SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 17
Baixar para ler offline
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Xây Dựng Mail Server với Postfix Phần I
Ngày nay, quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá nhanh khiến
cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì hệ thống
e-mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng
(Availability)-hoạt độn ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho
doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển
khai.Ebook này được h2_audio Admin diễn đàn http://tailieuit.com sưu Tầm và
biên soạn 24/6/2013
Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn định,
nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi hỏi
tính bảo mật cao. Mô hình dạng cơ bản như sau:
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển khai như mô hình trên
nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng, Giải pháp dùng trong
trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux-Unix hoặc Microsoft
Linux-Unix: Ưu điểm là miễn phí và mã nguồn mở, yêu cầu phần cứng thấp,
nhanh và ổn định. Nhược điểm khó triển khai và quản trị.
Microsoft: Ưu điểm dễ dàng triển khai và quản trị, thân thiện với người dùng.
Nhược điểm giá thành tương đối và yêu cầu phần cứng cao.
Nhưng bất cứ hệ thống mail nào cũng hoạt động dựa trên kiến trúc sau:
Mail User Agent (MUA): đây là các chương trình gửi và nhận mail được cài đặt
trên máy người dùng, nó giúp người dùng quản lý, soạn thảo, nhận và gửi mail
một cách tiện lợi và nhanh chóng. Các chương trình MUA tiêu biểu là: Outlook
(Windows), Evolution (Linux), ThunderBird va Eudora
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Mail Transport Agent (MTA)(thường gọi là Mail Transport Agent, Message
Transfer Agent, or SMTP Daemond): Là một dịch vụ trên máy tính có nhiệm vụ
chuyển Email từ máy tính đến một nơi khác (Mail Delivery Agent). Các chương
trình cung cấp dịch vụ MTA tiêu biểu là: Qmail, Sendmail, Postfix (Linux),
Edge/Hub Tranpost của MS Exchange Server (Windows).
Mail Delivery Agent (MDA): Là Dịch vụ tiếp nhận các Email và phân phối chúng
đến các hộp thư cá nhân. Các chương trình cung cấp dịch vụ tiêu biểu là:
Procmail, Mail.local, rmail (Linux), Mailbox Server trong MS Exchange (Windows)
Mail Submission Agent (MSA): Là chương trình nhận Email từ MUA qua cổng
587 (Bảo mật hơn SMTP cổng 25 vì nó đòi hỏi Authenticate hay các hành động
tương tự để chống spam trong local) và kết hợp với MTA để chuyển Email. Đa
số các MTA làm nhiệm vụ MSA luôn (posfix, Sendmail), trên MS Exchange thì
MSA do Mailbox role + Client receive connector (trên Hub transport role) đảm
nhiệm.
Mail Access Agent/ Mail Retrieval Agent (MAA/MRA): MRA là chương trình tìm
về hoặc lấy Email về từ remote Mail server, và kết hợp với MDA để phân phối
mail về local hoặc remote mailbox. MAA là dịch vụ cung cấp để truy cập đến tìm
kiếm và lấy email về. Các chương trình tiêu biểu: IMAP, POP3 Server, dovecot
(Linux), Client Access Server trên MS Exchange (Windows). MRA bây giờ
thường do các MUA đảm nhiệm đó chính là các POP3, IMAP Client.
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần II
I. Mô Hình Mail Server Với Postfix
Bài viết hướng dẫn cho người đọc có thể dễ dàng xây dựng một mail server hoạt
động ổn định và chi phí thấp, cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, dựa trên nền Linux.
Hình 2 – Kiến trúc Mail Server sẽ triển khai
II. Giới Thiệu Các Thành Phần
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
1. Giới Thiệu Postfix
Postfix là một MTA được viết bởi Wietse Venema khi ông đang làm việc ở trung
tâm nghiên cứu T. J. Watson của IBM. Đặc điểm của Postfix: dễ quản lý, nhanh,
an toàn. Chỉ cần một server với hardware thông thường, Postfix có thể chuyển
giao hàng triệu email một ngày. Ngày nay postfix là một trong nhưng MTA khá
phổ biến trên các mail server.
2. Giới Thiệu Dovecot
Dovecot là một MAA cung cấp các dịch vụ IMAP và POP3 được cài phổ biến
trên các CentOS, Nó là một phần mềm mã nguồn mở được Timo Sirainen viết và
phát triển. Đặc điểm của Dovecot là: bảo mật, nhanh và dễ quản lý.
3. Giới Thiệu SquirrelMail
SquirrelMail là một trong những Web mail phổ biến nhất trên các Mail Server, nó
hỗ trợ cả các giao thức IMAP/POP3 và SMTP, được viết bằng PHP4 và là một
phần mềm mã nguồn mở, nó giúp người dùng có thể đọc và quản lý e-mail của
mình trong môi trường Web.
III. Yêu Cầu Hệ Thống
Với các hệ thống Linux yêu cầu về phần cứng rất bình thường, một server với
cấu hình trung bình vẫn có thể cài đặt và chạy ổn định. Ví dụ: Một máy tính với
cấu hình: CPU Pentium III 600MHZ, RAM 256MB, HDD 40GB. Có thể làm Mail
Server phục vụ khoảng 300 – 400 User.
Về phần các phần mềm trên hệ thống:
- Hệ Điều Hành: CentOS 5.3 Chạy dạng command Line hay đồ họa đều được
(chế độ Command Line thì tốn ít ổ cứng, và chạy tốn ít RAM và CPU hơn).
- SMTP Server: Postfix 2.3.3
- POP3/IMAP Server: 1.0.7
- Web Mail: SquirrelMail 1.4.8
- Web Server: Apache 2.2.3 Cần thiết để cho User có thể dùng web mail.
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
- AntiSpam: SpamAssassin 3.2.5
- AntiVirus: ClamAV 0.95.2, Amavisd-new 2.6.4
IV. Vấn đề Bảo Mật Cho Hệ Thống E-Mail
Ngày nay vấn đề Virus và spam vẫn là những nguy cơ đe dọa đến sự vận hành
ổn định của hệ thống, đồng thời nguy cơ mất mát hoặc bị đánh cắp dữ liệu là rất
cao, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người dùng và doanh nghiệp.
Vì thế khi triển khai xây dựng hệ thống mail cho doanh nghiệp cần phải tính tới
các vấn đề về bảo mật chống Spam và Virus.
1. AntiSpam
1.1 Giới thiệu DNS-Base Blocklists
UCE (unsolicited commercial email), hay spam, thường được gửi từ những mail
server có vài đặc điểm nhất định. Ví dụ, từ những server có cấu hình không hoàn
chỉnh (open relay, không tuân thủ tiêu chuẩn RFC), những server không có
thông tin rõ ràng về người quản trị (máy kết nối bằng dial-up, máy không có
reverse DNS), hay từ những server chuyên gửi spam. Người ta đã lập được
danh sách những mail server như vậy, danh sách này được update thường
xuyên, gọi chung là RBL (real-time blackhole list), hay DNSBL (DNS-based
Blocklist). Ưu điểm của phương pháp này là kiểm tra nhanh ít hao tốn tài nguyên
của server vì bước kiểm tra được thực hiện trước khi gửi mail và việc kiểm tra
chỉ dựa vào kết quả tìm kiếm của DNS.
1.2 Giới thiệu SpamAsssassin
SpamAssassin phát hiện và đánh dấu spam mail bằng cách phân tích thông tin
trong header và nội dung mail. SpamAssassin tiêu tốn khá nhiều tài nguyên (cpu,
