SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 29
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TTr-CĐCT
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
TỜ TRÌNH
Về việc xin đề án tuyển sinh riêng năm 2015
các ngành đào tạo trình độ cao đẳng hệ chính quy.
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, công văn số
4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh và Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy, Trường Cao đẳng Cần Thơ đã xây dựng hoàn thành
phụ lục đề án tuyển sinh riêng áp dụng trong năm 2015. Nay nhà trường đăng ký
với Bộ Giáo dục và Đào tạo hai phương thức tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy
năm 2015 như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông
(đính kèm phụ lục đề án tuyển sinh).
Nhà trường cam kết thực hiện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí tuyển sinh
đã đề ra trong đề án tuyển sinh riêng.
Kính mong nhận được sự chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
Trân trọng kính chào!
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu VT, TTLKĐTTS.
TS. Trần Thanh Liêm
1
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2015
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN TUYỂN SINH
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm
2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo văn
bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông
và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy năm 2015;
2. Mục đích
- Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức
tuyển sinh phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảo đảm chất lượng học sinh, sinh viên được tuyển chọn vào trường phù
hợp với ngành đào tạo, đặc điểm và mục tiêu đào tạo của Trường.
- Mở rộng cơ hội học tập, đáp ứng nhu cầu của người học.
- Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các
thí sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
3. Nguyên tắc
2
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục,
Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo
dục đại học và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và
đào tạo.
- Tổ chức tuyển sinh phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch trong
tuyển sinh của Trường.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của
trường.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
Trường sử dụng hai phương thức xét tuyển: Phương thức xét tuyển dựa vào
kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và phương thức xét tuyển dựa
vào kết quả học tập trung học phổ thông.
1.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Phương thức này chỉ sử dụng kết quả thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì.
Thí sinh thi ở cụm địa phương vẫn được xét bằng phương thức hai là xét học bạ.
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển
- Thí sinh được xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Kết quả của 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Toán, Lý, Tiếng
Anh hoặc Văn, Sử, Địa, Toán, Hóa, Sinh. Và môn năng khiếu đối với một số
ngành như Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất trường tổ chức thi môn năng
khiếu.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành học
Trường dành ưu tiên chỉ tiêu 80% để xét tuyển bậc cao đẳng dựa vào kết quả
kỳ thi THPT quốc gia và 20% xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT cho các
ngành tuyển của trường.
1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
1.1.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
1.1.6. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT/THBT.
- Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
3
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt 5,5 điểm trở lên.
Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét sau khi thí sinh đạt ngưỡng xét đã quy
định.
Đây là ngưỡng xét tối thiểu đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào
trường.
1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển:
Xét những thí sinh đạt các tiêu chí xét tuyển và có điểm trung bình cả năm lớp
12 (sau khi cộng điểm ưu tiên) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ
chỉ tiêu.
1.2.3. Quy trình xét tuyển
a. Hồ sơ xét tuyển đối với kỳ thi THPT Quốc gia gồm có:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01
phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí
ĐKXT.
Nếu không trúng tuyển thí sinh được đăng ký vào học hệ Trung cấp chuyên
nghiệp của Trường.
b. Hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường)
- Học bạ THPT (bản sao công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính
đối chiếu)
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao
công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính đối chiếu)
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng hoặc bản
photo mang theo bảng chính đối chiếu)
- 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
c. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ:
* Thời gian:
+ Xét tuyển đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 20/4/2015 đến
hết ngày 20/6/2015. Từ ngày 22/6/2015 đến ngày 01/7/2015 thí sinh nộp hồ sơ bổ
sung. Xét tuyển trong tháng 7/2015.
+ Xét tuyển đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/7/2015 đến hết
ngày 31/7/2015. Xét tuyển trong tháng 8/2015.
+ Xét tuyển đợt 3: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/8/2015 đến hết
ngày 28/8/2015. Xét tuyển trong tháng 9/2015.
+ Xét tuyển đợt 4 (đối với các ngành còn chỉ tiêu): Nhận hồ sơ đăng ký xét
tuyển từ ngày 04/9/2015 đến hết ngày 30/9/2015. Xét tuyển trong tháng 10/2015.
4
* Địa điểm nhận hồ sơ : Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường
Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành
phố Cần Thơ.
* Phương thức:
- Nhận hồ sơ tại Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh.
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc chuyển phát ưu tiên về: Trung
tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4,
Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ.
- Hồ sơ và lệ phí ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển
phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Liên
kết Đào tạo - Tuyển sinh của trường trong thời hạn quy định của trường, đều hợp
lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.
1.2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo đúng quy
định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.2.5. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Ưu điểm và hạn chế của phương thức tuyển sinh
2.1. Ưu điểm
- Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của
Trường
Năm 2015, Trường Cao đẳng Cần Thơ, có 22 ngành đào tạo.
Việc xét hạnh kiểm và điểm trung bình cả năm lớp 12 đòi hỏi học sinh dự
tuyển vào Trường phải nỗ lực trong quá trình học lớp 12 THPT/THBT thì mới bảo
đảm yêu cầu học tập tại Trường Cao đẳng Cần Thơ.
- Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với chương trình giáo dục phổ
thông
Tất cả tiêu chí nêu trên để xét tuyển vào Trường dựa trên kết quả học tập và
tốt nghiệp THPT/THBT. Vì thế, phương thức tuyển sinh của Trường hoàn toàn phù
hợp với chương trình giáo dục phổ thông.
- Thành phố Cần Thơ bao gồm 05 Quận và 04 Huyện với 85 đơn vị hành
chính cấp xã, phường, thị trấn (5 thị trấn, 36 xã, 44 phường). Trong ngành giáo dục
hiện có 47 trường THPT và 10 Trung tâm giáo dục thường xuyên. Hàng năm có
hơn 10.000 học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong nhiều năm qua, chất
lượng giáo dục phổ thông của Thành phố Cần Thơ luôn đứng trong tốp cao của cả
nước. Tuy vậy, số học sinh đỗ vào các trường cao đẳng, đại học chưa nhiều, có tới
gần 50% học sinh đã tốt nghiệp THPT nhưng chưa có điều kiện được vào học các
trường cao đẳng, đại học. Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc đào tạo nguồn
5
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên quê hương và đất nước.
2.2. Nhược điểm
Số lượng hồ sơ ảo có thể phát sinh vì thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét
tuyển vào Trường nhưng vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các trường đại học, cao
đẳng khác.
3. Các yếu tố bảo đảm chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển
sinh của Trường
Việc xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm lớp 12 THPT/THBT sẽ bảo
đảm chất lượng của học sinh được chọn. Việc công bố công khai điểm ngưỡng xét
tuyển cùng toàn bộ quá trình xét tuyển và kết quả xét tuyển, nguyên tắc xác định
kết quả trúng tuyển sẽ bảo đảm sự công bằng trong kết quả xét tuyển. Cụ thể, tất cả
các thông tin như: thời gian xét tuyển, thời gian đăng ký, thời gian nhận hồ sơ của
mỗi thí sinh... được công bố trên website của Trường để học sinh và phụ huynh
theo dõi và giám sát quá trình tuyển sinh của Trường. Điều đó, sẽ bảo đảm việc
tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch phương án tuyển sinh của
Trường.
4. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai
phương án tuyển sinh
Từ năm 2006 - 2015 Trường tổ chức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển điểm
thi đại học, cao đẳng theo kỳ thi ba chung. Trãi qua tất cả các năm, công tác tuyển
