6. 52. Tại sao nói thị trường chứng khoán góp phần công khai, minh bạch hoạt động doanh nghiệp?
53. Căn cứ vào công cụ hoạt động, người ta chia thị trường chứng khoán thành những thị trường
nào?
54. Căn cứ vào sự vận động của vốn người ta chia thị trường chứng khoán nào?
a. Thị trường tài chính, thị trường liên ngân hàng
b. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
d. Thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu
Đáp án: C
55. Theo hình thưc tổ chức người ta chia thị trường chứng khoán thnàh những thị trường nào?
* Thị trường tập trung ( Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC).
56. Các giao dịch của thị trường tập trung được thực hiện tại đâu?
a. Tại các công ty chứng khoán
b. Tại các tổ chức phát hành chứng khoán
c. Tại Sở giao dịch chứng khoán
d. Tại các ngân hàng Thương Mại
Đáp án: C
57. Các giao dịch trên thị trường phi tập trung được thực hiện tại đâu?
a. Thực hiện phân tán mọi nơi
b. Tại các công ty phát hành chứng khoán và một phần tại Sở giao dịch
c. Tại tất cả các thị trường hàng hóa những nơi có giao dịch hàng hóa và chứng khoán
d. Tại quầy giao dịch của các Ngân hàng Thương mại và các công ty chứng khoán.
Đáp án: D
58. Có những thị trường phi tập trung nào có tầm cỡ quốc tế?
59. Thị trường phi tập trung do ai trực tiếp quản lý?
a. Là thị trường không có tổ chức nên không ai quản lý
b. Bộ Tài chính quản lý trực tiếp
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán trực tiếp quản lý
d. Chính phủ quản lý trực tiếp
Đáp án: C
60. Tại thị trường tập trung, người mua và người bán chứng khoán gặp nhau như thế nào?
a. Người mua và người bán thông qua môi giới hoặc đại lý môi giới để bán
b. Qua mạng vi tính, người mua người bán thương lượng với giá về số lượng, giá cả
c. Người mua cà người bán gặp nhau thông qua Giám đốc giao dịch để thương lượng mua bán
d. Trực tiếp gặp nhau tại sàn giao dịch để thương lượng giá cả.
Đáp án: A
6 Hoang Kiss
7. 61. Tại thị trường phi tập trung người mua và người bán chứng khoán giao dịch gặp nhau như thế
nào?
62. Thị trường cổ phiếu khác thị trường phái sinh ở điểm nào?
63. Nếu không có thị trường sơ cấp thì toàn bộ vốn cần thiết và vốn bổ sung cho Doanh nghiệp sẽ
phải thực hiệ tại đâu?
64. Trong phạm vi toàn xã hội thị trường thức cấp có tác động gì về vốn đầu tư?
65. Tại thị trường thứ cấp, có một công cụ để đánh giá công ty. Đó là công cụ gì?
66. Trên thị trường chứng khoán người ta sử dụng các công cụ giao dịch của các thị trường nào?
a. Công cụ của thị trường sơ cấp
b. Công cụ của thị trường tiền tệ và công cụ của thị trường thứ cấp
c. Công cụ của thị trường vốn và công cụ của thị trường tiền tệ
d. Công cụ của thị trường vốn và công cụ của thị trường sơ cấp
Đáp án: C
67. Giá trị sử dụng của hàng hóa chứng khoán do lao động nào sáng tạo ra?
68. Giá trị sử dụng của hàng hóa chứng khoán là gì?
a. Là thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người có nó
b. Là thỏa mãn nhu câu xã hội của người sở hữu nó
c. Quyền sở hữu tư bản
d. Là đáp ứng vốn cho sản xuất kinh doanh
Đáp án: C
69. Giá mua bán chứng khoán trên Sở giao dịch chủ yếu được hình thành thông qua hoạt động
nào?
70. Trên thị trường phi tập trung (OTC) giá mua bán chứng khoán đươc hình thành thông qua
hoạt động nào?
71. Tại sao các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC lại không niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán ?
72. Về mức độ giá cả thì mức giá cả chứng khoán trên Sở giao dịch khác mức giá trên OTC như thế
nào?
73. Về hình thức thanh toán của thị trường tập trung khác thị trường OTC như thế nào?
74. Hoạt động trên thị trường chứng khoán tập trung và thị trường chứng khoán phi tập trung có
điểm nào giống nhau trong việc thực hiện đảm bảo lành mạnh, an toàn.
7 Hoang Kiss
8. 75. Các tổ chức phát hành chứng khoán là chủ thể quan trọng tham ra thị trường chứng khoán với
vai trò gì?
a. Mua bán chứng khoán để kiếm lời
b. Giám sát thị trường chứng khoán
c. Là người đánh giá hệ số tín nhiệm của các công ty phát hành
d. Cung cấp hàng hóa cho thị trường chứng khoán
Đáp án: D
76. Các nhà đầu tư là một trong các chủ thể tham giá thị trường chứng khoán với vai trò gì?
77. Là chủ thể quan trọng, Sở giao dịch chứng khoán tham gia thị trường chứng khoán với vai trò
gì?
a. Tổ chức thực hiện các hoạt động của thị trường chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.
b. Cung cấp hàng hóa cho thị trường chứng khoán.
c. Giám sát hoạt động thị trường.
d. Thực hiện lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ.
Đáp án: A
78. Tham gia thị trường chứng khoán còn có các chủ thể quản lý giám sát trực tiếp. Đó là các tổ
chức nào?
79. Những ai được thực hiện lưu giữ chứng khoán để tham gia giao dịch?
a. Tổ chức lưu ký chứng khoán và các Ngân hàng thương mãi đủ các điều kiện theo quy định
b. Công ty chứng khoán, Sở giao dịch
c. Tổ chức lưu ký chứng khoán, các công ty chứng khoán, công ty phát hành
d. Công ty chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán
Đáp án: C
80. Hiệp hội chứng khoán tham gia thị trường chứng khoán với trách nhiệm quan trọng nhất là gì?
* Bảo vệ quyền và lợi ích nhà đầu tư.
81. Hoạt động của thị trường chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
* Nguyên tắc trung gian, nguyên tắc đấu giá, nguyên tắc công khai.
82. Nguyên tắc trung gian trong giao dịch chứng khoán được thực hiện như thế nào?
a. Mọi giao dịch đều phải thông qua môi giới
b. Phải thanh toán qua trung gian là trung tâm thanh toán bù trừ
c. Phải lưu ký chứng khoán vào trung gian lưu ký với thanh toán bù trừ
d. Phải thanh toán qua tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng thương mại
Đáp án: A
83. Tổ chức hoạt động môi giới theo mô hình như thế nào?
a. Hoạt động tự do, độc lập từng người môi giới
b. Tổ chức thành lập hội môi giới
c. Tổ chức môi giới là một bộ phận của Sở giao dịch chứng khoán
d. Tổ chức thành công ty môi giới chứng khoán hoặc bộ phận của công ty chứng khoán
Đáp án: D
84. Môi giới chứng khoán là một nghề khó, phức tạp, nghề này đòi hỏi người môi giới phải có trình
độ như thế nào?
a. Người môi giới cần thiết có trình độ tối thiểu là trung cấp, tôt nhất là đai học kinh tế
b. Người môi giới cần có trình độ đại học.
c. Người môi giới cần phải có nhiều bằng đại học trong đó có bằng đại học về kinh tế
8 Hoang Kiss
9. d. Người môi giới phả am hiều về chứng khoán và nhiều lĩnh vực khác, có khả năng phân tích kinh tế tài
chính, xu hướng chứng khoán
Đáp án: D
85. Để đảm bảô cho sự tin tưởng của khách hàng, ngoài việc có trình độ người môi giới còn cần
phải có điều kiện gì?
