blocks with NICTIZ and NFU
20151027 healthdata.be workshop Clinical Building Blocks with NICTIZ and NFU
 
Team c usermanual
Team c usermanualTeam c usermanual
Team c usermanual
 
Disk operating system
Disk operating systemDisk operating system
Disk operating system
 
28 oct 2013
28 oct 201328 oct 2013
28 oct 2013
 
18 aug 2013
18 aug 201318 aug 2013
18 aug 2013
 
Friendship presentationfor-you
Friendship presentationfor-youFriendship presentationfor-you
Friendship presentationfor-you
 
Auto title loan
Auto title loanAuto title loan
Auto title loan
 
Excel important question for rscit exams
Excel important question for rscit examsExcel important question for rscit exams
Excel important question for rscit exams
 
Password-Change-Gmail-A/C
Password-Change-Gmail-A/CPassword-Change-Gmail-A/C
Password-Change-Gmail-A/C
 
Download all-site-links
Download all-site-linksDownload all-site-links
Download all-site-links
 
20151028 hd College van Geneesheren-Directeurs - Collège des directeurs médicaux
20151028 hd College van Geneesheren-Directeurs - Collège des directeurs médicaux20151028 hd College van Geneesheren-Directeurs - Collège des directeurs médicaux
20151028 hd College van Geneesheren-Directeurs - Collège des directeurs médicaux
 
Snooker-Game
Snooker-GameSnooker-Game
Snooker-Game
 
Rs cit important question
Rs cit important questionRs cit important question
Rs cit important question
 
Seven wonders of the world
Seven wonders of the worldSeven wonders of the world
Seven wonders of the world
 
Presentation word
Presentation wordPresentation word
Presentation word
 
งานนำเสนอ1 เพาว์พอย
งานนำเสนอ1 เพาว์พอยงานนำเสนอ1 เพาว์พอย
งานนำเสนอ1 เพาว์พอย
 
Parents-with-Heart
Parents-with-HeartParents-with-Heart
Parents-with-Heart
 
Cartoon movie
Cartoon movieCartoon movie
Cartoon movie
 
मूल इकाईयॉ
मूल इकाईयॉमूल इकाईयॉ
मूल इकाईयॉ
 
Nari shakti-posters-presentation1
Nari shakti-posters-presentation1Nari shakti-posters-presentation1
Nari shakti-posters-presentation1
 

Semelhante a 47.hóa học thắm- thpt.bh1

Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhomPhuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Nguyễn Tân
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.
camthachsp
 
Sinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naohSinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naoh
HeoCon Luoi
 
41.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai141.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai1
hanhtvq
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
schoolantoreecom
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
thanhphamtp1605
 

Semelhante a 47.hóa học thắm- thpt.bh1 (20)

Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhomPhuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
Phuong phap giai nhanh bt nhom va hop chat cua nhom
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.
 
Bao toan e
Bao toan eBao toan e
Bao toan e
 
Giao an cacbon
Giao an cacbonGiao an cacbon
Giao an cacbon
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
 
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-915 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
 
Phương Pháp giải bài tập Hóa Học sử dụng đồ thị và hình vẽ thí nghiệm
Phương Pháp giải bài tập Hóa Học sử dụng đồ thị và hình vẽ thí nghiệmPhương Pháp giải bài tập Hóa Học sử dụng đồ thị và hình vẽ thí nghiệm
Phương Pháp giải bài tập Hóa Học sử dụng đồ thị và hình vẽ thí nghiệm
 
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
4 de thi hoc sinh gioi hoa 9 va dap an
 
HÓa 11
HÓa 11HÓa 11
HÓa 11
 
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcPhương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
 
Bo de kiem tra hoc ki 1lop 11
Bo de kiem tra hoc ki 1lop 11Bo de kiem tra hoc ki 1lop 11
Bo de kiem tra hoc ki 1lop 11
 
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217[123doc.vn]   hoa 11 chuong 1 217
[123doc.vn] hoa 11 chuong 1 217
 
Pp do thi day du
Pp do thi day duPp do thi day du
Pp do thi day du
 
Sinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naohSinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naoh
 
41.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai141.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai1
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
 
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
53 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2022-2023 - ...
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
 
48 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2021-2022 - ...
48 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2021-2022 - ...48 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2021-2022 - ...
48 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 2021-2022 - ...
 