sinh của Trường luôn tuân thủ đúng theo Quy định, Quy chế tuyển sinh do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định. Do vậy, năm 2015 việc Trường triển khai phương
án tuyển sinh riêng sẽ có tính chủ động cao và hoàn toàn phù hợp.
Thuận lợi: Đối với học sinh, không phải tham dự bất kỳ một kỳ thi tuyển sinh
nào vào Trường. Mặt khác, học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào Trường bằng
nhiều hình thức khác nhau như có thể đăng ký trực tiếp hoặc gửi phiếu đăng ký
qua đường bưu điện. Thêm vào đó, hồ sơ đăng ký dự tuyển đơn giản không làm
phát sinh nhiều loại giấy tờ; Đối với Trường: tăng được nguồn tuyển, tạo nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội
Khó khăn: Với cách đăng ký xét tuyển đơn giản như thế chắc chắn hồ sơ ảo
nhiều vì thí sinh đã đăng ký vào Trường, bên cạnh đó thí sinh cũng có thể nộp hồ
sơ đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khác, vì vậy làm cho khâu
xét tuyển khó khăn hơn các năm trước.
5. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án
tuyển sinh và giải pháp chống tiêu cực
Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường sẽ công khai danh sách
đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển để học sinh và phụ huynh theo dõi. Toàn
6
bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách hồ sơ, danh sách xét tuyển, trúng
tuyển và nhập học sẽ được công khai trên website của Trường.
Khi có kết quả xét tuyển, Trường sẽ kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong
phiếu đăng ký của học sinh với hồ sơ gốc khi học sinh đến làm thủ tục nhập học tại
Trường để bảo đảm kết quả xét tuyển khách quan.
Trong các tiêu chí xét tuyển có tiêu chí lấy kết quả của cả năm học THPT, do
đó có thể xảy ra tình trạng thay học bạ đối với những em kém.
6. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
6.1. Điều kiện về con người
Hiện đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu và kiêm giảng của nhà trường là 222
người trong đó gồm 05 tiến sĩ, 103 thạc sĩ còn lại có trình độ đại học. Với số lượng
cán bộ giảng viên hiện có, Trường sẽ bảo đảm việc thực hiện công tác tuyển sinh
công bằng, khách quan.
Đội ngũ giảng viên phục vụ giảng dạy được thống kê như sau:
TT Nội dung
Tổng
số
Trình độ đào tạo
TSK
H,Tiế
n sĩ
Thạc
sĩ
Đại
học
Trình
độ
khác
1 Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh 28 10 18
2 Khoa Ngoại ngữ 24 20 4
3 Khoa Sư phạm 37 1 14 22
4 Khoa Kỹ thuật Công nghệ 43 21 22
5 Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn 23 1 14 8
6 Khoa Giáo dục chính trị pháp luật 23 9 14
7 Khoa Giáo dục thể chất Quốc phòng An ninh 25 1 24
8 Cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức 19 3 14 2
Tổng cộng 222 5 103 114
6.2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Trong những năm qua, Trường đã từng tổ chức xét tuyển theo điểm thi đại
học, cao đẳng, thi tuyển theo hình thức ba chung luôn đảm bảo đúng và đủ các quy
định về công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nên việc tuyển sinh theo
phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông không đòi hỏi
nhiều nguồn lực như đối với việc tuyển sinh theo hình thức thi tuyển. Các điều
kiện về cơ sở vật chất như hệ thống thông tin, website của Trường và các điều kiện
7
của Trường bảo đảm việc tuyển sinh theo phương thức xét tuyển được thực hiện
một cách khách quan, công bằng và minh bạch.
Khuôn viên của trường có diện tích trên 06 ha.
Trường có tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại:
23.777,6m2
.
Vì vậy, năm 2015 với phương án tuyển sinh riêng, Trường bảo đảm được
công tác tuyển sinh phù hợp với quy mô và chỉ tiêu của Trường.
BẢNG CHI TIẾT CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng
I Diện tích đất đai ha 6.244
II Diện tích sàn xây dựng m2
1 Giảng đường
Số phòng phòng 63
Tổng diện tích m2
8.980,6
2 Phòng học máy tính
Số phòng phòng 11
Tổng diện tích m2
870,4
3 Phòng học ngoại ngữ
Số phòng phòng 01
Tổng diện tích m2
54,4
4 Thư viện m2
528
5 Phòng thí nghiệm
Số phòng phòng 5
Tổng diện tích m2
299,2
6 Xưởng thực tập, thực hành
Số phòng phòng 01
Tổng diện tích m2
64
7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
Số phòng phòng 206
Diện tích m2
10.259,36
8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo m2
217,8
9 Diện tích khác:
Nhà thi đấu đa năng m2
Số lượng phòng 02
Diện tích m2
2.504
Trường Mẫu giáo và Tiểu học thực hành m2
2.255,4
8
Nhà hiệu bộ, văn phòng, nhà kho… m2
5.287,34
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh
1.1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh của
Trường.
Hằng năm, để thực hiện công tác Tuyển sinh, Trường sẽ thành lập Hội đồng
Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng
tuyển sinh của Trường để thực hiện công tác Tuyển sinh theo đúng Quy chế Tuyển
sinh và Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Thông báo tuyển sinh:
Trường sẽ gửi thông báo tuyển sinh và mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển đến các
Trường THPT trong phạm vi xét tuyển và công bố trên Website của Trường và các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trường thông báo công khai quy chế tuyển sinh của Trường liên quan đến
điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển…
1.3. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh có nguyện vọng học tại Trường Cao đẳng Cần Thơ nộp Hồ sơ đăng
ký xét tuyển (ĐKXT) và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh
hoặc chuyển phát ưu tiên đến Trường Cao đẳng Cần Thơ. Thí sinh cũng có thể nộp
hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại Trường.
Trường sẽ thường xuyên cập nhật danh sách người đăng ký xét tuyển vào
Trường trên website của Trường khi nhận được Phiếu đăng ký xét tuyển.
1.4. Xét tuyển và công bố kết quả:
Thời gian xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ tiến hành xét tuyển
theo nhiều đợt trong mỗi lần tuyển sinh. Trường sẽ dừng việc xét tuyển khi đã chọn
đủ số chỉ tiêu tuyển sinh theo đăng ký của Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo
hoặc đã hết thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển mà Trường đã thông báo.
Việc xét tuyển sẽ được tiếp tục nếu người đăng ký xét tuyển đã được thông
báo trúng tuyển nhưng không hoàn thành thủ tục nhập học đúng thời hạn mà không
có lý do chính đáng.
Sau mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ thông báo kết quả của từng đợt xét tuyển
trên website của Trường.
1.5. Thông báo trúng tuyển và nhập học:
Ngay sau khi có kết quả xét tuyển của từng đợt, Trường sẽ gửi thông báo kết
quả trúng tuyển cho thí sinh đã đủ điều kiện học tập tại Trường.
Khi thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học, Trường sẽ kiểm tra hồ sơ nhập
học và đối chiếu với hồ sơ đăng ký xét tuyển để bảo đảm tính chính xác của hồ sơ
xét tuyển và kết quả xét tuyển.
1.6. Quyết định trúng tuyển và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9
Căn cứ theo thời gian báo cáo kết quả tuyển sinh của Bộ, kết thúc mỗi kỳ
tuyển sinh, Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản toàn
bộ quá trình xét tuyển của Trường.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác
tuyển sinh.
Trường sẽ bố trí bộ phận chuyên trách để thanh tra, kiểm tra chéo và giám
sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được
thực hiện theo đúng quy chế hiện hành.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Trường sẽ giải quyết khiếu nại, tố cáo đối
với công tác tuyển sinh của Trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc
tuyển sinh theo quy định.
Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh, Trường sẽ nộp báo cáo tuyển
sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cơ quan hữu quan.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu
của công tác tuyển sinh:
Trường sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để
bảo đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai.
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình:
- Năm 2015: Nếu Đề án Tuyển sinh của Trường Cao đẳng Cần Thơ được Bộ
Giáo dục và Đào tạo đồng ý, Trường sẽ triển khai thực hiện tuyển sinh theo Đề án.
- Năm 2015: Tổ chức rút kinh nghiệm, nghiên cứu tiếp tục bổ sung, sửa đổi
để hoàn thiện phương thức tuyển sinh của Trường
2. Cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát cơ quan chủ quản và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu
cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà
Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc
Tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch.
- Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,
hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.
10
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm hoàn thiện đề án
phục vụ cho công tác tuyển sinh của Trường năm 2015.
11
V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh của Trường.
2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của Trường trong 5 năm qua.
3. Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường.
4. Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án.
5. Phụ lục 5: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường .
HIỆU TRƯỞNG
TS Trần Thanh Liêm
12
PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