86. Môi giới toàn bộ dịch vụ gồm những gì?
87. Môi giới một phần thông thường là làm những gì?
88. Tại VN người môi giới tự do (môi giới cá nhân) hoạt động như thế nào ?
89. Có những phương thức đấu giá nào?
a. Đấu giá công khai, đấu giá không công khai
b. Đấu giá tự động, đấu giá thủ công
c. Đấu giá trực tiếp, đấu giá gián tiếp
d. Đấu giá tại Sở giao dịch, đấu giá tại các ngân hàng thương mại
Đáp án: C
90. Nguyên tắc công khai của thị trường chứng khoán được thể hiện như thế nào?
a. Niêm yết chứng khoán, công khai tình hình tài chính của các công ty phát hành chứng khoán, yết giá,
yết số lượng từng loại chứng khoán, kết quả giao dịch từng phiên trên các phương tiện thông tin.
b. Trước khi phát hành chứng khoán phải gửi bản cáo bạch cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và gửi tới
Sở giao dịch chứng khoán công khai bản cáo bạch.
c. Công bố tình hình tài chính của công ty phát hành chứng khoán trên các phương
tiện thông tin đại chúng
d. Khi phát hành chứng khoán phải thông qua đại hội cổ đông lấy biểu quyết
Đáp án: A
91(13)“Nước Mỹ có nhiều thị trường chứng khoán tập trung nhng quan trọng nhất là thị trường
nào?”
1.“Washington”
2.“Nasdaq”
3.“Down Jones”
4.“New York”.
92(13)“Thị trường phi tập trung (OTC) lớn nhất nước Mỹ là thị trường nào?”
1“Thị trường chứng khoán NewYork (NYSE)”
2.“Thị trường chứng khoán Washington (WSE)”
3.“Thị trường chứng khoán Nasdaq”.
4.“Thị trường chứng khoán Boston (BSE)”
93 (13)“Hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán London có đặc điểm gì nổi bật nhất?”
1.“Hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.”
2.“Hoạt động 365 ngày trong năm”
3.“Nhiều công ty đăng ký giao dịch cổ phiếu hơn so với Mỹ và Nhật, trái phiếu Chính phủ chiếm tỷ trọng
rất cao trong giao dịch”.
4.“Là thị trường “cấp trên”, thị trường “mẹ” của các thị trường chứng khoán khác trong cả nước”
94 (13)“Trên thị trường chứng khoán Nhật Bản có những loại cổ phiếu nào được G.dịch?”
1.“Cổ phiếu công ty, cổ phiếu Nhà nước, cổ phiếu Ngân hàng”
9 Hoang Kiss
10. 2.“Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu không có quyết nghị, cổ phiếu được phân phối sau”.
3.“Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu công ty, cổ phiếu ngân hàng”
95 (13)“Nước Mỹ có 14 thị trường chứng khoán nhng quan trọng nhất là thị trường nào?”
1. “Washington (WSE)”
2. “Philadenphia (PSE)”
3. “NewYork (NYSE)”.
4.“California (CSE)”
96 (13)“Tiền thân của thị trường chứng khoán NewYork (NYSE) là gì?”
1.“Thị trường cổ phiếu Hoa Kỳ”
2.“Thị trường chứng khóan Mỹ”
3.“Hội Giao dịch chứng khoán NewYork”.
4.“Ngân hang NewYork”
97(13)“Cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất ở Mỹ làm cho thị trường chứng khóan New York suy
sụp, toàn thế giới khủng hoảng diễn ra trong thời kỳ nào?”
1.“1910-1912”
2.“1929-1933”.
3.“1940-1942”
4.“1960-1961”
98 (14)“Thị trường chứng khoán NewYork được tổ chức theo hình thức nào và do ai thành lập?”
1.“Là tổ chức quốc doanh do Nhà nước thành lập ra”
2.“Là tổ chức ngoài quốc doanh do Ngân hàng trung ương Mỹ lập ra”
3.“Là tổ chức hiệp hội của 1300 hội viên sáng lập ra”.
4.“Là tổ chức phi chính phủ do ủy ban chứng khoán lập ra”
99 (14) “Trái phiếu ở Nhật Bản có những loại nào được giao dịch trên thị trường chứng khoán?”
1.“Trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ, trái phiếu Ngân hàng”
2.“Trái phiếu nhà nước,trái phiếu địa phương, trái phiếu đặc biệt, trái phiếu công ty, trái phiếu ngoài
nước”.
3.“Trái phiếu tài chính, trái phiếu ngân hàng, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, trái
phiếu tập đoàn sản xuất lớn”
4.“Trái phiếu trung hạn, trái phiếu dài hạn, trái phiếu vô thời hạn”
100 (14)“Cộng hòa liên bang Đức có nhiều thị trường chứng khoán, nhng lớn nhất là thị trường
nào?”
1.“Dresden”
2. “Frankfurt”.
3. “Berlin”
4.“Leipzig”
Đáp án: C
101 (14)“Thị trường chứng khoán Paris trước đây lạc hậu hơn thị trường chứng khoán các nước
khác. Nhưng tại sao từ năm 1983, thị trường chứng khóan Paris đã phát triển rất nhanh đứng hàng
thứ 4 trên thế giới?”
1.“Do Pháp cổ phần hóa các công ty Nhà nước”
2.“Lập thêm nhiều công ty cổ phần”
3.“Cải cách ngân hàng”
4.“Cải cách thị trường chứng khoán Paris, cải cách luật pháp”.
1 Hoang Kiss
11. 102 (14)“Cấu trúc thị trường chứng khoán Đài Loan ngoài ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở Giao
dịch chứng khoán Đài Loan còn các chủ thể nào?”
1.“Các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính”
2.“Các công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại”
3.“Các công ty chứng khóan, ủy ban chứng khoán,các công ty bảo hiểm, các ngân hàng thương mại, các
công ty dịch vụ chứng khoán, các công ty phát hành chứng khoán.”
4.“Các công ty bảo hiểm chứng khoán, các nhà kinh doanh và môi giới chứng khoán, các tổ chức tài
chính chứng khoán, các công ty tiền gửi chứng khoán, các công ty tư vấn đầu tư chứng khoán”.