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
Dethi hsgtpdn-hoa l9-2011
 

Mais de hanhtvq

2011 hoa-skkn-ppgd-phi
2011 hoa-skkn-ppgd-phi2011 hoa-skkn-ppgd-phi
2011 hoa-skkn-ppgd-phi
hanhtvq
 
2011 quynh luu 1
2011 quynh luu 12011 quynh luu 1
2011 quynh luu 1
hanhtvq
 
77. ho thpt l gia vn - thpt lng c bng hong ho
77. ho thpt   l gia vn - thpt lng c bng hong ho77. ho thpt   l gia vn - thpt lng c bng hong ho
77. ho thpt l gia vn - thpt lng c bng hong ho
hanhtvq
 
48.hóa học tâm-thpt.bh1
48.hóa học tâm-thpt.bh148.hóa học tâm-thpt.bh1
48.hóa học tâm-thpt.bh1
hanhtvq
 
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
hanhtvq
 
2012 chuyen thai binh l3
2012 chuyen thai binh l32012 chuyen thai binh l3
2012 chuyen thai binh l3
hanhtvq
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap
hanhtvq
 

Mais de hanhtvq (7)

2011 hoa-skkn-ppgd-phi
2011 hoa-skkn-ppgd-phi2011 hoa-skkn-ppgd-phi
2011 hoa-skkn-ppgd-phi
 
2011 quynh luu 1
2011 quynh luu 12011 quynh luu 1
2011 quynh luu 1
 
77. ho thpt l gia vn - thpt lng c bng hong ho
77. ho thpt   l gia vn - thpt lng c bng hong ho77. ho thpt   l gia vn - thpt lng c bng hong ho
77. ho thpt l gia vn - thpt lng c bng hong ho
 
48.hóa học tâm-thpt.bh1
48.hóa học tâm-thpt.bh148.hóa học tâm-thpt.bh1
48.hóa học tâm-thpt.bh1
 
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
35 vu thithuha_thpt tienlu_hoa
 
2012 chuyen thai binh l3
2012 chuyen thai binh l32012 chuyen thai binh l3
2012 chuyen thai binh l3
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap
 