memory, thời gian xử lý) của server, đặc biệt khi phải xử lý những mail có size
lớn. Ưu điểm của việc dùng SpamAssassin là ít thay đổi cấu hình mặc định của
postfix và có thể xây dựng quy tắc kiểm tra spam cho riêng mình.
SpamAssassin là một project được phát triển bởi Apache, SpamAssassin được
ứng dụng khá nhiều trên các mail server dùng nền Linux.
2. AntiVirus
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Dùng để chống việc lây lan Virus trong thông qua hệ thống mail, đồng thời hạn
chế sự lây lan của Virus khi một máy nào đó trong mạng bị nhiễm. Có hai
chương trình antivirus phổ biến dùng trên mail server đó là ClamAV và Amavisd-
new.
2.1 Giới thiệu ClamAV
ClamAV là một antivirus mã nguồn mở chạy trên hệ thống Linux, nó đặc biệt
được thiết kế cho việc quét virus trên mail gateways, nó uyển chuyển dễ cấu
hình, và chạy đa luồng dịch vụ. Đặc điểm là hoạt động ổn định, nhanh, và tương
đối hiệu quả.
2.2 Giới thiệu Amavisd-new
Amavisd-new là một giao tiếp hiệu năng cao, hoạt động giữa MTA và các thành
phần kiểm tra nội dung như: Virus scanners, và SpamAssassin. Đặc điểm của
Amavisd-new là hoạt động nhanh phối hợp các thành phần trong hệ thống mail.
Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 3
TRIỂN KHAI & CÀI ĐẶT
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Có hai hình thức cài đặt đó là từ Source và cài đặt tập tin từ binary. Thông
thường để bảo mật và tối ưu hóa khi cài đặt và để cập nhật phiên bản mới nhất
ta nên cài từ source, nhưng nó đòi hỏi người quản trị phải nắm rõ cách biên dịch
và cài đặt, đồng thời hiểu rõ chương trình cần cài đặt và nhu cầu của hệ thống.
Ở đây hướng dẫn cài đặt từ binary (gói rpm) cho đơn giản.
Source Postfix có thể tải tại đây: ftp://ftp4.tnc.edu.tw/pub1/Postfix/o...x-
2.6.3.tar.gz
Tải Source Dovecot tại đây http://www.dovecot.org/releases/1.2/...t-1.2.3.tar.gz
Tải Source SquirrelMail tại http://squirrelmail.org/countdl.php?....20-RC2.tar.gz
Tải Source ClamAV tại http://downloads.sourceforge.net/cla...-0.95.2.tar.gz.
Tải Source Amavisd-new tại http://www.ijs.si/software/amavisd/a...w-2.6.4.tar.gz.
I. Cài Đặt Postfix và Dovecot
1. Cài Đặt và Cấu Hình Postfix
Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh yum:
[root@localhost ~]# yum install postfix
Nếu cài đặt postfix sử dụng MySQL làm mail store thì dùng lệnh:
[root@localhost ~]# yum --enablerepo=centosplus install postfix mysql-server
Những file cấu hình của Postfix nằm trong thư mục /etc/postfix. Để cấu hình một
mail server cơ bản, chỉ cần vài thay đổi nhỏ trong những file sau đây:
/etc/postfix/main.cf cấu hình cơ bản
Chỉnh sửa tại các dòng sau:
inet_interfaces = all
mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost, $mydomain
home_mailbox = Maildir/
Dạng lưu trữ Maildir tốt hơn so với dạng lưu trữ Mailbox, tuy nhiên tùy vào nhu
cầu cụ thể mà chọn kiểu lưu trữ cho thích hợp.
// chỉ tạo hộp thư cho một user nào đó
$ mkdir $HOME/Maildir
$ mkdir $HOME/Maildir/cur
$ mkdir $HOME/Maildir/new
$ mkdir $HOME/Maildir/tmp
$ chmod -R 700 $HOME/Maildir
// tạo hộp thư cho tất cả user (mỗi user sẽ có hộp thư riêng khi tạo user mới)
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
$ su -
# mkdir /etc/skel/Maildir
# mkdir /etc/skel/Maildir/cur
# mkdir /etc/skel/Maildir/new
# mkdir /etc/skel/Maildir/tmp
# chmod -R 700 /etc/skel/Maildir
Tiến hành khởi động lại postfix
[root@localhost ~]# service postfix restart
Shutting down postfix: [ OK ]
Starting postfix: [ OK ]
[root@localhost ~]#
Bây giờ có thể dùng postfix được rồi. Kiểm tra postfix đã hoạt động tốt chưa
bằng cách kết nối thử đến cổng 25.
[root@localhost ~]# telnet localhost 25
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
220 localhost.localdomain ESMTP Postfix
helo host
250 localhost.localdomain
quit
221 2.0.0 Bye
Connection closed by foreign host.
Nếu có lỗi phát sinh ta kiểm tra log tại /var/log/mailog.
2. Cài Đặt và Cấu Hình Dovecot
Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh:
[root@localhost ~]# yum install dovecot
/etc/dovecot.conf file cấu hình cơ bản.
Chỉnh sửa file dovecot:
[root@localhost ~]# vi /etc/dovecot.conf
Tìm và sửa các dòng sau:
protocols = pop3 pop3s imap imaps
mail_location = maildir:~/Maildir/
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv
imap_client_workarounds = delay-newmail outlook-idle netscape-eoh
pop3_client_workarounds = outlook-no-nuls oe-ns-eoh
Tiến hành khởi động lại dovecot:
[root@localhost ~]# service dovecot restart
Stopping Dovecot Imap: [ OK ]
Starting Dovecot Imap: [ OK ]
[root@localhost ~]#
Kiểm tra lại dovecot đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối đến cổng 110
[root@localhost ~]# telnet localhost 110
Trying 127.0.0.1...
Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1).
Escape character is '^]'.
+OK Dovecot ready.
quit
+OK Logging out
Connection closed by foreign host.
Chúng ta đã cài hoàn tất Postfix + Dovecot phần tiếp theo ta tiến hành cài đặt
Webmail với SquirrelMail.
Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 4
Cài Đặt Webmail Với SquirrelMail
Lưu ý: Trước tiên cần phải cài đặt web server và imap server và php.
Cài đặt SquirrelmMail:
[root@localhost ~]# yum install squirrelmail
Cấu hình cho SquirrelMail.
[root@localhost ~]#/usr/share/squirrelmail/config/conf.pl
Sẽ thấy như sau:
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0)
---------------------------------------------------------
Main Menu --
1. Organization Preferences
2. Server Settings
3. Folder Defaults
4. General Options
5. Themes
6. Address Books
7. Message of the Day (MOTD)
8. Plugins
9. Database
10. Languages
D. Set pre-defined settings for specific IMAP servers
C Turn color off
S Save data
Q Quit
Command >>
Chọn menu thích hợp và cung cấp những thông tin cần thiết. Quan trọng nhất ở
bước này là "2. Server Settings", phần IMAP server. Sau khi chỉnh sửa xong,
chọn "S Save data" (lưu giữ cấu hình) và "Q Quit" (thoát). Cấu hình sẽ được ghi
lại trong file "/etc/squirrelmail/config.php". Phần “2. Server Sttings” như sau:
SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0)
---------------------------------------------------------
Server Settings
General
-------
1. Domain : localhost
2. Invert Time : false
3. Sendmail or SMTP : Sendmail
A. Update IMAP Settings : localhost:143 (uw)
B. Change Sendmail Config : /usr/sbin/sendmail
R Return to Main Menu
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
C Turn color off
S Save data
Q Quit
Command >>
Kiểm tra lại lần cuối
[root@localhost ~]# vi /etc/squirrelmail/config.php