PHỤ LỤC 1 - DỰ THẢO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1.1 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 1
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
1.2 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 2
- Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét hạnh kiểm và kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 tuân thủ
tiêu chí xét tuyển được quy định tại điểm 1.2.1, khoản 1.2, mục 1, phần II
của Đề án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
13
PHỤ LỤC 2 - KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA
Năm học Hệ cao đẳng Hệ TCCN
Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả
2009 - 2010 1100 2075 2150 1238
2010 - 2011 1000 1018 1500 1300
2011 - 2012 1000 1148 1000 1147
2012 - 2013 1800 1844 1500 1132
2013 - 2014 2000 1843 2500 1006
PHỤ LỤC 3 - CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG
Các ngành nghề đào tạo hệ Cao đẳng chính quy:
1. Giáo dục Mầm non
2. Sư phạm Toán học (Toán - Tin)
3. Giáo dục thể chất
4. Sư phạm Ngữ văn (Văn - Sử)
5. Sư phạm Sinh học (Sinh-Hóa)
6. Giáo dục Tiểu học
7. Sư phạm Tiếng Anh
8. Tin học ứng dụng
9. Quản lí tài nguyên và môi trường
10. Việt Nam học
11. Tiếng Anh
12. Khoa học thư viện
13. Quản trị Văn phòng
14. Kế toán
15. Quản trị Kinh doanh
16. Tài chính Ngân hàng
17. Công nghệ May
18. Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng
19. Công nghệ kĩ thuật Môi trường
20. Dịch vụ pháp lý
21. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
22. Hệ thống thông tin
14
Các ngành nghề đào tạo hệ Trung cấp chính quy:
1. Sư phạm Mầm non
2. Sư phạm Tiểu học
3. Kế toán hành chính sự nghiệp
4. Tin học ứng dụng
5. Hành chính văn phòng
6. Pháp luật
7. Điện công nghiệp và dân dụng
8. Thư viện thiết bị trường học
9. Hành chính văn thư
10. Hướng dẫn du lịch
11. Nghiệp vụ Nhà hàng, khách sạn
12. Xây dựng dân dụng và công nghiệp
13. Tài chính - Ngân hàng
14. Thiết kế và quản lý Website
15. Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính
16. Quản trị mạng máy tính
17. Quản lý tài nguyên và môi trường
18. Du lịch lữ hành
15
PHỤ LỤC 4 - DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Danh sách cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức:
ST
T
HỌ VÀ TÊN TRÌNH ĐỘ CHỨC VỤ
1 Trần Thanh Liêm
Ts. Quản trị kinh doanh;
Ts. Quản lý giáo dục
Hiệu trưởng
2 Nguyễn Hoài Thu Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó hiệu trưởng
3 Nguyễn Ngọc Trâm
Ths. Lý luận và phương
pháp dạy học
Tiếng Anh
Phó hiệu trưởng
4 Đỗ Thị Thanh Loan
ĐHSP. Ngữ văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục
Phó trưởng phòng
phụ trách
5 Đỗ Thị Kim Hai
ĐH. Anh văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục
Tổ trưởng Tổ
Hành chính -
Tổng hợp
6 Nguyễn Thị Bạch Ngọc
ĐH. Chăn nuôi
Thạc sĩ Quản lý giáo dục
Phó trưởng phòng
phụ trách
7 Đặng Thị Xuân Hương ĐHSP. Hóa học Phó trưởng phòng
8 Nguyễn Tiến Dũng Thạc sĩ Toán Phó trưởng phòng
9 Nguyễn Thị Kiều Diễm
ĐHSP. Anh văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục
Cán bộ
10 Hoàng Văn Canh
ĐHSP. Văn
ĐH. Công tác đội
Quyền trưởng
phòng
11 Nguyễn Tấn Hưng
Ths. Địa kỹ thuật xây
dựng
Phó trưởng phòng
12 Thiều Văn Đường Tiến sĩ Sinh học Trưởng phòng
13 Hồ Thanh Tâm Thạc sĩ Sinh thái học Phó trưởng phòng
14 Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Ths. Lý luận và phương
pháp dạy học
Tiếng Pháp
Cán bộ
15 Nguyễn Tuấn Kiệt Thạc sĩ Toán
Phó trưởng phòng
phụ trách
16 Quách Kim Lộc Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó trưởng phòng
17 Ngô Nguyễn Hiệp Phước
Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh
Tổ trưởng Tổ Pháp
chế
18 Nguyễn Thị Vân Hải Tiến sĩ Hóa học
Quyền trưởng
phòng
19 Trần Ngọc Chánh
Ths. Vật lý - Kỹ thuật;
ĐH. Tin học
Phó trưởng phòng
16
2. Danh sách giảng viên các khoa:
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
I. KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ:
1 Bùi Huy Trang
Trưởng khoa, Giảng
viên
Thạc sĩ Sinh thái
học
2 Nguyễn Anh Thư
Phó Trưởng khoa,
Giảng viên
Thạc sĩ. Vật lý
3 Nguyễn Hồng Ngọc
Phó Trưởng khoa,
Giảng viên
Thạc sĩ Toán
4 Nguyễn Việt Huỳnh Mai
Phó Trưởng khoa,
Giảng viên
Thạc sĩ Tin học
5 Nguyễn Đăng Ngân Giảng viên ĐHSP. Hóa học
6 Nguyễn Thị Thanh Giảng viên
Thạc sĩ CN
Sinh học
7 Đặng Thị Minh Thi Giảng viên
Thạc sĩ Hoá hữu
cơ
8 Nguyễn Ngọc Phượng
Tổ phó Tổ Hóa
-sinh
Thạc sĩ Hoá LT
và Hóa lý
9 Chung Thị Bích My Giảng viên
Thạc sĩ Hoá LT
và Hóa lý
10 Trần Thị Thanh Thanh Tổ phó
ĐH. Công trình
NT
11 Nguyễn Đăng Duy Giảng viên chính Thạc sĩ. Lý - KT
12 Trần Văn Vũ Giảng viên ĐHSP Vật lý
13 Nguyễn Thị Kim Oanh Giảng viên
ĐH. Công nghệ
cắt may
14 Trần Hữu Tính Giảng viên
Thac sĩ. Kỹ
thuật
15 Nguyễn Thị Như Mai Giảng viên
ĐH. Xây dựng
dân dụng và CN
16 Trần Văn Sơn Giảng viên
ĐH. Xây dựng
dân dụng và CN
17 Lê Trung Nhân Giáo viên
ĐH XD dân
dụng & CN;
ĐH CN Hóa
18 Nguyễn Lê Tố Như Giảng viên
ThS LL&PPDH
Kỹ thuật;
ĐH. KT-CN
19 Đặng Phúc Đảm Giảng viên
ThS Vật Lý LT
và Vật lý Toán
17
20 Trần Lan Chi Tổ trưởng
Thạc sĩ. Môi
trường
21 Nguyễn Thị Mỹ Linh Tổ phó
ThS. KH Môi
trường
22 Nguyễn Thụy Bảo Uyên Giảng viên
ThS. KH Môi
trường,
23 Nguyễn Thị Kiều Phương Giảng viên
Thsĩ KH môi
trường,
24 Tiêu Tuấn Phong Giảng viên
ThS. KH Môi
trường
25 Hồ Thị Kiều Trân Giáo viên
ĐH. Quản lý đất
đai
26 Lâm Thanh Ngọc Tổ trưởng Thạc sĩ Tin học
27 Thái Thị Ngọc Thuý Giảng viên Thạc sĩ Tin học
28 Bùi Thị Ngọc Dung Giảng viên ĐH. Tin học
29 Nguyễn Đình Ngọc Giảng viên ĐH. Tin học
30 Nguyễn Thị Hồng Yến Giảng viên Ths. Tin học
31 Tần Duy Khánh Giảng viên ĐH. Tin học
32 Trần Thị Bích Liên Giảng viên Ths. Tin học
33 Trương Hùng Chen Giảng viên ĐH. Tin học
34 Lâm Thị Huyền Trân Giảng viên
ĐH. CN thông
tin
35 Huỳnh Bá Lộc Giảng viên ĐH. Tin học
36 Nguyễn Thị Phương Hằng Giảng viên ĐH. Tin học
37 Lê Ngọc Chân Giảng viên ĐH. Tin học
38 Ngô Thị Lan Hương Giảng viên ĐH. Tin học
39 Lê Thị Phương Nhung Giảng viên ĐH. Tin học
40 Nguyễn Minh Trang Giảng viên ĐH. Tin học
41 Trần Duy Quang Giảng viên ĐH. Tin học
42 Trần Huỳnh Anh Giảng viên ĐH. Tin học
43 Mai Hoàng Thảo Nguyên Giáo viên ĐH.Kinh tế tài
nguyên thiên
18
nhiên
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA KINH TẾ - QTKD
1 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Trưởng khoa Thạc sĩ QTKD
2 Bành Thị Cẩm Uyên P.Trưởng khoa
ĐH. K. Toán;
Th.sĩ QTKD
3 Phạm Hà Phương P. Trưởng khoa ĐH. QTKD
4 Nguyễn Thị Khánh Thơ Tổ trưởng, GV
Thsĩ QTKD,
ĐH. Kế toán
5 Lương Gia Lệ Tổ phó, GV
ĐH. Kế toán
tổng hợp
6 Lê Thị Thanh Hiếu Giảng viên
ĐH. Kế toán;
ThS. KTNN
7 Trần Thảo Nguyên Giảng viên
Ths. Kế toán
tổng hợp
8 Lê Hồng Hải Giảng viên ĐH. Kế toán
9 Nguyễn Thị Diễm Hằng Giảng viên
ĐH. Kế toán ;
ĐH. Pháp văn
10 Trần Thị Thu An Giáo viên ĐH Kế toán
11 Huỳnh Thị Cẩm Bình Tổ trưởng, GV
ĐH.
Tài chính - Tín
dụng
Ths.TC-NH
12 Trương Diễm Kiều Tổ phó, GV
ĐH. Kế toán,
Th.sĩ Tài chính-
DN
13 Nguyễn Hồng Thanh Dung Giảng viên
ĐH. TCNH, ĐH
AV
14 Nguyễn Thị Bích Thủy Giảng viên ĐH. Tài chính
15 Bùi Kim Tiền Giảng viên
ĐH. Tài chính
doanh nghiệp
16 Bùi Thụy Trúc Giang Giảng viên
ĐH. Tài chính -
NH
ĐH. KT Ng.
thương
17 Nguyễn Thị Hồng Ngọc Giảng viên
ĐH.
Tài chính - NH
19
18 Phan Thị Thiện Giảng viên
ĐH.
Tài chính - NH
19 Nguyễn Thị Thanh Nhàn Giảng viên ĐH TC-NH
20 Nguyễn Thị Kim Thoa Tổ trưởng, GV ĐH. QTKD
21 Nguyễn Quốc Hương Giảng viên
ĐH. Ngoại
thương
22 Lê Nguyễn Minh Châu Giảng viên
ĐH. Ngoại
thương
23 Nguyễn Thị Thắm Giảng viên ĐH. QTKD
24 Đào Thị Kim Loan Tổ phó, GV
ĐH. Ngoại
thương;
ThS.QTKD
25 Bùi Ngọc Hải Giảng viên
ĐH. Marketing
ThS QTKD
26 Văn Huynh Đài Giảng viên ĐH QTKD
27 Hồ Kim Lợi Giảng viên ĐH QTKD
28 Trần Vân Đằng Giảng viên Ths. QTKD
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA NGOẠI NGỮ
1 Nguyễn Thị Thu Hà Trưởng khoa
ĐHSP. Anh văn,
Th.sĩ QLGD
2 Mã Phương Uyên P.Trưởng khoa
ThS. LL&PPDH
TA
3 Lê Thị Phương Thảo P.Trưởng khoa
Th sĩ. QLGD;
ĐHSP TA
4 Bùi Thị Hồng Lan P. Trưởng khoa
ThS. LL&PPDH
TA
5 Nguyễn Thị Kim Phượng Giảng viên
ThS. NN.Tiếng
Anh
6 Trịnh Kim Lộc Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
7 Võ Thị Kim Thoa Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
8 Đào Thị Lương Giảng viên
Thsĩ.
LL&PPDH TA
9 Lê Thị Mai Hương Giảng viên ĐHSP. Anh văn
20
10 Lê Thị Thu Trang Tổ trưởng, GV
ThS. LL&PPDH
TA
11 Phạm Thị Kim Hồng Giảng viên ĐHSP. Anh văn
12 Lê Ngọc Bửu Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
13 Phan Thị Thảo Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
14 Phạm Thị Tường Vi Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
15 Phạm Thị Hoàng Anh Giảng viên
ĐHSP. Anh văn
Thạc sĩ.
LL&PPDH TA
16 Nguyễn Ngọc Thuận Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TP
17 Phạm Văn Toàn Giáo viên
CĐ. AV,
ĐH.Ngôn ngữ
Anh
18 Trần Ngọc Mỹ Giảng viên
ĐH.Anh văn
Ths. giao tiếp đa
văn hóa
19 Từ Mỹ Thu Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
20 Hồ Huỳnh Anh Chiêu Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
21 Trần Thị Phương Linh Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
22 Trương Thị Thy Thơ Giảng viên
ĐH. Anh văn
Thạc sĩ.
LL&PPDH TA
23 Huỳnh Nguyễn Uyên Phương Giảng viên
ThS. LL&PPDH
TA
24 Huỳnh Minh Thư Giảng viên ĐHSP Anh văn
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA SƯ PHẠM
1 Nguyễn Thị Lệ Chi PTK phụ trách
ThS QLGD
ĐH. GD Mầm