103. Chứng khoán có những đặc điểm cơ bản là gì?
104. Theo nội dung kinh tế, người ta chia chứng khoán ra thành nhữn loạ nào?
105. Chứng khoán nợ có tên phổ biến là gì?
a. Cổ phiếu công ty
b. Trái phiếu
c. Trái phiếu Chính phủ
d. Trái phiếu công ty
Đáp án: B
106. Chứng khoán vốn có những loại chủ yếu nào?
107. Chứng khoán phái sinh chủ yếu gồm những loại nào?
a. Trái phiếu công ty, cổ phiếu công ty phát hành đợt bổ sung
b. Trái phiếu chính phủ, cổ phiếu phát hành bổ sung
c. Quyền mua trước, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, chứng khế
d. Cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng kỳ hạn, chứng khế
Đáp án: C
108. Trái phiếu là gì?
a. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu vốn của người nắm giữ trái phiếu
b. Là chứng chỉ xác nhận quyền được hưởng lợi tức theo tỷ lệ vốn và xác nhận quyền bầu cử
c. Là chứng chỉ xác nhận quyền chủ nợ và quyền hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh hàng năm của
doanh nghiệp phát hành trái phiếu đó
d. Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền chủ nợ của người sở hữu trái phiếu với người phát
hành trái phiếu
Đáp án: D
109. Công ty đại chúng là gì ?
110. Tại sao gọi là chứng khoán phái sinh ?
111. Trong phân tích chứng khoán, phân tích kỹ thuật được dựa trên lý thuyết nào?
112. Theo lý thuyết Dow thì sự biến động giá của cổ phiếu trên thị trường có những xu thế nào?
113. Xu thê cấp 1 về biến động giá cổ phiếu trên thị trường là xu thế gì và biểu hiện như thế nào?
a. Là xu thế ngắn hạn vài ba tháng, giá chứng khoán liên tục giảm
b. Là xu thế ngắn hạn vài ba tháng, giá chứng khoán liên tục tăng
1 Hoang Kiss
12. c. Là xu thế rất ngắn hạn, giá chứng khoán giảm liên tục
d. Là xu thế dài hạn vài ba năm giá chứng khoán lên hoặc xuống liên tục
Đáp án: D
114. Trong xu thế cấp 1 về biến động chứng khoán, xu hướng tăng giá được gọi là thị trường "con
bò tót" được biêu hiện như thế nào?
a. Nói chung là giá cổ phiếu tăng, giảm giá chỉ là tạm thời
b. Khối lượng giao dịch tăng khi giá cổ phiếu giảm và ngược lại. Khối lượng giao dịch giảm khi giá cổ
phiếu tăng
c. Khối lượng giao dịch tăng giảm khi giá cổ phiếu tăng hoặc giảm. Cứ sau mỗi đợt tăng giá thường có
đợt đảo chiều ngắn hạn trước khi tăng giá tiếp theo
d. Nói chung là giá cả cổ phiếu giảm, tăng giá chỉ là tạm thời, nên khối lượng giao dịch tăng
Đáp án: C
115. Trong xu thế cấp 1 của biến động chứng khoán, xu hướng giảm giá được gọi là "con gấu" được
biểu hiện như thế nào?
a. Khối lương giao dịch giảm khi giá cổ phiếu tăng, khối lượng giao dịch tăng khi giá cổ phiếu giảm
b. Khối lượng giao dịch tăng giảm theo sự tăng giảm của giá cổ phiếu. Sau mỗi đợi giảm giá có đợt đảo
chiều ngắn hạn nhưng không trở về mức như lần trước, nhìn chung là giảm giá
c. Giá cổ phiếu ỏn định, giảm chi là tạm thời nên khối lượng giao dịch ổn định tuy có giảm nhưng không
đáng kể
d. Giá cổ phiếu luôn luôn giảm nên khối lượng giao dịch tăng liên tục
Đáp án: B
116. Xu thế cấp 2 trong biến động giá cả, cổ phiếu trong thị trường chứng khoán là xu thế gì?
117. Xu thế cấp 3 trong biến động giá cả cổ phiếu trong thị trường chứng khoán được diễn biến trong
khoảng thời gian bao lâu?
118. Trong phân tích chứng khoán, phân tích kỹ thuật được tiến hành theo phương pháp nghiệp vụ
cụ thể như thế nào?
a. Ghi chép biểu đồ, đồ thị các giao dịch cổ phiếu và thực hiện để dự đoán xu thế tương lai của cổ phiếu
b. Phân tích vĩ mô môi trường kinh tế thế giới và trong nước theo các số liệu thống kê kinh tế
c. Phân tích tình hình tài chính của các công ty phát hành cổ phiếu
d. Phân tích kinh doanh, tình hình tài chính và tiền tệ của các công ty chứng khoán
Đáp án: A
119. So với phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật có ưu thế cơ bản gì?
120. Trong các phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu, có phương pháp bình quân số hoặc đơn giá
không có quyền số. Hãy nêu công thức tính toán theo phương pháp này, nếu gọi:
I là chỉ số giá chứng khoán
Pt là giá thời kỳ t của cổ phiếu
Po là giá thời kỳ gốc của cổ phiếu
* Công thức : I = ∑ pt / ∑ po
121. Chỉ số giá cổ phiếu theo phương pháp bình quân gia quyền lấy quyền số là khối lượng thời kỳ
gốc được tính theo công thức nào nếu gọi:
I là chỉ số bình quân gia quyền
Pt là giá thời kỳ t
1 Hoang Kiss
13. Po là giá thời kỳ gốc
Qo là khối lượng thời kỳ gốc
* Công thức : I = ∑ Qo.Pt / ∑ Qo.Po (chỉ số Laspeyres)
122. Chỉ số giá cổ phiếu theo phương pháp lấy quyền số là khối lượng thời kỳ báo cáo (t) đươc tính
theo công thức nào, nếu gọi:
I là chỉ số bình quân gia quyền
Pt là giá thời kỳ t
Po là giá thời kỳ gốc
Qo là khối lượng thời kỳ gốc
Qt là khối lượng thời kỳ t
* Công thức : I = ∑ Qt.Pt / ∑ Qt.Po (chỉ số Paascher)
123. Tại Việt Nam chỉ số VN Index được tính theo phương pháp nào?
a. Bình quân số học đơn giản
b. Bình quân gia quyền có sự tham gia của quyền số
c. Bình quân gia quyền lấy quyền số là khối lượng kỳ gốc
d. Bình quân gia quyền lấy quyền số là khối lượng kỳ 1 (kỳ báo cáo)
Đáp án: C
VN - Index được tính theo công thức sau: Vn-Index =
Trong đó:
P1i: Giá hiện hành của cổ phiếu
Q1i: Khối lượng đang lưu hành của cổ phiếu
P0i: Giá của cổ phiếu i thời kỳ gốc
Q0i: Khối lượng của cổ phiếu i tại thời kỳ gốc
124. Vì sao khi tính chỉ số VN Index lại phải tính toán hệ số chia, mỗi khi có sự thay đổi cơ cấu
chứng khoán?
a. Vì VN Index tính bình quân số học đơn giản, không có quyền số nên phải tính lại quyền số
b. VN Index lấy quyền số là thời kỳ t nên phải tính lại quyền số
c. Mọi cách tính bình quân gia quyền đều tính lại hệ số chia để cập nhật quyền số
d. VN Index lấy quyền số là khối lượng kỳ gốc nên phải tính lại hệ số chia để cập nhật khối lượng giao
dịch
Đáp án: D
125. Kết quả giao dịch của 2 phiên trên thị trường chứng khoán theo số liệu sau:
Ký Hiệu chứng Giá (1.000đ) Số lượng : Trị giá (1.000đ)
khoán (1000 cổ phiếu)
Phiên gốc Phiên 2 Phiên 1
REE 16 17 10 160.000 170.000
SAM 20 21 14 180.000 294.000
Tổng 440.000 464.000
Tính chỉ số VN Index phiên 2 so với phiên gốc ?
1 Hoang Kiss
14. 126. Các công ty chứng khoán hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh trong các khuân khổ nguyên
tắc lớn. Đó là các loại nguyên tắc về lĩnh vực nào?
a. Nguyên tắc giao dịch, nguyên tắc chứng từ
b. Nguyên tắc kinh doanh, nguyên tắc lợi nhuận
c. Nguyên tắc quản lý, nguyên tắc kế toán
d. Nguyên tắc đạo đức, nguyên tắc tài chính
Đáp án: D
127. Trong các nguyên tắc đạô đức, người ta quy định giao dịch trung thực, phải bảo mật cho
khách hành nhằm mục đích gì?