Último

Último (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

47.hóa học thắm- thpt.bh1

  • 1. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BÀI TẬP PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM I . ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của đất nước, nền giáo dục Việt Nam đang từng bước đổi mới, chất lương đào tạo được nâng lên. Có được thành tựu đó là do ngành giáo dục có sự đổi mới về công tác quản lí, nội dung chương trình, đặc biệt là sự không ngừng đổi mới về phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá. Trong những năm gần đây nhằm thực hiện mục tiêu “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” vấn đề đổi mới phương pháp dạy học được trao đổi, thảo luân, vận dụng sôi nổi, đó cũng là một trong các tiêu chí để đánh giá xếp loại giáo viên. Học đi đôi với hành là phương châm tối ưu để học sinh nắm vững nội dung kiến thức, rèn luyện kĩ năng. Một trong các hành động học đi đôi với hành là giải bài tập, đó cũng là mức độ cao của hoạt đông nhận thức. Qua giải bài tập ngoài việc rèn luyện kĩ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức tạo hứng thú học tập cho học sinh, giáo viên còn phát hiện để bồi dưỡng học sinh giỏi, đồng thời giúp đỡ học sinh yếu kém. Để học sinh biết, có kĩ năng giải bài tập giáo viên cần giúp các em nhận dạng và nắm được phương pháp giải. Bài tập chượng VI: kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm ( kim loại nhóm A) có nhiều dạng trong đó bài tập liên quan thuật ngữ hóa học là bài tập khó. Vậy cần hướng dẫn phương pháp để học sinh biết giải, giải nhanh dạng bài tập này. 2. Mục đích của sáng kiến kinh ngiệm. - Rút kinh nghiệm cho bản thân, trao đổi với đồng nghiệp về phương pháp giải bài tập. - Học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết áp dụng vào giải các bài tập cụ thể, thông qua bài tập củng cố khắc sâu hiện tượng, bản chất của phản ứng hóa học. - Rèn kĩ năng tư duy logic, tính toán, giúp học sinh tự tin khi làm bài kiểm Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 1
  • 2. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tra, tham dự các kì thi. - Giáo dục tính cần cù, chăm chỉ, năng động sáng tạo cho học sinh. 3. Đối tượng nghiên cứu Phân dạng bài tập, nhận dạng, nắm chắc phương pháp giải một số dạng bài tập phần kim loại kiệm, kiềm thổ, nhôm( kim loại nhóm A), thấy được tầm quan trọng của việc hiểu thuật ngữ hóa học, hiện tượng thí nghiệm trong việc giải bài tập. 4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm. Học sinh lớp 12A1 trường THPT số 1 Bắc Hà (năm học 2010 - 2011) Học sinh lớp 12A1 trường THPT số 1 Bắc Hà (năm học 2011 - 2012) 5. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp phân tích, tổng hợp. Phương pháp so sánh. Phương pháp kiểm tra, đánh giá. 6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu. - Phạm vi: Sử dụng dạy phần kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm (chương trình hóa học lớp 12) thực hiện trong giờ ôn phụ đạo, chuyên đề ôn đại học cao đẳng. - Kế hoạch nghiên cứu: + Thời gian nghiên cứu từ tháng 10 năm 2011 đến hết tháng 3 năm 2012. + Thời gian bắt đầu: Tháng 10 năm 2011 + Thời gian kết thúc: Hết tháng 3 năm 2012 II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận: Học sinh rất lúng túng trong việc giải các bài tập ở chương VI, đặc biệt khi ôn thi đại học cao đẳng ở phần này học sinh giải chậm, giải sai vì mắc các thuật ngữ hóa học. Vì vậy việc phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải là rất cần thiết. 2. Thực trạng: Bài tập ở chương VI lớp 12 là bài tập liên quan nhiều đến thuật ngữ hóa học, hiện tương phản ứng. Các bài tập này rất hay gặp trong các đề thi đại học cao Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 2