non
2 Nguyễn Thị Trường Giang P.Trưởng khoa Thạc sĩ LL.
Ngôn ngữ
21
3 Phan Thị Lan Phương P. Trưởng khoa
Tiến sĩ Giáo
dục học
4 Hồ Quốc Dũng P. Trưởng khoa
ThS QLGD
ĐHSP Toán
5 Trần Thị Thu Cúc Giảng viên
ĐHSP.Ngữ văn;
GDĐB
6 Đặng Thị Tâm Giáo viên
ĐHSP. Ngữ văn,
ĐH HC
7 Nguyễn Hồng Đan Giảng viên ĐH. Ngữ văn
8 Trần Thị Thúy Ngân Giảng viên ĐH. Ngữ văn
9 Đặng Thị Mỹ Vân Tổ trưởng, GV Thạc sĩ Toán
10 Đặng Đình Chắt Giảng viên Thạc sĩ Toán
11 Võ Thị Bích Phượng Giảng viên Thạc sĩ Toán
12 Nguyễn Thị Tuyết Linh Giảng viên
Th.sĩ LT Xác
xuất & thống kê
Toán học
13 Phan Trần Diễm Giảng viên
Th.sĩ LT Xác
xuất & thống kê
Toán học
14 Bùi Thị Thu Thủy Giảng viên ĐHSP. Toán
15 Nguyễn Ngọc Minh Giảng viên ĐHSP. Toán
16 Phạm Nguyễn Liêm Giảng viên
Thạc sĩ. XSTK-
Toán
17 Huỳnh Thị Hồng Diễm Giảng viên
Thạc sĩ.Toán
giải tích
18 Trần Thi Tâm Giảng viên
Th Sĩ. LTXS và
TK tính toán
19 Nguyễn Thị Thủy Tiên Giảng viên
ĐHSP Toán;
ĐHSP Toán -
Tin
20 Võ Nữ Thu Hằng TT Tổ Sinh, GV
ThS. LL và
PPDH SH
21 Lê Ngọc Sĩ Giảng viên ĐHSP. Sinh học
22 Nguyễn Thế Thanh Trúc Giảng viên
Thạc sĩ. GDH
Kỹ thuật
23 Trần Diệu Loan Giảng viên
ĐH. Tâm lý -
Giáo dục
24 Trần Phan Ngọc Niệm Giảng viên
ĐH. Tâm lý -
Giáo dục
22
25 Võ Ngọc Hòa Giảng viên
ĐHSP Pháp
văn;TLGD
26
Phạm Thụy Đinh
Nhật
Khang Giảng viên
ThS. Tâm lý
giáo dục
27 Nguyễn Thị Phượng Giảng viên
ĐH. Tâm lý giáo
dục
28 Lê Thị Minh Huệ Giảng viên
ĐH. Tâm lý giáo
dục
29 Lâm Thành Công Tổ trưởng, GV
ĐH. LL Âm
nhạc
30 Đoàn Anh Huy Giảng viên ĐH. Mỹ thuật
31 Nguyễn Hoàng Sơn Giáo viên
ĐHSP Âm nhạc
32 Nguyễn Kim Dung Giảng viên ĐH. Mỹ thuật
33 Trần Thị Hương Thủy Giảng viên
ĐH. GD Mầm
non
34 Nguyễn Thị Nhật Thy Giáo viên ĐHSP. Âm nhạc
35 Trịnh Thị Thu Hiền Giáo viên ĐH. Mỹ thuật
36 Phạm Thị Đức Giảng viên
ĐHSP . GD
Mầm non
37 Đào Thuý Các Giáo viên ĐHSP. Mỹ thuật
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QUỐC PHÒNG AN NINH
1 Lê Kế Hòe Q.Trưởng khoa ĐH. TDTT
2 Nguyễn Hữu Tài Tổ phó, GV ĐH. TDTT
3 Nguyễn Quốc Việt Giảng viên
ĐH.TDTT;
ThS. QLGD
4 Đinh Hoàng Khải Giảng viên ĐH. TDTT
5 Dương Mê Linh Giảng viên ĐHSP. TDTT
6 Nguyễn Hải Bằng Giảng viên ĐHSP. TDTT
7 Ngô Thị Cẩm Nhung Giáo viên ĐH. TDTT
8 Bùi Thanh Sang Giảng viên ĐHSP. TDTT
23
9 Lê Thanh Minh Giảng viên ĐH. TDTT
10 Nguyễn Hồ Phương Giáo viên ĐHSP TDTT
11 Phan Xuân Sơn Tổ trưởng, GV ĐH. TDTT
12 Nguyễn Trí Thức Giảng viên ĐH. TDTT
13 Lương Đức Lập Giảng viên ĐH. TDTT
14 Nguyễn Công Quyền Giảng viên
ĐHSP Thể chất
và GGQP
15 Trần Văn Chính GV ĐH QTKD
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI - NHÂN VĂN
1 Nguyễn Văn Chức QT khoa, GV ĐHSP. Ngữ văn
2 Trần Trung Đẩu PT khoa, GV
Thạc sĩ Ngữ
văn
3 Trần Phỏng Diều PT khoa, GV
Thạc sĩ. LL Văn
học
4 Đoàn Hồng Nguyên Giảng viên Tiến sĩ Ngữ văn
5 Hà Thị Yến Lương Giảng viên ĐHSP. Ngữ văn
6 Nguyễn Quốc Tường Vi Giảng viên
ĐH. Ngữ văn
Ths. VHVN
7 Phạm Thị Thu Hiền Giáo viên
ĐHSP. Ngữ văn,
ĐH HC
8 Nguyễn Thị Hào Giảng viên
Ths. Văn học
VN,
ĐH ngữ văn
9 Phạm Thị Bé Tư Tổ trưởng, GV ĐHSP. Địa
10 Phạm Thị Huệ Tổ phó, GV ThS Lịch sử
11 Trần Thị Hằng Giảng viên ĐHSP. Lịch sử
12 Nguyễn Võ Thị Mỹ Thà Giảng viên Thạc sĩ Địa lý
13 Lê Nguyễn Thị Trúc Lam Giảng viên
Thạc sĩ, ĐHSP.
Địa lý
24
14 Trần Thị Lệ Hằng Giảng viên
ĐH.Thông tin -
Thư viện
15 Lê Văn Sơn Giảng viên ThS Lịch Sử VN
16 Nguyễn Thị Kiều Tuyền Giảng viên
Ths.QL
Hành chính
công
17 Huỳnh Thị Bảo Trâm TT, Giảng viên
ĐH. Du lịch
( HDV )
Ths.Du lịch
18 Dương Hải Long Giảng viên
ThS.QLDL
quốc tế - DV
19 Nguyễn Thị Hương Giảng viên ThS. Du lịch
20 Tô Nguyễn Duy Minh Giảng viên ĐH. Du l;ịch
21 Ngô Chí Hiếu Giáo viên
ThS Kinh doanh
và Quản lý
22 Bùi Văn Khánh Giáo viên ĐH QTKD
23 Trần Thị Tú Dung Giảng viên
Thạc sĩ quản lý
Du lịch
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ,
CHỨC DANH
TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT
1 Trần Xuân Lạp Trưởng khoa, GV
ThS.Kinh tế;
ĐH. KTCT
2 Trần Thị Hoa Giảng viên ĐHSP. GDCD
3 Lý Thị Hồng An Giảng viên
ĐHSP. GDCD,
Thạc sĩ LSĐ
4 Lâm Thị Kho Giảng viên ĐHSP. GDCD
5 Lê Thanh Hiền Giảng viên
Thạc sĩ Triết học
ĐHSP. GDCD
6 Huỳnh Thị Phương Như
Phó trưởng khoa,
GV
Thạc sĩ
LL&PPDH Bộ
môn GD Chính
trị
7 Trần Thị Của Giảng viên ĐHSP. GDCD
8 Trịnh Trung Trứ Giảng viên
ThS, ĐHSP.
GDCD
9 Trịnh Thị Huyền Giảng viên ĐHSP. GDCD
25
10 Lê Bảo Ngọc Giảng viên ĐHSP. GDCD
11 Võ Thị Thanh Lan Giảng viên ĐHSP. GDCD
12 Huỳnh Lan Anh Giảng viên ĐHSP. GDCD
13 Vương Phú Tín Giảng viên ĐHSP. GDCD
14 Lê Thị Hoa Giảng viên ĐHSP GDCD
15 Trần Thị Vinh Giảng viên ĐHSP. GDCD
16 Nguyễn Thị Quý Tổ trưởng, GV
Thsĩ Luật,
ĐH. Luật hành
chính
17 Nguyễn Thị Bảo Anh Tổ phó, GV
Th.sĩ Luật
Châu Âu và so
sánh
18 Đặng Kim Thuý Giảng viên
ThS. Luật
ĐH. Luật tư
pháp
19 Võ Thị Hữu Hạnh Giảng viên
ĐH. Luật
thương mại
20 Nguyễn Tuyết Trinh Giảng viên
ĐH. Luật
thương mại
21 Nguyễn Thị Lâm Nghi Giảng viên
Thạc sĩ Luật
nâng cao
22 Võ Hoàng Cung Giảng viên
ĐH. Luật
thương mại
23 Lê Thanh Thuận Giảng viên
ĐH. Luật
thương mại
26
PHỤ LỤC 5 - MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
UBND TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG CAO CẦN THƠ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
NĂM 2015
Họ tên thí sinh:…………………………… Ngày, tháng, năm sinh:
……………………...
CMND số……………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp …………………
Dân tộc (ghi bằng chữ): …………………………………………………………………....
Đối tượng tuyển sinh:……………………… Khu vực tuyển sinh:………………………...
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………… Email (nếu có):…………………………….......
Ngành đăng ký xét tuyển: …………………………………………………………………
Mã ngành: C.
Phương thức 1: Đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia: 
Phương thức 2: Đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: 
Điểm trung bình cả năm lớp 12: ………………………………...........................................
Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12: ………………………………………………………..
(Thí sinh có thể đăng ký cả hai phương thức)
Học lớp 10 Năm học……..……………. tại Trường……………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………………………
Học lớp 11 Năm học……..……………. tại Trường……………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………………………
Học lớp 12 Năm học……..……………. tại Trường……………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp THPT: ……………… Mã tỉnh:  mã trường: 
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm!
...…………….., ngày.........tháng…...năm…………
Người đăng ký xét tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
27
UBND TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG CAO CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
THÔNG TIN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường,
Ngành học
Ký
hiệu
trường
Mã
Ngành
Môn
thi
Dự
kiến
chỉ tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Trường Cao đẳng Cần Thơ
Số 413 đường 30/4, Phường Hưng
Lợi, Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ
Điện thoại 07103 740182
Website: Caodangcantho.edu.vn
Email: bants.c55@moet.edu.vn
C55
Phương thức tuyển
sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ
thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả
học tập trung học phổ thông
+ Tốt nghiệp THPT/THBT
+ Xếp loại hạnh kiểm cả
năm lớp 12 đạt từ khá trở lên
+ Điểm trung bình cả năm
lớp 12 từ 5,5 trở lên
* Các ngành Sư phạm chỉ
tuyển thí sinh có hộ khẩu
thường trú tại TP. Cần Thơ từ
3 năm trở lên. Không tuyển thí
sinh nói ngọng, nói lắp, dị
hình, dị tật;
- Các ngành năng khiếu (Mầm
non, Giáo dục thể chất) Trường
tổ chức thi Năng khiếu. Ngày
thi theo qui định của
BGD&ĐT;
Cách tuyển như sau:
+ Khối T lấy những thí sinh thi
đạt 2 môn Sinh, Toán theo quy
định còn phải thi năng khiếu
TDTT đạt điểm mới tuyển;
+ Khối M lấy những thí sinh
thi khối2 môn Văn , Toán còn
phải thi thêm năng khiếu Mầm
non đạt mới tuyển;
+ Khối C lấy điểm thi 2 môn
Văn, Sử theo quy định còn
phải thi thêm năng khiếu Mầm
non đạt mới tuyển;
- Các ngành sư phạm sinh viên
không đóng học phí;
Vùng tuyển sinh: Ku vực
Đồng bằng sông cửu long
Giáo dục Mầm non C140201 C,M 50
Giáo dục Tiểu học C140202 C,D1 50
Giáo dục thể chất C140206 T 50
Sư phạm Toán học C140209 A, A1 50
Sư phạm Sinh học C140213 B 50
Sư phạm Ngữ văn C140217 C 50
Sư phạm Tiếng Anh C140231 D1 50
Việt Nam học C220113 C, D1 300
Tiếng Anh C220201 D1 200
Khoa học thư viện C320202
A, A1,
D1, C
50
Quản trị Kinh doanh C340101
A, A1,
D1
300
Tài chính Ngân hàng C340201 A, A1 100
Kế toán C340301
A, A1,
D1
215
Quản trị Văn phòng C340406
A, A1,
D1, C
100
Dịch vụ pháp lý C380201
A, A1,
C
200
Tin học ứng dụng C480202 A, A1 100
Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng C510103 A, A1 200
Công nghệ kĩ thuật Môi trường C510406
A, A1,
B
200
Công nghệ May C540204 A, A1, 50
28
D1
Quản lí tài nguyên và môi trường C850101
A, A1,
B
400
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C340103
A,A1,
C,D1
50
Hệ thống thông tin C480104 A,A1 100
Ghi chú:
Khối A: Toán, Lý, Hóa
Khối A1: Toán, Lý, Tiếng anh
Khối B: Toán, Sinh, Hóa
Khối C: Địa, Sử, Ngữ văn
Khối D1: Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn
Khối M: Toán, Văn, Và năng khiếu Mầm non
Khối T: Toán, Sinh và Năng khiếu thể dục thể thao
Người lập biểu
Nguyễn Chí Trung
(Điện thoại: 07103 740182; 0909588585)
HIỆU TRƯỞNG
TS. Trần Thanh Liêm
29