Phần chính của file /etc/squirrelmail/config.php thường có cấu trúc như sau:
###--------------------------------------------------------------
$org_name = "My Webmail Service";
$squirrelmail_default_language = 'en_US';
$domain = 'real.domain.name';
$imapServerAddress = 'localhost';
$imapPort = 143;
$useSendmail = true;
$smtpServerAddress = 'localhost';
$smtpPort = 25;
$sendmail_path = '/usr/sbin/sendmail';
// trườngng hợp IMAP server là courier-imap
$imap_server_type = 'courier';
$default_folder_prefix = 'INBOX.';
$trash_folder = 'Trash';
$sent_folder = 'Sent';
$draft_folder = 'Drafts';
###-------------------------------------------------------
Chạy SquirrelMail bằng cách gõ http://localhost/webmai. Và bạn có thể chỉnh lại
url đến webmail của bạn thành mail., ví dụ: mail.uitnetwork.com. bằng cách cấu
hình lại file httpd.conf (file cấu hình của Apache ).
Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 5
Cài Đặt Bộ Lọc Spam và AntiVirus
Lọc Spam và quét Virus là hai thành phần không thể thiếu trong bất cứ một Mail
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Server nào, phần này sẽ hướng dẫn cho các bạn tích hợp các bộ lọc Spam và
AntiVirus Cho Postfix.
I. Cài Đặt Bộ Lọc Spam
1. Lọc Spam Dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL)
Ghi thêm vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf) những dòng sau:
smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org,
reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org
smtpd_recipient_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org,
reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org
Reload postfix.
[root@localhost ~]# postfix reload
postfix/postfix-script: refreshing the Postfix mail system
[root@localhost ~]#
Nói thêm về cách block spam bằng cách kiểm tra trước khi email thực sự được
gửi đi. Không liên quan đến RBL, tuy nhiên có những đặc điểm giống cách lọc
spam bằng RBL: chỉ kiểm tra header, dựa vào DNS. Chèn thêm các dòng sau
vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf):
Yêu cầu client phải gửi lệnh HELO (EHLO)
smtpd_helo_required = yes
smtpd_helo_restrictions = permit_mynetworks, reject_invalid_hostname
Từ chối relay (Reject) nếu không tìm thấy A, MX record
smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain
Từ chối relay từ một số địa chỉ IP nhất định (vì nhiễm virus?)
# ví dụ 192.168.1.100, 172.16.1.0/24
smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, check_client_access
hash:/etc/postfix/reject_client
- Nội dung file /etc/postfix/reject_client
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
192.168.1.100 REJECT
172.16.1 REJECT
- Tạo database /etc/postfix/reject_client.db bằng lệnh sau
/usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_client
Từ chối relay từ một số người nhất định (spammer)
# ví dụ spammer@domain1.name, *@domain2.name
smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain,
reject_non_fqdn_sender, hash:/etc/postfix/reject_sender
- File /etc/postfix/reject_sender có nội dung như sau:
spammer@domain1.name REJECT
domain2.name REJECT
- Tạo database /etc/postfix/reject_sender.db
/usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_sender
Sau khi thêm các dòng cần thiết vào ta phải reload postfix.
Đây là danh sách hàng trăm RBL. Hãy tìm kiếm và lựa chọn những RBL phù
hợp với nhu cầu. http://moensted.dk/spam/.
2. Lọc Spam Dùng SpamAssassin
- Cài đặt procmail và SpamAssassin:
[root@localhost ~]# yum install procmail
[root@localhost ~]# yum install spamassassin
- Sửa file main.cf (/etc/postfix/main.cf) để procmail xử lý mail. Tìm và uncomment
(bỏ dấu thăng (#)) dòng sau:
mailbox_command = /some/where/procmail
Sửa dòng trên lại thành:
mailbox_command = /usr/bin/procmail
- Tiếp đến tạo một file /etc/procmailrc như sau:
MAILDIR=$HOME
DEFAULT=$MAILDIR/Maildir/
DROPPRIVS=yes
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
# spam thường có size nhỏ hơn 10 KiB (10*1024=10240 bytes),
# Ấn định kích thước mail cần kiểm tra
:0fw
* < 10240
| /usr/bin/spamc
- Lập các qui tắc kiểm tra mail cho SpamAssassin, File local.cf
(/etc/mail/spamassassin/local.cf) ghi quy tắc chung cho mọi user.
# Ngôn ngữ trong mail thường sử dụng tiếng anh và tiếng viêt
ok_locales vi en
# These should be safe assumptions and allow for simple visual sifting
# without risking lost emails.
required_hits 5
report_safe 0
rewrite_header Subject [SPAM]
# Những mail quan trọng không đánh dấu là spam
whitelist_from longnh@uitnetwork.com
whitelist_from *@fpt.com.vn
- Khởi động SpamAssassin
[root@localhost ~]# service spamassassin start
II. Cài Đặt AntiVirus
1. Cài Đặt ClamAV
Để cài ClamAV từ bằng lệnh yum ta phải cài yum-priorities và rpmforge
[root@localhost ~]# yum install yum-priorities
[root@localhost ~]# rpm -Uhv http://apt.sw.be/redhat/el5/en/i386/...l5.rf.i386.rpm
Kiểm tra phiên bản mới.
[root@localhost ~]# yum check-update
Cài đặt ClamAV.
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
[root@localhost ~]# yum install clamav clamd
File /etc/freshclam.conf (tự động cập nhật thông tin virus), File /etc/clamav.conf
(chương trình chính). Thường thì khi cài từ binary thì ta để các file này mặc định.
Khởi động ClamAV
[root@localhost ~]# service clamd start
Để kiểm tra xem ClamAV ta có thể chạy lệnh:
[root@localhost ~]# clamscan
Để Update database cho ClamAV ta dùng lệnh:
[root@localhost ~]# freshscan
2. Cài Đặt Amavisd-new
Cài Amavisd-new với lệnh yum.
[root@localhost ~]# yum install amavisd-new
Cấu hình Amavisd-new. File amavis.conf (/etc/amavisd.conf), thường thì để mặc
định. Chỉnh sửa Postfix để Amavisd-new có thể hoạt động. File master.cf
(/etc/postfix/master.cf) thêm các dòng sau vào:
127.0.0.1:10025 inet n - y - - smtpd
-o content_filter=
-o local_recipient_maps=
-o smtpd_helo_restrictions=
-o smtpd_client_restrictions=
-o smtpd_sender_restrictions=
-o smtpd_recipient_restrictions=permit_mynetworks, reject_unauth_destination
-o mynetworks=127.0.0.0/8
smtp-amavis unix - - y - 2 smtp
-o smtp_data_done_timeout=1200
-o disable_dns_lookups=yes
Thêm dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf):
content_filter = smtp-amavis:[127.0.0.1]:10024
Xây Dựng Mail Server với Postfix
http://tailieuit.com
hiepmc@tailieuit.com
Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com
Khởi động lại Postfix.
Sau 5 phần hướng dẫn của bài viết "Xây dựng mail Server với Postfix" Bạn đọc
có thể dễ dàng triển khai một mail server với postfix + dovecot + SquirrelMail +
SpamAssassin + ClamAV + Amavid-New.
Cám ơn các bạn đã đọc bài, Chúc các bạn thành công!