  • 3. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đẳng. Học sinh không hiếu, hiểu không đúng bản chất hóa học vì vậy việc giải các bài tập này sẽ mất nhiều thời gian, kết quả tính toán không đúng. 3. Mô tả, phân tích giải pháp: Để trang bị cho học sinh có kiến thức kĩ năng làm bài trong các kì thi đặc biệt là kì thi đại học cao đẳng. Tôi đã nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, phân thành các dạng bài tập hướng dẫn phương pháp giải cho từng dạng. Bài tập phần kim loại nhóm A có nhiều dạng, trong đó có 3 dạng học sinh rất mắc: (1) Cho dung dịch kiềm phản ứng với oxit axit (CO2 hoặc SO2) (2 ).Cho dung dịch muối cac bonat của kim loại kiềm phản ứng với axit ( HCl) (3). Cho dung dịch muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH). Điểm chung nhất của cả 3 loại bài tập trên là phải xác định được lượng chất dư, chất hết khi thực hiện phản ứng để xác định đúng sản phẩm. Dạng 1: Cho dung dịch kiềm phản ứng với oxit axit (CO2 hoặc SO2) 1. Điểm cần nhớ khi giải bài tập này: - Khi cho CO2 phản ứn với dung dịch kiềm có các phản ứng → (1) CO2 + OH −  HCO3− → (2) CO2 + 2OH −  CO32− + H 2O n − OH Để xác định sản phẩn cần dựa vào vào tỉ lệ sau: n = a CO 2 + Nếu a = 1 sẩn phẩm chỉ có HCO3− + Nếu a = 2 sẩn phẩm chỉ có CO32− + Nếu a < 1 sẩn phẩm có HCO3− và CO2 dư + Nếu a > 2 sẩn phẩm có CO32− và OH − dư + Nếu 1 <a < 2 sẩn phẩm có CO32− và HCO3− - Biết lương kết tủa CaCO3 , lượng Ca2+ tính thể tích CO2 + Nếu cho CO2 phản ứng với lượng Ca( OH)2 dư thì chỉ tạo muối CO32− khi Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 3
  • 4. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đó nCO = nCaCO 2 3 + Nếu nCaCO 〈 nCa (OH ) thì có 2 trường hợp 3 2 (1) Ca(OH)2dư nên nCO = nCaCO và khi đó tính được V khí nhỏ nhất 2 3 (2) Ca(OH) 2 tạo hết kết tủa sau đó kết tủa tan một phần nên nCO2 = 4.nOH − − nCaCO3 và khi đó tính được V khí lớn nhất. - Biết lượng CO2, lượng hỗn hợp NaOH và Ca (OH)2 tính lượng kết tủa. Cần xác định được số mol Ca2+, số mol CO32+ Nếu số mol Ca2+ < số mol CO32- thì n↓ = nCa (OH ) 2 + Nếu số mol Ca2+ > số mol CO32- thì n↓ = nCO 2− 3 2. Phương pháp giải: Cần chú ý các thuật ngữ: Phản ứng hoàn toàn, lượng kiềm dư, thể tích CO 2 lớn nhất, lượng CO2 nhỏ nhất, đun kĩ dung dịch thu thêm một lượng kết tủa nữa để xác định đúng trường hợp phản ứng. 3. Một số bài tập ví dụ: Bài 1( Bài 637 trong SBT lớp 12 ban cơ bản ) Sục V lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01 M thu được 1 gam kết tủa. Xác định giá trị của V. Phân tích đề Khi CO2 phản ứng với dung dịch kiềm có thể tạo thành muối HCO3− hoặc CO32− hoặc hỗn hợp HCO3− và CO32− . Vì nCaCO < nCa (OH ) nên xảy ra 2 trường hợp 3 2 (1) lượng CO 2 không đủ để phản ứng với lượng Ca(OH) 2 vậy muối tạo thành là CaCO3 (2) lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa sau đó một phần kết tủa CaCO3 bị tan ra do phản ứng với CO 2 dư, vậy sản phẩm có cả muối CaCO3 và Ca(HCO)3 Dạng bài tập biết lượng Ca(OH)2 và lượng kết tủa CaCO3 mà nCaCO < nCa (OH ) 3 có 2 kết quả. Giải Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 4 2
  • 5. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm n Ca(OH )2 = 0, 02 (mol) n CaCO3 = 0, 01 ( mol) Trường hợp 1: lượng CO 2 không đủ để phản ứng với lượng Ca(OH) 2 thì lượng CO2 tính theo lượng kết tuả của phản ứng: Ca (OH)2 + → CO2 Theo phương trình 1 ¬  Theo đề bài CaCO3 + H2O ¬  0,01 1 ( mol ) 0,01 ( mol) Thể tích CO2 cần dùng là 0,01 . 22,4 = 0,224 (l) Trường hợp 2: Lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH)2 sinh ra kết tủa sau đó một phần kết tủa CaCO 3 bị tan ra do phản ứng với CO 2 dư. Lượng CO2 cần sử dụng bằng tổng lượng CO2 ở 2 phương trình phản ứng sau: Ca (OH)2 + Theo phương trình Theo đề bài 1 CO2  → CaCO3 + H2O (1) 1  → 0,02 →  1 →  0,02 → 0,02 ( mol ) ( mol ) Vì sau phản ứng n CaCO3 = 0, 01 ( mol) nên số mol CaCO3 bị tan đi ở phản ứng (2) là 0,01 (mol) CaCO3 + H2O + CO2 Theo phương trình  → 0,01 Theo đề bài 1  → → Ca (HCO3)2 (2) 1 ( mol ) 0,01 ( mol ) Tổng số mol CO2 = 0,02 + 0,01 = 0,03 ( mol) Thể tích CO2 cần dụng là 0,03 . 22,4 = 0,672 (l) Trường hợp sản phẩm tạo thành có 2 loại muối còn được giải bắng cách lập hệ phương trình như sau: Đặt số mol CaCO3, Ca (HCO3)2 lần lượt là x, y CO2 + Ca(OH)2 → x x x 2 CO2 + Ca(OH)2 → 2y y  x = 0,01  x + y = 0,02 CaCO3 + H2O (mol ) Ca(HCO3)2 y (mol ) ⇒ y = 0,01 Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 5