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu LongThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Longgiaoduc0123
 
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinhDh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinhgiaoduc0123
 
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắc
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía BắcThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắc
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắcgiaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015giaoduc0123
 
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyên
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây NguyênThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyên
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyêngiaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuong
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuongDe an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuong
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuonggiaoduc0123
 

Destaque (7)

Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu LongThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
 
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinhDh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
 
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắc
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía BắcThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắc
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ khu vực vùng núi phía Bắc
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-cuu-long-2015
 
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyên
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây NguyênThông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyên
Thông tin tuyển sinh các trường ĐH-CĐ vùng Tây Nguyên
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuong
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuongDe an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuong
De an-tuyen-sinh-truong-dh-trung-vuong
 
LVF Stock List
LVF Stock ListLVF Stock List
LVF Stock List
 

Mais de giaoduc0123

Giay de-nghi-vay-von
Giay de-nghi-vay-vonGiay de-nghi-vay-von
Giay de-nghi-vay-vongiaoduc0123
 
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaiBai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaigiaoduc0123
 
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-the
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-theCach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-the
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-thegiaoduc0123
 
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3giaoduc0123
 
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giac
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giacCach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giac
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giacgiaoduc0123
 
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-can
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-canGiai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-can
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-cangiaoduc0123
 
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019giaoduc0123
 
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019giaoduc0123
 
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019giaoduc0123
 
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019giaoduc0123
 
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019giaoduc0123
 
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-van
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-vanDe thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-van
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-vangiaoduc0123
 
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018giaoduc0123
 
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018giaoduc0123
 
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018giaoduc0123
 
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018giaoduc0123
 
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018giaoduc0123
 
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019giaoduc0123
 
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019giaoduc0123
 

Mais de giaoduc0123 (20)

Giay de-nghi-vay-von
Giay de-nghi-vay-vonGiay de-nghi-vay-von
Giay de-nghi-vay-von
 
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaiBai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
 
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-the
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-theCach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-the
Cach giai-va-bai-toan-giai-he-phuong-trinh-bang-phuong-phap-the
 
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3
Cach giai-cac-dang-toan-phuong-trinh-bac-3
 
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giac
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giacCach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giac
Cach giai-va-cac-dang-bai-toan-phuong-trinh-luong-giac
 
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-can
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-canGiai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-can
Giai bai-toan-bat-phuong-trinh-chua-can
 
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
 
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
De va-dap-an-thi-vao-10-mon-van-tinh-vinh-long-nam-2019
 
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Gia Lai 2019
 
Gia lai
Gia laiGia lai
Gia lai
 
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019
Đề thi và đáp án tuyển sinh vào 10 môn Toán tỉnh Bình Định 2019
 
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019
De thi-tuyen-sinh-lop-10-tinh-hai-duong-mon-van-2019
 
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-van
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-vanDe thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-van
De thi-tuyen-sinh-vao-lop-10-so-gd-dt-tinh-vinh-phuc-mon-van
 
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
 
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
Đáp án đề thi môn tiếng Anh vào lớp 10 tại tỉnh An Giang năm 2018
 
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Văn vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
 
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Hồ Chí Minh năm 2018
 
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018
Đáp án đề thi môn Toán vào lớp 10 tại Đà Nẵng năm 2018
 
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Vật Lý trường Đại học Quốc tế năm 2019
 
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019
Đề thi mẫu môn Toán trường Đại học Quốc tế năm 2019
 