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Slide he dieu hanh
Slide he dieu hanhSlide he dieu hanh
Slide he dieu hanhPhan Duy
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerBình Tân Phú
 
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành UbuntuHướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành UbuntuQuang Ngoc
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressvngnhuhaiyen236
 
Đồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmĐồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmNguyễn Anh
 
Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)realpotter
 
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tinTổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tinNguyen Thi Lan Phuong
 
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMĐồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMTeemo Hành Gia
 
Hướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxHướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxNguyễn Duy Nhân
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketjackjohn45
 
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựThiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựleemindinh
 
Công nghệ phần mềm chuong 1
Công nghệ phần mềm chuong 1Công nghệ phần mềm chuong 1
Công nghệ phần mềm chuong 1laducqb
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...hoainhan1501
 
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 FithouTài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 FithouTú Cao
 

Mais procurados (20)

Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
 
Slide he dieu hanh
Slide he dieu hanhSlide he dieu hanh
Slide he dieu hanh
 
Chuong 3. cnpm
Chuong 3. cnpmChuong 3. cnpm
Chuong 3. cnpm
 
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin TứcBáo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
 
Lab lap trinhmang_v3
Lab lap trinhmang_v3Lab lap trinhmang_v3
Lab lap trinhmang_v3
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
 
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành UbuntuHướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
 
Đề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, HOT, 9đ
Đề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, HOT, 9đĐề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, HOT, 9đ
Đề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, HOT, 9đ
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
 
Đồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềmĐồ án kiểm thử phần mềm
Đồ án kiểm thử phần mềm
 
Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)
 
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOTĐề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
 
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tinTổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin
 
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMĐồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
 
Hướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học LinuxHướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn tự học Linux
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
 
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựThiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
 
Công nghệ phần mềm chuong 1
Công nghệ phần mềm chuong 1Công nghệ phần mềm chuong 1
Công nghệ phần mềm chuong 1
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
 
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 FithouTài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
 

Destaque

Postfix amavisd connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...
Postfix amavisd   connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...Postfix amavisd   connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...
Postfix amavisd connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...Carlos Eduardo
 
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServerHuỳnh Thông
 
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp   luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp   luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp luận văn, đồ án, đề tài tốt n...Nguyen Quoc Nhan Nguyen
 
Iig excel 2010_exercise_vn
Iig excel 2010_exercise_vnIig excel 2010_exercise_vn
Iig excel 2010_exercise_vnChi Lê Yến
 
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...Mohd Khairulazam
 
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPT
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPTBÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPT
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Hai Te
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳLy ND
 

Destaque (14)

Slide bc
Slide bcSlide bc
Slide bc
 
Nhom
NhomNhom
Nhom
 
Mailserver
MailserverMailserver
Mailserver
 
Postfix amavisd connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...
Postfix amavisd   connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...Postfix amavisd   connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...
Postfix amavisd connect to 127.0.0.1[127.0.0.1]-10024_ connection refused _...
 
Webmail roundcube
Webmail roundcubeWebmail roundcube
Webmail roundcube
 
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_TTTN_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
 
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp   luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp   luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài giải pháp mail server cho doanh nghiệp luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
 
Iig excel 2010_exercise_vn
Iig excel 2010_exercise_vnIig excel 2010_exercise_vn
Iig excel 2010_exercise_vn
 
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...
Mail server on Ubuntu Server 12.04 (Postfix, Courier, SSL, SpamAssassin, Clam...
 