  • 6. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm n CO2 = x + 2y nCO2 = 0,03 → vCO2 = 0,672(l ) Bài 2 : (Đề thi đại học khối A năm 2008) Cho V lít khí CO 2 (ở đktc) phản ứng hết với 100ml dung dịch Ca(OH) 2 1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là: A. 1,792 B. 2,240 C. 3,360 D. 2,688 Phân tích đề Vì nCaCO < nCa (OH ) nên xảy ra 2 trường hợp 3 2 Đề bài yêu cầu tính thể tích CO 2 lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên nên xảy ra trường hợp (2) lượng CO 2 phản ứng với lượng Ca(OH)2 sinh ra kết tủa sau đó một phần kết tủa CaCO3 bị tan do phản ứng với CO2 dư. Giải n Ca(OH )2 = 0,1 (mol) n nCaCO = 0, 08 ( mol) 3 Ca (OH)2 + Theo phương trình CO2 → CaCO3 + H2O (1)  → 1  1 → 0,1 Theo đề bài 1  → 0,1  0,1 → ( mol ) ( mol ) Vì sau phản ứng n nCaCO = 0, 08 ( mol) nên số mol CaCO3 bị tan đi ở phản ứng 3 (2) là 0,02 (mol) CaCO3 + H2O + CO2 Theo phương trình  → 0,02 Theo đề bài 1  → → Ca (HCO3)2 (2) 1 ( mol ) 0,02 ( mol ) Tổng số mol CO2 = 0,02 + 0,1 = 0,12 ( mol) Thể tích CO2 cần dùng là 2,688 (l) Bài 3: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) phản ứng hết với 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,88 gam kết tủa. Tính giá trị nhỏ nhất của V. Phân tích đề : Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 6
  • 7. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Theo dữ kiện của đề bài tình được nBa ( OH ) = 0, 05 ( mol) 2 nBaCO3 = 0, 04 ( mol) Đề bài yêu cầu tính lượng CO 2 nhỏ nhất tức là xảy ra trường hợp (1) CO 2 phản ứng với lượng Ba(OH)2 dư Giải Ba (OH)2 + CO2 Theo phương trình 1 Theo đề bài  → 0,04 n CO2 = n↓ BaCO3 + H2O 1 ( mol ) 0,04 ( mol ) = 0,04 Thể tích CO2 cần dùng là : 0,04. 22,4 = 0,896 (l) Bài 4 . Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l thu đươc 15,76 gam kết tủa. Xác định giá trị của a. Phân tích đề Bài tập này dữ kiện cho chưa tính được a nên phải dựa vào bản chất của phản ứng (1) và (2), số mol các chất đề bài cho để xác định trường hợp xảy ra phản ứng. > n BaCO = 0,08 → nCO2 = 0,12mol CO2 hay 3 CO2 phản ứng hoàn toàn (hết) với Ba(OH)2 tạo kết tủa sau đó kết tủa tan chỉ còn lại 15,76 gam Vậy chỉ xảy ra trường hợp 1< a < 2 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O x x x (mol) Ba(OH)2 +2 CO2 → Ba(HCO3 )2 + H2O y 2y Suy ra x =0,08 y (mol) y = 0,02 → [ Ba (OH ) 2 ] = 0,04M Bài 5. (đề thi đại học khối A năm 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M , sinh ra m gam kết tủa .Giá trị của m là: A. 17,73 B. 11,82 C. 19,70 D. 9,87 Phân tích đề Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 7
  • 8. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm 2 Để tính khối lượng BaCO3 cần phải tính và so sánh số mol CO 3 − với số mol Ba2+ , Số mol BaCO3 = số mol ion nào ít hơn Bài giải nCO2 = 0,2 ∑n OH − Vậy a= n Ba(OH)2 = 0,1 n NaOH = 0,05 = 0,25 0,25 = 0,2 1,25 ( 1< a < 2 ) nên tạo ra 2 muối CO2 + OH- → HCO3x x CO2 + 2OHy 2y ⇒ x = 0,15 x ( mol ) → CO32- + H2O y ( mol ) y = 0.05 n CO32− = 0,05 n Ba 2+ = 0,1 → Vậy nBaCO3 = n CO32− = 0,05  mBaCO3 =0,05. 197 =8,95 (g) Chọn đáp án D Bài 6 ( Đề thi đại học khối A năm 2008) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ a mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15 gam kết tủa trắng . Đun kỹ dung dịch X thu được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và a là A. 5,6 và 0,5 B.7,84 và 0,7 C. 5,6 và 0,7 D. 7,84 và 0,5 Phân tích đề Dung dịch X khi đun có kết tủa chứng tỏ trong dung dịch có Ca(HCO3)2 Số mol CO2 = tổng số mol CO2 tạo CaCO3 và tạo Ca(HCO3)2 Số mol Ca(OH)2 = tổng số mol Ca2+ tạo CaCO3 và tạo Ca(HCO3)2 Bài giải Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1) n CO2 ở (1) = 0,15 ( mol) nCa( OH)2 = 0,15 ( mol) t Ca( HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O(2) → 0 Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 8