Tuyen sinh-truong-cao-dang-can-tho-nam-2015

  • 1. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TTr-CĐCT Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 TỜ TRÌNH Về việc xin đề án tuyển sinh riêng năm 2015 các ngành đào tạo trình độ cao đẳng hệ chính quy. Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh và Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, Trường Cao đẳng Cần Thơ đã xây dựng hoàn thành phụ lục đề án tuyển sinh riêng áp dụng trong năm 2015. Nay nhà trường đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo hai phương thức tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy năm 2015 như sau: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. - Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông (đính kèm phụ lục đề án tuyển sinh). Nhà trường cam kết thực hiện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí tuyển sinh đã đề ra trong đề án tuyển sinh riêng. Kính mong nhận được sự chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo./. Trân trọng kính chào! Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu VT, TTLKĐTTS. TS. Trần Thanh Liêm 1
  • 2. ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2015 CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 1. Cơ sở pháp lý - Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020; - Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; - Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh; - Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015; - Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015; 2. Mục đích - Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bảo đảm chất lượng học sinh, sinh viên được tuyển chọn vào trường phù hợp với ngành đào tạo, đặc điểm và mục tiêu đào tạo của Trường. - Mở rộng cơ hội học tập, đáp ứng nhu cầu của người học. - Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các thí sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của trường. 3. Nguyên tắc 2
  • 3. - Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục đại học và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo. - Tổ chức tuyển sinh phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch trong tuyển sinh của Trường. - Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh với các ngành đào tạo. - Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của trường. II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 1. Phương thức tuyển sinh Trường sử dụng hai phương thức xét tuyển: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông. 1.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia Phương thức này chỉ sử dụng kết quả thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì. Thí sinh thi ở cụm địa phương vẫn được xét bằng phương thức hai là xét học bạ. 1.1.1. Tiêu chí xét tuyển - Thí sinh được xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. - Kết quả của 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh hoặc Văn, Sử, Địa, Toán, Hóa, Sinh. Và môn năng khiếu đối với một số ngành như Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất trường tổ chức thi môn năng khiếu. 1.1.2. Chỉ tiêu và ngành học Trường dành ưu tiên chỉ tiêu 80% để xét tuyển bậc cao đẳng dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và 20% xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT cho các ngành tuyển của trường. 1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển: Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. 1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh: Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy 1.1.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy 1.1.6. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. 1.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT 1.2.1. Tiêu chí xét tuyển: - Tốt nghiệp THPT/THBT. - Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên. 3
  • 4. - Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt 5,5 điểm trở lên. Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét sau khi thí sinh đạt ngưỡng xét đã quy định. Đây là ngưỡng xét tối thiểu đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường. 1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh đạt các tiêu chí xét tuyển và có điểm trung bình cả năm lớp 12 (sau khi cộng điểm ưu tiên) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 1.2.3. Quy trình xét tuyển a. Hồ sơ xét tuyển đối với kỳ thi THPT Quốc gia gồm có: - Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh. - Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT. Nếu không trúng tuyển thí sinh được đăng ký vào học hệ Trung cấp chuyên nghiệp của Trường. b. Hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường) - Học bạ THPT (bản sao công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính đối chiếu) - Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính đối chiếu) - Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng hoặc bản photo mang theo bảng chính đối chiếu) - 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh. c. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ: * Thời gian: + Xét tuyển đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 20/4/2015 đến hết ngày 20/6/2015. Từ ngày 22/6/2015 đến ngày 01/7/2015 thí sinh nộp hồ sơ bổ sung. Xét tuyển trong tháng 7/2015. + Xét tuyển đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/7/2015 đến hết ngày 31/7/2015. Xét tuyển trong tháng 8/2015. + Xét tuyển đợt 3: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/8/2015 đến hết ngày 28/8/2015. Xét tuyển trong tháng 9/2015. + Xét tuyển đợt 4 (đối với các ngành còn chỉ tiêu): Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 04/9/2015 đến hết ngày 30/9/2015. Xét tuyển trong tháng 10/2015. 4
  • 5. * Địa điểm nhận hồ sơ : Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ. * Phương thức: - Nhận hồ sơ tại Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh. - Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc chuyển phát ưu tiên về: Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ. - Hồ sơ và lệ phí ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh của trường trong thời hạn quy định của trường, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau. 1.2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.2.5. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Ưu điểm và hạn chế của phương thức tuyển sinh 2.1. Ưu điểm - Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của Trường Năm 2015, Trường Cao đẳng Cần Thơ, có 22 ngành đào tạo. Việc xét hạnh kiểm và điểm trung bình cả năm lớp 12 đòi hỏi học sinh dự tuyển vào Trường phải nỗ lực trong quá trình học lớp 12 THPT/THBT thì mới bảo đảm yêu cầu học tập tại Trường Cao đẳng Cần Thơ. - Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với chương trình giáo dục phổ thông Tất cả tiêu chí nêu trên để xét tuyển vào Trường dựa trên kết quả học tập và tốt nghiệp THPT/THBT. Vì thế, phương thức tuyển sinh của Trường hoàn toàn phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông. - Thành phố Cần Thơ bao gồm 05 Quận và 04 Huyện với 85 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (5 thị trấn, 36 xã, 44 phường). Trong ngành giáo dục hiện có 47 trường THPT và 10 Trung tâm giáo dục thường xuyên. Hàng năm có hơn 10.000 học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong nhiều năm qua, chất lượng giáo dục phổ thông của Thành phố Cần Thơ luôn đứng trong tốp cao của cả nước. Tuy vậy, số học sinh đỗ vào các trường cao đẳng, đại học chưa nhiều, có tới gần 50% học sinh đã tốt nghiệp THPT nhưng chưa có điều kiện được vào học các trường cao đẳng, đại học. Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc đào tạo nguồn 5
  • 6. nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên quê hương và đất nước. 2.2. Nhược điểm Số lượng hồ sơ ảo có thể phát sinh vì thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường nhưng vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khác. 3. Các yếu tố bảo đảm chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh của Trường Việc xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm lớp 12 THPT/THBT sẽ bảo đảm chất lượng của học sinh được chọn. Việc công bố công khai điểm ngưỡng xét tuyển cùng toàn bộ quá trình xét tuyển và kết quả xét tuyển, nguyên tắc xác định kết quả trúng tuyển sẽ bảo đảm sự công bằng trong kết quả xét tuyển. Cụ thể, tất cả các thông tin như: thời gian xét tuyển, thời gian đăng ký, thời gian nhận hồ sơ của mỗi thí sinh... được công bố trên website của Trường để học sinh và phụ huynh theo dõi và giám sát quá trình tuyển sinh của Trường. Điều đó, sẽ bảo đảm việc tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch phương án tuyển sinh của Trường. 4. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương án tuyển sinh Từ năm 2006 - 2015 Trường tổ chức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển điểm thi đại học, cao đẳng theo kỳ thi ba chung. Trãi qua tất cả các năm, công tác tuyển sinh của Trường luôn tuân thủ đúng theo Quy định, Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Do vậy, năm 2015 việc Trường triển khai phương án tuyển sinh riêng sẽ có tính chủ động cao và hoàn toàn phù hợp. Thuận lợi: Đối với học sinh, không phải tham dự bất kỳ một kỳ thi tuyển sinh nào vào Trường. Mặt khác, học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào Trường bằng nhiều hình thức khác nhau như có thể đăng ký trực tiếp hoặc gửi phiếu đăng ký qua đường bưu điện. Thêm vào đó, hồ sơ đăng ký dự tuyển đơn giản không làm phát sinh nhiều loại giấy tờ; Đối với Trường: tăng được nguồn tuyển, tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội Khó khăn: Với cách đăng ký xét tuyển đơn giản như thế chắc chắn hồ sơ ảo nhiều vì thí sinh đã đăng ký vào Trường, bên cạnh đó thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khác, vì vậy làm cho khâu xét tuyển khó khăn hơn các năm trước. 5. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và giải pháp chống tiêu cực Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường sẽ công khai danh sách đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển để học sinh và phụ huynh theo dõi. Toàn 6
  • 7. bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách hồ sơ, danh sách xét tuyển, trúng tuyển và nhập học sẽ được công khai trên website của Trường. Khi có kết quả xét tuyển, Trường sẽ kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong phiếu đăng ký của học sinh với hồ sơ gốc khi học sinh đến làm thủ tục nhập học tại Trường để bảo đảm kết quả xét tuyển khách quan. Trong các tiêu chí xét tuyển có tiêu chí lấy kết quả của cả năm học THPT, do đó có thể xảy ra tình trạng thay học bạ đối với những em kém. 6. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh 6.1. Điều kiện về con người Hiện đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu và kiêm giảng của nhà trường là 222 người trong đó gồm 05 tiến sĩ, 103 thạc sĩ còn lại có trình độ đại học. Với số lượng cán bộ giảng viên hiện có, Trường sẽ bảo đảm việc thực hiện công tác tuyển sinh công bằng, khách quan. Đội ngũ giảng viên phục vụ giảng dạy được thống kê như sau: TT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo TSK H,Tiế n sĩ Thạc sĩ Đại học Trình độ khác 1 Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh 28 10 18 2 Khoa Ngoại ngữ 24 20 4 3 Khoa Sư phạm 37 1 14 22 4 Khoa Kỹ thuật Công nghệ 43 21 22 5 Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn 23 1 14 8 6 Khoa Giáo dục chính trị pháp luật 23 9 14 7 Khoa Giáo dục thể chất Quốc phòng An ninh 25 1 24 8 Cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức 19 3 14 2 Tổng cộng 222 5 103 114 6.2. Điều kiện về cơ sở vật chất: Trong những năm qua, Trường đã từng tổ chức xét tuyển theo điểm thi đại học, cao đẳng, thi tuyển theo hình thức ba chung luôn đảm bảo đúng và đủ các quy định về công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nên việc tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông không đòi hỏi nhiều nguồn lực như đối với việc tuyển sinh theo hình thức thi tuyển. Các điều kiện về cơ sở vật chất như hệ thống thông tin, website của Trường và các điều kiện 7