Mail server
Mail serverMail server
Mail server
 
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPT
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPTBÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPT
BÀI 7 Quản lý website và quản trị HOSTING ở mức cơ bản - Giáo trình FPT
 
Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)Báo cáo thực tập (slide power point)
Báo cáo thực tập (slide power point)
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
 

Semelhante a Xây dựng mail server với postfix

Baocaotuan1
Baocaotuan1Baocaotuan1
Baocaotuan1miti2712
 
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerHuỳnh Thông
 
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerHuỳnh Thông
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳNguyễn Vân
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳThu Hien
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳTai Ly
 
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-Athena
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-AthenaBáo cáo thực tập doanh nghiệp-Athena
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-Athenaquocluong
 
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.ppt
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.pptchuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.ppt
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.pptkhamgo1191
 
Baocao Tong Hop
Baocao Tong HopBaocao Tong Hop
Baocao Tong Hopfoolman209
 
Athena - Mail server VPS
Athena - Mail server VPSAthena - Mail server VPS
Athena - Mail server VPSNgô Hùng
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ0909128965
 
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVER
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVERGIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVER
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVERPMC WEB
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange server
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange serverdCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange server
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange serverNguyễn Bảo Quốc
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng vietĐô GiẢn
 

Semelhante a Xây dựng mail server với postfix (20)

Baocaotuan1
Baocaotuan1Baocaotuan1
Baocaotuan1
 
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
 
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServerAthena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
Athena_BaoCao_Huynh_Chanh_Thong_MailServer
 
Mailserver
MailserverMailserver
Mailserver
 
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở ZimbraĐề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-Athena
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-AthenaBáo cáo thực tập doanh nghiệp-Athena
Báo cáo thực tập doanh nghiệp-Athena
 
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.ppt
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.pptchuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.ppt
chuong 1 - Tong quan ve Lap trinh mang.ppt
 
Baocao Tong Hop
Baocao Tong HopBaocao Tong Hop
Baocao Tong Hop
 
Athena - Mail server VPS
Athena - Mail server VPSAthena - Mail server VPS
Athena - Mail server VPS
 
Bc athena
Bc athenaBc athena
Bc athena
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVER
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVERGIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVER
GIỚI THIỆU CÁC DẠNG MÁY CHỦ SERVER
 
Tuan5
Tuan5Tuan5
Tuan5
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange server
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange serverdCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange server
dCai dat va su dung kaspersky 8.0 for exchange server
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter03-appliation-layer-tony_chen - tieng viet
 