  • 9. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có n CO2 ở (2) = 2. 0,1( mol) nCa(OH)2 = 0,1 ( mol) Tổng số mol CO2 là 0,35 (mol) Tổng số mol CaCO3 là 0,25 (mol) Vậy thể tích CO2 = 0,35 . 22,4 = 7,84 (l) Nồng độ Ca(OH)2 = 0,25 : 0,5 = 0,5 (M) Dạng II. Cho dung dịch muối cac bonat của kim loại kiềm phản ứng với axit (HCl). 1. Điểm cần lưu ý khi giải bài tập dạng này: Thuật ngữ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch muối cacbonat hoặc hỗn hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat dạng toán này bắt buộc phải viết 2 phương trình ion rút gọn, thứ tự phản ứng 2− − → (1) CO3 + H+  HCO 3 − → (2) HCO 3 + H+  CO2 + H2O Hiện tượng phản ứng: lúc đầu không có khí, sau đó có khí không màu thoát ra. 2. Phương pháp giải: Bài toán thuộc dạng lượng dư lượng hết. Viết phương trình dạng ion rút gọn, xác định chính xác chất phản ứng hết , chất còn dư, tính theo lượng chất phản ứng hết. 3. Một số ví dụ: Bài 1: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch X gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Tính thể tích CO2 sinh ra khi phản ứng kết thúc Phương pháp giải: Tìm số mol H+, số mol CO32− , số mol HCO3− nH+ = 0,4 ( mol) n CO32− = 0,2 (mol) n HCO3− = 0,1(mol) Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 9
  • 10. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Viết 2 phương trình ion rút gọn và tính theo từng phương trình 2− − → (1) CO3 + H+  HCO 3 → 0,2  0,2  0,2 → ( mol) − Sau phản ứng (1) số mol HCO 3 tạo thành là 0,2 mol , số mol H+ còn dư là 0,2 mol − → (2) HCO 3 + H+  CO2 ↑ + H2O 0,2  0,2 →  0,2 → ( mol) Thể tích CO2 là 0,2. 22, 4 = 4,48 (l) Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X chứa 0,06 mol Na2CO3 . Tính thể tích CO2 sinh ra khi phản ứng kết thúc. Phương pháp giải : Tìm số mol H+, số mol CO32− nH+ = 0,05 ( mol) n CO32− = 0,06 (mol) Viết phương trình ion rút gọn và tính theo phương trình − → CO32− + H+  HCO 3  0,05 ¬  0,05 Sau phản ứng  0,05 → ( mol) n CO32− dư = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol) , H+ đã phản ứng hết nên không có khí . Vậy V CO2 = 0 (l) Bài 3: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 1 M và và K 2CO3 0,5M với 250ml dung dịch HCl 2M .Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là A. 2,52 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít Phương pháp giải Tìm số mol H+, số mol CO32− nH+ = 0,5 (mol) n CO32− = 0,15.1 + 0,5. 0,15 =0,225 (mol) Viết phương trình ion rút gọn và tính theo phương trình (1) H+ + → CO32−  − HCO 3 Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 10
  • 11. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm 0,225 ¬  0,225   0,225 → (mol) Đề bài cho lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn (không dư) . Phải xác định sản phẩn chỉ có muối HCO3− hoặc có hỗn hợp HCO3− và CO32− nOH − dựa vào tỉ lệ : n =a CO2 Giải → n Ba(OH )2 = 0,125  nOH = 0, 25 (mol) − n CO2 = 0.15 (mol) nOH − nCO2 = a =1,7 nên sản phẩm gồm hỗn hợp HCO3− và CO32− (1) H+ + → CO32−   0,225 ¬  0,225 − HCO 3  0,225 → (mol) − → (2) HCO 3 + H+  CO2 ↑ + H2O 0,025 0,025 (mol) V= 0,025 .22,4 = 5,04 (l) Dạng III . Dung dịch muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm: 1. Những điểm cần nhớ: - Nếu cho từ từ dung dịch kiềm mạnh vào dung dịch muối nhôm nhận thấy lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch trở nên trong suốt do có phản ứng sau: (1) Al3+ + 3 OH −  Al(OH)3 ↓ → (2) Al(OH)3 + OH − −  AlO 2 → + 2H2O - Nếu cho từ từ đến dư dung dịch muối nhôm vào dung dịch kiềm hoặc đổ dung dịch kiềm dư vào dung dịch muối nhôm thì không thấy có hiện tượng gì. - Dạng bài cho lượng muối nhôm, lượng kết tủa. Tính lượng kiềm. Nếu nAl3+ > n Al(OH)3 thì phải xét 2 trường hợp: Trường hợp 1: Lượng OH − không đủ để làm kết tủa hết lượng ion Al3+. Trường hợp 2: Lượng OH − làm kết tủa hết lượng ion Al3+ sau đó OH − phản ứng với một phần Al(OH)3 Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 11