128. Trong nguyên tắc đạo đức có quy định điều gì tuyệt đối nghiêm cấm:
129. Những hoạt động nào trong nhóm đạo đức được coi là hối lộ:
130. Nguyên tắc đạo đức tài chính của công ty chứng khoán được quy định như thế nào?
131. Khi thực hiện nghiệp vụ kinh doanh, công ty chứng khoán đóng vai trò gì trên thị trường
chứng khoán?
132. Trong hoạt động của công ty chứng khoán pháp luật đặt ra một yêu cầu nghiêm ngặt về tách
bạch 2 loại nghiệp vụ để quản lý. Đó là 2 nghiệp vụ nào?
a. Tách biệt nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới
b. Tách biệt chứng khoán các thị trường khác nhau
c. Tách biệt vốn công ty, vốn khách hàng
d. Tách biệt chứng khoán nợ, chứng khoán có
Đáp án: A
133. Khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh công ty chứng khoán phải tuân thủ theo nguyên tắc ưu tiên số một;
đó là ưu tiên nào?
134. Trong hoạt động kinh doanh, luật pháp quy định công ty chứng khoán phải dành một số lẻ chứng
khoán nhất định của mình để bán ra thị trường nhằm mục đích gì?
135. Giao dịch tự doanh có những hình thức nào?
a. Tự mua tự bán
b. Trực tiếp, gián tiếp
c. Tiền mặt, chuyển khoản
d. Nhờ mua, nhờ bán
Đáp án: B
136. Giao dịch tự doanh gián tiếp của công ty chứng khoán được thực hiện như thế nào?
137. Giao dịch tự doanh trược tiếp của công ty chứng khoán được thực hiện như thế nào?
138. Đối tượng của các giao dịch trực tiếp trong hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán là các loại
chứng khoán nào?
139. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là gì?
1 Hoang Kiss
15. 140. Có những phương thức bảo lãnh nào
141. Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư được công ty chứng khoán thực hiện như thế nào?
142. Trong nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán có điều gì bị nghiêm cấm?
a. Tư vấn sai làm tổn thất khách hàng
b. Tư vấn không chính xác làm mất lòng tin của khách hàng
c. Dụ dỗ, chào mời tha thiết khách hàng mua bán một loại chứng khoán nào đó
d. Cùng với khách hàng nua bán chứng khoán
Đáp án: C
143.Công ty chứng khoán, ngoài các nghiệp vụ chủ yếu còn có các nghiệp vụ phụ gì?
144. Hãy chú thích mũi tên (1) (2) (3) trong sơ đồ dưới đây về quy trình lưu kí chứng khoán?
( Hình 1)
a. (1) vào tài khoản lưu kí, (2) gửi chứng khoán, (3) thông báo cho khách hàng
b. (1) làm thủ tục đăng kí, (2) gửi chứng khoán, (3) vào tài khoản và thông báo cho khách hàng
c. (1) nộp danh sách cổ đông, (2) làm thủ tục đăng kí, (3) gửi chứng khoán
d. (1) gửi chứng khoán, (2) thông báo danh sách, (3) vào tài khoản
Đáp án: B
145. Hãy chú thích mũi tên (2) (3) (4) trong sơ đồ dưới đây (hình 1) về quy trình lưu kí chứng
khoán?
a. (2) làm thủ tục đăng kí, (3) gửi chứng khoán, (4) thành viên gửi chứng khoán vào trung tâm GDCK
b. (2) nộp danh sách cổ đông, (3) gửi chứng khoán, (4) đối chiếu danh sách
c. (2) gửi chứng khoán, (3) đối chiếu danh sách, (4) vào tài khoản
d. (2) gửi chứng khoán, (3) vào tài khoản và thông báo, (4) thành viên lưu ki gửi chứng khoán vào trung
tâm GDCK
Đáp án: D
146. Hãy chú thích mũi tên (5) (6) (7) trong sơ đồ dưới đây (hình 1) về quy trình lưu kí chứng
khoán?
147. Phân tích chứng khoán nhằm mục tiêu gì?
1 Hoang Kiss
16. * Nhằm giúp đỡ nhà đầu tư đưa ra những quyết định mua bán chứng khoán hiệu quả nhất, tức mang lại
lợi nhuận và an toàn vốn cho nhà đầu tư.
148. Quy trình và tuần tự phân tích chứng khoán thường được thực hiện như thế nào?
* Phân tích từ trên xuống. Phân tích từ vĩ mô tới vi mô trong nền kinh tế.
149. Phân tích chứng khoán có những loại phân tích nào?
a. Phân tích tập trung và phân tích không tập trung
b. Phân tích cổ phiếu và phân tích trái phiếu
c. Phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật d. Phân tích giá trị và phân tích hiện vật
Đáp án: C
150. Trong phân tích cơ bản người ta thường quan tâm đến những loại giá trị nào?
a. Giá trị sổ sách, giá trị thanh lý, giá trị thị trường, giá thực
b. Giá trị cổ phiếu phổ thông, giá trị cổ phiếu ưu đãi, giá trị trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ
c. Giá trị thường, mệnh giá, giá trị chiết khấu cổ phiếu, trái phiếu
d. Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng
Đáp án: A
151. Giá thực của chứng khoán do các yếu tố nào chi phối?
152. Trái phiếu Công ty có thời hạn bao lâu ?
153. Giá trị trái phiếu Công ty phụ thuộc vào các yếu tố nào?
154. Cổ phiếu qũy là gì ?
155. Khi nào thì 1 Doanh nghiệp trở thành công ty đại chúng ?
156. Hợp đồng tương lai là gì ?
* Là một thỏa thuận mua, bán chứng khoán trong 1 thời điểm tương lai với một mức giá xác định.
157. Giá bán 1 cổ phiếu phát hành lần đầu ra công chúng (IPO) khác với mệnh giá cổ phiếu như thế
nào ?
158. Số lượng cổ phần của 1 công ty khi phát hành cổ phiếu được xác định như thế nào ?
159. Nghiệp vụ quản lý doanh nghiệp đầu tư chứng khoán là gì ? Thực hiện nghiệp vụ này như thế
nào ?
160. Ai là người đại diện cho người sở hữu chứng khoán ?
161. Trung tâm giao dịch chứng khoán ở VN khác với sở giao dịch chứng khoán ở điểm chủ yếu
nào ?
162. Bản cáo bạch và bản cân đối khác nhau ở điểm nào ?
163. Trong qũy đầu tư chứng khoán người ta phân biệt qũy đóng và qũy mở. Chúng khác nhau ở
điểm nào ?
164. Tại sao phải quy định biên độ dao động của giá chúng khoán ?
1 Hoang Kiss
17. 165. Khi nào thì giá chứng khoán được quy định biên độ giao động hẹp ?