  • 8. của Trường bảo đảm việc tuyển sinh theo phương thức xét tuyển được thực hiện một cách khách quan, công bằng và minh bạch. Khuôn viên của trường có diện tích trên 06 ha. Trường có tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại: 23.777,6m2 . Vì vậy, năm 2015 với phương án tuyển sinh riêng, Trường bảo đảm được công tác tuyển sinh phù hợp với quy mô và chỉ tiêu của Trường. BẢNG CHI TIẾT CƠ SỞ VẬT CHẤT STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng I Diện tích đất đai ha 6.244 II Diện tích sàn xây dựng m2 1 Giảng đường Số phòng phòng 63 Tổng diện tích m2 8.980,6 2 Phòng học máy tính Số phòng phòng 11 Tổng diện tích m2 870,4 3 Phòng học ngoại ngữ Số phòng phòng 01 Tổng diện tích m2 54,4 4 Thư viện m2 528 5 Phòng thí nghiệm Số phòng phòng 5 Tổng diện tích m2 299,2 6 Xưởng thực tập, thực hành Số phòng phòng 01 Tổng diện tích m2 64 7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý Số phòng phòng 206 Diện tích m2 10.259,36 8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo m2 217,8 9 Diện tích khác: Nhà thi đấu đa năng m2 Số lượng phòng 02 Diện tích m2 2.504 Trường Mẫu giáo và Tiểu học thực hành m2 2.255,4 8
  • 9. Nhà hiệu bộ, văn phòng, nhà kho… m2 5.287,34 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh 1.1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh của Trường. Hằng năm, để thực hiện công tác Tuyển sinh, Trường sẽ thành lập Hội đồng Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh của Trường để thực hiện công tác Tuyển sinh theo đúng Quy chế Tuyển sinh và Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.2. Thông báo tuyển sinh: Trường sẽ gửi thông báo tuyển sinh và mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển đến các Trường THPT trong phạm vi xét tuyển và công bố trên Website của Trường và các phương tiện thông tin đại chúng. Trường thông báo công khai quy chế tuyển sinh của Trường liên quan đến điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển… 1.3. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Thí sinh có nguyện vọng học tại Trường Cao đẳng Cần Thơ nộp Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên đến Trường Cao đẳng Cần Thơ. Thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại Trường. Trường sẽ thường xuyên cập nhật danh sách người đăng ký xét tuyển vào Trường trên website của Trường khi nhận được Phiếu đăng ký xét tuyển. 1.4. Xét tuyển và công bố kết quả: Thời gian xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ tiến hành xét tuyển theo nhiều đợt trong mỗi lần tuyển sinh. Trường sẽ dừng việc xét tuyển khi đã chọn đủ số chỉ tiêu tuyển sinh theo đăng ký của Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc đã hết thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển mà Trường đã thông báo. Việc xét tuyển sẽ được tiếp tục nếu người đăng ký xét tuyển đã được thông báo trúng tuyển nhưng không hoàn thành thủ tục nhập học đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng. Sau mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ thông báo kết quả của từng đợt xét tuyển trên website của Trường. 1.5. Thông báo trúng tuyển và nhập học: Ngay sau khi có kết quả xét tuyển của từng đợt, Trường sẽ gửi thông báo kết quả trúng tuyển cho thí sinh đã đủ điều kiện học tập tại Trường. Khi thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học, Trường sẽ kiểm tra hồ sơ nhập học và đối chiếu với hồ sơ đăng ký xét tuyển để bảo đảm tính chính xác của hồ sơ xét tuyển và kết quả xét tuyển. 1.6. Quyết định trúng tuyển và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo. 9
  • 10. Căn cứ theo thời gian báo cáo kết quả tuyển sinh của Bộ, kết thúc mỗi kỳ tuyển sinh, Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản toàn bộ quá trình xét tuyển của Trường. 2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh. Trường sẽ bố trí bộ phận chuyên trách để thanh tra, kiểm tra chéo và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy chế hiện hành. 3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Trường sẽ giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công tác tuyển sinh của Trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định. Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh, Trường sẽ nộp báo cáo tuyển sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cơ quan hữu quan. 5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh: Trường sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai. IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG 1. Lộ trình: - Năm 2015: Nếu Đề án Tuyển sinh của Trường Cao đẳng Cần Thơ được Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý, Trường sẽ triển khai thực hiện tuyển sinh theo Đề án. - Năm 2015: Tổ chức rút kinh nghiệm, nghiên cứu tiếp tục bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện phương thức tuyển sinh của Trường 2. Cam kết: - Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát cơ quan chủ quản và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh. - Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực. - Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc Tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch. - Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh. 10
  • 11. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm hoàn thiện đề án phục vụ cho công tác tuyển sinh của Trường năm 2015. 11
  • 12. V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN 1. Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh của Trường. 2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của Trường trong 5 năm qua. 3. Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường. 4. Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án. 5. Phụ lục 5: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường . HIỆU TRƯỞNG TS Trần Thanh Liêm 12
  • 13. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN PHỤ LỤC 1 - DỰ THẢO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 1.1 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 1 Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 1.2 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 2 - Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. - Tổ chức xét hạnh kiểm và kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 tuân thủ tiêu chí xét tuyển được quy định tại điểm 1.2.1, khoản 1.2, mục 1, phần II của Đề án. - Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện. 13
  • 14. PHỤ LỤC 2 - KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA Năm học Hệ cao đẳng Hệ TCCN Chỉ tiêu Kết quả Chỉ tiêu Kết quả 2009 - 2010 1100 2075 2150 1238 2010 - 2011 1000 1018 1500 1300 2011 - 2012 1000 1148 1000 1147 2012 - 2013 1800 1844 1500 1132 2013 - 2014 2000 1843 2500 1006 PHỤ LỤC 3 - CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG Các ngành nghề đào tạo hệ Cao đẳng chính quy: 1. Giáo dục Mầm non 2. Sư phạm Toán học (Toán - Tin) 3. Giáo dục thể chất 4. Sư phạm Ngữ văn (Văn - Sử) 5. Sư phạm Sinh học (Sinh-Hóa) 6. Giáo dục Tiểu học 7. Sư phạm Tiếng Anh 8. Tin học ứng dụng 9. Quản lí tài nguyên và môi trường 10. Việt Nam học 11. Tiếng Anh 12. Khoa học thư viện 13. Quản trị Văn phòng 14. Kế toán 15. Quản trị Kinh doanh 16. Tài chính Ngân hàng 17. Công nghệ May 18. Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng 19. Công nghệ kĩ thuật Môi trường 20. Dịch vụ pháp lý 21. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22. Hệ thống thông tin 14
  • 15. Các ngành nghề đào tạo hệ Trung cấp chính quy: 1. Sư phạm Mầm non 2. Sư phạm Tiểu học 3. Kế toán hành chính sự nghiệp 4. Tin học ứng dụng 5. Hành chính văn phòng 6. Pháp luật 7. Điện công nghiệp và dân dụng 8. Thư viện thiết bị trường học 9. Hành chính văn thư 10. Hướng dẫn du lịch 11. Nghiệp vụ Nhà hàng, khách sạn 12. Xây dựng dân dụng và công nghiệp 13. Tài chính - Ngân hàng 14. Thiết kế và quản lý Website 15. Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính 16. Quản trị mạng máy tính 17. Quản lý tài nguyên và môi trường 18. Du lịch lữ hành 15
  • 16. PHỤ LỤC 4 - DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Danh sách cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức: ST T HỌ VÀ TÊN TRÌNH ĐỘ CHỨC VỤ 1 Trần Thanh Liêm Ts. Quản trị kinh doanh; Ts. Quản lý giáo dục Hiệu trưởng 2 Nguyễn Hoài Thu Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó hiệu trưởng 3 Nguyễn Ngọc Trâm Ths. Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh Phó hiệu trưởng 4 Đỗ Thị Thanh Loan ĐHSP. Ngữ văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó trưởng phòng phụ trách 5 Đỗ Thị Kim Hai ĐH. Anh văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục Tổ trưởng Tổ Hành chính - Tổng hợp 6 Nguyễn Thị Bạch Ngọc ĐH. Chăn nuôi Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó trưởng phòng phụ trách 7 Đặng Thị Xuân Hương ĐHSP. Hóa học Phó trưởng phòng 8 Nguyễn Tiến Dũng Thạc sĩ Toán Phó trưởng phòng 9 Nguyễn Thị Kiều Diễm ĐHSP. Anh văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục Cán bộ 10 Hoàng Văn Canh ĐHSP. Văn ĐH. Công tác đội Quyền trưởng phòng 11 Nguyễn Tấn Hưng Ths. Địa kỹ thuật xây dựng Phó trưởng phòng 12 Thiều Văn Đường Tiến sĩ Sinh học Trưởng phòng 13 Hồ Thanh Tâm Thạc sĩ Sinh thái học Phó trưởng phòng 14 Nguyễn Thị Quỳnh Hoa Ths. Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Pháp Cán bộ 15 Nguyễn Tuấn Kiệt Thạc sĩ Toán Phó trưởng phòng phụ trách 16 Quách Kim Lộc Thạc sĩ Quản lý giáo dục Phó trưởng phòng 17 Ngô Nguyễn Hiệp Phước Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Tổ trưởng Tổ Pháp chế 18 Nguyễn Thị Vân Hải Tiến sĩ Hóa học Quyền trưởng phòng 19 Trần Ngọc Chánh Ths. Vật lý - Kỹ thuật; ĐH. Tin học Phó trưởng phòng 16
  • 17. 2. Danh sách giảng viên các khoa: ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN I. KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ: 1 Bùi Huy Trang Trưởng khoa, Giảng viên Thạc sĩ Sinh thái học 2 Nguyễn Anh Thư Phó Trưởng khoa, Giảng viên Thạc sĩ. Vật lý 3 Nguyễn Hồng Ngọc Phó Trưởng khoa, Giảng viên Thạc sĩ Toán 4 Nguyễn Việt Huỳnh Mai Phó Trưởng khoa, Giảng viên Thạc sĩ Tin học 5 Nguyễn Đăng Ngân Giảng viên ĐHSP. Hóa học 6 Nguyễn Thị Thanh Giảng viên Thạc sĩ CN Sinh học 7 Đặng Thị Minh Thi Giảng viên Thạc sĩ Hoá hữu cơ 8 Nguyễn Ngọc Phượng Tổ phó Tổ Hóa -sinh Thạc sĩ Hoá LT và Hóa lý 9 Chung Thị Bích My Giảng viên Thạc sĩ Hoá LT và Hóa lý 10 Trần Thị Thanh Thanh Tổ phó ĐH. Công trình NT 11 Nguyễn Đăng Duy Giảng viên chính Thạc sĩ. Lý - KT 12 Trần Văn Vũ Giảng viên ĐHSP Vật lý 13 Nguyễn Thị Kim Oanh Giảng viên ĐH. Công nghệ cắt may 14 Trần Hữu Tính Giảng viên Thac sĩ. Kỹ thuật 15 Nguyễn Thị Như Mai Giảng viên ĐH. Xây dựng dân dụng và CN 16 Trần Văn Sơn Giảng viên ĐH. Xây dựng dân dụng và CN 17 Lê Trung Nhân Giáo viên ĐH XD dân dụng & CN; ĐH CN Hóa 18 Nguyễn Lê Tố Như Giảng viên ThS LL&PPDH Kỹ thuật; ĐH. KT-CN 19 Đặng Phúc Đảm Giảng viên ThS Vật Lý LT và Vật lý Toán 17
  • 18. 20 Trần Lan Chi Tổ trưởng Thạc sĩ. Môi trường 21 Nguyễn Thị Mỹ Linh Tổ phó ThS. KH Môi trường 22 Nguyễn Thụy Bảo Uyên Giảng viên ThS. KH Môi trường, 23 Nguyễn Thị Kiều Phương Giảng viên Thsĩ KH môi trường, 24 Tiêu Tuấn Phong Giảng viên ThS. KH Môi trường 25 Hồ Thị Kiều Trân Giáo viên ĐH. Quản lý đất đai 26 Lâm Thanh Ngọc Tổ trưởng Thạc sĩ Tin học 27 Thái Thị Ngọc Thuý Giảng viên Thạc sĩ Tin học 28 Bùi Thị Ngọc Dung Giảng viên ĐH. Tin học 29 Nguyễn Đình Ngọc Giảng viên ĐH. Tin học 30 Nguyễn Thị Hồng Yến Giảng viên Ths. Tin học 31 Tần Duy Khánh Giảng viên ĐH. Tin học 32 Trần Thị Bích Liên Giảng viên Ths. Tin học 33 Trương Hùng Chen Giảng viên ĐH. Tin học 34 Lâm Thị Huyền Trân Giảng viên ĐH. CN thông tin 35 Huỳnh Bá Lộc Giảng viên ĐH. Tin học 36 Nguyễn Thị Phương Hằng Giảng viên ĐH. Tin học 37 Lê Ngọc Chân Giảng viên ĐH. Tin học 38 Ngô Thị Lan Hương Giảng viên ĐH. Tin học 39 Lê Thị Phương Nhung Giảng viên ĐH. Tin học 40 Nguyễn Minh Trang Giảng viên ĐH. Tin học 41 Trần Duy Quang Giảng viên ĐH. Tin học 42 Trần Huỳnh Anh Giảng viên ĐH. Tin học 43 Mai Hoàng Thảo Nguyên Giáo viên ĐH.Kinh tế tài nguyên thiên 18