  • 12. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm - Chú ý các thuật ngữ : nhỏ từ từ, tính lượng kiềm lớn nhất, nhỏ nhất, lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất để xác định đúng trường hợp phản ứng. 2. Phương pháp giải: - Nếu bài toán thuộc trường hợp 1 chỉ xảy ra phản ứng Al3+ + 3 OH  Al(OH)3 ↓ → − Vậy nOH − = 3n ↓ - Nếu bài toán thuộc trường hợp 2 xảy ra 2 phản ứng − ( 1) Al3+ + 3 OH (2) Al(OH)3 + OH −  Al(OH)3 ↓ → −  AlO 2 → + 2H2O Từ (1) và (2) ⇒ nOH − = 4 nAl3+ - n ↓ 3. Một số ví dụ: Bài 1: (đề thi ĐH khối A năm 2009) Cho 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 phản ứng với 200ml dung dịch Al(NO 3)3 0,2 M thu được 2,34 g kết tủa. Nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là: A. 0,45M hoặc 0,5M B. 0,65M hoặc 0,4M C. 0,45M hoặc 0,65M D. 0,3M hoặc 0,6M Phân tích đề Nhìn vào đáp án nhận thấy bài toán thuộc cả 2 trường hợp 2, bài toán tính theo phương trình (1), thuộc dạng lượng dư lượng hết. Giải nAl3+ = 0.04 ( mol) n ↓ = 0,03 ( mol) Cách 1 :Viết phương trình và tính - Trường hợp (1) lượng kiềm nhỏ nhất cần dùng Al3+ + 3 OH 0,09 0, 09 −  Al(OH)3 ↓ → 0,03 (mol) 0, 09 n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH )2 ] = 0,1 = 0, 45( M ) - Trường hợp (2) lượng kiềm lớn nhất cần dùng Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 12
  • 13. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Al3+ + 3 OH ( 1) 0.04  Al(OH)3 ↓ → − 0,12 0,04 (mol) vì sau phản ứng có 0,03 mol Al(OH) 3 nên số mol Al(OH)3 bị tan trong phản ứng (2) là 0,01 (2) Al(OH)3 + OH − 0,01 ∑n OH − −  AlO 2 → 0,01 + 2H2O (mol) = 0,13 ( mol) 0,13 0, 065 n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH ) 2 ] = 0,1 = 0, 65( M ) Đáp án đúng C - Cách 2 áp dụng công thức + Trường hợp 1 chỉ xảy ra phản ứng Al3+ + 3 OH  Al(OH)3 ↓ → − nOH − = 3 .0,03= 0,09( mol) 0, 09 0, 09 n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH )2 ] = 0,1 = 0, 45( M ) + Trường hợp 2 xảy ra 2 phản ứng nOH − = 4 nAl3+ - n ↓ = 4.0,04 - 0,03 = 0,13 ( mol) 0,13 0, 065 n Ba(OH ) 2 = 2 ⇒ [ Ba(OH ) 2 ] = 0,1 = 0, 65( M ) Bài 2: (đề thi ĐH khối A năm 2009) Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M , thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2,0 Phân tích đề Vì đề bài yêu cầu tính lượng kiềm lớn nhất nên chỉ xảy ra trường hợp (2) Giải nAl3+ = 0,3 (mol) Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 13
  • 14. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm n Al(OH)3 = 0,2 Al3+ + 3 OH ( 1) 0.03  Al(OH)3 ↓ → − 0,09 0,03 (mol) vì sau phản ứng có 0,02 mol Al(OH) 3 nên số mol Al(OH)3 bị tan trong phản ứng (2) là 0,01 (2) Al(OH)3 + OH − 0,01 ∑n −  AlO 2 → 0,01 + 2H2O (mol) = 1 ( mol) OH − [ NaOH ] = 1 = 2(l ) 0,5 Giải bằng cách áp dụng công thức n OH = 4.0,3 - 0,02 = 1 ( mol) − [ NaOH ] = 1 = 2(l ) 0,5 Bài 3: (đề thi ĐH khối B năm 2010) Cho 150ml dung dịch KOH 1,2 M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/lít thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2 M vào Y , thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2 B. 0,8 C.0,9 D.1,0 Phân tích đề Tìm nAl(OH)3 , nKOH Nếu nKOH =3.nAl(OH)3 thì xảy ra trường hợp (1) Nếu nKOH > 3.nAl(OH)3 thì xảy ra trường hợp (2) Giải nAl(OH)3 = 4, 68 + 2,34 = 0, 09(mol ) 78 nKOH = 0.325 . 1,2 = 0,39 ( mol) Vậy xảy ra trường hợp (2) ( 1) Al3+ + 3 OH x 3x −  Al(OH)3 ↓ → x (mol) Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 14
  • 15. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm (2) Al(OH)3 + OH − ( x- 0,09 ) −  AlO 2 → ( x-0,09) + 2H2O (mol) ⇒ x = 0,12 (mol) 3x + (x- 0,09) = 0,39 a = 1,2 ( M) 4. Kết quả thực hiện. Năm học 2010-2011 tôi đã phân dạng nhưng chỉ giảng giải, không phân tích kĩ thuật ngữ hóa học và phương pháp giải cụ thể kết quả đạt được khi kiểm tra 37 học sinh ở lớp 12A1. Dạng bài Kết quả Điểm từ 4đến 6 Điểm từ 7đến 8 Điểm từ 9đến 10 SL 19 13 5 Dạng 1 % 51,4 35,1 13,5 SL 17 12 8 Dạng 2 % SL 45,9 32,4 21,7 Dạng 3 % 16 14 7 43,2 37,8 19,0 Từ năm hoc 2010 - 2011 tôi đã áp dụng kinh nghiệm trên vào giảng dạy ngay từ khi học các phần hợp chất của cacbon(CO2) cho lớp 11A1 năm nay là lớp 12A1. Do được định hướng, hướng dẫn từ lớp dưới đến lớp 12 trên cơ sở phân tích khái quát hiểu đúng các thuật ngữ hóa học nắm vững bản chất của phản ứng và phương pháp giải từng dạng bài, kết quả được nâng lên đáng kể. Tháng 3/2012 ôn chuyên đề kim loại nhóm A tôi đã kiểm tra 33 học sinh lớp 12A1. Dạng bài Kết quả Điểm từ 4đến 6 Điểm từ 7đến 8 Điểm từ 9đến 10 SL 8 14 11 Dạng 1 % 24,2 42,4 33,4 SL 6 11 14 Dạng 2 % SL 18,2 33,4 48,4 5 14 14 Dạng 3 % 43,2 48,4 48,4 III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. * Nội dung: Giáo viên đã phân dạng bài tập khi giảng dạy chương VI kim loại kiềm , kiềm thổ, nhôm . Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh đã nhận dạng và nắm được phương pháp giải một số dạng bài tập khó liên quan đến thuật ngữ, Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 15
  • 16. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hiện tượng hóa học ở phần này. * Ý nghĩa: Giải các dạng bài tập trên không những rèn kĩ năng phán đoán, phân tích, tống hợp mà còn giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết đó cũng chính là phương châm học đi đôi với hành. Luyện giải bài tập giúp các em có niền tin, hứng thú trong việc học bộ môn, đặc biệt với học sinh khá giỏi kĩ năng đã trở thành kĩ xảo vận dụng nhanh khi làm bài . Phân dạng bài tập và xác định phương pháp giải, giáo viên đã tự bồi dưỡng cho mình kiến thức, kĩ năng chuyên môn sâu, tích lũy kinh nghiện trong giảng dạy. * Hiệu quả: Phân dạng bài tập và hướng dẫn giải, học sinh dễ nắm bắt và thực hiện tốt từng đơn vị kiến thức kĩ năng tạo được không khí học tập thoải mái, kích thích được động cơ, hứng thú học tập của học sinh đối với môn học. Học sinh phát huy được tính tự lực, tinh thần trách nhiệm, phát triển khả năng sáng tạo, rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn, kĩ năng hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực thực tiễn. Giáo viên thấy rõ được điểm mạnh điểm yếu của từng học sịnh để giúp các em điều chỉnh. Việc phân loại và lấy ví dụ thực tề để vận dụng sẽ đem lại hiệu quả cao trong giảng dạy. 2. Đề xuất và kiến nghị. * Đề xuất Trong giảng dạy để học sinh nắm vững kiến thức và kĩ năng đảm bảo học đi đôi với hành việc phân dạng bài, định hướng phương pháp giải là việc cần thiết đối với mọi giáo viên. Mỗi dạng bài tập cần chọn bài tiêu biểu để làm mẫu, hướng dẫn ngắn gọn từng bước để học sinh dễ nhớ, dễ thực hiện. Mỗi dạng bài tập phải được thực hiện nhuần nhuyễn, thường xuyên luyện Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 16
  • 17. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm lại để học sinh nhớ kĩ không quên. * Kiến nghị : Sở GD&ĐT phổ biến rộng rãi các sáng kiến kinh nghiệm đạt giải để giáo viên trong tỉnh tham khảo và học tập. Trên đây là một số ý kiến cá nhân về phương pháp giảng dạy dạng bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm ở trường trung học phổ thông. Do hạn chế về thời gian nên đề tài của tôi không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để kết quả môn hóa học đạt được kết quả cao hơn. Đánh giá của HĐTĐSKKN Trường THPT số 1 Bắc Hà Bắc Hà, tháng 4 năm 2012 Người viết Triệu Thị Thắm IV . TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên lớp 12. 2. Rèn luyện kĩ năng giải toàn Hóa học 11 - tập 1 (Ngô ngọc An) 3. Tổ hợp câu hởi và bài tập trắc nghiệm Hóa học phần đại cương - vô cơ (Cao Thị Thiện An) 4. Trọng tâm kiến thức phương pháp giải môn Hóa học theo cấu trúc đề thi của bộ GD& ĐT (Phạm Sĩ Lưu, Đặng Công Anh Tuấn, Lê Thị Anh Tuyên) 5. Các đề thi đại học cao đẳng từ năm 2002 đến năm 2011 V. MỤC LỤC Tiêu để Trang Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 17
  • 18. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm I. Đặt vấn đề 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu 2 II. Nội dung 2 1. Cơ sở lí luận 2 2. Thực trạng 2 3. Mô tả, phân tích giải pháp 3 4. Kết quả thực hiện 15 III. Kết luận và kiến nghị 15 1. Kết luận 15 2. Đề xuất và kiến nghị 16 IV.Tài liệu tham khảo 17 V. Mục lục 18 Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 18
  • 19. Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà 19