Xây dựng mail server với postfix

  • 1. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Xây Dựng Mail Server với Postfix Phần I Ngày nay, quá trình tin học hóa trong các doanh nghiệp diễn ra khá nhanh khiến cho hệ thống E-mail của doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng. Vì hệ thống e-mail cho doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu về tính sẵn sàng (Availability)-hoạt độn ổn định và dễ dàng mở rộng, và tính riêng tư (Private) cho doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí đầu tư cũng rất quan trọng khi chọn và triển khai.Ebook này được h2_audio Admin diễn đàn http://tailieuit.com sưu Tầm và biên soạn 24/6/2013 Các hệ thống Mail Server chuyên dụng thì chi phí cao nhưng hoạt động ổn định, nhanh và bảo mật cao thường thì chỉ triển khai cho các doanh nghiệp lớn đòi hỏi tính bảo mật cao. Mô hình dạng cơ bản như sau:
  • 2. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cũng có thể triển khai như mô hình trên nhưng không sử dụng đến các Mail Server chuyên dụng, Giải pháp dùng trong trường hợp này thường là triển khai trên hệ thống Linux-Unix hoặc Microsoft Linux-Unix: Ưu điểm là miễn phí và mã nguồn mở, yêu cầu phần cứng thấp, nhanh và ổn định. Nhược điểm khó triển khai và quản trị. Microsoft: Ưu điểm dễ dàng triển khai và quản trị, thân thiện với người dùng. Nhược điểm giá thành tương đối và yêu cầu phần cứng cao. Nhưng bất cứ hệ thống mail nào cũng hoạt động dựa trên kiến trúc sau: Mail User Agent (MUA): đây là các chương trình gửi và nhận mail được cài đặt trên máy người dùng, nó giúp người dùng quản lý, soạn thảo, nhận và gửi mail một cách tiện lợi và nhanh chóng. Các chương trình MUA tiêu biểu là: Outlook (Windows), Evolution (Linux), ThunderBird va Eudora
  • 3. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Mail Transport Agent (MTA)(thường gọi là Mail Transport Agent, Message Transfer Agent, or SMTP Daemond): Là một dịch vụ trên máy tính có nhiệm vụ chuyển Email từ máy tính đến một nơi khác (Mail Delivery Agent). Các chương trình cung cấp dịch vụ MTA tiêu biểu là: Qmail, Sendmail, Postfix (Linux), Edge/Hub Tranpost của MS Exchange Server (Windows). Mail Delivery Agent (MDA): Là Dịch vụ tiếp nhận các Email và phân phối chúng đến các hộp thư cá nhân. Các chương trình cung cấp dịch vụ tiêu biểu là: Procmail, Mail.local, rmail (Linux), Mailbox Server trong MS Exchange (Windows) Mail Submission Agent (MSA): Là chương trình nhận Email từ MUA qua cổng 587 (Bảo mật hơn SMTP cổng 25 vì nó đòi hỏi Authenticate hay các hành động tương tự để chống spam trong local) và kết hợp với MTA để chuyển Email. Đa số các MTA làm nhiệm vụ MSA luôn (posfix, Sendmail), trên MS Exchange thì MSA do Mailbox role + Client receive connector (trên Hub transport role) đảm nhiệm. Mail Access Agent/ Mail Retrieval Agent (MAA/MRA): MRA là chương trình tìm về hoặc lấy Email về từ remote Mail server, và kết hợp với MDA để phân phối mail về local hoặc remote mailbox. MAA là dịch vụ cung cấp để truy cập đến tìm kiếm và lấy email về. Các chương trình tiêu biểu: IMAP, POP3 Server, dovecot (Linux), Client Access Server trên MS Exchange (Windows). MRA bây giờ thường do các MUA đảm nhiệm đó chính là các POP3, IMAP Client.
  • 4. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần II I. Mô Hình Mail Server Với Postfix Bài viết hướng dẫn cho người đọc có thể dễ dàng xây dựng một mail server hoạt động ổn định và chi phí thấp, cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, dựa trên nền Linux. Hình 2 – Kiến trúc Mail Server sẽ triển khai II. Giới Thiệu Các Thành Phần
  • 5. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com 1. Giới Thiệu Postfix Postfix là một MTA được viết bởi Wietse Venema khi ông đang làm việc ở trung tâm nghiên cứu T. J. Watson của IBM. Đặc điểm của Postfix: dễ quản lý, nhanh, an toàn. Chỉ cần một server với hardware thông thường, Postfix có thể chuyển giao hàng triệu email một ngày. Ngày nay postfix là một trong nhưng MTA khá phổ biến trên các mail server. 2. Giới Thiệu Dovecot Dovecot là một MAA cung cấp các dịch vụ IMAP và POP3 được cài phổ biến trên các CentOS, Nó là một phần mềm mã nguồn mở được Timo Sirainen viết và phát triển. Đặc điểm của Dovecot là: bảo mật, nhanh và dễ quản lý. 3. Giới Thiệu SquirrelMail SquirrelMail là một trong những Web mail phổ biến nhất trên các Mail Server, nó hỗ trợ cả các giao thức IMAP/POP3 và SMTP, được viết bằng PHP4 và là một phần mềm mã nguồn mở, nó giúp người dùng có thể đọc và quản lý e-mail của mình trong môi trường Web. III. Yêu Cầu Hệ Thống Với các hệ thống Linux yêu cầu về phần cứng rất bình thường, một server với cấu hình trung bình vẫn có thể cài đặt và chạy ổn định. Ví dụ: Một máy tính với cấu hình: CPU Pentium III 600MHZ, RAM 256MB, HDD 40GB. Có thể làm Mail Server phục vụ khoảng 300 – 400 User. Về phần các phần mềm trên hệ thống: - Hệ Điều Hành: CentOS 5.3 Chạy dạng command Line hay đồ họa đều được (chế độ Command Line thì tốn ít ổ cứng, và chạy tốn ít RAM và CPU hơn). - SMTP Server: Postfix 2.3.3 - POP3/IMAP Server: 1.0.7 - Web Mail: SquirrelMail 1.4.8 - Web Server: Apache 2.2.3 Cần thiết để cho User có thể dùng web mail.
  • 6. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com - AntiSpam: SpamAssassin 3.2.5 - AntiVirus: ClamAV 0.95.2, Amavisd-new 2.6.4 IV. Vấn đề Bảo Mật Cho Hệ Thống E-Mail Ngày nay vấn đề Virus và spam vẫn là những nguy cơ đe dọa đến sự vận hành ổn định của hệ thống, đồng thời nguy cơ mất mát hoặc bị đánh cắp dữ liệu là rất cao, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người dùng và doanh nghiệp. Vì thế khi triển khai xây dựng hệ thống mail cho doanh nghiệp cần phải tính tới các vấn đề về bảo mật chống Spam và Virus. 1. AntiSpam 1.1 Giới thiệu DNS-Base Blocklists UCE (unsolicited commercial email), hay spam, thường được gửi từ những mail server có vài đặc điểm nhất định. Ví dụ, từ những server có cấu hình không hoàn chỉnh (open relay, không tuân thủ tiêu chuẩn RFC), những server không có thông tin rõ ràng về người quản trị (máy kết nối bằng dial-up, máy không có reverse DNS), hay từ những server chuyên gửi spam. Người ta đã lập được danh sách những mail server như vậy, danh sách này được update thường xuyên, gọi chung là RBL (real-time blackhole list), hay DNSBL (DNS-based Blocklist). Ưu điểm của phương pháp này là kiểm tra nhanh ít hao tốn tài nguyên của server vì bước kiểm tra được thực hiện trước khi gửi mail và việc kiểm tra chỉ dựa vào kết quả tìm kiếm của DNS. 1.2 Giới thiệu SpamAsssassin SpamAssassin phát hiện và đánh dấu spam mail bằng cách phân tích thông tin trong header và nội dung mail. SpamAssassin tiêu tốn khá nhiều tài nguyên (cpu, memory, thời gian xử lý) của server, đặc biệt khi phải xử lý những mail có size lớn. Ưu điểm của việc dùng SpamAssassin là ít thay đổi cấu hình mặc định của postfix và có thể xây dựng quy tắc kiểm tra spam cho riêng mình. SpamAssassin là một project được phát triển bởi Apache, SpamAssassin được ứng dụng khá nhiều trên các mail server dùng nền Linux. 2. AntiVirus