  • 19. nhiên ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA KINH TẾ - QTKD 1 Nguyễn Thị Hồng Hạnh Trưởng khoa Thạc sĩ QTKD 2 Bành Thị Cẩm Uyên P.Trưởng khoa ĐH. K. Toán; Th.sĩ QTKD 3 Phạm Hà Phương P. Trưởng khoa ĐH. QTKD 4 Nguyễn Thị Khánh Thơ Tổ trưởng, GV Thsĩ QTKD, ĐH. Kế toán 5 Lương Gia Lệ Tổ phó, GV ĐH. Kế toán tổng hợp 6 Lê Thị Thanh Hiếu Giảng viên ĐH. Kế toán; ThS. KTNN 7 Trần Thảo Nguyên Giảng viên Ths. Kế toán tổng hợp 8 Lê Hồng Hải Giảng viên ĐH. Kế toán 9 Nguyễn Thị Diễm Hằng Giảng viên ĐH. Kế toán ; ĐH. Pháp văn 10 Trần Thị Thu An Giáo viên ĐH Kế toán 11 Huỳnh Thị Cẩm Bình Tổ trưởng, GV ĐH. Tài chính - Tín dụng Ths.TC-NH 12 Trương Diễm Kiều Tổ phó, GV ĐH. Kế toán, Th.sĩ Tài chính- DN 13 Nguyễn Hồng Thanh Dung Giảng viên ĐH. TCNH, ĐH AV 14 Nguyễn Thị Bích Thủy Giảng viên ĐH. Tài chính 15 Bùi Kim Tiền Giảng viên ĐH. Tài chính doanh nghiệp 16 Bùi Thụy Trúc Giang Giảng viên ĐH. Tài chính - NH ĐH. KT Ng. thương 17 Nguyễn Thị Hồng Ngọc Giảng viên ĐH. Tài chính - NH 19
  • 20. 18 Phan Thị Thiện Giảng viên ĐH. Tài chính - NH 19 Nguyễn Thị Thanh Nhàn Giảng viên ĐH TC-NH 20 Nguyễn Thị Kim Thoa Tổ trưởng, GV ĐH. QTKD 21 Nguyễn Quốc Hương Giảng viên ĐH. Ngoại thương 22 Lê Nguyễn Minh Châu Giảng viên ĐH. Ngoại thương 23 Nguyễn Thị Thắm Giảng viên ĐH. QTKD 24 Đào Thị Kim Loan Tổ phó, GV ĐH. Ngoại thương; ThS.QTKD 25 Bùi Ngọc Hải Giảng viên ĐH. Marketing ThS QTKD 26 Văn Huynh Đài Giảng viên ĐH QTKD 27 Hồ Kim Lợi Giảng viên ĐH QTKD 28 Trần Vân Đằng Giảng viên Ths. QTKD ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA NGOẠI NGỮ 1 Nguyễn Thị Thu Hà Trưởng khoa ĐHSP. Anh văn, Th.sĩ QLGD 2 Mã Phương Uyên P.Trưởng khoa ThS. LL&PPDH TA 3 Lê Thị Phương Thảo P.Trưởng khoa Th sĩ. QLGD; ĐHSP TA 4 Bùi Thị Hồng Lan P. Trưởng khoa ThS. LL&PPDH TA 5 Nguyễn Thị Kim Phượng Giảng viên ThS. NN.Tiếng Anh 6 Trịnh Kim Lộc Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 7 Võ Thị Kim Thoa Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 8 Đào Thị Lương Giảng viên Thsĩ. LL&PPDH TA 9 Lê Thị Mai Hương Giảng viên ĐHSP. Anh văn 20
  • 21. 10 Lê Thị Thu Trang Tổ trưởng, GV ThS. LL&PPDH TA 11 Phạm Thị Kim Hồng Giảng viên ĐHSP. Anh văn 12 Lê Ngọc Bửu Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 13 Phan Thị Thảo Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 14 Phạm Thị Tường Vi Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 15 Phạm Thị Hoàng Anh Giảng viên ĐHSP. Anh văn Thạc sĩ. LL&PPDH TA 16 Nguyễn Ngọc Thuận Giảng viên ThS. LL&PPDH TP 17 Phạm Văn Toàn Giáo viên CĐ. AV, ĐH.Ngôn ngữ Anh 18 Trần Ngọc Mỹ Giảng viên ĐH.Anh văn Ths. giao tiếp đa văn hóa 19 Từ Mỹ Thu Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 20 Hồ Huỳnh Anh Chiêu Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 21 Trần Thị Phương Linh Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 22 Trương Thị Thy Thơ Giảng viên ĐH. Anh văn Thạc sĩ. LL&PPDH TA 23 Huỳnh Nguyễn Uyên Phương Giảng viên ThS. LL&PPDH TA 24 Huỳnh Minh Thư Giảng viên ĐHSP Anh văn ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA SƯ PHẠM 1 Nguyễn Thị Lệ Chi PTK phụ trách ThS QLGD ĐH. GD Mầm non 2 Nguyễn Thị Trường Giang P.Trưởng khoa Thạc sĩ LL. Ngôn ngữ 21
  • 22. 3 Phan Thị Lan Phương P. Trưởng khoa Tiến sĩ Giáo dục học 4 Hồ Quốc Dũng P. Trưởng khoa ThS QLGD ĐHSP Toán 5 Trần Thị Thu Cúc Giảng viên ĐHSP.Ngữ văn; GDĐB 6 Đặng Thị Tâm Giáo viên ĐHSP. Ngữ văn, ĐH HC 7 Nguyễn Hồng Đan Giảng viên ĐH. Ngữ văn 8 Trần Thị Thúy Ngân Giảng viên ĐH. Ngữ văn 9 Đặng Thị Mỹ Vân Tổ trưởng, GV Thạc sĩ Toán 10 Đặng Đình Chắt Giảng viên Thạc sĩ Toán 11 Võ Thị Bích Phượng Giảng viên Thạc sĩ Toán 12 Nguyễn Thị Tuyết Linh Giảng viên Th.sĩ LT Xác xuất & thống kê Toán học 13 Phan Trần Diễm Giảng viên Th.sĩ LT Xác xuất & thống kê Toán học 14 Bùi Thị Thu Thủy Giảng viên ĐHSP. Toán 15 Nguyễn Ngọc Minh Giảng viên ĐHSP. Toán 16 Phạm Nguyễn Liêm Giảng viên Thạc sĩ. XSTK- Toán 17 Huỳnh Thị Hồng Diễm Giảng viên Thạc sĩ.Toán giải tích 18 Trần Thi Tâm Giảng viên Th Sĩ. LTXS và TK tính toán 19 Nguyễn Thị Thủy Tiên Giảng viên ĐHSP Toán; ĐHSP Toán - Tin 20 Võ Nữ Thu Hằng TT Tổ Sinh, GV ThS. LL và PPDH SH 21 Lê Ngọc Sĩ Giảng viên ĐHSP. Sinh học 22 Nguyễn Thế Thanh Trúc Giảng viên Thạc sĩ. GDH Kỹ thuật 23 Trần Diệu Loan Giảng viên ĐH. Tâm lý - Giáo dục 24 Trần Phan Ngọc Niệm Giảng viên ĐH. Tâm lý - Giáo dục 22
  • 23. 25 Võ Ngọc Hòa Giảng viên ĐHSP Pháp văn;TLGD 26 Phạm Thụy Đinh Nhật Khang Giảng viên ThS. Tâm lý giáo dục 27 Nguyễn Thị Phượng Giảng viên ĐH. Tâm lý giáo dục 28 Lê Thị Minh Huệ Giảng viên ĐH. Tâm lý giáo dục 29 Lâm Thành Công Tổ trưởng, GV ĐH. LL Âm nhạc 30 Đoàn Anh Huy Giảng viên ĐH. Mỹ thuật 31 Nguyễn Hoàng Sơn Giáo viên ĐHSP Âm nhạc 32 Nguyễn Kim Dung Giảng viên ĐH. Mỹ thuật 33 Trần Thị Hương Thủy Giảng viên ĐH. GD Mầm non 34 Nguyễn Thị Nhật Thy Giáo viên ĐHSP. Âm nhạc 35 Trịnh Thị Thu Hiền Giáo viên ĐH. Mỹ thuật 36 Phạm Thị Đức Giảng viên ĐHSP . GD Mầm non 37 Đào Thuý Các Giáo viên ĐHSP. Mỹ thuật ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QUỐC PHÒNG AN NINH 1 Lê Kế Hòe Q.Trưởng khoa ĐH. TDTT 2 Nguyễn Hữu Tài Tổ phó, GV ĐH. TDTT 3 Nguyễn Quốc Việt Giảng viên ĐH.TDTT; ThS. QLGD 4 Đinh Hoàng Khải Giảng viên ĐH. TDTT 5 Dương Mê Linh Giảng viên ĐHSP. TDTT 6 Nguyễn Hải Bằng Giảng viên ĐHSP. TDTT 7 Ngô Thị Cẩm Nhung Giáo viên ĐH. TDTT 8 Bùi Thanh Sang Giảng viên ĐHSP. TDTT 23
  • 24. 9 Lê Thanh Minh Giảng viên ĐH. TDTT 10 Nguyễn Hồ Phương Giáo viên ĐHSP TDTT 11 Phan Xuân Sơn Tổ trưởng, GV ĐH. TDTT 12 Nguyễn Trí Thức Giảng viên ĐH. TDTT 13 Lương Đức Lập Giảng viên ĐH. TDTT 14 Nguyễn Công Quyền Giảng viên ĐHSP Thể chất và GGQP 15 Trần Văn Chính GV ĐH QTKD ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI - NHÂN VĂN 1 Nguyễn Văn Chức QT khoa, GV ĐHSP. Ngữ văn 2 Trần Trung Đẩu PT khoa, GV Thạc sĩ Ngữ văn 3 Trần Phỏng Diều PT khoa, GV Thạc sĩ. LL Văn học 4 Đoàn Hồng Nguyên Giảng viên Tiến sĩ Ngữ văn 5 Hà Thị Yến Lương Giảng viên ĐHSP. Ngữ văn 6 Nguyễn Quốc Tường Vi Giảng viên ĐH. Ngữ văn Ths. VHVN 7 Phạm Thị Thu Hiền Giáo viên ĐHSP. Ngữ văn, ĐH HC 8 Nguyễn Thị Hào Giảng viên Ths. Văn học VN, ĐH ngữ văn 9 Phạm Thị Bé Tư Tổ trưởng, GV ĐHSP. Địa 10 Phạm Thị Huệ Tổ phó, GV ThS Lịch sử 11 Trần Thị Hằng Giảng viên ĐHSP. Lịch sử 12 Nguyễn Võ Thị Mỹ Thà Giảng viên Thạc sĩ Địa lý 13 Lê Nguyễn Thị Trúc Lam Giảng viên Thạc sĩ, ĐHSP. Địa lý 24
  • 25. 14 Trần Thị Lệ Hằng Giảng viên ĐH.Thông tin - Thư viện 15 Lê Văn Sơn Giảng viên ThS Lịch Sử VN 16 Nguyễn Thị Kiều Tuyền Giảng viên Ths.QL Hành chính công 17 Huỳnh Thị Bảo Trâm TT, Giảng viên ĐH. Du lịch ( HDV ) Ths.Du lịch 18 Dương Hải Long Giảng viên ThS.QLDL quốc tế - DV 19 Nguyễn Thị Hương Giảng viên ThS. Du lịch 20 Tô Nguyễn Duy Minh Giảng viên ĐH. Du l;ịch 21 Ngô Chí Hiếu Giáo viên ThS Kinh doanh và Quản lý 22 Bùi Văn Khánh Giáo viên ĐH QTKD 23 Trần Thị Tú Dung Giảng viên Thạc sĩ quản lý Du lịch ST T HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ, CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT 1 Trần Xuân Lạp Trưởng khoa, GV ThS.Kinh tế; ĐH. KTCT 2 Trần Thị Hoa Giảng viên ĐHSP. GDCD 3 Lý Thị Hồng An Giảng viên ĐHSP. GDCD, Thạc sĩ LSĐ 4 Lâm Thị Kho Giảng viên ĐHSP. GDCD 5 Lê Thanh Hiền Giảng viên Thạc sĩ Triết học ĐHSP. GDCD 6 Huỳnh Thị Phương Như Phó trưởng khoa, GV Thạc sĩ LL&PPDH Bộ môn GD Chính trị 7 Trần Thị Của Giảng viên ĐHSP. GDCD 8 Trịnh Trung Trứ Giảng viên ThS, ĐHSP. GDCD 9 Trịnh Thị Huyền Giảng viên ĐHSP. GDCD 25
  • 26. 10 Lê Bảo Ngọc Giảng viên ĐHSP. GDCD 11 Võ Thị Thanh Lan Giảng viên ĐHSP. GDCD 12 Huỳnh Lan Anh Giảng viên ĐHSP. GDCD 13 Vương Phú Tín Giảng viên ĐHSP. GDCD 14 Lê Thị Hoa Giảng viên ĐHSP GDCD 15 Trần Thị Vinh Giảng viên ĐHSP. GDCD 16 Nguyễn Thị Quý Tổ trưởng, GV Thsĩ Luật, ĐH. Luật hành chính 17 Nguyễn Thị Bảo Anh Tổ phó, GV Th.sĩ Luật Châu Âu và so sánh 18 Đặng Kim Thuý Giảng viên ThS. Luật ĐH. Luật tư pháp 19 Võ Thị Hữu Hạnh Giảng viên ĐH. Luật thương mại 20 Nguyễn Tuyết Trinh Giảng viên ĐH. Luật thương mại 21 Nguyễn Thị Lâm Nghi Giảng viên Thạc sĩ Luật nâng cao 22 Võ Hoàng Cung Giảng viên ĐH. Luật thương mại 23 Lê Thanh Thuận Giảng viên ĐH. Luật thương mại 26
  • 27. PHỤ LỤC 5 - MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN UBND TP. CẦN THƠ TRƯỜNG CAO CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ NĂM 2015 Họ tên thí sinh:…………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……………………... CMND số……………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp ………………… Dân tộc (ghi bằng chữ): ………………………………………………………………….... Đối tượng tuyển sinh:……………………… Khu vực tuyển sinh:………………………... Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………... Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………. Số điện thoại:…………………………… Email (nếu có):……………………………....... Ngành đăng ký xét tuyển: ………………………………………………………………… Mã ngành: C. Phương thức 1: Đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:  Phương thức 2: Đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:  Điểm trung bình cả năm lớp 12: ………………………………........................................... Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12: ……………………………………………………….. (Thí sinh có thể đăng ký cả hai phương thức) Học lớp 10 Năm học……..……………. tại Trường………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………………………………………… Học lớp 11 Năm học……..……………. tại Trường………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………………………………………… Học lớp 12 Năm học……..……………. tại Trường………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………………………………………… Năm tốt nghiệp THPT: ……………… Mã tỉnh:  mã trường:  Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm! ...…………….., ngày.........tháng…...năm………… Người đăng ký xét tuyển (Ký và ghi rõ họ tên) 27
  • 28. UBND TP. CẦN THƠ TRƯỜNG CAO CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015 Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường Mã Ngành Môn thi Dự kiến chỉ tiêu Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) Trường Cao đẳng Cần Thơ Số 413 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ Điện thoại 07103 740182 Website: Caodangcantho.edu.vn Email: bants.c55@moet.edu.vn C55 Phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia - Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông + Tốt nghiệp THPT/THBT + Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt từ khá trở lên + Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 5,5 trở lên * Các ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP. Cần Thơ từ 3 năm trở lên. Không tuyển thí sinh nói ngọng, nói lắp, dị hình, dị tật; - Các ngành năng khiếu (Mầm non, Giáo dục thể chất) Trường tổ chức thi Năng khiếu. Ngày thi theo qui định của BGD&ĐT; Cách tuyển như sau: + Khối T lấy những thí sinh thi đạt 2 môn Sinh, Toán theo quy định còn phải thi năng khiếu TDTT đạt điểm mới tuyển; + Khối M lấy những thí sinh thi khối2 môn Văn , Toán còn phải thi thêm năng khiếu Mầm non đạt mới tuyển; + Khối C lấy điểm thi 2 môn Văn, Sử theo quy định còn phải thi thêm năng khiếu Mầm non đạt mới tuyển; - Các ngành sư phạm sinh viên không đóng học phí; Vùng tuyển sinh: Ku vực Đồng bằng sông cửu long Giáo dục Mầm non C140201 C,M 50 Giáo dục Tiểu học C140202 C,D1 50 Giáo dục thể chất C140206 T 50 Sư phạm Toán học C140209 A, A1 50 Sư phạm Sinh học C140213 B 50 Sư phạm Ngữ văn C140217 C 50 Sư phạm Tiếng Anh C140231 D1 50 Việt Nam học C220113 C, D1 300 Tiếng Anh C220201 D1 200 Khoa học thư viện C320202 A, A1, D1, C 50 Quản trị Kinh doanh C340101 A, A1, D1 300 Tài chính Ngân hàng C340201 A, A1 100 Kế toán C340301 A, A1, D1 215 Quản trị Văn phòng C340406 A, A1, D1, C 100 Dịch vụ pháp lý C380201 A, A1, C 200 Tin học ứng dụng C480202 A, A1 100 Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng C510103 A, A1 200 Công nghệ kĩ thuật Môi trường C510406 A, A1, B 200 Công nghệ May C540204 A, A1, 50 28
  • 29. D1 Quản lí tài nguyên và môi trường C850101 A, A1, B 400 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C340103 A,A1, C,D1 50 Hệ thống thông tin C480104 A,A1 100 Ghi chú: Khối A: Toán, Lý, Hóa Khối A1: Toán, Lý, Tiếng anh Khối B: Toán, Sinh, Hóa Khối C: Địa, Sử, Ngữ văn Khối D1: Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn Khối M: Toán, Văn, Và năng khiếu Mầm non Khối T: Toán, Sinh và Năng khiếu thể dục thể thao Người lập biểu Nguyễn Chí Trung (Điện thoại: 07103 740182; 0909588585) HIỆU TRƯỞNG TS. Trần Thanh Liêm 29