Ảnh hưởng của các nhân tố tổ chức học hỏi tới kết quả kinh doanh:
PP môn PPNCKH
1. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC CHỦ ĐẠO HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Patrizia Garengo và Giovanni Bernardi DIMEG, Đại học Padua, Padua, Italia NĂNG LỰC TỔ CHỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ & VỪA
2.
3. NỘI DUNG I II III IV GIỚI THIỆU TỔNG QUAN LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.
5. 2. Ý nghĩa, tính cấp thiết của đề tài DNNVV thiếu các chiến lược và phương pháp luận cụ thể để hỗ trợ quá trình điều hành dẫn tới cả tầm nhìn lẫn định hướng đều rất hạn chế Mặc dù những nghiên cứu thực nghiệm trong những thập kỷ gần đây đã nêu bật tầm quan trọng của khía cạnh tổ chức trong việc hỗ trợ sự phát triển của các DNNVV, nhưng còn nhiều vấn đề chưa được điều tra đầy đủ PHẦN I - GIỚI THIỆU
6. Tex 3. Mục tiêu nghiên cứu Text Làm thế nào để các DNNVV vượt qua để tồn tại trong môi trường đầy cạnh tranh hiện nay? Làm thế nào mà năng lực tổ chức có thể được cải thiện để duy trì sự phát triển của các công ty? PHẦN I - GIỚI THIỆU
7. - Đối tượng nghiên cứu: các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phạm vi nghiên cứu: 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại vùng Veneto (nước Ý). PHẦN I - GIỚI THIỆU 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
8.
9. 1. Năng lực tổ chức được hiểu là khả năng quản lý các tiến trình quản trị của một công ty. (Dosi et al., 2002; Harvey and Jones, 1992; Helfat, 2003; Ulrich and Lake, 1991) . Quản trị nhân sự Quản trị CNTT Sản xuất Mua hàng Phát triển sản phẩm Marketing Quản trị và lập kế hoạch kinh tế - tài chính PHẦN II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT Các tiến trình x ử lý vĩ mô đồng nhất có thể được nhóm lại với nhau trong 3 loại sau (Garengo et al., 2005a) Các tiến trình quản lý vĩ mô Các tiến trình hỗ trợ vĩ mô Các tiến trình điều hành vĩ mô
10. 2. Các mô hình vòng đời thường liên quan đến việc tăng trưởng của công ty. C ác nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của các DNNVV chẳng hạn như: tuổi đời, vị trí tọa lạc, tính pháp lý và ngành công nghiệp, các nguồn tài nguyên trong vùng cụ thể, các mối quan hệ bên ngoài… (Storey, 1994; Glancey, 1998; Hall, 1987; Hall and Adams, 1994; Davidson et al., 2002) 3. Sự phát triển về mặt quản lý thường chỉ đến sau, theo đuôi sự thay đổi trong chiến lược. Sự chậm trễ này có thể do doanh nghiệp phải đáp ứng nhanh chóng những nhu cầu kinh doanh mới và sự trì trệ nội tại cũng như phản ứng chống lại sự thay đổi (Gray, 2002). 4. Sự phát triển định tính không cần thiết phải đi kèm với tăng trưởng của công ty. (Boldizzoni , 2000) PHẦN II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
11. 6. C ác áp lực có liên quan đến việc đo lường kết quả thực hiện như là một trong những động lực chính tác động đến sự thay đổi và cải tiến về mặt tổ chức (Cyert and March, 1963, and after). 7. Việc tiến hành nghiên cứu và sử dụng các hệ thống đo lường kết quả thực hiện không chỉ là sự thay đổi và phát triển liên tục trong một phạm vi nào đó, mà còn giúp nâng cao hiểu biết về mặt tổ chức, đưa ra khả năng nhận thức, phân phối, giải thích và tích lũy kiến thức (Huber, 1991). 5. “Vùng hỗn loạn” được dùng để chỉ tình trạng mà các vấn đề khó khăn vượt quá khả năng kiểm soát do sự phức tạp ngày càng tăng về mặt quản lý và việc thiếu năng lực tổ chức của các công ty. (Pascale, 1999) PHẦN II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22. Thank You ! Nhóm 9 xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy và sự lắng nghe quý anh chị.