  • 7. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Dùng để chống việc lây lan Virus trong thông qua hệ thống mail, đồng thời hạn chế sự lây lan của Virus khi một máy nào đó trong mạng bị nhiễm. Có hai chương trình antivirus phổ biến dùng trên mail server đó là ClamAV và Amavisd- new. 2.1 Giới thiệu ClamAV ClamAV là một antivirus mã nguồn mở chạy trên hệ thống Linux, nó đặc biệt được thiết kế cho việc quét virus trên mail gateways, nó uyển chuyển dễ cấu hình, và chạy đa luồng dịch vụ. Đặc điểm là hoạt động ổn định, nhanh, và tương đối hiệu quả. 2.2 Giới thiệu Amavisd-new Amavisd-new là một giao tiếp hiệu năng cao, hoạt động giữa MTA và các thành phần kiểm tra nội dung như: Virus scanners, và SpamAssassin. Đặc điểm của Amavisd-new là hoạt động nhanh phối hợp các thành phần trong hệ thống mail. Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 3 TRIỂN KHAI & CÀI ĐẶT
  • 8. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Có hai hình thức cài đặt đó là từ Source và cài đặt tập tin từ binary. Thông thường để bảo mật và tối ưu hóa khi cài đặt và để cập nhật phiên bản mới nhất ta nên cài từ source, nhưng nó đòi hỏi người quản trị phải nắm rõ cách biên dịch và cài đặt, đồng thời hiểu rõ chương trình cần cài đặt và nhu cầu của hệ thống. Ở đây hướng dẫn cài đặt từ binary (gói rpm) cho đơn giản. Source Postfix có thể tải tại đây: ftp://ftp4.tnc.edu.tw/pub1/Postfix/o...x- 2.6.3.tar.gz Tải Source Dovecot tại đây http://www.dovecot.org/releases/1.2/...t-1.2.3.tar.gz Tải Source SquirrelMail tại http://squirrelmail.org/countdl.php?....20-RC2.tar.gz Tải Source ClamAV tại http://downloads.sourceforge.net/cla...-0.95.2.tar.gz. Tải Source Amavisd-new tại http://www.ijs.si/software/amavisd/a...w-2.6.4.tar.gz. I. Cài Đặt Postfix và Dovecot 1. Cài Đặt và Cấu Hình Postfix Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh yum: [root@localhost ~]# yum install postfix Nếu cài đặt postfix sử dụng MySQL làm mail store thì dùng lệnh: [root@localhost ~]# yum --enablerepo=centosplus install postfix mysql-server Những file cấu hình của Postfix nằm trong thư mục /etc/postfix. Để cấu hình một mail server cơ bản, chỉ cần vài thay đổi nhỏ trong những file sau đây: /etc/postfix/main.cf cấu hình cơ bản Chỉnh sửa tại các dòng sau: inet_interfaces = all mydestination = $myhostname, localhost.$mydomain, localhost, $mydomain home_mailbox = Maildir/ Dạng lưu trữ Maildir tốt hơn so với dạng lưu trữ Mailbox, tuy nhiên tùy vào nhu cầu cụ thể mà chọn kiểu lưu trữ cho thích hợp. // chỉ tạo hộp thư cho một user nào đó $ mkdir $HOME/Maildir $ mkdir $HOME/Maildir/cur $ mkdir $HOME/Maildir/new $ mkdir $HOME/Maildir/tmp $ chmod -R 700 $HOME/Maildir // tạo hộp thư cho tất cả user (mỗi user sẽ có hộp thư riêng khi tạo user mới)
  • 9. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com $ su - # mkdir /etc/skel/Maildir # mkdir /etc/skel/Maildir/cur # mkdir /etc/skel/Maildir/new # mkdir /etc/skel/Maildir/tmp # chmod -R 700 /etc/skel/Maildir Tiến hành khởi động lại postfix [root@localhost ~]# service postfix restart Shutting down postfix: [ OK ] Starting postfix: [ OK ] [root@localhost ~]# Bây giờ có thể dùng postfix được rồi. Kiểm tra postfix đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối thử đến cổng 25. [root@localhost ~]# telnet localhost 25 Trying 127.0.0.1... Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1). Escape character is '^]'. 220 localhost.localdomain ESMTP Postfix helo host 250 localhost.localdomain quit 221 2.0.0 Bye Connection closed by foreign host. Nếu có lỗi phát sinh ta kiểm tra log tại /var/log/mailog. 2. Cài Đặt và Cấu Hình Dovecot Cài đặt từ gói rpm ta dùng lệnh: [root@localhost ~]# yum install dovecot /etc/dovecot.conf file cấu hình cơ bản. Chỉnh sửa file dovecot: [root@localhost ~]# vi /etc/dovecot.conf Tìm và sửa các dòng sau: protocols = pop3 pop3s imap imaps mail_location = maildir:~/Maildir/
  • 10. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv imap_client_workarounds = delay-newmail outlook-idle netscape-eoh pop3_client_workarounds = outlook-no-nuls oe-ns-eoh Tiến hành khởi động lại dovecot: [root@localhost ~]# service dovecot restart Stopping Dovecot Imap: [ OK ] Starting Dovecot Imap: [ OK ] [root@localhost ~]# Kiểm tra lại dovecot đã hoạt động tốt chưa bằng cách kết nối đến cổng 110 [root@localhost ~]# telnet localhost 110 Trying 127.0.0.1... Connected to localhost.localdomain (127.0.0.1). Escape character is '^]'. +OK Dovecot ready. quit +OK Logging out Connection closed by foreign host. Chúng ta đã cài hoàn tất Postfix + Dovecot phần tiếp theo ta tiến hành cài đặt Webmail với SquirrelMail. Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 4 Cài Đặt Webmail Với SquirrelMail Lưu ý: Trước tiên cần phải cài đặt web server và imap server và php. Cài đặt SquirrelmMail: [root@localhost ~]# yum install squirrelmail Cấu hình cho SquirrelMail. [root@localhost ~]#/usr/share/squirrelmail/config/conf.pl Sẽ thấy như sau:
  • 11. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0) --------------------------------------------------------- Main Menu -- 1. Organization Preferences 2. Server Settings 3. Folder Defaults 4. General Options 5. Themes 6. Address Books 7. Message of the Day (MOTD) 8. Plugins 9. Database 10. Languages D. Set pre-defined settings for specific IMAP servers C Turn color off S Save data Q Quit Command >> Chọn menu thích hợp và cung cấp những thông tin cần thiết. Quan trọng nhất ở bước này là "2. Server Settings", phần IMAP server. Sau khi chỉnh sửa xong, chọn "S Save data" (lưu giữ cấu hình) và "Q Quit" (thoát). Cấu hình sẽ được ghi lại trong file "/etc/squirrelmail/config.php". Phần “2. Server Sttings” như sau: SquirrelMail Configuration : Read: config.php (1.4.0) --------------------------------------------------------- Server Settings General ------- 1. Domain : localhost 2. Invert Time : false 3. Sendmail or SMTP : Sendmail A. Update IMAP Settings : localhost:143 (uw) B. Change Sendmail Config : /usr/sbin/sendmail R Return to Main Menu