166. Tiền lãi trái phiếu Công ty phụ thuộc vào các yếu tố nào?
a. Mệnh giá, lãi suất ghi trên trái phiếu
b. Tỷ lệ sinh lời yêu cầu, mệnh giá
c. Mệnh giá, giá thị trường
d. Mệnh giá, giá thị trường, tỉ lệ sinh lời yêu cầu
Đáp án: D
167. Trái phiếu Chính phủ có thời hạn bao lâu?
a. Tuỳ thuộc tương lai phát hành, thời hạn ghi trên trái phiếu
b. 25 năm
c. 20 năm
d. 30 năm
Đáp án: A
168. Giá trị của một trái phiếu thu hồi sớm phụ thuộc vào các yếu tố nào?
a. Tiền lãi, thời hạn, thị trường
b. Mệnh giá, tỉ lệ sinh lời yêu cầu, tiền lãi và thời gian đã lưu giữ trái phiếu
c. Mệnh giá, tỉ lệ sinh lời yêu cầu, thời hạn thị trường
d. Mệnh giá, tỉ lệ sinh lời yêu cấu
Đáp án: B
169. Cổ phiêu ưu đãi có thời hạn bao lâu?
170. Cổ phiếu phổ thông có thời hạn bao lâu?
171. Cho biết FV là giá trị tương lai, PV là giá trị hiện tại của trái phiếu, Kd là lãi suất, n là thời hạn trái
phiếu. Tính lãi suất năm?
172. Cổ phiếu là gì?
173. Cổ đông ưu đãi có quyền lợi gì?
174. Cổ đông phổ thông có quyền lợi gì?
a. Được hưởng lợi tức cố định theo tỷ lệ quy định và theo mệnh giá cổ phiếu
b. Được hưởng lợi tức theo mệnh giá cổ phiếu không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, kinh doanh của
công ty phát hành bị lỗ vốn được hưởng lợ tức, được quyền bầu cử
c. Hưởng lợi tức theo tỷ lệ góp vốn, theo kết quả kinh doanh, được mua cổ phiếu mới, nếu phát hành bổ
sung, được bầu cử, ứng cử chức vụ trong công ty, được cung cấp thông tin công ty
d. Được hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh, được vay công ty và vay ngân hành, được cung cấp
thông tin về thị trường chứng khoán, được hoàn vốn trước khi công ty phá sản.
Đáp án: C
175. Căc cứ vào hình thức, người ta phân loại chứng khoán thành những loại nào?
a. Chứng khoán nợ, chứng khoán vốn
1 Hoang Kiss
18. b. Chứng khoán công ty, chứng khoán nhà nước
c. Chứng khoán ghi tên, chứng khoán vô danh
d. Chứng khoán gốc, chứng khoán phái sinh
Đáp án: C
176. Căn cứ vào thu nhập, người ta chia chứng khoán ra thành những loại nào?
a. Chứng khoán có thu nhập ổn định, chứng khoán có thu nhập biến đổi, chứng khoán hỗn hợp
b. Chứng khoán có thời hạn, chứng khoán không thời hạn
c. Chứng khoán có thu nhập, có sinh lợi luỹ kế, theo định kỳ, chứng khoán có thu nhập biến đổi
d. Chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn
Đáp án: A
177. Chứng khoán có thu nhập cố định gồm những loại nào?
a. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty
b. Trái phiếu chính phủ trung ương, trái phiếu chính phủ địa phương, cổ phiếu công ty
c. Trái phiếu chính phủ trung ương, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu Bộ Tài chính, trái phiếu
ngân hàng
d. Trái phiếu chính phủ trung ương, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu ngân hàng, tín phiếu
kho bạc
Đáp án: D
178. Chứng khoán có thu nhập biến đổi gồm những loại nào?
a. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi, trái phiếu có thu nhập bổ sung
b. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi
c. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu ngân hàng
d. Cổ phiếu phổ thông, chứng chỉ quỹ đầu tư
Đáp án: A
179. Chứng khoán hỗn hợp gồm những loại nào?
a. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu có thu nhập bổ sung
b. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, trái phiếu ngân hàng
c. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi, trái phiếu có thu nhập bổ sung
d. Trái phiếu tài chính, cổ phiếu công ty, cổ phiếu ngân hàng nhà nước
Đáp án: D
180. Một công ty trước đây phát hành 100.000 cổ phiếu mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu, nay phát hành
thêm 20.000 cổ phiếu nữa với mệnh giá như trước nhưng bán theo thị giá 35.000đ/cổ phiếu. Tích
luỹ của công ty đến nay là 600.000đ/ Tính thư giá cổ phiếu?
* Trên sổ sách phản ánh như sau :
a. Vốn cổ phần: 20.000 x 100.000 = 2.000.000.000đ
Tích lũy: 600.000.000
Cộng: 2.600.000.000đ
Thư giá: 2.600.000.000đ : 100.000 = 26.000đ/cổ phiếu
b. Vốn cổ phần: 20.000 x 120.000 = 2.400.000.000đ/ cổ phiếu
Tích lũy: 600.000.000
Cộng: 3.000.000.000đ
Thư giá: 3.000.000.000đ : 120.000 = 25.000đ/cổ phiếu
c. Vốn cổ phần: 35.000 x 100.000 = 4.200.000.000đ/ cổ phiếu
Tích lũy: 600.000.000
Cộng: 4.800.000đ
Thư giá: 4.800.000.000đ : 120.000 = 40.000đ/cổ phiếu
d. Vốn cổ phần: 20.000 x 120.000 = 2.400.000.000đ/cổ phiếu
1 Hoang Kiss
19. Thặng dư: 15.000đ x 20.000 = 300.000.000đ
Tích lũy: 600.000.000
Cộng: 3.300.000.000đ
Thư giá: 3.300.000.000đ : 120.000 = 27.500đ/cổ phiếu
Đáp án: D
181. Một công ty trước đây đã phát hành ra công chúng 300.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000đ/cổ
phiếu và 20.000 trái phiếu với mệnh giá 100.000đ/trái phiếu. Nay công ty phát hành thêm 5.000 trái
phiếu với mệnh giá trái phiếu là 500.000đ. Tích luỹ của công ty là 300.000. Tính thư giá cổ phiếu?
Đáp án :
Tổng vốn của Cty là : 300.000*10.000 + 300.000.000 = 3.300.000.000
Thư giá cổ phiếu : 3.300.000.000 / 300.000 = 11.000 d/cổ phiếu
182. Một công ty trước đây đã phát hành chứng khoán ra công chúng 200.00 cổ phiếu và 50.000 trái
phiếu. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cổ phiếu và mệnh giá trái phiếu là 100.000đ/trái phiếu. Nay
công ty phát hành thêm 40.000 cổ phiếu với mệnh giá như cũ nhưng bán theo thị giá là 15.000đ và phát
hành thêm 2.000 trái phiếu với mệnh giá 1.000.000đ. Tích luỹ của công ty là 520.000.000. Tính thư giá
cổ phiếu?
Đáp án :
Tổng vốn của Cty là : 200.000 * 10.000 + 40.000*15.000 + 520.000.000 = 3.120.000.000 d
Thư giá cổ phiếu : 3.120.000.000 / 240.000 = 13.000 d/cp
183. Gọi P là thị giá chứng khoán, F là mệnh giá gọi, m là lãi suất trái phiếu, r là lãi suất thị trường.
Hãy xác định công thức tính thị giá chứng khoán ?
* Thị giá chứng khoán : P = F . m / r
184. Một trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ, lãi suất trái phiếu là 12%/năm, lãi suất thị trường là 15%/
năm. Tính thị giá trái phiếu ?
* Thị giá trái phiếu : 1.000.000* 12%/15% = 800.000 d
185. Một trái phiếu mệnh giá 1000USD. Lãi suất trái phiếu 9%/năm, lãi suất thị trường là
7,2%/năm. Tính thị giá trái phiếu.
* Thị giá trái phiếu : 1.000 USD * 9%/7.2% = 1250 Usd
186. Trong quá trình phát hành chứng khoán ra công chúng, người ta chia thành từng đợt phát hành với
mục đích?