  • 12. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com C Turn color off S Save data Q Quit Command >> Kiểm tra lại lần cuối [root@localhost ~]# vi /etc/squirrelmail/config.php Phần chính của file /etc/squirrelmail/config.php thường có cấu trúc như sau: ###-------------------------------------------------------------- $org_name = "My Webmail Service"; $squirrelmail_default_language = 'en_US'; $domain = 'real.domain.name'; $imapServerAddress = 'localhost'; $imapPort = 143; $useSendmail = true; $smtpServerAddress = 'localhost'; $smtpPort = 25; $sendmail_path = '/usr/sbin/sendmail'; // trườngng hợp IMAP server là courier-imap $imap_server_type = 'courier'; $default_folder_prefix = 'INBOX.'; $trash_folder = 'Trash'; $sent_folder = 'Sent'; $draft_folder = 'Drafts'; ###------------------------------------------------------- Chạy SquirrelMail bằng cách gõ http://localhost/webmai. Và bạn có thể chỉnh lại url đến webmail của bạn thành mail., ví dụ: mail.uitnetwork.com. bằng cách cấu hình lại file httpd.conf (file cấu hình của Apache ). Xây Dựng Mail Server Với Postfix - Phần 5 Cài Đặt Bộ Lọc Spam và AntiVirus Lọc Spam và quét Virus là hai thành phần không thể thiếu trong bất cứ một Mail
  • 13. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Server nào, phần này sẽ hướng dẫn cho các bạn tích hợp các bộ lọc Spam và AntiVirus Cho Postfix. I. Cài Đặt Bộ Lọc Spam 1. Lọc Spam Dùng DNS-Base Blocklists (DNSBL, RBL) Ghi thêm vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf) những dòng sau: smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org, reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org smtpd_recipient_restrictions = permit_mynetworks, reject_rbl_client list.dsbl.org, reject_rbl_client relays.ordb.org, reject_rbl_client sbl-xbl.spamhaus.org Reload postfix. [root@localhost ~]# postfix reload postfix/postfix-script: refreshing the Postfix mail system [root@localhost ~]# Nói thêm về cách block spam bằng cách kiểm tra trước khi email thực sự được gửi đi. Không liên quan đến RBL, tuy nhiên có những đặc điểm giống cách lọc spam bằng RBL: chỉ kiểm tra header, dựa vào DNS. Chèn thêm các dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf): Yêu cầu client phải gửi lệnh HELO (EHLO) smtpd_helo_required = yes smtpd_helo_restrictions = permit_mynetworks, reject_invalid_hostname Từ chối relay (Reject) nếu không tìm thấy A, MX record smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain Từ chối relay từ một số địa chỉ IP nhất định (vì nhiễm virus?) # ví dụ 192.168.1.100, 172.16.1.0/24 smtpd_client_restrictions = permit_mynetworks, check_client_access hash:/etc/postfix/reject_client - Nội dung file /etc/postfix/reject_client
  • 14. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com 192.168.1.100 REJECT 172.16.1 REJECT - Tạo database /etc/postfix/reject_client.db bằng lệnh sau /usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_client Từ chối relay từ một số người nhất định (spammer) # ví dụ spammer@domain1.name, *@domain2.name smtpd_sender_restrictions = reject_unknown_sender_domain, reject_non_fqdn_sender, hash:/etc/postfix/reject_sender - File /etc/postfix/reject_sender có nội dung như sau: spammer@domain1.name REJECT domain2.name REJECT - Tạo database /etc/postfix/reject_sender.db /usr/sbin/postmap /etc/postfix/reject_sender Sau khi thêm các dòng cần thiết vào ta phải reload postfix. Đây là danh sách hàng trăm RBL. Hãy tìm kiếm và lựa chọn những RBL phù hợp với nhu cầu. http://moensted.dk/spam/. 2. Lọc Spam Dùng SpamAssassin - Cài đặt procmail và SpamAssassin: [root@localhost ~]# yum install procmail [root@localhost ~]# yum install spamassassin - Sửa file main.cf (/etc/postfix/main.cf) để procmail xử lý mail. Tìm và uncomment (bỏ dấu thăng (#)) dòng sau: mailbox_command = /some/where/procmail Sửa dòng trên lại thành: mailbox_command = /usr/bin/procmail - Tiếp đến tạo một file /etc/procmailrc như sau: MAILDIR=$HOME DEFAULT=$MAILDIR/Maildir/ DROPPRIVS=yes
  • 15. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com # spam thường có size nhỏ hơn 10 KiB (10*1024=10240 bytes), # Ấn định kích thước mail cần kiểm tra :0fw * < 10240 | /usr/bin/spamc - Lập các qui tắc kiểm tra mail cho SpamAssassin, File local.cf (/etc/mail/spamassassin/local.cf) ghi quy tắc chung cho mọi user. # Ngôn ngữ trong mail thường sử dụng tiếng anh và tiếng viêt ok_locales vi en # These should be safe assumptions and allow for simple visual sifting # without risking lost emails. required_hits 5 report_safe 0 rewrite_header Subject [SPAM] # Những mail quan trọng không đánh dấu là spam whitelist_from longnh@uitnetwork.com whitelist_from *@fpt.com.vn - Khởi động SpamAssassin [root@localhost ~]# service spamassassin start II. Cài Đặt AntiVirus 1. Cài Đặt ClamAV Để cài ClamAV từ bằng lệnh yum ta phải cài yum-priorities và rpmforge [root@localhost ~]# yum install yum-priorities [root@localhost ~]# rpm -Uhv http://apt.sw.be/redhat/el5/en/i386/...l5.rf.i386.rpm Kiểm tra phiên bản mới. [root@localhost ~]# yum check-update Cài đặt ClamAV.
  • 16. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com [root@localhost ~]# yum install clamav clamd File /etc/freshclam.conf (tự động cập nhật thông tin virus), File /etc/clamav.conf (chương trình chính). Thường thì khi cài từ binary thì ta để các file này mặc định. Khởi động ClamAV [root@localhost ~]# service clamd start Để kiểm tra xem ClamAV ta có thể chạy lệnh: [root@localhost ~]# clamscan Để Update database cho ClamAV ta dùng lệnh: [root@localhost ~]# freshscan 2. Cài Đặt Amavisd-new Cài Amavisd-new với lệnh yum. [root@localhost ~]# yum install amavisd-new Cấu hình Amavisd-new. File amavis.conf (/etc/amavisd.conf), thường thì để mặc định. Chỉnh sửa Postfix để Amavisd-new có thể hoạt động. File master.cf (/etc/postfix/master.cf) thêm các dòng sau vào: 127.0.0.1:10025 inet n - y - - smtpd -o content_filter= -o local_recipient_maps= -o smtpd_helo_restrictions= -o smtpd_client_restrictions= -o smtpd_sender_restrictions= -o smtpd_recipient_restrictions=permit_mynetworks, reject_unauth_destination -o mynetworks=127.0.0.0/8 smtp-amavis unix - - y - 2 smtp -o smtp_data_done_timeout=1200 -o disable_dns_lookups=yes Thêm dòng sau vào file main.cf (/etc/postfix/main.cf): content_filter = smtp-amavis:[127.0.0.1]:10024
  • 17. Xây Dựng Mail Server với Postfix http://tailieuit.com hiepmc@tailieuit.com Sưu tầm và biên soạn bởi h2_audio Diễn Đàn TaiLieuIT.Com Khởi động lại Postfix. Sau 5 phần hướng dẫn của bài viết "Xây dựng mail Server với Postfix" Bạn đọc có thể dễ dàng triển khai một mail server với postfix + dovecot + SquirrelMail + SpamAssassin + ClamAV + Amavid-New. Cám ơn các bạn đã đọc bài, Chúc các bạn thành công!