187. Trình bày thủ tục các bước phát hành chứng khoán ra công chúng?
188. Hồ sơ chủ yếu gửi lên Uỷ ban chứng khoán để xin phép phát hành chứng khoán bao gồm
những gì?
a. Bảng cân đối kế toán 2 năm, qua bản báo cáo tài chính, báo cáo thu chi tiền tệ
b. Giấy phép kinh doanh, quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng, các loại báo cáo
tài chính tiền tệ, cân đối kế toán
c. Đơn xin phát hành chứng khoán, các tài liệu về tư cách pháp nhân, nghị quyết đại hội cổ đông, bản cáo
bạch, hợp đồng bảo lãnh phát hành
d. nghị quyết đại hội cổ đông, đơn xin phát hành chứng khoán, giấy phép kinh doanh, các báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo vốn
Đáp án: C
1 Hoang Kiss
20. 189. Khi chào bán và phân phối chứng khoán ra công chúng thì việc đăng ký mua chứng khoán
được kéo dài trong bao lâu?
189. Giá cổ phiếu lần đầu phát hành chào bán ra công chúng (IPO - Initial Public Offering) được
xác định như thế nào ?
190. Khi hết thời hạn mua chứng khoán thì việc đầu tiên tổ chức phát hành chứng khoán và tổ chức
bảo lãnh phát hành phải làm việc gì với nhà đầu tư?
191. Công ty cổ phần, công ty Nhà nước, Công ty TNHH muốn được niêm yết trên thị trường
chứng khoán phải có vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu? (trả lời: từ 80 tỷ trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế toán)
a. 500 triệu đồng
b. 5 tỷ đồng
c. 20 tỷ đồng
d. 10 tỷ đồng
192. Muốn được niêm yết trái phiếu trên thị trường chứng khoán thì công ty phát hành trái phiếu
phải có bao nhiêu người sở hữu trái phiếu? (trả lời: Có ít nhất 100 người sử hữu trái phiếu cùng
một đợt phát hành)
a. 10
b. 30
c. 50
d. 80
Đáp án: D
193. Chứng khoán niêm yết được lưu ký tổng hợp tại đâu?
194. Ngoài việc lưu ký tổng hợp, chứng khoán niêm yết còn được lưu ký tại thành viên của trung
tâm. Đó là những thành viên nào?
195. Nhà đầu tư phải đăng ký tên mình trong danh sách những người sở hữu chứng khoán của
tổ chức phát hành nhằm mục đích?
a. Để chứng khoán hợp lệ khi lưu ký và tham gia thị trường chứng khoán
b. Để chia lợi nhuận hàng năm về chứng khoán nắm giữ
c. Để tham gia ứng cử, bầu cử
d. Để thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán đang nắm giữ
Đáp án: D
196. Khi lưu ký chứng khoán, ngoài việc cung cấp tên, quốc tịch, đia chỉ nhà đầu tư cần cung cấp
thêm cho trung tâm lưu ký những thông tin gì?
* Số chứng khoán nắm giữ, loại chứng khoán, mệnh giá, tổng số chứng khoán phát hành ....
197. Gọi: Pb là thị giá trái phiếu
I là tiền lãi từng định kỳ
FA là mệnh giá trái phiếu
Kd là lãi suất thị trường
N là số lần trả lãi trái phiếu
2 Hoang Kiss
21. Giá trị lãi trái phiếu đươc xác định bằng công thức nào dưới đây?
198. Định giá trái phiếu là gì?
* Là xác định giá trị thực của trái phiếu.
199. Giá trị thực của trái phiếu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Lãi xuất thị trường hiện tại, tình hình tiền tệ, kinh tế xã hội và các yếu tố khác.
200. Định giá cổ phiếu là gì?
a. Là xác định giá bán cổ phiếu trên thị trường thứ cấp
b. Là tính lại mệnh giá cổ phiếu theo tỷ lệ lợi nhuận của công ty phát hành cổ phiếu
c. Là xác định tỷ lệ cổ tức, cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường chứng khoán
d. Là điều chỉnh mệnh giá cổ phiếu do khi phát hành tính chưa đúng
Đáp án: A
201. Giá cổ phiếu trên thị trường thứ cấp bị chi phối bởi những yếu tố nào?
*
202. Quỹ đầu tư chứng khoán là gì?
* . Là Qũy hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng
khoán hoặc các dạng tài sản khác keet cả Bất động sản.
203. Quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện những hoạt động gì?
204. Vốn hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán có từ nguồn nào?
a. Do bộ Tài chính cấp
b. Do ngân hàng trung ương cấp
c. Do các công ty phát hành chứng khoán đóng góp
d. Do các nhà đầu tư nhỏ đóng góp
Đáp án: D
205. Một trái phiếu chiết khấu khống mệnh giá 1.000.000đ, công ty bán với giá 830.000đ. Tính lãi
suất (Kd) của trái phiếu?
* D/s : Kỳ hạn 1 năm i= 20,48% - Kỳ hạn 2 năm : i= 9,76%
206. Một trái phiếu mệnh giá 10.000.000đ, thời hạn 5 năm, lãi suất trái phiếu 10%, lãi suất thị
trường 14%, trả lãi mỗi năm 2 lần. Giá bán (Pb) trái phiếu này trên thị trường chứng khoán là bao
nhiêu?
* D/s : Pb= 8.715.000
Hướng dẫn : Xác định giá trái phiếu
Tiễn lãi mỗi kỳ hạn là : I = 10*10% / 2 = 0,5 trd
Tỷ lệ sinh lời thị trường Kd = 14% / 2 = 7% .
Kỳ hạn : n=5
Áp dụng công thức : Pb =
0,5* 1 - (1 + 7%)^-10 / 7% + 10 / (1 + 7%)^10 = 8.595.283
207. Một trái phiếu 15 năm mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất coupon trả mỗi năm 1 lần là 13%. Lãi
suất thị trường sau 1 năm tăng đến 20%. Giá (Pb) trái phiếu này trên thị trường chứng khoán là
bao nhiêu?
2 Hoang Kiss
22. * D/s : 6.727.169,15 = 1.3* 1 - 1.2^-15/0.2 + 10/1.2^15
208. Một công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 500.000đ, thời hạn 1 năm, lãi suất trái phiếu 10%,
lãi suất thị trường 12%. Thị giá trái phiếu là bao nhiêu?
209. Một trái phiếu thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm với mệnh giá 1.000.000đ, lãi suất 12%/năm.
Người sở hữu trái phiếu đã lưu giữ trái phiếu này 20 tháng rồi bán ra thị trường được
1.030.000đ. Giả sử trong 4 tháng tới thị trường ổn định thì người mua được hưởng lãi suất trái
phiếu là bao nhiêu %/năm?
* D/s : 26.21% / năm
(Thực ra đây là bt đi tìm lãi suất thị trường sao cho sau 1 khoang thời gian t=4 tháng giá trị trái phiếu
đúng bằng giá trị bán lại)
210. Một người sở hữu trái phiếu, mệnh giá 1.000.000đ, thời hạn 1 năm. Lãi suất trái phiếu
15%/năm, trả lãi một lần. Người này lưu giữ trái phiếu được 8 tháng thì thấy lãi suất ngân hàng là
24%/năm nên muốn bán trái phiếu với giá T. Vậy T bằng bao nhiêu mới được coi là bằng với giá
trái phiếu khi đến hạn?
* D/s : 1.064.814
Khoản tiền thu được khi bán trái phiếu đến hạn là : 1.000.000* (1 + 15%) = 1.150.000 d
Số tiền bán trái phiếu trước hạn là T
Với lãi suất 24%/ năm tức 2%/ tháng. Bán trước ngày đáo hạn 4 tháng. Vậy số tiền thu được là : T (1 +
4*2%) = 1.150.000 --» T= 1.064.814
211. Một trái phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi 2 lần/năm. Người sở
hữu trái phiếu đã lưu giữ được 4 năm. Nếu lãi suất thị trường là 16% thì trái phiếu này có giá bán P là bao
nhiêu?
* D/s : 7.986.975,5 (Giống bt 206)
212. Một cổ phiếu phổ thông có giá trị thực tế là 100.000đ. Cổ tức mong đợi cuối năm thứ nhất là
10.000đ. Giá cổ phiếu cuối năm thứ nhất là 108.000đ. Tỷ suất doanh lợi vốn đối với cổ phiếu là bao
nhiêu?
* D/s : 8% (Tính tỷ suất danh lợi vốn) - Ks = 108.000 - 100.000 / 100.000
213. Một cổ phiếu phổ thông trị giá thực tê là 40.000đ. Cổ tức mong đợi cuối năm thứ nhất là 6.000đ. Giá
cổ phiếu cuối năm thứ nhất là 44.000đ. Tỷ suất doanh lợi cổ phiếu là bao nhiêu?
* D/s : 25% (Tính tỷ suất danh lợi cổ phiếu) - Ks = 6.000 + 44.000 - 40.000 / 40.000
214. Trong phân tích chứng khoán,với các thông số Dt là cổ tức mong đợi cuối năm t, Ks là lãi suất theo
yêu cầu của thị trường cổ phiếu. Người ta sử dụng công thức chung để định giá Po của cổ phiếu. Đó là
công thức nào?
215. Cổ phiếu tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm bằng không (g = 0), lãi suất yêu cầu của cổ phiếu theo
thị trường là Ks, Dt là cổ tức mong đợi cuối năm t. Người ta xác định giá Po loại cổ phiếu này theo công
thức nào?
* Công thức : Po = D / Ks
2 Hoang Kiss
23. 216. Một cổ phiếu cổ tức mong đợi hàng năm là 600.000đ, tỷ suất yêu cầu đổi với cổ phiếu nào theo
thị trường là 12%. Giá bán cổ phiếu này là bao nhiêu?
* Po = 600.000 / 12% = 5.000.000
217. Cổ phiếu có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không đổi (g không đổi). Dt là cổ tức mong đợi cuối năm t.
Ks là lãi suất yêu cầu của cổ phiếu. Người ta xác định giá cổ phiếu theo công thức nào?
* Po = Do* (1 + g) / Ks - g = D1 / Ks - g
218. Một cổ phiếu có lợi tức trong lần trả gần nhất là 3.000.000đ. Tỷ lệ tăng trưởng 8% hàng năm
không đổi. Tỷ lệ lãi suất thị trường là 12%. Giá bán cổ phiếu này là bao nhiêu?
* Po = 3.000.000* (1 + 8%) / 12% - 8% = 81.000.000
219. Một trái phiếu thời hạn 2 năm mẹn giá 10.000.000đ; Công ty mua với giá
7.971.900đồng. Tính lãi suất trái phiếu (Kd)?
* D/s : i = 12%. (10.000.000 = 7.971.900* (1 + i)^2
Câu 219: Công ty cổ phần có mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu tiền thì được cấp hồ sơ xin niêm
yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán?
a. 80 tỷ đồng
b. 500 tỷ đồng
c. 10 tỷ đồng
d. 20 tỷ đồng
Đáp án: C
220. Một trái phiếu mệnh giá 10.000.000đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất trên thị trường là
12%/năm, trả lãi mỗi năm 2 lần. Giá bán trái phiếu này (Pb) trên thi trường chứng khoán là bao
nhiêu?
* Giống bt 206
Câu 220 : Trong quá trình phát hành chứng khoán ra công chúng, người ta chia từng đợt phát
hành với ý nghĩa gì?
a. Phát hành mở đầu để ra mắt công ty, phát hành kết thúc để ngừng phát hành
b. Phát hành đợt đầu số lượng chứng khoán đủ tiêu chuẩn ra thị trường để quảng bá công ty, phát hành
các đợt tiếp để tăng vốn
c. Phát hành cổ phiếu để huy động cổ phần kết nạp cổ đông, phát hành trái phiêu để vay vốn
d. Phát hành ra thị trường sơ cấp để tạo uy tín phát hành ra thị trường thứ cấp để lưu thông chứng khoán
Đáp án: B
221. Một trái phiếu mệnh giá 10.000.000đồng, thời hạn 10 năm; lãi suất 10%/năm; lãi suất thị
trường 12%/năm, trả lãi mỗi năm 2 lần; trái phiếu này đã lưu giữ được 5 năm. Giá bán hiện tại
trên trị trường chứng khoán của trái phiếu này (Pb) là bao nhiêu?
* D/s : Pb = 9.263.991
222. Một trái phiếu 15 năm, mệnh giá 10.000.000đồng, lãi suất coupon trả mỗi năm 1 lần là 15%. Lãi suất
thị trường sau một năm tăng lên 20%. Giá trái phiếu này (Pb) sẽ là bao nhiêu?
D/s : Pb = 7.662.263,7
223. Một Công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 1 năm, lãi suất trái phiếu là 10%,
lãi suất yêu cầu (thị trường) được nhận định là 12%. Giá bán trái phiếu dưới đây là bao nhiêu?
2 Hoang Kiss
26. 245. Một nhà đầu tư bỏ vốn vào cổ phiếu của 3 Công ty A, B và C, với cơ cấu tỷ trọng là 0,5 ; 0,3 và
0,2. Tỷ suất sinh lời mong đợi (K) của 3 cổ phiếu này như sau :
K (A) = 12% - K (B) = 20% - K (C) = 16%
Tính tỷ suất sinh lời tổng thể của 3 cổ phiếu. ?
* Đ/s : Krp = 0,5*12% + 0,3*20% + 0,2*16% = 15,2%
246. Sự phân bố sác suất của tỷ suất sinh lời của 2 cổ phiếu A và B theo tình trạng nền kinh tế như
sau :
Tỷ xuất sinh lời %
Tình trạng nền kinh tế Xác xuất
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Hưng Thinh 0,3 100 22
Bình thường 0,4 20 18
0,3 -70 10
Suy thoái.
1,0
a. Tính giá trị trung bình tỷ suất sinh lời của 2 cổ phiếu.
b. Tính phương sai và độ chênh lệch chuẩn của cổ phiếu A, cổ phiếu B ?
c. Cổ phiếu nào rủi ro lớn hơn ?
Đáp án :
a. Krp (A&B) = 17% + 16,8% / 2 = 16,9%
b.
247. Phân tích tài chính :
Bảng cân đối kế toán - Công ty Đại Lợi (Công ty cổ phần DLC)
- Đến 31.12 năm N Đơn vị tính : Tỷ VND
Khoản mục Năm (N-1) Năm N
A.Tài sản 330 370
I. Tài sản lưu động 250 290
II. Tài sản cố định 80 80
B.Nguồn vốn 330 370
I. Nợ ngắn hạn 170 202
II. Vốn chủ sở hữu 160 168
1. Cổ phần phổ thông (mệnh giá 1.000.000 VNĐ/cổ
phần) 100 100
2. Thu nhập để lại lỹ kế (=80% lợi nhuận ròng hàng
năm) 60 68
- Trong đó lợi nhuận ròng để lại năm nay (80% lợi
nhuận ròng năm nay) 6 8
Giá cổ phiếu DLC của công ty Đại Lợi trên sàn giao dịch là 3.000.000 VND/ cổ phiếu.
Hãy tính :
a. Thu nhập (E) trên mỗi cổ phiếu năm (N-1) và năm N.
b. Tính hệ số P/E của cổ phiếu DLC năm N.
2 Hoang Kiss
27. 248. Phân tích chứng khoán
Bảng cân đối kế toán - Công ty Thắng Lợi - Đơn vị tính : Tỷ VND
Khoản mục Năm N1 Năm N2 Năm N2
A. Tài sản 230 270 310
I. Tài sản lưu động 170 210 250
II. Tài sản cố định 60 60 60
B. Nguồn vốn 230 270 310
I. Nợ ngắn hạn 90 118 145,6
II. Vốn chủ sở hữu 140 152 164,4
1. Cổ phần phổ thông (mệnh giá 1.000.000 VNĐ/cổ
phần) 100 100 100
2. Thu nhập để lại lỹ kế (=80% lợi nhuận ròng hàng
năm) 40 52 64,4
- Trong đó lợi nhuận ròng để lại năm nay (80% lợi
nhuận ròng năm nay) 10 13 16,1
Yêu cầu :
a. Tính thu nhập (E) trên mỗi cổ phiếu của Cty Thắng Lợi năm N1, N2, N3.
b. Tính tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g) của cổ phiếu năm N2, N3.
Tính tỷ suất thu nhập ròng ROE các năm N1, N2, N3.
Hướng dẫn:
Số cổ phiếu = 10^11 / 10^6 = 10^5
Năm N1 thu nhập ròng = 10 tỷ / 80% = 12,5 tỷ
Năm N2 thu nhập ròng = 13 tỷ / 80% = 16,25 tỷ
Năm N3 thu nhập ròng = 16,1 / 80% = 20,125 tỷ
ESP năm N1 = 12,5 – 10 / 100.000 = 25.000 đ/cp
ESP năm N2 = 16,25 – 13 / 100.000 = 32.500 đ/cp
ESP năm N3 = 20,125 – 16,1 / 100.000 = 40.250 đ/cp
b.
Năm N2 = 32.500 / 25.000 = 1,3 → 30 %
Năm N3 = 40.250 / 32.500 = 1,238 → 23,8 %
c.
N1 – ROE = 12,5 / 140 = 0,08928
N2 – ROE = 16,25 / 152 = 0,1069
249. Công ty Bạch Đằng đã phát hành bán ra công chúng 210.000 cổ phiếu phổ thông BDC. Mệnh
giá cổ phiếu 50.000 VND. Tổng số thặng dư và thu nhập giữ lại lũy kế đến năm (N-1) là 700 triệu.
Năm nay (N), thu nhập để lại 70% là 14 triệu VND.
Tính tỷ suất ROE năm nay của công ty Bạch Đằng ?
Giải : Vốn cổ phần = 210.000 * 50.000d = 10.500 trd
Vốn CSH = 10.500 + 700 = 11.200 trd
Thu nhập năm nay = 14 * 100/70 = 20
Vậy ROE = 20 / 11.200 = 0.0017875
2 Hoang Kiss
28. 250. Công ty chứng khoán Kim Long giao dịch chứng khoán trong ngày mua lớn hơn bán 260 triệu
đồng. Hãy hạch toán vào tài khoản thanh toán bù trừ.
Nợ TK thanh toán bù trừ Sở Giao dịch chứng khoán : 260 trd
Có TK thanh toán bù trừ môi giới Ctr Kim Long : 260 trd
251. Công ty chứng khoán Dại Việt giao dịch chứng khoán trong ngày bán lớn hơn mua 180 triệu
đồng. Hãy hạch toán vào tài khoản thanh toán bù trừ.
Nợ TK thanh toán bù trừ môi giới Cty Đại Việt : 180 trd
Có TK thanh toán bù trừ Sở Giao dịch chứng khoán : 180 trd
252. Giá bán cổ phiếu phổ thông BTC của công ty Bình Thái hiện tại là 196.000 VND/ cổ phiếu. Cổ
tức 3 năm qua tăng từ 20.000 VND/ cổ phiếu và tiếp tục tăng với tỷ lệ này trong thời gian tới.
Tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (K) của công ty Bình Thái.
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g : 23.400 = 20.000 * (1 + g)^3 » g = 0.0537 - 5,37%
Tỷ xuất lợi nhuận yêu cầu Ks : 196.000 = 20.000* (1 + 0.0537) / (Ks - g) » Ks = 16,12%
253. Cổ phiếu phổ thông HSC có giá bán hiện tại là 30.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức lĩnh gần đây nhất
là 2.700 VND/ cổ phiếu. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (K) của Cty là 15%.
Tính tỷ suất tăng trưởng hàng năm (g) của cổ phiếu HSC.
Tỷ xuất tăng trưởng cổ tức hàng năm g của cổ phiếu là : 30.000 = 2.700 (1 + g) / (0,15 - g)
» g = 0,055 ~ 5,5%
254. Công ty Bình Minh có tỷ lệ chi trả cổ tức bằng 69% thu nhập. Thu nhập (E) mỗi cổ phiếu là
3.000 VND; tăng trưởng (g) hàng năm là 4%. Lãi xuất yêu cầu (K) là 10%. Sau 1 năm đổi mới
công nghệ nên tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g) là 8%. Thu nhập (E) là 4.000 VND.
Tính hệ số P/E trước và sau khi đổi mới công nghệ ?
Do = 3.000* 69% = 2070
Po = 2070 (1 + 0,04) / (10% - 4%)
» P/E = 35.880 / 3.000 = 11,96
Sau :
Do = 4.000* 69% = 2760
Po = 2760 (1 + 0,08) / (10% - 8%)
» P/E = 149.040 / 4.000 = 37,26
255. Công ty Chiến Thắng chi trả cổ tức bằng 60% thu nhập. Thu nhập mỗi cổ phiếu là 3.000 VND,
tỷ lệ tăng trưởng (g) là 4%. Lãi suất yêu cầu (K) là 12%. Năm sau do đổi mới công nghệ nên tỷ lệ
tăng trưởng (g) 7%.
Tính hệ số P/E trước khi đổi mới công nghệ và giá cổ phiếu sau khi đổi mới công nghệ.
Do = 3.000* 60% = 1800
Po = 1.800 (1 + 0,04) / (12% - 4%)
» P/E = 23.400 / 3.000 = 7,8
b.
Po = 1.800 (1 + 7%) / (12% - 7%)
» P/E = 38.520 / 1.800 = 12,84
2 Hoang Kiss
29. 256. Hãy chú thích các mũi tên (2) , (3) , (4) , (5). Trong sơ đồ sau đây :
257. Hãy chú thích các mũi tên (5) , (6) , (8). Trong sơ đồ sau đây :
( Hình trên )
Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở - Trung tâm- giao dịch chứng khoán:
Toàn bộ quy trình này được tiến hành theo 5 bước:
- Bước 1: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán chứng khoán tại một công ty chứng khoán.
- Bước 2: Công ty chứng khoán chuyển lệnh đó cho đại diện của công ty tại Trung tâm giao dịch chứng khoán để
nhập vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
- Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng
khoán.
- Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư.
- Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của
mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán nếu quy định về thời gian thực hiện thanh
toán bù trừ chứng khoán là T +3.
2 Hoang Kiss